Tải bản đầy đủ (.doc) (255 trang)

Copy of số học 6 đã sửa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 255 trang )

Trường THCS Triệu An

Số học 6
Ngày soạn: 25/8/2018

CHƯƠNG I:
ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN.
Tiết 1: §1.TẬP HỢP - PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP.
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường
gặp trong toán học và trong đời sống .HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay
không thuộc một tập hợp cho trước .
2.Kỹ năng: HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán , biết sử dụng kí
hiệu ∈;∉ .
3.Thái độ: Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để
viết một tập hợp.
II.Phương pháp: Vấn đáp gợi mở
III. Chuẩn bị: 1. GV: Phấn màu
2. HS SGK, sách vở học tập, thước thẳng.
IV.Tiến trình lên lớp:
1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh
2.Bài mới:
a, Hoạt động 1: các ví dụ làm quen với tập hợp:
Nội dung
Hoạt động của thầy và trò
Cho ví dụ tập hợp :
1.Các ví dụ:
- GV cho HS quan sát hình 1
Tập hợp các đồ vật trên bàn
- Các đồ vật trên mặt bàn là gì ?
Tập hợp các học sinh lớp 6A


(sách ,bút ) => tập hợp các đồ vật để
Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
trên bàn .
-Giới thiệu các ví dụ về tập hợp trong
SGK
-HS: Lấy ví dụ về tập hợp các vật có
trong lớp
-Tìm 1 số ví dụ về tập hợp
b, Hoạt động 2: Cách viết và kí hiệu tập hợp
Hoạt động của thầy và trò

Phạm Ngọc Bích

Nội dung

Năm học 2018 - 2019


Trường THCS Triệu An
Viết tập hợp :
- Giới thiệu cách viết tập hợp .
- Viết tập hợp A các chữ số nhỏ hơn 4 .
- Giới thiệu vai trò của các số 0 ; 1 ; 2 ;
3 : là các phần tử của tập hợp A .
- Giới thiệu các kí hiệu ∈ , ∉ .
Củng cố :
+ Cho học sinh viết tập hợp B các chữ
cái a , b, c, d .
+ Một vài bài tập củng cố khác .
- Giới thiệu 1 cách viết khác của tập

hợp những số tự nhiên nhỏ hơn 4 .
A = { x ∈N / x < 4 }
+ N là số tự nhiên , tính chất đặc trưng
phần tử x là số tự nhiên ( x ∈ N ) , nhỏ
hơn 4 ( x < 4 )
+ Nêu các cách viết tập hợp .
+ Sơ đồ Ven : là 1 vòng kín => GV vẽ
hai vòng kín .
+ Hs viết các phần tử của A , B vào
trong các vòng kín ( mỗi phần tử là một
tập hợp là một dấu “.” )
+ Chia nhóm hs làm ?1 và ? 2
Chú ý: Mỗi phần tử chỉ viết một lần
- 1 HS lên bảng .
- Viết tập hợp D các số tự nhiên lớn
hơn 10 và nhỏ hơn 15 bằng hai cách .
- HS đọc chú ý trong SGK .

Số học 6
2.Cách viết - Các kí hiệu :(sgk)
Vd: A= {0;1;2;3 } hoặc A= {0;3;1;2 }
Ta có:1 thuộc tập hợp A
5 không thuộc tập hợp A
1∈ A ; 5 ∉ A

*Chú ý :
Có 2 cách viết tập hợp :
* Liệt kê các phần tử .
* Chỉ ra các tính chất đặc trưng cho các phần tử


D = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 }
D = {x ∈ N / x < 7 }
2 ∈ D
;
10 ∉ D
?2 B = { N , H , A , T , R , G }
- Viết tập hợp C các số tự nhiên lớn hơn 2 và
nhỏ hơn 7 ;0
(B ={3 ; 4 ; 5 ; 6 };B ={x ∈ N / 2< x < 7})
- Viết tập hợp B các chữ cái a, b, c , d. Các chữ
cái a, b, c , d là gì của tập hợp B . Dùng kí hiệu
∈ , ∉ để điền vào các ô trống thích hợp :
a…B ; c…B ; 1…B ; d…B
?1

3. Củng cố :
- HS làm bài tập 2 / 6 SGK : A = {T ; O ; A ; N ; H ; C }
- Làm bài tập 1 , 3,4 / 6 SGK .
Bài4/6 : những phần tử trong vòng kín thuộc tập hợp .
4. Dặn dò và hướng dẫn về nhà:
- Bài tập về nhà 5 trang 6 - Học sinh khá giỏi : 6,7,8,9 sách bài tập
- Bài 3/6 : dùng kí hiệu ∈ ; ∉
- Bài5/6: Năm,quý,tháng dương lịch có 30 ngày ( 4 , 6 , 9 , 11)
V. Rút kinh nghiêm tiết dạy:
..................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Ngày soạn: 26/8/2018
Phạm Ngọc Bích

Năm học 2018 - 2019



Trường THCS Triệu An

Số học 6

Tiết 2: §2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: HS biết được tâp hợp các số tự nhiên , nắm được các qui ước về thứ tự trong
số tự nhiên , biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số , nắm được điểm biểu diễn số nhỏ
hơn bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số .
HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán
học và trong đời sống .HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một
tập hợp cho trước .
2.Kỹ năng: Học sinh phân biệt được tập hơpü N và N* , biết sử dụng các ký hiệu ≤ và ≥ ,
biết viết số tự nhiên liền sau , số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên .
3.Thái độ: Rèn luyện học sinh tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu .
II.Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề
III. Chuẩn bị: 1. GV: Phấn màu , SGK
2. HS SGK, sách vở học tập.
IV.Tiến trình lên lớp:
1.Kiểm tra bài cũ:
HS1 : Cho ví dụ về tập hợp , dùng ký hiệu ∈ và ∉ để viết các phần tử của hai tập hợp đó .
Làm bài tập 3 / 6 SGK .
HS2 : Viết tập hợp A có các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách .
Cả lớp làm tại chỗ bài tập 4, 5 /6 SGK
2.Bài mới:
a, Hoạt động 1: Tập hợp N và N*
Nội dung
Hoạt động của thầy và trò

Giới thiệu về tập hợp số tự nhiên N và 1.Tập hợp N và tập hợp N*:
N*.
Các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; ... là các số tự nhiên. Là
-Hãy cho biết các số tự nhiên ?
những phần tử của tập hợp N
- HS trả lời tại chỗ
N = { 0 ;1 ;2 ;3 ; ...}
- Ở tiết trước ta đã biết các số tự nhiên
kí hiệu là gì ?( - Kí hiệu là N)
- GV ghi lên bảng tập hợp N các số tự
nhiên .
Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi 1 điểm trên
- GV vẽ tia số , biểu diễn các các số 0 ; tia số.
1 ; 2 ; 3 ; ... và giới thiệu các điểm .
Tập hợp số các tự nhiên khác 0
- GV nhấn mạnh : mỗi số tự nhiên
N* = { 1 ; 2 ; 3 ; .....}
được biểu diễn bởi một điểm .
- GV giới thiệu tập hợp N*
- Điền vào ô vuông các kí hiệu ∈ ; ∉ .
5 ∈ N* ; 7 ∈ N ; 0 ∈ N ; 0 ∉ N*
b, Hoạt động 2 : Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên
Hoạt động của thầy và trò
Phạm Ngọc Bích

Nội dung

Năm học 2018 - 2019



Trường THCS Triệu An
Số học 6
Quan hệ thứ tự :
2.Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên:
- GV chỉ trên tia số và giới thiệu trên
a. Khi số a nhỏ hơn số b ( a < b)thì điểm biẻu
tia số điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên diễn số a nằm bên trái điểm biểu diễn số b trên
trái điểm biểu diễn số lớn hơn .
trục số.
- Giới thiệu ký hiệu ≤ và ≥ .
b. a ≤ b (a<b hoặc a = b); b ≥ a(b>a hoặc b= a)
Củng cố :
c. a- Cho A = {x ∈ N / 8 ≤ x ≤ 11 }. Liệt
d. Mỗi số tự nhiên có 1 số tự nhiên liền sau duy
kê các phần tử của nó ?
nhất
- Nếu a < b và b < c . So sánh a và c , e.Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất .Không có số tự
và cho ví dụ ?
nhiên lớn nhất 140
- Giới thiệu số liền sau , liền trước .
f.Tập hợp N có vô số phần tử.
+ Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém
nhau mấy đơn vị ? (hơn kém nhau 1
Bài tập 6/7.sgk
đơn vị)
a, Số liền sau của số : 17 là 18
+ Trong các số tự nhiên số nào nhỏ
Số liền sau của số 99 là: 100
nhất ?

Số liền sau của số a là a+1
gv cho hs làm bài tập 6/7.sgk
b) Số liền trước của số b là b -1
+ Tìm số liền sau của số 17;99;a ∈ N ?
Số 17 (99;a)có mấy số liền sau ?
+ Số liền trước của số 35 ;1000;b ∈ N là
số nào ?
3. Củng cố:
Bài 8 / 8 SGK : A = { x ∈ N / x ≤ 5 }
A = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 }
Bài 9 / 8 SGK
7;8
a,a+1
4.Dặn dò và hướng dẫn về nhà :
Bài tập về nhà : 7 , 10 / 8 SGK
Hướng dẫn : + Bài 7 : Liệt kê các phần tử của A , B , C . Tập N * (không có số 0 )
+ Bài 10 : Điền số liền trước , số liền sau .
V. Rút kinh nghiêm tiết dạy:
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................

Ngày soạn: 3/9/2018
Phạm Ngọc Bích

Năm học 2018 - 2019


Trường THCS Triệu An

Số học 6


Tiết 3: §3. GHI SỐ TỰ NHIÊN.
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: HS hiểu thế nào là hệ thập phân , phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân .
Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí .
2.Kỹ năng: HS biết dọc và viết các số La Mã không quá 30.
3.Thái độ: HS thấy được ưu điểm của hệ thậo phân trong việc ghi số và tính toán.
II.Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề
III. Chuẩn bị: 1. GV: Bảng chữ số La Mã , SGK .
2. HS SGK, sách vở học tập.
IV.Tiến trình lên lớp:
1.Kiểm tra bài cũ:
HS1 : Viết tập hợp N và N* . Làm bài tập 7 / 8 SGK .
HS2 : Viết tập hợp A các số tự nhiên x không thuộc N* (TL:A = {0}) . Làm bài tập 10/8 SGK
2.Bài mới:
a, Hoạt động 1: Số và chữ số
Nội dung
Hoạt động của thầy và trò
Phân biệt số - chữ số .
1.Số và chữ số:
- Gọi 2 HS đọc một vài số tự nhiên .
Dùng 10 chữ số :0;1;2;...8;9;10 để ghi số tự
- Giới thiệu các chữ số dùng để ghi số tự
nhiên.
nhiên .
vd:Số :312 là số có ba chữ số
- Lấy ví dụ 3895 ở SGK để phân biệt số và
chữ số .
Chú ý : Để dễ đọc ta chia số đó thành từng
- Giới thiệu số trăm, chữ số hàng trăm, số

nhóm 3 chữ số (từ phải sang trái )
chục, chữ số hàng chục .
Số :312 có 31là số chục và chữ số hàng chục
Củng cố : Làm bài tập 11 . (sử dụng bảng là 1
phụ )
b , Hoạt động 2: Hệ thập phân – Chú ý
Nội dung
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động1: Hệ thập phân
2.Hệ thập phân :
- GV giới thiệu hệ phập phân như trong
Trong hệ thập phân : Cứ 10 đơn vị ở một
SGK .
hàng thì thành một đơn vị hàng liền trước.
- GV nhấn mạnh : Trong hệ thập phân giá trị
của mỗi chữ số trong một số vừa phụ thuộc
vào bản thân chữ số đó , vừa phụthuộc vị trí
của nó trong số đã cho .
vd : 222 = 200 + 20 + 2
- Cho học sinh viết như trên đối với các số :
235 ; ab ; abcd .
Củng cố : HS làm ? và bài 13/10.sgk .
- HS làm ? SGK ( 999 ; 987 )
Phạm Ngọc Bích

Năm học 2018 - 2019


Trường THCS Triệu An
Số học 6

Hoạt động 3: Giới thiệu cách ghi số La Mã 3.Chú ý:Trong hệ La Mã : I = 1 ; V = 5 ; X
- Cho HS đọc 12 số La Mã trên mặt đồng hồ = 10 .
.
- GV giới thiệu các số I , V , X và hai số đặc
biệt IV , IX
- Giới thiệu các số La Mã trong phạm vi 30.
- Giới thiệu số La Mã có những chữ số ở
các vị trí khác nhau nhưng vẫn có giá trị
như nhau.
3. Củng cố :
Bài 11 / 10 SGK : a) 1357
; b) 1425 ; 2307
Bài 13/ 10 SGK : a) 1000
; b) 1023 .
Bài 12/10 SGK : {2 ; 0 } (chữ số giống nhau viết một lần )
Bài 14 / 10 SGK : a , b , c : abc (a ≠ 0 )
a = 1 ; 2 (b , c = 0 ; 1 ; 2 )


a b c.
4.Dặn dò và hướng dẫn về nhà:
Bài 15 / 10 SGK . Đọc viết số La Mã :
Tìm hiểu thêm phần em có thể chưa biết
Kí hiệu :
I
V
X
L
C
D

M
1
5
10
50 100 500
1000
Các trường hợp đặc biệt :
IV = 4 ; IX = 9 ; XL = 40 ; XC = 90 ; CD = 400 ; CM = 900 .
Các chữ số I , X , C , M không được viết quá ba lần ; V , L , D không được đứng liền nhau .
V. Rút kinh nghiệm tiết dạy
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................

Ngày soạn: 3/9/2018

Tiết 4:
Phạm Ngọc Bích

§4 SỐ PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP - TẬP HỢP CON.
Năm học 2018 - 2019


Trường THCS Triệu An

Số học 6

I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử , có nhiều phần tử , có thể
có vô số phần tử , cũng có thể không có phần tử nào , hiểu được khái niệm hai tập hợp bằng
nhau .

HS hiểu thế nào là hệ thập phân , phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân . Hiểu rõ trong
hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí .
2.Kỹ năng: HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp, biết kiểm
tra một tập hợp là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết một vài tập hợp con của một
tập hợp cho trước, biết sử dụng các kí hiệu ⊂ và Ø
3.Thái độ: Rèn luyện hs tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu ∈ , ∉ , ⊂ .
II.Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề
III. Chuẩn bị: 1. GV: Bảng phụ ghi bài tập.
2. HS Bảng nhóm, học và làm bài tập về nhà.
IV.Tiến trình lên lớp:
1.Kiểm tra bài cũ:
1 .Bài tập 14/10 . Viết giá trị số abcd trong hệ thập phân .
2. Làm bài tập 15/10 .
2.Bài mới: a,Hoạt động1 Số phần tử của tập hợp
Nội dung
Hoạt động của thầy và trò
-Các ví dụ trong SGK .
1.Số phần tử của một tập hợp:
- Tìm số lượng phần tử của một tập hợp .
Một tập hợp có thể có 1, nhiều, vô số, hoặc
- 1 HS rút ra kết luận
không có phần tử nào.
- Củng cố : Làm ? 1 - HS làm bài ? 1
- GV nêu ?2 :Tìm số tự nhiên x mà
x+5=2.
- Nếu gọi A làtập hợp các số tự nhiên x mà x
+ 5 = 2 thì A là tập hợp không có phần tử nào
. Ta gọi A là tập hợp rỗng (Ø)
Củng cố : Bài tập 17 .
b,Hoạt động2: Tập hợp con

Nội dung
Hoạt động của thầy và trò
- GV nêu ví dụ hai tập hợp E và F trong SGK
.
- Cho HS kiểm tra mỗi phần tử của tập hợp E
có thuộc tập hợp F hay không ? Từ đó giới
thiệu tập hợp con , kí hiệu , cách đọc .
- GV minh hoạ hai tập hợp E và F nói trên
bằng hình vẽ (hình 11 SGK )
Củng cố : Sử dụng bảng phụ :
Cho tập hợp M = {a , b , c }

2.Tập hợp con

Phạm Ngọc Bích

Năm học 2018 - 2019

- HS liệt kê các phần tử của hai tập hợp E và
F.
- 2 HS mỗi phần tử của tập hợp E có thuộc tập
hợp F hay không ?


Trường THCS Triệu An
a) Viết các tập hợp con của tập M mà có
1 phần tử .

Số học 6


- HS lên bảng viết các tập hợp con của tập
hợp M có 1 phần tử :
b) Dùng ký hiệu để thể hiện quan hệ
{a};{b};{c}
giữa các tập hợp con đó với tập hợp M - Hs lên bảng làm câu b)
Củng cố : Làm ? 3
{ a }⊂ M ; { b }⊂ M ; { c }⊂ M
* Chú ý : Tập hợp rỗng là tập con của mọi
tập hợp .
3. Củng cố :
Bài tập 16
A = { 20 } ; A có một phần tử .
B = {0} ; B có 1 phần tử .
C=N
; C có vô số phần tử .
D = Ø ; D không có phần tử nào cả .
4.Dặn dò và hướng dẫn về nhà:
Học kỹ những phần in đậm và phần đóng khung trong SGK .
Bài tập về nhà : 18 , 19 , 20 , 21 , 22 , 23 , 24 .
Hướng dẫn :
Bài 18 : Không thể nói A = Ø vì A có 1 phần tử .
Bài 19 : A = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9 }
B = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ;4 }
B⊂A
V. Rút kinh nghiệm tiết dạy
....................................................................................................................................................
................................................................................................................................................

Ngày soạn: 6/9/2018


Tiết 5:
Phạm Ngọc Bích

LUYỆN TẬP
Năm học 2018 - 2019


Trường THCS Triệu An

Số học 6

I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: HS hiểu sâu và kỹ về phần tử của một tập hợp
2.Kỹ năng: Viết được các tập hợp theo yêu cầu của bài toán , viết ra được các tập con của
một tập hợp , biết dùng ký hiệu ⊂ ; ∈ ; ∉ đúng chỗ , và nắm được các tập hợp rỗng
3.Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác và nhanh nhẹn.
II.Phương pháp và kỉ thuật dạy học: Nêu và giải quyết vấn đề
III. Chuẩn bị: 1. GV: Bảng phụ ghi bài tập.
2. HS : học và làm bài tập về nhà.
IV.Tiến trình lên lớp:
1.Kiểm tra bài cũ:
HS1 :Nêu kết luận về số phần tử của một tập hợp . Làm bài tập 16 .
HS2 : Làm bài tập 17
2.Bài mới:
Hoạt động1:Dạng 1: Cách tìm số phần tử của 1 tập hợp:
Nội dung
Hoạt động của thầy và trò
1.Số phần tử của tập hợp các số tự nhiên liên
GV: Từ 1 đến 10 có bao nhiêu số ? tiếp từ a đến b có :
Tính bằng cách nào ?

b - a + 1 (Phần tử)
HS: trả lời
Ví dụ: Tính số phần tử của tập hợp:
GV:Nêu cách tìm số phần tử của
a)A = {20; 21 ; 22 ; 23 ; ................. ; 89; 90 }
tập hợp các số tự nhiên liên tiếp từ b)Có bao nhiêu số có 2 chữ số?
a đến b?
2.Tập hợp các số tự nhiên chẵn(lẻ) liên tiếp từ
gv yêu cầu HS làm 2 ví dụ bên
số chẵn(số lẻ) a đến số chẵn(số lẻ) b có :
GV:Nêu cách tìm tập hợp các số tự
( b - a ) : 2 + 1 (Phần tử)
nhiên chẵn(lẻ) liên tiếp từ số
Ví dụ: Tính số phần tử của tập hợp:
chẵn(số lẻ) a đến số chẵn(số lẻ) b
a)Tập hợp D các số lẻ từ 21 đến 99?
- Gọi một HS lên bảng làm , cả lớp Tập hợp D các số lẻ từ 21 đến 99có :
thực hiện vào vở 3 ví dụ bên.
b)Tập hợp E các số chẵn từ 32 đến 96
GV: hS và nhận xét
( 99 - 21 ) : 2 + 1 = 40 ( phần tử )
- Hãy nêu cách tính số phần tử của c)Có bao nhiêu số lẻ có 2 chữ số?
các tập hợp sau :
D = { 21;23;25;........;99}
E = { 32;34;36;.....96}
Hoạt động2:Dạng 2:Tập hợp con
Nội dung
Hoạt động của thầy và trò
- Gọi một HS lên bảng viết các tập
Bài 24 / 14 Sgk :

*
hợp A , B , N , N và sử dụng kí
A = { 0;1;2;3;4;...;9}
hiệu ⊂ để thể hiên mối quan hê của
B = { 0;2;4;..........}
ba tập hợp với tập hợp N
N = { 0;1;2;3;4;...........}
- Làm cách nào để chứng tỏ một
Phạm Ngọc Bích

Năm học 2018 - 2019


Trường THCS Triệu An
Số học 6
tập hợp là tập hợp con hay không
N * = {1;2;3;4;5;6;.....}
phải là tập hợp con của một tập hợp A ⊂ N ; B ⊂ N ; N * ⊂ N
- Đọc câu hỏi của bài tập 25 / 14
Khắc sâu định nghĩa tập hợp con :
Sgk
A ⊂ B ⇔ Với mọi x ∈ A thì x ∈ B
-Gọi HS lên bảng giải
Bài 25 / 14 Sgk :
- HS tự sửa bài vào vở tập
A= { Indone, Mianma, T .lan,VN }
B= { Xingapo, Brunay, Campuchia}
3. Củng cố :
Có bao nhiêu số tự nhiên không vượt quá 78?
Có bao nhiêu số tự nhiên không vượt quá a?(a ∈ N)

4. Dặn dò và hướng dẫn về nhà:
Làm các bài tập trong Sbt (23,24,27,28)
- Ôn lại cách tìm số phần tử của một tập hợp, Dùng các kí hiệu đã học cho đúng.
- Ôn lại tính chất của phép cộng và phép nhân trong tập hợp số tự nhiên.
- Em hãy cho biết người ta dùng kí hiệu nào để chỉ phép cộng và phép nhân .
- Nêu các thành phần của phép cộng : 3 + 2 = 5 và của phép nhân: 4 x 6 = 24
V. Rút kinh nghiệm tiết dạy
.................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................

Ngày soạn: 8/9/2018
Phạm Ngọc Bích

Năm học 2018 - 2019


Trường THCS Triệu An

Tiết 6:

Số học 6

§5.PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN .

I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: HS biết các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng, phép nhân các số
tự nhiên, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Biết phát biểu và viết dưới
dạng tổng quát của các tính chất đó .
2.Kỹ năng: HS biết vận dụng các tính chất trên vào làm các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
3.Thái độ: HS biết vận dụng hợp lý các tính chất của pháp cộng và phép nhân vào giải

toán.
II.Phương pháp và kỉ thuật dạy học: Nêu và giải quyết vấn đề
III. Chuẩn bị của Gv và HS:
1.GV: Tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên (như trong SGK), phấn màu
.
2.HS: Xem lại tính chất của phép cộng và phép nhân đã học ở tiểu học
IV.Tiến trình lên lớp:
1.Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy cho biết người ta dùng kí hiệu nào để chỉ phép cộng và phép nhân .
- Nêu các thành phần của phép cộng : 3 + 2 = 5 và của phép nhân: 4 x 6 = 24
2.Bài mới:
a,Hoạt động1:Tổng và tích của hai số tự nhiên:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
-Tính chu vi của một hình chữ nhật có
1 . Tổng và tích của hai số tự nhiên: ( Sgk )
chiều dài bằng 32 m và chiều rộng bằng
a) a + b = c
25m .
- 1 HS thực hiện : ( 32 + 25 ) . 2 = 114
Số hạng
Tổng
(m)
- GV giới thiệu phép cộng và phép nhân . . b) a
.
b = c
- Củng cố : ? 1
?2
Thừa số
tích

-Củng cố bài tập 30 a)
- Cả lớp thực hiện .
- Gọi 1 HS thực hiện . HS khác nhận
xét
b,Hoạt động 2:Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- GV treo bảng phụ tính chất của phép
2.Tính chất của phép cộng và phép nhân số
cộng và phép nhân số tự nhiên .
tự nhiên :(sgk)
-Phép cộng số tự nhiên có những tính
Phạm Ngọc Bích
Năm học 2018 - 2019


Trường THCS Triệu An
chất gì ? Phát biểu các tính chất đó .
- 1 HS trả lời
- Củng cố : Làm ? 3 a)
46 + 17 + 54 = ( 46 + 54 ) + 17 = 100 +
17 = 117
- Phép nhân số tự nhiên có những tính
chất gì ? Phát biểu các tính chất đó ?
- Củng cố : Làm bài ? 3 b)
4 . 37 . 25 = 37 . ( 4 . 25 ) = 37 . 100 =
3700

Số học 6
*Bài Tập:

Bài 26/16.sgk:
Quãng đường ô tô đi từ Hà Nội lên Yên Bái:
54 + 19 + 82 = 155 km.
Bài 27/16.sgk:
a)86 + 357 +14 = (86 + 14) +357 =100+ 357
= 457
b)72+69+128 =(72+128)+69 =200+69 =269;
c)25.5.4.27.2=(25.4)(2.5).27=100.10.27=27000
d)28.64 +28.36 =28.(64+36)=28.100=2800

- Tính chất nào liên quan đến cả hai phép
tính cộng và nhân ? Phát biểu tính chất
đó ?
- Củng cố : làm ? 3 c)
87 . 36 + 87 . 64 = 87.(36+64 )
= 87 . 100 = 8700 .
3. Củng cố :
Phép cộng và phép nhân có gì giống nhau ? (Đều có tính chất giao hoán và kết hợp )
Bài tập 26 , 27 .
4.Dặn dò và hướng dẫn về nhà:
Học thuộc ba tính chất .
Làm bài tập 28 , 29 , 30 , 31 .
Hướng dẫn bài 26 :Quãng đường ô tô đi chính là quãng đường bộ .
Nhắc HS chuẩn bị máy tính bỏ túi cho tiết sau .
Ôn lại cách tính số phần tử của một tập hợp.
V. Rút kinh nghiệm tiết dạy
............................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
..


Phạm Ngọc Bích

Năm học 2018 - 2019


Trường THCS Triệu An

Số học 6
Ngày soạn: 8/9/2018

Tiết 7: LUYỆN TẬP 1
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:HS biết các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên để áp dụng
thành thạo vào các bài tập.
2.Kỹ năng: Biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm , tính nhanh.
3.Thái độĐ:Biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép công và phép nhân vào bài toán
II. Phương pháp và kỉ thuật dạy học:
- Hoạt động nhóm nhỏ, cá nhân
- Gợi mở
III. Chuẩn bị của GV và HS:
1. GV: bảng phụ , SGK.
2. HS: SGK, sách vở học tập.
IV.Tiến trình lên lớp:
1.Kiểm tra bài cũ:
HS : Phát biểu các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên .
Tính nhanh : a) 4 . 37 . 25
b ) 56 + 16 + 44 .
2.Bài mới:
Hoạt động1: Tính nhanh

Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV nhận xét bài làm của HS ở phần kiểm tra Dạng 1: Tính nhanh
bài cũ .
Tính nhanh :
- Một HS thực hiện , cả lớp cùng làm
a) 86 + 357 + 14
- Nêu cách thực hiện .
= (86 + 14 ) + 357
= 100 + 357 = 457
d) 28 . 64 + 28 .36
= 28 ( 64 + 36 )
Tính nhanh (Bài tập 31/17)
= 28 . 100 = 2800
- Có thể thực hiện theo tính chất nào ?
- Bài tập 31/17
- 1 HS lên bảng cả lớp cùng làm
a) 135 + 360 + 65 + 40
= ( 135 + 65 ) + (360 + 40 )
- Treo bảng phụ và ghi đề sẵn bài tập làm
= 200 + 400 = 600
thêm
- Nêu phương pháp .
- 3 HS lên bảng cả lớp cùng làm
Hoạt động 2: Tìm x
Hoạt động của thầy và trò
- Gọi 1 HS lên bảng , HS nhận xét
Bài tập 30/ 17
Phạm Ngọc Bích


Nội dung
Dạng 2: Tìm x .
- Bài tập 30 / 17 .
Năm học 2018 - 2019


Trường THCS Triệu An
- Nêu lên 2 phương pháp .
- Gọi HS nêu phương pháp lám bài .

Số học 6
.a) (x - 34 ) . 15 = 0
x - 34
=0
x
= 34
b) 18 . ( x - 16 ) = 18
x - 16
= 18 : 18
x - 16
= 1
x
= 17

Hoạt động 3: Tính nhẩm
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Gv: Cho Hs quan sát cách tính tổng của một Dạng 3:Tính nhẩm
tổng sau:
Bài 32/Sgk. Tính nhẩm

97 + 19 = 97 + (3 + 16) =(97 + 3) + 16
996 + 45
b) 37 + 198
=100+ 16 = 116
Hs:Quan sát bài làm và nêu nhận xét.
Gv: Có thể tính nhanh tổng sau bằng cách áp
dụng tính chất kết hợp của phép cộng.
Gv: Cho vận dụng bài tập 32/Sgk sau:
Hai Hs lên bảng làm
3. Củng cố:
Nhắc lại tính chất của phép cộng và phép nhanh trong tập hợp số tự nhiên.
4. Dặn dò và hướng dẫn về nhà:
Làm bài tập 30 b , c ; 31 ; 33 .
1)
Tính tổng các số tự nhiên nhỏ nhất có 3 chữ số khác nhau và số tự nhiên lớn nhất có 3
chữ số khác nhau .
2)
Tìm x biết : ( x - 45 ) . 27 = 0
3)
Tím tập hợp các số tự nhiên x sao cho :
a)
a+x=a
b)
a+x>a
c)
a+x-gợi ý: Có số tự nhiên x nào để :
a+x=a
a+x >a
a+x

Đáp án:
1)
102 + 987 = 1089 2) 2) x = 45 3) a) {0}
b) N* c)

Tiết sau mang máy tính tính bỏ túi .
Ôn lại cách tính số phần tử của tập hợp
V. Rút kinh nghiệm giờ dạy:
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................

Phạm Ngọc Bích

Năm học 2018 - 2019


Trường THCS Triệu An

Số học 6
Ngày soạn:15/9/2018

Tiết 8:

LUYỆN TẬP 2

I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: HS biết các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên để áp dụng
thành thạo vào các bài tập.
2.Kỹ năng: Biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm , tính nhanh.
3.Thái độ: Biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép công và phép nhân vào bài toán

II. Phương pháp và kỉ thuật dạy học:
Hoạt động nhóm nhỏ và cá nhân
III. Chuẩn bị của Gv và Hs:
1. GV: bảng phụ , SGK.
2. HS: SGK, sách vở học tập.
IV.Tiến trình lên lớp:
1.Kiểm tra bài cũ:
HS1 : Ghi tổng quát về tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên .
Phát biểu tính chất đó thành lời .
HS2 : Tính nhẩm: 997 + 37 ; 49 + 194
2 . Bài mới :
Hoạt động1: Tính nhanh, tính nhẩm
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Làm các bài tập : 35, 36 , 37,40.
Dạng 1: Tính nhanh – Tính nhẩm
1 HS lên bảng làm bài 35
Bài 35 /19.sgk:.
- GV nhận xét bài làm của HS .
15.2.6 = 5.3.12 = 15.3.4 (đều bằng
15.12)
- Hai HS lên bảng làm bài 36a ; b
4.4.9 = 8.18 = 8.2.9 (đều bằng 16.9
- GV hướng dẫn bài mẫu cho HS .
hoặc 8.18 )
+ Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân:
Bài 36/19.sgk:
45.6 = 45.(3.2) = (45.2).3 = 90.3 = 270
a)
15.4 = 15.2.2 = 30.2 = 60

+ Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân
25.12 = 25.4.3 = 100.3 = 300
đối với phép cộng .
125.16 = 125.5.2 = 1000.2 = 2000
45.6 = (40 + 5) .6 = 40.6 + 5.6 = 240 + 30 = 270 b)
25.12 = 25.(10 + 2) =25.10 +
- GV nhận xét và sửa lại những chỗ chưa chính
25.2
xác .
= 250 + 50 = 300
- Các HS lấy máy tính ra kiểm tra kết quả .
34.11 = 34.(10 + 1) = 34.10 + 34
- 3 HS lên bảng làm bài tập 37 .
= 340 + 34 = 374
- GV kết luận .
47.101 = 47.(100 + 1) = 47.100 +
47.1
- GV hướng dẫn bài mẫu , GV nhận xét bài làm
= 4700 + 47 = 4747
của HS .
Bài tập 37 /20.sgk:
16.19 = 16. (20 - 1) = 16.20 - 16.1
= 320 - 20 = 300 .
Phạm Ngọc Bích

Năm học 2018 - 2019


Trường THCS Triệu An


Số học 6
46.99 = 46.(100 - 1) = 46.100 46.1
= 4600 - 46 = 4554
35.98 = 35.(100 - 2) = 35.100 - 35.2
= 3500 - 70 = 3430

Cách sử dụng máy tính bỏ túi.
- GV hướng dẫn sử dụng máy tính :
-Áp dụng : làm bài 34 c) ,bài 38
- Cả lớp sử dụng máy tính .
-1 HS lên bảng , cả lớp cùng làm
- 1 HS nhận xét bài của bạn .
- GV nhận xét và chỉnh lại cho đúng

* Sử dụng MTBT
Bài 34 /18.sgk:
c) 5942 ; 7922 ; 6890 ; 4593 ;
2185
Bài 38/18.sgk:

Hoạt động2: Tính tổng
Hoạt động của thầy và trò
Gv: Cho một tổng sau:
S = 20 + 21 +22+23+....+29+30
Hs:Quan sát bài và nêu cách tính tổng
Hs: lên bảng trình bày.
S = 20 + 21 +22+23+....+29+30
=(20+30)+(21+29)+(22+28)+(23+27)+(24+26)+2
5
=50+50+50+50+50+25=50.5+25=250+25=275

Gv: Có thể tính nhanh tổng sau bằng cách sau.
Gv: Dựa vào cách làm trên em hãy rút ra cách tính
tổng của nhiều số hạng.
Hs: Nhận xét
Hoạt động 3: Tính đố
Hoạt động của thầy và trò
-Gv cho hs hoạt động nhóm:bài 40/20 xem ai tìm
ra trước năm Nguyễn Trãi viết BNĐC?
Hs: Hoạt động nhóm
Phạm Ngọc Bích

Nội dung
Dạng 2:Tính tổng
Tính tổng: S = 20 + 21 +22+23+....
+29+30
Giải:
S = 20 + 21 +22+23+....+29+30
S = 30 + 29 +28+27+....+21+20
2S= 50 +50+50+50+....+50+50
2S=50.11
Suy ra: S = 550:2=275
Cách tính tổng của nhiều số hạng cách
đều:
B1: Tìm số số hạng của tổng.
B2: Tổng = (Số đầu + số cuối).số số
hạng : 2
Nội dung
Dạng 3:Đố
Bài 40/Sgk. Tóm tắt:
Bình Ngô đại cáo ra đời năm nào?

Năm abcd , biết ab là tổng số ngày

Năm học 2018 - 2019


Trường THCS Triệu An

Số học 6
trong hai tuần; cd = 2 ×ab

3.Củng cố :
Nêu lại các tính chất của phép cộng và phép nhân.
4.Dặn dò và hướng dẫn về nhà:
Làm tiếp những bài tập còn lại : 39 .
HS khá giỏi làm các bài tập : 53 , 54 , 59 , 60 , 61 trong SBT /9;10
- Xem lại phép trừ và phép chia trong số tự nhiên.
- Em hãy cho biết người ta dùng kí hiệu nào để chỉ phép trừ.
- Nêu các thành phần của phép trừ: 5 – 2 =3
V.Rút kinh nghiệm tiết dạy:
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................

Ngày soạn:15/9/2018
Phạm Ngọc Bích

Năm học 2018 - 2019


Trường THCS Triệu An


Tiết 9 :

Số học 6

§6. PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA

I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: HS hiểu được khi nào kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết quả
phép chia là một số tự nhiên.
2.Kỹ năng: HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ , phép chia hết , phép chia có

3.Thái độ :Rèn luyện cho HS vận dụng lkiến thức về phép trừ và phép chia để giải một vài
bài tập thực tế ..
II.Phương pháp và kỉ thuật dạy học:
- Nêu và giải quyết vấn đề.
- Gợi mở, hoạt động nhóm nhỏ, hoạt động cá nhân.
III. Chuẩn bị của Gv và Hs:
1.GV: Phấn màu + bảng phụ
2. HS:SGK, sách vở học tập, thước thẳng.
IV.Tiến trình lên lớp:
1.Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy cho biết người ta dùng kí hiệu nào để chỉ phép trừ.
- Nêu các thành phần của phép trừ: 5 – 2 =3
HS : Tìm số tự nhiên x sao cho :
x : 8 = 10 25 - x = 16 .
2.Bài mới:
Hoạt động1: Phép trừ hai số tự nhiên:
Hoạt động của thầy và trò:
Nội dung
Giới thiệu phép trừ hai số tự nhiên .

1.Phép trừ hai số tự nhiên:
- HS khác nhận xét câu trả lời của bạn . Người ta dùng dấu “-” để chỉ phép trừ.

GV giới thiệu phép trừ .
a - b
= c
- GV nhắc lại mối quan hệ giữa các số (số bị trừ) (số trừ) (hiệu số)
Hay SBT = ST + Hiệu
trong phép trừ .
ST = SBT – Hiệu
Số bị trừ - Số trừ = Hiệu
Số bị trừ = Số trừ + Hiệu
Gv:-Một số trừ đi số 0 thì bằng....
- Một số trừ đi chính nó thì bằng...
Hs: Trả lời
Gv: Đưa bài tập lên bảng phụ:
Điền vào ô trống ở các trường hợp có
thể xảy ra
a
12
21
12
b
5
0
48
15
a+b
Nhận xét: Điều kiện để thực hiện phép trừ
a-b

0
trong tập hợp số tự nhiên là số bị trừ phải lớn
Hs: lên bảng điền.
hơn hoặc bằng số trừ
Gv:- Em hãy kiểm tra lại xem em làm
Phạm Ngọc Bích
Năm học 2018 - 2019


Trường THCS Triệu An
phép tính ở ô cuối cùng của bảng đã
đúng chưa?
-Phép trừ 12 -15 có thực hiện được
trong tập hợp số tự nhiên

Số học 6

-Trên tia số có thực hiện được phép trừ
12 - 15 không ?
- Cả lớp vẽ tia số , diễn biến phép trừ 5
- 3 trên tia số .
- Điều kiện nào để có hiệu của hai số tự
nhiên ?
Hoạt động 2: Phép chia và phép chia có dư
Hoạt động của thầy và trò
Giới thiệu phép chia
- Xét xem có số tự nhiên nào mà 5 . x =
15 hay không ? 5 . x = 13 hay không ?
Hs: Trả lời
- GV giới thiệu phép chia .

- Làm ? 2 .
- Thực hiện phép chia (có thể dư)
a)14 chia cho 3
b) 21 chia cho 5
c) 75 chia cho 5
d) 135 chia cho 8
- GV giới thiệu phép chia hết và phép
chia có dư .

Nội dung
2. Phép chia hết và phép chia có dư :
a.Phép chia hết:
Cho a,b,x∈ N,(b ≠ 0),ta có:a : b = x
Người ta dùng dấu “ : ”để chỉ phép chia.
a
:
b
=
c
(Số bị chia)
( Số chia)
( Thương)

b.Phép chia có dư:
Cho a, b, q, r ∈ N,(b ≠ 0),
ta có:
a : b = q dư r
hay a = b.q + r (0 < r Số bị chia = Số chia . Thương + Số dư
Chú ý: Số dư luôn luôn bé hơn số chia

Số chia bao giờ cũng khác 0

- Làm ? 3 ,
-hs nhắc lại mối quan hệ giữa các số
? 3/Sgk
trong phép chia
3.Củng cố :
Củng cố quan hệ giữa các số trong phép chia , phép trừ .
-Gv cho hs làm bài 44/24.sgk(treo bảng phụ)
Bài tập 44/24.sgk:
a)x :13 = 41 ;b)1428 : x = 14 c)4x : 17 =0 ;
d)7x –8 = 731 ;e) 8(x- 3) = 0 ;g)0 : x = 0
Phạm Ngọc Bích

Năm học 2018 - 2019


Trường THCS Triệu An
Số học 6
4.Dặn dò và hướng dẫn về nhà:
Học các phần đóng khung và chữ in đậm .
Bài tập 43, 45 46 +luyện tập 1(nhớ đem máy tính bỏ túi)
V. Rút kinh nghiệm giờ dạy:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

Ngày soạn:16/9/2018
Phạm Ngọc Bích

Năm học 2018 - 2019



Trường THCS Triệu An

Tiết 10:

Số học 6

LUYỆN TẬP 1

I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: HS nắm vững các phương pháp làm các bài tập về phép trừ hai số tự nhiên ,
về phép chia hết và phép chia có dư .
2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tính toán và biết vận dụng vào các bài toán thực tế .
3.Thái độ: Biết vận dụng tính toán một cách nhanh chóng , rèn luyện tính cẩn thận , chính
xác cho học sinh
II.Phương pháp và kỉ thuật dạy học:
- Hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề.
III. Chuẩn bị của Gv và Hs:
1.GV: Phấn màu + bảng phụ
2. HS:SGK, sách vở học tập
IV.Tiến trình lên lớp:
1.Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu phần kết luận đóng khung trong SGK .
Làm bài tập 44 a , c
2.Bài mới:
Hoạt động1: Tìm x
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV :GV:Ghi đề bài 47a / 24

Dạng 1: Tìm x
Nêu tiến trình tìm x ?
Gọi một học sinh lên bảng giải
1 / Bài 47 / 24 Sgk :
Đọc đề bài 47 b , c Và cho học sinh làm ở
a ) ( x - 35 ) - 120 = 0
vở tập
x - 35 = 0 + 120
GV hỏi để chốt lại vấn đề : Qua ba bài tập
x - 35 = 120
này em nào có thể cho biết muốn tìm x
x = 120 + 35
trước tiên phải tìm số nào ? ( Học sinh có
x = 155
thể không trả lời được ) , GV chốt lại cách
b ) 124 + ( 118 -x ) = 217
tìm
118 - x = 217 - 124
Phải tìm biểu thức có chứa x trước
118 - x = 93
Sau đó dựa vào mối quan hệ giữa
x = 118 - 93
các phép tính tìm được x
x = 25
1 vài HS lên bảng , cả lớp cùng thực hiện .
c ) 156 - ( x + 61 ) = 82
1 vài HS khác nhận xét bài làm của bạn
x + 61 = 156 - 82
x + 61 = 74
x

= 74 - 61
x
= 13

Phạm Ngọc Bích

Năm học 2018 - 2019


Trường THCS Triệu An

Số học 6

Hoạt động 2: Tính nhanh- Tính nhẩm
Hoạt động của thầy và trò

Nội dung
Dạng 2: Tính nhanh
Gọi 2 HS lên bảng làm bài 48 , 49 .
Bài 48 / 22Sgk :
Hãy nêu cách tìm số bị trừ , cách tìm số trừ . 35 + 98 = ( 35 - 2 ) + ( 98 + 2 )
GV hướng dẫn cách tính nhẩm bằng cách
= 33
+
100 = 133
thêm bớt .
46 + 29 = ( 46 -1 ) + ( 29 + 1 )
Gv: cho hs nhận xét và uốn nắn sửa sai.
=
45 +

30 = 75
Bài 49 /24.sgk:
321 - 96 = (321+ 4) - (96 + 4) = 325 + 100
= 22

Hoạt động 3: Bài nâng cao
Hoạt động của thầy và trò

Nội dung
Dạng 3: Bài tập thêm:
GV treo bảng phụ đã có sẵn đề bài bài tập
Số tự nhiên lớn nhất : 5310
làm thêm .
Số tự nhiên nhỏ nhất : 1035
Tính hiệu của số tự nhiên lớn nhất và số tự
Hiệu của chúng : 5310 - 1035 = 4275
nhiên nhỏ nhất đều gồm bởi chữ số : 5 ; 3 ; Bài 46 /24.sgk:
1 ;0 (mỗi chữ số viết một lần )
a)
Trong phép chia cho số 3 số dư có thể
1 HS lên bảng làm , cả lớp cùng thực bằng 0 , 1 , 2 .
hiện.
Trong phép chia cho 4 , số dư có thể bằng 0 ;
HS cả lớp theo dõi và nhận xét bài làm của 1 ; 2 ; 3 .
bạn .
Trong phép chia cho 5 , số dư có thể bằng 0 ;
GV nhận xét bài làm của HS .
1 ;2 ; 3 ; 4 .
1 HS thực hiện bài 46 , cả lớp cùng theo dõi b)Dạng tổng quát của số chia hết cho 3 : 3k ;
và thực hiện.

số chia cho 3 dư 1 : 3k + 1 ; số chia cho 3 dư
2 : 3k + 2

3.Củng cố : Qua bài tập ở từng phần.
4.Dặn dò và hướng dẫn về nhà:
Làm bài tập 66 , 68 , 69 sách BT toán 6 .
Tiết sau sửa các bài 52 , 53 , 54 , 55 / SGK
V Rút kinh nghiệm giờ dạy
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Ngày soạn:22/9/2018
Phạm Ngọc Bích

Năm học 2018 - 2019


Trường THCS Triệu An

Số học 6

Tiết 11:

LUYỆN TẬP 2.

I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:HS biết các phương pháp làm các bài tập về phép trừ hai số tự nhiên, về phép
chia hết và phép chia có dư .
2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tính toán và biết vận dụng vào các bài toán thực tế.
3.Thái độ: Biết vận dụng tính toán một cách nhanh chóng, rèn luyện tính cẩn thận, chính
xác cho học sinh

II.Phương pháp và kỹ thuật dạy học:
Phương pháp : Trực quan, gợi mở, vấn đáp.
Kỉ thuật : Khăn trải bàn.
III. Chuẩn bị:
1.GV: Phấn màu + bảng phụ
2. HS:SGK, sách vở học tập
IV.Tiến trình lên lớp:
1.Kiểm tra bài cũ:
HS : Tìm điều kiện để có hiệu a - b .
Trong phép chia cho 2 , số dư có thể bằng 0 hoặc bằng 1 . Trong mỗi phép
chia cho 3 , cho 4 , cho 5 , số dư có thể bằng bao nhiêu
2.Bài mới:
Hoạt động1: Tìm hiểu cách tính nhanh 1 tích,1 thương
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- GV gợi ý cho HS làm bài tập 52 :
Dạng 1: Tính nhanh
a)
Tính nhẩm bằng cách nhân thừa số
Bài 52/25.sgk:
này , chia thừa số kia cho cùng một số .
a)14 .50 = (14 : 2) . (50 . 2 ) = 7.100 = 700
b)
Tính nhẩm bằng cách nhân cả số bị
16 . 25 = (16 : 4) .(25 . 4) = 4 . 100 = 400
chia và số chia với cùng một số .
b) 2100 : 50 = (2100 .2) : (50.2)
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 52 a , b .
= 4200 : 100 = 42 .
- Cả lớp cùng theo dõi

1400 : 25 = (1400 .4) : (25 .4)
= 5600 : 100 = 56

Hoạt động 2: Sử dụng phép chia có dư để giải các bài toán có liên hệ thực tế.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- GV hướng dẫn HS làm bài 53 .
Dạng 2: Giải các bài toán có lời giải:
-Theo dõi GV hướng dẫn , HS cùng thực
Bài 53/25sgk:.
hiện trên bảng
a) Số quyển vở loại 1 Tâm mua được nhiều
- Cả lớp cùng làm ra vở nháp và nêu kết
nhất là : 21000 : 2000 = 10 quyển (còn dư)
quả
b) Số quyển vở loại 2 Tâm mua được nhiều
nhất là : 21000 : 1500 = 14 quyển .
.
Phạm Ngọc Bích
Năm học 2018 - 2019


Trường THCS Triệu An
- GV quan sát cả lớp cùng làm vào vở
nháp bài 54 + 55 .
- HS theo dõi sơ đồ và giải vào vở nháp :
- Gọi HS khá , giỏi lên bảng giải .
Hoạt động 3: Tính nhanh, tính nhẩm.
Hoạt động của thầy và trò
- GV đưa bài 52 lên bảng phụ để hs tự tìm

ra lời giải .
-Theo dõi GV hướng dẫn , HS cùng thực
hiện trên bảng
- Cả lớp cùng làm ra vở nháp và nêu kết
quả

- GV quan sát cả lớp cùng làm vào vở
nháp bài 52 .
- Gọi HS lên bảng giải .

Số học 6
Bài 54/25.sgk :
Số người ở mỗi toa : 8 . 12 = 96 (người).
ta có: 1000 : 96 = 10 còn dư .
Cần ít nhất 11 toa để chở hết số khách .
Bài 55/25.sgk:
- Vận tốc của ô tô : 288 : 6 = 48 (km/h)
- Chiều dài miếng đất hình chữ nhật :
1530 : 34 = 45 m
Nội dung
Dạng 3 Tính nhanh, tính nhẩm.
Bài 52/25sgk:.
a) Tính nhẩm bằng cách nhan thừa số này,
chia thừa số kia cho cùng một số thích hợp.
14 . 50 ; 16 . 25.
b) Tính nhẩm bằng cách nhân cả số bị chia và
số chia với cùng một số thích hợp.
2100 : 50 ; 1400 : 25.
c)Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất
(a+b):c=a:c + b:c

132: 12; 96: 8

3.Củng cố : Một phép chia có tổng của số bị chia và số chia bằng 72 . Biết rằng thương là
3 và số dư bằng 8 . Tìm số bị chia và số chia .
Sơ đồ
8
Số bị chia : |------|------|------|---|
Số chia : |------|
72
- GV nhận xét và bổ sung cách giải của HS.
Bài làm thêm:
Số chia là : (72 - 8 ) : 4 = 16
Số bị chia : 72 - 16 = 56
4. Dặn dò và hướng dẫn về nhà:
Học kỹ phần đóng khung ở trang 22/ SGK .
Làm bài tập 6.2 , 6.3, 6.5 / 15 SBT Toán 6 Tập 1.
HD:
Bài 6.5:
Gọi số bị chia là a, số chia là b (Với b> 47)
Theo bài ra ta có: a= b. 82 + 47
Vì b > 47 nên chọn b= 48 thì a = 82.48 +47 = 3983 < 4000 (chọn)
Nếu chọn b= 49 thì a= 82.49 + 47=4065>4000(loại).
Phạm Ngọc Bích

Năm học 2018 - 2019


Trường THCS Triệu An
Vậy số cần tìm: a= 3983
Xem trước bài “Luỹ thừa với số mũ tự nhiên ....”

V. Rút kinh nghiệm giờ dạy

Số học 6

..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................

Ngày soạn:22/9/2018
Phạm Ngọc Bích

Năm học 2018 - 2019


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×