Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

Phương án đầu tư siêu thị bình ổn giá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (354.32 KB, 30 trang )

PHƯƠNG ÁN HỢP TÁC ĐẦU TƯ

DỰ ÁN SIÊU THỊ BÌNH ỔN GIÁ
Địa chỉ: Tỉnh lộ 15, xã Tân Thạnh Đông, huyện Củ Chi,
Thành phố Hồ Chí Minh.


ĐƠN VỊ LẬP PHƯƠNG ÁN

NHÀ ĐẦU TƯ THỨ 1:
TỔNG CÔNG TY NÔNG NGHIỆP B

NHÀ ĐẦU TƯ THỨ 2:
CÔNG TY CỔ PHẦN C

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 6/2017
2


MỤC LỤC
CHƯƠNG I

5

SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ

5

1.

Cơ sở pháp lý của dự án:...................................................................................................5



2.

Sự cần thiết đầu tư dự án:...............................................................................................5

3.

Mục tiêu dự án:......................................................................................................................7

4. Kết luận:......................................................................................................................................... 7
CHƯƠNG II

8

THÔNG TIN DỰ ÁN VÀ CHỦ ĐẦU TƯ

8

1.

Tên dự án:................................................................................................................................ 8

2.

Quy mô dự án:........................................................................................................................ 8

3.

Hình ảnh vệ tinh vị trí dự án:..........................................................................................8


4. Thông tin chung về đơn vị chủ đầu tư và đối tác liên kết:.......................................9
CHƯƠNG III

9

VỊ TRÍ KHU ĐẤT - THỰC TRẠNG KHU VỰC DỰ ÁN

9

1.

Vị trí giới hạn khu đất dự án:..........................................................................................9

2.

Điều kiện tự nhiên khu vực thực hiện dự án:..........................................................9

3. Đánh giá hiện trạng khu đất xây dựng:..........................................................................11
CHƯƠNG IV

12

GIẢI PHÁP QUY HOẠCH VÀ HẠ TẦNG KỸ THUẬT

12

1.

Cơ sở lập quy hoạch:.......................................................................................................12


2.

Yêu cầu quy hoạch:...........................................................................................................12

3.

Quy hoạch kiến trúc, tổng thể mặt bằngxây dựng:............................................12

4.

Quy mô quy hoạch và thành phần chức năng:......................................................13

5.

Các hạng mục cần phải đầu tư...................................................................................14

6.

Các giải pháp về hạ tầng kỹ thuật:............................................................................15

CHƯƠNG V

17

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP

17

GIẢM THIỂU SỰ ẢNH HƯỞNG XẤU ĐẾN MÔI TRƯỜNG


17

1.

Các tác động môi trường:...............................................................................................17

2.

Biện pháp giảm thiểu:....................................................................................................18

CHƯƠNG VI

22

KẾ HOẠCH THỰC HIỆN

22

1.

Tổ chức thực hiện:............................................................................................................22

3


2.

Chi phí đầu tư:.................................................................................................................... 22

3.


Tiến độ thực hiện dự án:...............................................................................................22

4.

Nguồn vốn đầu tư dự án:...............................................................................................23

CHƯƠNG VII

24

GIẢI PHÁP KINH DOANH

24

1.

Phương hướng kinh doanh:..........................................................................................24

2. Mục tiêu kinh doanh:..............................................................................................................24
3. Chính sách kinh doanh:..........................................................................................................24
4. Dịch vụ khách hàng:................................................................................................................ 25
5.

Doanh thu:............................................................................................................................ 25

CHƯƠNG VII

26


TÀI CHÍNH DỰ ÁN

26

1.

Hiệu quả kinh tế của dự án:.........................................................................................26

2.

Hiệu quả tài chính của dự án:......................................................................................26

3.

Hiệu quả xã hội của dự án:...........................................................................................26

CHƯƠNG VIII

27

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

27

1. Kết luận:...................................................................................................................................... 27
2. Kiến nghị:..................................................................................................................................... 27

4



CHƯƠNG I
SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ
1. Cơ sở pháp lý của dự án:
- Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 được Quốc hội Nước Cộng hòa Xã
hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015;
- Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 được Quốc hội Nước Cộng hòa
Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Căn cứ Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 được Quốc hội Nước Cộng hòa Xã
hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2014;
- Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 được Quốc hội Nước Cộng hòa Xã
hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 18 tháng 6 năm 2014;
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc hội
Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ về quản lý
chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
- Nghị định số 158/2006/NĐ-CP ngày 28/12/2006 của Chính phủ quy định chi
tiết Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá qua Sở Giao dịch hàng hoá;
- Thông tư số 16/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định
chi tiết một số nội dung của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính
phủ về tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Quyết định số 1371/2004/QĐ-BTM ngày 24/9/2004 của Bộ Thương mại về
việc ban hành quy chế siêu thị, trung tâm thuơng mại. Và văn bản số 0529/TM-TTTN
ngày 31/012005 về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 1371/QĐ-BTM ban hành
quchế ST. TTTM;
- Các văn bản pháp luật có liên quan khác.
2. Sự cần thiết đầu tư dự án:
Thành phố Hồ Chí Minh là đô thị lớn nhất cả nước, trung tâm văn hóa, khoa
học -công nghệ. Đặc biệt có lợi thế để phát triển thị trường hàng hóa so với các địa

phương khác trong cả nước, bao gồm hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật; mạng lưới giao
thông, bưu chính viễn thông,… hoàn chỉnh. Mặt khác, Thành phố Hồ Chí Minh có hệ
thống phân phối hàng hóa phong phú và đa dạng như: siêu thị, trung tâm thương mại,
chợ truyền thống, chợ đầu mối,…
- Thành phố Hồ Chí Minh còn là thị trường đầu vào và thị trường đầu ra của
vùng Đông Nam bộ, vùng Đồng bằng Sông Cửu long và các khu vực trong cả nước.
Nó có sức hút và khả năng thúc đẩy, lôi kéo sự phát triển thị trường hàng hóa của cả
nước, nhất là vùng Đông Nam bộ và vùng Đồng bằng Sông Cửu long, do có thị
trường tiêu thụ lớn về hàng hóa, các ngành dịch vụ phát triển thuận lợi, mạng lưới
phân phối có khả năng liên kết chặt chẽ với các nguồn cung ứng hàng hóa trong vùng.
5


- Củ Chi là huyện ngoại thành của Thành Phố Hồ Chí Minh, nằm về phía Tây
Bắc, với diện tích tự nhiên 43.496ha, phía Bắc giáp huyện Trảng Bàng - Tỉnh Tây
Ninh, phía Đông - Đông Bắc giáp huyện Bến Cát - Tỉnh Bình Dương, phía Tây và Tây
Nam giáp huyện Đức Hòa - Tỉnh Long An, phía Nam giáp huyện Hóc Môn - Thành
Phố Hồ Chí Minh. Tỉnh lộ 15 kết nối giữa Quốc lộ 22, đường Nguyễn Thị Rành đến
địa đạo Củ Chi, nên phù hợp với việc mở siêu thị bình ổn giá để phục vụ dân cư đang
phát triển trong khu vực thực hiện dự án.
- Việc khai thác dự án nhằm mục đích tạo vốn cho Tổng Công ty và tăng cao
hiệu quả sử dụng khu đất.
- Dự án siêu thị bình ổn giá tại Tỉnh lộ 15, xã Tân Thạnh Đông, huyện Củ Chi
được đầu tư mới hoàn toàn, có quy mô tương đối lớn sẽ góp phần chỉnh trang đô thị,
mang lại tính đồng bộ và hoàn chỉnh về cơ sở hạ tầng cho khu vực thực hiện dự án,
tăng nguồn thu ngân sách cho Thành phố, giải quyết công ăn việc làm cho người dân.
Mặt khác tạo nên khu mua sắm tiện lợi, hiện đại và đáp ứng được yêu cầu về quy
hoạch phát triển của huyện Củ Chi trong thời điểm hiện tại và tương lai về sau. Đồng
thời, là nơi cung cấp các sản phẩm tiêu dùng có chất lượng cho người dân trong khu
vực thực hiện dự án.

- Việc khai thác dự án nhằm mục đích tạo vốn cho Tổng Công ty và nâng cao
hiệu quả quản lý, sử dụng khu đất.
2.1. Tổng quan thị trường:
Thành phố Hồ Chí Minh là đô thị đông dân cư nhất Việt Nam. Năm 2015, dân
số Thành phố Hồ Chí Minh là 8.247.829 người, trong đó dân số thành thị là 6.730.676
người, dân số nông thôn là 1.517.153 người. Bên cạnh đó, Thành phố Hồ Chí Minh
còn thu hút hơn 2 triệu người vãng lai đến sống và làm việc từ các tỉnh, thành phố
khác trong cả nước, vì vậy Thành phố Hồ Chí Minh là một thị trường có sức tiêu thụ
hàng hóa rất lớn so với các địa phương khác trong cả nước.
Hiện nay, thu nhập của người dân Thành phố có xu hướng ngày càng tăng cao,
do đó nhu cầu mua sắm hàng hóa cũng có xu hướng tăng nhanh. Người dân Thành
phố Hồ Chí Minh thích mua sắm tại cá kênh phân phối hiện đại như: siêu thị, trung
tâm thương mại,… đồng thời, cũng thích mua sắm tịa các điểm bán lẻ gần nhà hoặc
gần cơ quan làm việc. vì vậy, việc chú ý đến các kênh phân phối, các hoạt động
khuyến mãi và trưng bày, mẫu mã sản phẩm trong các cửa hàng đối với người tiêu
dùng Thành phố Hồ Chí Minh giữ vai trò rất quan trọng.
Với nhu cầu tiêu dùng ngày càng tăng là cơ hội tiềm năng để phát triển dự án
đầu tư siêu thị bình ổn giá.
2.2. Thời cơ của dự án:
Khép lại năm 2016, doanh thu bán lẻ hàng hóa cả nước ước tính đạt 2.670.500
tỉ đồng (tương đương khoảng 118 tỉ đô la Mỹ), tăng 10,2% so với năm trước. Đáng
chú ý, doanh số bán lẻ mặt hàng lương thực, thực phẩm tăng đến 13%; đồ dùng, dụng
cụ, trang thiết bị gia đình tăng 11,4%; may mặc tăng 10,6%; vật phẩm văn hoá, giáo
dục tăng 1,7%,... so với cùng kỳ năm ngoái. Như vậy, rõ ràng thị trường bán lẻ trong
nước đang tiếp tục tăng trưởng và có doanh số lớn.

6


Nắm bắt được tiềm năng và cơ hội phát triển đó, Tổng Công ty Nông nghiệp A

tiến hành hợp tác với Công ty Cổ phần C đầu tư Dự án siêu thị bình ổn giá tại Tỉnh lộ
15, xã Tân Thạnh Đông, huyện Củ Chi, nhằm góp phần gia tăng giá trị sử dụng đất,
đồng thời góp phần tham gia vào chương trình bình ổn giá của Thành phố.
3. Mục tiêu dự án:
Khi dự án hoàn thành và đi vào hoạt động sẽ đóng góp một phần vào chương
trình bình ổn giá của Thành phố đồng thời góp phần phát triển kinh tế xã hội, an sinh
xã hội và đáp ứng được nhu cầu đời sống, tiêu dùng của nhân dân huyện Củ Chi và
khu vực.
Cung cấp nguồn hàng dồi dào, đa dạng các sản phẩm, bảo đảm cung - cầu cân
đối, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng thiết yếu của người dân địa phương; cung cấp hàng
hóa có chất lượng, bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm, giá cả hợp lý và thực hiện an
sinh xã hội.
3.1. Mục tiêu xã hội:
Đáp ứng việc cung cấp các nhu cầu tiêu dùng thiết yếu của người dân địa
phương; cung cấp hàng hóa có chất lượng, bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm, giá cả
hợp lý và thực hiện an sinh xã hội.
3.2. Mục tiêu kinh tế:
- Mang lại hiệu quả kinh tế cho Tổng Công ty, qua đó tăng thu cho ngân sách
địa phương qua các khoản thuế phải nộp.
- Tận dụng được cơ hội giới thiệu các sản phẩm của Tổng Công ty đến người
dân trong địa phương và khu vực lân cận.
4. Kết luận:
Khu vực dự kiến phát triển dự án Siêu thị bình ổn giá nằm tại vị trí phía
Tây Bắc Thành phố Hồ Chí Minh có quy mô khoảng 10.028 m2 tại xã Tân Thạnh
Đông, huyện Củ Chi, TP. Hồ Chí Minh.
Khu vực đã được khảo sát, xem xét kỹ lưỡng về điều kiện t ự nhiên, hi ện
trạng thực tế tại khu vực, có sự phân tích đánh giá tính hiệu qu ả ti ến đ ộ tri ển
khai, lợi thế về một số hạ tầng sẵn có, cũng như công tác thu h ồi đ ất nhanh
chóng.
Dự án siêu thị bình ổn giá khi được hình thành và đi vào ho ạt đ ộng sẽ t ạo

công ăn việc làm cho nhiều lao động, góp phần gi ải quy ết việc làm cho l ực
lượng lao động tại chỗ và thu hút nguồn lao động từ địa phương khácvà góp
phần thúc đẩy phát triển kinh tế cho địa phương. Đồng th ời, sẽ đóng góp một
phần vào chương trình bình ổn giá của Thành phố, góp phần phát triển kinh tế xã hội,
an sinh xã hội và đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng của nhân dân huyện Củ Chi.
CHƯƠNG II
THÔNG TIN DỰ ÁN VÀ CHỦ ĐẦU TƯ

7


1. Tên dự án:
Dự án siêu thị bình ổn giá tại Tỉnh lộ 15, xã Tân Thạnh Đông, huyện Củ Chi.
2. Quy mô dự án:
Dự án đầu tư gồm Khu bán hàng, trưng bày sản phẩm và khu ăn uống, giải trí.
Diện tích khu đất: 10.028 m2, diện tích xây dựng 725,48 m2, trong đó:
Tầng 1:
- Diện tíchtầng 1: 725,48 m 2. Được sử dụng làm không gian siêu thị. Bố trí
02 sảnh: sảnh chính và sảnh phụ vào công trình. Hệ thống giao thông bao gồm 02
thang bộ và 01 thang máy. Khu vệ sinh được bố trí phía Tây nam công trình, tiếp xúc
với 01 khối thang bộ. Có một sảnh nhập hàng tại phía đông nam công trình, thuận
tiện với liên hệ cầu thang máy.
Tầng 2:
- Diện tích sàn tầng 2: 725.48m 2. Cơ cấu giống như tầng 1. Tuy nhiên không
gian sảnh tầng của tầng 2 được kết hợp làm nơi bày bán sản phẩm và sử dụng làm
không gian nghỉ giải khát phục vụ khách hàng.
Kho:
Đây sẽ là điểm tập trung hàng hóa, sản phẩm trước khi chuyển vào khu vực bày
bán sản phẩm,…
3. Hình ảnh vệ tinh vị trí dự án:


4. Thông tin chung về đơn vị chủ đầu tư và đối tác liên kết:
4.1. Thông tin về Chủ đầu tư:
TỔNG CÔNG TY NÔNG NGHIỆP B
- Địa chỉ

:
8


- Đại diện

: - Chức vụ: Tổng Giám đốc.

- Số ĐKKD :
- 4.2. Thông tin về đối tác liên kết:
CÔNG TY CỔ PHẦN C
- Địa chỉ

:

- Đại diện

: - Chức vụ: Tổng Giám đốc.

- Số ĐKKD

:

CHƯƠNG III

VỊ TRÍ KHU ĐẤT - THỰC TRẠNG KHU VỰC DỰ ÁN
1. Vị trí giới hạn khu đất dự án:
Dự án Siêu thị bình ổn giátại Tỉnh lộ 15, xã Tân Thạnh Đông, huyện Củ Chi.
Khu đất thuộc một phần thửa số 58, tờ bản đồ số 1, Bộ địa chính xã Tân Thạnh
Đông, huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh.
Giới hạn khu đất:
+ Phía Bắc: giáp trường học;
+ Phía Tây: giáp cụm dân cư và đường Tỉnh lộ 15;
+ Phía Đông: giáp khu đất trống;
+ Phía Nam: Tiếp giáp đường Tỉnh lộ 15 và cử hàng thuốc thú y.
2. Điều kiện tự nhiên khu vực thực hiện dự án:
2.1. Vị trí địa lý:
- Nằm trong vùng chuyển tiếp giữa miền Tây Nam bộ và miền sụt Đông Nam
bộ, với độ cao giảm dần theo 2 hướng Tây bắc - Đông nam và Đông bắc - Tây nam.
Độ cao trung bình so với mặt nước biển từ 8m - 10m.
- Trên trục đường Tỉnh lộ 8, Tỉnh lộ 15 và đường Trung lập.
- Cách trung tâm Thành phố Hồ Chí Minh khoảng 25 Km.
Dự án Siêu thị bình ổn giá nằm trên tuyến đường Tỉnh lộ 15, là tuyến đường
nối liền với Quốc lộ 22 đi vào Trung tâm Thành phố Hồ Chí Minh và đi về hướng Tây
Ninh, Long An.
2.1.Khí hậu:
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa, mang tính chất cận xích đạo. Khí hậu chia thành
hai mùa rõ rệt, mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4
năm sau:
- Nhiệt độ tương đối ổn định, cao đều trong năm và ít thay đổi, trung bình năm
khoảng 26,6oC. Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất là 28.8 oC (tháng 4), nhiệt độ trung
bình tháng thấp nhất 24,8oC (tháng 12).
9



- Biên độ nhiệt độ ngày và đêm các tháng mùa khô từ 8 - 10 0C, các tháng mùa
mưa 5 - 60C
2.2.Bức xạ:
Thời gian có nắng trung bình trong năm từ 2.000 - 2.200 giờ/năm. Số giờ nắng
trung bình 9,3 giờ/ngày.
Vào những tháng mùa mưa, số giờ nắng trung bình 6 -7 giờ/ngày. Mùa khô, số
giờ nắng trung bình 12 - 13 giờ/ngày.
Cường độ chiếu sáng vào giữa trưa trong mùa khô lên đến 100.000 lux. Vào
những tháng mùa mưa, do có mây nhiều, thời gian nắng thấp hơn.
2.3.Độ ẩm:
Độ ẩm tương đối của không khí trung bình vào các tháng mùa khô là 70%, mùa
mưa là 80 - 90%.
2.4.Lượngmưa:
- Lượng mưa trung bình năm: 1.400 - 1.500mm.
- Lượng mưa năm cao nhất (1980): 2.718mm.
- Lượng mưa năm thấp nhất (1958): 1.392mm.
- Số ngày mưa trung bình: 159ngày/năm
- Mùa mưa bắt đầu vào tháng 4 kết thúc vào tháng11.
- Khoảng 90% lượng mưa hàng năm tập trung vào các tháng mùa mưa (từ
tháng 5 đến tháng 11). Trong các tháng mùa mưa, lượng mưa trung bình tương đối
đều nhau (khoảng 300 mm/tháng), thậm chí có tháng lượng mưa chỉ khoảng 5 mm
hoặc hoàn toàn không cómưa.
2.5.Địahình:
- Địa hình: Tương đối bằngphẳng.
- Độ cao: Trung bình 8- 10 m so với mực nướcbiển
2.6. Cơ sở hạ tầng:
- Đường nội đồng là đường đất, rộng 10-15 m, chưa được bê tônghóa.
- Điện: Có đường điện quốc gia 220KV.
- Mạng viễn thông, di động, internet: Ổnđịnh.
2.7.


Dân cư:

Khu vực thực hiện dự án đối diện với cụm dân cư trên đ ường T ỉnh l ộ 15.
Dự án khi thực hiện sẽ có các biện pháp bảo đảm không làm ảnh h ưởng đ ến đ ời
sống của dân cư trong khu vực.
3. Đánh giá hiện trạng khu đất xây dựng:
- Dân cư hiện hữu nằm ngoài phạm vi ranh dự án quy hoạch.
- Hệ thống giao thông, hạ tầng điện nước, thông tin liên lạc thuận tiện trong
giai đoạn đầu triển khai dự án.
10


- Hệ thống giao thông, hạ tầng rất thuận lợi khi triển khai đầu tư xây dựng do
đường Tỉnh lộ 15 kết nối với tỉnh lộ 8 và Quốc lộ 22đi Long An, Tây Ninh và các tỉnh
lân cận.

11


CHƯƠNG IV
GIẢI PHÁP QUY HOẠCH VÀ HẠ TẦNG KỸ THUẬT
1. Cơ sở lập quy hoạch:
- Theo quy hoạch chung của huyện Củ Chi và Thành phố Hồ Chí Minh;
- Căn cứ Quyết định số 17/2009/QĐ-UBND ngày 12/02/2009 của Ủy ban
nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về ban hành Ban hành Quy ho ạch định h ướng
phát triển hệ thống chợ - siêu thị - trung tâm thương mại trên đ ịa bàn thành ph ố
Hồ Chí Minh giai đoạn từ năm 2009 đến năm 2015;
- Các tài liệu tham khảo khác.
2. Yêu cầu quy hoạch:

- Xác định ranh giới, tính chất, quy mô từng khu vực bày bán s ản ph ẩm và
từng hạng mục công trình, tổ chức không gian quy hoạch, c ảnh quan ki ến trúc
trong phạm vi nghiên cứu quy hoạch.
- Quy hoạch chi tiết sử mặt bằng dụng đất và các hệ thống hạ tầng kỹ
thuật đồng bộ, đảm bảo phát huy hiệu quả khai thác công trình, đ ồng th ời gìn
giữ cảnh quan môi trường trong khu vực thực hiện dự án.
- Tạo cơ sở pháp lý cho việc tiến hành đầu tư xây dựng và tri ển khai xây
dựng, quản lý xây dựng trên một định hướng cụ thể và hợp lý.
3. Quy hoạch kiến trúc, tổng thể mặt bằng xây dựng:
- Công trình chính được xây dựng gồm 1 trệt + 1 lầu với hình dáng ki ến
trúc hiện đại nhằm tạo ra nhiều không gian thông thoáng đ ể phù h ợp v ới ý
tưởng sản xuất kinh doanh.
- Công trình có bố trí khoảng sân trước mặt tiền đường Tỉnh l ộ 15 tr ải
dọc theo trục đường để đảm bảo cho các phương tiện lưu thông vào siêu th ị
được thuận lợi, thông thoáng.
- Bãi đỗ xe cho xe hơi, xe máy rộng rãi, đảm bảo cho việc v ận chuy ển
hàng hóa.


- Bố trí mặt bằng đảm bảo thông gió, thoát hiểm, phòng cháy ch ữa cháy,

- Bố trí lối vào chính từ đường Tỉnh lộ 15, đáp ứng khoảng lùi cho công
trình mà không ảnh hưởng đến giao thông trên trục đường Tỉnh lộ 15.
- Các khu bày bán sản phẩm và khu tiện ích cho khách hàng; quán café,
khuvực nhà hàng ăn uống,… được thiết kế riêng biệt, đảm b ảo tính riêng t ư và
độc lập của các công năng khác nhau.
- Các công trình phụ như: trạm biến thế, phòng máy phát đi ện, b ể n ước
ngầm, hầm tự hoại,... được bố trí hợp lý với các hệ th ống kỹ thu ật chôn ng ầm
giảm thiểu ảnh hưởng đến mỹ quan công trình.



- Lối tiếp cận của xe cứu hỏa PCCC là đường giao thông xung quanh công
trình, các mảng cây xanh được bố trí gi ữa các kh ối công trình là cây b ụi th ấp
tạo cảnh quan thoáng mát.
4. Quy mô quy hoạch và thành phần chức năng:
4.1. Quy mô:
Việc đầu tư xây dựng công trình siêu thị ph ải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Phải phù hợp với quy hoạch chung của khu vực cũng nh ư ch ủ chương
của Thành phố.
- Xây dựng một siêu thị bình ổn giá đúng tiêu chuẩn hiện hành v ề quy
hoạch, thiết kế cũng như xây dựng, vệ sinh môi trường,nghiên cứu t ổ chức phù
hợp với điều kiện đất đai, địa hình, các nguồn vật tư có s ẵn t ại đ ịa ph ương. B ố
trí quy hoạch, tạo nên cảnh quan, môi trường tốt nhất.
4.2. Quy mô cụ thể về diện tích:
Dự kiến các thông số chính của dự án:
- Tổng diện tích khu đất

: 10.028 m2.

- Tổng diện tích xây dựng

: 725.48 m2.

- Tổng diện tích sàn

: 1450.96 m2.

- Mật độ xây dựng

: 7.3%.


- Diện tích sân bê tông

: 725.48 m2.

- Nhà bảo vệ

: 02 nhà, diện tích 16 m2.

- Xây dựng cổng mới, tường rào

: 251 md.

- Xây dựng mới nhà vệ sinh công cộng

: 45,1 m2.

Cụ thể về diện tích làm việc và thương mại cần tính toán cụ th ể theo tiêu
chuẩn hiện hành.
Các thiết bị dự kiến:
- Máy biến áp1500kvA

: 01máy.

- Máy phát dự phòng500kvA

: 01máy.

- Máy bơm


: 05 chiếc.

- Hệ thống PCCC

: 01 hệ thống.

- Hệ thống mạng điện thoại

: 01 hệ thống.

- Hệ thống mạng máy tính

: 01 hệ thống.

4.2. Thành phần chức năng:
- Khu bày bán sản phẩm;
- Các công trình đầu mối kỹ thuật hạ tầng;
- Đường giao thông nội bộ và hệ thống kỹ thuật hạ tầng;
- Cây xanh;
13


- Bãi giữ xe;
- Kho.
Về mặt bằng cụ thể các tầng nhà:
Tầng 1:
- Diện tích tầng 1: 725.48 m 2. Được sử dụng làm không gian siêu th ị. B ố
trí 02 sảnh: sảnh chính và s ảnh ph ụ vào công trình. H ệ th ống giao thông bao
gồm 02 thang bộ và 01 thang máy. Khu v ệ sinh đ ược b ố trí phía Tây nam công
trình, tiếp xúc với 01 khối thang b ộ. Có m ột s ảnh nh ập hàng t ại phía đông nam

công trình, thuận tiện với liên h ệ c ầu thang máy.
Tầng 2:
- Diện tích sàn tầng 2: 725.48m 2. Cơ cấu giống như tầng 1. Tuy nhiên
không gian sảnh tầng của tầng 2 phục vụ làm dịch vụ.
5. Các hạng mục cần phải đầu tư
5.1. Khối siêu thị và văn phòng cho thuê:
Là khối nhà với 2 tầng đầu tư xây mới. Mặt chính hướng về tr ục đường
Tỉnh lộ 15, các mặt còn lại có tính chất khép kín, t ổ ch ức các l ối vào ra ti ếp c ận
sân bãi tập kết hàng hoá, thoát hiểm, toàn bộ hoạt động mua s ắm ch ỉ di ễn ra
bên trong.
- Tầng 1 : Gồm khu mua sắm tự chọn, khu cho thuê, không gian gi ải khát
và các khu phụ trợ.
- Tầng 2 :khu dịch vụ
5.2. Sân bãi:
Có 2 sân bãi nhằm tạo ra sự thuận lợi trong sử dụng:
- Sân đỗ xe 2 bánh, xe thô sơ và xe ôtô: N ằm ở phía tr ước bên trái c ủa
khối siêu thị, tiếp cận với đường Tỉnh lộ 15, nền bằng bê tông đổ tại chỗ.
kho.

- Sân đỗ xe hàng: Nằm về sau của khối siêu thị, tiếp cận với kh ối nhà
5.3. Hệ thống cầu thang:
Có 3 loại thang được thiết kế trong siêu thị :

- Thang cuốn: Gồm 2 thang lên và xuống được bố trí ngay l ối vào chính là
lối đi chính cho khách hàng trong khối siêu thị, đưa khách từ t ầng 1 lên t ầng 2.
- Thang nâng hàng: Gồm 2 thang được bố trí ở s ảnh nhập hàng,dùng đ ể
vận chuyển hàng giữa các tầng.
- Thang bộ: Khu siêu thị bố trí 2 cầu thang bộ.
5.4. Hệ thống kho hàng:
Kho hàng được thiết kế độc lập để tránh chồng chéo trong quá trình v ận

hành , kho hàng tập trung được bố trí ở phía sau kh ối siêu th ị. Hàng hoá sau khi
nhập kho sẽ được chuyển tới sảnh nhập hàng rồi dùng thang nâng v ận chuy ển
14


lên các tầng.
5.5. Khu chứa rác và bể xử lý nước thải:
Mỗi tầng đều có buồng gom rác và được chuyển xuống thùng rác cơ đ ộng
tập trung ở tầng trệt. Bên cạnh có hồ xử lý nước thải trước khi thoát ra h ệ
thống thoát nước của Thành phố.
5.6. Khu vệ sinh công cộng:
Khu vệ sinh công cộng được thiết kế phù hợp với tiêu chuẩn Việt Nam,
thuận tiện trong dây chuyền hoạt động của siêu thị.
5.7. Buồng điện thoại công cộng, bể nước PCCC:
- Buồng điện thoại được bố trí ở các góc đường nội bộ - bố trí kho ảng 2
buồng.
- Một bể chứa nước dự trữ để PCCC trong khoảng thời gian 3h được bố
trí ở ngoài công trình và nằm ở trên phần đất của bãi đỗ xe hàng.
5.8. Hệ thống âm thanh phục vụ thông tin trong khu siêu thị:
Sử dụng loa có công suất nhỏ, bố trí đều ở các vị trí đ ể t ạo l ượng âm
thanh vừa đủ, không ảnh hưởng đến hoạt động khinh doanh và khách hàng,
ngoài ra còn có các màn hình tivi phẳng để ph ục vụ qu ảng bá nh ững hình ảnh
về hoạt động thương mại, quảng cáo sản phẩm,…
6. Các giải pháp về hạ tầng kỹ thuật:
6.1. Giao thông :
- Quy hoạch chiều cao:
Cao độ thiết kế tim đường và nền xây dựng dựa vào cao đ ộ ngập l ụt c ủa
khu vực đảm bảo thoát nước thuận lợi nhanh chóng về phía cống chính đường
Tỉnh lộ 15.
- Quy hoạch giao thông:

Giao thông giao được quy hoạch thuận tiện tiện trong việc đi l ại, sinh
hoạt và phòng cháy chữa cháy.
6.2. Hệ thống cấp thoát nước:
6.2.1.Hệ thống cấp nước:
- Nước cấp cho khu dự án là nguồn nước ngầm hoặc nguồn nước s ạch
của Thành phố.
- Trong khu quy hoạch bố trí tuyến ống cấp nước nước D100uPVC khép
kín tới công trình. Nước cấp tới bể ch ứa nước cho từng khối công trình, sau đó
dùng bơm cấp cho các nơi có nhu cầu sử dụng nước.
6.2.2. Hệ thống thoát nước:
- Giải pháp thiết kế

15


Khu quy hoạch dự án sẽ th ực hiện hệ th ống thoát n ướctheo quy ho ạch
thoát nước của Thành phố Hồ Chí Minh. Hệ thống thoát nước mưa, nước th ải
được tách thành hai hệ thống riêng biệt.
- Hệ thống thoát nước mưa:
 Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế có đường kính từ D200-D300
phụ thuộc vào lưu vực của từng tuyến cống mà nó phục vụ đi dọc theo các
tuyến đường để thu nước từ trục đứng và mặt đường.
 Cống thoát nước dùng cống BTCT, trên các tuyến cống bố trí các h ố ga
thu nước khoảng cách hố ga theo quy phạm 30 - 40 m/hố.
6.3. Hệ thống xử lý nước thải:
- Nước thải từ nhà vệ sinh như: âu tiểu, bồn cầu,… tất cả được thu gom
và dẫn vào hầm tự hoại. Sau đó tự ch ảy qua b ể điều hòa c ủa h ệ th ống x ử lý
nước thải.
- Nước thải từ khu vực bếp nhà ăn, nhà hàng, quán cà phê như: b ồn t ắm,
chậu rửa,… tất cả được thu gom và dẫn về bể điều hòa của h ệ th ống xử lý nước

thải.
- Mạng lưới thoát nước thải sau xử lý và vị trí đấu nối nước th ải sau xử
lý: nước thải sau xử lý đạt quy chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT và được thoát ra
hệ thống thoát nước chung của khu vực nằm trên đường Trần Văn Giàu.
6.4. Vệ sinh môi trường:
- Rác thải được phân loại và chứa trong các thùng rác, sau đó đ ược vận
chuyển tập kết tại khu tập kết rác thải.
- Toàn bộ rác thải phát sinh từ dự án sẽ được đơn vị ký h ợp đ ồng với
Công ty TNHH MTV dịch vụ công ích huyện Bình Chánh thu gom, v ận chuy ển
đến bãi rác của Thành phố để xử lý.
6.5. Hệ thống cấp điện:
- Nguồn điện cấp cho Siêu thị bình ổn giá là tuyếnđường dây trung thế
15KV đi dọc theo tuyến đường Tỉnh lộ 15 hiện hữu.
- Để cấp điện cho công trình này dự kiến sẽ xây dựng 01 tr ạm h ạ th ế có
công suất phù hợp bao gồm cácmáy biến áp, tr ạm dùng biến áp khô, tr ạm đ ược
đặt tại vị trí thông gió, thoáng mát.
- Ngoài ra để dự phòng sự cố mất điện, dự kiến lắp đặt thêm các máy
phát điện với công suất phù hợp. Máy phát điện dự phòng cung c ấp đi ện cho các
khu vực và thiết bị công cộng (hành lang, nhà xe, đường đi n ội b ộ, b ơm c ấp
nước, điều áp, văn phòng,…).
6.6. Hệ thống thông tin liên lạc:
6.6.1. Yêu cầu thiết kế:
- Xây dựng một hệ thống thông tin liên lạc hiện đại, nhanh chóng là yêu
cầu được đặt ra.
16


- Đảm bảo việc liên kết với các khu vựctrong Thành ph ố, toàn qu ốc và
thế giới thông qua hệ thống điện thoại, Internet, điện thoại vệ tinh.
- Tổ chức hệ thống phân phối để đảm bảo thư từ, báo chí, bưu ph ẩm

được cập nhật và phát hành liên tục, đúng lúc.
- Thiết kế lắp đặt tổng đài khu vực và tổng đài trong công trình.
6.6.2. Giải pháp quy hoạch:
- Đầu tư xây dựng mới một hệ thống viễn thông hoàn ch ỉnh, có khả năng
kết nối đồng bộ với mạng viễn thông quốc gia và quốc tế, bao gồm:
- Các tuyến truyền dẫn quang (hòa vào mạng qu ốc gia và qu ốc t ế) đ ược
nhà cung cấp dịch vụ kết nối vào khu quy hoạch.
- Thực hiện phương án đi dây ngầm theo chỉ tiêu sau của B ộ Thông tin và
truyền thông:
+ Làm sạch gọn hệ thống cáp tạo cảnh quan đô thị.
+ Việc ngầm hóa giảm tỉ lệ hư hỏng, có thời gian sử dụng và đ ịnh kì b ảo
trì lâu hơn, giảm nhân công và kinh phí cho việc bảo dưỡng, bảo trì.
+ Tăng độ ổn định của hệ thống, nâng cao chất lượng thông tin.
- Tủ cáp sẽ được lắp đặt tại hộp gen đấu nối của các khối công trình.
6.7. Hệ thống phòng cháy chữa cháy:
- Là một hệ thống khép kín bao gồm:
+ Hệ thống báo cháy;
+ Hệ thống chữa cháy bên trong: hệ thống chữa cháy vách tường, hệ
thống chữa cháy bằng đầu phun tự động, hệ thống bình chữa cháy di động;
+ Hệ thống chữa cháy bên ngoài: hệ thống trụ tiếp nước cho xe cứu hỏa.
- Nước được cấp từ đường ống cấp nước thủy cục vào b ể ch ứa nước ch ữa
cháy đặtngầm tại công trình, dự án đ ược trang bị c ụm bơm cấp nước chữa cháy
cùng với các tủ chữa cháy, hệ thống đường ống và đầu phun nước tự động.
- Khi có sự cố xảy ra thì hệ th ống chữa cháy bên trong tòa nhà ho ạt đ ộng,
cụm bơm nước lấy nước tại bể chứa nước chữa cháy để cung c ấp nước đến các
tủ và đ ầu phun nước tự đ ộng để ch ữa cháy bên trong tòa nhà. Đ ể chữa cháy t ừ
bên ngoài tòa nhà, xe cứu hỏa có thể lấy nước từ các tr ụ tiếp n ước bên ngoài
công trình.
CHƯƠNG V
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP

GIẢM THIỂU SỰ ẢNH HƯỞNG XẤU ĐẾN MÔI TRƯỜNG
1. Các tác động môi trường:
1.1. Giai đoạn thi công xây dựng:
17


- Bụi và khí thải:
 Bụi và khí thải từ các phương tiện vận chuyển đất, vật liệu xây dựng;
 Bụi và khí thải từ máy móc và thiết bị thi công xây dựng;
 Khí thải từ các hoạt động cơ khí;
 Bụi từ quá trình đào móng, xây dựng, chà nhám công trình;
- Nước thải và nước mưa chảy tràn:
 Nước thải sinh hoạt của công nhân;
 Nước thải xây dựng;
 Nước mưa chảy tràn.
- Chất thải rắn:
 Chất thải rắn sinh hoạt;
 Chất thải rắn xây dựng;
- Chất thải nguy hại:
 Dầu mỡ thải;
 Giẻ lau dính dầu;
 Hộp nhớt thải.
Ngoài ra, còn có các tác động khác như tiếng ồn, rung, h ạ th ấp m ực n ước
ngầm, tác động đến môi trường đất, tác động đến giao thông khu vực,…
1.2. Giai đoạn hoạt động:
- Bụi và khí thải:
 Bụi và khí thải từ hoạt động nấu nướng.
 Bụi và khí thải từ phương tiện giao thông ra vào dự án.
 Bụi và khí thải từ máy phát điện dự phòng.
 Mùi hôi từ hệ thống xử lý nước thải tập trung của dự án.

 Khí thải và mùi phát sinh từ quá trình phân hủy rác tại phòng ch ứa rác.
- Nước thải sinh hoạt.
- Chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn nguy hại, bùn thải:
 Chất thải rắn sinh hoạt.
 Bùn thải từ hệ thống xử lý.
 Chất thải nguy hại.
- Tiếng ồn:
 Tiếng ồn từ các phương tiện ra vào khu vực dự án;
 Tiếng ồn từ máy phát điện dự phòng.
18


2. Biện pháp giảm thiểu:
2.1. Trong giai đoạn xây dựng:
- Giảm thiểu ô nhiễm không khí:
 Các phương tiệnvận chuyển vật liệu xây dựng phải có tấm bạt che ph ủ
trong quá trình di chuyển;
 Bảo dưỡng xe cộ, máy móc, thiết bị thi công định kỳ đ ể gi ảm thi ểu s ự
phát sinh bụi và khí thải;
 Không được phép đốt vật liệu hay chất thải tại khu vực Dự án;
 Phun nước tại các vị trí xây dựng, nơi tập kết v ật liệu và đầu m ối giao
thông có phát sinh bụi.
 Che chắn xung quanh bằng lưới có kích thước l ỗ r ất nh ỏ nh ằm tránh
bụi phát tán ra bên ngoài và ảnh hưởng đến các đối tượng xung quanh.
 Sử dụng tường bằng tôn cao và lưới để che chắn xung quanh công trình
khi thi công nhằm hạn chế bụi và các chất rắn rơi từ tầng cao.
- Giảm thiểu tác động do nước thải sinh hoạt:
 Sử dụng suất ăn công nghiệp;
 Trang bị nhà vệ sinh di động cho công nhân xây dựng.
- Giảm thiểu tác động do nước mưa chảy tràn:

 Quản lý tốt nguyên vật liệu, chất thải phát sinh tại công tr ường xây
dựng;
 Tiến hành đào mương thoát nước bao quanh khu vực thi công, bố trí các
hố lắng dọc theo mương thoát nước mưa;
 Định kỳ 3 tháng/lần tiến hành thu gom, nạo vét các c ống thoát n ước
cạnh khu vực dự án.
- Biện pháp thoát nước xây dựng:
 Trong quá trình đào tầng hầm, bố trí các hố thu gom nước. T ại m ỗi h ố
bố trí các bơm nước 30m3/h để bơm nước giữ khô khu vực đang thi công;
 Để ngăn nước mưa chảy vào hố móng trong quá trình thi công sẽ đ ắp
đê bao quanh miệng hố hào và chuẩn bị s ẵn bạt che mưa đ ể gi ảm b ớt l ượng
nước mưa chảy vào hố móng.
 Xây dựng hố tách cặn từ nước thải xây dựng.
- Biện pháp giảm thiểu tác động do chất thải rắn sinh hoạt:
 Thu gom vào các thùng chứa thích hợp, trang bị t ừ 6 - 10 thùng rác lo ại
100 lít;
 Hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom và vận chuyển xử lý.
- Biện pháp giảm thiểu tác động do chất thải rắn xây dựng:
19


 Chất thải xây dựng sẽ được thu gom, phân loại và tập kết tạm thời;
 Các chất thải có thể tái sinh tái chế như nhựa, s ắt, thép,…sẽ được bán
cho các vựa thu mua phế liệu. Đối với các chất th ải còn l ại không th ể tái sinh tái
chế, siêu thị sẽ hợp với đơn vị có chức năng đến thu gom và vận chuyển đi xử lý;
 Định kỳ 1 tháng/lần cho công nhân tổng vệ sinh xung quanh công trình.
- Giảm thiểu tác động do chất thải nguy hại:
 Giảm thiểu tối đa việc sửa chữa xe, máy móc công trình t ại khu v ực d ự
án.
 Trang bị 01 thùng chứa dầu mỡ thải loại 100 lít để chứa dầu mỡ th ải,

trang bị 01 thùng loại 100 lít đựng rác nguy hại là các loại gi ẻ lau dính d ầu nh ớt;
 Hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom, vận chuy ển chất th ải nguy
hại theo định kỳ.
- Giảm thiểu tác động của tiếng ồn, rung:
 Tất cả các phương tiện vận chuyển và máy móc thiết bị phục vụ dự án
phải đạt tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn kỹ thuật và môi tr ường;
 Ưu tiên sử dụng các máy móc và thiết bị thi công được thiết k ế ch ống
ồn và chống rung;
 Các máy móc và thiết bị thi công phải được bảo trì th ường xuyên đ ể
đảm bảo tình trạng hoạt động tốt.
- Giảm thiểu tắc nghẽn giao thông:
 Thiết lập các tuyến đường tạm thời khi thi công xây dựng nếu c ần
thiết;
 Lắp đặt các biển báo hiệu;
 Không được vận chuyển vật liệu xây dựng trong giờ cao điểm.
- Biện pháp giảm thiểu tác động xấu do tập trung công nhân:
 Khuyến khích nhà thầu xây dựng nên sử dụng các lao động tại địa
phương có đầy đủ năng lực;
 Giáo dục, tuyên truyền ý thức đối với công nhân xây dựng t ại khu vực
dự án;
 Đảm bảo an ninh công trường 24/24;
 Kết hợp chặt chẽ với các cơ quan quản lý địa phương nhằm th ực hiện
công tác quản lý công nhân nhập cư lưu trú tại địa phương.
- An toàn lao động:
 Công nhân phải được huấn luyện về an toàn lao động và được ki ểm tra
thường xuyên về thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn lao đ ộng trong su ốt
quá trình thi công xây dựng;
20



 Chỉ huy trưởng công trình hướng dẫn và giám sát chặt chẽ việc tuân th ủ
an toàn lao động của công nhân xây dựng;
 Trang bị đồ bảo hộ lao động cho công nhân;
 Xây dựng và thực hiện kế hoạch ứng phó khi có tai nạn xảy ra.
2.2. Trong giai đoạn hoạt động:
- Giảm thiểu ô nhiễm không khí từ hoạt động nấu nướng:
 Sử dụng gas làm nhiên liệu để nấu ăn.
 Khí thải khu vực bếp ăn uống được thải ra ngoài thông qua h ệ th ống
gồm quạt hút, ống dẫn và chụp hút.
- Đối với máy phát điện dự phòng:
 Trang bị máy phát điện dự phòng loại mới, tiếng ồn phát sinh ít;
 Đặt tại vị trí thích hợp, ít gây tác động đến khu vực xung quanh;
 Xây dựng phòng đặt riêng cho máy phát điện dự phòng.
- Khí thải và mùi hôi từ hệ thống xử lý nước thải, khu tập kết rác thải:
 Bố trí hệ thống thông gió cưỡng bức tại khu vực hệ thống xử lý nước
thải.
 Bùn phát sinh từ hệ thống xử lý nước thải định kỳ 3 tháng/l ần được t ổ
chức thu gom và xử lý bởi đơn vị có chức năng.
- Giảm thiểu tác động do khí thải từ phương tiện giao thông trong t ầng
hầm và thông khí tại các khu vực khác:
 Thiết kế hệ thống thông gió tầng hầm để giảm thiểu nồng độ của các
khí ô nhiễm phát sinh;
- Đối với các nguồn gây ô nhiễm không khí và tiếng ồn khác:
 Trồng cây xanh để hạn chế tác động của tiếng ồn/khí thải;
 Thường xuyên quét dọn, tưới nước rửa đường để gi ảm thiểu sự phát
tán của bụi.
- Giảm thiểu nước thải sinh hoạt: xây dựng và vận hành hệ thống xử lý
nước thải.
 Bước 1: Tiền xử lý bằng bể tự hoại;
 Bước 2: Xử lý bằng hệ thống xử lý nước thải có công nghệ và công suất

phù hợp: Nước thải sau khi được xử lý tại bước 1 sẽ được d ẫn về hệ th ống x ử lý
nước thải để xử lý đạt QCVN 14:2008/BTNMT cột B, K = 1. Nước th ảisau khi x ử
lý được bơm vào hệ thống thoát nước chung của thành phố.
- Giảm thiểu nước mưa chảy tràn:
 Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế tách riêng một cách h ợp lý và
hạn chế nước mưa chảy tràn qua khu vực chứa rác tạm thời.
21


 Nước mưa trên mái sẽ được thu gom bằng đầu thu mưa d ạng c ầu thu
và được nối vào các đường ống đứng thoát nước mưa có đường kính 150mm,
sau đó thải vào hệ thống hố ga thoát nước của thành ph ố.
 Cống thoát nước dùng cống BTCT, trên các tuyến cống bố trí các h ố ga
thu nước khoảng cách hố ga theo quy phạm 30-40m/1hố.
- Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn sinh hoạt:
 Thu gom: rác tại các hộ kinh doanh của mỗi tầng thuộc mỗi khu khác
nhau được bố trí 02 thùng chứa rác loại 240 lít.
 Lưu chứa: tại mỗi khu bố trí khu vực chứa rác tạm thời.
 Xử lý: ký hợp đồng với đơn vị có chức năng để thu gom và x ử lý theo
đúng quy định pháp luật.
- Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải nguy hại:
 Kê khai chất thải nguy hại theo quy định hiện hành c ủa pháp lu ật Vi ệt
Nam;
 Phân loại, thu gom, dán nhãn và lưu tr ữ ch ất thải nguy h ại trong nh ững
thùng chứa riêng biệt;
 Ký hợp đồng thu gom và xử lý với đơn vị có chức năng theo đúng quy
định hiện hành của pháp luật Việt Nam.

22



CHƯƠNG VI
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
1. Tổ chức thực hiện:
- Chủ đầu tư: Pháp nhân mới (Tổng Công ty Nông nghiệp A và Công ty C ổ
phần C góp vốn thành lập).
- Hình thức quản lý thực hiện Dự án: Chủ đầu tư trực tiếp qu ản lý Dự án
hoặc thuê đơn vị tư vấn quản lý dự án.
Tổ chức tư vấn Quản lý dự án phải có đủ điều kiện năng l ực t ổ chức qu ản
lý phù hợp với quy mô, tính chất của dự án. Trách nhiệm, quyền h ạn của tư v ấn
quản lý dự án được thực hiện theo hợp đồng thoả thuận giữa hai bên. T ư v ấn
quản lý dự án được thuê tổ chức, cá nhân tư v ấn tham gia qu ản lý nh ưng ph ải
được chủ đầu tư chấp thuận và phù hợp với hợp đồng đã ký với chủ đầu tư. Khi
áp dụng hình thức tư vấn quản lý dự án, chủ đầu tư vẫn phải sử dụng các đơn vị
chuyên môn thuộc bộ máy của mình hoặc chỉ định đầu mối để kiểm tra, theo dõi
việc thực hiện hợp đồng của tư vấn quản lý dự án.
2. Chi phí đầu tư:
- Căn cứ suốt vốn đầu tư của bộ Xây dựng kèm quyết đ ịnh s ố 1161/QĐBXD ngày 15/10/2015;
- Căn cứ giá trị đầu tư thực tế đã thực hiện,
TỔNG CHI PHÍ ĐẦU TƯ
Stt

Hạng mục đầu tư

A
B
1
2

Chi phí thuê đất (50 năm)

Chi phí xây dựng
hạ tầng kỹ thuật
Xây dựng khu siêu thị
Chi phí bồi thường vật
kiến trúc và giá trị đầu tư
còn lại
Tổng Cộng

C

ĐVT

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

m2

10.028

539.000

m2
m2

10.028
1.451


1.500.000
7.830.000

5.405.092.000
29.403.016.800
15.042.000.000
11.361.016.800

đồn
g

1

3.000.000.
000

3.000.000.000
37.808.108.800

3. Tiến độ thực hiện dự án:
Các công tác chuẩn bị và đầu tư xây dựng dự án dự kiến sẽ được th ực hiện
từ Quý IV/2017→ Quý I/2019. Trong đó:
- Xin chủ trương quyết định đầu tư

: Quý IV/2017.

- Thành lập pháp nhân mới

: Quý I/2018.


- Giai đoạn chuẩn bị đầu tư

: Quý II/2018.

- Giai đoạn đầu tư xây dựng công trình : Quý III/2018 → Quý IV/2018.
- Giai đoạn hoàn thành và đưa vào sử dụng: từ Quý I/2019.
23


4. Nguồn vốn đầu tư dự án:
Tổng vốn đầu tư vào dự án 50.000.000.000 đồng trong đó:
- Nguồn vốn đầu tư xây dựng làm tròn:

37.808.000.000 đồng.

- Nguốn vốn lưu động:

12.192.000.000 đồng.

Cơ cấu nguồn vốn để đầu tư dự án bao gồm:
+ Vốn chủ sở hữu: chiếm 20% tổng mức đầu tư.
+ Vốn vay: chiếm 80% tổng mức đầu tư.
Cơ cấu vốn được xác định trên cơ sở tổng mức đầu tư dự án được duyệt
và khả năng tài chính của chủ đầu tư, dự kiến phương án kinh doanh c ủa d ự án.
Trong đó vốn chủ sở hữu được góp vốn theo phương án như sau:
- Tổng mức đầu tư dự kiến: 50.000.000.000 đồng.
- Vốn chủ sở hữu chiếm 20% tổng mức đầu tư 50.000.000.000 x 20% =
10.000.000 đồng.
- Dự kiến tỷ lệ góp vốn vào pháp nhân mới thực hiện dự án:
 Tổng Công ty Nông nghiệp B góp 36% vốn điều lệ pháp nhân mới.

 Công ty Cổ phần C góp 64% vốn điều lệ pháp nhân mới.
- Tổng Công ty Nông nghiệp B góp vốn vào pháp nhân mới bằng ngu ồn
vốn vay không lãi suất từ đơn vị đối tác trong suốt thời gian th ực hi ện d ự án và
hoàn trả vốn vay bằng doanh thu kinh doanh của dự án.

24


CHƯƠNG VII
GIẢI PHÁP KINH DOANH
1. Phương hướng kinh doanh:
- Chiến lược chung là phát triển hệ thống bán lẻ có khả năng cạnh tranh lành
mạnh, tuân thủ luật pháp, góp phần thực hiện mục tiêu tăng trưởng kinh tế bền vững,
tận tâm phục vụ và khao khát vươn lên nhằm đem lại lợi ích tốt nhất cho khách hàng
và cộng đồng.
- Phương hướng cụ thể của dự án siêu thị là:
+ Hướng tới thỏa mãn khách hàng, phục vụ chu đáo, ân cần và đem lại giá trị
gia tăng cho khách hàng.
+ Xây dựng siêu thị thành siêu thị mang tính nhân văn, nhân bản, mang đậm
bản sắc là siêu thị Việt Nam, của người Việt Nam.
2. Mục tiêu kinh doanh:
- Trở thành siêu thị bán lẻ có uy tín trên địa bàn Thành phố với hàng hóa kinh
doanh và phương thức phục vụ, các dịch vụ khách hàng đa dạng đáp ứng nhu cầu
tham quan mua sắm và giải trí ngày càng tăng của người dân.
- Tăng doanh thu và thị phần bán lẻ qua siêu thị trên thị trường Thành phố, tạo
bản sắc riêng để cạnh tranh có hiệu quả.
- Xác định giá cả, chất lượng hàng hóa, sự đa dạng và tiện ích của các dịch vụ,
môi trường thân thiện và thái độ phục vụ nhiệt tình của nhân viên là mục tiêu hàng
đầu của siêu thị.
3. Chính sách kinh doanh:

3.1. Chính sách sản phẩm:
Siêu thị khi đi vào hoạt động sẽ kinh doanh đa dạng các mặt hàng kinh doanh
và chủ yếu khai thác các mặt hàng Việt Nam chất lượng cao. Cụ thể:
- Thực phẩm tươi sống: Thu mua trực tiếp hoặc quan hệ với các nhà cung ứng
chuyên nghiệp. Kiểm soát tuyệt đối vệ sinh an toàn thực phẩm bằng các tiêu chuẩn và
quy trình đảm bảo chất lượng.
- Thực phẩm công nghệ: Các đối tác chiến lược như, Bibica, Pepsico...
- Hóa mỹ phẩm: Các nhà cung cấp hàng đầu như: Unilever, P&G, Mỹ phẩm
Sài Gòn,…
- Đồ dùng: Các thương hiệu nổi tiếng Happy Coook, Nhôm Kim Hằng,
Supor,...
- May mặc: Các thương hiệu hàng đầu Việt Nam như Việt Tiến, Việt Long,
Việt Thắng, Nhà Bè,...
3.2.Chính sách giá cả:
- Giá cả thấp để thâm nhập thị trường.
- Mức giá chung đối với một số sản phẩm trong toàn hệ thống
25


×