ĐiỆN TIM ECG
BS. NGUYỄN HỒNG HÀ
1. CÁC TRẠNG THÁI ĐIỆN HỌC
++++++++++++
+
______________
Dòng điện khử cực
Dòng điện hồi cực
_ _+ _+
_ _+ +
_+ _+ _+ +
_ _+ +
_ +
_+ +
_ _+ _+ _+_+_+_+_ _+ _+ +
_ +
_
_+
_ _+ +_ _+ +
_ +
_ _+ +
_ +_
_ +
+
_ +_ _+ _+
+_ _+ _+_ +_ _+_ +_ _+ +
A
B
Chiều khử cực
A
B
Chiều hồi cực
Trạng thái nghỉ
Trạng thái kích thích
Trạng thái hồi cực
Quá trình phân cực
Quá trình khử cực
Quá trình hồi cực
Trạng thái nghỉ:
Mặt ngoài tế bào cơ tim mang điện tích dương.
Mặt trong tế bào cơ tim mang điện tích âm.
Không có sự chênh lệch điện thế ở mặt ngoài màng tế bào.
Không có dòng điện đi qua mặt ngoài màng tế bào
Trạng thái kích thích: Quá trình khử cực
Khi có kích thích, sự phân bố điện sẽ thay
đổi:
Mặt ngoài tế bào cơ tim tại vị trí kích thích
mang điện tích âm.
Mặt trong tế bào cơ tim tại vị trí kích thích
mang điện tích dương.
Có sự chênh lệch điện thế ở mặt ngoài màng
tế bào.
Tạo nên dòng điện đi qua mặt ngoài màng tế
bào. Chiều dòng điện từ cực âm đến cực dương.
Quá trình hồi cực
Cơ tim sau khi khử cực hoàn toàn sẽ hồi cực
nghĩa là trở về trạng thái ban đầu (trạng thái nghỉ).
Quá trình này gọi là quá trình hồi cực.
Mặt ngoài tế bào cơ tim tại vị trí bắt đầu hồi cực
mang điện tích dương.
Mặt trong tế bào cơ tim tại vị trí bắt đầu hồi cực
mang điện tích âm.
Có sự chênh lệch điện thế ở mặt ngoài màng tế
bào.
Tạo nên dòng điện đi qua mặt ngoài màng tế
bào. Chiều dòng điện từ cực âm đến cực dương.
2. CÁC NGUYÊN LÝ GHI ECG
4 nguyên lý cơ bản:
Chiều dòng điện tiến về cực (+) của
chiều chuyển đạo sẽ ghi được sóng (+)
và càng song song nhau sóng (+) càng
lớn.
Chiều dòng điện rời xa cực (+) của
chiều chuyển đạo sẽ ghi được sóng (-)
và càng song song nhau sóng (-) càng
sâu.
Chiều dòng điện vuông góc chiều
chuyển đạo sẽ không ghi được sóng.
Không có dòng điện, không ghi được
sóng
3. CÁC CHUYỂN ĐẠO GIÁN TIẾP THÔNG DỤNG
Chuyển đạo song cực (chuyển
đạo chuẩn)
Chuyển đạo
D1
D2
D3
Điện cực (-)
Cổ tay (P)
Cổ tay (P)
Cổ tay (T)
Điện cực (+)
Cổ tay (T)
Cổ chân (T)
Cổ chân (T)
Chuyển đạo đơn cực chi
Chuyển đạo
Điện cực trung tính
Điện cực thăm dò
aVR
aVL
Cổ tay trái, cổ chân Cổ tay phải, cổ chân
trái và điện trở
trái và điện trở
5000
5000
Cổ tay phải
Cổ tay trái
aVF
Cổ tay trái, cổ tay
phải và điện trở
5000
Cổ chân trái
Chuyển đạo đơn cực trước tim
Điện cực trung tính nối với cổ tay phải, cổ tay trái, cổ chân
trái + điện trở.
- Điện cực thăm dò:
V1: Liên sườn IV bờ phải xương ức.
V2: Liên sườn IV bờ trái xương ức.
V3:
V4:
Điểm giữa V2 và V4.
Giao điểm liên sườn V và đường trung đòn trái.
V5:
V6:
Giao điểm liên sườn V và đường nách trước trái.
Giao điểm liên sườn V và đường nách giữa trái.
Xét trong các mặt phẳng
Mặt phẳng trán: Các chuyển đạo ngoại vi: D1, D2, D3,
aVR, aVL, aVF.
Mặt phẳng ngang: Các chuyển đạo trước tim: V1, V2,
V3, V4, V5, V6.
Qui ước màu sắc khi mắc điện cực:
Ngoại vi: Cổ tay phải màu đỏ, cổ tay trái màu vàng,
cổ chân trái màu xanh lá cây, cổ chân phải màu đen.
Trước tim: V1 màu đỏ, V2 màu vàng, V3 màu xanh, V4
màu nâu, V5 màu đen, V6 màu tím.
Test milivolt
- Cho dòng điện 1 mV chạy qua máy
+ N 1mV 10mm
+ N/2 Khi đọc phải nhân 2
- Vận tốc máy: 1mm = 0,04s Vận tốc: 25mm/s
Các sóng
Sóng P:
- Ý nghĩa: Khử cực hai tâm nhĩ.
- Vectơ khử cực nhĩ: Trên Dưới, Phải Trái, Sau
Trước
- Trục: Bình thường # +490
- Hình dạng: Sóng tròn, đôi khi có móc hay hai pha.
- Thời gian: =< 0,11s (phải đo trong chuyển đạo chuẩn có
sóng P biên độ lớn nhất, thường là DII).
- Biên độ:=< 2mm.
Sóng P luôn luôn (+) ở DI, DII, aVF.
(-) ở
aVR
(+) hoặc (-) ở DIII, aVL.
Sóng P
Các sóng
Khoảng PR:
- Tính từ đầu sóng P đến bắt đầu phức bộ QRS.
- Ý nghĩa: Thời gian dẫn truyền xung động từ nhĩ đến
thất. Tức là gồm:
+ Thời gian khử cực nhĩ.
+ Thời gian xung động nghỉ tại nút nhĩ thất (0,07s).
- Thời gian: 0,18s, thay đổi từ 0,12 - 0,20s tùy nhịp tim;
Nhịp tim nhanh PR ngắn lại, nhịp tim chậm PR dài ra.
Ví dụ: Nhịp tim 150 CK/phút, PR = 0,20s bệnh lý.
Nhịp tim 60 CK/phút, PR = 0,20s bình thường.
Khoảng PR
Các sóng
Phức bộ QRS:
- Ý nghĩa: Khử cực thất.
- Vectơ khử cực thất: Gồm 4 giai đoạn
+ Giai đoạn 1: Khử cực vách liên thất:
Trái
Phải
+ Giai đoạn 2: Khử cực trước vách liên thất: Sau
Trước
+ Giai đoạn 3: Khử cực cơ thất phải và trái: Nội mạc
Ngoại mạc.
+ Giai đoạn 4: Khử cực phần còn lại: Phần trên vách
liên thất và phần sau trên thất trái.
Phức bộ QRS
Các sóng
Phức bộ QRS:
Qui ước gọi tên:
+ Sóng Q: Sóng (-) đầu tiên trước sóng (+) đầu tiên.
+ Sóng R: Sóng (+) đầu tiên. Các sóng dương sau đó: R’,
R’’, R’’’...
+ Sóng S: Sóng (-) sau sóng (+).
+ Sóng dạng QS: Không có sóng (+) chỉ có sóng (-).
+ Biên độ: <5mm: q,r,s
>5mm: Q, R, S.
- Trục QRS = Trục ECG.
- Thời gian: 0,06 - 0,1s (thường 0,07s).
- Biên độ: < 20mm và <5mm trong chuyển đạo chuẩn
Các sóng
Phức bộ QRS:
Sóng Q bình thường:
+ Thời gian: < 0,04s
+ Biên độ: 1 - 2mm (1/4R).
+ Thấy ở các chuyển đạo trước tim trái, aVF, DIII
(đặc biệt ở DIII, khi hít vào sâu sẽ nông lại hay thay đổi do
thở)
Các sóng
Nhánh nội điện = Thời gian hoạt hóa thất (V.A.T):
- Tính từ đầu phức bộ QRS đến đỉnh sóng (+) cuối
cùng.
- Ý nghĩa: Thời gian dẫn truyền xung động từ nội mạc
ra ngoại mạc.
- Giá trị bình thường:
+ V.A.T (P): 0,035s
(V1, V2)
+ V.A.T (T): 0,045s
(V5, V6)
Sokolov-Lyon: R(V5) hay R(V6) + S(V1) bình thường
phải 35mm
Các sóng
Điểm J:
Là điểm gặp giữa phần cuối của sóng QRS và đường
đẳng điện. Bình thường điểm này nằm trên đường đẳng điện
hoặc hơi chênh về cùng phía với sóng T, nhưng không được
quá 1mm so với đoạn PR trước đó. Điểm J là điểm bắt đầu
của đoạn ST
Các sóng
Đoạn ST:
- Tính từ điểm J đến bắt đầu sóng T.
- Tiếp xúc với sóng T thoai thoải, không tạp góc.
- Nằm trên đường đẳng điện hoặc:
+ Chênh lên: <1mm ở chuyển đạo ngoại biên.
<2mm ở chuyển đạo trước tim.
+ Chênh xuống: <0,5mm ở tất cả các chuyển đạo
Đoạn ST
Các sóng
Sóng T:
- Ý nghĩa: Tái cực hai thất.
- Trục: bình thường +400.
- Hình dạng: Sóng tù đầu, rộng, không cân xứng, chiều
lên thoai thoải, chiều xuống dốc.
- Biên độ: Biên độ yếu, tỷ lệ với QRS, thay đổi từ 1 4mm và cùng hướng với QRS.
- Quan hệ: Từ V1 V6 sóng T chuyển từ (-) sang (+)