Tải bản đầy đủ (.docx) (100 trang)

Báo cáo quản lí vé máy bay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.08 MB, 100 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM

BÁO CÁO ĐỒ ÁN:
ĐỀ TÀI PHẦN MỀM QUẢN LÝ BÁN VÉ MÁY BAY
MÔN: PHƯƠNG PHÁP MÔ HÌNH HÓA

Lớp:
Giáo viên hướng dẫn:
Sinh viên thực hiện:

TP. Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2017


Nhận xét của giảng viên:
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................


LỜI CẢM ƠN!


Để hoàn thành đồ án này trước hết chúng em xin gửi đến quý thầy, cô giáo trong khoa
công nghệ phần mềm. trường Đại học công nghệ thông tin lời cảm ơn chân thành.
Đặc biệt là thầy Vũ Thanh Nguyên - Giảng viên đứng lớp, đã tận tình giảng dạy, cung
cấp cho chúng em kiến thức cơ bản. Chúng em xin gửi đến thầy lời cảm ơn sâu sắc
nhất.
Xuất phát từ mục đích học tập phương pháp mô hình hóa, cũng như tìm hiểu thêm về
quy trình nghiệp vụ của các hãng hàng không, nhóm chúng em đã thực hiện đồ án
“Quản lý bán vé máy bay”. Trong quá trình thực hiện đồ án, dựa trên những kiến thức
được Thầy Cô cung cấp trên trường kết hợp với việc tự tìm hiểu những công cụ và
kiến thức mới, nhóm đã cố gắng thực hiện đồ án một cách tốt nhất. Tuy nhiên, đồ án
chưa hoàn thiện và còn nhiều sai sót nhưng nó là kết quả của sự nỗ lực của các thành
viên trong nhóm, sự giúp đỡ của tất cả bạn bè và Thầy Cô.
Nhóm rất mong nhận sự góp ý từ phía thầy cô nhằm rút ra những kinh nghiệm quý
báu và hoàn thiện vốn kiến thức để nhóm có thể tiếp tục hoàn thành những đồ án khác
trong tương lai.
Cuối cùng chúng em kính chúc quý thầy, cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự
nghiệp cao quý. Chúng em xin chân thành cảm ơn!
TP. Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2017
Nhóm sinh viên thực hiện:
Nguyễn Bảo Duy

15520161

Nguyễn Trung Nghĩa

15520544


Danh Thanh

15520798

Phan Ngọc Thịnh

15520846


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1.

GIỚI THIỆU VỀ UML.......................................................................5

1.1

GIỚI THIỆU CÁC GIẢI PHÁP HIỆN NAY...................................................5

1.2

LÍ DO CHỌN UML.........................................................................................5

1.3

NGÔN NGỮ UML..........................................................................................6

1.3.1

Tổng quan.................................................................................................6


1.3.2

Phân tích thiết kế hướng đối tượng (OOAD) sử dụng UML.....................7

1.3.3

Các Thành Phần Của UML.....................................................................10

CHƯƠNG 2.
2.1.

GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI.......................................................................16

ĐỀ TÀI..........................................................................................................16

2.1.1

Đặt vấn đề...............................................................................................16

2.1.2

Giải pháp.................................................................................................16

2.1.3

Mục tiêu..................................................................................................16

2.1.4

Môi trường phát triển..............................................................................16


2.1.5

Công cụ...................................................................................................17

2.2.

KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG..........................................................................17

2.2.1

Hiện trạng tổ chức......................................................................................17

2.1.1

Hiện trạng nghiệp vụ..................................................................................18

2.1.2

Hiện trạng tin học (phần cứng, phần mềm, con người)..............................20

CHƯƠNG 3.

MÔ HÌNH HÓA...............................................................................21

3.1

SƠ ĐỒ TÌNH HUỐNG SỬ DỤNG (USE CASE).........................................21

3.2


SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ (SEQUENCE DIAGRAM)............................................21

3.2.1

Sơ đồ trình tự đăng nhập.........................................................................21

3.2.2

Sơ đồ trình tự Xem thông tin nhân viên.................................................22

3.2.3

Sơ đồ trình tự Thêm nhân viên...............................................................22

3.2.4

Sơ đồ trình tự Sửa thông tin nhân viên....................................................23

3.2.5

Sơ đồ trình tự Xóa nhân viên..................................................................23

3.2.6

Sơ đồ trình tự Đặt vé...............................................................................24
1


3.2.7


Sơ đồ trình tự Đặt chỗ.............................................................................24

3.2.8

Sơ đồ trình tự Báo cáo doanh thu tháng..................................................25

3.2.9

Sơ đồ trình tự Tra cứu chuyến bay..........................................................25

3.2.10 Sơ đồ trình tự Nhận lịch bay...................................................................26
3.2.11 Sơ đồ trình tự Sửa Thay đổi quy định.....................................................26
3.2.12 Sơ đồ trình tự Sửa chuyến bay................................................................27
3.2.13 Sơ đồ trình tự Thêm chuyến bay.............................................................27
3.2.14 Sơ đồ trình tự Thêm sân bay...................................................................28
3.2.15 Sơ đồ trình tự Bán vé..............................................................................28
3.2.16 Sơ đồ trình tự Sơ đồ trình tự Xóa sân bay...............................................29
3.2.17 Sơ đồ trình tự Xóa chuyến bay................................................................29
3.2.18 Sơ đồ trình tự Hủy đặt chỗ......................................................................30
3.2.19 Sơ đồ trình tự hủy vé...............................................................................30
3.2.20 Sơ đồ trình tự Sửa sân bay......................................................................31
3.3

SƠ ĐỒ LỚP (CLASS)...................................................................................32

3.4

SƠ ĐỒ HOẠT ĐỘNG (ACTIVITY).............................................................33


3.4.1

Quản lí bán vé máy bay...........................................................................33

3.4.2

Quản lí nhân viên....................................................................................33

3.4.3

Quản lí tuyến bay....................................................................................35

3.4.4

Quản lí sân bay........................................................................................35

3.4.5

Lập báo cáo.............................................................................................36

3.4.6

Thay đồi quy định...................................................................................37

3.4.7

Quản lý đặt vé.........................................................................................38

3.4.8


Quản lý đặt chỗ.......................................................................................39

3.4.9

Quản lí chuyến bay.................................................................................40

3.5

SƠ ĐỒ TRẠNG THÁI (STATE)...................................................................41

3.5.1

Xem thông tin nhân viên.........................................................................41

3.5.2

Xóa nhân viên.........................................................................................41

3.5.3

Thêm nhân viên.......................................................................................42

3.5.4

Sửa thông tin nhân viên...........................................................................42

3.5.5

Thêm chuyến bay....................................................................................42
2



3.5.6

Xóa chuyến bay.......................................................................................43

3.5.7

Sửa chuyến bay.......................................................................................43

3.5.8

Thêm sân bay..........................................................................................43

3.5.9

Thêm tuyến bay.......................................................................................44

3.5.10 Ghi nhận đặt vé.......................................................................................44
3.5.11 Sửa vé.....................................................................................................44
3.5.12 Hủy vé.....................................................................................................45
3.5.13 Lập báo cáo tháng...................................................................................45
3.5.14 Lập báo cáo năm.....................................................................................45
3.5.15 Lập phiếu đặt chỗ....................................................................................46
3.5.16 Hủy phiếu đặt chỗ...................................................................................46
3.5.17 Nhận lịch chuyến bay..............................................................................46
CHƯƠNG 4.

GIAO DIỆN PHẦN MỀM QUẢN LÍ BÁN VÉ MÁY BAY............47


4.1

Sơ đồ màn hình..............................................................................................47

4.2

Danh sách các màn hình................................................................................47

4.3

Mô tả các màn hình........................................................................................48

a. Màn hình trang chủ nhân viên.......................................................................48
b. Màn hình đăng nhập......................................................................................54
c. Màn hình ghi nhận đặt vé..............................................................................56
d. Màn hình hủy phiếu đặt chỗ...........................................................................57
e. Màn hình hủy vé chuyến bay.........................................................................59
f.

Màn hình lập phiếu đặt chỗ............................................................................61

g. Màn hình nhận lịch chuyến bay.....................................................................63
h. Màn hình thay đồi thông tin chuyến bay........................................................66
i.

Màn hình trang chủ quản lý...........................................................................68

j.

Màn hình lập báo cáo năm.............................................................................69


k. Màn hình lập báo cáo tháng...........................................................................70
l.
m.

Màn hình quản lý nhân viên...........................................................................72
Màn hình thêm nhân viên...........................................................................74

n. Màn hình sửa nhân viên.................................................................................75
o. Màn hình quản lý sân bay..............................................................................76
3


p. Màn hình thêm sân bay..................................................................................78
q. Màn hình quản lý tuyến bay...........................................................................79
r.

Màn hình thêm tuyến bay..............................................................................81

s.

Màn hình thay đồi quy định...........................................................................82

t.

Màn hình quy định chuyến bay......................................................................83

u. Màn hình Quy định vé chuyến bay................................................................84
v.


Màn hình quy định sân bay............................................................................86

w.

Màn hình tra cứu chuyến bay.....................................................................86

x. Màn hình tra cứu thông tin khách hàng..........................................................89
y.

Màn hình tra cứu thông tin nhân viên............................................................91

z. Màn hình đổi mật khẩu..................................................................................92
aa.

Màn hình thông tin người dùng..................................................................94

bb.

Màn hình trang chủ.....................................................................................94

TỔNG KẾT................................................................................................................. 95
1.1. Kết quả đạt được...............................................................................................95
1.1.1. Kết quả.......................................................................................................95
1.1.2. Hạn chế.......................................................................................................95
1.2. Hướng phát triển...............................................................................................95
Phụ lục 1: Bảng phân chia công việc nhóm.................................................................97
Phụ lục 2: Tài liệu tham khảo......................................................................................98

4



CHƯƠNG 1.GIỚI THIỆU VỀ UML
1.1

GIỚI THIỆU CÁC GIẢI PHÁP HIỆN NAY

Hiện nay, có rất nhiều ngôn ngữ mô hình hoá được nghiên cứu và sử dụng trong thực
tế. Mỗi ngôn ngữ mô hình hoá có đặc điểm, vai trò và mục đích sử dụng khác nhau.
Điển hình như các ngôn ngữ:








1.2

Business Process Modeling Notation (BPMN).
Specification and Description Language (SDL)
Cây hành vi (Behavior Trees)
Fundermental Modeling Concepts (FMC)
Unified Modeling Language (UML)
Service – Oriented Modeling Framework (SOMF)
AADL

LÍ DO CHỌN UML
So với những ngôn ngữ khác thì UML có nhiều ưu thế hơn như:








chi phí phát triển thấp hơn.
Ít biến cố hơn.
Chi phí để bảo trì sẽ thấp hơn.
Làm việc với các nhà phát triển mới sẽ dễ dàng hơn.
Giao tiếp giữa lập trình viên là tác động bên ngoài có hiệu quả hơn.
UML không chỉ giới hạn trong lĩnh vực phần mềm. Nó còn có thể
dùng để lập mô hình cho các hệ thống không phải là phần mềm như
hệ thống pháp luật (luồng công việc – workflow), thiết kế phần cứng,


5


1.3

NGÔN NGỮ UML
1.3.1

Tổng quan

1.3.1.1 Các khái niệm
UML là ngôn ngữ mô hình hoá, ngôn ngữ đặc tả và ngôn ngữ xây dựng
mô hình trong quá trình phát triển phần mềm, đặc biệt là trong phân tích và thiết
kế hệ thống hướng đối tượng. UML là ngôn ngữ hình thức, thống nhất và chuẩn

hoá mô hình hệ thống một cách trực quan. Nghĩa là các thành phần trong mô
hình được thể hiện bởi các ký hiệu đồ hoạ, biểu đồ và thể hiện đầy đủ mối quan
hệ giữa các chúng một cách thống nhất và có logic chặt chẽ.
UML không phải là ngôn ngữ lập trình, nghĩa là ta không thể dùng UML
để viết chương trình. Nó cũng không phải là một công cụ CASE. Một số công cụ
CASE như Rational Rose sử dụng mô hình UML để phát sinh mã nguồn tự động
sang những ngôn ngữ lập trình được lựa chọn như C++, Java, Visual C++, v.v.
UML cũng không phải là một phương pháp hay một quá trình phát triển
phần mềm. Các ký hiệu UML được sử dụng trong các dự án phát triển phần mềm
nhằm áp dụng những cách tiếp cận khác nhau cho quá trình phát triển phần mềm
nhằm tách chu kỳ phát triển hệ thống thành những hoạt động, các tác vụ, các giai
đoạn và các bước khác nhau.
1.3.1.2 Lịch sử
Quá trình hình thành UML bắt đầu từ ngôn ngữ Ada (Booch) trước năm 1990
Dưới sự lãnh đạo của Three Amigos, một tập đoàn quốc tế được gọi là đối tác của
UML Partners được thành lập vào năm 1996 để hoàn thành các đặc tả về UML. Bản
nháp của đặc tả UML 1.0 được đề xuất tới OMG vào tháng 1 năm 1997. Trong cùng
tháng đó UML Partners đã thành lâp Semantics Task Force, để hoàn thành các đặc tả
và kết hợp chúng với các tiêu chuẩn khác.
Các kí hiệu của UML chịu chi phối bởi các kí hiệu OMT. Các kí hiệu use case
được sử dụng bắt nguồn từ Objectory và các kí hiệu thành phần bắt nguồn từ Booch
được tích hợp với các phần còn lại, Nhưng sự tích hợp đó tương đối yếu về ngữ nghĩa
học trong UML 1.1 và không ổn định cho đến UML 2.0. Các niệm từ nhiều phương
pháp OO khác cũng tích hợp yếu với UML với mục đích UML sẽ hỗ trợ các phương
pháp đó. Ngoài ra UML cũng được sự đóng góp từ nhiều người khác. Kết quả cuối
cùng UML trở nên rất hữu ích trong nhiều vấn đề kĩ thuật.
Từ UML 1.1 cho tới nay đã được cải tiến đáng kể. Sau đó UML 2.0 đã chính thức
được thông qua bởi OMG vào năm 2005.

6



Hình 1: Lịch sử UML

1.3.2 Phân tích thiết kế hướng đối tượng (OOAD) sử dụng UML
A. Khái niệm OOAD:
Trong kỹ nghệ phần mềm để sản xuất được một sản phẩm phần mềm
người ta chia quá trình phát triển sản phẩm ra nhiều giai đoạn như thu thập và
phân tích yêu cầu, phân tích và thiết kế hệ thống, phát triển (coding), kiểm thử,
triển khai và bảo trì. Trong đó, giai đoạn phân tích, thiết kế bao giờ cũng là giai
đoạn khó khăn và phức tạp nhất. Giai đoạn này giúp chúng ta hiểu rõ yêu cầu
đặt ra, xác định giải pháp, mô tả chi tiết giải pháp. Nó trả lời 2 câu hỏi What
(phần mềm này làm cái gì?) và How (làm nó như thế nào?).
Để phân tích và thiết kế một phần mềm thì có nhiều cách làm, một trong
những cách làm đó là xem hệ thống gồm những đối tượng sống trong đó và
tương tác với nhau. Việc mô tả được tất cả các đối tượng và sự tương tác của
chúng sẽ giúp chúng ta hiểu rõ hệ thống và cài đặt được nó. Phương thức này
gọi là Phân tích thiết kế hướng đối tượng (OOAD)

7


B. Phương pháp phân tích thiết kế hướng đối tượng:
Ngày nay phương pháp hướng đối tượng đang được tập trung nghiên
cứu và triển khai ứng dụng rộng rãi để tạo ra những phần mềm có tính mở, dễ
thay đổi theo yêu cầu của khách hàng, đáp ứng được các tiêu chuẩn phần mềm
chất lượng cao theo yêu cầu của nền công nghệ thông tin hiện đại. Một điều rất
quan trọng trong công nghệ phần mềm là các khái niệm mới của mô hình hệ
thống hướng đối tượng, các bước phát triển có thể đặc tả và thực hiện theo một
qui trình hợp nhất với một hệ thống ký hiệu chuẩn đó là ngôn ngữ mô hình hoá

hợp nhất UML.
Mặc dù phương pháp hướng đối tượng có những ưu việt như đã phân
tích, song còn có những vấn đề tồn tại về mặt mô hình hình thức hướng đối
tượng. Phương pháp này chưa có một mô hình lý thuyết phù hợp (đủ đơn giản
để cài đặt) cho các đối tượng, trong đó có thể thực hiện được các phép toán trên
đối tượng giống như đối với mô hình quan hệ. Tương tự, vấn đề về quản trị
CSDL đối tượng cũng còn là một thách thức lớn đối với ngành CNTT. Việc tổ
chức, xử lý và quản lý đối tượng sao cho đảm bảo tính nhất quán dữ liệu trong
hệ thống, đặc biệt việc truy vấn đối tượng như thế nào để cho hiệu quả nhất
luôn là những vấn đề mở, cần phải được tập trung nghiên cứu
1. Ý tưởng
Ý tưởng cơ bản của việc tiếp cận hướng đối tượng là phát triển một hệ
thống bao gồm các đối tượng độc lập tương đối với nhau. Mỗi đối tượng bao
hàm trong nó cả dữ liệu và các xử lý tiến hành trên các dữ liệu này được gọi là
bao gói thông tin. Ví dụ khi đã xây dựng một số đối tượng căn bản trong thế
giới máy tính thì ta có thể chắp chúng lại với nhau để tạo ứng dụng của mình.
2. Ưu điểm của mô hình hướng đối tượng.
Đối tượng độc lập tương đối: che dấu thông tin, việc sửa đổi một đối
tượng không gây ảnh hưởng lan truyền sang đối tượng khác. Những đối tượng
trao đổi thông tin được với nhau bằng cách truyền thông điệp làm cho việc liên
kết giữa các đối tượng lỏng lẻo, có thể ghép nối tùy ý, dễ dàng bảo trì, nâng
cấp, đảm bảo cho việc mô tả các giao diện giữa các đơn thể bên trong hệ thống
được dễ dàng hơn. Việc phân tích và thiết kế theo cách phân bài toán thành các
đối tượng là hướng tới lời giải của thế giới thực. Các đối tượng có thể sử dụng
lại được do tính kế thừa của đối tượng cho phép xác định các modul và sử dụng
ngay sau khi chúng chưa thực hiện đầy đủ các chức năng và sau đó mở rộng
các đơn thể đó mà không ảnh hưởng tới các đơn thể đã có. Hệ thống hướng đối
tượng dễ dàng được mở rộng thành các hệ thống lớn nhờ tương tác thông qua
việc nhận và gửi các thông báo. Xây dựng hệ thống thành các thành phần khác
nhau. Mỗi thành phần được xây dựng độc lập và sau đó ghép chúng lại với

nhau đảm bảo được có đầy đủ các thông tin giao dịch. Việc phát triển và bảo trì
hệ thống đơn giản hơn rất nhiều do có sự phân hoạch rõ ràng, là kết quả của
việc bao gói thông tin và sự kết nối giữa các đối tượng thông qua giao diện,
8


việc sử dụng lại các thành phần đảm bảo độ tin cậy cao của hệ thống. Cho phép
áp dụng các phương pháp phát triển mà gắn các bước phát triển, thiết kế và cài
đặt trong quá trình phát triển phần mềm trong một giai đoạn ngắn. Quá trình
phát triển phần mềm đồng thời là quá trình cộng tác của khách hàng / người
dùng nhà phân tích, nhà thiết kế, nhà phát triển, chuyên gia lĩnh vực, chuyên
gia kỹ thuật…nên lối tiếp cận này khiến cho việc giao tiếp giữa họ với nhau
được dễ dàng hơn. Một trong những ưu điểm quan trọng bậc nhất của phương
pháp phân tích và thiết kế hướng đối tượng là tính tái sử dụng: bạn có thể tạo
các thành phần (đối tượng) một lần và dùng chúng nhiều lần sau đó. Vì các đối
tượng đã được thử nghiệm kỹ càng trong lần dùng trước đó, nên khả năng tái
sử dụng đối tượng có tác dụng giảm thiểu lỗi và các khó khăn trong việc bảo
trì, giúp tăng tốc độ thiết kế và phát triển phần mềm. Phương pháp hướng đối
tượng giúp chúng ta xử lý các vấn đề phức tạp trong phát triển phần mềm và
tạo ra các thế hệ phần mềm có quy mô lớn, có khả năng thích ứng và bền chắc.
3. Các giai đoạn của chu trình phát triển phần mềm hướng đối tượng.
Giai đoạn 1: Phân tích hướng đối tượng (Object Oriented Analynis –
OOA)
Là giai đoạn phát triển một mô hình chính xác và súc tích của vấn đề,
có thành phần là các đối ngjvaf khái niệm đời thực, dễ hiểu đối với người sử
dụng.
Giai đoạn 2: Thiết kế hướng đối tượng (Object Oriented Design –
OOD)
Là giai đoạn tổ chức chương trình thành các tập hợp đối tượng cộng
tác với nhau, mỗi đối tượng trong đó là một lớp. Các lớp là thành viên tạo

thành một cây cấu trúc với mối quan hệ thừa kế hay tương tác bằng thông báo.
Giai đoạn 3: Lập trình hướng đối tượng (Object Oriented
Programming – OOP)
Giai đoạn xây dựng phần mềm có thể được thực hiện sử dụng kỹ thuật
lập trình hướng đối tượng. Đó là phương thức thực hiện việc chuyển các thiết
kế hướng đối tượng thành chương trình bằng việc sử dụng một ngôn ngữ lập
trình có hỗ trợ các tính năng có thể chậy được, nó chỉ được đưa vào sử dụng
sau khi đã trải qua nhiều vòng quay của nhiều bước thử nghiệm khác nhau.
4. Những vấn đề đặt ra trong phân tích thiết kế hướng đối tượng
Đặc điểm của phân tích và thiết kế hướng đối tượng là nhìn nhận hệ
thống như một tập các đối tượng tương tác với nhau để tạo ra một hành động
cho một kết quả ở mức cao hơn. Để thực hiện được điều này người ta phải sử
dụng hệ thống mô hình các đối tượng với các đặc trưng cơ bản sau:
- Tính trừu tượng hóa cao.
- Tính bao gói thông tin.
- Tính module hóa.
- Tính kế thừa.
9


Ngày nay, UML là một công cụ được thiết kế có tất cả những tính chất
và điều kiện giúp chúng ta xây dựng được các mô hình đối tượng có được bốn
đặc trưng trên. Quá trình phát triển gồm nhiều bước lặp mà một bước lặp bao
gồm: xác định yêu cầu của hệ thống, phân tích, thiết kế, triển khai và kiểm thử.

1.3.3 Các Thành Phần Của UML
1.3.2.1 Các Phần Tử Mang Tính Cấu Trúc
1.3.2.1.1 Lớp (Class)
Là một tập hợp các đối tượng có cùng một tập thuộc tính, các hành vi, các mối quan
hệ với những đối tượng khác.


10


1.3.2.1.2 Hợp tác (Collaboration)
Thể hiện một giải pháp thi hành bên trong hệ thống, bao gồm các lớp/ đối tượng mối
quan hệ và sự tương tác giữa chúng để đạt được một chức năng mong đợi của Use
case.

1.3.2.1.3 Giao diện (Interface)
Là một tập hợp các phương thức (operation) tạo nên dịch vụ của một lớp hoặc một
thành phần (component). Nó chỉ ra một tập các operation ở mức khai báo chứ không
phải ở mức thực thi (implementation).

1.3.2.1.4 Use case
là mô tả một tập hợp của nhiều hành động tuần tự mà hệ thống thực hiện để đạt được
một kết quả có thể quan sát được đối với một actor cụ thể nào đó. Actor là những gì ở
bên ngoài mà tương tác với hệ thống. Use case mô tả sự tương tác giữa actor và hệ
thống. Nó thể hiện chức năng mà hệ thống sẽ cung cấp cho actor. Tập hợp các Use
case của hệ thống sẽ tạo nên tất cả các trường hợp mà hệ thống có thể được sử dụng.

11


1.3.2.1.5 Lớp tích cực (Active class)
là một lớp mà các đối tượng của nó thực hiện các hoạt động điều khiển. Lớp tích cực
cũng giống như lớp bình thường ngoại trừ việc các đối tượng của nó thể hiện các phần
tử mà ứng xử của chúng có thể thực hiện đồng thời với các phần từ khác. Lớp này
thường dùng để biểu diễn tiến trình(process) và luồng(thread)


1.3.2.1.6 Thành phần (Component)
là biểu diễn vật lý của mã nguồn. Trong hệ thống ta sẽ thấy các kiểu khác nhau của
component như các thành phần COM+ hay JavaBeans cũng như là các thành phần
như các file mã nguồn, các file nhị phân tạo ra trong quá trình phát triển hệ thống.

12


1.3.2.1.7 Nodes
là thể hiện một thành phần vật lý như là một máy tính hay một thiết bị phần cứng.

1.3.2.2 Các Phần Tử Thể Hiện Hành Vi
1.3.2.2.1 Tương tác (Interaction)
bao gồm một tập các thông báo(message) trao đổi giữa các đối tượng trong một ngữ
cảnh cụ thể nào đó để thực hiện một chức năng nào đó.

1.3.2.2.2 Máy chuyển trạng (States machine)
thể hiện các trạng thái của một đối tượng trong thời gian sống của nó nhằm đáp ứng
các sự kiện, các tác động từ bên ngoài.

13


1.3.2.3 Phần Tử Mang Tính Nhóm (Group)
1.3.2.3.1 Gói (Package)
Dùng để nhóm các phần tử có một ý nghĩa chung nào đó vào thành nhóm. Không
giống như các thành phần (component – tồn tại trong lúc thực thi), một package chỉ
mang tính trừu tượng. Package dùng để nhìn hệ thống ở một mức độ tổng quát hơn so
với việc xem xét từng phần tử trong package.
1.3.2.3.2 Annotational (mang tính chất giải thích):

là các chú thích dùng để mô tả, làm sáng tỏ và ghi chú về bất cứ phần tử nào trong mô
hình. Thường dùng nhất là Note gồm các ràng buộc hoặc ghi chú, được gắn với một
phần tử hoặc một tập hợp các phần tử.

1.3.2.4 Các Biểu Đồ (Diagrams)
1.3.2.4.1 Biểu đồ lớp (Class Diagram)
Bao gồm một tập hợp các lớp, các giao diện, các collaboration và mối quan hệ giữa
chúng. Nó thể hiện mặt tĩnh của hệ thống.
1.3.2.4.2 Biểu đồ đối tượng (Object Diagram)
Bao gồm một tập hợp các đối tượng và mối quan hệ giữa chúng. Đối tượng là một thể
hiện của lớp, biểu đồ đối tượng là một thể hiện của biều đồ lớp.
14


1.3.2.4.3 Biểu đồ Use case (Use Case Diagram)
Khái niệm actor: là những người, hệ thống khác ở bên ngoài phạm vi của hệ thống mà
có tương tác với hệ thống.
Biểu đồ Use case bao gồm một tập hợp các Use case, các actor và thể hiện mối quan
hệ tương tác giữa actor và Use case. Nó rất quan trọng trong việc tổ chức và mô hình
hóa hành vi của hệ thống
1.3.2.4.4 Biểu đồ trình tự (Sequence Diagram)
là một dạng biểu đồ tương tác (interaction), biểu diễn sự tương tác giữa các đối tượng
theo thứ tự thời gian. Nó mô tả các đối tượng liên quan trong một tình huống cụ thể và
các bước tuần tự trong việc trao đổi các thông báo(message) giữa các đối tượng đó để
thực hiện một chức năng nào đó của hệ thống.
1.3.2.4.5 Biểu đồ hợp tác (Collaboration)
Gần giống như biểu đồ Sequence, biểu đồ Collaboration là một cách khác để thể hiện
một tình huống có thể xảy ra trong hệ thống. Nhưng nó tập trung vào việc thể hiện
việc trao đổi qua lại các thông báo giữa các đối tượng chứ không quan tâm đến thứ tự
của các thông báo đó. Có nghĩa là qua đó chúng ta sẽ biết được nhanh chóng giữa 2

đối tượng cụ thể nào đó có trao đổi những thông báo gì cho nhau.
1.3.2.4.6 Biểu đồ chuyển trạng thái (Statechart)
Chỉ ra một máy chuyển trạng, bao gồm các trạng thái, các bước chuyển trạng và các
hoạt động. Nó đặc biệt quan trọng trong việc mô hình hóa hành vi của một lớp giao
diện (interface class) hay collaboration và nó nhấn mạnh vào các đáp ứng theo sự kiện
của một đối tượng, điều này rất hữu ích khi mô hình hóa một hệ thống phản
ứng(reactive).
1.3.2.4.7 Biểu đồ hoạt động (Activity)
Là một dạng đặc biệt của biểu đồ chuyển trạng. Nó chỉ ra luồng đi từ hoạt động này
sang hoạt động khác trong một hệ thống. Nó đặc biệt quan trọng trong việc xây dựng
mô hình chức năng của hệ thống và nhấn mạnh tới việc chuyển đổi quyền kiểm soát
giữa các đối tượng
1.3.2.4.8 Biểu đồ thành phần (Component)
chỉ ra cách tổ chức và sự phụ thuộc của các thành phần(component). Nó liên quan tới
biểu đồ lớp, trong đó một thành phần thường ánh xạ tới một hay nhiều lớp, giao diện
collaboration.
1.3.2.4.9 Quan hệ Thừa kế (Generalization)
chỉ ra cấu hình của hệ thống khi thực thi.

15


CHƯƠNG 2.GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
2.1. ĐỀ TÀI
2.1.1 Đặt vấn đề
Việc tin học hóa hệ thống quản lý đang trở thành mối quan tâm của nhiều doanh
nghiệp, cơ quan, tổ chức. Lợi ích của các hệ thống quản lý này đem lại là vô cùng to
lớn. Nó khắc phục được những yếu điểm của phương pháp quản lý truyền thống bằng
thủ công và mở ra một môi trường làm việc hiện đại, tự động cho doanh nghiệp, tổ
chức. Từ đó, phương pháp này đem lại nhiều hiệu quả về mặt thời gian, chi phí và

nhân lực cho doanh nghiệp.
Cùng với sự phát triển của xã hội, con người ngày càng có nhu cầu đi lại nhiều
hơn cũng như nhanh hơn. Do đó, máy bay dần trở thành một phương tiện di chuyển
thông dụng. Nắm được nhu cầu đó các hãng hàng không, các đại lý bán vé máy bay
dần xuất hiện. Các đại lý không chỉ phải quản lý việc đặt vé máy bay, chuyến bay mà
còn cần cập nhật những hãng hàng không mới, những tuyến bay mới.
Để giải quyết vấn đề trên, các đại lý bán vé máy bay cần thay đổi hình thức
quản lý hệ thống từ thủ công sang hình thức quản lý ứng dụng công nghệ thông tin.
Hệ thống được xây dựng phải giải quyết các vấn đề về lưu trữ dữ liệu, xử lý dữ liệu và
hỗ trợ các thao tác nghiệp vụ cho nhân viên của các đại lý bán vé cũng như khách
hàng đến mua vé máy bay.

2.1.2 Giải pháp
Dựa trên tình trạng hiện tại và nhu cầu quản lý bán vé máy bay, giải pháp được
nhóm đề xuất là xây dựng phần mềm quản lý bán vé máy bay để công việc quản lý
thông tin của các hãng bán vé máy bay trở nên dễ dàng và chính xác. Đồng thời, các
quy trình nghiệp vụ với sự hỗ trợ đắc lực của phần mềm cũng sẽ được xử lý nhanh
chóng và hiệu quả hơn.

2.1.3 Mục tiêu
Nhóm đặt ra mục tiêu xây dựng một ứng dụng quản lý bán vé máy bay không
chỉ là một công cụ đắc lực hỗ trợ công việc quản lý bán vé máy bay của các hãng bán
vé mà còn mang tính bảo mật cao tạo sự an tâm cho các doanh nghiệp cũng như khách
hàng sử dụng.

2.1.4 Môi trường phát triển
Môi trường phát triển được sử dụng để phát triển đề tài là:
Visual Studio 2015 với ngôn ngữ lập trình C#
16



2.1.5 Công cụ





Visual Studio 2015
StarUML
SQL Server 2010
Microsoft Visio 2013

2.2. KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG
2.2.1 Hiện trạng tổ chức
• Đối nội: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của một hệ thống bàn vé máy bay nhỏ
đầu, bao gồm các phòng ban trực thuộc, dứng đầu là giám đốc.
• Đối ngoại: Hệ thống bán vé sẽ hợp tác với các hệ thống ban vé và lữ
hành khác nhằm nâng cao chất lượng phục vụ

Hình 1.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của hệ thống bán vé nhỏ

17


2.1.1 Hiện trạng nghiệp vụ

Tên phòng ban

Chức năng nghiệp vụ


Giám đốc

Chịu trách nhiệm quản lý và điều hành, có quyền quyết định cao nhất trong
mọi vấn đề liên quan đến việc bán vé, chịu trách nhiệm về vấn đề kinh
doanh trước pháp luật.

Trợ lý giám đốc

Giúp giám đốc quản lí thời gian, chuẩn bị các cuộc họp, kiểm tra các văn
bản, chứng từ từ các bộ phận trước khi trình giám đốc phê duyệt. Hỗ trợ
giám đốc giám sát công việc của các phòng ban, đảm bảo công việc được
thực hiện đúng quy trình nghiệp vụ.

Phòng kinh
doanh

Có nhiệm vụ đề xuất, lên kế hoạch và thực hiện các chiến lược bán vé hiệu
quả theo từng tháng, từng quý, từng năm. Xây dựng và phát triển mối quan
hệ tốt đẹp với khách hàng.

Phòng tài chính
– kế toán

Quản lí nguồn vốn và thu chi tài chính theo từng phòng ban, từng công
việc một cách hợp lí. Có nhiệm vụ hoàn thành các công việc liên quan tới
thuế của khách sạn. Lập báo cáo tài chính và báo cáo lên giám đốc theo
từng quý trong năm.

Phòng nhân sự


Tuyển dụng và đào tạo nguồn nhân lực đảm bảo tiêu chuẩn của khách sạn.
Quản lí và điều phối nhân sự tất cả phòng ban. Xây dựng chính sách lương
thưởng, phúc lợi xã hội cho nhân viên.

Bộ phận xử lý
sau đặt vé

Có nhiệm vụ tổ chức sắp xếp vè lên lịch bay khi đáp ứng yêu cầu, và xử lý,
báo cáo những việc liên quan đến nghiệp vụ của mình

Bộ phận bán vé

Có nhiệm vụ hoàn thành các thủ tục đăng kí vé, giao vé cho khách và nhận
tiền, lập phiếu thu và thanh toán tiền cho khách, giới thiệu và giải đáp các
thắc mắc của khách.

Bộ phận kỹ
thuật

Có nhiệm vụ đảm bảo các trang thiết bị và hệ thống hoạt động ổn định, có
nhiệm vụ và báo cáo lên giám đốc về cơ sở vật chất và kỷ thuật

Bộ phận an ninh

Có nhiệm vụ giữ xe, giữ an ninh trật tự. Theo dõi hệ thống CCTV của toàn
bộ hệ thống bán vé, kịp thời báo động và xử lí khi có sự cố xảy ra.

18



Từ chối

Huỷ bỏ

Sửa đổi

Hình 1.2a Quy trình đặt ve

Hình 1.2b Quy trình hủy ve
 Kết luận: cơ cấu tổ chức khá chặt chẽ, chuyên môn hoá cao, có khả năng đáp ứng
nhu cầu của khách quanh năm nhưng riêng vào các mùa lễ hội hay các dịp lễ tết thì
còn tình trạng quá tải do mô hình khách hệ thống còn nhỏ, chưa được mở rộng.
19


2.1.2

Hiện trạng tin học (phần cứng, phần mềm, con người)

 Phần cứng:
Số
lượng

Tên thiết bị

1
4
3
Desktop
2

2
2

Cấu hình
Core i3
RAM 2 GB
Core i3
RAM 2 GB
Core i3
RAM 4 GB
Core i3
RAM 2 GB
Core i3
RAM 4 GB
Core i3
RAM 2 GB
Core i5
RAM 4 GB

Laptop

1

Wireless router

4

Khá

8


Trung bình

4

Trung bình

CCTV (Camera)

Vị trí vật lý

Kết nối mạng

Loại kết nối

Phòng Giám đốc



LAN, Internet

Phòng kinh doanh



LAN, Internet

Phòng tài chính – kế
toán




LAN, Internet

Phòng nhân sự



LAN

Bộ phận bán vé



LAN, Internet

Bộ phận an ninh



LAN

Trợ lý giám đốc



Internet

Các tầng trệt, 1, 2, 3




Internet

Hành lang các tầng
trệt, 1, 2, 3
Bãi giữ xe (Tầng
hầm)

Không
Không

 Phần mềm: Hệ điều hành Windows 7, Phần mềm quản trị dữ liệu SQL Server
2014, Phần mềm quản lí khách sạn (2005), Phần mềm kế toán HTKK 3.1.1
(2012), C# 5.0
 Con người: Đa số nhân viên không có các chứng chỉ về tin học, chỉ sử dụng
các phần mềm văn phòng ở mức phổ thông.
 Kết luận: Hệ thống phần cứng khá cũ kĩ, lỗi thời, vận hành đôi khi còn chậm
chạp. Hệ thống phần mềm ở mức khá nhưng cần nâng cấp lên những phiên bản
mới nhất để khắc phục những điểm yếu còn tồn tại và cập nhật những tính năng
mới phục vụ tốt hơn cho công việc. Trình độ chuyên môn về tin học còn hạn
chế, khó nâng cao hiệu suất làm việc và thích nghi với những thay đổi trong
tương lai.



20


CHƯƠNG 3.MÔ HÌNH HÓA

3.1 SƠ ĐỒ TÌNH HUỐNG SỬ DỤNG (USE CASE)

3.2 SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ (SEQUENCE DIAGRAM)
3.2.1

Sơ đồ trình tự đăng nhập

21


3.2.2

Sơ đồ trình tự Xem thông tin nhân viên

3.2.3

Sơ đồ trình tự Thêm nhân viên

22


×