HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
BÀI TẬP QUẢN TRỊ NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI I
Bài 1: KHA được NH cho vay 200 triệu đồng, thời hạn 3 tháng, rút vốn toàn bộ
này 01/09/n, lãi suất 1,4% tháng. Kế hoạch trả nợ như sau:
- Ngày 10/10 trả 60 triệu đồng.
- Ngày 02/11 trả 70 triệu đồng.
- Ngày 01/12 trả 70 triệu đồng.
Yêu cầu: Tính lãi KH phải trả theo nợ gốc và theo dư nợ thực tế?
Bài 2: Một KH vay ngân hàng A là 200 triệu đồng với thời hạn 6 tháng, lãi suất
1%/tháng. Kế hoạch vay vốn trả nợ gốc như sau:
- Ngày 05/03 rút vốn 80 triệu đồng.
- Ngày 10/04 rút vốn 90 triệu đồng.
- Ngày 03/05 rút vốn 30 triệu đồng.
- Ngày 15/07 trả nợ 50 triệu đồng.
- Ngày 10/08 trả nợ 70 triệu đồng.
Số còn lại trả khi hết hạn.
Yêu cầu: Tính số lãi KH trên phải trả vào các thời điểm trả nợ theo dư nợ thực
tế và theo số tiền trả gốc.
Bài 3: Năm N, DNA được cấp 1 hạn mức tín dụng 500 triệu đồng. Tháng 04/N
có một số giao dịch sau:
- 04/04, DNA rút tiền vay 198 triệu đồng.
- 12/04, rút 37 triệu đồng.
- 20/04, rút 230 triệu đồng.
- 26/04, rút 450 triệu đồng.
Yêu cầu: Tính lãi tiền vay DNA phải trả cho NH trong tháng 04/N. Biết dư nợ
tài khoản cho vay đầu tháng là 95 triệu đồng. Lãi suất cho vay là 1,4%/tháng.
Bài 4: Tính phí suất khoản tín dụng 100.000USD với các điều kiện:
Tiền vay cấp 1 lần, 6 tháng sau cấp trả 60.000USD, 6 tháng sau khi trả tiền lần
đầu trả nốt 40.000USD.
- Lãi suất cho vay 6%/năm.
1
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
Hoa hồng phí: 0.2%
- Thủ tục tính phí: 0.1%
- Phí cam kết: 0.2%
- Phí trả nợ trước hạn: 0.1%
- Ngân hàng thu ngay các khoản phí.
- Lãi phạt quá hạn 150%
- Tính phí suất khoản vay trên.
1- Tính phí suất khoản vay biết NH yêu cầu KH ký quỹ 5% số tiền vay và KH
được trả lãi TG 1%/năm
2- Tính phí suất khoản vay biết NH yêu cầu KH ký quỹ 5% số tiền vay và KH
được trả lãi TG 1%/năm. Sau khi giải ngân 5 tháng KH đã trả hết nợ.
3- Tính phí suất khoản vay biết NH yêu cầu KH ký quỹ 5% số tiền vay và KH
được trả lãi TG 1%/năm. Nhưng đến hạn trả lần 1 KH không trả nợ và toàn
bộ số nợ được trả sau 2 tháng sau khi hết hạn cho vay.
4- Tính phí suất tín dụng đến hạn trả lần 2 KH được gia hạn thêm 3 tháng (ký
quỹ 5% tính trên dư nợ, lãi suất tiền gửi 1%)
5- Tính phí suất khoản vay biết NH yêu cầu KH ký quỹ 5% số tiền vay và KH
được trả lãi TG 1%/năm. Đến hạn trả nợ lần 1 KH không trả nợ và toàn bộ
số nợ được trả sau 2 tháng sau khi hết hạn cho vay, NH thu ngay lãi và các
khoản phí.
6- Tính phí suất khoản vay đứng trên góc độ khách hàng biết NH yêu cầu KH
ký quỹ 5% số tiền vay và KH được trả lãi TG 1%/năm, đến hạn trả nợ lần 1
KH không trả nợ và toàn bộ số nợ được trả sau 2 tháng sau khi hết hạn cho
vay, NH thu ngay lãi và các khoản phí.
Bài 5: Một doanh nghiệp xin vay NH để tài trợ vốn cho việc lắp đặt 1 dây
chuyền sản xuất với tổng chi phí dự toán (chưa bao gồm lãi vay thi công) là 1 tỷ
đồng, trong đó vốn tự có của doanh nghiệp tham gia bằng 40%. Thời gian thi
công là 5 tháng, bắt đầu từ ngày 01/02/N. Doanh nghiệp xin rút tiền vay 1 lần từ
ngày đầu thi công. Biết:
Hiệu quả kinh tế hằng năm thu được 300 triệu đồng. Giả định dùng 80% trả nợ
NH.
- Khấu hao TSCĐ là 10%/năm.
- Nguồn trả nợ khác là 60 triệu/năm.
-
2
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
Lãi suất cho vay của NH là 1%/tháng.
- Kỳ trả nợ là 6 tháng.
Yêu cầu: Giả sử NH đồng ý cho vay với nhu cầu trên, xác định thời hạn cho
vay, thời điểm trả nợ cuối cùng, nghĩa vụ trả nợ của doanh nghiệp ở kỳ trả nợ
đầu tiên và kỳ cuối cùng trong trường hợp:
a. Lãi vay thi công được DN trả khi thi công xong bằng vốn chủ sở hữu.
b. Lãi vay thi công được NH đồng ý cho vay ( được nhập vào vốn gốc khi kết
thúc thời gian thi công)
c. Lãi vay thi công được phân bổ đều trong suốt thời gian trả nợ.
Bài 6: Một DN A lập tờ trình giải ngân gửi NHTM cổ phần Đông Á vè việc vay
vốn để xây dựng nhà xưởng nhằm mở rộng quy mô sản xuất. Sau thẩm định
ngân hàng đã đồng ý cho vay và tập hợp được một số tài liệu sau: ( đơn vị: trđ)
- Tổng dự toán đầu tư công trình là 2.500 ( chưa bao gồm lãi trong thời
gian thi công), vốn đơn vị tham gia là 760.
- Thời gian thi công xây dựng 7 tháng, bắt đầu từ 01/02/N.
- Tiền vay được cấp làm 3 lần, lần 1 ứng 500 tại thời điểm bắt đầu khởi
công công trình, phần còn lại sẽ rút vào thời điểm trước 1 tháng khi kết
thúc thời gian thi công xây dựng công trình, lãi vay 12%/năm.
- Khấu hao TSCĐ để trả nợ NH là 10%/năm, DN thỏa thuận với NH dùng
phần thu hồi khấu hao tính trên nguyên giá TSCĐ hình thành từ vốn vay
NH làm nguồn trả nợ.
- LN trước thuế thu hồi được từ năm hoạt động thứ nhất cho đến năm hoạt
động thứu 4 lần lượt là: 400, 500, 600, 600
- Thuế suất thuế TNDN là 25%
- DN dùng 90% LN ròng để trả nợ NH.
- Nguồn khác DN có thể sử dụng để trả nợ hàng năm là 89
- Kỳ hạn trả nợ là 1 năm
Yêu cầu: Tính thời han cho vay đối với khoản vay tiền.
Bài 7: DNA lập hồ sơ vay vốn tại NHX để thực hiện dự án đầu tư với nội dung
sau:
- Tổng vốn đầu tư cố định gồm:
+ CP xây dụng nhà xưởng: 7.000 triệu đồng.
-
+ CP máy móc thiết bị: 10.000 triệu đồng.
3
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
+ CP khác: 145 triệu đồng.
VCSH tham gia bằng 30% tổng vốn đầu tư. Các nguồn vốn khác tham gia
thực hiện dự án là 1.201,5 triệu đồng, còn lại xin vay NH.
- Dự án khởi công ngày 03/05/N, thời gian thi công 7 tháng. DN được giải
ngân ngay từ ngày thi công.
- LN thu được hằng năm trước khi đầu tư là 4.800 triệu đồng, dự kiến sau
khi đầu tư LN tăng thêm 30% so với trước đầu tư.
- Tỷ lệ KHTSCĐ là 15%/năm.
- Giá trị TS thế chấp 15.890 triệu đồng ( mức vay tối đa NH là 70% giá trị
TS thế chấp).
- Kỳ hạn trả nợ 1 tháng, nợ gốc trả đều.
- Toàn bộ LN tăng thêm dùng để trả nợ NH. Nguồn trả nợ khác là 540 triệu
đồng/năm.
Yêu cầu:
1- Xác định mức cho vay của NH đối với dự án trên.
2- Xác định thời hạn cho vay, thời điểm trả nợ cuối cùng của dự án trên.
3- Tính nghĩa vụ trả nợ của DN ở kỳ trả nợ trước kỳ cuối cùng, với lãi suất cho
vay 1.1%/tháng.
4- Nếu thời hạn cho vay của NH đối với dự án trên tối đa là 30 tháng thì số tiền
ngân hàng có thể cho vay với dự án là bao nhiêu?
Bài 8: Ngày 30/10/N, DNX được NH cho vay trung hạn 2.000 triệu đồng để
mua thiết bị đầu tư chiều sâu. Thời gian thi công là 2 tháng, đầu tháng 01/N+1
đã đi vào sản xuất đúng tiến độ, tạo ra sản phẩm và có doanh thu.
-
Trong thẩm định, NH đã tập hợp được 1 số tài liệu sau:
Chỉ tiêu
N+1
N+2
N+3
N+4
N+5
Tổng số
tiền được
3.000
3.500
5.300
5.300
4.000
thanh toán
Tổng chi
phí ( không
2.400
2.500
2.500
2.500
2.000
gồm thuế
GTGT)
DN dự kiến tỷ lệ KHTSCĐ là 10%/năm và dành 50% lợi nhuận sau thuế
để trả nợ NH. NH và đơn vị thống nhất 6 tháng trả nợ 1 lần.
4
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
Yêu cầu:
Xác định thời hạn vay và nghĩa vụ trả nợ trong kỳ cuối cùng.
Biết: Thuế suất thuế GTGT 10%, thuế TNDN 25%, lãi suất cho vay 1%/tháng.
Bài 9: Ngày 20/05/N, KHA gửi đến NHTMX 1 số GTCG sau đây để xin chiết
khấu. Biết:
- NH quy định chiết khấu các GTCG với thời hạn tối đa là 90 ngày, với
mức lãi suất chiết khấu là 12%/năm, hoa hồng phí chiết khấu NH thu theo
tỷ lệ là 0.5% tính trên giá trị đáo hạn của GTCG.
- KHA xin chiết khấu hết thời hạn đối với các GTCG nói trên.
Yêu cầu: Tính tổng số tiền mà KHA nhận được khi các GTCG được NH chiết
khấu.
1- Một thương phiếu có mệnh giá là 100 triệu đồng, thời hạn thanh toán là 6
tháng kể từ ngày phát hành ( thương phiếu này do DNB phát hành, ngày
phát hành 20/01/N)
2- Một kỳ phiếu do NHX phát hành mệnh giá 200 triệu đồng, lãi suất phát
hành 7.2%/năm, lãi trả trước, ngày đến hạn thanh toán là 20/06/N.
3- Một tín phiếu kho bạc NN (mệnh giá 200 triệu đồng, kỳ hạn 1 năm, phát
hành ngày 20/07/N-1, lãi suất phát hành là 6.96%/năm, trả lãi sau).
Bài 10: Một hồ sơ xin vay vốn nội dung như sau:
- LN dùng để trả nợ hàng năm: 300.82 triệu đồng.
- Khấu hao 10%/năm: DN cam kết dùng toàn bộ KH của dự án để trả nợ.
- Nguồn khác: 57 triệu đồng/năm.
NH đồng ý cho vay với lãi suất 1.5%/tháng, tính lãi theo dư nợ thực tế, kỳ
trả nợ 3 tháng, lãi ân hạn được nhập vốn gốc khi hết thời gian thi công.
Yêu cầu:
1- Tính lãi vay thi công? Xác định giá trị tối thiểu của TS bảo đảm theo
thông lệ.
2- Xác định thời hạn cho vay của khoản vay trên
3- Xác định kỳ trả nợ đầu tiên, kỳ trả nợ cuối cùng và nghĩa vụ trả nợ ở
2 kỳ trên.
4- Xác định thời hạn cho vay trung bình đối với dự án trên.
Bài 11: Có bảng sao kê TK của KH sau:
Ngày
Nội dung
Số tiền
5
Số dư
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
01/07
02/07
10/07
15/07
20/07
25/07
100
Nhận CK
Trả lương NV
Thu tiền bán hàng
Rút TM
Thanh toán CK
150
100
250
60
100
Lãi suất không kỳ hạn 0.3%/tháng. Tính lãi tiền gửi tháng 07 cho KH. Tính số
dư TKTGTT cuối tháng. ( đvt: triệu đồng)
Bài 12: Cho thông tin về TK TGTK của KNB tại NH như sau:
- Số TG: 200 triệu đồng
- Lãi suất 10%/năm, lãi trả sau, kỳ hạn 3 tháng, ngày gửi 10/02/N.
- Lãi suất không kỳ hạn 3%/ năm.
Tính số tiền KH nhận được nếu KH rút tiền vào các thời điểm:
1- 20/04/N
2- 10/05/N
3- 25/05/N
Bài 13: KHC có 1 TK TGTK không kỳ hạn 100 triệu đồng, KH đã đến NH rút
tiền vào những thời điểm sau (ngày gửi 5/5/N):
Ngày
26/05
10/06
30/06
05/07
10/07
15/08
10/09
Nội dung
Rút 10 tr
Rút 20 tr
Rút 20 tr
Rút 5 tr
Rút 10 tr
Rút 25 tr
Rút 10 tr
Yêu cầu:
Hãy tính số tiền lãi mà KH được thanh toán vào các thời điểm biết:
- Lãi suất tiền gửi không ỳ hạn là 4%/năm.
- NH trả tiền lãi cùng với tiền gốc mà KH rút.
6