Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

01 THUYET MINH HE THONG THU BUI MT4500

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (873.78 KB, 21 trang )

CÔNG TY CỔ PHẦN KIM TÍN
Trụ sở chính: Lô 10 – 12, Đường số 9, KCN Tân Tạo, P.Tân Tạo, Q.Bình Tân, TP HCM
Chi nhánh: Ấp 3, Cụm Công Nghiệp Kiến Thành – Long Cang– Cần Đước - Long An

Điện Thoại: 072. 3726446
Email:

Fax : 072 3726444
Website:

PL02/QĐ05 - HCNS
Số :…./…/20…/TB-…

Long An, ngày 11 tháng 6 năm 2015.

THUYẾT MINH DỰ ÁN
Lắp đặt hệ thống hút bụi cho máy trộn MT4500,
3 máy HJX500 và máy JH300.
I .PHỤ LỤC
Chương 1: Đánh giá hiện trạng
1.
Hiện trạng
2.
Nguyên nhân
3.
Đặc tính bụi
4.
Phương án hiện tại
5.
Mục tiêu phương án
Chương 2: Giới thiệu một số hệ thống thu bụi


tiên tiến
1.
Giới thiệu
2.
Lựa chọn phương án sơ bộ
Chương 3: Giải pháp thực hiện
1.
Phương án 1
1.1 Sơ đồ nguyên lý

Dự án chống bụi máy trộn – Nguyễn Quang Tuyến

1.2 Thuyết minh nguyên lý
1.3 Ưu nhược điểm
2.
Phương án 2
2.1 Sơ đồ nguyên lý
2.2 Thuyết minh nguyên lý
2.3 Ưu nhược điểm
3.
Kết luận chọn phương án tối ưu
Chương 4. Tính toán, thiết kế
1.
Tính toán
2.
Dự toán sơ bộ chi phí
3.
Kế hoạch triễn khai

Page 1



II. NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: Đánh giá hiện trạng
1. Hiện trạng bụi tại phân xưởng:
-

2.
-

-

3.
-

4.
-

5.
-

-

Hiện tại tình hình ô nhiễm tại công ty, đặc biệt là xưởng gia công bột – xưởng que hàn rất nghiêm
trọng, chủ yếu là do sự phát sinh bụi trong quá trình trộn bột, khâu cấp bột vào thùng trộn và xã
bột vào thùng chứa nhằm cung cấp nguyên vật liệu cho quá trình sản xuất que hàn xưởng que hàn
trục vít.
Nguyên nhân phát sinh, phát tán bụi:
Trong công đoạn đổ hỗn hợp bột thuốc vào thùng trộn MT 4500, lúc đó bụi phát sinh ở nắp thùng
chiếm 20%, còn 80% còn lại là do khi thuốc được đổ vào sẽ làm áp suất trong thùng trộn thay đổi

đột ngột, bên trong thùng sẽ có một áp suất làm cho bụi có xu hướng bay ngược ra ngoài, nguyên
lý hút bụi bằng túi vải bị hỏng.
Trong công đoạn xã bột sau khi đã được trộn xong vào thùng để chuẩn bị cho quá trình trộn ướt
cho 3 máy trộn HJX 500 và JH300 . Lúc này bụi phát sinh khá nhiều do hệ thống che chắn đường
đổ bột không kín.
Đặc tính bụi tại phân xưởng:
Bụi phân xưởng đa phần là hỗn hợp thuốc bọc que hàn, thành phần trong thuốc bọc que hàn có
các loại nguyên liệu sau: Bột tre, bột sét, Mica NK, Mica NĐ, Bột vôi, Inminit HN, T.Thạch,
FeMn, Caolin Kali, Bột A, Rutin vừa (100%). Hỗn hợp bụi này có khả năng bán dính cao, mức độ
tự bóc cháy không cao lắm ( không bằng FeMn nguyên chất) ,rất độc hại ( nhất là FeMN), ảnh
hưởng rất lớn đến sức khỏe của con người.
Các hạt bụi có kích thước khác nhau: từ 10-100 μm.
Phương án hút bụi hiện tại:
Hiện tại, phân xưởng đang sử dụng hệ thống máy hút bụi bằng túi vải, hệ thống hút bụi này dựa
trên nguyên lý tách bụi và không khí bằng các lỗ nhỏ của túi vải, tuy nhiên nguyên lý này chỉ thích
hợp để áp dụng cho việc hút bụi với số lượng ít hơn 0.05m3/s. Còn với số lượng bụi nhiều và có
khả năng bám dính cao như hiện trạng của nhà xưởng thì không hiệu quả. Nguyên nhân là do bụi
quá nhiều làm bít các lỗ thoát của túi vải. Lúc này không khí không thể thoát ra ngoài làm mất tác
dụng của hệ thống lọc bụi.
Mục tiêu của phương án
Nhằm giảm sự phát tán bụi trong nhà máy, bảo vệ
sức khở của công nhân vận hành, tạo môi trường
trong sạch tại khu vực sản xuất, giảm chi phí vệ
sinh 5S.
Nhằm giảm thiểu tối đa lượng bột thất thoát ra
ngoài môi trường bằng cách thu lại lượng bột tại
công đoạn lọc thô => giảm chi phí sản xuất từ
nguyên liệu đầu vào.

CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU 01 SỐ HỆ THỐNG THU

BỤI TIÊN TIẾN.
1. Giới thiệu:
- Ngoài thị trường hiện tại có xuất hiện 01 số loại hệ
thống hút bụi bằng lọc bụi túi vải, lọc bụi bằng
xyclone, hoặc loại lắng bụi buồng chứa:
1.1 Thiết bị lọc bụi ly tâm kiểu đứng – xiclon:
Thiết bị lọc bụi ly tâm kiểu đứng thường được gọi
là xiclon


- Nguyên tắc hoạt động: không khí mang bụi vào thiết bị theo phương tiếp tuyến với thân trụ đứng,
nhờ vậy mà không khí chuyển động xung quanh thân trong thân máy hình trụ của xiclon và khi
chạm vào ống đáy hình phểu, dòng khí bị dội ngược trở lên nhưng vẫn giữ được chuyển động xoáy
ốc rồi thoát khí sạch ra ngoài. ống thoát khí sạch lắp cùng trục đứng vói thân hình trụ. Phần dưới
của thân hình trụ có phểu chứa bụi và dưới cùng là ống xã bụi. Trong dòng khí xoắn ốc, các dòng
khí chịu tác dụng của lực ly tâm làm cho chúng có xu hướng tiến dần về phía thành ống rồi chạm
vào đó, mất động năng và rơi xuống đáy
- Xiclon thường được sử dụng trong các trường hợp sau:
+ Lọc bụi thô
+ Lượng bụi ban đầu cao > 20 g/m3
+ Không đòi hỏi hiệu quả lọc cao
1.2 Phương pháp lắng trọng lực
- Phương pháp lắng bụi thường được áp dụng trong thực tế. Phương pháp này dùng để loại bỏ
các hạt bụi có kích thước > 50μm trong dòng khí thải. Thiết bị áp dụng phương pháp lắng trọng
lực là buồng lắng bụi
- Cấu tạo của buồng lắng bụi rất
đơn giản – đó là một không gian
hình hộp có tiết diện ngang lớn
hơn rất nhiều so với tiết diện
ống dẫn vào để cho vận tốc

dòng khí giảm xuống rất nhỏ,
nhờ đó hạt bụi có đủ thời gian
để rơi xuống chạm đáy dưới tác
dụng của trọng lực mà không bị
dòng khí mang theo. Buồng lắng
bụi sử dụng trong trường hợp
bụi khô. Thành phần cỡ hạt trên
50 μm. Ngoài ra , buồng lắn bụi cần sử dụng như cấp thô trước các thiết bị lọc tinh đắc tiền
khác.
Ưu điểm: Cấu tạo đơn giản, chi phí đầu tư thấp, tổn thất áp lực nhỏ, quá trình lôi cuốn bụi
không cần đến nước.
Nhược điểm: Cần có không gian rộng, chỉ lắng được hạt bụi có kích thước lớn
1.3 Phương pháp lọc bụi kiểu quán tính
- Nguyên lý cơ bản cơ bản được áp dụng để chế tạo thiết bị
lọc bụi kiểu quán tính là làm thay đổi chiều chuyển động
của dòng khí một cách liên tục, lặp đi lặp lại bằng nhiều
loại vật cảncó hình dáng khác nhau. Khi dòng khí đổi
hướng chiều chuyển động thì bụi do có sức quán tính lớn sẽ
giữ hướng chuyển động ban đầu của mình và va đập vào
các vật cản và giữ lại ở đó hoặc mất động năng rơi xuống
đáy thiết bị.
- Các loại thiết bị lọc kiểu quán tính thường gặp là thiết bị
lọc bụi quán tính Venturi, loại thiết bị có màn chắn hình
lòng máng với thành uốn cong đặc so le nhau, thiết bị lọc “
lá sách”.
- Nhược điểm: hiệu quả của thiết bị này không cao. Phòng
lắng càng ít đổi hướng dòng khí thì trở lực càng thấp. Vận
tốc dòng khí trong thiết bị lấy 1m/s. Đối với hạt bụi cỡ 2530 μm thì mức độ tách bụi đạt 65-80%. Các thiết bị kiểu



này thường dùng trong các xí nghiệp luyện kim (màu, đen), trở lực của thiết bị khoản 150 –
390 Pa
1.4 Phương pháp lọc bụi kiểu lưới lọc ( không phù hợp đối với bụi bám dính – sl nhiều)
- Nguyên lý lọc bụi của vải như sau: cho không khí lẫn bụi đi qua 1 tấm vải lọc, ban đầu các
hạt bụi lớn hơn khe giữa các sợi vải sẽ bị giữ lại trên bề mặt vải theo nguyên lý rây, các hạt nhỏ
hơn bám dính trên bề mặt sợi vải lọc do va chạm, lực hấp dẫn và lực hút tĩnh điện, dần dần lớp
bụi thu được dày lên tạo thành lớp màng trợ lọc, lớp màng này giữ được cả các hạt bụi có kích
thước rất nhỏ . Hiệu quả lọc đạt tới 99,8% và lọc được cả các hạt rất nhỏ là nhờ có lớp trợ lọc.
Sau 1 khoảng thời gian lớp bụi sẽ rất dày làm sức cản của màng lọc quá lớn, ta phải ngưng cho
khí thải đi qua và tiến hành loại bỏ lớp bụi bám trên mặt vải. Thao tác này được gọi là hoàn
nguyên khả năng lọc.
- Chiều dày vải lọc càng cao thì hiệu quả
lọc càng lớn.
Loại vải dệt thường dùng các loai sợi có
độ xe thấp, đường kính sợi lớn, đệt với chi
số cao theo kiểu dệt đơn. Chiều dày tấm
vải thường trong khoảng 0,3mm. Trọng
lượng khoảng 300~500 g/m2.
- Loại vải không dệt thường làm từ sợi len
hay bông thô. Người ta trải sợi thành các
màng mỏng và đưa qua máy định hình đề
tao ra các tấm vải thô có chiều dày
3~5mm.
- Loại vải hỗn hợp là loại vải dệt, sau đó được xử lý bề mặt bằng keo hay sợi bông mịn. Đậy là
loại vải nhập ngoại thông dụng hiện nay. Chúng có chiều dày 1,2~5mm.
Vải lọc thường được may thành túi lọc hình tròn đường kính D=125~250 mm hay lớn hơn và
có chiều dài 1,5 đến 2 m. Cũng có khi may thành hình hộp chữ nhật có chiều rộng
b=20~60mm; Dài l=0,6~2m. Trong một thiết bị có thể có hàng chục tới hàng trăm túi lọc.
Việc hoàn nguyên bề mặt lọc có thể tiến hành sau khi ngừng cho không khí đi qua thiết bị và
làm sạch bụi trên mặt vải bằng 2 cách:

– Rung rũ bằng cơ khí nhờ một cơ cấu đặc biệt.
– Thổi ngược lại bằng khí nén hay không khí sạch
1.5 Phương pháp lọc bụi tĩnh điện
- Nguyên lý làm việc của thiết bị
như sau: Khi cho dòng không
khí lẫn bụi đi qua điện trường 1
chiều đủ mạnh, chất khí sẽ bị ion
hóa bám vào bề mặt hạt bụi làm
bề mặt hạt bụi nhiễm điện. Do
tác dụng của lực điện trường, hạt
điện tích điện sẽ bị hút về cực
khác dấu( thường là cực dương).
Khi va vào điện cực, hạt bụi bị
trung hoà điện và rơi xuống phía dưới đáy xả
bụi.
- Điện trường một chiều trong thiết bị thường có
điện áp rất cao, từ 11 KV đến 80KV tuỳ theo
từng loại thiết bị. Trong điện trường, hạt bụi


đường kính 0,1mm sẽ tích điện tối đa trong khoảng 1s. Vì thế thời gian dòng khí đi qua thiết bị
từ 2 – 8 giây tuỳ theo thiết bị
Nguyên lý lọc tĩnh điện:
Loại một giai đoạn là loại giống như sơ đồ nguyên lý. Điện trường vừa ion hoá hạt bụi vừa thu
hạt bụi nên điện cực âm thường là các dây kim loại treo ở giữa các bản hay các ống điện cực
dương nối đất.
Loại hai giai đoạn là loại chia ra vùng ion hoá hạt bụi, các điện cực âm là dây treo giữa các bản
cực dương và vùng thu hạt bụi là vùng có hai bản cực song song xen kẽ nhau
1.6 Phương pháp lọc bụi kiểu ướt
- Phương pháp lọc bụi này được dựa trên nguyên lý tiếp xúc dòng khí mang bụi với chất lỏng,

bụi trong dòng khí bị chất lỏng thải ra ngoài theo dạng cặn bùn. Phương pháp lọc bụi bằng thiết
bị lọc kiểu ướt có thể xem là đơn giản nhưng hiệu quả lọc bụi khá cao được sử dụng phổ biến
nhất trong loại
thiết bị này là
nước. Trường
hợp thiết bị lọc
có chức năng
vừa khử bụi, vừa
khử khí độc hại.
Phạm vi sử
dụng:
- Cần lọc sạch
bụi mịn với hiệu
quả tương đối
cao.
- Kết hợp với
lọc bụi và khử
độc hại trong phạm vi có thể
- Kết hợp làm nguội khí thải đối với một số loại bụi dễ cháy
2. Lựa chọn sơ bộ hệ thống thu bụi phù hợp điều kiện nhà máy.
- Dựa trên điều kiện mặt bằng phân xưởng, đặc điểm bụi tại nhà máy. Ta lựa chọn hệ thống lọc bụi
gồm 02 phần: phần lọc bụi thô, và phần lọc bụi tinh: ta có 02 phương án:
Phương án 01:
+ Phần lọc bụi thô: nhằm lọc bụi thô trước khi đưa vào lọc tinh ở các thiết bị lọc đắc tiền khác.
Đồng thời nhằm thu lại lượng nguyên liệu bị thất thoát ra ngoài, nhằm giảm chi phí sản xuất.
• Căn cứ vào lượng bụi phát sinh từ 01 máy trộn MT4500, 03 máy trộn HJX 500, 01 máy
trộn JH300. Ta lựa chọn hệ thống lọc bụi bằng xiclon nhằm lọc bụi thô và dễ dàng thu lại
lượng bụi thất thoát ra ngoài.
+ Phần lọc bụi tinh:
• Nhằm làm sạch bụi triệt để, khử chất độc hại và thải ra môi trường không khí sạch hoàn

toàn, ta lựa chọn hệ thống lọc bụi kiểu ướt. theo kiểu ống uốn xoắn ốc được lắp xung
quanh ống ngăn khí vào. Trên ống được khoan nhiều lỗ nhỏ
Phương án 02:
+ Phần lọc bụi thô: nhằm lọc bụi thô trước khi đưa vào lọc tinh ở các thiết bị lọc đắc tiền khác.
Đồng thời nhằm thu lại lượng nguyên liệu bị thất thoát ra ngoài, nhằm giảm chi phí sản xuất.
• Căn cứ vào lượng bụi phát sinh từ 01 máy trộn MT4500, 03 máy trộn HJX 500, 01 máy
trộn JH300. Ta lựa chọn hệ thống lọc bụi bằng xiclon nhằm lọc bụi thô và dễ dàng thu lại
lượng bụi thất thoát ra ngoài.
+ Phần lọc bụi tinh:


Nhằm làm sạch bụi triệt để, khử chất độc hại và thải ra môi trường không khí sạch hoàn
toàn, ta lựa chọn hệ thống lọc bụi kiểu ướt. theo kiểu giàn phun mưa, giữa giữa xylon
có hệ thống đệm bằng trái khế nhựa nhằm tăng khả năng bám dính và làm ướt bụi


CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1.

Phương án 1
1.1 Sơ đồ nguyên lý của hệ thống hút bụi
Khí thoát

Lưới lọc bụi
c?a v?

sinh

ống
ngan

thu khí

c?a thâm

Buồng

nu?c

Lắng
túi vải

nu?c&
b?i

bom cao áp

lu?i l?c
công su?t:
0.75Kw
t?c d?: 1380v/ph

công su?t:
0.75Kw
t?c d?: 1380v/ph

Quạt

Quạt

Van gạt


o van

MT
4500

HXJ
500

1.2. Thuyết minh nguyên lý

JH
300

HXJ
500

HXJ
500

HXJ
500


- Tại vị trí thoát bụi của từng máy sẽ được gắn ống nhựa ruột gà cốt thép, bụi và không khí phát tán
trong máy trộn MT4500, HJX500, JH300 được đưa và ống dẫn đến xylon1 thông qua quạt hút 1.
Tại xylon 01,nguyên lý làm việc: cho dòng khí lẫn bụi đi vào trong thiết bị ở phía trên theo phương
tiếp tuyến với thành thiết bị, có ống hình trụ ngăn khí vào dẫn hướng khí mang bụi chuyển động
theo chiều xoắn ốc. Dòng khí sẽ chuyển động xoắn ốc bên trong vỏ hình trụ và hạ dần về phía
dưới. Khi gặp phần đáy hình phễu, dòng khí sạch bị đẩy ngược về phía trên và vẫn chuyển động

dạng xoắn ốc trong ống hình trụ nhỏ thoát ra ngoài, tại vị trí ống hình trụ 1 là 01 lưới lọc dạng phin
lọc nhằm đảm bảo chỉ có khí +bụi mịn(có kích thước < 5μm) mới được thoát ra ngoài. Trong quá
trình chuyển động xoắn ốc, các hạt bụi thô (có kích thước > 5μm, nặng hơn không khí) chịu tác
dụng của lực ly tâm làm cho chúng tiến dần về phía vỏ hình trụ và đáy hình phễu rồi chạm vào
thành thiết bị và chạm vào nhau, giảm động năng, kết dính thành hạt lớn bám vào thành hoặc rơi
xuống đáy phễu.
- Sao khi khí + bụi mịn thoát ra khỏi xiclon 1 thì tiếp tục được đưa vào xử lý tại xylon 2 thông qua
quạt hút 2. Tại xylon 2 có hệ thống phun nước nhờ bơm cao áp, ở giữa thân xylon ống ngăn khí
vào và đảm bảo luồn khí mang bụi chuyển động theo phương xoắn ốc. Sau khi khí + bụi mịn vào
xylon sẽ chuyển động theo hình xoắn ốc hướng xuống đáy xylon, 01 phần bụi chạm vào thành ướt
dính vào thành xylon rồi rớt xuống, 01 phần bụi đang chuyển động gặp màn nước được tạo ra từ hệ
thống phun nước theo kiểu xoắn ốc rồi rơi xuống đáy bể, không khí sạch chịu tác dụng của áp suất
cao sẽ di chuyển vào trong ống bay ra ngoài môi trường.
1.3 Ưu nhược điểm
Ưu điểm: không cần hệ thống lọc ẩm, mà không khí khô sạch vẫn được đảm bảo bay ra ngoài
Nhược điểm: hệ thống này rất dễ bị nghẹt các vòi phun do thường xuyên tiếp xúc với bụi. cần vệ
sinh định kỳ thường xuyên. hiệu suất lọc bụi không cao khoảng 70%.


2.

Phương án 02:
2.1.
Sơ đồ nguyên lý
Khí thoát

Cửa vệ sinh

Lưới ..lọc


Bộ tách ẩm

theo phuong

Bụi

Tiếpt tuyến

Trái khế nhựa
Lưới chặn

ống ngăn
thu khí
khí

Buồng lắng
túi vải

theo phuong

Tiếp tuyến

bom lưu lượng

Lưới lọc
công su?t:
0.75Kw
t?c d?: 1380v/ph

công su?t:

0.75Kw
t?c d?: 1380v/ph

Quạt

Quạt

Van gạt
o van

MT
4500

HXJ

JH

HXJ

HXJ

HXJ

500

300

500

500


500

2.2 Thuyết minh nguyên lý:


Tại vị trí thoát bụi của từng máy sẽ được gắn ống nhựa ruột gà cốt thép, bụi và không khí phát tán
trong máy trộn MT4500, HJX500, JH300 được đưa và ống dẫn đến xylon1 thông qua quạt hút 1.
Tại xylon 01,nguyên lý làm việc: cho dòng khí lẫn bụi đi vào trong thiết bị ở phía trên theo phương
tiếp tuyến với thành thiết bị, có ống hình trụ ngăn khí vào dẫn hướng khí mang bụi chuyển động
theo chiều xoắn ốc. Dòng khí sẽ chuyển động xoắn ốc bên trong vỏ hình trụ và hạ dần về phía
dưới. Khi gặp phần đáy hình phễu, dòng khí sạch bị đẩy ngược về phía trên và vẫn chuyển động
dạng xoắn ốc trong ống hình trụ nhỏ thoát ra ngoài, tại vị trí ống hình trụ 1 là 01 lưới lọc dạng phin
lọc nhằm đảm bảo chỉ có khí +bụi mịn(có kích thước < 5μm) mới được thoát ra ngoài. Trong quá
trình chuyển động xoắn ốc, các hạt bụi thô (có kích thước > 5μm, nặng hơn không khí) chịu tác
dụng của lực ly tâm làm cho chúng tiến dần về phía vỏ hình trụ và đáy hình phễu rồi chạm vào
thành thiết bị và chạm vào nhau, giảm động năng, kết dính thành hạt lớn bám vào thành hoặc rơi
xuống đáy phễu.
Sao khi khí + bụi mịn thoát ra khỏi xiclon 1 thì tiếp tục được đưa vào xử lý tại xylon 2 thông qua
quạt hút 2. Tại xylon 2 có hệ thống phun nước nhờ bơm cao áp, ở giữa thân xylon có các trái khế
bằng nhựa dẻo, các trái khế này được bao quanh bởi tấm thép có đường kính lỗ nhỏ hơn đường
kính trái khế. Sau khi khí + bụi mịn vào xylon sẽ chuyển động theo hình xoắn ốc hướng lên, 01
phần bụi chạm vào thành ướt dính vào thành xylon rồi rớt xuống, 01 phần bụi đang chuyển động
gặp hạt nước rơi xuống đáy bể, 01 phần bụi chuyển động lên khu vực có nhiều trái khế, do trái khế
liên tục bị xối nước nến bụi sẽ bám vào trái khế, dính lại rồi theo nước rửa sạch trái khế rớt xuống
đáy xylon. Không khí ẩm sẽ chuyển động lên trên gặp bộ lọc tẩy ẩm, lúc này nước được giữ lại, rơi
xuống, khí sạch hoàn toàn được thoát ra ngoài.
2.3 Ưu nhược điểm
Ưu điểm: với hệ thống lọc bụi mịn bằng xiclon ướt có hệ thống trái khế thì bụi không thể chạm
vào giàn phun nước mưa nên đảm bảo các vòi phun không bị nghẹt. không tốn thời gian vệ sinh

định kỳ.
Nhược điểm: kết cấu phức tạp, dễ thoát hơi ẩm ra ngoài, gây hụt mực nước tuần hoàn


3.

Chọn phương án tối ưu
3.1 so sánh 02 phương án:

STT

1

Đặc tính

Cấu tạo / Kết cấu

PA1 - ống uốn xoắn phun

PA2 - Dàn mưa phun

mưa

từ trên xuống

- phải bơm áp lực tao để

- Không cần bét phun áp

Dàn mưa phun


tạo phun sương bằng bét

lực cao
- Không cần bơm áp lực

từ trên xuống tốt

phun
- phải dùng bơm cao áp
- chế tạo phức tạp, phải
thuê ngoài uốn ống
- Bụi tách không hoàn toàn
do lượng khí đi qua xulon
lớn, thổi mạnh làm nước bị

2

Nguyên lý hoạt động /
khả năng tách bụi

thổi đi, không hòa lẫn với
khí được
- Không có hạt nhựa trái
khế tạo dòng khí nối và
tăng khả năng tiếp xúc với
nước

- Chế tạo bằng thép uốn,
3


Bảo trì, bão dưỡng

khó sữa chữa
- Lỗ phun nước nhỏ để tạo
áp phun sẽ dễ bị nghẹt bụi

4

Chi phí gia công chế
tạo

Đánh giá

hơn

cao
- Đơn giản, dễ gia công
chế tạo
- Theo nguyên lý mưa từ

Dàn mưa phun

trên rơi xuống, khi có

từ trên xuống tốt

bụi từ dưới đi lên sẽ hấp

hơn


thụ hoàn toàn, bụi bị kết
dính, nặng hơn và rơi
xuống
- có hạt nhựa trái khế
đảo và tăng khả năng
bụi tiếp xúc với nước,
đảm bảo tách hoàn toàn
- Chế tạo bằng ống nhựa

Dàn mưa phun

PVC, dễ thay thế sữa

từ trên xuống tốt

chữa
hơn
- Lỗ phun nước lớn, đảm
bảo không bị nghẹt

- Cần bơm cao áp, bét

- Không cần bơm cao

Dàn mưa phun

phun, chi phí thuê ngoài

áp, không cần đặt uốn


từ trên xuống tốt

uốn ống nên đắc tiền

ống nên rẽ tiền

hơn

- Nhằm đảm bảo tính kinh tế, hiệu quả lọc sạch không khí trước khi thải ra môi trường, giảm thiểu tối
đa hao hụt, thất thoát nguyên liệu bằng cách thu hồi lại lượng bột tại lọc bụi thô.
- Căn cứ vào ưu, nhược điểm của 02 phương án nêu trên, ta chọn phương án 02 sử dụng dàn tạo mưa
từ trên xuống : nhằm giảm giờ gian vệ sinh, đảm bảo hệ thống không bị nghẹt, ít tốn chi phí chế tạo.


CHƯƠNG 4: TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ

1.Tính toán
1.1 Phân tích tình trạng phát sinh bụi của các máy trộn MT4500, HJX500, JH300.
Căn cứ quá trình khảo sát thực tế:với khối lượng riêng của hỗn hợp bột khô là 1100 kg/m3.
Lưu lượng phát sinh bụi máy trộn MT 4500 = 4m3/ph.
Lưu lượng phát sinh bụi máy trộn HJX 500 = 1.5m3/ph.
Lưu lượng phát sinh bụi máy trộn JH 300 = 1.2m3/ph.
Tổng tỷ lệ bụi phát sinh do máy trộn HJX500, MT4500, JH300 9,7 m3/phút ta chọn Q = 10 m3/phút.


-

Với lưu lượng Q = 10 m3/phút dựa và sơ đồ ta chọn được tĩnh áp là 60 mm H2O.


1.2. Tính toán chọn công suất quạt (power, P, N)
- Công suất lý thuyết PLT là công suất tối thiệu để tạo lượng gió và tĩnh áp, giả sử hiệu suất là 100%.
PLT
-

Nếu thiết kế và chế tạo đạt ηt = 60% (các hãng nổi tiếng)
Công suất thực thế của quạt: Ptt
Công suất động cơ điện:

Pđc = PTT*K với K =1,2
Pđc = 12*1,2 15 HP

Chọn thông số quạt hút:

Thông số kỹ thuật:
- Công suất động cơ 15HP 11kW
- Đường kính cánh quạt: 630mm.
- Áp suất: 2000 Pa
- Lưu lượng: 6500m3/h
- Tốc độ quay: 1400 v/ph
- Điện áp 3p: 380v
- Giá thành 20,000,000 vnđ
Kích thước quạt










A= 320mm
B= 220mm
C=870mm
D=960mm
E=280mm
H=530mm
X=560mm
Z=630mm


Thông số quạt trên sử dụng chung cho 02 cái quạt hút 1.3. Tính toán chọn đường ống
1.3.1 Vận tốc gió vận chuyển bụi trong đường ống
Tùy theo kiểu bụi phát tán (tốc độ bụi phát tán), kích thước và loại bụi ta chọn tốc độ hút cho phù
hợp thông thường khoảng 0.5-25 m/s.
- Bụi nhẹ và không di chuyển: 0.25-0.5m.
- Bụi nhẹ và vận tốc phát tán không lớn : 0.5-0.1 m/s
- Bụi tán phát: 1-1.25 m/s
- Bụi phát tán với vận tốc lớn: 10m/s.
1.3.2 Đường kính ống hút bụi từ các máy trộn.
Kích thước đường ống hút bụi: D =
Ta chọn v = 1.25 m/s
- Máy trộn MT4500: Q = 0.067m3/s D = 0,26m ta chọn D =300mm.( tiêu chuẩn ống)
- Máy trộn HJX500: Q = 0,025m3/s D = 0,16m ta chọn D = 200 mm..( tiêu chuẩn ống)
- Máy trộn JH300: Q = 0,02m3/s. D = 0,14m ta chọn D = 114mm. .( tiêu chuẩn ống)
Kích thước đường ống hút bụi tổng của các máy trộn:
Ta có: Q = 10m3/p = 0,17m3/s D = 0,4 m D = 400mm.
- Nhằm giảm chi phí, thuận tiện đi ống ta chọn hệ thống đường ống nhựa ruột gà cốt thép với kích
thước theo bản tính trên.


1.4 Tính toán xyclon:

-

Xử lý bụi bột có vận tốc 1-1,25 m/s có lưu lượng bụi vào xyclon là 10m3/phút, nồng độ bụi là 20g/m3,
nhiệt độ khí vào là khoảng 30 – 370C, khối lượng riêng của bụi là 1600kg/m3, khối lượng riêng của

-

không khí là 1,01 kg/m3.
Chọn đường kính xyclon là 1m.
Số vòng xoáy trong xyclon:
Nr = 1/H*(Lb+ Lc/2) = 3 vòng


-

Vận tốc dòng khí vào xyclon:
Vv = 0,6m/s.
Vận tốc dòng khí trong xyclon:
Vk = 37,5m/phút.
Vận tốc khí ra khỏi xyclon:
Vr = 90,6m/phút = 1,5m/s.
Chú thích:
+ Q: Lưu lượng khí vào ( m3/s).
+ W: Chiều rộng ống dẫn khí vào (m).
+ H: Chiều cao ống dẫn khí vào (m).
+ R: R = Dc /2 - Bán kính ống dẫn khí ra (m).


Thông số kích thước của xiclon 1

Các thông số cần thiết khi tính toán, thiết kế.
Lưu lượng dòng khí vào xiclon: 6000 m3/h = 1.7m3/s
Khối lượng triêng của hạt bụi là: Pp = 1100 kg/m3
Nồng độ bụi vào xiclon Cv = 12g/m3.
Độ nhớt động học ở diều kiện chuẩn μ =17.17 x 10-6
Nhiệt độ khí thải t= 35oC.
Tính toán xiclon:
Khối lượng triêng của hạt bụi là: 1100 kg/m3
Diện tích tiết diện ngang của xiclon: F= [m2].
Trong đó: F là diện tích tiết diện ngang của xiclon [m2]
L : lưu lượng dòng khí (m3/s)
Wp: tốc độ quy ướt, thường chon Wq = 2.2- 2.5m/s . ta chọn Wq = 2.5m/s.
F= m2
Đường kính xiclon
Ta có D= = = 0.98 m, ta chọn D = 1m.
Đường kính của ống thoát khí ra:
d1 = 2. = 2. = 0.51m. ta chọn d1 = 0.5m.
trong đó : L : lưu lượng dòng khí (m3/s)
Wr = 4-8 m/s : tốc độ khí ra khỏi xiclon m3/s
Ta chọn Wr = 6 m/s.
* ống dẫn khí vào đặt tiếp tuyến với thành thiết bị và mặt cắt có dạng chữ nhật, chiều
cao h và chiều rộng b. tỷ số thường lấy là k.
K= h/b = (2-4)


Do đó
*chiều cao cửa vào
h = = = 0.219m ta chon 250mm

chọn k=2, suy ra b= 250/2 =125mm.
Tính toán xiclon dựa vào phương pháp chọn , dựa vào đường kính thân xiclon ta có:
Chiều dài ống dẫn khí vào: l = 0.6D = 0.6x1000 = 600 mm.
Chiều cao ống tâm có mặt bích: h1 = 1.74 D = 1.74x1000 = 1740mm
Chiều cao phần hình trụ: h2 = 1.6D = 1.6x1000 = 1600 mm
Chiều cao phần hình trụ: h3 = 1.4xD = 1.4x1000 = 1400 mm.
Chiều cao thiết bị xiclon h = 3D = 3x1000 = 3000mm.
Đường kính lỗ thoát bụi ra: d2 = 0.25D= 0.25x1000 = 250mm.
Góc nghiên giữa nắp và ống vào : β = 15o
1.5 Đường kính giới hạn của hạt bụi được lọc trong xiclon 1
Để xác định được lượng bụi thu lại được từ công đoạn lọc thô. Ta xác định kích thước
giớ hạn nhỏ nhất của hạt bụi có thể được lọc tại hệ thống lọc bằn xiclon


Ghi chú :
- Các hạt bụi < 15.7 μm sẽ được lọc sạch bằng hệ thống lọc ướt. với giàn ống tạo mưa theo sơ
đồ nguyên lý trên. Các hạt bụi này sẽ được cuốn trôi theo dòng nước và được lắng dưới bể. sau
một thời gian cần vệ sinh định kỳ. nguyên liệu ướt này sẽ được xử lý theo phương án sấy khô.

1.6 tính toán xiclon 2
- Các thông số cần thiết khi tính toán, thiết kế.

Lưu lượng dòng khí vào xiclon: 6000 m3/h = 1.7m3/s
Khối lượng triêng của hạt bụi là: Pp = 1100 kg/m3
Nồng độ bụi vào xiclon Cv = 12g/m3.


Độ nhớt động học ở diều kiện chuẩn μ =17.17 x 10-6
Nhiệt độ khí thải t= 35oC.
Tính toán xiclon:

Khối lượng triêng của hạt bụi là: 1100 kg/m3
Diện tích tiết diện ngang của xiclon: F= [m2].
Trong đó: F là diện tích tiết diện ngang của xiclon [m2]
L : lưu lượng dòng khí (m3/s)
Wp: tốc độ quy ướt, thường chon Wq = 2.2- 2.5m/s . ta chọn Wq = 2.5m/s.
F= m2
Đường kính xiclon
Ta có D= = = 0.98 m, ta chọn D = 1m.
Đường kính của ống thoát khí ra:
d1 = 2. = 2. = 0.51m. ta chọn d1 = 0.5m.
trong đó : L : lưu lượng dòng khí (m3/s)
Wr = 4-8 m/s : tốc độ khí ra khỏi xiclon m3/s
Ta chọn Wr = 6 m/s.
* ống dẫn khí vào đặt tiếp tuyến với thành thiết bị và mặt cắt có dạng chữ nhật, chiều
cao h và chiều rộng b. tỷ số thường lấy là k.
K= h/b = (2-4)
Do đó
*chiều cao cửa vào
h = = = 0.219m ta chon 250mm
chọn k=2, suy ra b= 250/2 =125mm.
Tính toán xiclon dựa vào phương pháp chọn , dựa vào đường kính thân xiclon ta có:
Chiều dài ống dẫn khí vào: l = 0.6D = 0.6x1000 = 600 mm.
Chiều cao ống tâm có mặt bích: h1 = 1.74 D = 1.74x1000 = 1740mm.
Chiều cao phần hình trụ: h2 = 1.6D = 1.6x1000 = 1600 mm.
Chiều cao phần hình trụ: h3 = 1.4xD = 1.4x1000 = 1400 mm.
Chiều cao thiết bị xiclon h = 3D = 3x1000 = 3000mm.
Đường kính lỗ thoát bụi ra: d2 = 0.25D= 0.25x1000 = 250mm.
1.7 tính bơm tạo mưa xylon 2



- Căn cứ lưu lượng cần thiết của giàn mưa , ta chọn thông sô bơm như sau:




Công suất bơm: 4 kW.
Lưu lượng : 30 m3/h.
Tốc độ: 1400 v/ph.


2.Dự toán sơ bộ chi phí chế tạo hệ thống lọc bụi 01 máy trộn MT4500, 03 máy trộn HJX500, 01
máy trộn JH300.
ST
T
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16

17
18
19
20
21
22
23

Tên thiết bị

ĐVT

Số
lượng

Đơn giá

xiclon 1
xiclon 2
ống nhựa ruột gà D114 cốt thép
ống nhựa ruột gà D200 cốt thép
ống nhựa ruột gà D300 cốt thép
ống nhựa ruột gà D400 cốt thép
quạt hút LT 15HP, 1400v/ph, 6500 m3/h
Van gạt ô van
ống thép D500 ngăn khí vào
ống thép lưới lọc
xe chứa bụi
bơm nước
đường ống dẫn nước

bể chứa nước, lọc bụi ướt
giàn phun mưa
bộ trái khế
bộ lọc khí ẩm
túi vải chóng bụi
buồng lắng
các chi tiết phụ khác
chi phí nhân công
chi phí quản lý
chi phí dự phòng

CAI
CAI
MET
MET
MET
MET
CAI
CAI
ỐNG
ỐNG
CAI
CAI
HT
CAI
HT
HT
HT
CAI
CAI

HM
NC
HM
HM

1
1
10
15
20
50
2
8
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
200
1
1

20,000,000

20,000,000
58000
170000
250,000
300,000
20,000,000
300,000
500,000
600,000
700,000
15,000,000
1,500,000
3,000,000
2,000,000
3,000,000
500,000
50,000
300,000
10,000,000
211,538
18,498,760
36,997,520

Tổng tiền

Thành tiền
20,000,000
20,000,000
580,000
2,550,000

5,000,000
15,000,000
40,000,000
2,400,000
500,000
600,000
700,000
15,000,000
1,500,000
3,000,000
2,000,000
3,000,000
500,000
50,000
300,000
10,000,000
42,307,600
18,498,760
36,997,520
240,483,880

3.kế hoạch thực hiện
-

Thực hiện gia công và lắp đặt hoàn thành trước 28/08/2015.
Chi phí thực hiện quyết toán vào ngân sách cải tiến năm 2015.
Thực hiện gia công và lắp đặt theo yêu cầu trên.
Các bộ phận tham gia thực hiện:
o Xưởng Cơ điện: thực hiện đưa phương án tối ưu, lặp dự toán sơ bộ, sơ đồ nguyên lý. Sau khi được ký
duyệt thuyết minh, xưởng cơ điện sẽ tiếp tiếp thiết kế bản vẽ chế tạo, bản vẽ lắp, dự toán chi tiết hoàn

chỉnh để chuẩn bị triễn khai gia công
o Phòng kinh doanh: triễn khai mua vật tư theo đúng tiến độ ( thời gian đáp ứng trên nhu cầu mua hàng)
o Xưởng que hàn: sắp xếp ổn định sản xuất, duy trì hoạt động trong thời gian đánh giá.

Kính trình ban giám đốc phê duyệt


Trân trọng!!!
Ý KIẾN CỦA P.GĐKT

QĐ.XCĐ

Ý KIẾN CỦA GIÁM ĐỐC
Theo tờ trình số… ngày….
Nội dung ý kiến:

NGƯỜI TRÌNH



×