Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Giao án các môn học lớp 5 tuần 29

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (488.84 KB, 27 trang )

Tuần 29
Thứ hai, ngàysoạn 24 tháng 3 năm 2012
Ngày dạy26 tháng 3 năm 2012
Tiết 2: Tập đọc
TIẾT 57: MỘT VỤ ĐẮM TÀU
I. Mục đích - yêu cầu:
- Đọc rành mạch, lưu loát, biết đọc diễn cảm bài văn.

- Hiểu ý nghĩa: Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma-ri-ô. (Trả
lời được các câu hỏi trong SGK).
* GDKNS: Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
- Tự nhận thức,giao tiềp, ứng xử phù hợp, kiểm soát cảm xúc, ra quyết đinh
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ.

- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận nhóm, cá
nhân.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A. Kiểm tra bài cũ:

- HS đọc bài Tranh làng Hồ và trả lời các
câu hỏi về bài
- GV nhận xét đánh giá.

- 1 - 2 HS đọc bài.

B. Bài mới:


1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích
yêu cầu của tiết học.

2. Vào bài:
a. Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc.
- Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp
sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.

- Cả lớp theo dõi đọc thầm. HS chia đoạn:
- Đoạn 1: Từ đầu đến sống với họ hàng.
- Đoạn 2: Tiếp cho đến băng cho bạn.
- Đoạn 3: Tiếp cho đến thật hỗn loạn.
- Đoạn 4: Tiếp cho đến tuyệt vọng.
- Đoạn 5: Phần còn lại
- HS đọc cặp đôi.
- Cả lớp theo dõi đọc thầm

b. Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc đoạn 1:
+ Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyến đi
của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta?

+Rút ý 1:
- Cho HS đọc đoạn 2:

+ Giu-li-ét-ta chăm sóc Ma-ri-ô như thế

+ Ma-ri-ô bố mới mất, về quê sống với họ
hàng. Giu-li-ét-ta đang trên đường về nhà…
+ý 1: Hoàn cảnh và mục đích chuyến đi của
Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta.
+ Thấy Ma -ri-ô bị sóng lớn ập tới, xô cậu ngã


nào khi bạn bị thương?

dúi dụi, Giu-li-ét-ta hốt hoảng chạy …

+ Rút ý 2:
- Cho HS đọc đoạn còn lại:
+ Quyết định nhường bạn xuống xuồng cứu
nạn của Ma-ri-ô nói lên điều gì về cậu bé?
+Hãy nêu cảm nghĩ của em về hai nhân vật
chính trong chuyện?
+ Rút ý 3:

+ ý 2: Sự ân cần, dịu dàng của Giu -li-ét-ta.

- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
Cho HS luyện đọcđiễn cảm đoạn từ Chiếc
xuồng cuối cùng…đến hết trong nhóm 2.
- Thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp và GV nhận xét.


- HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.

+ Ma-ri-ô có tâm hồn cao thượng, nhường sự
sống cho bạn, hi sinh bản thân vì bạn.
+ Ma-ri-ô là một bạn trai kín đáo, cao thượng.
Giu-li-ét-ta là một bạn gái tốt bụng, giàu t/c..
+ ý 3: Sự hi sinh cao thượng của cậu bé Ma-riô.
- GV tiểu kết rút ra nội dung bài. HS nêu lại - ND: Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-étta; đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma -ri-ô.
ND bài.
- HS đọc.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:

- HS thi đọc.

3. Củng cố, dặn dò:
- Nêu nội dung chính của bài?

- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 3:Toán
TIẾT 141: ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Biết xác định phân số; biết so sánh, sắp xếp các phân số theo thí tự.

- HS làm được bài 1, 2, 4, 5a. HS khá giỏi làm được cả BT3 và các phần còn lại của BT5.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
- Bảng nhóm.


- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận nhóm, cá
nhân.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
A. Kiểm tra bài cũ:
+ Cho HS nêu cách quy đồng mẫu số, so
sánh các phân số khác mẫu số.

- GV nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:

Hoạt động của trò

1 - 2 HS nêu lại quy tắc


- GV nêu mục tiêu của tiết học.
2. Vào bài:
Bài tập 1 (149):.
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào SGK.
- Mời 1 số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2 (149):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
+ Kết quả:


Khoanh vào D.

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
+ Kết quả:

- Cho HS làm vào SGK.
- Mời 1 số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (150):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm.

Khoanh vào B.
*Tìm các phân số bằng nhau trong các phân số
sau.
+ Kết quả:

- Cho HS làm vào nháp, 1 HS khá lên
bảng làm.
- Cả lớp và GV nhận xét.

5 20
=
8 32
So sánh các phân số.

3 9 15 21
= =
=

5 15 25 35

3 2
> ;
7 5

Bài tập 4 (150):

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vở.
- Mời 3 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 5 (150):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời HS khá nêu kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét.

5 5
< ;
9 8

8 7
>
7 8

Kết quả:

a.


6
;
11

2
;
3

23
33

* b.

9
;
8

8
;
9

8
11

3. Củng cố, dặn dò:
- HS nêu lại nội dung bài.

- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
Tiết 4: Lịch sử
TIẾT 29: HOÀN THÀNH THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC

I. Mục tiêu:

- Biết Tháng 4 - 1976, Quốc hội chung cả nước được bầu và họp vào cuối tháng 6 đầu tháng 7 - 1976:
+ Tháng 4 - 1976 cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được bầu trong cả nước.
+ Cuối tháng 6 đầu tháng 7 - 1976 Quốc hội đã họp quyết định: tên nước, Quốc huy, Quốc kì, Quốc ca,
Thủ đô và đổi tên thành phố Sài Gòn - Gia Định là Thành phố Hồ Chí Minh.


- Giáo dục HS ý thức tích cực học tập để góp phần xây dựng đất nước ngày một tươi đẹp hơn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh, ảnh tư liệu về cuộc bầu cử và kì họp Quốc hội khoá VI, năm 1976.
- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Trực quan, vấn đáp, gợi mở; thực hành, quan sát,
thảo luận nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
A. Kiểm tra bài cũ:
- Sự kiện quân ta đánh chiếm Dinh Độc
Lập diến ra như thế nào?
- Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng ngày
30 - 4- 1975?
- GV nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Hoạt động 1( làm việc cả lớp )
- GV trình bày tình hình nước ta sau sự
kiện ngày 30 – 4 – 1975.
- Nêu nhiệm vụ học tập.
2. Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm)
- GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận nhóm
4:
+ Tại sao ngày 25 – 4 – 1976 là ngày vui

nhất của nhân dân ta?
+ Hãy thuật lại sự kiện lịch sử diễn ra vào
ngày 25 – 4 – 1976 ở nước ta?
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt ý ghi bảng.
3. Hoạt động 3 (làm việc cả lớp)
- Cả lớp tìm hiểu quyết định quan trọng
nhất của kì họp đầu tiên Quốc hội khoá VI,
năm 1976
- Mời một số HS trình bày.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung. GV nhận
xét.
4. Hoạt động 4 (làm việc theo nhóm7)
- GV cho các nhóm thảo luận câu hỏi:
+ Nêu ý nghĩa lịch sử của cuộc bầu cử và kì
họp Quốc hội khoá VI, năm 1976
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Hoạt động của học sinh

2 HS nêu

* Diễn biến:

- Ngày 25 – 4 – 1976, cuộc tổng tuyển cử bầu
Quốc hội được tổ chức trong cả nước.
- Đến chiều 25 – 4, cuộc bầu cử kết thúc tốt
đẹp, 98,8% TS cử chi đi bầu.


* Những quyết định của kì họp đầu tiên Quốc
hội khoá VI, năm 1976: Tên nước, quy định
Quốc kì, Quốc ca, Quốc huy, chọn thủ đô, đổi

tên TP Sài Gòn – Gia Định, bầu Chủ tịch
nước, Chủ tịch quốc hội, Chính phủ.

* ý nghĩa: Việc bầu quốc hội thống nhất và kì
họp đầu tiên của Quốc hội thóng nhất có ý
nghĩa lịch sử trọng đại. Từ đây nước ta có bộ
máy nhà nước chung thống nhất, tạo điều kiện
để cả nước cùng đi lên CNXH


- GV nhận xét, chốt ý ghi bảng.
- GV nhấn mạnh ý nghĩa LS của Quốc hội
khoá VI.
- HS nêu cảm nghĩ về cuộc bầu cử Quốc
hội khoá VI và kì họp đầu tiên của Quốc
hội thống nhất.

- Tích cực học tập góp phấn xây dựng đất
nước ngày một tươi đẹp, bảo vệ hoà bính,
chống chiến tranh...

* Chúng ta cần làm gì để đất nước tươi
đẹp hơn?
3. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS nối tiếp đọc phần ghi nhớ.

- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 5 - Đạo đức

Tiết 29: EM TÌM HIỂU VỀ LIÊN HỢP QUỐC
(tiết 2) ( Không dạy )
Thứ ba, ngày soạn25 tháng 3 năm 2012
Ngày dạy 27 tháng 3 năm 2012
Tiết 1: Toán
TIẾT 142: ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
- Biết cách đọc, viết số thập phân và so sánh các số thập phân.

- HS làm được các bài tập 1, 2, 4a, 5. HS khá, giỏi làm được cả BT3 và các phần còn lại của BT4
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
A. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS nêu cách so sánh số thập phân.

Hoạt động của học sinh

1 - 2 HS nêu cách so sánh

GV nhận xét đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu của tiết học.


2. Vào bài:
Bài tập 1 (150):
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài theo nhóm 2.
- Mời 1 số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.

- Đọc số thập phân,…
+ Số 63,42 đọc sáu mươi ba phẩy bốn mươi hai.
63 là phần nguyên, 42 là phần thập phân. 6 chục, 3
đơn vị, 4 phần mười, 2 phần trăm.
+ Các số còn lại HS làm tương tự


- Viết số thập phân
a. 8,65 ;
b. 72, 493

Bài tập 2 (150):

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào bảng con.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (150):

;

c. 0,04


*Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập
phân…:

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào nháp, 1 HS khá lên bảng
làm. Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (151):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào bảng con.
- Mời 2 HS khá lên bảng làm bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.

74,60 ; 284,30
104,00

; 401,25 ;

- Viết các số sau dưới dạng số thập phân:
3
25
3
= 4, 25
= 0, 03 ; 4
= 0,3 ;
100
100
10
2002
= 2, 002

1000

a.

*b.

1
7
3
1
= 0, 25 ; = 0, 6 ; = 0,875 ; 1 = 1,5
4
8
5
2

Bài tập 5 (151):

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS nêu kết quả và giải thích.
- Cả lớp và GV nhận xét.

78,6 > 78,59
9,478 < 9,48

28,300 = 28,3
0,916 > 0,906

3. Củng cố, dặn dò:

- HS nêu lại nội dung bài.

- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
Tiết 3 Chính tả (nhớ – viết)
TIẾT 29: ĐẤT NƯỚC (Luyện tập viết hoa)
I. Mục đích - yêu cầu:
- Nhớ viết đúng chính tả 3 khổ thơ cuối bài đất nước. Toàn bài sai không quá 5 lỗi chính tả.

- Tìm được những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu và giải thưởng trong BT2, BT3 và nắm được cách
viết hoa những cụm từ đó.
- Giáo dục HS ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng daỵ học:
- Bút dạ, bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
A. Kiểm tra bài cũ:
+ HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên
địa lý nước ngoài.

- GV nhận xét.

Hoạt động của học sinh

1 - 2 HS nhắac lại


B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.


2. Vào bài:
a. Hướng dẫn HS nhớ – viết:
- Mời 1 - 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- Cho HS cả lớp nhẩm lại 3 khổ thơ để ghi
nhớ.
- HD học sinh viết những từ khó, dễ viết sai
- GV hướng dẫn HS cách trình bày bài:
+ Bài gồm mấy khổ thơ?
+ Trình bày các dòng thơ như thế nào?
+ Những chữ nào phải viết hoa?
- HS tự nhớ và viết bài.
- Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài.
- GV thu một số bài để chấm.
- GV nhận xét.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài tập 2:

- HS theo dõi, ghi nhớ, bổ sung.
- HS nhẩm lại bài.

- HS trả lời câu hỏi để nhớ cách trình bày.

- HS viết bài.
- HS soát bài.
- HS còn lại đổi vở soát lỗi
*Lời giải:
a. Các cụm từ:

- Mời một HS nêu yêu cầu.
- Chỉ huân chương: Huân chương Kháng chiến,

Huân chương Lao động.
- GV cho HS làm bài. Gạch dưới những cụm
từ chỉ huân chương, danh hiệu, giải thưởng ;
- Chỉ danh hiệu: Anh hùng Lao động.
nêu cách viết hoa các cụm từ đó.
- Chỉ giải thưởng: Giải thưởng Hồ Chí Minh.
b. NX về cách viết hoa: Chữ cái đầu của mỗi bộ
- GV phát phiếu riêng cho 3 HS làm bài.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. GV mời 3 phận tạo thành các tên này đều được viết hoa.
HS làm bài trên phiếu, dán bài trên bảng lớp.
Nếu trong cụm từ có tên riêng chỉ người thì viết
hoa theo quy tắc viết hoa tên người.
- Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng.
Bài tập 3:
Lời giải:
- Mời một HS nêu yêu cầu.
Anh hùng / Lực lượng vũ trang nhân dân
- GV gợi ý hướng dẫn HS làm bài.
Bà mẹ / Việt Nam / Anh hùng
- Cho HS làm bài theo nhóm 7.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng.
3. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
……………………………………………..
Tiết 4: Khoa học
TIẾT 57: SỰ SINH SẢN CỦA ẾCH
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:



- Viết sơ đồ chu trình sinh sản của ếch.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập, yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 116, 117 SGK.

- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Trực quan, vấn đáp, gợi mở; thực hành, quan sát,
thảo luận nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
A. Kiểm tra bài cũ:
- Viết 1 sơ đồ chu trình sinh sản của côn trùng.

Hoạt động của học sinh

1 - 2 HS lên bảng viết

GV nhận xét đánh giá
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:

- GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
- Mời một số HS bắt trước tiếng ếch kêu.
2 Vào bài:
a. Hoạt động 1: Tìm hiểu sự sinh sản của
ếch.
*Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo cặp.
Hai HS ngồi cạnh nhau cùng hỏi và trả lời

các câu hỏi:
+ ếch thường đẻ trứng vào mùa nào?
+ ếch đẻ trứng ở đâu?
+ Trứng ếch nở thành gì?
+ Hãy chỉ vào từng hình và mô tả sự phát
triển của nòng nọc.
+ Nòng nọc sống ở đâu? ếch sống ở đâu?
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+ Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ GV nhận xét, kết luận:
b. Hoạt động 2: Viết sơ đồ chu trình sinh sản
của ếch.
*Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc cá nhân
+ Từng học sinh vẽ sơ đồ chu trình sinh sản
của ếch vào vở.
+ GV giúp đỡ những học sinh lúng túng.
- Bước 2:
+HS vừa chỉ vào sơ đồ mới vẽ vừa trình bày

*Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm sinh sản
của ếch.

- HS đọc SGK

+ Vào đầu mùa hè.
+ ếch đẻ trứng ở dưới nước.
+ Trứng ếch nở thành nòng nọc.


- HS thực hành chỉ và nêu.
+ Nòng nọc sống ở dưới nước, ếch sống ở
trên cạn.

*Mục tiêu: HS vẽ được sơ đồ và nói về chu
trình sinh sản của ếch.
ếch
Nòng nọc

Trứng

- HS nói theo cặp về chu trình sinh sản của


chu trình sinh sản của ếch với bạn bên cạnh.

ếch

+ GV theo dõi và chỉ định một số HS giới
thiệu sơ đồ của mình trước lớp.
3.Củng cố dăn dò:
- Hệ thống lại bài

- Nhận xét tiết học
- Dăn hs về học bài
Tiết 4: Luyện từ và câu.
TIẾT 57: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than)
I. Mục đích - yêu cầu:
- Tìm được các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong mẩu chuyện (BT1); đặt đúng các dấu chấm và viết
hoa những từ đầu câu, sau dấu chấm (BT2); sửa được dấu câu cho đúng (BT3).


- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bút dạ, bảng nhóm. Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét về kết quả bài kiểm tra định

Hoạt động của học sinh

- HS lắng nghe

kì giữa học kì II (phần LTVC).
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.

2. Vào bài: Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1 (110):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV gợi ý: BT 1 nêu 2 yêu cầu:
+Tìm 3 loại dấu câu (dấu chấm, chấm hỏi,
chấm than) có trong mẩu chuyện. Muốn tìm
các em …
+ Nêu công dụng của từng loại dấu câu, mỗi
dấu câu ấy được dùng để làm gì? …
-Cho HS làm việc cá nhân.
- Mời một số học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

- GV hỏi HS về tính khôi hài của mẩu chuyện
vui.

Cả lớp đọc thầm lại mẩu chuyện vui.
*Lời giải :

- Dấu chấm đặt cuối câu 1, 2, 9 ; dùng để kết
thúc các câu kể. (câu 3, 6, 8, 10 cũng là câu kể,
nhưng cuối câu đặt dấu hai chấm để dẫn lời nhân
vật.
- Dấu chấm hỏi đặt ở cuối câu 7, 11 ; dùng để
kết thúc các câu hỏi.
- Dấu chấm than đặt ở cuối câu 4, 5 ; dùng để
kết thúc câu cảm (câu 4), câu khiến (câu 5).


Bài tập 2 (111):

- Mời 1 HS đọc nội dung BT 2, cả lớp theo
dõi.
+ Bài văn nói điều gì?
- GV gợi ý: Các em đọc lạ bài văn, phát hiện
một tập hợp từ nào diễn đạt một ý trọn vẹn,
hoàn chỉnh thì đó là câu. Điền dấu chấm vào
cuối tập hợp từ đó.

- GV cho HS trao đổi nhóm hai. GV phát
phiếu cho 3 nhóm.
- Các nhóm làm vào phiếu dán lên bảng lớp
và trình bày kết quả.

- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3 (111):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm bài theo nhóm 4, ghi kết quả
thảo luận vào bảng nhóm.
- Mời một số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải
đúng.

1 HS đọc nội dung BT 2, cả lớp theo dõi.

- Lời giải:
Câu 2: ở đây, đàn ông có vẻ mảnh mai …
Câu 3: Trong mỗi gia đình…
Câu 5: Trong bậc thang xã hội…
Câu 6: Điều này thể hiện…
Câu 7: Chẳng hạn, muốn thâm gia …
Câu 8: Nhiều chàng trai mới lớn …

- VD về lời giải:
Nam : - Hùng này, bài kiểm tra TV và Toán hôm
qua cậu được mấy điểm?
Hùng: - Vẫn chưa mở được tỉ số.
Nam: - Nghĩa là sao?
Hùng: - Vẫn đang hoà không – không.
Nam: ?!

3. Củng cố, dặn dò:
- HS nêu lại nội dung bài.


- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
TIẾT 5: KĨ THUẬT
BÀI 29. LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG.( Tiết 3)

I Mục tiêu:
- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp máy bay trực thăng
- Lắp từng bộ phận và lắp ráp máy bay trực thăng đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
- Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp , tháo các chi tiết của máy bay trực thăng.
II. Đồ dùng dạy - học
- G mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn . G+ H bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III.Các hoạt động dạy - học.
.Bài mới:
Hoạt động 4. Học sinh tiếp tục thực hành lắp máy bay trực thăng.
+ Lắp từng bộ phận.


- G kiểm tra sản phẩm của H tiết trước.
- G cần theo dõi uốn nắn kịp thời những H
còn lúng túng.

- H tiếp tục thực hành lắp máy bay trực
thăng

+ Lắp ráp máy bay trực thăng (H1- SGK).

- H lắp ráp theo các bước trong sgk.
- G nhắc H cần lưu ý một số điểm sau:
+ Lắp thân và đuôi máy bay theo các chú ý mà G h/d ở tiết 1.

+ Lắp cánh quạt phải lắp đủ số vòng hãm.
+ Lắp càng máy bay phải chú ý đến vị trí trên, dưới của các thanh ; mặt phải , mặt trái của càng máy
bay để sử dụng vít.
- G cần theo dõi và uốn nắn kịp thời những H còn lúng túng.
Hoạt động 5. Đánh giá sản phẩm.
- G tổ chức cho H trưng bày sản phẩm theo nhóm hoặc - H trưng bày sản phẩm
chỉ định một số em.
- G nhắc lại những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo
mục III sgk
- G cử 2-3 H dựa vào tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm của
bạn.
- G nhận xét, đánh giá sản phẩm của H theo 2 mức:
hoàn thành và chưa hoàn thành. Những H hoàn thành
sớm, sản phẩm đảm bảo yêu cầu, kĩ thuật được đánh giá
ở mức hoàn thành tốt.
- G nhắc H tháo các chi tiết và xếp đúng vào vị trí các
ngăn trong hộp.

IV/Nhận xét-dặn dò:
- G nhận xét tinh thần thái độ học tập và kĩ năng lắp ghép máy bay trực thăng.
- H/d HS đọc trước và chuẩn bị đầy đủ bộ lắp ghép để học bài:" Lắp Rô -bốt".
…………………………………………………………………………………………
Thứ tư, ngàysoạn 26 tháng 3 năm 2012
Ngày dạy28 tháng 3 năm 2012
Tiết 1: Khoa học
TIẾT 58: SỰ SINH SẢN VÀ NUÔI CON CỦA CHIM
I. Mục tiêu:
- Biết chim là động vật đẻ trứng.

- Giáo dục HS ý thức bảo vệ các loài chim không nên săn bắn bừa bãi.



II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 118, 119 SGK.

- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Trực quan, vấn đáp, gợi mở; thực hành, quan sát,
thảo luận nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
A. Kiểm tra bài cũ:
- Viết sơ đồ chu trình sinh sản của ếch.

Hoạt động của học sinh
1 HS lên bảng viết

B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.

2. Vào bài:
a. Hoạt động 1: Quan sát
*Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo cặp.
Hai HS ngồi cạnh nhau cùng hỏi và trả lời
các câu hỏi:
+ So sánh, tìm ra sự khác nhau giữa các quả
trứng ở hình 2.
+ Bạn nhìn thấy bộ phận nào của con gà
trong các hình 2b, 2c, 2d?
- Bước 2: Làm việc cả lớp

+ Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ GV nhận xét, kết luận: Trứng gà đã thụ
tinh tạo thành hợp tử…
b. Hoạt động 2: Thảo luận
*Cách tiến hành:

- Bước 1: Làm việctheo nhóm
+ Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình
quan sát các hình trang 119 SGK và thảo
luận các câu hỏi:
+ Bạn biết gì về những con chim non, gà
con mới nở. Chúng đã tự kiếm ăn được
chưa? Tại sao?
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+ Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ GV nhận xét, kết luận:
* Chúng ta cần làm gì để các loài chim

*Mục tiêu: Hình thành cho HS biểu tượng về
sự phát triển phôi thai của chim trong quả
trứng.

- HS làm việc theo cặp
+ H.2a: Quả trứng chưa ấp,…
+ H.2b: Quả trứng đã được ấp khoảng 10 ngày
có thể thấy mắt gà ( phần lòng đỏ còn lớn,
phần phôi mới bắt đầu phát triển)
+ H.2c: Quả trứng đã được ấp khoảng 15 ngày

thấy phần đầu, mỏ, chân, lông gà( phôi đã lớn
hẳn, lòng đỏ nhỏ đi)
+ H.2d: Quả trứng đã được ấp khoảng 20 ngày
thấy đầy đủ các bộ phận của con gà, mắt đang
mở ( lòng đỏ không còn nữa)
*Mục tiêu: HS nói được về sự nuôi con của
chim.
- HS làm việc theo nhóm
- Chim non, gà non mới nở rất yếu ớt chưa thể
tự kiếm ăn chim bố, chim mẹ thay nhau đi
kiếm mồi về nuôi chúng cho đến khi chúng có
thể tự đi kiếm ăn.
- Đại diện một số nhóm trình bày.

- Chúng ta cần bảo vệ các loài chim, không


không bị diệt vong?

săn bắn bừa bãi...

3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi vài HS đọc mục bạn cần biết.

- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
……………………………………………………………………………………..
Tiết 2: Toán
TIẾT 143: ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN (tiếp theo)
I. Mục tiêu:

- Biết viết số thập phân và một số phân số dưới dạng phân số thập phân, tỉ số phần trăm; viết các số đo
dưới dạng số thập phân; so sánh các số thập phân.

- HS làm được các bài tập 1, 2(cột 2, 3), 3(cột 3,4), 4. HS khá giỏi làm được cả các phần còn lại và BT5.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ

- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận nhóm, cá
nhân.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
A. Kiểm tra bài cũ:
+ Cho HS nêu cách so sánh số thập phân.

Hoạt động của học sinh

1 - 2 HS nêu

B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu của tiết học.

2. Vào bài:
Bài tập 1 (151):
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài theo nhóm 2.
- Mời 1 số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.

*Bài tập 2 (151):

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào bảng con.
- Cả lớp và GV nhận xét.
* Bài tập 3 (151):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào nháp, sau đó đổi nháp

- Viết các số sau dưới dạng phân số thập phân:
72
3
0,72 =
;
;
100
10
9347
15
9,347 =
;
1,5 =
1000
10
24
1 5
2 4
3 75 6
=

b. = ;
;
=
= ;
2 10 5 10 4 100 25 100
- Viết số thập phân dưới dạng tỉ số phần trăm
a. *35% ; 50%
; 875%
b. *0,45
; 0,05
; 6,25
- Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân
a. * 0,5giờ ; 0,75giờ ; 0,25phút
b. *3,5m
; 0,3km
; 0,4kg

a. 0,3 =

- Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn


chấm chéo.

a. 4,203 ; 4,23 ; 4,5 ; 4,505
b. 69,78 ; 69,8 ; 71,2 ; 72,1

- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 4 (151):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Cho HS làm vở.
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài.

*Tìm số thập phân thích hợp….
0,1 < …. < 0,2

- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 5 (151):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

Các số thập phân thoả mãn điều kiện của bài
là 0,11 ; 0,12; 0,13;….0,19.

- Cho HS làm vào nháp.
- Mời HS khá nêu kết quả và giải thích. Cả
lớp và GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS nêu lại nội dung bài.

- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
……………………………………….
Tiết 3: Kể truyện
TIẾT 29: LỚP TRƯỞNG LỚP TÔI
I. Mục đích - yêu cầu.

- Kể được từng đoạn câu chuyện và bước đàu kể được toàn bộ câu chuyện theo lời một nhân vật.
- Hiểu và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện theo lời một nhân vật (BT2).
* GDKNS: Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập
- Tự nhận thức, giao tiếp, ứng xử phù hợp, tư duy sáng tạo, lắng nghe phản hồi tích cực.

II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ trong SGK phóng to.

- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Trực quan, vấn đáp, gợi mở; thực hành, quan sát,
thảo luận nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS kể lại câu chuyện nói về truyền
thống tôn sư trọng đạo của người VN hoặc

1 - 2 kể chuyện

kể một kỉ niệm về thầy giáo hoặc cô giáo.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.

- HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các
yêu cầu của bài KC trong SGK.
2. Vào bài:
a. GV kể chuyện:

- HS quan sát tranh kết hợp đọc yêu cầu SGK


- GV kể lần 1 và giới thiệu tên các nhân vật

trong câu chuyện ; giải nghĩa một số từ
khó: hớt hải, xốc vác, củ mỉ củ mì.
- GV kể lần 2, Kết hợp chỉ tranh minh hoạ.

- HS nghe kể

b. Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi

- HS nghe kết hợp quan sát tranh.

về ý nghĩa câu chuyện.
+ Yêu cầu 1:

- Một HS đọc lại yêu cầu 1.
- Cho HS kể chuyện trong nhóm 2 ( HS
thay đổi nhau mỗi em kể 3 tranh, sau đó
đổi lại )
- Mời HS lần lượt kể từng đoạn câu
chuyện theo tranh. GV bổ sung, góp ý

- HS kể chuyện trong nhóm lần lượt theo từng
tranh.
-HS kể từng đoạn trước lớp.

nhanh..
b. Yêu cầu 2, 3:
- Một HS đọc lại yêu cầu 2, 3.
- GV giải thích: Truyện có 4 nhân vật: nhân
vật “tôi”, Lâm “voi”, Quốc “lém”, Vân.
Nhân vật “tôi” đã nhập vai nên các em đã

chỉ chọn nhập vai các nhân vật còn lại, kể
lại câu chuyện theo cách nghĩ…
- HS nhập vai nhân vật kể toàn bộ câu
chuyện, cùng trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện trong nhóm 2.
- Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện và trao
đổi đối thoại với bạn về ý nghĩa câu
chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá, bình
chọn người kể chuyện hay nhất, người trả
lời câu hỏi đúng nhất.

- HS nhập vai kể chuyện trong nhóm 2.
- HS thi kể chuyện và trao đổi với bạn về ý
nghĩa câu chuyện.

2 - 3 HS thi kể
+ ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi một lớp
trưởng nữ vừa học giỏi vừa chu đáo, xốc vác
công việc của lớp, khiến các bạn nam trong
lớp ai cũng nể phục.

3. Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.

- GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Tập đọc
TIẾT 58: CON GÁI
I. Mục đích - yêu cầu:

- HS đọc rành mạch, lưu loát, đọc diễn cảm được toàn bộ bài văn.

- Hiểu ý nghĩa: Phê phán quan niệm trọng nam khinh nữ; khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng
cảm cứu bạn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).


* GDKNS: Giáo dục học sinh ý thức tích cực trong học tập và có ý thức phê phán phong tục tập quán lạc
hậu ở địa phương.
- Kĩ năng tự nhận thức về sự bình đẳng nam nữ, giao tiếp, ứng xử phù hợp, ra quyết định.
II. Chuẩn bị:
- Chuẩn bị bảng nhóm.

- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận nhóm, cá
nhân.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc bài Một vụ đắm tàu và trả lời

Hoạt động của học sinh

1 - 2 HS đọc bài

các câu hỏi về bài

- GV nhận xét ghi điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng.

2. Vào bài:

a. Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc.
- Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa
lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. Cho HS
đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1 - 2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.

- Cả lớp theo dõi đọc thầm.
- Mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
- HS đọc đoạn
- Đọc đoạn trong nhóm
- HS chú ý nghe.

b. Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc đoạn 1:
+ Những chi tiết nào trong bài cho thấy ở

+ Câu nói của dì Hạnh khi mẹ sinh con gái: Lại

làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng xem thường

một vịt trời nữa, cả bố và mẹ Mơ đều…

con gái?
+ Rút ý 1:
- Cho HS đọc đoạn 2,3,4:
+ Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ không
thua gì các bạn trai?

+ Rút ý 2:
- Cho HS đọc đoạn còn lại:
+ Sau chuyện Mơ cứu em Hoan, những
người thân của Mơ có thay đổi quan niệm
về con gái không? Những chi tiết nào cho
thấy điều đó?
+ Đọc câu chuyện này, em có suy nghĩ gì?
+ Rút ý 3:

- ý1: Tư tưởng xem thường con gái ở quê Mơ.
+ Mơ luôn là học sinh giỏi. Đi học về, Mơ tưới rau,
chẻ củi, nấu cơm giúp mẹ…
- ý2: Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn
+ Có thay đổi, các chi tiết thể hiện: bố ôm Mơ chặt
đến nghẹt thở, cả bố và mẹ đều rơm rớm nước mắt
thương Mơ ; dì Hạnh nói:…
+ Bạn Mơ là con gái nhưng rất giỏi giang…
- ý3: Sự thay đổi quan niệm về “con gái”.
ND: Phê phán quan niệm trọng nam khinh nữ;
khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm
cứu bạn.


- GV tiểu kết rút ra nội dung bài. Cho HS
nêu lại
*Qua bài học hôm nay các em cảm nhận
được điều gì? và các em cần làm gì để

- Khhông nên trọng nam khinh nữ và có ý thức
tích cực để vận động gia đình phá bỏ những

phong tục tập quán cổ hủ, lạc hậu...
- HS đọc.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.

phá bỏ tục lệ lạc hậu đó?
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS nối tiếp đọc bài.

- HS luyện đọc diễn cảm.

- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- HS thi đọc.
- Cho HS luyện đọc diễn đoạn 5 trong
nhóm 2.
- Thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nêu nội dung chính của bài?
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.

Thứ năm, ngày soạn27 tháng 3 năm 2012
Ngày dạy29 tháng3 năm 2012
Tiết 2: Toán
TIẾT 144: ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG
I. Mục tiêu:- Giúp HS Biết:

- Quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, các đơn vị đo khối lượng.
- Viết các số đo độ dài, số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
- HS làm được các BT1, BT2(a), BT3(a,b,c, mỗi câu một dòng). HS khá, giỏi làm được các phần còn lại.

- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
- Bảng nhóm.

- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận nhóm, cá
nhân.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
A. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS nêu bảng đơn vị đo độ dài, đo khối
lượng.

- GV nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:

Hoạt động của học sinh
Tấn, tạ, yến, kg, hg, dg, g


- GV nêu mục tiêu của tiết học.
2. Vào bài: - Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1 (152):
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài theo nhóm 2. GV phát
phiếu cho 3 nhóm làm vào phiếu.
- Mời 3 nhóm dán phiếu lên bảng và trình
bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.

*Bài tập 2 (152):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào bảng con.

- HS làm bàu theo hướng dẫn của GV.

- Viết (theo mẫu):
a. 1m = 10dm = 100cm = 1000mm
1km = 1000m
1kg = 1000g
1tấn = 1000kg
*b. 1m =
1m =

- Cả lớp và GV nhận xét.

1g =

1
km = 0,001km
1000

1
kg = 0,001kg
1000

1kg =

*Bài tập 3 (152):


1
dam = 0,1dam
10

1
tấn = 0,001tấn
1000

* Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 3 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.

a. 1827m = 1km 827m = 1,827km
*2063m = 2km 63m = 2,063km
* 702m = 0km 702m = 0,702km
b. 34dm = 3m 4dm = 3,4m
*786cm = 7m 86cm = 7,86m
*408cm = 4m 8cm = 4,08m
c. 2065g = 2kg 65g = 2,065kg
*8047kg = 8tấn 47kg = 8,047tấn

3. Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại nộidung bài.

- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.


Tiết 3: Tập làm văn.
TIẾT 57: TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI
I. Mục tiêu:
- Viết tiếp được lời đối thoại để hoàn chỉnh một đoạn kịch theo gợi ý của SGK và hướng dẫn của GV;
trình bày lời đối thoại của từng nhân vật phù hợp với diễn biến câu chuyện.

* GDKNS: Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.


- Thể hiện sự tự tin, kĩ năng hợp tác có hiệu quả, tư duy sáng tạo.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bút dạ, bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
B.Bài mới :
1.Giới thiệu bài:

- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. Vào bài:
- Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài tập 1:
- Mời 1 HS đọc nội dung bài 1.
- Hai HS đọc nối tiếp hai phần của truyện Một vụ đắm tàu
đã chỉ định trong SGK.
Bài tập 2:

- Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 2. Cả lớp
đọc thầm.
- GV nhắc HS:
+ SGK đã cho sẵn gợi ý về nhân vật, cảnh trí, thời gian, lời
đối thoại giữa các nhân vật. Nhiệm vụ của các em là viết
tiếp các lời đối thoại cho màn 1 hoặc màn 2 (dựa theo gợi
ý) để hoàn chỉnh từng màn kịch.
+ Khi viết, chú ý thể hiện tính cách của hai nhân vật: Giu li-ét-ta, Ma-ri-ô. Một HS đọc lại 4 gợi ý về lời đối thoại ở
màn 1. Một HS đọc lại 5 gợi ý về lời đối thoại ở màn 2.
+ thực hành viết đoạn đôid thoại.
- HS viết bài vào bảng nhóm theo nhóm 4, (1/2 lớp viết
màn 1 ; 1/2 lớp viết màn 2)
- GV tới từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn HS.
- Đại diện các nhóm lên đọc lời đối thoại của nhóm mình.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm soạn kịch giỏi
nhất viết được những lời đối thoại hợp lí, hay và thú vị
nhất.
Bài tập 3:
- Một HS đọc yêu cầu của BT3.
- GV nhắc các nhóm có thể đọc phân vai hoặc diễn thử
màn kịch.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn.
3. Củng cố, dặn dò:

- HS đọc.

- HS nối tiếp đọc yêu cầu.
-HS nghe.

- HS viết theo nhóm 4.


- HS thi trình bày lời đối thoại.
- HS thực hiện như hướng dẫn
của GV.
- HS đọc phân vai hoặc diễn thử
màn kịch.


- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS viết lại đoạn kịch của nhóm mình vào vở.
……………………………………………
Tiết 4: Luyện từ và câu.
TIẾT 58: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu chấm, dấu hỏi, chấm than)
I. Mục tiêu:
- Tìm được các dấu câu thích hợp để điền vào đoạn văn (BT1), chữa được các dấu câu dùng sai và lí giải
được tại sao lại chữa như vậy (BT2), đặt câu và dùng dấu câu thích hợp (BT3).

- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bút dạ, bảng nhóm. Phiếu học tập

- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận nhóm, cá
nhân.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV cho HS làm lại BT 3 tiết LTVC trước.

Hoạt động của học sinh


1 - 2 HS lên bảng

GV nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng.

- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. Vào bài: - Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1 (115):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi.
- GV hướng dẫn: Các em đọc từng câu văn: nếu
đó là câu kể thì điền dấu chấm ; câu hỏi thì điền
dấu chấm hỏi; câu cảm, câu khiến thì điền dấu
chấm than.
- Cho HS làm việc cá nhân.
- Mời một số học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài tập 2 (115):
- Mời 1 HS đọc nội dung BT 2, cả lớp theo dõi.
- GV gợi ý: Các em đọc từng câu văn xem đó là
câu kể, câu hỏi, câu cảm, câu khiến. Trên cơ sở
đó, em phát hiện lỗi rồi sửa lại, nói rõ vì sao em
sửa như vậy.
- GV cho HS trao đổi nhóm hai. GV phát phiếu
cho 3 nhóm.
- Các nhóm làm vào phiếu dán lên bảng lớp và
trình bày kết quả.

*Lời giải :
Các dấu cần điền lần lượt là:


(!), (?), (!), (!), (.), (!), (.), (?), (!), (!), (!), (?),
(!), (.), (.)

+ Lời giải:

- Câu 1, 2, 3 dùng đúng các dấu câu.
- Câu 4: Chà!
- Câu 5: Cậu tự giặt lấy cơ à?
- Câu 6: Giỏi thật đấy!
- Câu 7: Không!
- Câu 8: Tớ không có …anh tớ giặt giúp.
- Ba dấu chấm than được sử dụng hợp lí – thể
hiện sự ngạc nhiên, bất ngờ của Nam.


- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3 (116):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hỏi: Theo nội dung được nêu trong các ý a,
b, c, d em cần đặt kiểu câu với những dấu câu
nào?
- Cho HS làm bài vào vở, 3 HS làm vào bảng
nhóm.
- Mời một số HS trình bày. 3 HS treo bảng nhóm
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.

+ VD về lời giải:
a. Chị mở cửa sổ giúp em với!

b. Bố ơi, mấy giờ thì hai bố con mình đi thăm

ông bà?
c. Cậu đã đạt được thành tích thật tuyệt vời!
d. Ôi, búp bê đẹp quá!

3. Củng cố, dặn dò:
- HS nêu lại nội dung bài.

- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
………………………………….
Thứ sáu, ngày soạn28 tháng 3 năm 2012
Ngày dạy 30 tháng 3 năm 2012
Tiết 2: Toán.
TIẾT 145: ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
Giúp HS biết:

- Viết số đo độ dài và đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
- Mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài và đơn vị đo khối lượng thông dụng.
- HS làm được các BT1(a), BT2, BT3. HS khá, giỏi làm được cả các phần còn lại. của BT1 và BT4.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
- Phiếu học tập.

- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận nhóm, cá
nhân.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên

A. Kiểm tra bài cũ:
+ Cho HS nêu bảng đơn vị đo độ dài, đo
khối lượng và nêu mối quan hệ giữa một số
đơn vị đo độ dài và đơn vị đo khối lượng
thông dụng.

- GV nhận xét ghi điểm
B. Bài mới:

Hoạt động của học sinh

HS nêu :
+ mm, cm, dm, m, dam, hm, km.
+ g, dag, hg, kg, yến, tạ, tấn.


1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng.

2. Vào bài:
*Bài tập 1 (153):
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào bảng con bảng lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2 (153):

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào bảng lớp + nháp.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3 (153):


- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 3 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (154):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào nháp, HS khá, giỏi nêu
kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét.

+ Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân.

a. 4km382m = 4,382km
2km79m = 2,079km;
700m = 0,7km
*b. 7m 4dm = 7,4m; 5m 9cm = 5,09m
5m 75mm = 5,075m
+ Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân.
a. 2kg 350g = 2,35 kg
1kg 65g = 1,065kg
b. 8tấn 760kg = 8,76tấn
2tấn 77kg = 2,077tấn
+ Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a. 0,5m = 50cm
b. 0,075km = 75m
c. 0,064kg = 64g
d. 0,08tấn = 80kg

* Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a. 3576m = 3,576km
b. 53cm = 0,53m
c. 5360kg = 5,36tấn
d. 657g = 0,657kg

3. Củng cố, dặn dò:
- HS nêu lại nội dung bài.

- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
Tiết 3: Tập làm văn
TIẾT 58: TRẢ BÀI VĂN TẢ CÂY CỐI
I. Mục tiêu:
- Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cây cối; nhận biết và sửa được lỗi trong bài; viết lại được
một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.

- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận nhóm, cá
nhân.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh


A. Kiểm tra bài cũ:
- HS nêu dàn bài của bài văn tả cây cối.


- 1 - 2 HS nêu

- GV nhận xét đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng

2. Vào bài:
a. Nhận xét về kết quả làm bài của HS.
- GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số
lỗi điển hình để:
+ Nêu nhận xét về kết quả làm bài:
- Những ưu điểm chính:
+ Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề
bài, viết bài theo đúng bố cục.
+ Một số em diễn đạt tốt.
+ Một số em chữ viết, cách trình bày đẹp.
- Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều
bạn hạn chế.
+ Thông báo điểm.

- HS chú ý lắng nghe phần nhận
xét của GV để học tập những điều
hay và rút kinh nghiệm cho bản
thân.

b. Hướng dẫn HS chữa bài:
GV trả bài cho từng học sinh.
+ Hướng dẫn chữa lỗi chung:

- GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn ở bảng

- Mời HS chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp.
- HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng.
+ Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài:
- HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi.
- Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi.
- GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc.
+ Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay:
+ GV đọc một số đoạn văn, bài văn hay.
+ Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng
học của đoạn văn, bài văn.
+ HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn:
+ Y/c mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt
trong bài làm cùa mình để viết lại.
+ Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại
3. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài tốt.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Địa lí

- HS trao đổi về bài các bạn đã
chữa trên bảng để nhận ra chỗ sai,
nguyên nhân, chữa lại.
- HS đọc lại bài của mình và tự
chữa lỗi.
- HS đổi bài soát lỗi.

- HS nghe.
- HS trao đổi, thảo luận.


- HS viết lại đoạn văn mà các em
thấy chưa hài lòng.
- Một số HS trình bày.


TIẾT 29: CHÂU ĐẠI DƯƠNG VÀ CHÂU NAM CỰC
I. Mục tiêu:
- Xác định được vị trí địa lí, giới hạn và một số đặc điểm nổi bật của châu Đại Dương, châu Nam Cực:
+ Châu Đại Dương nằm ở bán cầu Nam gồm lục địa Ốt-xtây-li-a và các dảo, quần đảo ở trung tâm và tây
nam Thái Bình Dương.
+ Châu Nam Cực nằm ở vùng địa cực.
+ Đặc điểm của Ốt-xtây-li-a: khí hậu khô hạn, thực vật, động vật độc đáo.
+ Châu Nam Cực là châu lục lạnh nhất thế giới.

- Sử dụng quả Địa cầu để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Đại Dương, Châu Nam Cực.
- Nêu được một số đặc điểm về dân cư, hoạt động sản xuất của châu Đại Dương:
+ Châu lục có số dân ít nhất trong số các châu lục.
+ Nổi tiếng thế giới về xuất khẩu lông cừu, len, thịt bò và sữa; phát triển công nghiệp năng lượng, khai
khoáng, luyện kim,...
- HS khá, giỏi: Nêu được sự khác biệt của tự nhiên giữa phần lục địa Ốt-xtây-li-a với các đảo, quần đảo:
lục địa có khí hậu khô hạn, phần lớn diện tích là hoang mạc và xa van; phần lớn các đảo có khí hậu nóng
ẩm, có rừng rậm hoặc rừng dừa bao phủ.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ tự nhiên châu Đại Dương và châu Nam Cực, quả địa cầu.

- Tranh ảnh về thiên nhiên, dân cư của châu Đại Dương và châu Nam Cực.
- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Trực quan, vấn đáp, gợi mở; thực hành, quan sát,
thảo luận nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên
A. Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu đặc điểm chính của kinh tế châu Mĩ?

Hoạt động của học sinh

1 - 2 HS nêu

Nêu phần ghi nhớ.

- GV nhận xét ghi điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu của tiết học.

2. Vào bài:
+ Châu Đại Dương:
a. Vị trí địa lí và giới hạn:
*Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân)
- HS dựa vào bản đồ, lược đồ và kênh chữ
trong SGK, trả lời câu hỏi:
+ Châu Đại Dương gồm những phần đất
nào?
+ Cho biết lục địa Ô-xtrây-li-a nằm ở bán
cầu Nam hay bán cầu Bắc?

- HS quan sát lược đồ kết hợp đọc thông tin
trong SGK
- Gồm lục địa Ô-xtrây-li-a, các đảo và quần
đảo

+ Lục địa Ô-xtrây-li-a nằm ở bán cầu Nam bán
cầu, có đường chí tuyến Nam đi qua giữa lãnh


+ Đọc tên và chỉ vị trí một số đảo, quần đảo thổ
thuộc châu Đại Dương?

- HS trả lời và chỉ vị trí địa lí, giới hạn của
châu Đại Dương trên bản đồ.
- GV giới thiệu vị trí địa lí, giới hạn của
châu Đại Dương trên quả Địa cầu

- HS đọc tên một số đảo và quần đảo
(đảo Niu Ghi-nê, …)

b. Đặc điểm tự nhiên:
*Hoạt động 2: (Làm việc nhóm 4)

- GV phát phiếu học tập, HS dựa vào tranh
ảnh, SGK để hoàn thành bảng trong phiếu.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày KQ
thảo luận.
- Cả lớp và GV nhận xét.

- HS thảo luận nhóm 4 theo hướng dẫn của
giáo viên.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- HS nhận xét.

c. Dân cư và hoạt động kinh tế:

*Hoạt động 3: (Làm việc cả lớp)

- GV hỏi: +Về số dân, châu Đại Dương có
gì khác các châu lục đã học?
+ Dân cư ở lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo
có gì khác nhau?
+Trình bày đặc điểm kinh tế của
Ôxtrây-li-a?

- Dân cư ở lục địa Ô-xtrây-li-a chủ yếu là
người da trắng, còn trên các đảo thì…
- Có số dân ít nhất trong các châu lục đã học.
+ Ô-xtrây-li-a là nước có nền KT phát triển…

+ Châu Nam Cực:
*Hoạt động 4: (Làm việc theo nhóm)

- HS thảo luận nhóm 4 theo các câu hỏi:
+ Cho biết vị trí địa lí của châu Nam Cực?
+ Nêu đặc điểm tự nhiên tiêu biểu của châu
Nam Cực ?
+ Vì sao châu Nam Cực không có dân cư
sinh sống thường xuyên?
- HS trình bày, GV nhận xét, kết luận

- Châu Nam Cực nằm ở vùng địa cực phía
Nam
- Châu Nam Cực là châu lục lạnh nhất thế giới.
- Vì nhiệt độ quanh năm ở đây dưới 0 độ


3. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét giờ học.

- Dăn HS về nhà học bài, xem trước bài mới.
………………………………….
Tiết 5: Sinh hoạt

SINH HOẠT + MÚA HÁT TẬP THỂ
I. Mục tiêu
- HS nhận thấy những ưu khuyết điểm chính trong tuần học vừa qua.

- Nắm được phương hướng hoạt động tuần sau.
II. Lên lớp
1. GVCN nhận xét chung
*Ưu điểm:- HS đi học đều, đúng giờ.


×