Tải bản đầy đủ (.docx) (73 trang)

Phân tích tình hình lợi nhuận của công ty xăng dầu vĩnh long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (895.6 KB, 73 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CỬU LONG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

Học phần
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH A

Chuyên đề
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHỈ TIÊU
LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY XĂNG
DẦU VĨNH LONG

Giáo viên hướng dẫn:

Sinh

viên thực hiện:
PGS.TS. Bùi Văn Trịnh

Vĩnh Long, năm 2018

Nhóm 3


DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM 3
ST
T
1
2
3
4


5
6
7
8

TÊN

MSSV

LỚP

Nguyễn Quốc Tỉnh
Nguyễn Duy Tân
Lê Hồng Mỹ
Trần Thị Thiện Tín
Đặng Thị Mỹ Xuyên
Lê Thị Huỳnh Như
Nguyễn Thị Kim Ngân
Nguyễn Thị Hà Thanh

1611045046
1611045026
1611041013
1611041010
1611042042
1611041008
1611042029
1611042018

QTKD

QTKD
KDTM
KDTM
QTDL
KDTM
QTDL
QTDL

9
10
11
12
13

Trúc
Nguyễn Như Ái
Trần Hoàng Dung
Nguyễn Thị Yến Nhi
Trương Tấn Phát
Phan Thị Tường Vân

1611046127
1611041007
1611045037
1611042026
1611041011

QTKD
KDTM
QTKD

QTDL
KDTM

MỤC LỤ

KẾT
QUẢ


Chương 1: GIỚI THIỆU.........................................................................................1
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.........................................................................................1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU..................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể................................................................................................2
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU.......................................................2
3.1. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................2
3.2. Phạm vi nghiên cứu.........................................................................................2
3.2.1 Phạm vi không gian....................................................................................2
3.2.2 Phạm vi thời gian.......................................................................................2
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..........................................................................3
4.1. Phương pháp thu thập số liệu, xử lý thông tin, phân tích tổng hợp tài liệu......3
4.2. Phương pháp phân tích số liệu........................................................................3
4.2.1. Sử dụng phương pháp so sánh...................................................................3
4.2.2. Sử dụng PP thay thế liên hoàn...................................................................3
5. KẾT CẤU ĐỀ TÀI................................................................................................4
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG.............................................................5
2.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM.......................................................................................5
2.1.1. Doanh thu....................................................................................................5
2.1.1.1. Khái niệm, nội dung và vai trò của doanh thu......................................5
2.1.1.2. Ý nghĩa của phân tích doanh thu..........................................................7

2.1.2. Chi phí.........................................................................................................7
2.1.2.1. Khái niệm chi phí.................................................................................7
2.1.2.2. Phân loại chi phí...................................................................................7
2.1.3. Lợi nhuận....................................................................................................8
2.1.3.1. Khái niệm.............................................................................................8
2.1.3.2. Nội dung lợi nhuận...............................................................................8
2.1.3.3. Vai trò lợi nhuận...................................................................................9
2.1.3.4. Ý nghĩa lợi nhuận...............................................................................10


2.1.4. Các chỉ số lợi nhuận..................................................................................11
2.1.4.1. Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu (ROS)................................................11
2.1.4.2. Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (ROA)..................................................11
2.1.4.3. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)....................................11
2.2. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH SỐ LIỆU.........................................................12
2.2.1. Phương pháp so sánh.................................................................................12
2.2.2. Phương pháp thay thế liên hoàn.................................................................13
Chương 3: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY XĂNG DẦU VĨNH LONG..............14
3.1.GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY XĂNG DẦU VĨNH LONG...............14
3.1.1 Lịch sử hình thành của công ty...................................................................14
3.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty..........................................16
3.1.3 Lĩnh vực hoạt động của công ty..................................................................18
3.1.4 Tầm nhìn sứ mệnh......................................................................................19
3.1.4.1 Sứ mệnh..............................................................................................19
3.1.4.2 Tầm nhìn.............................................................................................19
3.2.TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA CÔNG TY..............................................................19
3.2.1 Cơ cấu tổ chức............................................................................................19
3.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban và mối quan hệ giữa các phòng
ban....................................................................................................................... 21
3.2.2.1 Chức năng, nhiệm vụ giữa các phòng ban...........................................21

3.2.2.2 Mối quan hệ giữa các phòng ban.........................................................22
3.2.3 Hệ thống phân phối....................................................................................23
Chương 4: PHÂN TÍCH CHỈ TIÊU LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY XĂNG
DẦU VĨNH LONG................................................................................................15
4.1.PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
XĂNG DẦU VĨNH LONG.....................................................................................15
4.1.1 Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty.................................16
4.1.2 Phân tích kết quả kinh doanh của công ty...................................................19
4.1.2.1 Phân tích tình hình biến động doanh thu theo cơ cấu mặt hàng...........19
4.1.2.2 Biến động doanh thu mặt hàng xăng...................................................22


4.1.2.3 Biến động doanh thu mặt hàng dầu Diesel..........................................23
4.1.2.4 Biến động doanh thu mặt hàng dầu hỏa...............................................24
4.1.2.5 Phân tích tình hình biến động doanh thu theo phương thức bán..........25
4.1.2.6 Bán buôn trức tiếp...............................................................................26
4.1.2.7 Bán cho đại lý.....................................................................................27
4.1.2.8 Bán lẻ..................................................................................................27
4.1.2.9 Bán nội bộ...........................................................................................28
4.1.2.10 Phân tích sự ảnh hưởng của các nhân tố đến doanh thu....................28
4.1.3 Phân tích tình hình lợi nhuận của công ty...................................................30
4.1.3.1 Phân tích tình hình lợi nhuận chung của công ty.................................30
4.1.3.2 Phân tích các hệ số thanh toán.............................................................31
4.1.3.3 Các tỷ số đòn bẫy................................................................................32
4.2. PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU LỢI NHUẬN...................................................34
4.2.1 Lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA).............................................................34
4.2.2 Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)........................................................35
4.2.3 Lợi nhuận trên doanh thu (ROS)................................................................35
4.3. PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LỢI NHUẬN.................36
4.3.1 Xác định đối tượng phân tích.....................................................................36

4.3.2 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng................................................................37
Chương 5: GIẢI PHÁP ĐỂ NÂNG CAO LỢI NHUẬN.....................................39
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................42
6.1. KIẾN NGHỊ.....................................................................................................42
6.1.1 Đối với Công ty..........................................................................................42
6.1.2 Đối với nhà nước........................................................................................43
6.2. PHẦN KẾT LUẬN...........................................................................................43
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Xăng dầu Vĩnh Long trong
năm 2015- 2017.......................................................................................................15
Bảng 4.2: Bảng các tỷ số hiệu quả hoạt động của Công ty 2015 – 2017..................16
Bảng 4.3: Doanh thu theo mặt hàng 2015-2017.......................................................21
Bảng 4.4: Bảng tỷ trọng doanh thu theo mặt hàng 2015-2017.................................21
Bảng 4.5: Sản lượng tiêu thụ theo mặt hàng qua 3 năm (2015-2017)......................21
Bảng 4.6: Doanh thu theo phương thức bán hàng 2015-2017..................................26
Bảng 4.7: Tình hình sản lượng tiêu thụ của Công ty 2015-2017..............................29
Bảng 4.8: Bảng giá bán các mặt hàng 2015-2017....................................................29
Bảng 4.9: Phân tích các hệ số thanh toán 2015-2017...............................................31
Bảng 4.10: Bảng tỷ số các đòn bẫy qua các năm 2015-2017...................................32
Bảng 4.11: Các chỉ tiêu lợi nhuận năm 2015-2017..................................................34
Bảng 4.12: Tình hình chi phí của Công ty 2015-2017.............................................36
Bảng 4.13: Lợi nhuận của Công ty qua các năm 2015 – 2017.................................37


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 3.1: Công ty Xăng dầu Vĩnh Long..................................................................14


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty Xăng dầu Vĩnh Long.....................20

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1: Doanh thu mặt hàng xăng qua 3 năm..................................................22
Biểu đồ 4.2: Doanh thu mặt hàng Dầu Diesel qua 3 năm........................................23
Biểu đồ 4.3: Doanh thu mặt hàng dầu hỏa qua 3 năm..............................................24


Báo cáo học phần

GVHD: PGS.TS Bùi Văn Trịnh

Chương 1
GIỚI THIỆU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Lợi nhuận có vai trò rất quan trọng trong việc đánh giá chất
lượng hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp. Nâng
cao lợi nhuận là mục tiêu kinh tế hàng đầu của các doanh nghiệp
trong nền kinh tế thị trường. Bởi trong điều kiện hạch toán kinh
doanh theo cơ chế thị trường, lợi nhuận là yếu tố quyết định sự tồn
tại và phát triển của một doanh nghiệp.
Lợi nhuận tác động đến tất cả mọi mặt của doanh nghiệp như
đảm bảo tình hình tài chính vững chắc, tạo điều kiện nâng cao đời
sống cho cán bộ công nhân viên, tăng tích luỹ đầu tư vào sản xuất
kinh doanh, nâng cao uy tín và khả năng cạnh tranh trên thị
trường. Ngoài vai trò đối với doanh nghiệp lợi nhuận còn là nguồn
tích luỹ cơ bản, là nguồn để mở rộng tái sản xuất xã hội. Sau mỗi
chu kỳ sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp phải hạch toán lợi
nhuận (hoặc lỗ) rồi từ đó nộp một khoản tiền vào ngân sách nhà

nước. Sự tham gia đóng góp này của các doanh nghiệp được phản
ánh ở số thuế thu nhập mà doanh nghiệp đã nộp.
Thuế thu nhập doanh nghiệp là một sự điều tiết của nhà nước
đối với lợi nhuận thu được của các đơn vị sản xuất kinh doanh, để
góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển và động viên một phần lợi
nhuận của cơ sở kinh doanh cho ngân sách nhà nước, bảo đảm sự
đóng góp công bằng, hợp lý giữa các thành phần kinh tế, kết hợp
hài hoà giữa lợi ích của nhà nước và lợi ích của người lao động.
Công Ty Xăng Dầu Vĩnh Long hơn 30 năm hình thành và phát triển
công ty đã liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao, góp
phần phát triển kinh tế-xã hội tại địa phương, với lĩnh vực xuất
nhập khẩu và kinh doanh xăng dầu, lọc – hóa dầu .. Qua nhiều

SVTH: Nhóm 3

Trang 1


Báo cáo học phần

GVHD: PGS.TS Bùi Văn Trịnh

năm hoạt động đạt công ty đã xây dựng hệ thống bán lẻ được
phân bố khắp tỉnh Vĩnh Long với 65 cửa hàng xăng dầu và được
đầu tư trang thiết bị hiện đại. Vì đối với doanh nghiệp mục tiêu lợi
nhuận luôn quan trọng, mức lợi nhuận cao là cần thiết cho việc
đảm bảo sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, đảm bảo đời
sống cho người lao động cũng như khuyến khích họ tận tụy với
công việc.
Qua đó cũng tạo được uy tín và lấy được lòng tin với khách

hàng. Nhưng trong điều kiện nền kinh tế của nước ta hiện nay, bên
cạnh những cơ hội và thuận lợi mới được mở ra thì cũng tồn tại
song song đó là những thách thức và khó khăn đang phải đối diện.
Chính vì vậy, nhóm chúng em chọn đề tài “Phân tích tình hình
lợi nhuận của công ty Xăng Dầu Vĩnh Long” . Từ đó đề ra
những giải pháp thích hợp nhằm gia tăng lợi nhuận cho doanh
nghiệp.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu chung
Phân tích tình hình lợi nhuận của Công ty Xăng dầu Vĩnh Long
2.2. Mục tiêu cụ thể
Hệ thống lý luận làm cơ sở nghiên cứu về phân tích tình hình
lợi nhuận của Công ty Xăng dầu Vĩnh Long
Trình bày tổng quan về Công ty Xăng dầu Vĩnh Long
Phân tích tình hình lợi nhuận của Công ty Xăng dầu Vĩnh Long
Đề xuất các giải pháp và kiến nghị trên cơ sở phân tích tình
hình lợi nhuận của Công ty Xăng dầu Vĩnh Long
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là tình hình lợi nhuận của Công ty Xăng
dầu Vĩnh Long

SVTH: Nhóm 3

Trang 2


Báo cáo học phần

GVHD: PGS.TS Bùi Văn Trịnh


3.2. Phạm vi nghiên cứu
3.2.1 Phạm vi không gian
Đề tài phân tích tình hình lợi nhuận của Công ty Xăng dầu
Vĩnh Long được thực hiện tại Công ty Xăng dầu Vĩnh Long
3.2.2 Phạm vi thời gian
- Đề tài sử dụng số liệu về kết quả hoạt động kinh doanh của
Công ty trong 3 năm 2015 năm 2016 và 2017.
- Đề tài được thực hiện trong khoảng thời gian từ ngày 23
tháng 8 năm 2018 đến ngày 20 tháng 9 năm 2018
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4.1. Phương pháp thu thập số liệu, xử lý thông tin, phân tích tổng hợp tài
liệu
Số liệu được sử dụng là số liệu thứ cấp thu thập từ Báo cáo tài
chính, Báo cáo thường niên qua các năm 2015 năm 2016 và 2017.
Sau đó sắp xếp , phân tích, tổng hợp và trình bày phù hợp với mục
tiêu nghiên cứu là “Phân tích tình hình lợi nhuận của Công ty Xăng
dầu Vĩnh Long.
4.2. Phương pháp phân tích số liệu
4.2.1. Sử dụng phương pháp so sánh
Lợi nhuận thực hiện năm 2017 so với LN năm 2016 và 2015
để xem xét tốc độ tăng trưởng tình hình lợi nhuận của Công ty
Xăng dầu Vĩnh Long.
4.2.2. Sử dụng PP thay thế liên hoàn
Để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình lợi nhuận
của Công ty Xăng dầu Vĩnh Long. Đồng thời đề xuất các biện pháp
cụ thể giúp Công ty nâng cao lợi nhuận.
Quá trình thực hiện phương pháp thay thế liên hoàn gồm các
bước sau:
* Bước 1: Xác định đối tượng phân tích

Gọi Q là chỉ tiêu phân tích.
SVTH: Nhóm 3

Trang 3


Báo cáo học phần

GVHD: PGS.TS Bùi Văn Trịnh

Gọi a, b, c là trình tự các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân
tích.
Thế hiện bằng phương trình: Q = a x b x c
Đặt Q1: chỉ tiêu thực hiện: Q1 = a1 x b1 x c1
Q0: chỉ tiêu kế hoạch: Q0 = a0 x b0 x c0
=> Đối tượng phân tích: ∆Q = Q 1 – Q0 mức chệnh lệch giữa chỉ
tiêu thực hiện so với kế hoạch.
∆Q = Q1 – Q0 = a1 x b1 x c1 - a0 x b0 x c0
* Bước 2: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng
Thực hiện phương pháp thay thể liên hoàn:
Thay thể bước l (cho nhân tố a):
a0 x b0 x c0 được thay thể bằng a1 x b0 x c0
=> Mức độ ảnh hưởng của nhân tố “a” sẽ là:
∆a = a1 x b0 x c0 – a0 x b0 x c0
Thay thể buớc 2 (cho nhân tố b):
a1 x b0 x c0 được thay thế bằng a1 x b1 x c0
=> Mức độ ảnh hưởng của nhân tố “b” sẽ là:
∆b = a1 x b1 x c0 – a1 x b0 x c0
Thay thế bước 3 (cho nhân tố c):
a1 x b1 x c0 được thay thể bằng a1 x b1 x c1

=> Mức độ ảnh hưởng của nhân tố “c” sẽ là:
∆c = a1 x b1 xc1 – a1 x b1 x c0
Vậy tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố, ta có:
∆Q = ∆a + ∆b +∆c
= (a1 x b0 x c0 – a0 x b0 x c0) + (a1 x b1 x c0 – a1 x b0 x c0 ) + (a1 x
b1 xc1 – a1 x b1 x c0)
= a1 x b1 x c1 – a0 x b0 x c0 = đối tượng phân tích.

SVTH: Nhóm 3

Trang 4


Báo cáo học phần

GVHD: PGS.TS Bùi Văn Trịnh

Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty
theo phương pháp gián tiếp. Phương pháp này căn cứ trên bảng
báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất của công ty.
5. KẾT CẤU ĐỀ TÀI
Đề tài nghiên cứu gồm 6 chương:
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về Công ty Xăng dầu Vĩnh
Long
Chương 2: Phân tích tình hình lợi nhuận của Công ty Xăng dầu
Vĩnh Long
Chương 3: Kết luận và kiến nghị

SVTH: Nhóm 3


Trang 5


Báo cáo học phần

GVHD: PGS.TS Bùi Văn Trịnh

Chương 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG
2.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM
2.1.1. Doanh thu
2.1.1.1. Khái niệm, nội dung và vai trò của doanh thu
 Khái niệm
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ
phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp góp
phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu
được hoặc sẽ thu được trong kỳ (tức được khách hàng chấp nhận, thanh toán).
Các khoản thu hộ bên thứ 3 không phải là nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn
chủ sở hữu của doanh nghiệp không được coi là doanh thu.
Chẳng hạn đại lý thu hộ tiền bán hàng cho đơn vị chủ hàng không được coi
là doanh thu mà doanh thu chỉ tính là tiền hoa hồng.được hưởng.
Các khoản vốn góp của cổ đông, của chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu
nhưng không tính doanh thu.
 Vai trò
Doanh thu là một chỉ tiêu quan trọng của doanh nghiệp, chỉ tiêu này không
những có ý nghĩa với bản thân doanh nghiệp mà còn có ý nghĩa quan trọng đối với
nền kinh tế quốc dân.
Doanh thu bán hàng chiếm tỷ trọng lớn nhất trong toàn bộ doanh thu của
doanh nghiệp. Nó phản ánh quy mô của quá trình tái sản xuất, phản ánh trình độ tổ

chức chỉ đạo sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bởi lẽ có được doanh thu bán
hàng chứng tỏ doanh nghiệp sản xuất sản phẩm được người tiêu dùng chấp nhận:
rằng sản phẩm đó về mặt khối lượng, giá trị sử dụng, chất lượng và giá cả đã phù
hợp với nhu cầu thị hiếu của người tiêu dùng.
Doanh thu bán hàng còn là nguồn vốn quan trọng để doanh nghiệp trang trải
các khoản chi phí về tư liệu lao động, đối tượng lao động đã hao phí trong quá trình

SVTH: Nhóm 3

Trang 6


Báo cáo học phần

GVHD: PGS.TS Bùi Văn Trịnh

sản xuất kinh doanh, để trả lương, thưởng cho người lao động, trích Bảo hiểm xã
hội, nộp thuế theo luật định…
Thực hiện doanh thu bán hàng là kết thúc giai đoạn cuối cùng của quá trình
chu chuyển vốn, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình sản xuất sau. Vì vậy việc thực
hiện doanh thu bán hàng có ảnh hưởng rất lớn đến tình hình tài chính và quá trình
tái sản xuất của doanh nghiệp. Nếu vì lý do nào đó mà doanh nghiệp sản xuất không
thực hiện được chỉ tiêu doanh thu bán hàng hoặc thực hiện chậm đều làm cho tình
hình tài chính của doanh nghiệp gặp khó khăn và ảnh hưởng đến quá trình sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
 Nội dung
Doanh thu của doanh nghiệp bao gồm:
Doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền thu được xác định theo giá trị hợp lý
của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được từ bán sản phẩm hàng hóa sau khi trừ đi các
khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại, giá trị hàng bán bị trả lại.

Doanh thu bán hàng còn bao gồm:
- Các khoản phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có), trợ giá phụ thu theo quy
định của Nhà nước mà doanh nghiệp được hưởng.
- Giá trị hàng hoá biếu tặng, trao đổi tiêu dùng nội bộ như điện sản xuất ra
dùng trong sản xuất điện, xi măng thành phẩm để sửa chữa trong doanh nghiệp sản
xuất xi măng, quạt sản xuất ra sử dụng trong kỳ...
Doanh thu cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ
các giao dịch cung cấp dịch vụ cho khách hàng, trường hợp cho thuê tài sản, nhận
trước tiền cho thuê của nhiều năm thì doanh thu là tổng số tiền thu được chia đều
cho số năm cho thuê tài sản.
Doanh thu hoạt động tài chính gồm tổng số tiền thu từ tiền lãi, tiền bản quyền,
cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh
nghiệp. Thu nhập khác là các khoản thu từ các hoạt động sảy ra không thường
xuyên của doanh nghiệp như thu về bán vật tư thừa ứ đọng, bán công cụ dụng cụ
phân bổ hết giá trị đã hư hỏng, thu tiền phạt vi phạm hợp đồng thanh toán, thu từ
thanh lý nhượng bán tài sản cố định, nợ khó đòi đã xử lý...

SVTH: Nhóm 3

Trang 7


Báo cáo học phần

GVHD: PGS.TS Bùi Văn Trịnh

2.1.1.2. Ý nghĩa của phân tích doanh thu
Doanh thu lớn hay nhỏ phản ánh quy mô của quá trình tái sản xuất trong
doanh nghiệp.
- Doanh thu là cơ sở để bù đắp chi phí sản xuất đã tiêu hao trong sản xuất và thực

hiện nộp các khoản thuế cho Nhà nước.
- Doanh thu được thực hiện là kết thúc giao đoạn cuối cùng của quá trình luân
chuyển vốn tạo điều kiện để thực hiện quá trình tái sản xuất tiếp theo.
2.1.2. Chi phí
2.1.2.1. Khái niệm chi phí
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động
sống và lao động thuật hóa mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến hoạt động
SXKD hoặc 1 chu kỳ nhất định (tháng, quý, năm) thực chất chi phí bằng sự chuyển
dịch vốn ,giá trị của các yếu tố sản xuất vào các đối tượng tính giá như ( sản phẩm,
lao vụ, dịch vụ)
2.1.2.2. Phân loại chi phí
Chi phí có rất nhiều loại vì vậy cần phải phân loại nhằm phục vụ cho công
tác quản lý và hạch toán. Phân loại là việc sắp xếp các loại chi phí khác nhau vào
từng nhóm theo đặc trưng nhất định. Tuy nhiên lựa chọn tiêu thức phân loại nào là
phải dựa vào yêu cầu của công tác quản lý hạch toán.
a) Phân theo yếu tố chi phí
 Yếu tố nguyên liệu, vật liệu bao gồm: Nguyên vật liệu chính ( 60% ) nguyên
vật liệu phụ ( 20%) và các phụ tình thay thế -> Căn cứ vào định mức.
 Tiền lương và các khoản phụ cấp theo lương phản ánh tổng số tiền lương và
các khoản phụ cấp mang tính chất lượng phải trả cho người lao động.
 Bảo hiểm các loại theo quy định được tính trên tổng số tiền lương và các
khoản đóng bảo hiểm.
 Yếu tố chi phí bên ngoài, phản ánh toàn bộ chi phí dịch vụ mua ngoài để
phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh. : điện, nước, điện thoại, thuê nhà,
tiếp khách, quảng cáo, khuyến mại, chiếm từ 10 -> 12%
SVTH: Nhóm 3

Trang 8



Báo cáo học phần

GVHD: PGS.TS Bùi Văn Trịnh

 Yếu tố chi phí bằng tiền khác phản ánh toàn bộ bằng tiền mà thực chất doanh
nghiệp phải bỏ ra.: Công tác phí, thuế GTGT không được khấu trừ, hội nghị,
thuế môn bài,..
 Yếu tố chi phí khấu hao tài sản cố định phân bổ công cụ dụng cụ là khoản
chi phí phản ánh tổng số trích khấu hao và phân bổ công cụ dụng cụ phục vụ
cho sản xuất kinh doanh trong kỳ .
b) Phân theo khoản mục chi phí
 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
 Chi phí nhân công trực tiếp
 Chi phí sản xuất chung
 Chi phí bán hàng
 Chi phí quản lý
2.1.3. Lợi nhuận
2.1.3.1. Khái niệm
Lợi nhuận của doanh nghiệp là khoản chênh lệch giữa doanh thu và chi phí
mà doanh nghiệp bỏ ra đạt được doanh thu đó từ các hoạt động của doanh nghiệp
đưa lại.
Lợi nhuận là kết quả tài chính cuối cùng của các hoạt động sản xuất, kinh
doanh, hoạt động tài chính, hoạt động khác đưa lại, là chỉ tiêu chất lượng để đánh
giá hiệu quả kinh tế các hoạt động của doanh nghiệp.
2.1.3.2. Nội dung lợi nhuận
- Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh:Là khoản chênh lệch giữa doanh thu
của hoạt động kinh doanh trừ đi chi phí hoạt động kinh doanh bao gồm giá thành
toàn bộ sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
- Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: Là khoản tiền chênh lệch giữa doanh thu hoạt
động tài chính và chi phí của hoạt động tài chính và thuế gián thu phải nộp theo qui

định của pháp luật trong kỳ.

SVTH: Nhóm 3

Trang 9


Báo cáo học phần

GVHD: PGS.TS Bùi Văn Trịnh

- Lợi nhuận của các hoạt động khác: Là khoản tiền chênh lệch giữa thu nhập của
hoạt động kinh tế khác và chi phí của hoạt động kinh tế khác và thuế gián thu phải
nộp theo qui định của pháp luật trong kỳ.
Do có sự chênh lệch giữa giá trị hàng hoá và chi phí sản xuất tư bản chủ
nghĩa, nên sau khi bán hàng hoá theo đúng giá trị, nhà tư bản không chỉ bù lại đủ số
tiền đã ứng ra, mà còn thu được một số tiền lời ngang bằng m. Số tiền lời này gọi là
lợi nhuận, ký hiệu là p.
Lợi nhuận là giá trị thặng dư khi được quan niệm là con đẻ của toàn bộ tư
bản ứng ra, là kết quả hoạt động của toàn bộ tư bản đầu tư vào sản xuất kinh doanh.
Công thức tính lợi nhuận: p = W - k.
Công thức W = k + m chuyển thành W = k + p, có nghĩa là giá trị hàng hóa
tư bản chủ nghĩa bằng chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa cộng với lợi nhuận.
Lợi nhuận là hình thức biến tướng của giá trị thặng dư, nó phản ánh sai lệch bản
chất bóc lột của chủ nghĩa tư bản. Cái khác nhau giữa bỏ m và p ở chỗ, khi nói m là
hàm ý so sánh nó với v, còn khi nói p lại hàm ý so sánh với (c + v); p và m thường
không bằng nhau, p có thể cao hơn hoặc thấp hơn m, phụ thuộc vào giá cả bán hàng
hóa do quan hệ cung - cầu quy định. Nhưng xét trên phạm vi toàn xã hội, tổng số lợi
nhuận luôn ngang bằng tổng số giá trị thặng dư.
2.1.3.3. Vai trò lợi nhuận

Lợi nhuận có vai trò quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, vừa là mục têu, vừa là động lực, vừa là điều kiện tồn tại và phát triển
của doanh nghiệp.
- Lợi nhuận là chỉ tiêu kinh tế cơ bản đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp.
- Lợi nhuận là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh toàn bộ quá trình sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp,có tác động đến mọi mặt quá trình sản xuất kinh
doanh,là khoản chênh lệch giữa doanh thu và chi phí.
- Khi hiệu số giữa 2 chỉ tiêu kinh tế này càng lớn thì có nghĩa là doanh nghiệp
hoạt động có hiệu quả,có lãi. Ngược lại chỉ tiêu lợi nhuận càng nhỏ và có khuynh

SVTH: Nhóm 3

Trang 10


Báo cáo học phần

GVHD: PGS.TS Bùi Văn Trịnh

hướng âm thì chứng tỏ doanh nghiệp đang trong tình trạng hoạt động không có hiệu
quả và có nguy cơ phá sản
- Tạo ra khả năng để tiếp tục kinh doanh có chất lượng và hiệu quả cao hơn.
- Đảm bảo tái sản xuất mở rộng.
- Việc không ngừng nâng cao lợi nhuận là đảm bảo hiệu quả kinh doanh thể
hiện năng lực, trình độ quản lý sản xuất của đội ngũ cán bộ quản lý sản xuất kinh
doanh trong doanh nghiệp. Trong điều kiện kinh doanh theo cơ chế thị trường một
doanh nghiệp tạo được lợi nhuận chứng tỏ là đã thích nghi với cơ chế thị trường.
- Lợi nhuận càng cao thể hiện sức mạnh về tài chính của doanh nghiệp càng
vững chắc, tạo điều kiện mở rộng sản xuất kinh doanh, thực hiện đổi mới công nghệ

nâng cao chất lượng sản phẩm hàng hóa và dịch vụ, tăng khả năng cạnh tranh, sản
xuất ra nhiều sản phẩm mới đây là tạo đà nâng cao lợi nhuận của doanh nghiệp.
- Sản xuất kinh doanh có hiệu quả đạt lợi nhuận cao có điều kiện nâng cao thu
nhập, cải thiện đời sống người lao động.
- Lợi nhuận là điều kiện tài chính để doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ trách
nhiệm với Nhà nước và xã hội. Thông qua việc nộp ngân sách đầy đủ tạo điều kiện
cho đất nước phát triển, tăng trưởng kinh tế.
Vai trò của lợi nhuận đối với chủ thể đầu tư và người lao động.
Đối với các chủ thể đàu tư tham gia vào hoạt động kinh doanh trên thị trường
thì lợi nhuận đối với họ là niếm mơ ước,khát vọng và ước muốn đạt được. còn đối
với người lao động làm việc trong các doanh nghiệp thì lợi nhuận ảnh hưởng trực
tiếp đến lợi ích của họ,vơi họ lợi nhuận làm tăng thu nhập và cải thiện đời sống,tăng
lợi ích kinh tế của họ.
Vai trò của lợi nhuận đối với Nhà nước
Lợi nhuận góp phần tăng nguồn thu ngân sách cho Nhà nước, nâng cao phúc
lợi xã hội
Lợi nhuận là động lực phát triển của nền kinh tế quốc dân
Lợi nhuận là một trong những thước đo phản ánh tính hiệu quả của các chính
sách quản lí vĩ mô của nhà nước đối với các hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp

SVTH: Nhóm 3

Trang 11


Báo cáo học phần

GVHD: PGS.TS Bùi Văn Trịnh


2.1.3.4. Ý nghĩa lợi nhuận
Lợi nhuận có vai trò quan trọng tới sự tăng trưởng và phát triển của doanh
nghiệp nói riêng và của toàn xã hội nói chung. Đây chính là động lực thôi thúc
doanh nghiệp năng động hơn nữa để khẳng định mình trong môi trường cạnh tranh
gay gắt.
2.1.4. Các chỉ số lợi nhuận
2.1.4.1. Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu (ROS)
Hệ số sinh lợi trên doanh thu (ROS)
Chỉ tiêu này cho biết, một đồng doanh thu sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận,
chỉ ra mối quan hệ giữa doanh thu và lợi nhuận. Đây là 2 yếu tố có quan hệ rất mật
thiết với nhau: Doanh thu chỉ ra vai trò, vị thế trên thị trường, còn lợi nhuận chỉ ra
chất lượng và hiệu quả cuối cùng của DN. 2 yếu tố này thể hiện vai trò và vị thế của
DN. Doanh thu thuần, lợi nhuận sau thuế, tỷ suất sinh lợi trên doanh thu càng lớn
thì DN lại càng có vai trò và vị thế cao trên thị trường.
Hệ số ROS = Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần.
2.1.4.2. Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (ROA)
Hệ số suất sinh lời của tài sản (ROA)
Hệ số này cho biết một đồng tài sản tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng. Hệ
số này càng cao thể hiện sự sắp xếp, phân bổ và quản lý tài sản càng hợp lý và hiệu
quả. Cụ thể là:
Hệ số ROA = Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản
2.1.4.3. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Hệ số sinh lợi của vốn chủ sở hữu (ROE)
Phân tích khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu cho thấy rõ, một đồng vốn chủ
sở hữu sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
(DN). Chỉ tiêu này càng cao, các nhà quản trị càng có lợi thế trong việc đi huy động
vốn trên thị trường tài chính để hỗ trợ đầu tư vào các kế hoạch sản xuất kinh
doanh của DN.
Ngược lại, nếu chỉ tiêu này nhỏ và vốn chủ sở hữu dưới mức vốn điều lệ thì
hiệu quả kinh doanh thấp, DN sẽ gặp khó khăn trong việc thu hút vốn. Tuy nhiên,


SVTH: Nhóm 3

Trang 12


Báo cáo học phần

GVHD: PGS.TS Bùi Văn Trịnh

sức sinh lời của vốn chủ sở hữu cao không phải lúc nào cũng thuận lợi, vì có thể là
do ảnh hưởng của vốn chủ sở hữu nhỏ, mà vốn chủ sở hữu càng nhỏ thì mức độ
mạo hiểm càng lớn.
Hệ số ROE

= Lợi nhuận sau thuế/Tổng nguồn vốn

2.2. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH SỐ LIỆU
2.2.1. Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh: Là phương pháp cơ bản nhất và thường xuyên được
sử dụng trong phân tích báo cáo tài chính.
Lí do của việc cần so sánh đó là từng con số đơn lẻ hầu như không có ý nghĩa
trong việc kết luận về mức độ tốt, xấu trong tình hình tài chính của DN.
Gốc so sánh:
 Không gian (đơn vị này với đơn vị khác, khu vực này với khu vực khác)
 Thời gian (hiện tại với quá khứ)
Các dạng so sánh
 So sánh bằng số tuyệt đối : ∆A = A1 – A0

 So sánh bằng số tương đối :

Các báo cáo so sánh dựa vào các tiêu chí:

Bên cạnh đánh giá xu hướng biến động của các chi tiêu tài chính , việc so sánh
các chỉ tiêu tài chính giữa các DN trong cùng ngành với nhau sẽ giúp nhà phân tích
đánh giá về điểm mạnh , điểm yếu của DN so với các đối thủ cạnh tranh. Nhà phân

SVTH: Nhóm 3

Trang 13


Báo cáo học phần

GVHD: PGS.TS Bùi Văn Trịnh

tích có thể so sánh các chỉ tiêu tài chính của DN phân tích với số liệu trung bình
ngành , từ đó nhận diện vị trí của DN trong ngành.
2.2.2. Phương pháp thay thế liên hoàn
Phương pháp thay thế liên hoàn (còn gọi là phương pháp thay thế kiểu mắt
xích) được sử dụng để xác định (tính) mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến kết
qủa kinh tế khi các nhân tố ảnh hưởng này có quan hệ tích số, thương số hoặc kết
hợp cả tích và thương với kết quả kinh tế. Nội dung và trình tự của phương pháp
này như sau:
- Trước hết, phải biết được số lượng các nhân tốt ảnh hưởng, mối quan hệ của
chung với chỉ tiêu phân tích, từ đó xác định được công thức tính của chỉ tiêu.
- Thứ hai, cần sắp xếp thứ tự các nhân tố theo một trình tự nhất định: Nhân tố
số lượng xếp trước, nhân tố chất lượng xếp sau; trường hợp có nhiều nhân tố số
lượng cùng ảnh hưởng thì nhân tố chủ yếu xếp trước nhân tố thứ yếu xếp sau và
không đảo lộn trình tự này.
- Thứ ba, tiến hành lần lượt thay thế từng nhân tố một theo trình tự nói trên Nhân tố nào được thay thế, nó sẽ lấy giá trị thực tế từ đó, còn các nhân tố chưa được

thay thế phải giữ nguyên giá trị ở kỳ gốc hoặc kỳ kế hoạch - Thay thế xong một
nhân tố, phải tính ra kết quả cụ thể của lần thay thế đó, lấy kết quả này so với (trừ
đi) kết quả của bước trước nó thì chênh lệch tính được chính là kết quả do ảnh
hưởng của nhân tố vừa được thay thế.
- Cuối cùng, có bao nhiêu nhân tố phải thay thế bấy nhiêu lần và tổng hợp ảnh
hưởng của các nhân tố phải bằng với đối tượng cụ thể của phân tích (chính là chênh
lệch giữa thực tế với kế hoạch hoặc kỳ gốc của chỉ tiêu phân tích.

SVTH: Nhóm 3

Trang 14


Báo cáo học phần

GVHD: PGS.TS Bùi Văn Trịnh

Chương 3
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY XĂNG DẦU VĨNH LONG
3.1. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY XĂNG DẦU VĨNH LONG
3.1.1 Lịch sử hình thành của công ty
Công ty Xăng dầu Vĩnh Long tiền thân là công ty Vật tư Tổng
hợp Vĩnh Long, được thành lập theo Quyết định số 360/VT. QĐ
ngày 26/03/1976 của Bộ Vật tư. Ngày 01/7/2010 công ty chuyển
đổi thành công ty TNHH MTV Xăng dầu Vĩnh Long, có tên giao dịch
là công ty Xăng dầu Vĩnh Long (tên viết tắt là Petrolimex Vĩnh
Long) 2 trực thuộc Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam. Có chức năng
tiếp nhận và cung ứng vật tư tổng hợp cho các đơn vị trong Tỉnh.

Hình 3.1: Công ty Xăng dầu Vĩnh Long

Nguồn
www.vinhlong.petrolimex.com.vn
Ngày 25/04/1994 chính thức thành lập Doanh nghiệp Nhà
nước có tên giao dịch: Công ty Vật tư Tổng hợp Vĩnh Long, trực
thuộc Bộ Thương mại (Theo Thông báo số 52/TB ngày 12/03/1993
của Văn phòng Chính phủ “Về việc Thủ tướng cho phép thành lập
Doanh nghiệp Nhà nước).
Trụ sở đặt tại : 114A Lê Thái Tổ, phường 2, TP. Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long

SVTH: Nhóm 3

Trang 15


Báo cáo học phần

GVHD: PGS.TS Bùi Văn Trịnh

ĐT : (070).3824096 – (070)3.829539 – Fax : 070.3824.334
Email :
Ngày 31/12/1994 Công ty được chuyển về Tổng Công ty Xăng
dầu Việt Nam trực thuộc Bộ Thương mại và tháng 02 năm 2002
được đổi tên thành Công ty Xăng dầu Vĩnh Long trực thuộc Tổng
Công

ty

Xăng


dầu

Việt

Nam

-

Bộ

Thương

mại.

Ngày 01/07/2010 Công ty chuyển đổi thành tên Công ty
TNHH MTV-Công ty Xăng dầu Vĩnh Long, có tên giao dịch là Công
ty Xăng dầu Vĩnh Long viết tắt là : Petrolimex Vĩnh Long.
Vốn đăng kí thành lập: 4.30.5.500.000 đồng Việt Nam
Trong đó: Vốn cố định: 1.608.000.000 đồng Việt Nam
Vốn lưu động: 2.679.500.000 đồng Việt Nam
Ngày 31 tháng 12 năm 1994, Bộ trưởng Bộ Thương Mại theo
đề nghị của Tổng Công ty Xăng dầu Việt Nam tại công văn số
1329/XD- TC ngày 21 tháng 11 năm 1994 đã ra quyết định số
1447/TM/TCCB chuyển Công Ty

Vật Tư Tổng Hợp Vĩnh Long về

Tổng Công ty Xăng dầu Việt Nam quản lý. Từ đó đến nay Công ty
Vật Tư Tổng Hợp Vĩnh Long trực thuộc Công Ty Xăng Dầu Việt
Nam. Đến tháng 12 năm 2002 Công ty Vật Tư Tổng Hợp Vĩnh Long

đổi tên là Công ty Xăng dầu Vĩnh Long.
Hơn 30 năm hình thành và phát triển, Công ty đã liên tục
hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao, góp phần phát triển kinh
tế

-



hội

tại

địa

phương.

Công ty đã vinh dự được Chủ tịch nước tặng Huân chương Lao
động hạng Nhì theo Quyết định số 73/QĐ-CTN ngày 17/01/2011 và
Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ tặng đơn vị hoàn thành xuất
sắc nhiệm vụ giai đoạn 2005-2007 theo Quyết định số 885 QĐ/TTg
ngày 10/07/2008 đã góp phần vào sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa
xã hội và bảo vệ tổ quốc

SVTH: Nhóm 3

Trang 16


Báo cáo học phần


GVHD: PGS.TS Bùi Văn Trịnh

Với đà phát triển và lớn mạnh không ngừng, ngày nay Công
ty đã có được hệ thống cơ sở vật chất với quy mô rộng khắp tỉnh
Vĩnh Long, bao gồm :
-

01 Kho chứa xăng dầu, dung tích 1.610m3

-

52 Cửa hàng bán lẻ xăng dầu

-

04 Tổng Đại lý và 43 đại lý tiêu thụ xăng dầu

-

06 Cửa hàng gas

-

01 Cửa hàng kinh doanh dầu mỡ nhờn

-

01 Cửa hàng kinh doanh thiết bị xăng dầu


-

01 Đại lý Bảo hiểm Pjico

Ngành kinh doanh chính là: xăng dầu, gas, bếp gas và phụ
kiện gas.
Công ty đã được tổ chức QUACERT chứng nhận phù hợp tiêu
chuẩn ISO 9001 : 2008 và đang xây dựng tiêu chuẩn ISO 14000 về
bảo vệ môi trường.
Mục đích kinh doanh của Công ty là phụ vụ nhu cầu và tiêu
dùng trong tỉnh. Xác định kinh doanh là phải có hiệu quả phấn đấu
tăng doanh thu từ đó tăng lợi nhuận. Góp phần đóng góp nghĩa vụ
với ngân sách Nhà nước. Đảm đảo và từng bước nấng cao đời sống
của nhân viên, công nhân, tích lũy kinh nghiệm và phát triển kinh
doanh.
 Phương châm hoạt động của Công ty là :
-

Sản phẩm tiêu chuẩn

-

Dịch vụ tốt nhất, đáp ứng nhu cầu khách hàng

-

Không ngừng cải tiến, nâng cao nguồn nhân lực
3.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
Gas hóa lỏng (LPG) đã tồn tại và phát triển tại khu vực phía


Nam từ cuối thập niên 50 của thế kỷ 20. Nhu cầu trong thời gian
này khoảng 400 tấn/năm. Sau đó tăng lên 1900 tấn/năm (1965) và

SVTH: Nhóm 3

Trang 17


Báo cáo học phần

GVHD: PGS.TS Bùi Văn Trịnh

mức tiêu thụ đã đạt 15000 tấn/năm thời kì trước giải phóng ( tương
đương 1kg/đầu người/năm) với mức tiêu thụ này Việt Nam được coi
là quốc gia tiêu thụ nhiều LPG trong khu vực
Khi đất nước thống nhất, do nhiều ngoại tệ và mặt hàng LPG
được xem là mặt hàng xa xỉ nên không được khuyến khích sử
dụng, việc nhập khẩu và kinh doanh LPG đã chính thức biến đổi khi
thị trường Việt Nam vào những năm 1984.
Năm 1991 chỉ sau vài năm nước ta thực hiện chính sách đổi
mới do Đảng và Nhà nước khởi xướng, đời sống nhân dân được cải
thiện rõ rệt, sản phẩm LPG đã quay lại thị trường Việt Nam thông
qua các kênh phân phối chính thức. Thời điểm tuy giá rất cao
(14.000 đồng/kg) nhưng sau khi giới thiệu LPG đã được người tiêu
dùng phía Nam chấp nhận lượng tiêu thụ ngày càng gia tăng.
Nhận thức được nhu cầu của thị trường Việt Nam đối với sản phẩm
LPG một số hãng như: Elf của Pháp đã tiến hành nghiên cứu thị
trường.
Tháng 2/1993 liên doanh giữa Elf và công ty vật liệu xây
dựng thành phố Hồ Chí Minh đã được thành lập, sau đó là Sài Gòn

Petro trực thuộc ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh.
Tháng 11/1993 tổng Công ty xăng dầu Việt Nam đã chính
thức tham gia vào thị trường LPG sau khi hoàn thành công tác
nâng cấp hệ thống bồn bể tại kho xăng dầu. Nhà Bè – Thành phố
Hồ Chí Minh với sự giúp đỡ của công ty Australian Westtamers
Kleenheat Gas.
Nhận thấy tiềm năng và sự phát triển của ngành LPG tổng
Công ty xăng dầu Việt Nam đã thành lập các xí nghiệp gas hóa
lỏng tại thị trường trọng điểm: Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố
Hà Nội, Tp. Hải Phòng, Tp. Đà Nẵng. Tại tổng Công ty mặt hành

SVTH: Nhóm 3

Trang 18


×