Tải bản đầy đủ (.ppt) (65 trang)

6 CHƯƠNGVI thất nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.95 KB, 65 trang )

CHƯƠNGVI. THẤT NGHIỆP







10/29/18

I.NHẬN DẠNG THẤT NGHIỆP
II.TÌM VIỆC.
III.LUẬT LƯƠNG TỐI THIỂU
IV.CÔNG ĐOÀN VÀ THƯƠNG LƯỢNG TẬP THỂ
V.LÝ THUYẾT VỀ TIỀN LƯƠNG HIỆU QUẢ

1




Thất nghiệp là vấn đề không thể tránh khỏi trong một nền kinh tế phức tạp với
hàng ngàn doanh nghiệp và hàng triệu người lao động.




Số lượng thất nghiệp sẽ thay đổi theo thời gian và ở các nước khác nhau.

10/29/18


Một quốc gia có tỷ lệ thất nghiệp thấp sẽ đạt được GDP cao hơn so với các quốc
gia có tỷ lệ thất nghiệp cao.

2


I.NHẬN DẠNG THẤT NGHIỆP




1.Đo lường thất nghiệp.



( việc làm toàn thời gian hoặc bán thời gian, kể cả những người có việc làm
nhưng tạm thời nghỉ việc do bệnh tật, du lịch hoặc do thời tiết xấu)

10/29/18

Việc làm bao gồm những người làm việc được trả lương, tự kinh doanh hoặc làm
viêc trong doanh nghiệp gia đình.

3


I.NHẬN DẠNG THẤT NGHIỆP




Thất nghiệp bao gồm những người trong độ tuổi lao động không có việc làm,
đang tìm việc làm hoặc chờ để được gọi đi làm việc



Lực lượng lao động bao gồm những người đang có việc làm và kể cả những
người thất nghiệp.



Không nằm trong lực lượng lao động: sinh viên đang học tập, người nội trợ,
người nghỉ hưu, người tàn tật khuyết tật

10/29/18

4


I.NHẬN DẠNG THẤT NGHIỆP






10/29/18

Tỷ lệ thất nghiệp là tỷ lệ phần trăm số người thất nghiệp trong lực lượng lao động
số người thất nghiệp
Tỷ lệ TN =

(U)

* 100
Lực lượng lao động

5


I.NHẬN DẠNG THẤT NGHIỆP



Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động là tỷ lệ phần trăm lực lượng lao động trong
tổng dân số trưởng thành
lực lượng lao động



Tỷ lệ tham gia =
lực lượng lđ

10/29/18

* 100

Dân số tuổi trưởng thành

6



I.NHẬN DẠNG THẤT NGHIỆP



VD: Năm 2009 ở Hoa Kỳ có 139,9 triệu người có việc làm,14,3 triệu người thất
nghiệp, 235,9 triệu người dân số trưởng thành. Tính tỷ lệ thất nghiệp và tỷ lệ
tham gia lllđ

10/29/18

7


I.NHẬN DẠNG THẤT NGHIỆP



10/29/18

Bảng 1

Thị trường lao động của các nhóm dân số khác nhau

8


I.NHẬN DẠNG THẤT NGHIỆP




Kinh nghiệm trong thị trường lao động

 Thứ nhất: Nữ tuổi 20 trở lên
 Tỷ lệ tham gia LLLĐ thấp hơn nam
 Một khi tham gia LLLĐ nam và nữ có tỷ lệ thất nghiệp (thấp hơn nam
một chút) tương đương nhau

10/29/18

9


I.NHẬN DẠNG THẤT NGHIỆP

 Thứ hai: Da đen tuổi 20 trở lên
 Tỷ lệ tham gia LLLĐ tương đương da trắng
 Tỷ lệ thất nghiệp cao hơn rất nhiều
 thứ ba: Tuổi thanh thiếu niên
 Tỷ lệ tham gia LLLĐ thấp hơn
 Tỷ lệ thất nghiệp cao hơn nhiều so với lao động lớn tuổi hơn

10/29/18

10


I.NHẬN DẠNG THẤT NGHIỆP




Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên là tỷ lệ thất nghiệp thông thường mà tỷ lệ thất nghiệp
thực tế dao động quanh nó .



Thất nghiệp chu kỳ = tỷ lệ thất nghiệp thực tế - tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên.

10/29/18

11


Hình 2

10/29/18

Tỷ lệ thất nghiệp từ năm 1960

12


I.NHẬN DẠNG THẤT NGHIỆP




2.Có phải tỷ lệ thất nghiệp là lượng hóa thất nghiệp.




(1/3 số người thất nghiệp là những người mới tham gia lllđ như công nhân trẻ
mới lần đầu tìm việc, ngoài ra một số lượng lớn công nhân già trước đây rời
khỏi lllđ nhưng nay quay trở lại tìm việc)

Việc phân biệt một người thất nghiệp và một người không thuộc lllđ không
phải dễ dàng vì sự di chuyển vào và ra khỏi lllđ rất phổ biến và thường xuyên.

10/29/18

13


I.NHẬN DẠNG THẤT NGHIỆP



Hơn nữa không phải người thất nghiệp nào cũng tìm được việc làm, một số lớn
trong họ phải rời khỏi lllđ vì không tìm được việc làm

10/29/18

14


I.NHẬN DẠNG THẤT NGHIỆP



Mặt khác có những người thất nghiệp nhưng không cố gắng tìm việc vì muốn
nhận trợ cấp thất nghiệp.




Hoặc đang có việc làm nhưng nhận lương không chính thức để tránh bị thuế thu
nhập.



Chính vì vậy tỷ lệ thất nghiệp chính thức có hạn chế, cần bổ sung một số chỉ số
sử dụng lao động không toàn dụng khác.

10/29/18

15


I.NHẬN DẠNG THẤT NGHIỆP
3.Thời gian thất nghiệp.

 Hầu hết các đợt thất nghiệp đều ngắn
 Hầu hết số lượng thất nghiệp quan sát được tại một thời điểm cho trước là dài
hạn.

 Đây là một kết luận quan trọng, tinh tế và dường như mâu thuẩn.

10/29/18

16



I.NHẬN DẠNG THẤT NGHIỆP



Ví dụ. Quan sát tại văn phòng thất nghiệp Chính Phủ mỗi tuần nhận thấy có 4
người thất nghiệp trong đó có 3 người thất nghiệp thường xuyên và 1 người thất
nghiệp thay đổi mỗi tuần.



Sau 1 năm có 55 người thất nghiệp trong đó có 52 người thất nghiệp 1 tuần và 3
người thất nghiệp 1 năm

10/29/18

17


I.NHẬN DẠNG THẤT NGHIỆP



Như vậy có 95% thất nghiệp 1 tuần và 75% thất nghiệp cả năm ở bất cứ thời
điểm nào.
Hầu hết những người bị mất việc trong ngắn hạn sẽ sớm tìm được việc làm


– Một số tương đối ít người thất nghiệp trong dài hạn

10/29/18


18


I.NHẬN DẠNG THẤT NGHIỆP




4.Sự tồn tại của thất nghiệp.



Sở dĩ thất nghiệp tồn tại trong dài hạn là do:

Trong thực tế luôn có người lao động thất nghiệp, nói cách khác tỷ lệ thất nghiệp
không bao giờ bằng 0, nó biến đông quanh tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên.

10/29/18

19


I.NHẬN DẠNG THẤT NGHIỆP

-

10/29/18

Xảy ra do người lao động cần có thời gian để tìm việc phù hợp nhất với sở thích

và kỹ năng của họ.( Thất nghiệp tạm thời ,cọ xát)
Giải thích những đợt thất nghiệp tương đối ngắn

20


I.NHẬN DẠNG THẤT NGHIỆP

– Xảy ra vì số lượng công việc sẵn có trên một số thị trường lao động không cung
cấp đủ việc làm cho tất cả những người tìm việc. (Thất nghiệp cơ cấu)
(Structural unemployment)

– Giải thích cho những đợt thất nghiệp dài hơn
– Lúc này tiền lương được định cao hơn mức cân bằng

10/29/18

21


I.NHẬN DẠNG THẤT NGHIỆP



Mức lương cao hơn mức lương cân bằng là do 3 lý do:
- Luật lương tối thiểu
- Công đoàn
- tiền lương hiệu quả.

10/29/18


22


II.TÌM VIỆC.



Tìm việc (Job search) là quá trình người lao động tìm công việc thích hợp với sở thích
và khả năng của mình



Người lao động khác nhau về sở thích và kỹ năng,
- các công việc có đặc điểm khác nhau
- thông tin về người lao động tìm việc và các công việc cần người lại lan truyền chậm
chạp giữa các doanh nghiệp và các hộ gia đình trong nền kinh tế.



10/29/18

Đó là lý do nền kinh tế luôn có thất nghiệp

23


II.TÌM VIỆC.





1 Thất nghiệp cọ xát.
Nguyên nhân của thất nghiệp cọ xát:
- Thay đổi cầu lao động của các doanh nghiệp
- Thay đổi trong cầu giữa các ngành công nghiệp hay các vùng (dịch chuyển khu
vực).



10/29/18

Người lao động cần thời gian để tìm việc trong khu vực mới nên tạm thời gây ra
thất nghiệp.

24


II.TÌM VIỆC



Nhìn chung thất nghiệp cọ xát không tránh khỏi do nền kinh tế luôn thay đổi.



Quá trình chuyển đổi của các ngành sẽ dẫn đến một số việc làm được tạo ra ở
một số doanh nghiệp và mất đi ở các doanh nghiệp khác.




10/29/18

Người lao động trong các ngành bị thu hẹp phải mất thời gian tìm việc mới

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×