Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Phát triển kinh tế tư nhân ở thành phố huế, tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (928.31 KB, 112 trang )

KIN
HT
ẾH
UẾ

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

ĐẶNG HỒNG SƠN

ĐẠ

IH

ỌC

PHÁT TRIỂN KINH TẾ TƯ NHÂN
Ở THÀNH PHỐ HUẾ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

TR

ƯỜ

NG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU

HUẾ, 2018



KIN
HT
ẾH
UẾ

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

ĐẶNG HỒNG SƠN

ỌC

PHÁT TRIỂN KINH TẾ TƯ NHÂN
Ở THÀNH PHỐ HUẾ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Chuyên ngành

: Kinh tế chính trị

ĐẠ

IH

Mã số
: 8310102
Định hướng đào tạo: Nghiên cứu

ƯỜ


NG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

TR

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN XUÂN CHÂU

HUẾ, 2018


KIN
HT
ẾH
UẾ

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và hoàn toàn chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Và mọi sự
giúp đỡ để thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong
luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc.

Tác giả luận văn

TR

ƯỜ


NG

ĐẠ

IH

ỌC

Đặng Hồng Sơn

i


KIN
HT
ẾH
UẾ

LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành được luận văn này, trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn
TS.Trần Xuân Châu đã dành nhiều thời gian tận tình hướng dẫn, chỉnh sửa cho tôi
trong suốt quá trình thực hiện đề tài này.

Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn Ban Giám hiệu Nhà trường, các thầy, cô giáo, đặc
biệt là các thầy, cô trong Khoa Kinh tế Chính trị, Trường Đại học Kinh tế Huế,
Phòng đào tạo sau đại học, những người đã truyền đạt cho tôi những kiến thức bổ
ích trong quá trình học tập và rèn luyện tại Trường.

Tôi xin chân thành cảm ơn Thành ủy Huế, UBND thành phố Huế, phòng

Kinh tế, Chi cục Thống kê thành phố Huế; Cục Thống kê tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu
tư và những doanh nghiệp thuộc khu vực KTTN đã cung cấp những số liệu, tài liệu

ỌC

cần thiết và giúp đỡ tôi trong quá trình tìm hiểu nghiên cứu tại địa bàn.

Trong quá trình học tập và thực hiện luận văn tôi đã được rất nhiều sự giúp
đỡ của các bạn và gia đình. Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ và ghi nhận

IH

những tình cảm quý báu đó.

Thành phố Huế, ngày 20 tháng 9 năm 2018
Tác giả luận văn

ƯỜ

NG

ĐẠ

Xin trân trọng cám ơn !

TR

Đặng Hồng Sơn

ii



Họ và tên: ĐẶNG HỒNG SƠN

KIN
HT
ẾH
UẾ

TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Chuyên ngành: KINH TẾ CHÍNH TRỊ

Người hướng dẫn khoa học: TS TRẦN XUÂN CHÂU

Tên đề tài: PHÁT TRIỂN KINH TẾ TƯ NHÂN Ở THÀNH PHỐ HUẾ,
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
1. Tính cấp thiết của đề tài

Phát triển kinh tế tư nhân có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong quá trình hoàn
thiện thể chế, phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Những năm
qua, doanh nghiệp kinh tế tư nhân ở thành phố Huế không ngừng phát triển và có
nhiều đóng góp quan trọng vào phát triển kinh tế - xã hội. Tuy nhiên, vẫn còn một
số hạn chế, bất cập và những rào cản. Việc nghiên cứu, tìm hiểu thực trạng phát

ỌC

triển, cũng như tác động của KTTN tới sự phát triển kinh tế thành phố Huế là rất cần
thiết, từ đó kịp thời có các giải pháp thúc đẩy KTTN tiếp tục phát triển. Đặc biệt, sau
khi có Nghị quyết Trung ương 5 (khoá XII), vấn đề nghiên cứu phát triển KTTN ở


IH

thành phố Huế là hết sức cần thiết và cấp bách. Vì vậy, tôi chọn đề tài: “Phát triển
kinh tế tư nhân ở thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế” làm luận văn cao học

ĐẠ

chuyên ngành Kinh tế Chính trị.
2. Phương pháp nghiên cứu

Trên cơ sở phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa

NG

duy vật lịch sử, luận văn áp dụng một số phương pháp nghiên cứu với đối tượng
nghiên cứu như: Phương pháp thống kê mô tả, thu thập số liệu, phương pháp phân
tích kinh tế, phương pháp điều tra khảo sát thực tế.

ƯỜ

3. Kết quả nghiên cứu

Góp phần làm rõ thêm cơ sở lý luận và thực tiễn và bằng minh chứng các số liệu

cụ thể, luận văn đã khẳng định phát triển KTTN là nhiệm vụ trọng tâm, một động lực

TR

quan trọng cho sự phát triển kinh tế, nâng cao tốc độ tăng trưởng kinh tế và nội lực

thành phố Huế. Do vậy, thành phố Huế muốn phát triển mạnh kinh tế, trở thành đô thị
hạt nhân, động lực phát triển của tỉnh Thừa Thiên Huế thì cần phải chú trọng phát
triển KTTN trong thời gian tới.

iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

TR

ƯỜ

IH

ỌC

KIN
HT
ẾH
UẾ

Cán bộ quản lý
Công nghiệp
Công nghiệp hóa - hiện đại hóa
Chủ sở hữu
Công ty
Công ty cổ phần
Công ty trách nhiệm hữu hạn
Doanh nghiệp

Doanh nghiệp tư nhân
Doanh nghiệp nhà nước
Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Doanh thu
Dịch vụ
Đơn vị tính
Tổng sản phẩm quốc dân
Tổng sản phẩm quốc nội
Tổng sản phẩm trên địa bàn
Đầu tư trực tiếp nước ngoài
Kinh doanh
Kinh tế tư nhân
Lợi nhuận
Năng suất lao động
Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
Phát triển bình quân
Phát triển kinh tế
Phát triển kinh tế theo chiều rộng
Phát triển kinh tế theo chiều sâu
Thương mại dịch vụ
Trách nhiệm hữu hạn
Tài sản cố định
Tiểu thủ công nghiệp
Uỷ ban nhân dân
Xây dựng
Xã hội chủ nghĩa

ĐẠ

NG


CBQL
CN
CNH-HĐH
CSH
CT
CTCP
CTTNHH
DN
DNTN
DNNN
DNNVV
DT
DV
ĐVT
GNP
GDP
GRDP
FDI
KD
KTTN
LN
NSLĐ
PCI
PTBQ
PTKT
PTKTTCR
PTKTTCS
TM - DV
TNHH

TSCĐ
TTCN
UBND
XD
XHCN

iv


MỤC LỤC

KIN
HT
ẾH
UẾ

Trang
Lời cam đoan............................................................................................................... i
Lời cảm ơn ................................................................................................................. ii
Tóm lược luận văn thạc sĩ kinh tế ............................................................................. iii
Danh mục các chữ viết tắt ......................................................................................... iv
Mục lục........................................................................................................................v
Danh mục bảng biểu, hình vẽ.................................................................................. viii
Danh mục hình vẽ .......................................................................................................x
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2

ỌC


4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3
5. Kết cấu của đề tài ....................................................................................................4

IH

Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
TƯ NHÂN ..................................................................................................................5

ĐẠ

1.1. Cơ sở lý luận về phát triển kinh tế tư nhân ..........................................................5
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản ...................................................................................5
1.1.2. Phân loại về kinh tế tư nhân ..............................................................................9

NG

1.1.3. Đặc điểm kinh tế tư nhân ................................................................................12
1.1.4. Nội dung phát triển kinh tế tư nhân ................................................................13
1.1.5. Xu hướng phát triển kinh tế tư nhân ở Việt Nam ...........................................19

ƯỜ

1.1.6. Tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế tư nhân...............................................21
1.1.7. Các nhân tố tác động đến phát triển kinh tế tư nhân.......................................24
1.1.8. Vai trò của kinh tế tư nhân ..............................................................................27

TR

1.2. Cơ sở thực tiễn về phát triển kinh tế tư nhân .....................................................30

1.2.1. Kinh nghiệm phát triển kinh tế tư nhân ở một số nước ..................................30
1.2.2. Kinh nghiệm phát triển kinh tế tư nhân ở một số địa phương ........................32

v


Trang
1.2.3. Kinh nghiệm rút ra cho phát triển KTTN ở thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên

KIN
HT
ẾH
UẾ

Huế ............................................................................................................................34
Chương 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ TƯ NHÂN Ở THÀNH
PHỐ HUẾ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ................................................................37
2.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến phát triển KTTN ở thành
phố Huế .....................................................................................................................37
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ...........................................................................................37
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ................................................................................38
2.1.3. Đánh giá chung về địa bàn nghiên cứu ...........................................................42
2.2. Thực trạng phát triển kinh tế tư nhân ở thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế .43
2.2.1. Tình hình phát triển số lượng doanh nghiệp khu vực KTTN .........................43
2.2.2. Cơ cấu loại hình doanh nghiệp khu vực KTTN ..............................................44
2.2.3. Tình hình năng lực khai thác, sử dụng nguồn lực trong phát triển KTTN ở

ỌC

thành phố Huế ...........................................................................................................48

2.2.4. Hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thuộc khu vực KTTN ........60

IH

2.2.5. Đóng góp của khu vực KTTN đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở thành
phố Huế .....................................................................................................................64

ĐẠ

2.3. Đánh giá chung thực trạng phát triển KTTN ở thành phố Huế
giai đoạn 2013 - 2017................................................................................................69
2.3.1. Kết quả đạt được .............................................................................................69

NG

2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân của hạn chế .............................................................74
Chương 3. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH TẾ TƯ
NHÂN Ở THÀNH PHỐ HUẾ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ...............................80

ƯỜ

3.1. Quan điểm và định hướng phát triển KTTN ......................................................80
3.2. Mục tiêu .............................................................................................................81
3.2.1. Mục tiêu tổng quát ..........................................................................................81

TR

3.2.2. Chỉ tiêu cụ thể .................................................................................................81
3.3. Giải pháp phát triển KTTN ở thành phố Huế ....................................................82


vi


Trang
3.3.1. Nâng cao khả năng tiếp cận tài chính, nguồn vốn tín dụng và hiệu quả sử

KIN
HT
ẾH
UẾ

dụng vốn cho doanh nghiệp ......................................................................................82
3.3.2. Hoàn thiện cơ chế, chính sách.........................................................................83
3.3.3. Giải pháp phát triển thị trường ........................................................................85
3.3.4. Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực, nâng cao năng lực quản trị cho khu
vực kinh tế tư nhân....................................................................................................85
3.3.5. Giải pháp cụ thể theo từng lĩnh vực sản xuất kinh doanh ...............................86
3.3.6. Giải pháp tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy, chính quyền các cấp;
nâng cao vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội, xã
hội nghề nghiệp đối với việc phát triển kinh tế tư nhân............................................89
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................93
1. KẾT LUẬN ...........................................................................................................93
2. KIẾN NGHỊ ..........................................................................................................94

ỌC

2.1. Đối với Trung ương ...........................................................................................94
2.2. Đối với tỉnh Thừa Thiên Huế .............................................................................94

IH


TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................95
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ

ĐẠ

NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN

TR

ƯỜ

NG

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

vii


KIN
HT
ẾH
UẾ

DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ

Số hiệu bảng


Tên bảng

Trang

Bảng 2.1:

Một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội thành phố Huế .....................................40

Bảng 2.2:

Số lượng doanh nghiệp thuộc khu vực KTTN đang hoạt động tại thành
phố Huế .................................................................................................43

Bảng 2.3:

Số lượng doanh nghiệp thuộc khu vực KTTN ở thành phố Huế phân
theo các ngành kinh tế (tính đến 31/12/2017) .......................................45

Bảng 2.4:

Phân bố doanh nghiệp khu vực KTTN theo địa giới hành chính..........47

Bảng 2.5:

Tổng hợp vốn trong các doanh nghiệp thuộc khu vực KTTN ở thành
phố Huế đã đăng ký kinh doanh ............................................................48

Bảng 2.6:


Vốn sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp thuộc khu vực KTTN ở

Bảng 2.7:

ỌC

thành phố Huế năm 2017.......................................................................50
Tài sản cố định của các doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân ở
thành phố Huế tính đến 31/12/2017 ......................................................51
Trình độ chuyên môn của chủ doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư

IH

Bảng 2.8:

nhân ở thành phố Huế............................................................................52
Số lượng lao động trong các doanh nghiệp thuộc khu vực KTTN ở

ĐẠ

Bảng 2.9:

thành phố Huế........................................................................................53
Bảng 2.10: Số lượng lao động trong các doanh nghiệp thuộc khu vực KTTN ở

NG

thành phố Huế phân theo ngành nghề sản xuất kinh doanh ..................54
Bảng 2.11: Tình hình lao động theo độ tuổi và theo trình độ của doanh nghiệp
thuộc khu vực kinh tế tư nhân ở thành phố Huế ...................................55


ƯỜ

Bảng 2.12: Tình hình sử dụng công nghệ thông tin của doanh nghiệp thuộc khu vực
KTTN ở thành phố Huế theo mẫu điều tra............................................57

TR

Bảng 2.13: Thị trường tiêu thụ chính của doanh nghiệp thuộc khu vực KTTN ở
thành phố Huế theo mẫu điều tra...........................................................59

Bảng 2.14: Các công cụ quảng cáo chính của doanh nghiệp thuộc khu vực KTTN ở
thành phố Huế theo mẫu điều tra...........................................................59

viii


Bảng 2.15: Doanh thu, lợi nhuận của các doanh nghiệp thuộc khu vực KTTN ở

KIN
HT
ẾH
UẾ

thành phố Huế........................................................................................60
Bảng 2.16: Hiệu quả sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp thuộc khu vưc KTTN
ở thành phố Huế năm 2017 ...................................................................63
Bảng 2.17: Cơ cấu giá trị sản xuất khu vực kinh tế tư nhân ở thành phố Huế phân
theo ngành nghề.....................................................................................64
Bảng 2.18: Tổng mức bán lẻ hàng hóa, doanh thu dịch vụ lưu trú ăn uống của khu

vực kinh tế tư nhân ở thành phố Huế ....................................................66
Bảng 2.19: Giá trị sản xuất công nghiệp của khu vực kinh tế tư nhân ở thành phố
Huế.........................................................................................................67
Bảng 2.20: Tình hình nộp ngân sách của doanh nghiệp thuộc khu vực KTTN ở
thành phố Huế........................................................................................68
Bảng 2.21: Đánh giá về chính sách phát triển của doanh nghiệp thuộc khu vực

ỌC

KTTN ở thành phố Huế theo mẫu điều tra............................................71
Bảng 2.22: Đánh giá được hưởng các chính sách ưu đãi của doanh nghiệp khu vực

IH

KTTN ở thành phố Huế theo mẫu điều tra............................................71
Bảng 2.23: Mức độ quan trọng các chính sách ưu đãi doanh nghiệp thuộc khu vực

ĐẠ

KTTN ở thành phố Huế.........................................................................73
Bảng 2.24: Chính quyền địa phương đã hỗ trợ gì cho doanh nghiệp thuộc khu vực
KTTN ở thành phố Huế theo mẫu điều tra............................................74

NG

Bảng 2.25: Những khó khăn của các doanh nghiệp thuộc khu vực KTTN ở thành

TR

ƯỜ


phố Huế được điều tra ...........................................................................75

ix


KIN
HT
ẾH
UẾ

DANH MỤC HÌNH VẼ
Số hiệu hình
Hình 2.1:

Tên hình

Trang

Số lượng các doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân ở thành phố
Huế năm 2017 phân theo loại hình doanh nghiệp .................................44

Hình 2.2:

Quy mô vốn của các doanh nghiệp KTTN giai đoạn 2013-2017..........49

Hình 2.3:

Lao động trong các doanh nghiệp thuộc khu vực KTTN


giai đoạn 2013-2017 ................................................................................1
Doanh thu của các doanh nghiệp KTTN giai đoạn 2013-2017...............1

Hình 2.5:

Lợi nhuận của các doanh nghiệp KTTN giai đoạn 2013-2017 ...............1

TR

ƯỜ

NG

ĐẠ

IH

ỌC

Hình 2.4:

x


KIN
HT
ẾH
UẾ

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Phát triển kinh tế tư nhân có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong quá trình hoàn
thiện thể chế, phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Hiện nay,
kinh tế tư nhân duy trì tốc độ tăng trưởng khá, chiếm tỷ trọng 39-40% GDP; thu hút
khoảng 85% lực lượng lao động của nền kinh tế, góp phần quan trọng trong huy
động các nguồn lực xã hội cho đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh, tăng trưởng
kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tăng thu ngân sách nhà nước, tạo việc làm, cải
thiện đời sống nhân dân, bảo đảm an sinh xã hội [12].

“Hoàn thiện cơ chế, chính sách khuyến khích, tạo thuận lợi phát triển mạnh
kinh tế tư nhân ở hầu hết các ngành và lĩnh vực kinh tế, trở thành một động lực
quan trọng của nền kinh tế” [10]. Điều này mở ra cơ hội lớn cho thành phần kinh tế

ỌC

tư nhân không ngừng phát triển mạnh, đóng góp vào sự phát triển chung của nền
kinh tế đất nước.

IH

Văn kiện Hội nghị Trung ương 5 (khoá XII) cũng đã khẳng định quan điểm về
phát triển kinh tế tư nhân: “Phát triển kinh tế tư nhân lành mạnh theo cơ chế thị
trường là một yêu cầu khách quan, vừa cấp thiết, vừa lâu dài trong quá trình hoàn

ĐẠ

thiện thể chế, phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta;
là một phương sách quan trọng để giải phóng sức sản xuất; huy động, phân bổ và sử


NG

dụng có hiệu quả các nguồn lực phát triển” [11].
Thành phố Huế là đô thị loại I thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế, là trung tâm kinh
tế, chính trị, văn hoá - xã hội của tỉnh; nơi hội tụ nhiều tiềm năng và lợi thế để phát

ƯỜ

triển nhiều loại hình doanh nghiệp. Những năm qua, kinh tế tư nhân ở thành phố
Huế không ngừng phát triển, từng bước khai thác có hiệu quả các nguồn lực và có
nhiều đóng góp quan trọng vào việc phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Huế.

TR

Tuy nhiên, vẫn còn một số hạn chế, bất cập trong việc: tạo lập môi trường đầu

tư, kinh doanh; hỗ trợ các cơ chế, chính sách, đổi mới sáng tạo, hiện đại hoá công
nghệ và phát triển nguồn nhân lực, nâng cao năng suất lao động, hội nhập quốc tế;

1


nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước đối với phát triển kinh tế tư nhân.

KIN
HT
ẾH
UẾ

Tình hình trên đòi hỏi phải nghiên cứu, tìm hiểu, đánh giá đúng thực trạng phát

triển, cũng như tác động của kinh tế tư nhân ở thành phố Huế tới sự phát triển kinh
tế là rất cần thiết, từ đó, kịp thời có các giải pháp phát huy những mặt mạnh, hạn
chế những tác động và có cơ chế thúc đẩy KTTN tiếp tục phát triển theo đúng tinh
thần Nghị quyết Trung ương 5 (khoá XII).

Xuất phát từ thực tế trên, tôi chọn đề tài: “Phát triển kinh tế tư nhân ở
thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế” làm luận văn thạc sĩ kinh tế của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung

Trên cơ sở phân tích, đánh giá tình hình phát triển của KTTN ở thành phố Huế
từ năm 2013 - 2017. Từ đó đề ra các giải pháp nhằm thúc đẩy sự phát triển các
doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân ở thành phố Huế trong thời gian tới.

ỌC

2.2. Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển kinh tế tư nhân.
- Phân tích thực trạng và yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế tư nhân

IH

giai đoạn 2013 - 2017 của 3 loại hình doanh nghiệp ở thành phố Huế: Công ty trách
nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, doanh nghiệp tư nhân.

ĐẠ

- Đề xuất phương hướng, giải pháp phát triển các doanh nghiệp thuộc khu vực
KTTN ở thành phố Huế đến năm 2022 và những năm tiếp theo.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

NG

3.1. Đối tượng nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu: Là những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến

ƯỜ

phát triển kinh tế tư nhân ở thành phố Huế.
- Đối tượng khảo sát: Các doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân ở thành

phố Huế: Công ty TNHH, công ty cổ phần, doanh nghiệp tư nhân.

TR

3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Về thời gian: Đề tài tập trung nghiên cứu trong giai đoạn 2013 - 2017. Định

hướng, giải pháp đến năm 2022 và những năm tiếp theo.

2


- Nội dung: Tập trung nghiên cứu thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến phát

KIN
HT
ẾH

UẾ

triển doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân ở thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên
Huế qua các loại hình doanh nghiệp: Doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm
hữu hạn, công ty cổ phần.
4. Phương pháp nghiên cứu

Trên cơ sở phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa
duy vật lịch sử, luận văn áp dụng một số phương pháp nghiên cứu với đối tượng
nghiên cứu như:
4.1. Phương pháp thu thập số liệu

Để làm rõ hơn về phát triển kinh tế tư nhân ở thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên
Huế, trong quá trình nghiên cứu tác giả đã sử dụng dữ liệu sơ cấp và dữ liệu thứ cấp.
- Số liệu thứ cấp: Ðề tài sử dụng dữ liệu thứ cấp từ Niên giám thống kê thành
phố Huế; các giáo trình, Văn kiện Đảng, nghị quyết của Tỉnh ủy và Thành ủy Huế;

ỌC

nguồn số liệu từ Sở Kế hoạch - Đầu tư, các báo cáo tổng kết công tác từ năm 2013 2017 của UBND thành phố Huế. Các nguồn tài liệu khác được thu thập từ sách,
báo, tạp chí, internet.

IH

- Số liệu sơ cấp: Được thu thập thông qua việc phát phiếu khảo sát điều tra
100 doanh nghiệp thuộc khu vực KTTN ở thành phố Huế dựa trên bảng hỏi được
kế

sẵn.


Tương

ứng

với

việc

chọn

mẫu

theo

công

thức

ĐẠ

thiết

n=N/(1+N*e2)=2.139/(1+2.139*(0,1)2)=85,5 (tác giả làm tròn 100 phiếu để điều
tra), tỷ lệ tương ứng với các loại hình doanh nghiệp đang hoạt động là 31,6% DN là

NG

DNTN, 56,19% DN là CTTNHH, 12,20% DN là CTCP tương ứng chọn ra 32 DN
là DNTN, 56 DN là CTTNHH, 12 DN là CTCP. Sau đó ta lại dùng phương pháp
chọn mẫu thuận tiện để chọn các đơn vị trong từng tổ để điều tra theo bảng câu hỏi;


ƯỜ

tập trung vào việc điều tra các cơ chế, chính sách, vướng mắc, khó khăn... để từ đó
tác giả luận văn đề xuất các giải pháp nhằm khắc phục để tạo điều kiện cho kinh tế
tư nhân ở thành phố Huế phát triển mạnh mẽ.

TR

4.2. Phương pháp phân tích tổng hợp và xử lý số liệu
Các tài liệu sau khi được thống kê sẽ tiến hành tổng hợp, phân tích dựa trên

các nội dung cần nghiên cứu. Kết hợp giữa các thông tin từ nguồn số liệu thứ cấp và
sơ cấp phản ánh thực trạng phát triển KTTN.

3


Phương pháp này gồm:

KIN
HT
ẾH
UẾ

- Thống kê mô tả và tổng hợp so sánh các số liệu
- Xử lý số liệu tính toán bằng phần mền excel

Dựa trên các số liệu thứ cấp và sơ cấp thu thập được, tác giả tiến hành tổng
hợp, lập biểu mẫu và tính toán bằng phần mền excel. Sau đó dựa trên bảng biểu

mẫu đã được tổng hợp, tác giả tiến hành so sánh và phân tích các nội dung để đánh
giá các vấn đề cần nghiên cứu.

4.3. Phương pháp điều tra chọn mẫu bằng bảng hỏi

Với n là cỡ mẫu, N là số lượng tổng thể, e là sai số tiêu chuẩn.
n=

N
1+ N (e)2

Dựa theo phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên trên cơ sở biết tổng N= 2.139 (số
lượng doanh nghiệp thuộc khu vực KTTN đang hoạt động), sai số e =10%.

ỌC

Dựa theo công thức tính, tác giả có n = N/(1+N*e2) = 2.139/(1+2.139*(0,1)2)
= 85,5. Như vậy, cỡ mẫu xác định là ít nhất 96 doanh nghiệp. Cụ thể tác giả phát
100 phiếu điều tra doanh nghiệp thuộc khu vực KTTN đang hoạt động tương ứng

IH

với số phiếu trên của từng loại hình doanh nghiệp và thu được 100 phiếu hợp lệ.
4.4. Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo

ĐẠ

Thông qua việc tham khảo ý kiến các chuyên gia: Trong lĩnh vực kinh tế,
chính sách, doanh nghiệp. Lãnh đạo thành phố Huế, các sở, ban ngành, giám đốc
đề tài.


NG

các doanh nghiệp. Tiếp thu, phân tích và vận dụng có chọn lọc vào việc thực hiện

5. Kết cấu của đề tài

ƯỜ

Ngoài phần mở đầu, kết luận và phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo, nội
dung của đề tài được kết cấu thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển kinh tế tư nhân

TR

Chương 2: Thực trạng phát triển kinh tế tư nhân ở thành phố Huế, tỉnh Thừa

Thiên Huế

Chương 3: Phương hướng và giải pháp phát triển kinh tế tư nhân ở thành

phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế

4


Chương 1

KIN
HT

ẾH
UẾ

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN

VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ TƯ NHÂN
1.1. Cơ sở lý luận về phát triển kinh tế tư nhân
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.1.1.1. Khái niệm về kinh tế tư nhân

Kinh tế tư nhân là một loại hình kinh tế phát triển dựa trên sở hữu tư nhân về
toàn bộ các yếu tố sản xuất (cả hữu hình và vô hình) được đưa vào sản xuất kinh
doanh. Nó hoàn toàn tự chủ, tự chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động sản xuất kinh
doanh, dịch vụ, cụ thể là: tự chủ về vốn, tự chủ về quản lý, tự chủ về phân phối sản
phẩm, tự chủ lựa chọn hình thức tổ chức, quy mô, phương hướng sản xuất kinh
luật của Nhà nước [5].

ỌC

doanh, tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trước pháp
Khu vực kinh tế tư nhân: Là khu vực kinh tế bao gồm những đơn vị được tổ

IH

chức dựa trên sở hữu tư nhân.

Hiện nay, có rất nhiều cách hiểu khác nhau về kinh tế tư nhân. Ở các quốc gia

ĐẠ


phát triển thì mọi hoạt động kinh tế không thuộc khu vực kinh tế nhà nước thì đều
được coi là khu vực kinh tế tư nhân.
Theo Nghị quyết Trung ương 5 (khóa IX) về tiếp tục đổi mới cơ chế chính

NG

sách khuyến khích và tạo điều kiện phát triển kinh tế tư nhân đã khẳng định rằng
kinh tế tư nhân gồm: kinh tế cá thể, tiểu chủ, kinh tế tư bản tư nhân “là một khu vực
kinh tế, là bộ phận cấu thành quan trọng của nền kinh tế quốc dân và việc phát triển

ƯỜ

kinh tế tư nhân được coi là vấn đề chiến lược lâu dài trong phát triển kinh tế nhiều
thành phần định hướng xã hội chủ nghĩa, góp phần quan trọng trong thực hiện thắng
lợi nhiệm vụ trung tâm là phát triển kinh tế, công nghiệp hóa, hiện đại hóa, nâng

TR

cao nội lực của đất nước trong hội nhập kinh tế quốc tế” [12].
Các loại hình doanh nghiệp thuộc khu vực KTTN là doanh nghiệp tư nhân,

công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh. Các loại doanh

5


nghiệp này là hình thức tồn tại của thành phần kinh tế tư bản tư nhân, dựa trên sở

KIN
HT

ẾH
UẾ

hữu tư nhân lớn về tư liệu sản xuất.
Đại hội toàn quốc lần thứ X của Đảng (2006) trên cơ sở ba chế độ sở hữu
(toàn dân, tập thể, tư nhân) hình thành nhiều hình thức sở hữu và nhiều thành phần
kinh tế: kinh tế nhà nước, kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân (cá thể, tiểu chủ, tư bản tư
nhân), kinh tế tư bản nhà nước, kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Như vậy, lần đầu
tiên Đảng ta khẳng định kinh tế tư nhân là một thành phần kinh tế, đồng thời khẳng
định “các thành phần kinh tế hoạt động theo pháp luật đều là bộ phận hợp thành
quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, bình đẳng trước
pháp luật, cùng phát triển lâu dài, hợp tác và cạnh tranh lành mạnh... kinh tế tư nhân
có vai trò quan trọng, là một trong những động lực của nền kinh tế [7].

Đại hội XI của Đảng còn đề ra những chủ trương, chính sách nhằm: hoàn

ỌC

thiện cơ chế chính sách để phát triển kinh tế tư nhân trở thành một trong những
động lực của nền kinh tế. Phát triển mạnh các loại hình kinh tế tư nhân ở hầu hết
các ngành, lĩnh vực kinh tế theo quy định của pháp luật. Tạo điều kiện để các tập

IH

đoàn kinh tế tư nhân và tư nhân góp vốn vào kinh tế nhà nước... khuyến khích phát
triển các loại hình doanh nghiệp với nhiều hình thức sở hữu hỗn hợp như: công ty

ĐẠ

cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh [9].

Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2011-2020 đã xác định “Phát triển bền
vững là yêu cầu xuyên suốt trong chiến lược”; “Phát huy tối đa nhân tố con người;

NG

coi con người là chủ thể, nguồn lực chủ yếu và là mục tiêu của sự phát triển” [9].
Văn kiện Đại hội XI của Đảng khẳng định: “Hoàn thiện cơ chế, chính sách để phát
triển mạnh kinh tế tư nhân trở thành một trong những động lực của nền kinh tế. Phát

ƯỜ

triển mạnh các loại hình kinh tế tư nhân ở hầu hết các ngành, lĩnh vực kinh tế theo
quy hoạch và quy định của pháp luật. Tạo điều kiện hình thành một số tập đoàn
kinh tế tư nhân và tư nhân góp vốn vào các tập đoàn kinh tế nhà nước” [9]. “Các

TR

thành phần kinh tế hoạt động theo pháp luật đều là bộ phận hợp thành quan trọng
của nền kinh tế, bình đẳng trước pháp luật, cùng phát triển lâu dài, hợp tác và cạnh
tranh lành mạnh” [9].

6


Văn kiện Đại hội XII của Đảng một lần nữa khẳng định: “Hoàn thiện cơ chế,

KIN
HT
ẾH
UẾ


chính sách khuyến khích, tạo thuận lợi phát triển mạnh kinh tế tư nhân ở hầu hết các
ngành và lĩnh vực kinh tế, trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế. Hoàn
thiện chính sách hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp khởi
nghiệp. Khuyến khích hình thành các tập đoàn kinh tế tư nhân đa sở hữu và tư nhân
góp vốn vào các tập đoàn kinh tế nhà nước” [10]. Nghị quyết Hội nghị lần thứ năm
Ban Chấp hành Trung ương (khóa XII) đã nhấn mạnh quan điểm chỉ đạo đối với
các thành phần kinh tế: “Kinh tế tư nhân là một động lực quan trọng” [10].
Như vậy, có thể hiểu KTTN là khu vực kinh tế gắn liền với sở hữu tư nhân,
bao gồm doanh nghiệp của tư nhân ở trong nước: DNTN, công ty THHH (một
thành viên; 2 thành viên trở lên), công ty cổ phần, công ty hợp danh và hộ sản
xuất, kinh doanh cá thể, tiểu chủ.

* Khái niệm về phát triển:

ỌC

1.1.1.2. Khái niệm về phát triển kinh tế tư nhân

Phạm trù triết học chỉ ra tính chất của những biến đổi đang diễn ra trong thế

IH

giới. Phát triển là một thuộc tính phổ biến của vật chất. Mọi sự vật và hiện tượng
của hiện thực không tồn tại trong trạng thái bất biến, mà trải qua một loạt các trạng

ĐẠ

thái từ khi xuất hiện đến lúc tiêu vong. Phạm trù phát triển thể hiện một tính chất
chung của tất cả những biến đổi ấy. Nguồn gốc của phát triển là sự thống nhất và

đấu tranh của các mặt đối lập. Phương thức phát triển là chuyển hoá những thay đổi

NG

về lượng thành những thay đổi về chất, và ngược lại theo kiểu nhảy vọt. Chiều
hướng phát triển là sự vận động xoáy trôn ốc [6].
* Khái niệm về phát triển kinh tế:

ƯỜ

Phát triển kinh tế bao hàm ý nghĩa rộng hơn tăng trưởng kinh tế, vì trong tăng

trưởng kinh tế, thu nhập bình quân đầu người chỉ là thước đo về số lượng, chưa biểu
thị được chất lượng. Về khía cạnh chất lượng, PTKT có ý nghĩa rộng lớn hơn tổng

TR

sản phẩm thực tế của nền kinh tế, nó bao gồm hầu như tất cả các khía cạnh văn hoá,
xã hội, chính trị. Cho nên, PTKT không phải chỉ là sự tăng trưởng, vì nó có những
mục tiêu khác với sự tăng trưởng đơn giản của tổng sản phẩm quốc dân. Sự phát

7


triển là quá trình một xã hội đạt đến trình độ thoả mãn các nhu cầu mà xã hội ấy coi

KIN
HT
ẾH
UẾ


là cơ bản. PTKT được xem xét trước hết và cơ bản ở ba khía cạnh chính:
- Tổng sản phẩm trong nước (GDP) hay tổng sản phẩm quốc dân (GNP) tính
theo đầu người. Đây là chỉ tiêu tổng hợp, thể hiện đại thể và căn bản về trạng thái
kinh tế, sự tăng trưởng và sự phát triển của một nước. Nhưng xét về mặt chất lượng,
còn phải xem xét năng suất lao động chung và năng suất của các ngành, các vùng
khác nhau, thu nhập của các tầng lớp dân cư và của các vùng khác nhau.

- Mức độ thoả mãn các nhu cầu xã hội được coi là cơ bản, tức là các chỉ tiêu xã
hội về phát triển; chúng phản ánh chất lượng của sự phát triển xét về nội dung
phương thức sinh hoạt kinh tế như tuổi thọ bình quân, số calo theo đầu người, tỉ lệ
người biết chữ.

- Cơ cấu của nền kinh tế, tính chất và sự thay đổi của nó.
+ Phát triển kinh tế theo chiều rộng (PTKTTCR):

ỌC

Phát triển kinh tế bằng cách tăng số lượng lao động, khai thác thêm các nguồn
tài nguyên thiên nhiên, tăng thêm tài sản cố định và tài sản lưu động trên cơ sở kĩ
thuật như trước. Trong điều kiện một nước kinh tế chậm phát triển, những tiềm năng

IH

kinh tế chưa được khai thác và sử dụng hết, nhất là nhiều người lao động chưa có
việc làm thì PTKTTCR là cần thiết và có ý nghĩa quan trọng, nhưng đồng thời phải

ĐẠ

coi trọng phát triển kinh tế theo chiều sâu. Nó thể hiện ở chỗ mức tăng sản phẩm xã

hội và thu nhập quốc dân vừa dựa vào lực lượng lao động và tài sản cố định, vừa dựa
vào cải tiến thiết bị, kĩ thuật, công nghệ và tăng năng suất lao động. Tuy nhiên,

NG

PTKTTCR có những giới hạn, mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội thấp. Vì vậy,
phương hướng cơ bản và lâu dài là phải chuyển sang phát triển kinh tế theo chiều sâu
+ Phát triển kinh tế theo chiều sâu (PTKTTCS):

ƯỜ

Phát triển kinh tế chủ yếu nhờ đổi mới thiết bị, áp dụng công nghệ tiên tiến,
nâng cao trình độ kĩ thuật, cải tiến tổ chức sản xuất và phân công lại lao động, sử
dụng hợp lý và có hiệu quả các nguồn nhân tài, vật lực hiện có. Trong điều kiện

TR

hiện nay, những nhân tố phát triển theo chiều rộng đang cạn dần, cuộc cách mạng
khoa học - kỹ thuật trên thế giới ngày càng phát triển mạnh với những tiến bộ mới
về điện tử và tin học, công nghệ mới, vật liệu mới, công nghệ sinh học đã thúc đẩy
các nước coi trọng chuyển sang PTKTTCS. Kết quả PTKTTCS được biểu hiện ở

8


các chỉ tiêu: tăng hiệu quả kinh tế, tăng năng suất lao động, giảm giá thành sản

KIN
HT
ẾH

UẾ

phẩm, giảm hàm lượng vật tư và tăng hàm lượng chất xám, nâng cao chất lượng sản
phẩm, tăng hiệu suất của đồng vốn, tăng tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân
theo đầu người. ở Việt Nam và một số nước chậm phát triển, do điều kiện khách
quan có tính chất đặc thù, kinh tế chậm phát triển, nên phát triển kinh tế theo chiều
rộng vẫn còn có vai trò quan trọng. Nhưng để mau chóng khắc phục sự lạc hậu,
đuổi kịp trình độ phát triển chung của các nước trên thế giới, trước hết là các nước
trong khu vực, PTKTTCS phải được coi trọng và kết hợp chặt chẽ với phát triển
theo chiều rộng trong phạm vi cần thiết và điều kiện có cho phép.
* Khái niệm về phát triển KTTN:

Là quá trình tăng lên về quy mô và có sự thay đổi về cơ cấu dẫn tới tăng lên cả
về chất và lượng của khu vực kinh tế tư nhân. Tăng lên về số lượng nghĩa là ở đó có
sự tăng trưởng về số lượng các doanh nghiêp, quy mô doanh nghiệp được mở rộng,

ỌC

lao động tăng lên, mặt bằng sản xuất kinh doanh được mở rộng, máy móc thiết bị
được đầu tư. Tăng lên về chất là tăng về hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp,
trình độ quản lý được nâng lên, trình độ sản xuất kinh doanh phát triển lên một

IH

bước mới, thị trường không ngừng được mở rộng, giá trị đóng góp cho nền kinh tế
của khu vực KTTN ngày càng tăng lên. Thay đổi về cơ cấu trong lao động, cơ cấu
ngành nghề kinh doanh, cơ cấu vốn [6].

ĐẠ


1.1.2. Phân loại về kinh tế tư nhân

So với thế giới KTTN của nước ta ra đời muộn, tuy nhiên nó chứa đựng sự

NG

phong phú, đa dạng, bao gồm hộ kinh doanh cá thể và các loại hình doanh nghiệp
thuộc khu vực KTTN: Doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm
hữu hạn, công ty hợp danh.

ƯỜ

Tuy nhiên, trong phạm vi nghiên cứu của đề tài này, kinh tế tư nhân được hiểu
bao gồm các loại hình doanh nghiệp: doanh nghiệp tư nhân (DNTN), Công ty trách
nhiệm hữu hạn (CTTNHH) và Công ty cổ phần (CTCP).

TR

1.1.2.1. Doanh nghiệp tư nhân
Theo điều 183 Luật Doanh nghiệp năm 2014, Doanh nghiệp tư nhân được

định nghĩa như sau:

9


Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu

KIN
HT

ẾH
UẾ

trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp [14].
Về quản lý doanh nghiệp tại điều 185 Luật doanh nghiệp năm 2014 quy định:
- Chủ doanh nghiệp tư nhân có toàn quyền quyết định đối với tất cả hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp, việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã nộp thuế và thực
hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.

- Chủ doanh nghiệp tư nhân có thể trực tiếp hoặc thuê người khác quản lý,
điều hành hoạt động kinh doanh. Trường hợp thuê người khác làm Giám đốc quản
lý doanh nghiệp thì vẫn phải chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.

- Chủ doanh nghiệp tư nhân là nguyên đơn, bị đơn hoặc người có quyền lợi,
nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài hoặc Tòa án trong các tranh chấp liên quan đến
doanh nghiệp.

ỌC

- Chủ doanh nghiệp tư nhân là đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
Chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền cho thuê toàn bộ doanh nghiệp của mình
nhưng phải thông báo bằng văn bản kèm theo bản sao hợp đồng cho thuê có công

IH

chứng đến Cơ quan đăng ký kinh doanh.

Chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền bán doanh nghiệp của mình cho người


ĐẠ

khác. Sau khi bán doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp tư nhân vẫn phải chịu trách
nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp phát sinh
trong thời gian trước ngày chuyển giao doanh nghiệp, trừ trường hợp người mua,

NG

người bán và chủ nợ của doanh nghiệp có thỏa thuận khác [14].
1.1.2.2. Công ty trách nhiệm hữu hạn
Khác với các chủ thể kinh doanh khác, công ty trách nhiệm hữu hạn không

ƯỜ

được hình thành trên cơ sở thực tiễn kinh doanh của các thương gia, mà nó là sản
phẩm của hoạt động lập pháp. Tức là, mô hình CTTNHH do các nhà làm luật xây
dựng nên mà trước đó chưa có mô hình trên thực tế. Như vậy, việc hình thành

TR

CTTNHH ngược với sự ra đời của các loại công ty trước đó là có mô hình trên thực
tế và pháp luật chỉ thừa nhận khi quy định vào luật.
Theo Luật Doanh nghiệp 2014, CTTNHH ở Việt Nam gồm hai loại:

CTTNHH một thành viên và CTTNHH có từ hai thành viên trở lên.

10


Công ty trách nhiệm hữu hạn có từ hai thành viên trở lên


KIN
HT
ẾH
UẾ

Theo điều 47 Luật Doanh nghiệp 2014 CTTNHH có từ hai thành viên trở lên
là doanh nghiệp trong đó:

- Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên không vượt quá 50;
- Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của
doanh nghiệp trongphạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, trừ trường hợp quy
định tại khoản 4 Điều 48 của Luật doanh nghiệp;

Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng cho người khác không
phải là thành viên nếu các thành viên còn lại của công ty không mua hoặc không
mua hết.

- Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có tư cách pháp nhân kể
từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

ỌC

- Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên không được quyền phát
hành cổ phần [14].

Từ quy định của luật, chúng ta có thể định nghĩa CTTNHH có từ hai thành

IH


viên trở lên như sau: CTTNHH là doanh nghiệp có hai đến không quá năm mươi
thành viên góp vốn thành lập và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ trong phạm

ĐẠ

vi số vốn góp vào công ty.

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

NG

Theo điều 73 của Luật Doanh nghiệp 2014 quy định:
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức
hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty); chủ sở hữu

ƯỜ

công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công
ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ

TR

ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được quyền phát hành cổ

phần [14].

11



1.1.2.3. Công ty Cổ phần

KIN
HT
ẾH
UẾ

Theo điều 110 của luật doanh nghiệp 2014 Công ty cổ phần là doanh nghiệp,
trong đó:

- Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;

- Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và
không hạn chế số lượng tối đa;

- Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của
doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;

- Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác,
trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 119 và khoản 1 Điều 126 của Luật doanh
nghiệp 2014.

Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp.

ỌC

Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần các loại để huy động vốn [14].
1.1.3. Đặc điểm kinh tế tư nhân


* KTTN có những đặc điểm chung sau đây:

IH

- KTTN gắn liền với lợi ích cá nhân - một trong những động lực thúc đẩy xã
hội phát triển. Lợi ích của mỗi cá nhân là động lực mạnh mẽ để thúc đẩy xã hội phát

ĐẠ

triển; mỗi cá nhân đều có những lợi ích riêng, do vậy, KTTN có sức sống và phát
triển mạnh mẽ. Đã có những thời kỳ, KTTN bị kỳ thị, hạn chế phát triển, nhưng
trong nền kinh tế, KTTN vẫn phát triển một cách len lỏi và tồn tại trong đời sống

NG

kinh tế - xã hội, chứng tỏ logic tất yếu tồn tại khách quan của KTTN. Vấn đề là con
người, xã hội và các lực lượng chính trị nắm hiểu và hoạt động như thế nào. Sau đổi

ƯỜ

mới, KTTN ngày một phát triển và chứng minh nó là một trong những yếu tố quan
trọng trong phát triển kinh tế đất nước, thúc đẩy xã hội phát triển.
- KTTN là một bộ phận quan trọng trong cơ cấu kinh tế, là một tất yếu khách

TR

quan của phát triển kinh tế thị trường. Kinh tế thị trường là một mô hình, phương
tiện để đạt đến một trình độ sản xuất hiện đại, kinh tế thị trường khó có thể tồn tại
và phát triển nếu không có KTTN và sở hữu tư nhân. Bất kể một nền kinh tế nào


12


hoạt động theo cơ chế thi trường đều có KTTN, với hình thức biểu hiện qua các

KIN
HT
ẾH
UẾ

mô hình tổ chức doanh nghiệp, các mô hình tổ chức doanh nghiệp này sẽ tự nó
ứng xử theo cơ chế thị trường và có sức sống mãnh liệt trong môi trường của cơ
chế thị trường.
* Đặc điểm KTTN ở Việt Nam:

- KTTN được phục hồi, phát triển nhờ công cuộc đổi mới do Đảng ta khởi
xướng và lãnh đạo.

- KTTN hình thành và phát triển trong điều kiện có Nhà nước XHCN dưới sự
lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam. Qua các kỳ Đại hội Đảng, KTTN ngày một
khẳng định vị trí, vai trò của mình trong nền kinh tế và phát triển ngày càng sâu
rộng. Do vậy, KTTN cần có sự quản lý vĩ mô. KTTN ra đời trong điều kiện có nhà
nước XHCN, mọi hoạt động sản xuất, quá trình phát triển phải phù hợp với điều
kiện đất nước, theo định hướng XHCN.

ỌC

- KTTN ở nước ta ra đời và phát triển trong quan hệ sản xuất XHCN chứ
không phải là quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa. Quá trình tồn tại và phát triển của


IH

KTTN nước ta hiện nay được xem nhuwg động lực thúc đẩy nền kinh tế phát triển,
là nhưng hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh theo mục tiêu của Chủ nghĩa xã hội,

ĐẠ

là bộ phận cấu thành của quan hệ sản xuất định hướng XHCN.
- KTTN ở nước ta phát triển trong bối cảnh đất nước đang đẩy mạnh cơ cấu lại
nền kinh tế. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XII (2016) khẳng định: “Hoàn thiện cơ

NG

chế, chính sách khuyến khích, tạo thuận lợi phát triển mạnh kinh tế tư nhân ở hầu
hết các ngành và lĩnh vực kinh tế, trở thành một động lực quan trọng của nền kinh
tế. Hoàn thiện chính sách hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp

ƯỜ

khởi nghiệp. Khuyến khích hình thành các tập đoàn kinh tế tư nhân đa sở hữu và tư
nhân góp vốn vào các tập đoàn kinh tế nhà nước” [10].
1.1.4. Nội dung phát triển kinh tế tư nhân

TR

1.1.4.1. Phát triển số lượng các cơ sở sản xuất kinh doanh
Phát triển về số lượng các doanh nghiệp là một trong những tiêu chí quan

trọng để nghiên cứu đánh giá sự phát triển kinh tế tư nhân. Phát triển về số lượng


13


×