Tải bản đầy đủ (.doc) (149 trang)

TÀI LIỆU ÔN THI THPT QUỐC GIA MÔN ĐỊA LÝ MỚI NHẤT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 149 trang )

Bài 1.

VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP

1. Mức độ biết:
Câu 1. Công cuộc đổi mới ở nước ta được thực hiện đầu tiên trong lĩnh vực
A. chính trị.
B. công nghiệp.
C. nông nghiệp.
D. dịch vụ.
Câu 2. Công cuộc Đổi mới ở nước ta được khẳng định từ
A. sau khi đất nước thống nhất 30 - 4 - 1975.
B. sau chỉ thị 100 CT-TW ngày 13 - 1 - 1981.
C. sau Nghị quyết 10 của Bộ Chính trị khoá VI tháng 4 - 1998.
D. sau Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ VI năm 1986.
Câu 3. Biểu hiện rõ nhất của tình trạng khủng hoảng kinh tế của nước ta sau năm 1975 là
A. nông nghiệp là ngành chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP.
B. tỉ lệ tăng trưởng GDP rất thấp, chỉ đạt 0,2%/năm.
C. lạm phát kéo dài, có thời kì lên đến 3 chữ số.
D. tỉ lệ tăng trưởng kinh tế âm, cung nhỏ hơn cầu.
Câu 4. Hiện nay, Việt Nam chưa phải là thành viên của tổ chức:
A. Thương mại thế giới.
B. Các quốc gia xuất khẩu dầu mỏ.
C. Khu vực mậu dịch tự do ASEAN.
D. Hiệp hội các nước Đông Nam Á.
Câu 5. Đâu không phải là một trong những định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới?
A. Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá gắn với phát triển tri thức.
B. Đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế để tăng thêm sức mạnh quốc gia.
C. Phát triển nền văn hoá mới đậm đà bản sắc dân tộc.
D. Đẩy mạnh phát triển kinh tế ở các vùng núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa.
Câu 6. Thời kì nước ta có mức tăng trưởng kinh tế cao nhất là


A. trước chiến tranh.
B. thời kì đổi mới.
C. sau chiến tranh.
D. thời kì 2003 - 2005.
Câu 7. Sự kiện có ý nghĩa đặc biệt diễn ra vào giữa thập niên 90 đánh dấu xu thế hội nhập của
nước ta:
A. Gia nhập WTO và bình thường hoá quan hệ với Hoa Kì.
B. Gia nhập ASEAN và kí thương ước với Hoa Kì.
C. Gia nhập ASEAN và bình thường hoá quan hệ với Hoa Kì.
D. Gia nhập APEC và bình thường hoá quan hệ với Hoa Kì.
Câu 8. Việt Nam gia nhập ASEAN vào
A. Tháng 7 - 1995.
B. Tháng 4 - 1995.
C. Tháng 7 - 1996.
D. Tháng 7 - 1998.
2. Mức độ hiểu.
Câu 9. Sự thành công của công cuộc Đổi mới ở nước ta được thể hiện rõ nhất ở:
A. Việc mở rộng các ngành nghề; tạo thêm nhiều việc làm, tăng thu nhập cho người lao
động.
B. Số hộ đói nghèo giảm nhanh ; trình độ dân trí được nâng cao.
1


C. Tăng khả năng tích lũy nội bộ, tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, đời sống nhân dân
được cải thiện.
D. Hình thành được các trung tâm công nghiệp lớn và các vùng chuyên canh sản xuất
hàng hóa.
Câu 10. Sự mất cân đối lớn trong nền kinh tế nước ta trước công cuộc đổi mới làm
A. đời sống của nhân dân bị đảo lộn.
B. sản xuất không đáp ứng đủ cho tiêu dùng, không có tích lũy, nhập siêu lớn.

C. khủng hoảng nền kinh tế - xã hội kéo dài.
D. thiếu hụt lực lượng lao động.
Câu 11. Thành tựu nổi bật nước ta đạt được trong việc hội nhập vào nền kinh tế của khu vực và
quốc tế là
A. thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài; các hoạt động du lịch, dịch vụ phát triển mạnh.
B. hoạt động ngoại thương được đẩy mạnh, hợp tác kinh tế - khoa học kĩ thuật được tăng
cường.
C. hoạt động kinh tế đối ngoại phát triển mạnh; các nguồn lực ở trong nước được khai
thác tốt hơn.
D. trao đổi thông tin, văn hóa chuyển giao công nghệ.
Câu 12. Nước ta khi hội nhập vào nền kinh tế khu vực và thế giới gặp phải những thách thức
nào ?
A. Khó khăn trong việc tiếp cận với thị trường mới, nhất là thị trường các nước tư bản.
B. Cạnh tranh về kinh tế, thương mại, tài nguyên, năng lượng, thị trường, nguồn vốn và
công nghệ.
C. Chất lượng sản phẩm thấp, khó cạnh tranh với thị trường quốc tế và khu vực.
D. Nền kinh tế còn trong tình trạng chậm phát triển.
3. Mức độ vận dụng.
Câu 13. Khoán 10 là
A. chính sách khoán sản phẩm theo khâu đến nhóm và người lao động trong hợp tác xã
nông nghiệp.
B. chính sách khoán gọn theo đơn giá đến hộ xã viên trong hợp tác xã nông nghiệp.
C. chính sách Đổi mới đầu tiên của nước ta được thực hiện trong lĩnh vực nông nghiệp.
D. chính sách khoán trong nông nghiệp được Bộ Chính trị đưa ra vào tháng 1 - 1981.
Câu 14. Dựa vào Atlat trang 17, đây là cơ cấu GDP theo ngành kinh tế của nước ta giai đoạn
1975 - 1980.
A. Khu vực I : 21,8%, khu vực II : 40%, khu vực III : 38,2%.
B. Khu vực I : 43,8%, khu vực II : 21,9%, khu vực III : 34,3%.
C. Khu vực I : 27,2%, khu vực II : 28,8%, khu vực III : 44%.
D. Khu vực I : 23%, khu vực II : 38,5%, khu vực III : 38,5%.

Câu 15. Thử thách lớn nhất về mặt xã hội trong công cuộc Đổi mới nền kinh tế - xã hội của
nước ta là
A. phân hóa giàu - nghèo, thất nghiệp, thiếu việc làm và những vấn đề xã hội khác trở
nên gay gắt.
2


B. sự phân hóa giàu - nghèo giữa các tầng lớp nhân dân, giữa các vùng có xu hướng tăng
lên.
C. ảnh hưởng của văn hóa lai căng, đồi trụy từ nước ngoài.
D. thiếu vốn – công nghệ tiên tiến và đội ngũ cán bộ có trình độ chuyên môn kĩ thuật
cao.
Câu 16. Sự nghiệp công nghiệp hóa và hiện đại hóa ở nước ta cần dựa trên cơ sở
A. phát triển khoa học công nghệ và giáo dục - đào tạo.
B. đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp nhẹ và sản xuất hàng tiêu dùng.
C. phát triển công nghiệp nặng.
D. đầu tư mạnh cho giáo dục - đào tạo.
Câu 17. Chính sách đổi mới của Đảng và Nhà nước ta bước đầu đã có tác dụng chuyển dịch lao
động từ
A. khu vực kinh tế Nhà nước sang tập thể và tư nhân.
B. khu vực kinh tế tư nhân sang khu vực kinh tế Nhà nước và tập thể.
C. khu vực kinh tế tập thể, tư nhân sang khu vực kinh tế Nhà nước.
D. kinh tế Nhà nước sang khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 18. Để thực hiện tốt sự nghiệp công nghiệp hóa và hiện đại hóa, nước ta cần dựa trên cơ sở
A. phát triển khoa học - kĩ thuật - công nghệ ; giáo dục và đào tạo.
B. đầu tư phát triển các ngành công nghiệp nặng, coi đó là khâu then chốt.
C. phát triển công nghiệp nhẹ, nông nghiệp gắn với công nghiệp chế biến.
D. đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm và hàng tiêu dùng để ổn định đời sống của
nhân dân.
Câu 19. Khoán 100 theo “Chỉ thị 100-TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng ngày 13 - 1 1981” được hiểu là

A. chính sách khoán gọn theo đơn giá đến hộ xã viên.
B. chính sách khoán sản phẩm theo từng khâu đến nhóm người lao động trong nông
nghiệp.
C. chính sách khoán thu nhập đối với từng người dân.
D. chính sách khoán chi đối với người lao động.
Câu 20. Để tận dụng những tiến bộ của khoa học – kĩ thuật tiên tiến trên thế giới, Việt Nam
cần :
A. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ khu vực sản xuất nông nghiệp sang công nghiệp.
B. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ khu vực sản xuất công nghiệp sang dịch vụ.
C. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ khu vực sản xuất nông nghiệp sang công nghiệp và
dịch vụ.
D. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ khu vực dịch vụ sang công nghiệp.
Bài 2: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ
I. Biết:
Câu 1: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 và 5, cho biết tỉnh nào sau đây của nước ta có biên
giới giáp cả Lào và Trung Quốc?
A. Lào Cai.
B. Điện Biên.
C. Lai Châu.
D. Hà Giang.
3


Câu 2: Theo giời GMT, lãnh thổ phần đất liền của nước ta chủ yếu nằm trong
A. múi giờ số 6.
B. múi giờ số 7.
C. múi giờ số 8.
D. múi giờ số 9.
Câu 3: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, em hãy cho biết cửa khẩu quốc tế nằm ở ngã ba
biên giới giữa Việt Nam – Lào – Campuchia là

A. Lệ Thanh.
B. Bờ Y.
C. Tây Trang.
D. Lao Bảo.
Câu 4: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 và 5, cho biết các quốc gia có chung đường biên
giới với Việt Nam cả trên biển và trên đất liền là
A. Trung Quốc và Lào.
B. Thái Lan và Campuchia.
C. Trung Quốc và Campuchia.
D. Campuchia và Lào.
Câu 5: Thành phố nào sau đây không giáp biển?
A. Thành phố Hải Phòng.
B. Thành phố Đà Nẵng.
C. Thành phố Hồ Chí Minh.
D. Thành phố Cần Thơ.
Câu 6: Bộ phận được coi như phần lãnh thổ trên đất liền của nước ta là vùng
A. Lãnh hải.
B. đặc quyền kinh tế.
C. nội thủy. D. tiếp giáp lãnh hải.
Câu 7: Ranh giới được coi như đường biên giới trên biển của nước ta là
A. Đường cơ sở.
B. ranh giới giữa vùng lãnh hải và tiếp giáp lãnh hải.
C. ranh giới giữa vùng tiếp giáp lãnh hải và vùng đặc quyền kinh tế.
D. ranh giới ngoài của vùng đặc quyền kinh tế.
Câu 8: vùng biển có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở ra phía biển của nước ta là vùng
A.
lãnh hải.
B.
tiếp giáp lãnh hải
C.

đặc quyền kinh tế.
D.
thềm lục địa
Câu 9: Khung hệ tọa độ địa lí của nước ta có điểm cực Bắc ở vĩ độ:
A. 23°23'B.
B. 23°24'B.
C. 23°25'B
D. 23°26'B
Câu 10. Việc thông thương qua lại giữa nước ta với các nước láng giềng chỉ có thể tiến hành
thuận lợi ở một số cửa khẩu vì:
A. Phần lớn biên giới nước ta nằm ở vùng núi.
B. Phần lớn biên giới chạy theo các đỉnh núi, các hẻm núi...
C. Cửa khẩu là nơi có địa hình thuận lợi cho qua lại.
D. Thuận tiện cho việc đảm bảo an ninh quốc gia.
Câu 11.Nội thủy là:
A. Nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở
B. Có chiều rộng 12 hải lí
C. Tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành vùng biển rộng 200 hải lí
D. Nước ở phía ngoài đường cơ sở với chiều rộng 12 hải lí
Câu 12. Phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài mở rộng ra
ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sâu khoảng 200m và hơn nữa, được gọi là:
A. Lãnh hải
B. Thềm lục địa
4


C. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
D. Vùng đặc quyền kinh tế
Câu 13: Việt Nam nằm trong múi giờ số:
A. 6.


B. 7.

C. 8.

D. 9

Câu 14. Cửa khẩu nào sau đây nằm trên đường biên giới Việt Nam – Lào?
A. Móng Cái. B. Hữu Nghị. C. Đồng Văn.

D. Lao Bảo

Câu 15. Cửa khẩu nào sau đây nằm trên đường biên giới Việt – Trung?
A. Cầu Treo.

B. Lào Cai.

C. Mộc Bài.

D. Vĩnh Xương

Câu 16. Đường bờ biển nước ta dài (km):
A. 3260.

B. 3270.

C. 2360.

D. 3460


Câu 17. Quần đảo của nước ta nằm ở ngoài khơi xa trên biển Đông là:
A. Hoàng Sa B. Thổ Chu.

C. Trường Sa.

D. Câu A + C đúng

II. Hiểu:
Câu 1: Đặc điểm nào sau đây không đúng với vị trí địa lí nước ta?
A. Việt Nam nằm trong khu vực phát triển kinh tế sôi động của thế giới.
B. Việt Nam nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông dương nên vừa gắn liền với lục địa, vừa
tiếp giáp biển Đông với đường bờ biển kéo dài.
C. Việt Nam nằm ở trung tâm các vành đai động đất và sóng thần trên thế giới.
D. Việt Nam nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến ở bán cầu Bắc.
Câu 2: Đặc điểm không đúng về vùng nội thủy của nước ta là
A. tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở.
B. cơ sở để tính chiều rộng lãnh hải của nước ta.
C. được tính từ mép nước thủy triều thấp nhất đến đường cơ sở.
D. vùng nội thủy được xem như bộ phận lãnh thổ trên đất liền.
Câu 3: Đặc điểm không đúng về lãnh hải nước ta là
A. thuộc chủ quyền quốc gia trên biển.
B. có chiều rộng 12 hải lí, song song và cách đều đường cơ sở.
C. kéo dài đến độ sâu khoảng 200m ngoài khơi.
D. ranh giới ngoài được coi là đường biên giới quốc gia trên biển.
Câu 4: Vị trí địa lí của nước ta tạo điều kiện thuận lợi cho việc
A. phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới.
B. phát triển nền nông nghiệp cận nhiệt đới và ôn đới.
C. phát triển nền kinh tế nhiều thành phần.
D. bảo vệ an ninh quốc phòng.
5



Câu 5: Nhân tố quyết định tính chất phong phú về thành phần loài của giới thực vật ở Việt Nam

A. địa hình đồi núi chiếm ưu thế và phân hóa phức tạp
B. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
C. Sự phong phú đa dạng của các nhóm đất.
D. Nằm ở nơi giao lưu của các luồng sinh vật.
Câu 6: Đặc điểm vị trí địa lí tạo thuận lợi cho nước ta mở rộng giao thương với các nước trên
thế giới là
A. Nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa.
B. Tiếp giáp với Trung Quốc là thị trường đông dân.
C. Nằm trên các tuyến đường hàng hải, đường bộ và hàng không quan trọng của thế giới.
D. Nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
Câu 7: Trong các bộ phận của vùng biển vùng nào có diện tích rộng nhất?
A. Nội thủy.
B. Lãnh hải.
C. Tiếp giáp lãnh hải.
D. Đặc quyền kinh tế.
Câu 8: Nhận định nào không đúng về vùng trời của nước ta:
A. khoảng không gian giới hạn độ cao trên lãnh thổ theo đường biên giới.
B. không gian các đảo.
C. không gian trên nội thủy và lãnh hải.
D. không gian bao trùm trên đất liền
Câu 9. Nước ta có nhiều tài nguyên khoáng sản là do vị trí địa lí:
A. Tiếp giáp với biển Đông
B. Trên vành đai sinh khoáng châu Á – Thái Bình Dương
C. Trên đường di lưu và di cư của nhiều loài động, thực vật
D. Ở khu vực gió mùa điển hình nhất thế giới
Câu 10. Đặc điểm của thiên nhiên nhiệt đới - ẩm - gió mùa của nước ta là do :

A. Vị trí địa lí và hình dáng lãnh thổ quy định.
B. Ảnh hưởng của các luồng gió thổi theo mùa từ phương bắc xuống và từ phía nam
lên.
C. Sự phân hóa phức tạp của địa hình vùng núi, trung du và đồng bằng ven biển.
D. Ảnh hưởng của Biển Đông cùng với các bức chắn địa hình.
Câu 11. Nước ta có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú nhờ :
A. Lãnh thổ kéo dài từ 8º34’B đến 23º23’B nên thiên nhiên có sự phân hoá đa dạng.
B. Nằm hoàn toàn trong miền nhiệt đới Bắc bán cầu thuộc khu vực châu Á gió mùa.
C. Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên vành đai sinh khoáng của thế
giới.
D. Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên đường di lưu của các loài sinh
vật.
Câu 12: Nước ta có vị trí nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, trong khu vực ảnh
hưởng của chế độ gió Mậu dịch và gió mùa châu Á, nên:
6


A. Có

nhiều tài nguyên khoáng sản

A. Có

nhiều tài nguyên sinh vật quý giá

B. Khí
C.

hậu có hai mùa rõ rệt


Thảm thực vật bốn mùa xanh tốt

Câu 13. Ý nghĩa kinh tế của vị trí địa lí nước ta:
A. Tạo

điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới, thu hút vốn
đầu tư nước ngoài.
A. Tạo

điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát
triển vời các nước.
B. Có

vị trí địa lí đặc biệt qun trọng ở vùng Đông Nam Á, khu vực kinh tế rất năng động và
nhạy cảm với những biến động chính trị thế giới.
C.

Tất cả đều đúng.

III. VD thấp
Câu 1: Do nằm liền kề với vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và vành đai sinh khoáng Địa
Trung Hải nên
A. địa hình nước ta chủ yếu là đồi núi và chủ yếu là đồi núi thấp.
B. khoáng sản phong phú về chủng loại, một số loại có trữ lượng lớn.
C. khí hậu nước ta là nhiệt đới ẩm gió mùa.
D. Sông ngòi nước ta nhiều nước, giàu phù sa.
Câu 2: Đặc điểm không đúng với vị trí địa lí và lãnh thổ nước ta là
A. Lãnh thổ nước ta là một khối thống nhất và toàn vẹn, gồm vùng đất, vùng trời, vùng biển.
B. Nằm trọn vẹn trong vành đai nhiệt đới bán cầu Bắc.
C. Lãnh thổ Việt Nam nằm trong vùng có nhiều động đất núi lửa trên thế giới.

D. Đóng vai trò cầu nối giữa Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo.
Câu 3: Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quy định bởi:
A. Vị trí địa lí.
B. Vai trò của biển Đông.
C. Sự hiện diện của các khối khí.
D. Hướng các dãy núi.
Câu 4: Thách thức lớn nhất đối với nước ta khi nằm trong khu vực có nền kinh tế phát triển
năng động trên thế giới là
A. phải nhập khẩu nhiều hàng hóa, công nghệ, kĩ thuật tiên tiến.
B. trở thành thị trường tiêu thụ của các nước đang phát triển.
C. đội ngũ lao động có trình độ khoa học kĩ thuật di cư đến các nước phát triển.
D. chịu sự cạnh tranh quyết liệt trên thị trường khu vực và quốc tế.
Câu 5: Đặc điểm của vị trí địa lí tạo tiền đề hình thành nền văn hóa phong phú và độc đáo của
nước ta là
7


A. nằm ở nơi giao thoa của các dân tộc trong và ngoài khu vực Đông Nam Á.
B. nằm gần hai nền văn minh cổ đại lớn của nhân loại là Trung Quốc và Ấn Độ.
C. nằm trong khu vực thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa.
D. nằm trong khu vực đang diễn ra hoạt động kinh tế sôi động của thế giới.
Câu 6: Vị trí địa lí không phải là yếu tố tác động tới đặc điểm kinh tế - xã hội nào của nước ta
sau đây?
A. Cho phép nước ta phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới với nhiều sản phẩm đa dạng.
B. Thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
C. Mở rộng giao lưu kinh tế, văn hóa, giáo dục với các nước trong khu vực và trên thế giới.
D. Phát triển đa dạng các ngành kinh tế biển như: giao thông vận tải, du lịch, khai thác
khoáng sản, đánh bắt thủy hải sản.
IV. VD cao
Câu 1: Đặc điểm về vị trí địa lí khiến thiên nhiên nước ta khác hẳn các nước ở Tây Á, Đông

Phi, Tây Phi là
A. nằm gần khu vực xích đạo.
B. nằm ở rìa phìa phía đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm Đông Nam Á.
C. tiếp giáp với biển Đông rộng lớn.
D. nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa, tiếp giáp với biển Đông.
Câu 2: Ý nghĩa của vị trí địa lí nằm trọn trong một múi giờ (múi giờ số 7) là
A. tính toàn dễ dàng đối với giờ quốc tế.
B. thống nhất quản lí trong cả nước về thời gian sinh hoạt và các hoạt động khác.
C. phân biệt múi giờ với các nước láng giềng.
D. Thuận lợi cho việc tính giờ của các địa phương.

BÀI 6, 7 ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI
I. PHẦN NHẬN BIẾT
1. Đặc điểm nào sau đây chưa đúng với đặc điểm của địa hình Việt Nam?
A. Đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.
B. Cấu trúc địa hình theo hướng vòng cung
C. Địa hình của vùng nhiệt đới gió mùa
D. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người.
2. Đồi núi chiếm phần lớn diện tích nước ta thể hiện ở:
A. ¾ diện tích là đồng bằng, ¼ diện tích là đồi núi
B. 2/3 diện tích là đồng bằng, 1/3 diện tích là đồi núi
C. ¾ diện tích là đồi núi, ¼ diện tích là đồng bằng
D. 2/4 diện tích là đồi núi, 2/4 diện tích là đồng bằng
3. Địa hình đồi núi hướng vòng cung của nước ta có ở:
A. Vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc
8


B. Vùng núi Tây Bắc và Trường Sơn Bắc
C. Vùng núi Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam

D. Vùng núi Đông Bắc và Trường Sơn Nam
4. Hướng núi tây bắc – đông nam của địa hình đồi núi nước ta có ở:
A. Vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc
B. Vùng núi Tây Bắc và Trường Sơn Bắc
C. Vùng núi Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam
D. Vùng núi Đông Bắc và Trường Sơn Nam
5. Hoàng Liên Sơn là dãy núi đồ sộ nhất ở nước ta và nó chạy theo hướng:
A. Bắc – Nam
B. Tây bắc – đông nam
C. Vòng cung
D. Tây – đông
6. Ranh giới giữa vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc là:
A. Dãy núi Hoàng Liên Sơn
B. Thung lũng sông Hồng
C. Cánh cung sông Gâm
D. Dãy núi Bạch Mã
7. Dãy núi nào sau đây có hướng tây bắc – đông nam:
A. Dãy Bạch Mã
B. Dãy Hoàng Liên Sơn
C. Dãy Hoành Sơn
D. Dãy Trường Sơn Nam
8. Vùng núi Đông Bắc được giới hạn là:
A. Tả ngạn sông Hồng
B. Hữu ngạn sông Hồng
C. Từ Sông Hồng đến sông Cả
D. Từ nam sông Cả đến dãy Bạch Mã
9. Hướng nghiêng của địa hình vùng núi Đông Bắc là:
A. Cao dần từ đông nam lên tây bắc
B. Thấp dần từ tây sang đông
C. Thấp dần từ bắc xuống nam

D. Cao dần từ tây sang đông
10. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của vùng núi Đông Bắc?
A. Địa hình gồm ba dải, phía đông là dãy Hoàng Liên Sơn, phía Tây là các núi dãy núi
chạy dọc biên giới Việt Lào, ở giữa là các cao nguyên đá vôi.
B. Đồi núi thấp chiếm ưu thế, hướng núi vòng cung
C. Địa hình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam
D. Bốn cánh cung lớn: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều mở về phía đông,
chụm lại ở Tam Đảo.
11. Dạng địa hình phổ biến của vùng núi Đông Bắc là:

A. Núi cao
C. Núi trung bình

B. Núi thấp
D. Tất cả các dạng trên
9


12. Giới hạn của vùng núi Tây Bắc là:
A. Giữa sông Hồng và sông Lô
B. Giữa sông Hồng và sông Mã
C. Giữa sông Hồng và sông Cả
D. Giữa sông Hồng và sông Thái Bình
13. Giới hạn của vùng núi Trường Sơn Bắc là:
A. Từ sông Hồng đến sông Cả
B. Từ Hoành Sơn đến Bạch Mã
C. Từ Bạch Mã trở vào nam
D. Từ nam sông Cả đến Bạch Mã
14. Hướng núi của vùng núi Trường Sơn Bắc là:
A. Hướng vòng cung

B. Hướng tây bắc – đông nam
C. Hướng tây bắc – đông nam và hướng tây – đông
D. Hướng bắc – nam
15. Giới hạn của vùng núi Trường Sơn Nam là:
A. Từ nam sông Cả đến Bạch Mã
B. Từ Bạch Mã trở ra Bắc
C. Từ đèo Ngang đến Bạch Mã
D. Từ Bạch Mã trở vào nam
16. Đồng bằng nước ta được chia thành hai loại, đó là:
A. Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long
B. Đồng bằng ven biển và đồng bằng châu thổ sông
C. Đồng bằng trong đê và đồng bằng ngoài đê
D. Đồng bằng có đê bảo vệ và đồng bằng không có đê
17. Đồng bằng sông Hồng được bồi tụ bởi phù sa của hệ thống sông:

A. Sông Hồng và sông Đà
B. Sông Hồng và sông Thái Bình
C. Sông Hồng và sông Lô
C. Sông Hồng và sông Lục Nam
18. Đồng bằng châu thổ nước ta có đặc điểm:
A. Thành tạo và phát triển do phù sa sông bồi tụ trên vịnh biển nông, thềm lục địa mở
rộng
B. Tiếp giáp với thềm lục địa thu hẹp, biển sâu, bờ biển khúc khuỷu
C. Hẹp ngang, bị chia cắt mạnh thành nhiều đồng bằng nhỏ bởi các dãy núi lan ra biển.
D. Chủ yếu do phù sa biển bồi đắp, đất nghèo dinh dưỡng, nhiều cát, ít phù sa.
19. Diện tích của đồng bằng sông Hồng là khoảng:

A. 1,5 triệu ha
B. 4 triệu ha
C. 2, 0 triệu ha

D. 4, 5 triệu ha
20. Đồng bằng sông Cửu Long được bồi tụ bởi phù sa của hệ thống sông:
A. Sông Đồng Nai
B. Sông Tiền, sông Hậu
C. Sông La Ngà
D. Sông Vàm Cỏ và sông Thu Bồn
21. Diện tích của đồng bằng sông Cửu Long khoảng :

10


A. 15 000 km2
C. 30 000 km2

B. 20 000 km2
D. 40 000 km2

22. Dải đồng bằng ven biển có diện tích khoảng :

A. 15 000 km2
C. 30 000 km2

B. 20 000 km2
D. 40 000 km2

II. PHẦN THÔNG HIỂU
1. Địa hình đồi núi nước ta chủ yếu là đồi núi thấp vì:
A. Địa hình thấp dưới 1000m chiếm 85%, núi cao trên 2000m chỉ chiếm 1% diện tích
B. Địa hình thấp dưới 1000m chiếm 80%, núi cao trên 2000m chỉ chiếm 1% diện tích
C. Địa hình thấp dưới 1000m chiếm 90%, núi cao trên 2000m chỉ chiếm 1% diện tích

D Địa hình thấp dưới 1000m chiếm 95%, núi cao trên 2000m chỉ chiếm 1% diện tích
2. Nước ta được coi là đất nước nhiều đồi núi vì:
A. Đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp
B. Cấu trúc địa hình đa dạng
C. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa
D. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người.
3. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của địa hình nước ta thể hiện ở chỗ:
A. Nền nhiệt ẩm cao làm đẩy nhanh các quá trình phong hóa, quá trình hình thành đất
mạnh
B. Xâm thực mạnh ở vùng đồi núi, bồi tụ nhanh ở vùng đồng bằng, vùng trũng.
C. Mưa nhiều, làm cho đất đai bị xói mòn, rửa trôi
D. Địa hình chia thành ba khu vực chính là đồi núi, đồng bằng và địa hình bán bình
nguyên và trung du.
4. Hướng nghiêng chính của địa hình nước ta là:
A. Từ Đông Bắc xuống Tây Nam
B. Từ Bắc xuống Nam
C. Từ Tây sang Đông
D. Từ tây bắc xuống đông nam
5. Đặc điểm nào sau đây đúng với đặc điểm của vùng núi Đông Bắc:
A. Bốn cánh cung lớn (Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều) mở về phía bắc và
phía đông, chụm lại ở Tam Đảo
B. Bốn cánh cung lớn (Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều) mở về phía bắc và
phía đông, chụm lại ở Thái Nguyên
C. Bốn cánh cung lớn (Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều) mở về phía phía bắc
và phía đông, chụm lại ở Hoàng Liên Sơn
D. Bốn cánh cung lớn (Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều) mở về phía phía bắc
và phía đông, chụm lại ở Bạch Mã
6. Địa hình phía tây của vùng vúi Tây Bắc là:
A. Các dãy núi cao biên giới Việt – Trung
B. Các thung lũng sông Đà, sông Mã, sông Chu

C. Các dãy núi trung bình từ Khoan La San đến sông Cả
11


D. Các dãy núi, và cao nguyên đá vôi từ Phong Thổ đến Mộc Châu
7. Địa hình thấp ở giữa của vùng núi Tây Bắc là:
A. Các dãy núi, các cao nguyên và cao nguyên đá vôi từ Phong Thổ đến Mộc Châu
B. Các thung lũng sông Đà, sông Mã, sông Chu
C. Các dãy núi trung bình từ Khoan La San đến sông Cả
D. Lòng chảo Điện Biên
8. Dãy Trường Sơn Bắc có đặc điểm:
A. Thấp và hẹp ngang, cao ở hai đầu, ở giữa thấp trũng
B. Thấp và hẹp ngang, cao ở giữa, thấp trũng ở hai đầu
C. Thấp và hẹp ngang, chạy theo hướng vòng cung
D. Cao ở phía tây bắc, thấp dần về phía nam
9. Đặc điểm nào sau đây có ở vùng núi Trường Sơn Bắc?
A. Phía đông là dải đồng bằng ven biển, phía tây là các cao nguyên xếp tầng đồ sộ.
B. Địa hình hướng vòng cung, với bốn cánh cung lớn mở về phía đông và chụm lại ở Tam
Đảo
C. Địa hình cao nhất cả nước theo hướng Tây Bắc – Đông Nam
D. Các dãy núi chạy song song, so le cao ở hai đầu và trũng thấp ở giữa
10. Mạch núi cuối cùng của vùng núi Trường Sơn Bắc chạy theo hướng tây – đông là:

A. Dãy Hoành Sơn
B. Dãy Tam Đảo
C. Bạch Mã
D. Dãy Con Voi
11. Địa hình cao của vùng núi Trường Sơn Bắc có ở:
A. Tây Nghệ An và Tây Thừa Thiên - Huế
B. Vùng núi đá vôi Quảng Bình

C. Vùng núi Quảng Trị
D. Dãy núi Bạch Mã
12. Địa hình vùng núi Trường Sơn Nam là:

A. Các khối núi và cao nguyên
B. Các sơn nguyên đá vôi
C. Các cao nguyên ba dan
D. Các khối núi trên 2000m
13. Đặc điểm nào sau đây có ở vùng núi Trường Sơn Nam?
A. Các dãy núi chạy song song, so le cao ở hai đầu và trũng thấp ở giữa.
B. Địa hình hướng vòng cung, với bốn cánh cung lớn mở về phía đông và chụm lại ở Tam
Đảo
C. Địa hình cao nhất cả nước theo hướng Tây Bắc – Đông Nam
D. Phía đông là dải đồng bằng ven biển, phía tây là các cao nguyên xếp tầng đồ sộ.
14. Khối núi được nâng cao, đồ sộ của vùng núi Trường Sơn Nam là:
A. Khối núi Ngọc Linh
B. Khối núi Chư Yang Sin
C. Khối núi Kon Tum và khối núi cực nam Trung Bộ
D. Khối núi Lang Biang
15. Phía tây của Trường Sơn Nam là:
A. Các cao nguyên ba dan Plây Ku, Đắk Lắk, Mơ Nông, Di Linh
B. Dải đồng bằng nhỏ hẹp ven biển
12


C. Các khối núi cực nam Trung Bộ cao trên 2000m
D. Các cao nguyên đá vôi
16. Khu vực chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng nước ta là:
A. Các đồng bằng thung lũng sông theo hướng các dãy núi
B. Địa hình bán bình nguyên và trung du

C. Đồng bằng ven biển và các dãy núi ăn lan ra biển
D. Thềm lục địa nông, rộng với bãi triều thấp
17. Địa hình đồi trung du chủ yếu là:
A. Các thềm phù sa cổ bị chia cắt do tác động của dòng chảy
B. Các thềm phù sa cổ bị xâm thực mạnh bởi dòng chảy thường xuyên
C. Các thềm phù sa cổ được bồi tụ mới do tác động của dòng chảy
D. Các thềm phù sa cổ được bào mòn do tác động của gió
18. Đồng bằng châu thổ châu thổ sông được thành tạo và phát triển bởi :
A. Phù sa sông bồi tụ trên các vùng trũng thấp
B. Phù sa sông bồi tụ trên các lưu vực rộng và bằng phẳng
C. Phù sa sông bồi tụ dần trên vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng
D. Phù sa sông bồi tụ trên vịnh biển sâu, thềm lục địa thu hẹp
19. Hướng nghiêng chính của đồng bằng sông Hồng là:
A. Cao ở rìa phía bắc, thấp dần về phía nam
B. Cao ở rìa phía đông, thấp về phía tây, tây nam
C. Cao ở rìa phía tây và tây bắc, thấp dần ra biển
D. Cao ở phía bắc và thầm dần ra biển
20. Các vùng trũng lớn, chưa bồi lấp xong ở đồng bằng sông Cửu Long là :
A. Đồng bằng cà Mau, Kiên Giang
B. Đồng Tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên
C. Đồng bằng Cà Mau, Bạc Liêu
D. Đồng bằng Mỹ Tho, Bến Tre
21. Thế mạnh nào sau đây không có ở vùng đồi núi nước ta:
A. Khai thác khoáng sản và thủy điện
B. Phát triển lâm nghiệp và du lịch
C. Đất trồng và rừng
D. Khai thác, nuôi trồng và đánh bắt thủy hải sản
22. Cở sở để phát triển nền lâm – nông nghiệp nhiệt đới của khu vực đồi núi nước ta là :
A. Khí hậu cận xích đạo gió mùa, phân hóa theo độ cao
B. Có mùa đông lạnh từ tháng XI đến tháng IV năm sau

C. Có rừng và đất trồng phong phú
D. Có mạng lưới sông suối dày đặc
23. Thuận lợi để hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả và chăn nuôi gia
súc ở khu vực đồi núi nước ta là :
A. Có các cao nguyên và thung lũng
B. Có đất ba dan màu mỡ
C. Có khí hậu nhiệt đới nóng ẩm
D. Có khí hậu phân hóa đa dạng theo độ cao
13


24. Ngoài các cây trồng, vật nuôi nhiệt đới ở vùng núi cao còn có thể nuôi trồng được :
A. Các loài động thực vật của vùng xích đạo và cận xích đạo
B. Các loài động thực vật cận nhiệt đới và ôn đới
C. Các loài sinh vật của vùng xích đạo và nhiệt đới phương nam
D. Các loài động thực vật di cư từ phương nam lên
25. Du lịch miền núi nước ta phát triển trên cơ sở :
A. Cảnh quan và khí hậu đa dạng
B. Các làng nghề truyền thống phong phú
C. Các di sản văn hóa được UNESCO công nhận
D. Các bãi biển, bãi tắm nổi tiếng
26. Các loại thiên tai như lũ nguồn, lũ quét, xói mòn, trượt lở đất ở miền núi là do :
A. Mưa nhiều, độ dốc lớn
B. Địa hình chia cắt, hiểm trở
C. Sông suối có độ dốc lớn, nhiều thác ghềnh
D. Khí hậu phân mùa với hai mùa mưa – khô rõ rệt
27. Các thiên tai khác cũng rất phổ biến ở khu vực đồi núi nước ta là
A. Ngập úng do mưa lớn và thủy triều
B. Gió fơn tây nam và cát bay, cát chảy
C. Giông lốc, mưa đá, sương muối, rét đậm, rét hại

D. Bão lớn vào mùa hè và rét đậm vào mùa đông
28. Nông sản chính của các khu vực đồng bằng nước ta là:

A. Lúa gạo
B. Hải sản
B. Cây thực phẩm
D. Sản phẩm chăn nuôi
29. Ngoài nông sản, khu vực đồng bằng còn cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như:
A. Khoáng sản, thủy sản, lâm sản
B. Cây công nghiệp và gia súc lớn
C. Thủy điện, du lịch sinh thái
D. Khoáng sản, rừng và đất trồng
30. Ở nhiều vùng của dải đồng bằng ven biển thường được chia thành ba dải, từ bờ biển trở vào
thứ tự đó là:
A. Cồn cát, đầm phá – vùng thấp trũng – đồng bằng
B. Cồn cát, đầm phá – đồng bằng – vùng thấp trũng
C. Cồn cát, đồng bằng – vùng thấp trũng – đầm phá
D. Cồn cát, vùng thấp trũng – đầm phá – đồng bằng
Câu 31. Sự giống nhau cơ bản của đồng bằng Sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long là:
A. Thành tạo và phát triển do phù sa sông bồi tụ trên vịnh biển nông, thềm lục địa mở
rộng
B. Có hệ thống đê điều bao quanh nên đất trong đê không được bồi đắp hàng năm
C. Mạng lưới kênh rạch dày đặc, cắt xẻ đồng bằng thành từng ô.
D. Phần hạ châu thổ thấp, thường xuyên chịu tác động của thủy triều.
III. PHẦN VẬN DỤNG THẤP
14


1. Các đỉnh núi cao trên 2000m của vùng núi Đông Bắc có ở:
A. Thượng nguồn sông Lô

B. Thượng nguồn sông Mã
C. Thượng nguồn sông Đà
D. Thượng nguồn sông Chảy
2. Vùng đồi núi thấp có độ cao trung bình 500 – 600m của vùng núi Đông Bắc có ở:

A. Vùng trung tâm
B. Giáp biên giới Việt - Trung
B. Vùng phía nam
D. Vùng phía đông
3. Các khối núi đá vôi đồ sộ của vùng núi Đông Bắc có ở:
A. Hà Giang – Cao Bằng
B. Hà Giang – Lai Châu
C. Lạng Sơn – Quảng Ninh
D. Cao Bằng – Bắc Cạn
4. Giới hạn phía đông (dãy Hoàng Liên Sơn) của vùng núi Tây Bắc là:
A. Từ biên giới Việt – Trung tới khuỷu sông Đà
B. Từ biên giới Việt – Trung tới khuỷu sông Mã
C. Từ biên giới Việt – Trung tới khuỷu sông Cả
D. Từ biên giới Việt – Trung tới khuỷu sông Gâm
5. Các cao nguyên ba dan Plây Ku, Đắk Lắk, Mơ Nông, Di Linh có độ cao khoảng:

A. 500 – 700 – 1000m
C. 800 – 1000- 1200m

B. 800 – 1000 – 1500m
D. 500 – 800 – 1000m

6. Địa hình bán bình nguyên nước ta thể hiện rõ nhất ở:

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ

C. Tây Nguyên

B. Đông Nam Bộ
D. Duyên hải Nam Trung Bộ

7. Dải trung du rộng nhất nước ta có ở:

A. Đông Nam Bộ
B. Tây Nguyên
C. Trung du và miền núi Bắc
D. Rìa phía bắc và phía tây đồng bằng sông Hồng
Bộ
8. Đất trong đê của đồng bằng sông Hồng có đặc điểm:
A. Gồm các khu ruộng cao bạc màu và các ô trũng ngập nước
B. Gồm các ô ruộng trũng, bạc màu do khai thác lâu đời
C. Gồm các ô ruộng được chia nhỏ để dễ thau chua, rửa mặn
D. Gồm các dải đất phù sa màu mỡ, thuận lợi cho phát triển nông nghiệp
9. Đặc điểm cơ bản của đồng bằng ven biển nước ta là:
A. Có hệ thống đê điều bao quanh nên đất trong đê không được bồi đắp hàng năm
B. Mạng lưới kênh rạch dày đặc, cắt xẻ đồng bằng thành từng ô
C. Hẹp ngang, bị chia cắt mạnh thành nhiều đồng bằng nhỏ bởi các dãy núi lan ra biển.
D. Thành tạo và phát triển do phù sa sông bồi tụ trên vịnh biển nông, thềm lục địa mở
rộng
10. Yếu tố làm cho dải đồng bằng ven biển bị chia cắt mạnh là :
A. Các con sông lớn như sông Mã, sông Cả, sông Thu Bồn, sông Trà Khúc...
B. Dãy Trường Sơn
C. Các dãy núi ăn lan ra biển như Hoành Sơn, Bạch Mã...
15



D. Nhiều vịnh biển ăn sâu vào đất liền như Vân Phong, Lăng Cô, Cam Ranh...
11. Nhân tố đóng vai trò quan trọng nhất trong hình thành dải đồng bằng ven biển miền Trung là :

A. Phù sa sông
B. Địa hình
C. Thềm lục địa
D. Biển
12. Sông ngòi miền núi có giá trị lớn về thủy điện vì :
A. Lưu lượng lớn, chế độ nước theo mùa
B. Lưu lượng nước và diện tích lưu vực lớn
C. Lưu lượng nước và độ dốc lớn, có nhiều thác ghềnh
D. Lưu lượng nước lớn và thủy chế điều hòa
13. Trữ năng thủy điện lớn nhất của sông ngòi nước ta là ở :

A. Hệ thống sông Đà
B. Hệ thống sông Đồng Nai
C. Hệ thống sông Mê Kông
D. Hệ thống sông Hồng
14. Các loại hình du lịch có điều kiện phát triển mạnh của các khu vực đồi núi nước ta là :
A. Tắm biển và các hoạt động nghỉ dưỡng quanh năm
B. Du lịch làng nghề, với các làng nghề truyền thống như thủ công mỹ nghệ, gốm sứ
C. Tham quan, nghỉ dưỡng và du lịch sinh thái
D. Du lịch biển, gắn với du lịch đảo và các hoạt động nghỉ dưỡng, thể thao
15. Cơ sở để phát triển nông nghiệp nhiệt đới ở khu vực đồng bằng nước ta là:
A. Khí hậu nóng ẩm quanh năm, tạo thuận lợi cho sinh vật phát triển
B. Khí hậu phân hóa đa dạng theo bắc – nam, đông – tây và theo độ cao
C. Khí hậu nhiệt đới gió mùa, phân hóa theo mùa, đất đai và nguồn nước phong phú
D. Khí hậu cận xích đạo, đất phù sa màu mỡ
16. Cơ sở tự nhiên để phát triển giao thông vận tải ở khu vực đồng bằng là:
A. Dân cư đông đúc, tập trung các thành phố và các khu công nghiệp

B. Địa hình bằng phẳng, giáp biển và có mạng lưới sông ngòi dày đặc
C. Thời tiết, khí hậu phân mùa, thuận lợi cho việc xây dựng các công trình giao thông
D. Giàu khoáng sản, thuận lợi cung cấp nguyên liệu cho việc xây dựng các công trình
giao thông
17. Thế mạnh nào sau đây không có ở khu vực đồng bằng nước ta:
A. Phát triển thủy điện
B. Khai thác khoáng sản, lâm sản và thủy sản
C. Phát triển nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng hóa nông sản.
D. Phát triển giao thông vận tải
18. Hạn chế nào sau đây không có ở khu vực đồng bằng nước ta:
A. Thời tiết, khí hậu thất thường
B. Địa hình hiểm trở, chia cắt, gây trở ngại cho giao thông, khai thác tài nguyên và giao
lưu kinh tế
C. Nhiều thiên tai như bão, cát bay, cát chảy
D. Tất cả các hạn chế trên
IV. PHẦN VẬN DỤNG CAO
1. Sự khác nhau cơ bản giữa đất trong đê và đất ngoài đê của đồng bằng sông Hồng là:
A. Đất trong đê do hệ thống sông Hồng bồi đắp, đất ngoài đê do hệ thống sông Thái Bình bồi
đắp
16


B. Đất trong đê không bị nhiễm mặn, đất ngoài đê thường xuyên bị nhiễm phèn, mặn
C. Đất trong đê do phù sa sông Hồng bồi đắp, đất ngoài đê do phù sa biển bồi đắp
D. Đất trông đê không được bồi đắp phù sa mới, đất ngoài đê được bồi đắp phù sa hàng
năm
2. Một trong các nguyên nhân làm cho đồng bằng sông Cửu Long có diện tích đất bị nhiễm mặn
lớn là :
A. Địa hình thấp và không có đê bảo vệ
B. Địa hình thấp và có mạng lưới kênh rạch dày đặc

C. Địa hình thấp trũng, nhiều nơi chưa được bồi tụ xong
D. Rừng ngập mặn ven biển bị tàn phá, làm giảm khả năng chắn sóng và giữ đất
3. Nguyên nhân chính gây trở ngại cho phát triển giao thông, khai thác tài nguyên và giao lưu
kinh tế giữa các vùng của khu vực đồi núi nước ta là :
A. Địa hình chia cắt theo hướng bắc – nam, nhiều sông suối, hẻm vực, sườn dốc
B. Địa hình chia cắt mạnh, lắm sông suối, hẻm vực, sườn dốc
C. Địa hình chia cắt bởi các cánh cung và các thung lũng sông cùng hướng
D. Địa hình hiểm trở, nhiều vực sâu, đèo dốc quanh co
BÀI 8. THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN
I. PHẦN NHẬN BIẾT
1. Nhận định nào sau đây đúng về biển Đông:
A. Diện tích khoảng 3,677 triệu km2 , lớn thứ 2 trong các biển của Thái Bình Dương
B. Diện tích khoảng 3,577 triệu km2 , lớn thứ 2 trong các biển của Thái Bình Dương
C. Diện tích khoảng 3,477 triệu km2 , lớn thứ 2 trong các biển của Thái Bình Dương
D. Diện tích khoảng 3,377 triệu km2 , lớn thứ 2 trong các biển của Thái Bình Dương
2. Biển Đông là một biển kín là vì:
A. Phía đông và đông nam được bao bọc bởi các vòng cung đảo
B. Phía bắc và phía nam được bao bọc bởi các vòng cung đảo
C. Phía tây và phía nam được bao bọc bởi các vòng cung đảo
D. Phía đông và phía tây được bao bọc bởi các vòng cung đảo
3. Biển Đông nằm trong vùng khí hậu :
A. Cận nhiệt đới gió mùa
B. Cận xích đạo gió mùa
C. Xích đạo gió mùa
D. Nhiệt đới ẩm gió mùa
4. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và tính chất khép kín của Biển Đông được thể hiện qua các
yếu tố :
A. Thủy triều, dòng biển và tài nguyên khoáng sản biển
B. Độ mặn, nhiệt độ, sóng, thủy triều, hải lưu và sinh vật biển
C. Sinh vật biển và tài nguyên khoáng sản

D. Độ mặn, hải lưu và các vòng tuần hoàn lớn của nước
5. Biển Đông ảnh hưởng đến khí hậu nước ta thông qua việc :
A. Làm cho khí hậu trở nên khô hơn so với các nước cùng vĩ độ.
17


B. Cung cấp hơi ẩm cho các luồng gió thổi vào đất liền, đem đến lượng mưa và độ ẩm lớn
C. Làm cho các loại gió đi qua biển đều bị đổi hướng.
D. Cung cấp tài nguyên khoáng sản.
6. Các khối khí đi qua Biển Đông vào nước ta đã được làm tăng độ ẩm là vì :
A. Biển Đông rộng, có các dòng hải lưu đổi chiều theo mùa
B. Nhiệt độ của nước biển cao, nhiều sông lớn đổ vào, độ mặn vừa phải
C. Biển Đông rộng, nhiệt độ nước biển cao và biến động theo mùa
D. Nhiệt độ nước biển thấp, quá trình bốc hơi mạnh
7. Vịnh Cam Ranh thuộc tỉnh nào sau đây :

A. Quảng Ninh
C. Bình Định

B. Đà Nẵng
C. Khánh Hòa

8. Hệ sinh thái ven biển có ý nghĩa và lớn nhất của nước ta là :

A. Rừng ngập mặn
C. Rừng trên các đảo

B. Hệ sinh thái trên đất phèn
D. Rừng chắn cát


9. Khoáng sản có trữ lượng và giá trị lớn nhất của tài nguyên biển nước ta là :

A. Dầu thô
B. Khí đốt
C. Dầu khí
D. Cát và titan
10. Hai bể dầu lớn nhất nước ta hiện đang được khai thác là :
A. Sông Hồng và Trung Bộ
B. Cửu Long và Nam Côn Sơn
C. Thổ Chu – Mã Lai
D. Cửu Long và Sông Hồng
11. Nghề muối ở nước ta phát triển mạnh nhất ở:

A. Bắc Bộ
B. Nam Bộ
C. Bắc Trung Bộ
D. Nam Trung Bộ
12. Biển Đông có khoảng:
A. 1500 loài cá, 500 loài tôm, hàng chục loài mực, hàng nghìn loài phù du..
B. 2000 loài cá, 100 loài tôm, hàng chục loài mực, hàng nghìn loài phù du..
C. 2500 loài cá, 500 loài tôm, hàng chục loài mực, hàng nghìn loài phù du..
D. 3000 loài cá, 500 loài tôm, hàng chục loài mực, hàng nghìn loài phù du..
13. Ven các đảo, nhất là tại hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa có nguồn tài nguyên quý giá
là:
A. Các ngư trường lớn với nhiều loài có giá trị kinh tế cao
B. Các mỏ dầu khí lớn mới được thăm dò và phát hiện
C. Các rạn san hô cùng dông đảo các loài sinh vật khác
D. Chim yến
14. Nhận định nào sau đây đúng với hoạt động của bão trên biển Đông
A. Mỗi năm trung bình có 8 – 10 cơn bão xuất hiện ở biển Đông, trong đó 5 – 6 cơn bão

trực tiếp đổ bộ vào nước ta
B. Mỗi năm trung bình có 9 – 10 cơn bão xuất hiện ở biển Đông, trong đó 3 – 4 cơn bão
trực tiếp đổ bộ vào nước ta
C. Mỗi năm trung bình có 8 – 10 cơn bão xuất hiện ở biển Đông, trong đó 3 –4 cơn bão
trực tiếp đổ bộ vào nước ta
D. Mỗi năm trung bình có 9 – 10 cơn bão xuất hiện ở biển Đông, trong đó 5 – 6 cơn bão
trực tiếp đổ bộ vào nước ta
18


15. Sạt lở bờ biễn ở nước ta xảy ra phổ biến nhất ở:
A. Dải bờ biển Tây Nam Bộ
B. Dải bờ biển Nam Bộ
C. Dải bờ biển Trung Bộ
D. Dải bờ biển Bắc Bộ
16. Hiện tượng cát bay, cát chảy ở nước ta xảy ra phổ biến ở:
A. Vùng ven biển Tây Nam Bộ
B. Vùng ven biển Nam Bộ
C. Vùng ven biển miền Trung
D. Vùng ven biển miền Bắc
II. PHẦN THÔNG HIỂU
1. Nguyên nhân làm cho khí hậu nước ta đã giảm bớt tính chất khắc nghiệt lạnh khô trong mùa
đông và dịu bớt thời tiết nóng bức trong mùa hạ là :
A. Các khối khí thổi vào nước ta phần lớn đi qua biển Đông đem theo lượng mưa và độ
ẩm lớn
B. Các khối khí thổi vào nước ta phần lớn có nguồn gốc từ phương bắc nên có nhiệt độ
thấp
C. Các khối khí thổi vào nước ta phần lớn xuất phát từ áp cao Nam Ấn Độ Dương nên có
độ ẩm lớn
D. Các khối khí thổi vào nước ta theo mùa gặp địa hình chắn gió nên gây mưa lớn

2. Nhờ có biển Đông, khí hậu nhiệt đới nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu :

A. Lục địa khô
B. Chí tuyến khô nóng
C. Hải dương
D. Hoang mạc và bán hoang mạc
3. Sự đa dạng của hình bờ biển nước ta được biểu hiện là :
A. Các vịnh cửa sông, bờ biển mài mòn, các tam giác châu có bãi triều rộng, các bãi cát
phẳng, các đầm phá, cồn cát, các vũng vịnh nước sâu, các đảo ven bờ và những rạn san hô...
B. Thềm lục địa thay đổi tùy nơi và có quan hệ chặt chẽ với vùng đồng bằng, vùng đồi
núi kề bên và thay đổi theo từng đoạn bờ biển
C. Bờ biển khúc khuỷu, tiếp giáp với vùng biển sâu, thềm lục địa thu hẹp
D. Bờ biển dài trên 3260km (từ Móng Cái đến Hà Tiên) với nhiều bãi tắm đẹp nổi tiếng
4. Hệ sinh thái rừng ngập mặn nước ta có :
A. Diện tích 300 nghìn ha và lớn thứ hai thế giới
B. Diện tích 350 nghìn ha và lớn thứ hai thế giới
C. Diện tích 400 nghìn ha và lớn thứ hai thế giới
D. Diện tích 450 nghìn ha và lớn thứ hai thế giới
5. Diện tích rừng ngập mặn của nước ta tập trung chủ yếu ở :

A. Bắc Trung Bộ
C. Bắc Bộ

B. Nam Bộ
D. Nam Trung Bộ

6. Diện tích rừng ngập mặn nước ta đang bị biến động theo hướng :

A. Mở rộng
C. Thu hẹp


B. Ổn định
D. Cạn kiệt
19


7. Nguyên nhân làm cho diện tích rừng ngập mặn nước ta bị thu hẹp là :
A. Năng xuất thấp nên bị thay thế bằng hệ sinh thái khác
B. Khí hậu biến đổi, nước biển dâng nên phạm vi phân bố thu hẹp
C. Các chất thải công nghiệp tàn phá
D. Chuyển đổi thành diện tích nuôi tôm, cá và do cháy rừng
8. Sinh vật biển Đông tiêu biểu cho hệ sinh vật của :

A. Vùng biển xích đạo
B. Vùng biển nhiệt đới
C. Vùng biển ôn đới
D. Vùng biển cận nhiệt đới
9. Sinh vật biển Đông tiêu biểu cho hệ sinh vật của vùng biển nhiệt đới nên :
A. Có thành phần loài đa dạng nhưng năng suất sinh học không cao
B. Có thành phần loài hạn chế nhưng năng suất sinh học cao
C. Có thành phần loài phong phú và có năng suất sinh học cao
D. Nghèo về thành phần loài và năng suất sinh học
III. PHẦN VẬN DỤNG THẤP
1. Tại sao bờ biển nước ta lại thuận lợi xây dựng cảng, đặc biệt là cảng nước sâu :
A. Bờ biển dài, dọc bờ biển có nhiều bãi cát, bãi tắm đẹp
B. Bờ biển dài, khúc khuỷu, nhiều vũng vịnh, cửa sông và gần đường hàng hải quốc tế
C. Bờ biển dài, biển kín, có các dòng biển đổi chiều theo mùa
D. Bờ biển dài, thềm lục địa nông, rộng với các bãi triều rộng và thấp
2. Các vịnh cửa sông của địa hình bờ biển nước ta có thuận lợi là :
A. Xây dựng cảng, nuôi trồng thủy sản nước lợ

B. Khai thác cát, titan kết hợp nuôi trồng thủy sản nước ngọt
C. Khai thác cát, titan và phát triển nghề muối
D. Nuôi trồng thủy sản và phát triển hệ thống rừng ngập mặn
3. Nghề muối phát triển mạnh nhất ở vùng biển Nam Trung Bộ là vì :
A. Có bờ biển dài, bãi triều thấp, biển lặng
B. Có nhiệt độ cao, nhiều nắng, ít sông đổ vào biển
C. Có nhiệt độ cao, nhiều nắng và nhiều sông lớn đổ vào biển
D. Bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh, biển sâu, thềm lục địa thu hẹp
4. Tác động của hiện tượng cát bay, cát chảy ở vùng biển miền Trung nước ta là :
A. Bồi đắp bờ biển, làng mạc, ruộng vườn và làm màu mỡ đất đai
B. Lấn chiếm bờ biển, hình thành nhiều bãi tắm đẹp nổi tiếng
C. Bồi đắp ruộng vườn, làng mạc và làm màu mỡ đất đai
D. Lấn chiếm ruộng vườn, làng mạc và làm hoang hóa đất đai
5. Những vấn đề hệ trọng trong chiến lược khai thác tổng hợp, phát triển kinh tế biển nước ta
là :
A. Sử dụng hợp lý nguồn lợi thiên nhiên biển, phòng chống ô nhiễm môi trường biển,
thực hiện những biện pháp phòng tránh thiên tai
B. Sử dụng hiệu quả các nguồn lợi thiên nhiên biển, phòng tránh tình trạng mất cân bằng
sinh thái môi trường biển và phòng tránh thiên tai
C. Sử dụng hợp lý nguồn lợi thiên nhiên biển, phòng chống ô nhiễm biển trong khai thác
và chế biến dầu khí
20


D. Sử dụng hợp lý nguồn lợi thiên nhiên biển, bảo vệ môi trường biển để phát triển du
lịch bền vững
IV. PHẦN VẬN DỤNG CAO
1. Nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa nên biển Đông có :
A. Tài nguyên giàu có, đa dạng, biển ấm, độ mặn vừa phải, lượng bốc hơi lớn
B. Tài nguyên giàu có, ít thiên tai, giao thông đường biển phát triển thuận lợi

C. Tài nguyên giàu có, giao thông vận tải biển hạn chế do biển đóng băng vào mùa đông
D. Nghèo tài nguyên khoáng sản và sinh vật biển.
2. Mỏ dầu nào được khai thác sớm nhất ở Việt Nam:

A. Hồng Ngọc
C. Bạch Hổ

B. Đại Hùng
D. Rạng Đông

3. Mở dầu có sản lượng khai thác lớn nhất nước ta hiện nay là :

A. Sư Tử Đen
C. Bạch Hổ

B. Sư Tử Vàng
D. Rạng Đông

4. Để ngăn chặn tình trạng sạt lở bờ biển ở nước ta cần thực hiện các biện pháp :
A. Ngăn chặn nạn phá rừng ven biển, bảo vệ rừng đầu nguồn
B. Trồng và bảo vệ rừng đầu nguồn để ngăn lũ các con sông chảy ra biển
C. Trồng và bảo vệ rừng ven biển, kết hợp với xây dựng hệ thống đê chắn sóng
D. Phá rừng ven biển và xây dựng hệ thống đê chắn sóng thay thế
5. Để phòng chống hiện tượng cát bay, cát chảy ở ven biển miền Trung cần thực hiện các biện
pháp :
A. Trồng và bảo vệ hệ thống rừng ven biển
B. Trồng và bảo vệ hệ thống rừng ven biển kết hợp với xây dựng đê chắn sóng
C. Xây dựng hệ thống đê chắn sóng
D. Phá rừng ven biển và xây dựng hệ thống đê chắn sóng thay thế
BÀI 9. THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA

I. NHẬN BIẾT
Câu 1. Vào đầu mùa hạ, khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc Ấn Độ Dương xâm nhập trực tiếp vào
nước ta và gây ra
A. gây khô nóng cho đồng bằng Bắc Bộ.
B. gây mưa lớn cho đồng bằng ven biển Trung Bộ.
C. gây mưa lớn cho đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên.
D. gây nên một mùa khô cho đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên.
Câu 2. Vào mùa hạ ở phía đông của Bắc Bộ có chế độ gió theo hướng
A. Đông Nam.
B. Tây Nam.
21


C. Tây Bắc.
D. Đông Bắc.
Câu 3. Vùng Tây Nguyên nước ta có mùa mưa vào mùa nào ?
A. Mùa thu – đông.
B. Mùa xuân.
C. Mùa hạ.
D. Mùa đông.
Câu 4. Vùng nào của nước ta vào đầu mùa hạ chịu ảnh hưởng của gió Tây (gió Lào) khô nóng ?
A. Bắc Bộ và đồng bằng ven biển Trung Bộ.
B. Nam Tây Bắc và đồng bằng ven biển Trung Bộ.
C. Tây Nguyên.
D. Tây Nguyên và đồng bằng ven biển Trung Bộ.
Câu 5. Giữa Tây Nguyên và ven biển Trung Trung Bộ nước ta có đặc điểm gì nổi bật ?
A. Giống nhau về mùa mưa.
B. Giống nhau về mùa khô.
C. Đối lập nhau về mùa mưa và mùa khô.
D. Giống nhau về mùa đông lạnh.

Câu 6. Tổng số giờ nắng trung bình của nước ta là bao nhiêu ?
A. 1400 đến 2000 giờ/năm.
B. 1400 đến 2500 giờ/năm.
C. 1400 đến 3000 giờ/năm.
A. 1400 đến 4000 giờ/năm.
Câu 7. Lượng mưa và độ ẩm không khí trung bình năm của nước ta là bao nhiêu ?
A. Lượng mưa 1500-3000mm, độ ẩm 80%.
B. Lượng mưa 1500-3000mm, độ ẩm 70%.
C. Lượng mưa 1500-2000mm, độ ẩm 70%.
D. Lượng mưa 1500-2000mm, độ ẩm 80%.
Câu 8. Gió mùa mùa hạ hoạt động ở nước ta chủ yếu vào thời gian nào ?
A. Tháng V đến tháng X.
B. Tháng IX đến tháng XII.
C. Tháng X đến tháng XII.
D. Tháng XI đến tháng IV năm sau.
Câu 9. Nguyên nhân chủ yếu gây mưa vào mùa hạ cho cả hai miền Nam, Bắc nước ta là
A. hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới.
B. hoạt động của gió mùa Tây Nam thổi từ nửa cầu Nam lên.
C. hoạt động của gió mùa Tây Nam thổi từ nửa cầu Nam lên và của dải hội tụ nhiệt đới.
22


D. hoạt động của gió mùa Tây Nam thổi từ nửa cầu Nam lên và của gió Tín phong Bắc
Bán Cầu.
Câu 10. Mùa mưa vào Thu – Đông là đặc điểm của khu vực nào ở nước ta ?
A. Đông Bắc.
B. Đồng bằng Bắc Bộ.
C. Trung Bộ.
D. Tây Nguyên.
Câu 11. Gió Tín Phong nửa cầu Bắc hoạt động mạnh vào thời kì nào?

A. Giữa mùa hạ.
B. Có gió mùa mùa hạ.
C. Có gió mùa mùa đông.
D. Chuyển tiếp giữa hai thời kì gió mùa.
Câu 12. Khí hậu nước ta mang đặc điểm nào sau đây ?
A. Nhiệt đới gió mùa.
B. Cận nhiệt gió mùa.
C. Nhiệt đới ẩm gió mùa.
D. Cận nhiệt ẩm gió mùa.
Câu 13. Gió thịnh hành trong mùa đông từ vĩ tuyến 160B trở vào là
A. gió mùa Đông Bắc thổi từ áp cao cận cực.
B. gió Tây Nam thổi từ áp cao ở Ấn Độ Dương.
C. gió Tây Nam thổi từ cao áp cận chí tuyến nửa cầu Nam.
D. gió Tín Phong nửa cầu Bắc thổi theo hướng đông bắc.
II. THÔNG HIỂU
Câu 14. Gió Tây khô nóng được hình thành là do
A. gió Đông Bắc vượt dãy Trường Sơn.
B. gió Tây Nam vượt dãy Trường Sơn.
C. gió Đông Nam vượt dãy Trường Sơn.
D. gió Tây Bắc vượt dãy Trường Sơn.
Câu 15. Tính chất ẩm của khí hậu nước ta chủ yếu là do ảnh hưởng của
A. đặc điểm hình dáng lãnh thổ.
B. đặc điểm địa hình nhiều đồi núi.
C. đặc điểm của mạng lưới sông ngòi.
D. đặc điểm vị trí địa lí và ảnh hưởng sâu sắc của Biển Đông.
Câu 16. Đặc điểm chung của khí hậu nước ta là
23


A. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, quanh năm mưa nhiều.

B. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có một mùa đông lạnh.
C. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự phân hóa đa dạng.
D. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, không có sự phân hóa giữa các vùng.
Câu 17. Nhận xét nào sau đây không đúng với sự biến thiên nhiệt độ theo chiều Bắc – Nam của
nước ta?
A. Tổng nhiệt độ tăng dần từ Bắc vào Nam.
B. Biên độ nhiệt độ tăng dần từ Bắc vào Nam.
C. Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam.
D. Về mùa hạ, nhiệt độ trung bình không có sự chênh lệch nhiều giữa miền Bắc và miền
Nam.
Câu 18. Ở nước ta, nơi chịu ảnh hưởng mạnh nhất của gió mùa Đông Bắc là vùng nào?
A. Đông Bắc và đồng bằng Bắc Bộ.
B. Đông Bắc và Bắc Trung Bộ.
C. Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
D. Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 19. Đặc điểm nào không đúng với gió mùa Đông Bắc ở nước ta ?
A. Thổi thành từng đợt.
B. Gây mưa lớn cho miền Bắc.
C. Chủ yếu hoạt động mạnh ở miền Bắc.
D. Hoạt động từ tháng XI đến tháng IV năm sau.
Câu 20. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9 hãy cho biết ở địa điểm Huế có lượng mưa trung
bình năm là bao nhiêu?
A. 1600 đến 2000mm
B. 2000 đến 2400mm.
C. 2400 đến 2800mm.
D. Trên 2800mm.
Câu 21. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9 hãy cho biết mùa mưa ở địa điểm Đà Nẵng là
vào mùa nào trong năm ?
A. Mùa xuân.
B. Mùa hạ.

C. Mùa thu – đông.
D. Mùa đông.
Câu 22. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9 hãy cho biết nước ta không có vùng khí hậu
nào ?
A.Tây Bắc Bộ.
B. Đồng bằng Bắc Bộ.
24


C. Bắc Trung Bộ.
D. Nam Bộ.
Câu 23. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9 hãy cho biết hướng gió thịnh hành chủ yếu trong
năm của khu vực quần đảo Trường Sa là hướng nào ?
A. Đông Bắc và Tây Nam.
B. Đông Bắc và Tây Bắc.
C. Tây Nam và Tây Bắc.
D. Tây Nam và Đông Nam.
Câu 24. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9 hãy cho biết lượng mưa trung bình tháng cao
nhất ở địa điểm Thanh Hóa là tháng nào ?
A. Tháng VII.
B Tháng VIII.
C. Tháng IX.
D. Tháng X.
Câu 25. Cho Bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM CỦA NƯỚC TA
Địa điểm
Lạng Sơn
Hà Nội
Huế
Đà Nẵng

Quy Nhơn
TP. Hồ Chí Minh

Nhiệt độ
trung bình
tháng I (0C)
13,3
16,4
19,7
21,3
23,0
25,8

Nhiệt độ trung
bình tháng VII
(0C)
27,0
28,9
29,4
29,1
29,7
27,1

Nhiệt độ trung
bình năm (0C)
21,2
23,5
25,1
25,7
26,8

27,1

Nhận xét nào không đúng với bảng số liệu trên ?
A. Nhiệt độ trung bình tháng I từ Bắc vào Nam có xu hướng tăng.
B. Nhiệt độ trung bình năm từ Bắc vào Nam có xu hướng giảm.
C. Nhiệt độ trung bình tháng VII từ Bắc vào Nam có xu hướng tăng.
D. Nhiệt độ trung bình năm từ Bắc vào Nam có xu hướng tăng.
III. VẬN DỤNG THẤP
Câu 26. Sự phân chia nước ta thành hai miền khí hậu Bắc – Nam chủ yếu dựa trên sự khác nhau
của
A. nền nhiệt độ và lượng mưa.
B. nền nhiệt độ, biên độ nhiệt độ.
C. biên độ nhiệt độ và lượng mưa và sự phân mùa.
25


×