Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Báo cáo phương án đầu tư dây chuyền xử lý, tái chế rác thải nilon

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (591.41 KB, 21 trang )

PHU LỤC 1: KẾT QUÁ ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT TÌNH HÌNH PHÁT SINH VÀ THU GOM RÁC
THÁI TẠI 18 PHƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN HOÀN KIẾM.

.

v

PHU LUC 2: VI TRI ĐẶT CÁC THÙNG DE THU GOM, PHAN LOAI RAC THAI TẠI NGUỒN
.

TREN BIA BAN CAC PHUONG CUA QUAN HOAN KIEM.

PHU LUC 3: KET QUA THU! NGHIEM MO HINH PHAN LOẠI RÁC THÁI TẠI NGUỒN Ở
PHUONG PHAN CHU TRINH, QUAN HOAN KIEM.
PHU LUC 4: QU! TRINH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO VAT LIEU BAO CHE TU RÁC THÁI NILON.

PHU LUC.5: QUI TRINH CONG NGHỆ CHẾ TẠO VẬT LIỆU CÁCH ÂM, CÁCH NHIỆT TU RAC
THÁI NILON.
PHU LUC 6; KET QUA NGHIEN CUU BO AN TOAN TOI MO! TRUONG XUNG QUANH VÀ
SUC KHOE CON NGUOI CUA CAC SAN PHAM TAI CHE.
PHU LUC 7: BAO CAO PHUONG ÁN ĐẦU TƯ DÂY CHUYÊN XỬ LÝ TÁI CHẾ RÁC THÁI

NILON LAM VAT LIEU XAY DUNG CONG SUAT 10 TAN/NGAY .
PHU LUC 8: BAO CÁO ĐÁNH

GIÁ TAC DONG MOI TRUONG CUA CAC QUA TRÌNH XỬ LÝ,

TAI CHE RAC THAI NILON LAM VLXD.

,


PHU LUC 9; CAC TAI LIEU CO LIEN QUAN CUA DU AN.

„iá-

%o]9|o(.


PHU LUC 7: BAO CAO PHUONG AN BAU TU DAY CHUYEN XU LY, TAI CHE RAC
THAI NILON LAM VAT LIEU XAY DUNG GONG SUẤT 10 TẤN/NGÀY
L Su can thiét phai đầu tư và các căn cứ để lập phương án

1.1 .Sự cần thiết phải đầu tư đầu tư dây chuyền xử lý rác thải nilon lam

VLXD công suất 10 tấn ! ngày 3.000 tấn năm (tương đương 300.000nm//n ) tại

Xí nghiệp chế biến phế thải Cầu Diễn ~ Hà Nội .

Xí nghiệp chế biến phế thải Cầu Diễn thuộc Cơng ty Mơi trường Đơ thị Hà
Nội có cơng suất thiết kế 150 tấn rác thải/ ngày, (tương đương khoảng 50.000 tấn
/ năm ). Sản phẩm chính của Xí nghiệp là phân bón hữu cơ vi sinh sản xuất từ rác

thải sinh hoạt. Trong quá trình tách loại rác thải để đưa vào sản xuất phân hữu cơ
Hàng ngày nhà máy thải ra từ 8 đến 1O tấn hỗn hợp nhựa (thường gọi là rác
nilon). Lượng phế thải tách ra này cùng với các thành phần khác (các thành phần
vô cơ mà.khơng thể làm phân được) hiện nay Xí nghiệp vẫn phải chở đi chôn lấp
tại bãi rác Nam Sơn cách xa Xí nghiệp hơn 30 km. Thành phần nhựa có trong rác

thải rất nhẹ rất cổng kênh khi chuyên chở, rất khó phân huỷ khi chơn lấp, chiếm
nhiều thể tích của bãi chôn lấp và gây ô nhiễm môi trường.
Việc nghiên cứu và để xuất các công nghệ xử lý và tái chế rác thai nilon dé


giảm thiểu ô nhiễm mơi trường và tạo ra sản phẩm có ích cho xã hội là mot nhu

cầu rất cấp thiết hiện nay.

1.2. Các căn cứ để lập phương án .
- Căn
nước
Viện
- Căn

cứ kết quả nghiên cứu nhiệm vụ trọng điểm bảo vệ môi trường cấp Nhà
“ Công nghệ thu som, vận chuyển và xử lý rác thải nilon và chất thải hữu cơ
Vật liệu Xây dựng, Bộ Xây dựng chủ trì thực hiện .
cứ kết quả nghiên cứu sản xuất thử sản phẩm trên dây chuyền Pilốt tại Viện

Vật liệu Xây đựng .
- Căn cứ nhu cầu xử lý và tái chế nguồn rác thải nilon

làm vật liệu xây dựng và

các sản phẩm khác, đồng thời làm giảm thiểu ô nhiễm môi trường tại các cơ sản
xuất phân hữu cơ từ

nguồn rác thải tại các đô thị hiện nay, đặc biệt là tại Xí

nghiệp chế biến phế thải Cầu Diễn — Hà Nội .

- Căn cứ vào khả năng tiêu thụ của các sản phẩm được sản xuất thử từ nguồn rác
thải nilon được tái chế hiện nay .


TỊ. Phân tích thị trường

Sản phẩm chủ yếu của dây chuyền xử lý tái chế rác thải nilon làm VLXD công
suất 10 tấn / ngày (tương đương 300.000 m” /năm) là các tấm ván nhựa có kích
thước 2440 x 1220 x 10 mm, hoặc 2440 x 1220 x 20 mm. Các tấm nhựa tái chế
trên có thể được sử dụng vào các mục đích sau đây :
BC: Công nghe thu gom. vận chuyển. xử lý rác tahi nilon và chất thái hữu cơ
Phụ lục 7: Phương án đâu tư dây chuyển xử lý. tái chế mác thái nilon làm vật liệu xây dựng công suất

LO tấn/ngày

448_PLE

2x2


-_
-_

Lam cép pha dé thay thé các tấm cốp pha gỗ trong ngành xây dựng hiện nay.
Làm các vách ngăn bao che các phòng ở và các tấm ốp trần...
Lam các loại bàn, ghế ngoài trời cho các sân chơi.
Kè cho các mương, rãnh thoát nước.
Làm VL ốp tường cho các cơng trình vệ sinh ...

Với cơng suất thiết kế 10 tấn/ngày tương dương 300.000 m”/năm, với các tính
năng ưu việt của nó đã được kiểm định qua sử dụng và giá bán hợp lý hồn tồn

có khả nãng tiêu thụ tốt trên thị trường Hà nội và các vùng xung quanh.


IIL. Quy mô sản xuất và phương thức đầu tư.
3.1. Lựa chọn quy mô sản xuất .
3.1.1. Căn cứ để lựa chọn quy mô sản xuất.
- Căn cứ vào nguồn rác thải nilon tách ra của Xí nghiệp chế biến phế thải Cầu

Diễn — Hà Nội, các nguồn nguyên liệu và các loại phụ gia khác để sản xuất các

tấm nhựa tái chế .

~- Căn cứ vào như cầu khả năng tiêu thụ sản phẩm nhựa tái chế từ nguồn rác thải
milon trên thị trường Hà Nội và các vùng xung quanh trong những năm tới.

- Căn cứ vào khả năng chế tạo và cung cấp thiết bị cho dây chuyền sản xuất các
tấm nhựa tái chế từ nguồn rác thải nilon.

tấm

Từ các căn cứ trên, thì việc lựa chọn dây chuyển sản xuất sản phẩm dạng
từ nguồn rác thải mion có cơng suất thiết lƠ tấn/ngày tương đương

300.000m”/năm là phù hợp .

Sau khi đã hiệu chỉnh dây chuyền thiết bị, khai thác công suất thiết kế và

sản phẩm đã được thị trường chấp nhận, đồng thời với việc mở rộng công suất

thiết kế của nhà máy xử lý rác thải sẽ nghiên cứu mở rộng quy mô sản xuất .

3. 3.2. Phương án sản phẩm và chất lượng yêu cầu .

Căn cứ vào kết quả sản xuất thử sản phẩm trên dây chuyền pilốt tại Viện
Vật liệu Xây dựng, sản phẩm của dây chuyển xử lý tái chế rác thải nilon làm
VLXD công suất 10 tấn/ ngày tương đương 300.000 m'/năm là các tấm phẳng có
các đặc tính kỹ thuật như sau:

BC: Công nghệ thu gom, vận chuyển, xử lý rác tahi nilon và chất thái hữu cơ
Phụ lục 7: Phương án dau tu dây chuyển xử lý, tái chế rác thai nilon làm vật liệu xảy dựng công suất
LƠ tấn/ngày

2


Bảng 1. Tiêu chuẩn và các tính năng kỹ thuật của sẵn phẩm dạng tấm

TT | Các chỉ tiêu chất lượng | Đơn vị
chủ yếu
KT: 2440x 1220xl0mm|
2440x 1220xl0mm

1
2

Khối lượng riêng
| Giới han chịu kéo

3.

| Giới han bền nén

4


Độ hút nước

5

đo

-

sim”
N/mm’ |

bão hoà

N/mm'|_
%

Nhiệt độ biến dạng dưới | °C
tải trọng

Mức đạt được
Trong nước

0,8-1,2
20-30

50-60

1,4-1,6


60-63

Nướcngồi

O,8-L2
25-30

50-70

1,4-1.6

60-63

3.3.3. Phạm vì đầu tự.
Dây chuyển xử lý, tái chế
được nằm trong diện tích của Xí
Diễn —- Hà Nội gồm có các cơng
- _ Cơng đoạn rửa, nghiền, sấy
-

rác thải miion làm VLXD được đầu tư mới. Nó
nghiệp chế biến phế thải làm phân hữu cơ tại Cầu
đoạn sau :
khô và chứa nilon phế liệu đã xử lý.

Cong đoạn định lượng, phối trộn và đồng nhất phối liệu .

- _ Cơng đoạn tạo hình sản phẩm.

- _ Hệ

- _ Hệ

- _ Hệ

thống cung
thống chứa
tạo hình sản
thống xử lý

cấp điện, nước cho phân xưởng
dầu FO và buồng đốt cấp nhiệt cho khâu sấy khơ ngun liệu
phẩm.
và thốt nước thải cơng nghiệp của xưởng sản xuất.

IV. Nguồn cung cấp nguyên, nhiên liệu và vật tư phục vụ sản xuất .
4.1. Nguồn cung cấp nguyên liêu.
4.1.1. Rác thải nilon

Hỗn hợp nhựa phế thải (túi nilon và các loại nhựa khác) sau khi đã phân

loại được cung cấp từ Xí nghiệp chế biến phế thải Cầu Diễn khối lượng hàng năm
khoảng 2400 tấn
4.12. Bột đá vôi.

Bột đã vôi đã được nghiền đến độ mịn 10% con lai trên sàng 0.08mm ,

được mua của các cơ sở nghiền bột đá dưới dạng bao, mỗi bao có khối lượng 20

kg. Nhu cầu cung cấp cho phân xưởng hàng năm khoảng


1000 tan.

BC: Công nghệ thu som, vận chuyển, xứ lý rác tahi nilon và chất thải hữu cơ
Phụ lục 1: Phương án đầu tư dây chuyển xử lý. tái chế tức thải nilon làm vật liễu xây dựng công xuất

(0 tấn/ngày

3


4.1.3. Xơ sợi thực vật hoặc sợi vô cơ.
Các loại xơ sợi thực vật như: xơ dừa, sợi đay, mùn cưa , bột giấy... có

kích thước từ 0 đến L0 mm được cung cấp cho xưởng sản xuất theo đơn đặt hàng
dưới dạng bao, mỗi bao 10 kg
Sợi thuỷ tỉnh hoặc sợi Bazan mua của các cơ sở sản xuất trong nước hoặc
nhập của nước ngoài .

Nhu cầu hàng năm khoảng

300 tấn

4.1.4. Các loại phụ gia tạo màu khác .
Các loại phụ gia và màu cho sản phẩm theo yêu cầu sử dụng của thị trường

, nhu cầu hành năm khoảng 5Ô tấn .
4.2 Cung cấp điện

Nguồn điện cung cấp cho phân xưởng lấy từ trạm biến áp chung của nhà
máy với công suất tiêu thụ khoảng 70 KV , điện áp 0,4KV.

4.3. Cung cấp nhiên liệu
Sử dụng dầu FO làm nhiên liệu cấp cho các buồng đốt sấy khô rác thải
nilon và cấp nhiệt đốt nóng các máy đùn làm dẻo hoá phối liệu trước khi đưa vào

máy ép tạo hình. Nhu cầu hàng năm khoảng 150 tấn .
4.4. Cung cáp nước .

Nước được sử dụng trong xưởng sản xuất bao gồm :
- - Nước rửa sạch rác thai nilon

-_

Nước làm nguội sản phẩm sau khi ép (sử dụng nước tuần hoàn ).

Nhu cầu sử dụng nước sản xuất và sinh hoạt của phân xưởng
ngày .

khoảng 100 m‘/

Nguồn cung cấp nước được lấy từ nguồn cáp nước của nhà máy xử lý rác

thải Cầu dién- Ha nội .

BC: Công nghệ thu gom, vận chuyển, xứ lý rác tahi mon và chất thái hữu cơ
.
Phu luc 7: Phuong dn dau tư day chuyén xử lý. tái chế ức thái nilon làm vật liệu xảy dựng công suất
L0 tấn/ngày

4



V. Cong nghé va kỹ thuật

5.1. Công suất của phân xưởng và chếđộ làm việc .
Công suất thiết kế của xưởng xử lý rác thải nilon làm VLXD

ngày, tương đương 300.000 m° /năm.

là 10 tấn /

3.2. Chế độ làm việc :

Chế độ làm việc của phân xưởng là 3 ca / ngày, 300 ngày / năm.
3.3. Lựa chọn công nghệ sản xuất và mô tả công nghệ .
5.3.1. Lựa chọn công nghệ sản xuất
Công nghệ sản xuất tấm nhựa từ nguồn rác thải nilon theo phương pháp

đùn hỗn hợp phối liệu và ép nóng định hình sản phẩm.
5.3.2. Mơ tả tóm tắt cơng nghệ sản xuất .

Rác thải nilon sau khi được phân loại từ nhà máy sản xuất phân hữu cơ
được đưa về xưởng sản xuất .

Rác thải nilon được xé nát và rửa sơ bộ các tạp chất bẩn qua máy đánh tơi

và bể khuấy rửa. Sau khi đi qua bể khuấy rửa sơ bộ, rác thải được đưa vào máy
cất nghiền xuống kích thước < 30 mm. Rác thải sau khi được cất nghiền được
chuyển vào bể rửa thứ cấp để loại trừ hết tạp chất. Sau khi qua bể rủa thứ cấp ,
rác thải được


vớt lên băng lưới và được ép để tách nước .

Sau khi qua công đoạn tách nước rác thải được đưa vào ống sấy để sấy khô
đến độ ẩm < 1%.
Sau khi được sấy khô và qua hệ thống lọc bụi túi để thu hồi, rác thải được
đưa vào máy nghiền để giảm kích thước xuống cịn < 5 mm và được chuyển vào
két chứa bằng băng gầu ..
Các loại nguyên liệu gồm : Rác thải nilon đã được xử lý, sợi thực vật
hoặc vô cơ, bột đá , phụ gia tạo mầu... được định lượng theo từng mẻ mỗi mẻ
từ 100 đến 120 kg để đưa vào máy trộn và được trộn đều trong 5-10 phút và được
nạp vào bunke chứa .
Phối liệu từ bun ke chứa được đưa vào máy đùn vít kết hợp với việc gia
nhiệt đến nhiệt độ 150 — 200°C. Cấp nhiệt để sấy nóng phối liệu nhờ hệ thống pép
BC: Công nghệ thu gom. vận chuyển. xử lý rác tahi nilon và chất thái hữu cơ

Phụ lục 7: Phương án đầu tư đây chuyển xử lý, tái chế mức thái nilon làm vật liệu xây dựng công suất
10 tan/ngay

5


đốt sử dụng dầu FO. Ra khỏi máy đùn phối liệu được đồng nhất và dẻo hoá, tiếp
tục được đưa vào máy ép để tạo hình sản phẩm. Sử dụng các khn ép có kích

thước về độ dầy khác nhau để tạo ra sản phẩm da dạng theo yêu cầu của thị
trường. Sản phẩm được ép lưu giữ trong vòng 3-5 phút và được làm lạnh sơ bộ

bằng nước trong mặt khn ép. Sau đó tháo khn và cắt bavia

Sản phẩm sau khi được ép tạo hình được chuyển sang băng phẳng được tiếp


tục định hình bằng cách xếp đè lên nhau. Sau

được chuyển vào kho chứa .

khi làm nguội, các tấm sản phẩm

Nước làm nguội sản phẩm được sử dụng tuần hoàn để tiết kiệm .
Trước khi xuất xưởng, các tấm sản phẩm được ghi nhãn, mác, ngày tháng

sản xuất và số lô sản xuất để theo dõi, kiểm tra .

3.3.3. Sơ đồ dây chuyên công nghệ sản xuất
(xem bản vẽ sơ đồ đây chuyền công nghệ ) .
$.3.4. Liệt kê danh mục thiết bị trong dây chuyển vẫn xuất .
Bảng 2. Danh mục thiết bị trong dây chuyên sản xuất .
TT
01-01
01-02

Danh
mục|
Đặc tính kỹ thuật
thiết bi
Phéu
chứa | Bằng tơn hàn

Số
lượng
01


Ghỉ chú

Máy

Ol

Chế

rac

nilon
Bang
cào

01-03.

dụng _

|Bé

V= 5m°

xé | B500, L= 8m

Động cơ điện,
xích | N=3KW

khuấy | Bing BTCT, V= 30m?


rửa sơ bộ

01-05

Băng

bơm nước kèm
2KW

xich | B 500, L= 8m

cào chuyên | Dong cơ điện,
dụng
N=3KW
Q=2-4tấn/h

Máy cắt, xé | Q=2-4tn/h

khuấy

trong

:

01

Thi công tại chỗ |

01


Chế

tạo

trong

Tou

Chế

tạo

trong

Kết hợp rửa thủ cơng và
cơ giới hố

bị rửa,

tạo

nước

chun | Q= 2-4 tấn /h

Thiết
01-04

Chế tạo tại chỗ




theo, N=

nước

BC: Công nghệ thu gom. ván chuyên, xử lý rác tahi nilon và chất thải hữu cơ
Phu lục 7: Phương án đầu tư dây chuyển xứ lý, tái chế tức thái nilon làm vật liệu xây dựng công suất
10 tấn/ngày

6


{2

bộ rác | N= 5 KW

thai nilon
Bang tai cao | B 500, L= 8m

01-06

Su CÓ gờ

01-07

Bể

Động cơ điện,


nước
OL

N=3KW

Q=2-4 tan /h

khuấy | Bằng BTCT, V= 30m'

rửa thứ cấp | Kết hợp rửa thủ cơng và

0I

Chế

tạo

nước -

trong

Thi cơng tại chỗ

cơ giới hố

01-08

Thiết bị khuấy kèm theo,
N=2KW
| Thiết bị tách | Gồm : Băng lưới

nước
B650, L= 5m.

0I

Chế
tạo
nước .

trong

01

Chế
nước

tạo

trong

Ol

Chế

tạo

trong

01


Chế

tạo

trong

01

Chế

Rulô cán ép
Công suất động cơ băng

lưới : N= 3KW
Công suất động cơ ru lô

cán ép :
| N= 2x2,2 Kw

|

01- 0901-11

01-12

01-13

@1,2x 10m
Thiết bị sấy | Q = 2-4 tấn


|

khơ rác thải ' Hệ thống vịi đốt dầu
đốt bằng dầu ! Quạt thổi khí nóng
FO
Q= 4000-6000m?/h
Quạt hút khí |

thải

Buồng

N=7KW
Q==

mì⁄h

12.000- 14.000

N= 1IIKW

sản phẩm

thu | CS: Q=2-4 tấn/h

Lưu lượng khí đi qua
Q= 12.000- 14.000

nước
nude


m*/h
Thiết bị tháo sản phẩn từ

01-14

buồng lắng
Băng tải tấm | B 500, L= 5

vân

chuyên ¡ Q= 2-4 tấn /h

nion
khó ¡| Động cơ điện có bộ điều
vào mắt cất | tốc vô cấp
nghiền
N=2.2KW

nước

tạo

BC: Công nghệ thu gom. vận chuyển, xử lý rác tahi nilon và chất thái hữu cơ
Phụ lục 7: Phương án dầu tư dày chuyên xử lý. tái chế mác thai nilon làm vặt liệu xảy dựng công suất
10 tan/ngay

trong



01-15

Máy
cắt | Q=2-4tấn/h
nghién nilon | N= 5 KW

OL

Chế
nước

tạo

trong

01-16

Băng
gầu | B400. H= 8m
vận chuyển | Q=2-4tân/h

OL

Chế
tạo
nước '

trong

Chế


tạo

trong

Ol

Chế
nước

tạo

trong

Ol

Chế
nước

tạo

trong

01

Ché tạo tại chỗ

01-17

02-01


02-02

sợi vào
cứa

kết | N=2.2KW

Két — chứa | Bàng thép hàn
nilon

V= 36m

đồng bộ cả cửa tháo có

động cơ N= 1,1KW
Máy cất sợi | Công suát : ltấn /h
thực vật
N=4kW

Băng
gầu | B400. H= 8m
vận chuyển | Q=
4 tân /h
sợi vào két | N=2.2KW

01

nước


chứa

Ø03-01

Bàng thép hàn

Két chứa sợi | V=15 mỶ

thực vật

03-02

04-01

đồng bộ cả cửa tháo có
động cơ N= I,LKW

Định lượng | Định lượng phối liệu bằng | 01
phối liệu
cân bàn theo từng mẻ
Skip

vận | Công suất : 2tấn /h

chuyển phéf | Q= 1.1 KW

01

Chế


nude

tạo

trong

01

Chế

tạo

trong

0I

Chế tạo tại chỗ.

Ol

Chế

liệu vào máy
trộn

04-02

| Máy

04-03


| Phểu chứa

04-04

trục

trộn 2 | Công suất
: 2 tấn/h
N=

4KW

| Bằng thép hàn V= Im°

Cấp liệu vít | @ 250, L= 1500 mm

Q= 2 tan /h,

N= 3KW động
tốc vƠ cấp

cơ điều

nước .

nước

tạo


BC: Cơng nghệ thu gom, vận chuyến, xử lý rác tahí nilon và chất thái hữu cơ
Phụ lục 7: Phương án dầu tư dây chuyên xử lý, tái chế réc thai niion làm vật liệu xây dựng công suất
10 tấn/ngày

trong


04-05

May
đùn | Máy đùn kèm theo bộ gia | 02
nhựa2cấp
|nhiệt làm dẻo hoá hỗn

Chế tạo
nước

trong

Ị92

Chế

tạo

trong

tạo

trong


trong

hợp nhựa 2 cấp

250, L= 2500mm

Q= 1,5 tấn /h

04-06

N= 4KWx2

|

Bảng tải vận | Băng con lăn kim loại

chuyển

Q=2 tấn/h

nhựa

N=

LiKW

nước

04-07


| Máy ép nhựa | Kiểu máy ép huỷ lực

O2

|Chế

nước
khẩu

hoặc

04-08

| Băng tải vận | Băng phẳng
chuyển
và | B=1200x 5000mm

02

|Chế
nước

tạo

Lực ép 200tấn
N= 7Kwx2

làm
SP


05-01

Máy

nước

nguội | Co hệ thống phun nước
làm nguội sản phẩm

nhập

`

Q= liấn/h
N=3KW

bơm | Cơng suất : lƠm?/h

02

Áp lực : 6atm

Mua trong nước

=44KW

5.4. Cung cấp điện.

3.4.1. Tính tốn cơng suất .

5.4.1.1 Tính tốn cơng suất đặt của các động cơ diện.

Tổng công suất điện đặt của các động cơ điện trong phân xưởng là :
_1042KW
5.4.1.2. Diện chiếu xáng và các sinh hoại khác

_: khoảng 7KW.

- Tổng công công suất điện đặt : ¡11,2 KW
- Tổng công suất sử dụng : 111,2 KWx 0,8 = 89 KW

- Tổng công suất tính todn Sit = P sd/ Cos ọ= 89 KW/0,85 = 104.7 KW
BC: Công nghệ thu gom. vận chuyển. xứ lý rác tahí nilon và chất thải hữu cơ

Phụ lục 7: Phương án dau tư dây chuyên xử lý. tái chế mức thải nilon làm vật liệu xảy dựng công suất
10 tan/ngay


5.4 L3. cung cáp và phản phối điện.

Trên cơ sở cơng suất tính tốn của tồn phân xưởng và cấp điện áp sử dụng

là 380/220 V , hệ thống cung cấp điện bổ sung cho các phụ tải sẽ được dự kiến
lấy từ trạm biến áp chính của nhà máy sản xuất phân hữu cơ Cầu diễn.
3.4.1.4. Phượng thức khởi đông động cơ..

Đối với các động cơ hạ thế rô to lơng sóc có cơng suất nhỏ hơn 30KW áp
dựng phương thức khởi động trực tiếp .
Đối với các động cơ yêu cầu điều chỉnh tốc độ sẽ sử dụng bộ biến tần hoặc


sử dụng động cơ điện l chiều ....
3.4.1.5. Chống sét,

Nếu trong khu vực nhà máy đã có hệ thống chống sét chung đảm bảo an
toàn cho cả phân xưởng thì khơng cần phải bố trí hệ thống chống sét riêng
Nếu chưa đảm bảo an tồn thì phân xưởng phải bố trí lắp. đặt hệ thống

chống sét riêng cho mình theo quy phạm hiện hành .

5.5.

Cung cấp nước.
Nước phục vụ cho sản xuất bao gồm:

- Nước để rửa sơ bộ và rửa sạch rác thải nilon trước khi được đưa vào sử dụng sẽ

được lấy từ nguồn cấp nước chung của nhà máy thông qua hệ thống cấp riêng cho
phân xưởng. Nước rửa được bơm vào hai bể rủa chảy tràn với nhu cầu khoảng 100
m'/ ngày.

- Nước làm nguội sản phẩm sử dụng nước tuần hoàn được bơm từ bể chứa riêng
có bổ sung một phần nước bên ngoài để làm giảm nhiệt độ .
5.6.

Xử lý nước thải.

Nước rửa nilon của công đoạn rửa thứ 2 được thu gom quay lại dùng cho

lần rửa thứ nhất. Nước rửa của lần ! được thu gom và xử lý đảm bảo đạt tiêu
chuẩn vệ sinh môi trường về nước thải trước khi thải ra môi trường.


BC: Công nghệ thư gom. vận chuyến, xử lý rác tahi nilon và chất thái hữu cơ
Phụ lục 7: Phương án đàu tư dãy chuyển xứ lý. tái chế mức thái nilon làm vật liệu xây dựng cơng suất
1Ơ tấn/ngày

10


VI. Kiến trúc Xây dung
Nhà bao che toàn bộ xưởng sản xuất có quy mơ và kết cấu như sau :
- Khẩu d615m, bước cốt 6m, 2 bán mái bước cột óm, khẩu độ 4,5m, cột bằng bê
tơng cốt thép, vì kéo thép, mái lợp tơn có sóng. Nền bằng bê tông mác 100. xung

quanh xây tường lửng bằng gạch dầy 220mm, có chớp bằng tơn
- Diện tích xây dựng nhà bao che: 1008 mỉ
Bước cột 6 x 7m

=42m

Chiều cao vì kèo

=6m

Khẩu độ vì kèo (5 +4.5)x2

=24m

- Xung quanh nhà sản xuất có hệ thống đường giao thơng nội bộ và rãnh thốt
nước thải cơng nghiệp và nước mưa ra bể lắng chung của phân xưởng.
-


Rãnh thoát nước xây bằng gạch rỗng mác 50 láng vữa xi máng cát mác 50.

Đường giao thông nội bộ trong xưởng bằng bên tông đá dăm mác

150

- Móng đặt thiết bị bằng bê tơng cốt thép mác 200.
VH. Chương trình thực hiện dự án và hệ thống sản xuất kinh doanh.
7.1. Chương trình thực hiện dự án .

Sau khi phương án đầu tư được các cấp có thẩm quyền phê duyệt, cần xúc
tiến lập phương án chế tạo các thiết bị công nghệ định hình cho dây chuyền cơng
nghệ. Bước tiếp theo là lập Báo cáo nghiên cứu khá thi dự án đầu tư xây dựng

xưởng sản xuất. Sau khi Báo cáo nghiên cứu khả thi được duyệt, chủ đầu tư tiến
hành thực hiện đầu tư xây dựng xưởng trình tự theo các bước quy định hiện hành.

BC: Công nghệ thu gom. vận chuyển, xử lý rác tahi nilon và chất thái hữu cơ
Phu luc 7: Phuong dn dau tư dây chuyển xứ lý. tái chế wác thai nilon làm vật liệu xây dựng công suất
10 tan/ngay

LL


7.2. Bố trí nhân lực trực tiếp vận hành và đội ngũ quản lý trong dây chuyên sản

xuất.

Bảng 3. Bố trí nhân lực


[TT
1
2

Biên chế lao động

Tổngsố

Vận hành cơng đoạn rửa sơbộ
rác thải nilon
Vận hành thiết bị cắt nghiền

|6

3 ca/ ngày

3

3 ca/ ngày

6

3 ca/ ngày

Vạn hành hệ thống sấy và thu

3

3 ca/ ngày


Vận hành máy nghiền, cắt

3

3 ca/ ngày

người

nion

3

Vận hành công đoạn rửa sạch
rác thải nilon và thiết bị tách
nước từ rác thải

4

hồi sản phẩm sau khi sấy

5

| Chế độ làm việc

6

Rác thải thứ cấp và chứa
Định lượng phối liệu và vận


6

3 ca/ ngày

7

Vận hành máy trộn phối liệu và | 3

3 ca/ ngày

8

Vận hành cấp liệu vít, máy đùn | 3
nhựa, buồng đốt gia nhiệt

3 ca/ ngày

Vận hành máy ép sản phẩm

3

3 ca/ ngày

Vận chuyền sản phẩm , cất

6

3 ca/ ngày

| 6


3 ca/ ngày

chuyển vào máy trộn
chứa

9
10
li

bavia, xép vào giá đỡ

Bộ phận quản lý và điều hành
sản xuất của xưởng

Yêu cầu có trình độ từ cao đẳng

:

.

đến đại học

Tổng cộng :

49 người

BC: Công nghệ thu #om. vận chuyên, xử lý rác tahi nilon và chất thái hữu cơ
Phụ lục 7: Phương án dâu tư dây chuyên xử lý, tái chế ức thái nilon làm vật liệu xây dựng công suất
10 tan/ngay


12


7.3. Chương trình đào tạo.

Tồn bộ đội ngũ cán bộ quản lý và công nhân vận hành dây chuyền sản
xuất phải được hướng dẫn, tập huấn kỹ thuật tại dây chuyển sản xuất Pilốt của
Viện Vật liệu Xây dựng- Bộ Xây dựng.

Các thiết bị trong dây chuyền sản xuất sau khi lấp đặt tiến hành chạy thử

khơng tải và có tải phải do chuyên gia của Bên cung cấp thiết bị trực tiếp hướng
dẫn .
7.4. Dự kiến tiến độ đầu tư .
-_

Lập báo cáo nghiên cứu khả thi và phê duyệt : Quý 4/2004

- Ký hợp đồng cung cấp thiết bị cho dự án
- Lấp đặt thiết bị và xây dựng
- Chạy thử khơng tải và có tải

: Q 1/2005
: Quý4 /2005
: Quý 1/2006

- Đưa dự án vào sản xuất kinh doanh

: Quý 2/2006


VIH. Phân tích hiệu quả kinh tế tài chính của dự án

8.1. Tầng mức đầu tư của dự án :
8.1.1.Vốn đầu tư thiết bị:

+ Thiết bị công nghệ : 4O tấn x 50.000.000đ/ tấn =
+ Thiết bị phi tiêu chuẩn L7 tấn xI4.000.000đ/tấn=
+Thiết bị điện và vật tư cung cấp điện :

=

+ Cung cấp nước ( thiết bị và vật tu)

2.000.000.000đ
238.000.000đ
250.000.000d

= _ 40.000.000đ

Cộng (a):

2.528.000.000d

8.1.2. Vốn xây lắp .
+ Xây nhà

xưởng:

+ Mong thiét bi


1008m? x 750.000d/m?

: 100m*x 700.000m'

= 756.000.000d

= 70.000.000đ

+ Mương thốt nước và đường giao thơng

= 100.000.000đ

+ Vận chuyển, bảo quản và Lắp đặt thiết bị

= 150.000.000 đ

Cộng (b):

976.000.000đ

BC: Công nghệ thu gom. vận chuyển, xứ lý rác tahi nilon và chất thải hữu cơ
Phụ lục 7: Phương án dâu tự dây chuyên xử lý. tái chế mứ thái nilon làm vật liệu xây dựng công suất
10 tan/ngay

13


8.1.3. Chi khae:
+ Chi phí thuê, san lấp và giải phóng mặt bằng xây dựng:

+ Lập phương án đầu tư dự án :
+ Lập BCNCKT
+ Lập HSMT cung cấp TB
+ Chi phí thiết kế cơng trình
+ Chi phí ban quản lý dự án
+ Chi phí chạy thử, nghiệm thu
+ Chi phí thuê chuyên gia hướng dẫn

Cộng (c):

Tổng (a) + (b) + (c) = 4.191.000.000 đ

8.1.4 .Chi phí dự phịng (4) :

50.000.000đ
50.000.000đ

687.000.000đ

300.000.000đ

8.1.5 Vốn lưu động ban đầu (e) :
Cong:

300.000.000d
35.000.000đ
60.000.000đ
7.000.000đ
120.000.000đ
100.000.000đ


300.000.000d

(a) + (b) + (c) + (d) + (e) = 4.791.000.000 d

8.1.6. Lãi vay trong thòi gian xây dựng;

4.791.000.000d x 0,8%/ thang x 6 thing =
Tổng cộng toàn bộ vốn đầu tư của dựán:

230.000.000.đ
5.021.000.000 đ

Tổng mức đầu tư phụ có thể thay đổi phụ thuộc vào mức
sở hạ tầng của du an.

độ đầu tư cho cơ

BC: Công nghệ thu gom, vàn chuyển, xử lý rác tahi nilon và chất thải hữu cơ
Phụ lục 7: Phương án dàu tư dây chuyền xứ lý. tái chế mie thai nilon làm vật liệu xáy dựng công suất
10 tan/ngay

14


8.2. Tinh tốn giá thành sẵn phẩm .
8.2.1. Chỉ phí sản xuất cho Im’ san phẩm.

Bang 1
TT | Khoản mục


Đơnvị
tính

|Đơngiá
( đ/kg)

! Định mức | Thành
(kg/m?) | tién

(d)

L | Chỉ phí VT, Nang
lượng, dầu mỡ

12.900

(1.1+...1.7.)

1.1 | Nilon phé thai
1.2 | Borda

|Ksjm'
Kg/m?

13 | Xo dia, day

Ke/m?

1.4 | Phụ gia, màu


Kg/mˆ

500
500

|3.500

25.000


2,0

1,0

0,72

5.000
1.000

3.500

1800

1.5 | Dau FO
1.6 | Dién. nang

Kgim?
KW.h/


5600
0,8

O,02
1200

120
1000

1.7 | Nước
II | Chi phí lương,

m/ m2

O,08

6000

480
2.980

2:1 | Luong& BH XH

đ/m”

m

QL, Bảo hiểm X H

2.2 | Chi phi quan ly


đ/mˆ

(2,5% DT)

2.3 | Chi phí sửa chữa

lớn
2.4 | Chi phi ngoai SX
(4% DT)

2.000

500

| đím”

400

đ/m?

80

Il | Cong chi phisx =| d/m?
trước thuế

15.800

8.2.2. Tổng hợp gia thành sản phẩm :
- Chỉ phí sản xuất:


15.800đ/m2

- Khấu hao cơ bản:

2.000đ/ m2

~ Trả lãi vay

:

2790 d/ m2

- Tiền thuê đất

:

50 đ/ m2

Tổng cộng:

20.640đ/m?

BC: Công nghệ thu gom. vận chuyển. xử lý rác tahi nilon và chất thái hữu cơ
Phụ lục 7: Phương iin dau tư dây chuyền xử lý, tái chế mác thái nilon làm vật liệu xảy dựng công suất
10 tấn/ngày

{5



Nếu giá bán là 25.000d/m’ sau thué VAT

thì mỗi mỶ sản phẩm có lợi

25.000đ - ( 20.640đ + 2.500 đ) = 1860đ/m”

nhuận là:

Tổng lợi nhuận hàng năm nếu sản xuất đạt cơng suất thiết kế sẽ có lợi
nhuận là : 1680đ/m” x 300.000 nY

8.3.

= 558.000.000d

Thời gian thu hồi vốn đầu tư.

- Nếu sản xuất đạt 100% công suất thiết kế và gía bán là 25.000đ/mˆ thì thời
gian thu hồi vốn đầu tư là :
4 năm 4 tháng .
- Nếu giá bán 24.000đ/m” năng lực sản xuất đạt 100% công suất thiết kế,
thời gian thu hồi vốn sẽ là
5 năm 10 tháng .
- Nếu chỉ huy động được 80% công suất thiết kế thì thịi gian thu hồi vốn sẽ


ˆ

6năm


6 tháng

IX. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cơ bản của dự án .

[TT |

l1

2

3
4
5
6

Khoản

mục

Don vitinh | Số lượng

Công suất thiết kế

m/nim

300.000

Tổng mức đầu tư

Đồng


5.021.000.000

Thiết bị
Xây lắp
Chi khác
Lãi vay trong thời gian xây
dựng

Vốn lưu động ban đầu

8

Diện tích xây dựng

9

Biên chế

lao động

10
11

| Giá thành sản phẩm
| Suất đầu tư

12_
13


| Năng suất lao động
Thời gian thu hồi vốn ĐT
( Trung bình)

-/-/-/j| -//-

2.528.000.000
976.000.000
687.000.000
230.000.000

-/J-

400.000.000

m”

1400

Người

49

đ/ m”
đ/ m

20.640
16.736

m’. ngudi/n

Năm

6122
5năm

2 sw

41?

6 12.2
10 tháng

BC: Công nghệ thu som. vận chuyến. xứ lý rác tahi milon và chất thải hữu cơ
Phu luc 7; Phuong dn dau tu day chuyén xử lý, tái chế m thai nilon 1am vật liệu xảy dựng công suất
10 tan/ngay

`

1 [maw

16


X. Kết luận và Kiến nghị.
- Dự án xây dựng dây chuyên xử lý tái chế rác thải nilon để sản xuất vật liệu xây

dựng tại Xí nghiệp chế biến phế thải Cầu Diễn Hà Nội sẽ đem lại hiệu quả kinh

tế và xã hội rất to lớn. Nó khơng những xử lý tái chế được loại rác thải nion là
loại rất khó phân huỷ, gây ơ nhiễm mơi trường mà còn tận dụng được nguồn phế


thải này để sản xuất ra các loại sản phẩm vật liệu xay dựng có ích cho xã hội .

- “Trên cơ sở kết quả nghiên cứu của dự án đã đưa ra sản xuất thử sản phẩm trên

dây chuyền pilốt tại Viện Vật liệu Xây dựng, cần thiết phải triển khai nghiên cứu

chế tạo dây chuyển thiết bị đồng bộ có cơng suất từ 300.000mỷ trở lên theo
phương án đầu tư đã lập để đưa nhanh vào sản xuất .
- Với kết quả của dự án này chúng tôi kiến nghị các cơ quan quản lý Nhà nước có
kế hoạch nhân rộng mơ hình này cho các Tỉnh, Thành phố có nguồn rác thải non
lớn cần phải xử lý. Tuy nhiên tuỳ theo khối lượng rác nilon có thể tách ra được
hiện tại và dự báo trong tương lai để lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư cho

các dự án cụ thể .

- Đề nghị các cơ quan chức năng của Nhà nước ban hành chính sách hỗ trợ và

giảm các loại thuế để khuyến khích việc tái chế phế thải để sản xuất các sảnphẩm

hữu ích cho con người. Nừu được như vậy thì các sản phẩm tái chế sẽ hạ giá thành

và sẽ tăng tính cạnh tranh cao hơn nữa ./.

BC: Công nghệ thu gom. vận chuyển, xử lý nic tahi nilon va chất thải hữu cơ
Phụ lục 7: Phương án dau tu dây chuyển xử lý, tái chế mác thái milon làm vậi liệu xây dựng công suất
10 tấn/ngày

17



ed
Pt

x

x

SƠ ĐỒ CONG NGHE PHAN XUONG XU LY RAC THAI NILON LAM

RAC DA QUOC PHANLOAL


,28S0GM

sa
MAY CATS.

na

se
fe

(CAN INH LUONG

=.

zr0A



sảmodAou ||—Œ

ai

cecnaoumeon
>4—

ua

MAY TRON 2 RUG

wiht
ce
a

cage SƠ

Ab


:


ot

x

VLXD CÔNG SUẤT 10T/NGÀY - TƯƠNG ĐƯƠNG 300.000M2/NĂM

217


mess QUONG MOAT NUDE OHOAC lof HAL
eee WE CONG NOME
nor “SÀNG CAO MON
ma KMÀYYESAON
3L GIÁ - BẰNG CÀO MON.
D1 G2 - MAY UAW RER vA TAC
TAR CHAT
ovaa-BẢNG Llt CAO RCOGO
HAR CẢI NIÊN NÓI.
ohne.BÁNG V (CAO Xà CÔ GỠ,
08 07 - MAY RUA RR VA TÁCH
IAP CHẤT,
noe met
a CHOC
cies. QUAT CO BNG
GĨT
n “HẾT ĐHÁMDÁU
an. “HẾT
8 LỌC DẦU
sua “QUA
BA LỘC BA
aus TET HA (CANN
OOD
nea SÀNG
tụ CAO sỹ
ors. NAY CAI MONLOM
ne. AUT eo
ow. CAP URUTANG.
ma MAVEAT90

TH -GÁU
TẢ An,
sọ “GẤP LÊU tung,
3303- CÁN BẢN.
3401 - SP VĂN CHUYỂN
VÀO MÀY ThỘn.
ane. sak RO 2 NHẠC
pas.-SÀNG th GẮU (CAO S0
s04.cA ae
34.06 - MAY BUN NODA
"2406 BẰNG lÀI VĂN CHER AERA BANG CORLAND
-MÁY PHI
BANG ACAD RD
Dap - MÂY BOM MƯỘC THỂU HH KỦUÝ NƯỚC THẢ
-MÁY BOM CẤP NUỐC LÀMMÁTHUÔN.
POCO MOC AH
'82M4 NƯỚC XI» RÌ MAY XẾ NHON VỆ BỀ MALY RDA VÀO Of CHEER CAN HC
(GOM NUỘC 2U N) GỀ XHAY HÌN VÀO BỀ CHÚA CÁN PHƠ.
-EOMINƯỚC TẢ of AAV BUR VAO WE CHIR CĂN MO,
340-MAY BOM ALC TAN TOBE Lina 2 O6N af PHAN OR SOK HOC
380m ROM
wer SONMNIOC Bs 2D HET 8 LÍCH NƯỚC VÀO Bf CADA CAN TH
00. OMCÁP
OẦU CHO GUỐNG DỚI I
=1. BOM CAA OAL CHO MUSH BON?

nei@0dØ(CAeieee

ever
he A bm te

+

ome
CÁP LÊU VI

“HẢO KHUÔN VẢ XP SẢN PHẨM.

Lái

oxen
MÁY DÙN NHJA
2 CÁP

“HẢO KHUÔN VÀ XẾP LAN PHẨM,
>

+

ao
MAY DŨN NHUA
2 CÁP

xAvn

VÊN VÀI LÊUXÂY DỤNG
Viên rưởng | T$ “y0 sôm,

G0 tuyển [1G layôn hen
Noe
[1 Na hgoe on

anno
whe Xã Trụ
- mơv. ni
xán
X3 :.0ơn



CÔNG TY MỖI TRƯỜNG ĐÔ THỊ HÀ NỘI
CÔNG NGHỆ TU GOM. VĂN CHUYỂN,
Xử LÝ BÁC THÁI

NILON VA CHATTHATHOUCO

6Ø ĐỒ DAY CHUVEN CON@ NOHE
HH

SAI DOAN 108

“CAN THAN

|

022004



×