Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

Tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp huyện phú vang tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (999.74 KB, 126 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

KIN
HT
ẾH
UẾ

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

LÊ THỊ THÙY AN

CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NGÀNH NÔNG NGHIỆP

ỌC

TẠI HUYỆN PHÚ VANG, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

IH

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

ĐẠ

MÃ SỐ: 8 34 04 10

NG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

TS. NGUYỄN NGỌC CHÂU



TR

ƯỜ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

HUẾ, 2018


KIN
HT
ẾH
UẾ

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ này là công trình nghiên cứu khoa học độc
lập của tôi, được hoàn thành sau quá trình học tập và nghiên cứu thực tế, dưới sự
hướng dẫn của TS. Nguyễn Ngọc Châu

Các số liệu, kết quả nêu trong bài luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ
ràng. Các lập luận, phân tích, đánh giá được đưa ra trên là quan điểm cá nhân sau
quá trình nghiên cứu.

Luận văn không sao chép bất kỳ nghiên cứu khoa học đã được công bố nào.

TR

ƯỜ


NG

ĐẠ

IH

ỌC

Tác giả luận văn

i

Lê Thị Thùy An


KIN
HT
ẾH
UẾ

LỜI CÁM ƠN

Cho phép tôi được bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới tất cả các đơn vị, cá nhân
đã tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và
hoàn thành bản luận văn này. Trước hết tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc tới giáo
viên trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình
nhgiên cứu và hoàn thành bản luận văn này. Tôi xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc tới
lãnh đạo Đại học kinh tế Đại học Huế cùng toàn thể quý thầy cô giáo.


Tôi xin chân thành cảm ơn, Sở Kế hoạch và Đầu tư Thừa Thiên Huế, Cục
thống kê Tỉnh Thừa Thiên Huế, Chi cục thống kê huyện Phú Vang, và toàn thể các
hộ gia đình, cá nhân đã giúp đỡ tôi trong điều tra, phỏng vấn, thu thập số liệu để
hoàn thành luận văn này.

Tôi xin cảm ơn sâu sắc tới ban lãnh đạo trường Đại học Kinh tế - Đại học

ỌC

Huế, chân thành cảm ơn tập thể ban chủ nhiệm khoa và giáo viên, các đồng nghiệp,
gia đình, bạn bè đã động viên giúp đỡ tôi trong thời gian học tập, nghiên cứu và

ĐẠ

IH

hoàn thành luận văn.

NG

Tác giả luận văn

TR

ƯỜ

Lê Thị Thùy An

ii



TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Lê Thị Thùy An

Chuyên ngành:

Quản lý Kinh tế

KIN
HT
ẾH
UẾ

Họ và tên học viên:

Niên khóa: 2016 -2018

Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Ngọc Châu

Tên đề tài: Tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp huyện Phú
Vang tỉnh Thừa Thiên Huế.
1. Tính cấp thiết của đề tài:

Phú Vang là một huyện tiếp giáp thành phố Huế, có vị trí địa lý thuận lợi để
phát triển các mặt kinh tế - văn hoá - xã hội. Tuy nhiên, thực trạng chuyển dịch cơ cấu
kinh tế nông nghiệp tại huyện Phú Vang còn chậm, cơ cấu nông nghiệp còn bất hợp lý,
trồng trọt vẫn chiếm tỷ trọng cao, tình trạng độc canh cây lương thực vẫn tồn tại trong
khi đó nhiều tiềm năng phát triển chăn nuôi và thuỷ sản chưa được khai thác tốt. Thực
trạng này đòi hỏi phải có giải pháp thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tại


ỌC

huyện Phú Vang một cách hợp lý. Từ những vấn đề cấp thiết nêu trên, tôi đã chọn đề
tài “Tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp huyện Phú Vang tỉnh

IH

Thừa Thiên Huế” làm luận văn của mình.
2. Phương pháp nghiên cứu

Dữ liệu thứ cấp: Từ các số liệu, tài liệu của Huyện ủy, UBND huyện, Phòng

ĐẠ

Nông nghiệp – Phát triển nông thôn huyện, các số liệu công bố của Chi cục Thống kê
huyện, Cục Thống kê tỉnh Thừa Thiên Huế. Bên cạnh đó, đề tài nghiên cứu các tài
liệu hiện có về lĩnh vực chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp. Dữ liệu sơ

NG

cấp được thu thập từ 130 phiếu khảo sát nông hộ và 30 phiếu khảo sát chuyên gia.
Bên cạnh đó, nghiên cứu sử dụng phương pháp thống kê kinh tế, mô tả, so sánh.

ƯỜ

3. Kết quả nghiên cứu

Luận văn đã: hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về chuyển dịch CCKT

nông nghiệp. Phân tích, đánh giá thực trạng cơ cấu kinh tế nông nghiệp và quá trình


TR

chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tại huyện Phú Vang trong những năm qua,
chỉ ra kết quả, tồn tại và nguyên nhân ảnh hưởng. Đề xuất giải pháp chủ yếu mang
tính khả thi nhằm thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tại
huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên Huế trong giai đoạn tới.

iii


KIN
HT
ẾH
UẾ

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Cơ cấu kinh tế

CN

Công nghiệp

CNH

Công nghiệp hóa

CNTT


Công nghệ thông tin

DV

Dịch vụ

ĐVT

Đơn vị tính

GTSX

Giá trị sản xuất

HĐH

Hiện đại hóa

LN

Lâm nghiệp



Nghị định

NN

Nông nghiệp


NQ

Nghị quyết

ỌC

CCKT



Quyết định

Nghiên cứu và phát triển

IH

R&D
THCS

Trung học cơ sở

TM
TS

NG

TT

Trung học phổ thông


ĐẠ

THPT

Thương mại
Thủy sản
Thủ tướng
Trung Ương

UBND

Ủy ban nhân dân

XD

Xây dựng

TR

ƯỜ

TW

iv


MỤC LỤC

KIN
HT

ẾH
UẾ

LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CÁM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... iv
MỤC LỤC...................................................................................................................v
DANH MỤC BẢNG................................................................................................. ix
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................. xi
PHẦN 1: MỞ ĐẦU.....................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ...............................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2

ỌC

4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3
5. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................4
PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .......................................................................5

IH

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU
KINH TẾ NGÀNH NÔNG NGHIỆP .........................................................................5

ĐẠ

1.1. Vai trò và đặc điểm của nông nghiệp...................................................................5
1.1.1. Vai trò của nông nghiệp trong nền kinh tế quốc dân ........................................5

1.1.2. Những đặc điểm của sản xuất nông nghiệp ......................................................6

NG

1.2. Một số vấn đề lý luận về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp .....................7
1.2.1. Cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp....................................................................7

ƯỜ

1.2.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp .............................................13
1.2.3. Những nhân tố tác động đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp15
1.3. Kinh nghiệm về chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp ......................22

TR

1.3.1. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp của huyện Thoại Sơn, tỉnh An
Giang .........................................................................................................................22
1.3.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp của tỉnh Quảng Nam...........23
1.3.3. Bài học kinh nghiệm cho huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế .................24

v


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NGÀNH

KIN
HT
ẾH
UẾ


NÔNG NGHIỆP TẠI HUYỆN PHÚ VANG, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ .............26
2.1. Đặc điểm cơ bản của huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế...........................26
2.1.1. Điều kiện về tự nhiên ......................................................................................26
2.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội .................................................................................31
2.1.3. Đánh giá chung về huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế ...........................35
2.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế tại huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn
2012 – 2016...............................................................................................................37
2.3. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tại huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên
Huế theo ngành sản xuất ...........................................................................................40
2.3.1. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội bộ ngành nông nghiệp (trồng trọt, chăn
nuôi và dịch vụ ..........................................................................................................42
2.3.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành lâm nghiệp ...............................................49

ỌC

2.3.3. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành thủy sản....................................................50
2.4. Thực trạng sử dụng nguồn lực sản xuất tác động đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế

IH

ngành nông nghiệp tại huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế................................51
2.4.1. Tình hình sử dụng đất .....................................................................................51

ĐẠ

2.4.2. Tình hình chuyển dịch cơ cấu lao động ..........................................................54
2.4.3. Tình hình chuyển dịch cơ cấu vốn đầu tư nông nghiệp ..................................55
2.5. Kết quả khảo sát hộ nông nghiệp về tình hình sản xuất một số loại cây trồng,

NG


vật nuôi chính trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế.........................56
2.5.1. Thống kê mô tả mẫu khảo sát .........................................................................57
2.5.2. Các hoạt động tạo thu nhập của hộ .................................................................63

ƯỜ

2.6. Kết quả khảo sát cán bộ nhân viên, lãnh đạo huyện Phú Vang về tình hình
chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tại huyện ...................................................73
2.6.1. Mô tả ...............................................................................................................73

TR

2.6.2. Kết quả khảo sát ..............................................................................................73
2.7. Đánh giá chung về tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp tại
huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế ....................................................................77

vi


2.7.1. Những kết quả đạt được của chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp

KIN
HT
ẾH
UẾ

tại huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế ...............................................................77
2.7.2. Hạn chế trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp tại
huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế ....................................................................78

2.7.3. Nguyên nhân của những hạn chế ....................................................................80
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM ĐẨY MẠNH CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH
TẾ NGÀNH NÔNG NGHIỆP TẠI HUYỆN PHÚ VANG, TỈNH THỪA THIÊN
HUẾ...........................................................................................................................82
3.1. Định hướng phát triển kinh tế xã hội của huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên
Huế đến năm 2020 ....................................................................................................82
3.2. Định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp tại huyện Phú
Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020...............................................................83
3.3. Những giải pháp nhằm đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông

ỌC

nghiệp tại huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế ...................................................84
3.3.1. Hoàn thiện công tác quy hoạch ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá

IH

trị gia tăng và phát triển bền vững ............................................................................84
3.3.2. Tăng cường ứng dụng khoa học kỹ thuật công nghệ vào quá trình chuyển dịch

ĐẠ

cơ cấu kinh tế ngành nông nghiêp.............................................................................87
3.3.3. Phát triển và mở rộng thị trường, đẩy mạnh việc tiêu thụ sản phẩm nông
nghiệp và các sản phẩm của kinh tế nông thôn.........................................................88

NG

3.3.4. Tăng cường xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn ..............................................89
3.3.5. Phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực .........................................90

3.3.6. Sử dụng hiệu quả hợp lý nguồn tài nguyên gắn với bảo vệ môi trường sinh

ƯỜ

thái trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp theo hướng nâng
cao giá trị gia tăng .....................................................................................................91
3.3.7. Tăng cường và nâng cao năng lực quản lý nhà nước của chính quyền địa

TR

phương trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp .................................92
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................94
1. Kết luận .................................................................................................................94

vii


2. Kiến nghị ...............................................................................................................95

KIN
HT
ẾH
UẾ

TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................97
PHỤ LỤC..................................................................................................................99
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN

BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1+2

BẢN GIẢI TRÌNH

TR

ƯỜ

NG

ĐẠ

IH

ỌC

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

viii


KIN
HT
ẾH
UẾ

DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1:

Tình hình đất đai huyện Phú Vang 2012 - 2016 .............................28


Bảng 2.2:

Tình hình dân số và lao động huyện Phú Vang 2012 - 2016..........32

Bảng 2.3:

Giá trị sản xuất các ngành kinh tế huyện Phú Vang giai đoạn 2012 2016.................................................................................................38

Bảng 2.4:

Giá trị sản xuất ngành nông lâm nghiệp, thủy sản huyện Phú Vang
2012 - 2016 .....................................................................................40

Bảng 2.5:

Giá trị sản xuất ngành nông nghiệp huyện Phú Vang 2012 – 201642

Bảng 2.6:

Giá trị sản xuất và cơ cấu các loại cây trồng của huyện Phú Vang
2012 - 2016 .....................................................................................44

Bảng 2.7:

Diện tích, năng suất, sản lượng cây hàng năm ở huyện Phú Vang
2012 - 2016 .....................................................................................45
Số lượng và sản lượng sản phẩm vật nuôi của huyện Phú Vang giai

ỌC


Bảng 2.8:

đoạn 2012 - 2016 ............................................................................47
Giá trị sản xuất và cơ cấu các loại vật nuôi của huyện Phú Vang

IH

Bảng 2.9:

giai đoạn 2012 - 2016 .....................................................................47
Giá trị sản xuất nghành lâm nghiệp huyện Phú Vang 2012 – 201649

Bảng 2.11:

Giá trị sản xuất ngành thủy sản huyện Phú Vang giai đoạn 2012 -

ĐẠ

Bảng 2.10:

2016.................................................................................................50

Bảng 2.13:

Tình hình sử dụng đất tại huyện Phú Vang giai đoạn 2012 - 2016 53

NG

Bảng 2.12:


Tình hình chuyển dịch cơ cấu lao động tại huyện Phú Vang giai
đoạn 2012 - 2016 ............................................................................54
Tình hình chuyển dịch cơ cấu vốn đầu tư nông nghiệp huyện Phú

ƯỜ

Bảng 2.14:

Vang giai đoạn 2012 - 2016............................................................56
Thống kê đặc điểm hộ tham gia khảo sát........................................58

Bảng 2.16:

Tài sản và tư liệu sản xuất phục vụ sản xuất của hộ .......................59

Bảng 2.17:

Tình hình tập huấn của các hộ sản xuất nông nghiệp .....................60

Bảng 2.18:

Những sản phẩm chính mà hộ nông dân xuất bán qua các kênh ....61

TR

Bảng 2.15:

ix



Bảng 2.19:

Chi phí sản xuất bình quân và cơ cấu chi phí sản xuất 2 vụ lúa

Bảng 2.21:

KIN
HT
ẾH
UẾ

(Đông Xuân và Hè Thu) tính trên 1 sào của các hộ điều tra ..........64
Chi phí sản xuất bình quân và cơ cấu chi phí sản xuất 2 vụ ngô
(Đông Xuân và Hè Thu) tính trên 1 sào của các hộ điều tra ..........66
Bảng 2.22:

Kết quả và hiệu quả canh tác 2 vụ ngô (Đông Xuân và Hè Thu) tính
trên 1 sào của các hộ điều tra ..........................................................67

Bảng 2.24:

Hiệu quả chăn nuôi gà thịt (tính trên 100kg trọng lượng xuất
chuồng/lứa) .....................................................................................69

Bảng 2.25:

Chi phí chăn nuôi và cơ cấu chi phí chăn nuôi lợn thịt (tính cho 100
kg thịt lợn hơi) ................................................................................70

Bảng 2.26:


Hiệu quả chăn nuôi lợn thịt (tính trên 100kg thịt lợn hơi)..............71

Bảng 2.27:

Chi phí và kết quả nuôi tôm, cá (tính trên bình quân hộ) ...............72

Bảng 2.28:

Các ngành, lĩnh vực nông nghiệp có ưu thế phát triển tại địa

Bảng 2.29:

ỌC

phương ............................................................................................74
Thuận lợi, khó khăn và giải pháp cho chuyển dịch cơ cấu kinh tế

TR

ƯỜ

NG

ĐẠ

IH

ngành nông nghiệp tại địa phương..................................................76


x


KIN
HT
ẾH
UẾ

DANH MỤC HÌNH

Hình 2.1:

Bản đồ hành chính huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế ...........26

Hình 2.2:

Cơ cấu giá trị sản xuất các ngành kinh tế huyện Phú Vang, giai
đoạn 2012 – 2016............................................................................38

Hình 2.3:

Cơ cấu GTSX ngành nông lâm nghiệp, thủy sản huyện Phú Vang
2012 – 2016.....................................................................................40
Cơ cấu giá trị sản xuất ngành Nông nghiệp....................................43

Hình 2.5:

Hình thức liên kết sản xuất của hộ..................................................62

Hình 2.6:


Khó khăn chủ yếu của hộ................................................................63

TR

ƯỜ

NG

ĐẠ

IH

ỌC

Hình 2.4:

xi


PHẦN 1: MỞ ĐẦU

KIN
HT
ẾH
UẾ

1. Tính cấp thiết của đề tài

Những năm gần đây, nông thôn Việt Nam đang có nhiều biến đổi mạnh mẽ

do quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và đô thị hóa; nông nghiệp, nông thôn đã
chuyển một phần không nhỏ đất sang xây dựng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu
du lịch và đô thị mới, … thu hút đầu tư là vấn đề được hầu hết các tỉnh, thành phố
quan tâm thậm chí đặt ở vị trí ưu tiên hàng đầu để đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng
kinh tế, tỉnh nào có nhiều dự án đầu tư thì diện tích đất nông nghiệp càng bị thu hẹp.
Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế nói chung và cơ cấu kinh tế nông nghiệp
trong tiến trình đô thị hóa ở nông thôn nói riêng đang là vấn đề đang được quan tâm
hiện nay của nhiều nước trên thế giới nhất là các nước đang phát triển như Việt
Nam chúng ta. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp nhằm tạo dựng một ngành

ỌC

nông nghiệp có cơ cấu kinh tế hợp lý, qua đó phát huy mọi tiềm năng sản xuất, phát
triển nền nông nghiệp sản xuất hàng hoá lớn, giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập
và cải thiện mức sống cho người nông dân. Do đó, thúc đẩy quá trình chuyển dịch

IH

cơ cấu kinh tế nông nghiệp trên phạm vi cả nước cũng như với từng địa phương là
rất cần thiết.

ĐẠ

Phú Vang là một huyện tiếp giáp thành phố Huế, có vị trí địa lý thuận lợi để
phát triển các mặt kinh tế - văn hoá - xã hội. Tuy nhiên, thực trạng chuyển dịch cơ
cấu kinh tế nông nghiệp tại huyện Phú Vang còn chậm, cơ cấu nông nghiệp còn bất

NG

hợp lý, trồng trọt vẫn chiếm tỷ trọng cao, tình trạng độc canh cây lương thực vẫn

tồn tại trong khi đó nhiều tiềm năng phát triển chăn nuôi và thuỷ sản chưa được khai

ƯỜ

thác tốt. Thực trạng này đòi hỏi phải có giải pháp thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh
tế nông nghiệp tại huyện Phú Vang một cách hợp lý.
Từ những vấn đề cấp thiết nêu trên, tôi đã chọn đề tài “Tình hình chuyển

TR

dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp huyện Phú Vang tỉnh Thừa Thiên Huế”
làm luận văn của mình.

1


2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài

KIN
HT
ẾH
UẾ

2.1. Mục tiêu chung
Vận dụng lý luận về chuyển dịch cơ cấu kinh tế để đánh giá thực trạng cơ
cấu kinh tế nông nghiệp, từ đó đưa ra những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển dịch
cơ cấu kinh tế (CCKT) nông nghiệp theo hướng thúc đẩy tăng trưởng kinh tế huyện
Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên Huế trong giai đoạn tới.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
-


Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về chuyển dịch CCKT nông nghiệp

-

Phân tích, đánh giá thực trạng cơ cấu kinh tế nông nghiệp và quá trình

chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tại huyện Phú Vang trong những năm qua,
chỉ ra kết quả, tồn tại và nguyên nhân ảnh hưởng.
-

Đề xuất giải pháp chủ yếu mang tính khả thi nhằm chuyển dịch cơ cấu kinh

tế (CCKT) nông nghiệp theo hướng thúc đẩy tăng trưởng kinh tế huyện Phú Vang,

ỌC

Tỉnh Thừa Thiên Huế trong giai đoạn tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

IH

3.1. Đối tượng nghiên cứu

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp ở huyện Phú Vang, tỉnh Thừa

ĐẠ

Thiên Huế.
3.2. Phạm vi nghiên cứu

-

Về mặt nội dung: Đề tài nghiên cứu chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp

NG

huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế trên các lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi, lâm
nghiệp, thủy sản, từ đó đề xuất giải pháp chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông
nghiệp tại huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế.
Về mặt thời gian: Các dữ liệu thứ cấp được thu thập trong 5 năm, từ năm

ƯỜ

-

2012 đến năm 2016. Dữ liệu sơ cấp được thu thập trong khoảng thời gian từ tháng
4/2018 đến tháng 5/2018. Đề xuất những giải pháp nhằm thúc đẩy quá trình chuyển

TR

dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tại huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên Huế đến
năm 2020.
-

Về mặt không gian: huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế.

2


4. Phương pháp nghiên cứu


KIN
HT
ẾH
UẾ

4.1. Phương pháp thu thập số liệu
 Dữ liệu thứ cấp

Từ các số liệu, tài liệu của Huyện ủy, UBND huyện, Phòng Nông nghiệp –
Phát triển nông thôn huyện, các số liệu công bố của Chi cục Thống kê huyện, Cục
Thống kê tỉnh Thừa Thiên Huế. Bên cạnh đó, đề tài nghiên cứu các tài liệu hiện có
về lĩnh vực chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp, các hội nghị hội thảo,
kết quả của các đợt điều tra của các tổ chức, các cuộc trả lời phỏng vấn của các nhà
khoa học, nhà quản lý, các nhà hoạch định chính sách, các tài liệu đăng tải trên các
phương tiện thông tin đại chúng. Ngoài ra, đề tài tiến hành thu thập từ các cơ quan
ban ngành từ trung ương đến địa phương về tình hình ngành nông nghiệp đặc biệt là
trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế trong giai đoạn 2012 – 2016.
 Dữ liệu sơ cấp

ỌC

Tác giả tiến hành phỏng vấn các nông hộ có tham gia sản xuất nông nghiệp
và các chuyên gia là các cán bộ, quản lý, lãnh đạo huyện và các xã trên địa bàn

IH

huyện Phú Vang.

Đối với phỏng vấn nông hộ:


ĐẠ

Nghiên cứu chọn mẫu theo phương pháp ngẫu nhiên thuận tiện, với yêu cầu
mức độ tin cậy là 95%, sai số chọn mẫu (e) không vượt quá 10% kích cỡ mẫu. Kích
cỡ mẫu cho nghiên cứu được xác định theo công thức (Hoàng Trọng, Chu Nguyễn

NG

Mộng Ngọc, 2008) [11]:

ƯỜ

Trong đó, n là kích cỡ mẫu dự tính, Z là giá trị ướng ứng của miền thống kê.
Với mức ý nghĩa α = 5%, Z = 1,96; p = 0,5 (cho kích cỡ mẫu lớn nhất); e: sai số cho
phép 10%. Kết quả số quan sát trong mẫu theo công thức là 96. Để đảm bảo mức độ

TR

thu hồi bảng hỏi, nghiên cứu tiến hành khảo sát 130 hộ nông dân. Kết quả thu được
119 bảng hỏi đủ điều kiện để tiến hành phân tích.
Đối với phỏng vấn chuyên gia:

3


Luận văn đã thiết kế phiếu phỏng vấn 30 cán bộ lãnh đạo, quản lý và các cán

KIN
HT

ẾH
UẾ

bộ nhân viên có thâm niên công tác, chuyên môn cao tại huyện, các ngành và các xã
trên địa bàn huyện. Đây là những cán bộ có kinh nghiệm trong công tác chỉ đạo sản
xuất nông nghiệp, nắm chắc thực trạng và những định hướng, giải pháp của huyện
và từng địa phương trong phát triển nông nghiệp, chuyển dịch cơ cấu ngành nông
nghiệp. Kết quả thu được 28 phiếu khảo sát đảm bảo chất lượng.
4.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu:
-

Phương pháp thống kê kinh tế: sử dụng để tổng hợp và hệ thống hóa số liệu

theo các tiêu thức khác nhau phù hợp với mục đích nghiên cứu.
-

Phương pháp thống kê mô tả: mô tả các chỉ tiêu nghiên cứu trên các biểu

bảng, bản đồ, đồ thị để phân tích, nhận định.
-

Phương pháp so sánh: được dùng để so sánh các chỉ tiêu nghiên cứu qua

không gian và thời gian, cụ thể là so sánh đánh giá sự phát triển kinh tế nói chung,

ỌC

phát triển kinh tế ngành nông, lâm, ngư nghiệp và các bộ phận của nó, cũng như
phân tích tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế.


IH

5. Kết cấu của luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, nội dung của đề tài bao gồm 3

ĐẠ

chương, bao gồm:

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành
nông nghiệp.

NG

Chương 2: Thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp tại
huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế.
Chương 3: Giải pháp nhằm đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành

TR

ƯỜ

nông nghiệp tại huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế.

4


PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU


KIN
HT
ẾH
UẾ

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ
CẤU KINH TẾ NGÀNH NÔNG NGHIỆP
1.1. Vai trò và đặc điểm của nông nghiệp

1.1.1. Vai trò của nông nghiệp trong nền kinh tế quốc dân

Nông nghiệp là ngành sản xuất gắn liền với sự xuất hiện và phát triển của xã
hội loài người. Nông nghiệp là ngành kinh tế quan trọng cấu thành nền kinh tế quốc
dân. Mọi quốc gia trên thế giới đều có những chính sách ưu tiên phát triển nông
nghiệp. Ngay cả những nước có nền kinh tế phát triển như Mỹ, Nhật, Pháp… sản
xuất nông nghiệp cũng luôn được chú trọng và thực tế cho thấy các sản phẩm nông
nghiệp đã đóng góp rất nhiều vào kim ngạch xuất khẩu.

Ở nước ta, sản xuất nông nghiệp đã có từ xa xưa và được xem là cái nôi của

ỌC

nền văn minh lúa nước. Đến nay, nông nghiệp vẫn giữ vai trò quan trọng trong nền
kinh tế quốc dân với tỷ trọng 16,32% GDP trong năm 2016 [10]. Sản xuất nông

IH

nghiệp đang từng bước chuyển từ nền sản xuất nông nghiệp tự cấp, tự túc sang nền
nông nghiệp sản xuất hàng hoá lớn.


Nông nghiệp là một ngành sản xuất ra của cải vật chất mà con người phải

ĐẠ

dựa vào quy luật sinh trưởng của cây trồng, vật nuôi để tạo ra sản phẩm. Nông
nghiệp theo nghĩa hẹp bao gồm trồng trọt và chăn nuôi, theo nghĩa rộng, nông
nghiệp còn bao gồm cả ngư nghiệp và lâm nghiệp [2].

NG

Theo Lưu Đức Khải (2015), vai trò của nông nghiệp đối với nền kinh tế quốc
dân được thể hiện ở một số điểm sau [4]:
Nông nghiệp đóng góp vào công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa:

ƯỜ

-

Thứ nhất, nông nghiệp là ngành cung cấp lương thực, thực phẩm đảm bảo an

ninh lương thực quốc gia. Thứ hai, nông nghiệp cung cấp nông sản cho xuất khẩu,

TR

thu ngoại tệ, tạo vốn để mua sắm máy móc, thiêt bị, vật tư thiết yếu cho công
nghiệp hóa, hình thành quan hệ trong phân công lao động và hợp tác kinh tế quốc
tế. Thứ ba, phát triển nông nghiệp tạo tiền đề để kinh tế - xã hội cho phân công lao

5



động mới và tái cơ cấu trong nông nghiệp và toàn bộ nền kinh tế theo yêu cầu của

KIN
HT
ẾH
UẾ

quá trình công nghiệp hóa, nông nghiệp còn là ngành cung cấp sức lao động cho
phát triển công nghiệp.
-

Nông nghiệp đóng góp vào phát triển:

Thứ nhất, với vai trò là hoạt động kinh tế, nông nghiệp đóng góp vào tăng
trưởng của nền kinh tế quốc dân, cung cấp các cơ hội đầu tư cho khu vực tư nhân và
tạo động lực phát triển các ngành công nghiệp liên quan tới nông nghiệp, bao gồm
cả công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản và cả công nghiệp hóa chất, cơ khí.
Theo báo cáo của Ngân hàng thế giới, trong các nước đang phát triển, nông nghiệp
đóng góp 29% GDP và giải quyết việc làm cho 65% lực lượng lao động xã hội.
Thứ hai, nông nghiệp còn là một ngành sinh kế. Theo Ngân hàng thế giới,
nông nghiệp là sinh kế cho 86% dân số nông thôn, tạo việc làm cho 1,3 tỷ nông hộ
và những nông dân không có ruộng đất. Trong 5,5 tỷ người của thế giới đang phát

ỌC

triển thì có tới 3 tỷ người đang sống ở các vùng nông thôn và chiếm khoảng một
nửa tổng dân số.

Nông nghiệp đóng vai trò quan trọng trong giảm nghèo


IH

-

Nông nghiệp là công cụ hiệu quả trong công tác giảm nghèo. Tăng trưởng

ĐẠ

nông nghiệp có ảnh hưởng tích cực và mạnh tới công tác giảm nghèo tại tất cả các
quốc gia, Theo nghiên cứu của Ngân hàng Thế giới, tốc độ tăng trưởng GDP trong
nông nghiệp có hiệu quả giảm nghèo nhiều hơn gấp đôi so với tăng trưởng GDP của

NG

các ngành khác.

1.1.2. Những đặc điểm của sản xuất nông nghiệp
So với các ngành kinh tế khác, sản xuất nông nghiệp có những nét đặc thù

-

ƯỜ

riêng biệt mà trong quản lý Nhà nước cần phải quan tâm:
Sản xuất nông nghiệp chịu tác động và chi phối mạnh của các quy luật tự

nhiên và các điều kiện cụ thể như đất đai, khí hậu, sinh vật, thời tiết.
Lao động nông nghiệp của con người phụ thuộc vào quá trình tăng trưởng


TR

-

của sinh vật, cây con trong nông nghiệp có quy luật vận động riêng. Đặc điểm đó có
vai trò quyết định đến năng suất lao động trong nông nghiệp.

6


-

Thời gian lao động và thời gian sản xuất không ăn khớp, tính thời vụ cao, tiềm

-

KIN
HT
ẾH
UẾ

năng lao động trong nông nghiệp còn rất lớn, nhất là những vùng chậm phát triển.
Đất đai là tư liệu sản xuất quan trọng không thể thay thế được trong hoạt

động nông nghiệp. Tuy nhiên, diện tích đất sản xuất nông nghiệp có xu hướng giảm
do tác động của quá trình công nghiệp hoá và đô thị hoá.

Ngoài những đặc thù trên, sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam còn có đặc điểm sau:
-


Việt Nam là một nước đất hẹp, người đông, bình quân diện tích đất canh tác

trên đầu người thấp (0,11ha/ người).
-

Việt Nam nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm quanh

năm, tạo điều kiện thuận lợi cho các loại cây con phát triển. Tuy nhiên, bên cạnh đó
Việt Nam cũng là nơi gánh chịu nhiều thiên tai, điều đó cũng tác động không nhỏ
đến sản xuất nông nghiệp.
-

Nền nông nghiệp Việt Nam đang chuyển dần từ nền kinh tế tự cấp, tự túc

ỌC

sang nền nông nghiệp hàng hoá quy mô lớn gắn với thị trường theo xu hướng hội
nhập quốc tế.

IH

1.2. Một số vấn đề lý luận về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp
1.2.1. Cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp
1.2.1.1. Khái niệm cơ cấu kinh tế

ĐẠ

Nền kinh tế của mỗi nước là một tổ hợp phức tạp, bao gồm các bộ phận và
phân hệ hợp thành. Việc phân tích, đánh giá cơ cấu kinh tế đòi hỏi phải xem xét cấu
trúc bên trong của nền kinh tế, biểu hiện ở những mối quan hệ kinh tế giữa các bộ


NG

phận và giữa các phân hệ của các bộ phận đó trong hệ thống kinh tế. Những mối
quan hệ kinh tế đó ràng buộc lẫn nhau và được biểu hiện ở những quan hệ về mặt

ƯỜ

lượng cũng như quan hệ về mặt chất. C.Mác đã chỉ ra rằng: “Cơ cấu kinh tế là sự
phân chia về chất lượng và tỉ lệ về số lượng của quá trình sản xuất xã hội" [5] .
Một cơ cấu kinh tế hợp lý phải có các bộ phận, các phân hệ được kết hợp với

TR

nhau một cách hài hoà, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực, tài nguyên của đất nước,
làm cho nền kinh tế phát triển lành mạnh, có nhịp độ tăng trưởng và phát triển ổn
định, nâng cao mức sống của dân cư và tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động
làm việc có hiệu quả.

7


“Cơ cấu kinh tế tổng thể các ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế có quan hệ hữu

KIN
HT
ẾH
UẾ

cơ tương đối ổn định hợp thành” [5]. Cơ cấu kinh tế của một nước xét trên tổng thể

bao gồm những mối liên hệ tổng thể giữa các bộ phận hợp thành nền kinh tế của
nước đó, bao gồm các yếu tố kinh tế, các lĩnh vực kinh tế (sản xuất, phân phối, trao
đổi, tiêu dùng), các ngành kinh tế (nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ …), các khu
vực kinh tế (nông thôn, thành thị), các thành phần kinh tế (quốc doanh, tập thể, cá
thể, hộ gia đình). Ở mỗi vùng, mỗi ngành, mỗi thành phần kinh tế lại có cơ cấu
riêng của mình tuỳ thuộc vào những điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội cụ thể.
Từ sự phân tích trên có thể khái quát cơ cấu kinh tế như sau: “Cơ cấu kinh tế
là một tổng thể các bộ phận hợp thành nền kinh tế của mỗi nước. Các bộ phận đó
gắn bó chặt chẽ với nhau, tác động qua lại lẫn nhau và biểu hiện ở các quan hệ tỷ
lệ về số lượng, tương quan về chất lượng trong những không gian và thời gian nhất
định, phù hợp với những điều kiện kinh tế- xã hội nhất định, nhằm đạt được hiệu

ỌC

quả kinh tế - xã hội cao”.

Trong bất kỳ một nền kinh tế nào, cơ cấu kinh tế cũng bao gồm các loại chủ
yếu sau đây:
Cơ cấu ngành kinh tế

IH

-

Là cơ cấu kinh tế quan trọng nhất, là tổ hợp các ngành của nền kinh tế. Nó biểu

ĐẠ

thị quan hệ giữa các ngành kinh tế, những tổng thể đơn vị kinh tế cùng thực hiện một
loại chức năng trong hệ thống phân công lao động xã hội theo ngành để sản xuất ra

những sản phẩm hoặc những dịch vụ có những đặc tính chung nhất định. Sự phát triển

NG

các ngành kinh tế quốc dân là một tất yếu khách quan, do sự phát triển của phân công
lao động xã hội quyết định. Lịch sử phát triển của nhân loại cho thấy, thuở bình minh
của loài người cơ cấu kinh tế là nông nghiệp. Khi phân công lao động phát triển, thủ

ƯỜ

công nghiệp tách khỏi nghề nông và trở thành ngành công nghiệp thì cơ cấu kinh tế của
các nền kinh tế chuyển thành nông - công nghiệp. Sự phát triển mạnh mẽ của ngành
công nghiệp làm cho nó chiếm tỷ trọng lớn trong nền kinh tế quốc dân, cơ cấu kinh tế

TR

chuyển từ nông - công nghiệp sang công - nông nghiệp. Tiếp đến, cùng với quá trình
phát triển nền kinh tế, cơ cấu kinh tế dần chuyển dịch sang công nghiệp - dịch vụ nông nghiệp.

8


-

Cơ cấu thành phần kinh tế

KIN
HT
ẾH
UẾ


Là cơ cấu sở hữu của nền kinh tế. Như ta biết lực lượng sản xuất và quan hệ
sản xuất là hai mặt của nền kinh tế. Nếu cơ cấu ngành kinh tế trực tiếp do trình độ
phát triển của lực lượng sản xuất và phân công lao động xã hội quyết định, thì cơ
cấu thành phần kinh tế trực tiếp do bản chất của quan hệ sản xuất, mà trước hết là
quan hệ sở hữu quyết định. Trong nền kinh tế, nhìn chung có hai loại sở hữu là sở
hữu công và sở hữu tư. Song quá trình phát triển của lực lượng sản xuất đã làm xuất
hiện hình thức sở hữu hỗn hợp.
-

Cơ cấu vùng kinh tế

Cơ cấu vùng kinh tế là sự bố trí vùng, lãnh thổ của nền kinh tế theo lãnh thổ
phản ánh sự phân công lao động xã hội về mặt không gian địa lý. Cơ cấu này do
điều kiện khí hậu, tài nguyên thiên nhiên quyết định. Ở mỗi vùng lãnh thổ được bố
trí các ngành sản xuất khác nhau theo một tỷ lệ thích ứng để khai thác triệt để các

ỌC

ưu thế, đặc thù của từng vùng, đồng thời để hỗ trợ lẫn nhau cùng phát triển. Rõ ràng
trong nền kinh tế, các ngành, các loại hình doanh nghiệp phải được xây dựng ở

IH

những địa điểm nhất định.

1.2.1.2. Khái niệm và đặc trưng cơ bản cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp

ĐẠ


 Khái niệm cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp
Nông - lâm - ngư nghiệp là hệ thống nhỏ trong hệ thống lớn của cơ cấu kinh
tế. Cơ cấu nông - lâm - ngư nghiệp cũng là một cấu trúc gắn bó hữu cơ nhiều nhân

NG

tố tác động qua lại lẫn nhau cùng tồn tại và phát triển trong những thời gian và
không gian nhất định. Do đó, cơ cấu nông nghiệp bao gồm các ngành sản xuất trồng
trọt, chăn nuôi, nghề rừng, nuôi trồng đánh bắt thủy sản. Bản thân nhiều ngành

ƯỜ

trong nông nghiệp lại là những hệ thống nhỏ, có những yếu tố, những thuộc tính
giống nhau tạo thành hệ thống nhỏ hơn. Sản xuất nông nghiệp luôn phát triển, cơ
cấu các ngành trong nông nghiệp cũng vận động, biến đổi mở rộng theo.

TR

Do vậy, cơ cấu nông nghiệp trước hết là một bộ phận của cơ cấu kinh tế, là

một ngành lớn, một tổng thể hữu cơ của nhiều ngành nhỏ, với nhiều cấp hệ khác
nhau, không ngừng hoàn thiện và phát triển trong sự ổn định tương đối, trong các

9


mối quan hệ khăng khít, tác động và tùy thuộc lẫn nhau giữa các yếu tố, được xác

KIN
HT

ẾH
UẾ

định bằng các quan hệ tỷ lệ về số lượng và chất lượng. Cơ cấu nông nghiệp chịu sự
tác động mạnh mẽ của các điều kiện tự nhiên và các điều kiện kinh tế - xã hội.
Theo nghĩa chung nhất cơ cấu kinh tế nông nghiệp là mối quan hệ giữa
các bộ phận hợp thành nền nông nghiệp của một quốc gia, một vùng, một địa
phương. Trong tổng thể các mối quan hệ phản ánh cơ cấu kinh tế nông nghiệp,
đáng chú ý nhất là quan hệ giữa các ngành sản xuất, giữa các vùng sinh thái và
các thành phần kinh tế. Các mối quan hệ này được xác định theo các yếu tố sản
xuất và kết quả sản xuất [3].

Cơ cấu kinh tế phản ánh quá trình phát triển, sự phù hợp, hợp lý trong
phát triển kinh tế của mỗi Quốc gia, mỗi ngành và mỗi thành phần kinh tế. Muốn
có một cơ cấu kinh tế hợp lý, cần có những biện pháp cụ thể nhằm chuyển dịch
cơ cấu đúng hướng để có thể khai thác tối đa những tiềm năng và lợi thế của

ỌC

từng vùng, ngành và từng địa phương

Cơ cấu kinh tế nông nghiệp bao gồm: cơ cấu kinh tế ngành, cơ cấu kinh tế

-

IH

vùng và cơ cấu thành phần kinh tế.

Cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo ngành


ĐẠ

Kinh tế nông nghiệp theo ngành, gồm: nông nghiệp, lâm nghiệp và ngư
nghiệp. Trong từng ngành cụ thể được phân ngành theo sản phẩm, như: ngành sản
xuất cây lương thực, thực phẩm, rau quả, cây công nghiệp ngắn và dài ngày, trồng

NG

rừng, chăm sóc, chăn nuôi gia súc, gia cầm, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản...
Chuyên môn hoá càng cao và phân công lao động càng sâu thì phân ngành
càng chi tiết, đa dạng. Sự hình thành các ngành sản xuất chuyên môn hoá phụ thuộc

ƯỜ

vào điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và được thể hiện trong chiến lược phát triển
kinh tế - xã hội của từng quốc gia, địa phương trong từng giai đoạn cụ thể. Vì vậy,
việc xác định và phát triển đúng hướng các ngành chuyên môn hoá trong cơ cấu sản

TR

xuất nông nghiệp có ý nghĩa quan trọng đối với phát triển kinh tế của địa phương và
của từng vùng. Nó sẽ sử dụng một cách hợp lý các điều kiện đặc thù, làm tăng năng
suất lao động từng ngành và lao động xã hội, tiết kiệm vốn đầu tư, tạo ra khối lượng

10


sản phẩm hàng hoá lớn, chất lượng cao, giả rẻ, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng nội bộ và


-

KIN
HT
ẾH
UẾ

xuất khẩu.
Cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo vùng

Cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo vùng biểu hiện sự phân công lao động theo
lãnh thổ trên phạm vi cả nước, trong từng địa phương. Sự phân công lao động theo
ngành kết hợp với sự chuyên môn hoá, kéo theo sự phân công lao động theo vùng
lãnh thổ. Đây là hai mặt gắn bó hữu cơ, khăng khít với nhau trong quá trình phân
công lao động. Việc bố trí các ngành trồng cây gì, nuôi con gì, tổ chức sản xuất như
thế nào, sản xuất cho ai đều phải được thực hiện trong những không gian nhất định,
phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của nó.
-

Cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo thành phần kinh tế

Cơ cấu thành phần kinh tế là nội dung quan trọng trong cơ cấu kinh tế nông
nghiệp. Trong một thời gian dài chúng ta đã xây dựng một nền kinh tế tập trung dựa

ỌC

vào hai thành phần kinh tế chủ yếu là: kinh tế quốc doanh và kinh tế tập thể. Từ Đại
hội Đảng lần thứ VI (1986), Đại hội đổi mới cơ chế quản lý kinh tế đã coi trọng các

IH


thành phần kinh tế với đầy đủ đặc trưng của nó, đặc biệt là trong lĩnh vực sản xuất
nông nghiệp.

ĐẠ

Hộ nông dân là đơn vị kinh tế tự chủ và được coi như một đơn vị sản xuất
kinh doanh; là đơn vị trực tiếp, chủ yếu sản xuất ra đại bộ phận sản phẩm nông
nghiệp cho nền kinh tế quốc dân. Trong nền kinh tế thị trường, nhiều hộ nông dân

NG

đã vươn lên làm giàu hình thành nên kinh tế trang trại; hiện nay, kinh tế trang trại
ngày càng phát triển, tham gia các loại hình hợp tác xã, liên kết với các doanh
nghiệp nhà nước bằng nhiều hình thức.

ƯỜ

Các nông - lâm trường quốc doanh sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư

nghiệp, chế biến và dịch vụ trong những năm gần đây được rà soát, sắp xếp lại và
đang có xu hướng giảm về số lượng và thay đổi hoặc bổ sung nhiệm vụ phù hợp với

TR

yêu cầu của công cuộc đổi mới (Nghị định số 200/2004/NĐ-CP của Chính phủ và
Quyết định số 179/2003/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục sắp xếp, đổi
mới và phát triển nông, lâm trường quốc doanh) nhằm làm cho nó ngày càng phát

11



triển, giữ được vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nông nghiệp, trở thành công cụ

KIN
HT
ẾH
UẾ

điều tiết vĩ mô của Nhà nước.
 Đặc trưng cơ bản của cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp
-

Cơ cấu kinh tế nông nghiệp mang tính khách quan

Cơ cấu kinh tế nông nghiệp tồn tại và phát triển phụ thuộc vào trình độ phát
triển của lực lượng sản xuất và phân công lao động xã hội. Mỗi một trình độ nhất
định của lực lượng sản xuất và phân công lao động xã hội tương ứng với một cơ cấu
kinh tế nông thôn cụ thể. C.Mác nói “Trong sự phân công lao động xã hội thì con số
tỷ lệ là tất yếu không ai tránh khỏi, một sự tất yếu thầm kín, yên lặng”. Cơ cấu kinh
tế nông nghiệp và cơ cấu kinh tế cụ thể trong hệ thống kinh tế nông nghiệp cũng
như xu hướng chuyển dịch của chúng ra sao là tuỳ thuộc vào những điều kiện kinh
tế - xã hội, những điều kiện tự nhiên nhất định mà không phụ thuộc vào ý chí chủ
quan của con người.

Cơ cấu kinh tế nông nghiệp không cố định mà luôn luôn vận động và biến đổi

ỌC

-


Sự vận động biến đổi của cơ cấu kinh tế nông nghiệp luôn gắn liền với điều

IH

kiện kinh tế - xã hội, điều kiện tự nhiên và tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ
mới. Sự tác động của các điều kiện đó làm cho các bộ phận kinh tế trong hệ thống

ĐẠ

kinh tế nông nghiệp biến đổi, tác động lẫn nhau, tạo ra một cơ cấu kinh tế nông
nghiệp mới. Cơ cấu ấy vận động và phát triển, đến lượt nó phải nhường chỗ cho
một cơ cấu mới khác ra đời. Tuy vậy, để đảm bảo cho quá trình hình thành, vận

NG

động và phát triển của cơ cấu kinh tế nông nghiệp một cách khách quan, yêu cầu đặt
ra là cơ cấu nông nghiệp phải đảm bảo tương đối ổn định. Nếu cơ cấu kinh tế nông
nghiệp thường xuyên thay đổi, xáo trộn sẽ làm cho các quá trình sản xuất kinh

ƯỜ

doanh không ổn định, quá trình đầu tư lúng túng, lưu thông hàng hoá trở ngại, làm
cho kinh tế nông nghiệp, nông thôn phát triển què quặt và phiến diện, gây lãng phí,
tổn thất cho nền kinh tế.
Cơ cấu kinh tế nông nghiệp mang tính hợp tác và cạnh tranh

TR

-


Trong việc lựa chọn một cơ cấu kinh tế nông nghiệp hợp lý, có hiệu quả cao

phải xem xét đầy đủ các yếu tố từ bên ngoài ảnh hưởng đến việc hình thành cơ cấu

12


kinh tế và mối liên hệ giữa các yếu tố bên trong và bên ngoài. Sự gắn bó được biểu

KIN
HT
ẾH
UẾ

hiện trong quá trình xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, trong việc bố trí sản
xuất, hoạch định các chính sách, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ
mới, tổ chức quá trình sản xuất kinh doanh chế biến và tiêu thụ sản phẩm …
1.2.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp

1.2.2.1. Khái niệm chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp là quá trình thay đổi các yếu tố
và mối quan hệ giữa các yếu tố trong cấu trúc nông nghiệp. Hiểu cách khác chuyển
dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp là quá trình làm biến đổi cấu trúc và các mối
quan hệ tương tác trong hệ thống theo những định hướng và mục tiêu nhất định,
nghĩa là đưa hệ thống từ một trạng thái nhất định sang trạng thái tối ưu để đạt hiệu
quả mong muốn, thông qua sự điều khiển ý thức của con người, trên cơ sở vận dụng
đúng đắn các quy luật khách quan. Đơn giản hóa đó là sự phát triển của các ngành


ỌC

kinh tế thuộc lĩnh vực nông nghiệp dẫn đến sự tăng trưởng khác nhau giữa các ngành
và làm thay đổi mối quan hệ tương tác giữa chúng so với một thời điểm trước đó.

IH

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp được xem xét trên 3 góc độ:
chuyển dịch cơ cấu ngành, cơ cấu thành phần và cơ cấu lãnh thổ kinh tế.

ĐẠ

1.2.2.2. Quan điểm về chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nói chung, kinh tế ngành nông nghiệp nói riêng
là một quá trình lâu dài và hết sức khó khăn, phức tạp. Trong điều kiện nước ta hiện

NG

nay, chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp không phải là sự thay đổi cơ
cấu đã có trong khoảng thời gian ngắn, mà là quá trình thay đổi một cơ cấu kinh tế
khép kín sang mở cửa, hội nhập. Quá trình đó, đòi hỏi giải quyết đồng bộ nhiều vấn

ƯỜ

đề. Trước hết, muốn chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp thành công,
đúng hướng đòi hỏi phải nắm được những quan điểm sau:
-

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp phải đảm bảo nâng cao hiệu


TR

quả kinh tế, xã hội và bảo vệ môi trường.
Đây là quan điểm chi phối toàn bộ quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông

nghiệp nhằm định hướng cho nông dân cần biết lựa chọn sản phẩm (sản xuất cái gì,

13


×