1 [Góp ý]
Điểm : 1
Công ty N kinh doanh đồng thời 3 sản phẩm A; B; C có Tỷ lệ lợi nhuận góp
lần lượt là 10%; 30% và 20%. Nếu doanh thu sản phẩm A là 90 triệu đồng;
sản phẩm B là 90 triệu đồng; sản phẩm C là 270 triệu đồng và sản lượng
tiêu thụ là 1.000 bộ sản phẩm (2A: 2B: 1C) thì lợi nhuận góp đơn vị sản
phẩm bình quân là:
Chọn một câu trả
lời
•
A) 18.000 đồng.
•
B) 45.000 đồng.
•
C) 90.000 đồng.
•
D) 180.000 đồng.
Đúng. Đáp án đúng là: 18.000 đồng.
Vì: Lợi nhuận góp đơn vị bình quân = Tổng lợi nhuận góp/Tổng sản lương các sản phẩm
Tổng lợi nhuận góp = 90 ´ 0,1 + 90 ´ 0,3 + 270 ´ 0,2 = 90 triệu đồng
Tổng sản lượng = 1000 ´ (2 + 2 + 1) = 5.000 sản phẩm
Lợi nhuận góp đơn vị bình quân = 90.000.000/5000 = 18.000 đồng
Tham khảo: Bài 4, mục 4.2.3. Cơ cấu sản phẩm tiêu thụ (BG, tr.53).
.20150305
Đúng
Điểm: 1/1.
Câu2 [Góp ý]
Điểm : 1
Sản lượng an toàn là mức sản lượng:
Chọn một câu trả
lời
•
A) tại đó Lợi nhuận thuần bằng không.
•
B) tại đó Lợi nhuận góp bằng không.
•
C) tại đó Chi phí biến đổi bằng không.
•
D) chênh lệch giữa sản lượng thực tế và sản lượng hòa vốn
Đúng. Đáp án đúng là: chênh lệch giữa sản lượng thực tế và sản lượng hòa vốn.
Vì: Sản lượng an toàn = Sản lượng thực tế – Sản lượng hòa vốn
Tham khảo: Bài 4, mục 4.3.3. Các chỉ tiêu an toàn (BG, tr.58).
Đúng
Điểm: 1/1.
Câu3 [Góp ý]
Điểm : 1
Công ty L kinh doanh sản phẩm M có giá bán đơn vị sản phẩm là 200.000
đồng; giá mua ban đầu là 65.000 đồng và hoa hồng bán hàng là 5% so với
doanh thu. Vậy lợi nhuận góp đơn vị sản phẩm M sẽ là:
Chọn một câu trả
lời
•
A) 75.000 đồng.
•
B) 65.000 đồng.
•
C) 125.000 đồng.
•
D) 190.000 đồng.
Đúng. Đáp án đúng là: 125.000 đồng.
Vì: Lợi nhuận góp đơn vị sản phẩm = Giá bán – Chi phí biến đổi đơn vị sản phẩm
=
200.000
= 125.000 đồng
–
(65.000
+
200.000
´
5%)
Tham khảo: Bài 4, mục 4.2.1. Lợi nhuận góp (BG, tr.51).
Đúng
Điểm: 1/1.
Câu4 [Góp ý]
Điểm : 1
Nếu sản phẩm A có Tỷ lệ lợi nhuận góp lớn hơn sản phẩm B thì Tỷ lệ lợi
nhuận góp bình quân sẽ tăng nếu:
Chọn một câu trả
lời
•
A) doanh thu A chiếm tỷ trọng lớn.
•
B) doanh thu B chiếm tỷ trọng lớn.
•
C) doanh thu hai sản phẩm chiếm tỷ trọng như nhau.
•
D) doanh thu A chiếm tỷ trọng nhỏ.
Đúng. Đáp án đúng là: doanh thu A chiếm tỷ trọng lớn.
Vì: Tỷ lệ Lợi nhuận góp bình quân = ∑(Cơ cấu doanh thu SP i ´ Tỷ lệ lợi nhuận góp SP i)
Tham khảo: Bài 4, mục 4.2.3. Cơ cấu sản phẩm tiêu thụ (BG, tr.53).
Đúng
Điểm: 1/1.
Câu5 [Góp ý]
Điểm : 1
Công ty X có doanh thu là 100 triệu đồng; chi phí cố định là 20 triệu đồng và
lợi nhuận thuần là 20 triệu đồng. Nếu công ty muốn gia tăng lợi thêm 5 triệu
đồng thì doanh thu cần đạt mức:
Chọn một câu trả
lời
•
A) 112,5 triệu đồng.
•
B) 125 triệu đồng.
•
C) 100 triệu đồng.
•
D) 62,5 triệu đồng.
Đúng. Đáp án đúng là: 112,5 triệu đồng.
Vì: Tổng lợi nhuận góp = Chi phí cố định + Lợi nhuận thuần
= 20 + 20 = 40 triệu đồng
Tỷ lệ lợi nhuận góp = Tổng lợi nhuận góp/Doanh thu = 40/100 = 0,4
Doanh thu = (Lợi nhuận thuần + Chi phí cố định)/Tỷ lệ lợi nhuận góp
= (20 + 5 + 20)/0,4 = 112,5 triệu đồng
Tham khảo: Bài 4, mục 4.2.2. Tỷ lệ lợi nhuận góp (BG, tr.52).
Đúng
Điểm: 1/1.
Câu6 [Góp ý]
Điểm : 1
Công ty B có chi phí cố định là 120 triệu đồng/tháng; Lợi nhuận góp đơn vị
sản phẩm là 20.000 đồng thì sản lượng hòa vốn của công ty là:
Chọn một câu trả
lời
•
A) 6000 sản phẩm.
•
B) 10000 sản phẩm.
•
C) 4000 sản phẩm.
•
D) 5000 sản phẩm.
Đúng. Đáp án đúng là: 6000 sản phẩm.
Vì: Sản lượng hòa vốn = Chi phí cố định/Lợi nhuận góp đơn vị sản phẩm
= 120.000.000/20.000 = 600 (sản phẩm)
Tham khảo: Bài 4, mục 4.3.2. Nội dung phân tích điểm hòa vốn (BG, tr.55).
Đúng
Điểm: 1/1.
Câu7 [Góp ý]
Điểm : 1
Doanh thu hòa vốn của doanh nghiệp sẽ giảm nếu:
Chọn một câu trả
lời
•
A) tổng chi phí cố định giảm.
•
B) tỷ lệ lợi nhuận góp giảm.
•
C) doanh thu tiêu thụ giảm.
•
D) giá bán đơn vị sản phẩm không thay đổi.
Đúng. Đáp án đúng là: tổng chi phí cố định giảm.
Vì: Doanh thu hòa vốn = Tổng chi phí cố định/Tỷ lệ lợi nhuận góp
Tham khảo: Bài 4, mục 4.3.2. Nội dung phân tích điểm hòa vốn (BG, tr.55).
Đúng
Điểm: 1/1.
Câu8 [Góp ý]
Điểm : 1
Đường biểu diễn tổng chi phí trong đồ thị điểm hòa vốn là đường thẳng:
Chọn một câu trả
lời
•
A) song song với trục sản lượng tiêu thụ.
•
B) song song với trục số tiền.
•
C) song song với đường chi phí cố định.
•
D) song song với đường chi phí biến đổi.
Sai. Đáp án đúng là: song song với đường chi phí biến đổi.
Vì: Tổng chi phí = Chi phí cố định + Chi phí biến đổi
Trong đó: Chi phí cố định không thay đổi theo sản lượng và Chi phí biến đổi tỷ lệ thuận với sản
lượng tiêu thụ.
Tham khảo: Bài 4, mục 4.3.2. Nội dung phân tích điểm hòa vốn (BG, tr.55).
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu9 [Góp ý]
Điểm : 1
Nếu thời gian cần thiết để chế tạo một sản phẩm là 1,5 giờ và đơn giá một
giờ lao động trực tiếp hiện tại là 20.000 đồng/h thì chi phí nhân công trực
tiếp tính cho một sản phẩm là:
Chọn một câu trả
lời
•
A) 20.000 đồng.
•
B) 30.000 đồng.
•
C) 15.000 đồng.
•
D) 35.000 đồng.
Đúng. Đáp án đúng là: 30.000 đồng.
Vì: Chi phí nhân công trực tiếp = Định mức thời gian lao động trực tiếp ´ Đơn giá thời gian lao
động = 1,5 ´ 20.000 = 30.000 đồng.
Tham khảo: Bài 5, mục 5.2.3. Các định mức chi phí trong doanh nghiệp (BG, tr.71).
Đúng
Điểm: 1/1.
Câu10 [Góp ý]
Điểm : 1
Tiền tồn đầu kỳ là 300 triệu đồng; Thu trong kỳ 2.000 triệu đồng và chi trong
kỳ là 1.950 triệu đồng thì cân đối thu chi là:
Chọn một câu trả
lời
•
A) 250 triệu đồng.
•
B) 350 triệu đồng.
•
C) 300 triệu đồng.
•
D) 200 triệu đồng.
Đúng. Đáp án đúng là: 350 triệu đồng.
Vì: Cân đối thu chi = Tiền đầu kỳ + Thu trong kỳ – Chi trong kỳ = 300 + 2.000 – 1.950 = 350 triệu
đồng
Tham khảo: Bài 5, mục 5.3.4. Dự toán tiền (BG, tr.80).
Đúng
Điểm: 1/1.
Câu11 [Góp ý]
Điểm : 1
Nếu sản lượng tiêu thụ quý 2 dự kiến là 20.000 sản phẩm; giá bán dự kiến
là 200.000 đồng/sản phẩm và tỷ lệ doanh thu bán chịu là 40% thì số tiền thu
được từ doanh thu quý 2 là:
Chọn một câu trả
lời
•
A) 1.600 triệu đồng.
•
B) 160 triệu đồng.
•
C) 2400 triệu đồng.
•
D) 240 triệu đồng.
Đúng. Đáp án đúng là: 2400 triệu đồng.
Vì: Doanh thu = Sản lượng tiêu thụ ´ Giá bán = 20.000 ´ 200.000 = 4.000.000.000 đồng
Và doanh thu thu ngay = Doanh thu phát sinh ´ (1 – Tỷ lệ doanh thu bán chịu) = 4.000.000.000 ´
(1 – 40%) = 2.400.000.000 đồng
Tham khảo: Bài 5, mục 5.3.1. Dự toán tiêu thụ sản phẩm (BG, tr.74).
Đúng
Điểm: 1/1.
Câu12 [Góp ý]
Điểm : 1
Định mức tiêu hao nguyên vật liệu là:
Chọn một câu trả
lời
•
A) tổng lượng vật liệu tiêu hao trong kỳ dự toán.
•
B) giá trị vật liệu tiêu hao trên một sản phẩm.
•
C) lượng nguyên vật liệu tiêu hao trên một sản phẩm.
•
D) đơn giá nguyên vật liệu trong kỳ dự toán.
Đúng. Đáp án đúng là: lượng nguyên vật liệu tiêu hao trên một sản phẩm.
Vì: Định mức tiêu hao nguyên vật liệu là lượng nguyên vật liệu cần thiết cho việc sản xuất một
sản phẩm.
Tham khảo: Bài 5, mục 5.2.3. Các định mức chi phí trong doanh nghiệp (BG, tr.71).
Đúng
Điểm: 1/1.
Câu13 [Góp ý]
Điểm : 1
Phân chia theo hình thức biểu hiện các định mức chi phí bao gồm:
Chọn một câu trả
lời
•
A) định mức lý thuyết và định mức thực tế.
•
B) định mức lý tưởng và định mức lý thuyết.
•
C) định mức thực tế và định mức tiêu hao.
•
D) định mức lý tưởng và định mức giá.
Đúng. Đáp án đúng là: định mức lý thuyết và định mức thực tế.
Vì: Định mức thực tế và định mức lý thuyết (Định mức lý tưởng).
Tham khảo: Bài 5, mục 5.2.2. Nguyên tắc và phương pháp xây dựng định mức chi phí (BG,
tr.70).
Đúng
Điểm: 1/1.
Câu14 [Góp ý]
Điểm : 1
Dự toán tĩnh là:
Chọn một câu trả
lời
•
A) dự toán lập cho đồng thời nhiều mức hoạt động.
•
B) dự toán lập cho một mức hoạt động.
•
C) dự toán được áp từ cấp cao xuống cấp thấp.
•
D) dự toán được xây dựng từ cấp thấp nhất.
Đúng. Đáp án đúng là: dự toán lập cho một mức hoạt động.
Vì: Dự toán tĩnh là dự toán được lập cho duy nhất một mức độ hoạt động của doanh nghiệp.
Tham khảo: Bài 5, mục 5.1.2. Phân loại dự toán (BG, tr.69).
Đúng
Điểm: 1/1.
Câu15 [Góp ý]
Điểm : 1
Dự toán không áp đặt có ưu điểm là:
Chọn một câu trả
lời
•
A) tình thống nhất dự toán cao.
•
B) thời gian lập dự toán ngắn.
•
C) tính khả thi của dự toán cao.
•
D) tránh được việc nguồn lực bị lãng phí.
Sai. Đáp án đúng là: tính khả thi của dự toán cao.
Vì: Mục tiêu dự toán được xây dựng từ cấp cơ sở là nơi trực tiếp thực hiện dự toán nên tính khả
thi cao.
Tham khảo: Bài 5, mục 5.1.2. Phân loại dự toán (BG, tr.69).
Không đúng
Điểm: 0/1.
Tổng điểm : 13/15 = 8.7