Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

DẪN LƯU VÀ ỐNG DẪN LƯU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.94 MB, 28 trang )

DẪN LƯU VÀ ODL

Ths. Bs Mai Văn Đợi
BM Ngoại


Các loại ống dẫn lưu


MỤC TIÊU:
- Trình bày được 3 mục đích của dẫn lưu.
- Trình bày được các loại dẫn lưu.
- Trình bày được nguyên tắc dẫn lưu.
- Trình bày được chỉ định rút dẫn lưu.



Phân biệt ODL và ống thông
Ống thông (sonde)
. Dụng cụ hình ống cứng
hoặc mềm, đặt hoặc rỗng
. Đặt vào các đường, các
khoang tự nhiên của cơ
thể
. DL dịch ra khỏi cơ thể
nhưng có thể dùng để
bơm các chất vào cơ thể
. Mục đích: chẩn đoán và
điều trị

Ống dẫn lưu ( drain)


. Hình ống rỗng, mềm, đàn
hồi
. Đặt vào vị trí thuận lợi
. Chỉ cho chất cần dẫn lưu
chảy ra 1 chiều
. Mục đích: chẩn đoán ,
điều trị và theo dõi


ỐNG DẪN LƯU
Dẫn lưu dịch, mủ,hơi từ một khoang trong cơ thể
ra ngồi
MỤC ĐÍCH




điều trò
dự phòng
theo dõi


Điều trò:
 DL mủ, hơi, mật, dòch TH, dòch t,
nước tiểu, máu
 θ những nhiễm trùng đã có
Dự phòng:
 Những PT gây tiết dòch nhiều: K dd,
K vú…
 Ngăn ngừa khả năng nhiễm trùng

Theo dõi: khả năng xì rò, PT có
khâu nối ống tiêu hoá


NGUYÊN TẮC






Đường đi của ODL ngắn nhất: hiệu quả,
khi tắc ODL dòch vẫn có thể thoát ra
Tránh xói mòn các tạng xung quanh
DL không đi qua VM
Lý tưởng: hạn chế nhiễm trùng, rút khi
không cần thiết.

CHẤT LIỆU: mềm, dẻo, không phản
ứng,
bền, không bò phân huỷ


PHÂN LOẠI
BỊ ĐỘNG: pencrose, DL ống
tròn
CHỦ ĐỘNG: DL ống có gắn
bộ phận hút, sump drain



PENCROSE
DL: trọng lực, mao dẫn
 Cao su latex mềm
 Lỗ đặt ống phải rộng ≥ 1 ngón tay
 Cố đònh vào da: ngăn ngừa tụt
ống
 Dùng gạc, túi để thấm hoặc
chứa dòch
 Vẫn hoạt động khi lòng ống bò tắc
Cải biên: nếp gấp trong lòng
nhiều ống nhỏ



Dẫn lưu bằng Pencrose


DL ỐNG TRÒN
DL đơn giản, DL dòch không
quá sánh đặc
 Trọng lực, tư thế, mao dẫn
 Có thể bào mòn các tạng
xung quanh
 Các lỗ có thể bò bít bởi
mạc nối, mỡ, mô hoại tử



DL ống tròn (tube)



DẪN LƯU CHỦ ĐỘNG
Sump drain, Có gắn bộ phận
hút
 Đo lường chính xác lượng dòch DL
 Bảo vệ da khỏi bò phá huỷ &
nhiễm trùng
 Tránh tạo khoảng trống
 Có thể bơm thuốc chụp XQ
kiểm tra



DẪN LƯU CHỦ ĐỘNG
Vẫn bò bít bởi máu đông,
mô hoại tử
 Giảm khả năng nhiễm
trùng ngược dòng
 Áp lực hút ≤ 120 mmHg



DL chủ động


SUMP DRAIN
Dẫn lưu nhiều ống, KT lớn, tưới rửa
WATERMAN

ANDERSON-SHIRLEY


ARGYLE


DL SUMP DRAIN


Chăm sóc ODL
Xoay ống mỗi ngày
 vệ sinh da quanh chân ống
 Bơm 3-10ml khí hoặc nước muối sinh lý qua
ống mỗi ngày (áp xe) tuỳ kích thước ODL và
độ quánh của dịch.



Rút ODL
Dịch trong: lượng dịch < 30ml/8h
 Khaâu nối ống tiêu hóa: khi ăn
đường miệng trở lại.
 Dẫn lưu ổ áp xe: < 10ml/ngày



BIẾN CHỨNG
Nhiễm trùng ngược dòng
 Chảy máu chân ống
 Bào mòn các tạng xung
quanh
 Tắc ruột

 Tụt ODL
 Đứt ODL khi rút



CẦN LÀM SẠCH TRONG PT,
KHÔNG TIN TƯỞNG HOÀN
TOÀN VÀO DL
 RÚT ỐNG NGAY KHI KHÔNG
CÒN CẦN THIẾT



Ống Kehr ( T tube)
Cao su latex
Chỉ định
 Mở OMC
 Nối ống mật chủ
 Tổn thương OMC
 Một số PT đường mật
khác


Ống DL Kehr


Ống DL Kehr
TÁC DỤNG
 Bơm rửa đường mật sau mổ
 Sau khi đường hầm hình thành (5-7ngày),

chụp hình đường mật.
 Rút sau 7 ngày, khi phim chụp hình đường
mật thấy thuốc xuống tá tràng tốt.
 Tạo đường hầm để tán sỏi về sau (sau 03
tuần)


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×