Tải bản đầy đủ (.doc) (83 trang)

Một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng thắng thầu của tổng công ty công trình giao thông 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (483.82 KB, 83 trang )

Website: Email :

Lời nói đầu
Trong thời gian gần đây hoạt động đấu thầu xây lắp
đối với các dự án có vốn đầu t nớc ngoài, các công trình
trọng điểm của Nhà nớc trong lĩnh vực xây dựng cơ sở hạ
tầng, các công trình xây dựng với quy mô lớn trở nên sôi
động hơn bao giờ hết.
Cùng với quá trình đó, các doanh nghiệp xây dựng Việt
Nam đang từng bớc tiếp cận dần với các hình thức kinh
nghiệm mới, với thực tiễn về kỹ thuật kinh doanh quốc tế và
nhiều vấn đề có liên quan đến hoạt động đấu thầu.
Tuy nhiên, ở Việt Nam hoạt động đấu thầu còn là vấn
đề mới mẻ chỉ tiến hành một vài năm trở lại đây và cha
hoàn chỉnh về nhiều mặt. Cùng với điều này, nhiều doanh
nghiệp xây dựng cũng đang phải tự điều chỉnh tiến tới
thích ứng hoàn toàn với phơng thức cạnh tranh mới. Vì thế,
hoạt động đấu thầu tại các doanh nghiệp này không tránh
khỏi bất cập và gặp những khó khăn dẫn đến hiệu quả hoạt
động đấu thầu xây lắp cha cao, ảnh hởng trực tiếp tới đời
sống, việc làm của ngời lao động cũng nh tình hình sản
xuất kinh doanh của đơn vị.
Là một đơn vị hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh
xây lắp Tổng công ty công trình giao thông 8 cũng không
tránh khỏi những khó khăn vớng mắc nh trên. Qua thời gian
thực tập tại Tổng công ty công trình giao thông 8 kết hợp với
những kiến thức đã học trên ghế nhà trờng em mạnh dạn đi
sâu tìm hiểu và nghiên cứu đề tài Một số giải pháp
nhằm nâng cao khả năng thắng thầu của Tổng công

1




Website: Email :

ty công trình giao thông 8 với mong muốn góp phần giải
quyết những khó khăn, vớng mắc trên. Về mặt kết cấu,
ngoài phần mở đầu và kết luận, chuyên đề đợc chia thành
3 chơng chính sau:
Chơng I: Một số vấn đề chung về đấu thầu xây dựng.
Chơng II: Thực trạng công tác dự thằu tại Tổng công ty
công trình GT8
Chơng III: Một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng
thắng thầu của Tổng công ty.
Vì trình độ và thời gian có hạn, chuyên đề này khó có
thể tránh đợc những thiếu sót em rất mong nhận đợc những
ý kiến đóng góp của thầy cô giáo cũng nh các cán bộ Tổng
công ty công trình giao thông 8 để đề tài đợc hoàn thiện
tốt hơn.

2


Website: Email :

3


Website: Email :

Chơng I

một số vấn đề chung về đấu thầu xây dựng
I. Một số Khái niệm chung

1. Khái niệm đấu thầu nói chung
Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu đáp ứng đợc
các yêu cầu của bên mời thầu trên cơ sở cạnh tranh giữa các
nhà thầu.
"Bên mời thầu" là chủ dự án, chủ đầu t hoặc pháp
nhân đại diện hợp pháp của chủ dự án, chủ đầu t đợc giao
trách nhiệm thực hiện công việc đấu thầu.
"Nhà thầu" là tổ chức kinh tế có đủ t cách pháp
nhân tham gia đấu thầu. Trong trờng hợp đấu thầu tuyển
chọn t vấn, nhà thầu có thể là cá nhân. Nhà thầu là nhà xây
dựng trong đấu thầu xây lắp; là nhà cung cấp trong đấu
thầu mua sắm hàng hoá; là nhà t vấn trong đấu thầu tuyển
chọn t vấn; là nhà đầu t trong đấu thầu lựa chọn đối tác
đầu t. Nhà thầu trong nớc là nhà thầu có t cách pháp nhân
Việt Nam và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
2. Khái niệm về đấu thầu xây dựng
Đấu thầu xây dựng là quá trình lựa chọn các nhà thầu
đáp ứng đợc các yêu cầu về xây dựng, lắp đặt thiết bị các
công trình, hạng mục công trình, của bên mời thầu trên cơ
sở cạnh tranh giữa các nhà thầu xây dựng.
3. ý nghĩa của công tác đấu thầu
Trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá nền kinh
tế nớc nhà, ngày càng có nhiều các dự án đầu t và xây dựng
trong nớc cũng nh đầu t nớc ngoài. Các công trình đòi hỏi
ngày càng cao về chất lợng, kỹ thuật, tiến độ và giá cả. Vì
vậy, câu hỏi đặt ra với các chủ đầu t là làm thế nào để lựa
chọn đợc các tổ chức và cá nhân có khả năng thực hiện tốt

nhất những công việc trong chu trình của dự án ?
Lịch sử phát triển và quản lý dự án trong nớc và quốc tế
đã khẳng định, đấu thầu là phơng pháp có hiệu quả cao
4


Website: Email :

nhất thực hiện mục tiêu này, đảm bảo cho sự thành công của
chủ đầu t. Đấu thầu đợc xem nh một phơng pháp quản lý dự
án có hiệu quả nhất hiện nay trên cơ sở chống độc quyền,
tăng cờng khả năng cạnh tranh giữa các nhà thầu.
4. Vai trò của đấu thầu trong xây dựng
4.1. Đối với các nhà thầu
- Đối với nhà thầu xây dựng, thắng thầu đồng nghĩa
với việc mang lại công ăn việc làm cho cán bộ công
nhân viên, nâng cao uy tín của nhà thầu trên thơng
trờng, thu đợc lợi nhuận, tích luỹ thêm đợc nhiều kinh
nghiệm trong thi công và quản lý, đào tạo đợc đội
ngũ cán bộ, công nhân kỹ thuật vững tay nghề, máy
móc thiết bị thi công đợc tăng cờng.
- Hoạt động đấu thầu đợc tổ chức theo nguyên tắc
công khai và bình đẳng, nhờ đó các nhà thầu sẽ có
điều kiện để phát huy đến mức cao nhất cơ hội
tìm kiếm công trình và khả năng của mình để
trúng thầu.
4.2. Đối với chủ đầu t
-

Thông qua đấu thầu, chủ đầu t sẽ lựa chọn đợc các

nhà thầu có
khả năng đáp ứng đợc tốt nhất các
yêu cầu kinh tế, kỹ thuật, tiến độ đặt ra của công
trình. Trên cơ sở đó giúp cho chủ đầu t vừa sử dụng
hiệu quả, tiết kiệm vốn đầu t, đồng thời vẫn đảm
bảo đợc chất lợng cũng nh tiến độ công trình.
- Thông qua đấu thầu, chủ đầu t cũng sẽ nắm bắt đợc quyền chủ động, quản lý có hiệu quả và giảm
thiểu đợc các rủi ro phát sinh trong quá trình thực
hiện dự án đầu t do toàn bộ quá trình tổ chức đấu
thầu và thực hiện kết quả đấu thầu đợc tuân thủ
chặt chẽ theo quy định của pháp luật và sau khi chủ
đầu t đã có sự chuẩn bị kỹ lỡng, đầy đủ về mọi
mặt.
5


Website: Email :

- Để đánh giá đúng các hồ sơ dự thầu đòi hỏi đội ngũ
cán bộ thực hiện công tác đấu thầu của chủ đầu t
phải tự nâng cao trình độ của mình về các mặt
nên việc áp dụng phơng thức đấu thầu còn giúp cho
chủ đầu t nâng cao trình độ và năng lực của cán bộ
công nhân viên.
4.3. Đối với Nhà nớc
- Đấu thầu góp phần nâng cao hiệu quả của công tác
quản lý Nhà nớc về đầu t và xây dựng, quản lý sử
dụng vốn một cách có hiệu quả, hạn chế và loại trừ đợc các tình trạng nh: thất thoát lãng phí vốn đầu t
đặc biệt là vốn ngân sách, các hiện tợng tiêu cực
phát sinh trong xây dựng cơ bản.

- Đấu thầu tạo nên sự cạnh tranh mới và lành mạnh trong
lĩnh vực xây dựng cơ bản, thúc đẩy sự phát triển
của nền kinh tế hàng hoá trong ngành cũng nh trong
nền kinh tế quốc dân.
II. Một số vấn đề về quy chế đấu thầu

1. Phạm vi và đối tợng áp dụng
1. 1. Phạm vi áp dụng
Quy chế đấu thầu áp dụng để lựa chọn nhà thầu cho
các dự án đầu t tại Việt Nam phải đợc tổ chức đấu thầu và
thực hiện tại Việt Nam.
1. 2. Đối tợng áp dụng
Các dự án đầu t thực hiện theo Quy chế Quản lý đầu
t và xây dựng có quy định phải thực hiện Quy chế
đấu thầu là các dự án có sử dụng vốn ngân sách nhà
nớc, vốn tín dụng do nhà nớc bảo lãnh, vốn tín dụng
đầu t phát triển của nhà nớc, vốn đầu t phát triển, bao
gồm:

6


Website: Email :

a. Các dự án đầu t xây dựng mới, cải tạo, sửa chữa lớn,
nâng cấp các dự án đã đầu t xây dựng.
b. Các dự án đầu t để mua sắm tài sản kể cả thiết bị,
máy móc không cần lắp đặt và sản phẩm công nghệ khoa
học mới.
c. Các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nớc quy hoạch

vùng, lãnh thổ, quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch xây
dựng đô thị nông thôn.
Các dự án liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh
hoặc cổ phần có sự tham gia của các tổ chức kinh tế
nhà nớc (các doanh nghiệp nhà nớc) từ 30% trở lên vào
vốn pháp định, vốn kinh doanh hoặc vốn cổ phần.
Các dự án sử dụng nguồn vốn tài trợ của các tổ chức
quốc tế hoặc của tổ chức nớc ngoài đợc thực hiện trên
cơ sở nội dung Điều ớc đợc các bên ký kết (các bên tài
trợ và các bên Việt Nam). Trờng hợp có những nội dung
trong dự thảo Điều ớc khác với Quy chế này thì cơ quan
đợc giao trách nhiệm đàm phán ký kết điều ớc phải
trình Thủ tớng chính phủ xem xét, quyết định trớc khi
ký kết.
Các dự án cần lựa chọn đối tác đầu t để thực hiện:
a. Đối với dự án đầu t trong nớc, chỉ thực hiện khi có từ
hai nhà đầu t trở lên cùng muốn tham gia một dự án.
b. Đối với dự án có vốn đầu t nớc ngoài, chỉ tổ chức
đấu thầu theo quy chế này khi có từ hai nhà đầu t trở lên
cùng muốn tham gia một dự án hoặc Thủ tớng Chính phủ có
yêu cầu phải đấu thầu để lựa chọn đối tác đầu t thực hiện
dự án.
Đấu thầu khi có từ hai nhà đầu t trở lên cùng muốn tham
gia bao gồm:
+ Các dự án liên doanh
+ Các dự án thực hiện theo hình thức hợp đồng hợp tác
kinh doanh
+ Các dự án BOT, BT, BTO.
+ Các dự án khác cần lựa chọn đối tác đầu t.
7



Website: Email :

2. Nguyên tắc đấu thầu
Nhằm đảm bảo tính đúng đắn, khách quan, công
bằng và hiệu quả trong đấu thầu, chủ thể quản lý dự án phải
đảm bảo nghiêm túc các nguyên tắc sau:
2. 1. Nguyên tắc cạnh tranh với điều kiện ngang nhau
Mỗi cuộc đấu thầu đều phải dợc thực hiện với sự tham
gia của một số nhà thầu có đủ năng lực để hình thành một
cuộc cạnh tranh mạnh mẽ. Điều kiện đặt ra với các đơn vị
ứng thầu và thông tin cung cấp cho họ phải ngang nhau, nhất
thiết không có sự phân biệt đối xử.
2. 2. Nguyên tắc dữ liệu đầy đủ
Các nhà thầu phải nhận đợc đầy đủ tài liệu đấu thầu
với các thông tin chi tiết, rõ ràng và có hệ thống về quy mô,
khối lợng, quy cách, yêu cầu chất lợng của công trình hay
hàng hoá dịch vụ cần cung ứng, về tiến độ và điều kiện
thực hiện. Để đảm bảo nguyên tắc này, chủ thể quản lý dự
án phải nghiên cứu, tính toán, cân nhắc thấu đáo để tiên
liệu rất kỹ và rất chắc chắn về mọi yếu tố có liên quan, phải
cố gắng tránh tình trạng chuẩn bị sơ sài, tắc trách.
2. 3. Nguyên tắc đánh giá công bằng
Các hồ sơ phải
theo cùng một chuẩn
xét thầu có đủ năng
hay 'bị loại " phải dợc

đợc đánh giá một cách không thiên vị

mực và đợc đánh giá bởi một hội đồng
lực và phẩm chất. Lý do để ''đợc chọn "
giải thích đầy đủ để tránh ngờ vực.

2. 4. Nguyên tắc trách nhiệm phân minh
Theo nguyên tắc này không chỉ nghĩa vụ, quyền lợi của
các bên liên quan đợc đề cập và chi tiết hoá trong hợp đồng,
mà phạm vi trách nhiệm của mỗi bên ở từng phần việc đều
đợc phân định rõ ràng để không một sai sót nào không có
ngời chịu trách nhiệm. Mỗi bên có liên quan đều phải biết rõ
mình phải gánh chịu những hậu quả gì nếu có sơ xuất và
do đó mỗi bên đều phải nỗ lực tối đa trong việc kiểm soát
bất trắc và phòng ngừa rủi ro.
8


Website: Email :

2. 5. Nguyên tắc "ba chủ thể "
Trong quá trình thực hiện dự án luôn luôn có s hiện
diện đồng thời của ba chủ thể; chủ công trình, nhà thầu và
kỹ s t vấn. Trong đó, "kỹ s t vấn " hiện diện nh một nhân tố
đảm bảo cho hợp đồng luôn đợc thực hiện một cách nghiêm
túc đến từng chi tiết, mọi sự bất cập về kỹ thuật hoặc về
tiến độ đợc phát hiện kịp thời, những biện pháp điều
chỉnh thích hợp đợc đa ra đúng lúc. Đồng thời, "kỹ s t vấn"
cũng là nhân tố hạn chế tối đa với những mu toan, thông
đồng hoặc thoả hiệp, "châm chớc" gây thiệt hại cho những
chủ đích thực sự của dự án (Nhiều điều khoản đợc thi hành
để buộc "kỹ s t vấn" phải là chuyên gia có đủ trình độ,

năng lực phẩm chất và phải làm đúng vai trò của ngời trọng
tài công minh, mẫn cảm, đợc cử ra bởi một công ty t vấn
chuyên ngành, công ty này cũng phải đợc lựa chọn thông qua
đấu thầu theo một quy trình chặt chẽ)
2. 6. Nguyên tắc tuân thủ nghiêm ngặt sự quản lý
thống nhất của nhà nớc
Theo nguyên tắc này mọi hoạt động trong quá trình
đấu thầu các bên liên quan nhất thiết phải tuân theo Quy
chế quản lý đấu thầu do Chính phủ ban hành nhằm đảm
bảo tính đúng đắn, khách quan, công bằng và có tính cạnh
tranh trong đấu thầu.
2. 7. Nguyên tắc bảo lãnh, bảo hành và bảo hiểm
thích đáng
Các khoản về bảo lãnh, bảo hành và bảo hiểm phải đợc
đề cập trong túi hồ sơ dự thầu của các nhà thầu và phải đợc
sự chấp nhận của chủ dự án.
Với các dự án sử dụng vốn Ngân sách Nhà nớc, vốn tín
dụng do Nhà nớc bảo lãnh, vốn tín dụng đầu t phát triển của
Nhà nớc, vốn đầu t phát triển của doanh nghiệp Nhà nớc phải

9


Website: Email :

mua bảo hiểm công trình xây dựng để ứng phó với thiệt hại
do những rủi ro bất ngờ và không lờng trớc. Đối tợng bảo hiểm
bắt buộc cũng bao gồm cả các sản phẩm t vấn, vật t thiết
bị, nhà xởng phục vụ thi công và ngời lao động của các tổ
chức t vấn và nhà thầu xây lắp trong quá trình thực hiện

dự án.
Nh vậy, chính sự tuân thủ các nguyên tắc nói trên đã
kích thích sự cố gắng nghiêm túc của các bên và thúc đẩy
sự hợp tác giữa các bên nhằm vào mục tiêu đáp ứng tốt nhất
các yêu cầu về chất lợng, kỹ thuật, tài chính, tiến độ của dự
án và do đó đảm bảo lợi ích thích đáng của cả chủ dự án và
nhà thầu, góp phần tiết kiệm các nguồn lực xã hội. Đối với các
đơn vị dự thầu, việc làm quen với hoạt động đấu thầu là
cách hữu hiệu giúp họ tích luỹ kiến thức và kinh nghiệm,
tăng cờng năng lực cạnh tranh trong đấu thầu.
3. Hình thức lựa chọn nhà thầu và phơng thức áp
dụng
3. 1. Hình thức lựa chọn nhà thầu
a. Đấu thầu rộng rãi
Đấu thầu rộng rãi là hình thức đấu thầu không hạn chế
số lợng các nhà thầu tham gia. Bên mời thầu phải thông báo
công khai về các điều kiện, thời gian dự thầu trên các phơng
tiện thông tin đại chúng tối thiểu 10 ngày trớc khi phát hành
hồ sơ mời thầu. Đấu thầu rộng rãi là hình thức chủ yếu đợc
áp dụng trong đấu thầu.
b. Đấu thầu hạn chế
Đấu thầu hạn chế là hình thức đấu thầu mà bên mời
thầu mời một số nhà thầu (tối thiểu là 5) có đủ năng lực
tham dự. Danh sách nhà thầu tham dự phải đợc ngời có thẩm
quyền hoặc cấp có thẩm quyền chấp thuận. Hình thức này
chỉ đợc xem xét áp dụng khi có một trong các điều kiện sau
:

10



Website: Email :

+ Chỉ có một số nhà thầu có khả năng đáp ứng đợc yêu
cầu của gói thầu.
+ Các nguồn vốn sử dụng yêu cầu phải tiến hành đấu
thầu hạn chế.
+ Do tình hình cụ thể của gói thầu mà việc đấu thầu
hạn chế có lợi thế.
c. Chỉ định thầu
Chỉ định thầu là hình thức chọn trực tiếp nhà thầu
đáp ứng yêu cầu của gói thầu để thơng thảo hoàn thiện hợp
đồng.
Hình thức này chỉ đợc áp dụng trong các trờng hợp
đặc biệt sau :
+Trờng hợp bất khả kháng do thiên tai, địch hoạ, sự cố
cần khắc phục ngay thì chủ dự án (ngời đợc ngời có thẩm
quyền giao trách nhiệm quản lý và thực hiện dự án) đợc
phép chỉ định ngay đơn vị có đủ năng lực để thực hiện
công việc kịp thời. Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày quyết
định chỉ định thầu, chủ dự án phải báo cáo ngời có thẩm
quyền hoặc cấp có thẩm quyền về nội dung chỉ định
thầu, ngời có thẩm quyền hoặc cấp có thẩm quyền nếu phát
hiện chỉ định thầu sai với quy định phải kịp thời xử lý.
+ Gói thầu có tính chất nghiên cứu thử nghiệm, bí mật
quốc gia, bí mật an ninh, bí mật quốc phòng do Thủ tớng
chính phủ quyết định.
+ Gói thầu có giá trị dới 1 tỷ đồng đối với mua sắm
hàng hoá, xây lắp; dới 500 triệu đồng đối với t vấn. Bộ tài
chính quy định cụ thể về chỉ định thầu mua sắm đồ

dùng, vật t, trang thiết bị, phơng tiện làm việc thờng xuyên
của cơ quan Nhà nớc, đoàn thể, doanh nghiệp Nhà nớc; đồ
dùng, vật t, trang thiết bị phơng tiện làm việc thông thờng
của lực lợng vũ trang.
+ Gói thầu có tính chất đặc biệt khác do yêu cầu của
cơ quan tài trợ vốn, do tính chất phức tạp về kỹ thuật và
công nghệ hoặc do yêu cầu đột xuất của dự án, do ngời có
thẩm quyền quyết định đầu t chỉ định thầu trên cơ sở
11


Website: Email :

báo cáo thẩm định của Bộ kế hoạch và Đầu t, ý kiến bằng
văn bản của cơ quan tài trợ vốn và các cơ quan liên quan
khác.
+ Phần vốn Ngân sách dành cho dự án của các cơ quan
sự nghiệp để thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu về quy hoạch
phát triển kinh tế, quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch
chung xây dựng đô thị và nông thôn, đã đợc cơ quan Nhà
nớc có thẩm quyền giao nhiệm vụ thực hiện thì không phải
đấu thầu, nhng phải có hợp đồng cụ thể và giao nộp sản
phẩm theo đúng quy định.
+Gói thầu t vấn lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, khả
thi của dự án đầu t thì không phải đấu thầu, nhng chủ đầu
t phải chọn nhà t vấn phù hợp với yêu cầu của dự án.
Khi áp dụng hình thức chỉ định thầu thì phải xác
định rõ 3 nội dung sau:
- Lý do chỉ định thầu
- Kinh nghiệm và năng lực về mặt kỹ thuật, tài chính

của nhà thầu đợc đề nghị chỉ định thầu.
- Giá trị và khối lợng đã đợc ngời có thẩm quyền phê
duyệt làm căn cứ cho chỉ định thầu (riêng gói thầu
xây lắp phải có thiết kế và dự toán đợc phê duyệt
theo quy định)
d. Chào hàng cạnh tranh
Hình thức này áp dụng cho những gói thầu mua sắm
hàng hoá có giá trị dới 2 tỷ đồng. Mỗi gói thầu phải có ít nhất
3 chào hàng của 3 nhà thầu khác nhau trên cơ sở chào hàng
của bên mời thầu. Việc chào hàng có thể đợc thực hiện bằng
cách gửi trực tiếp, bằng Fax, bằng đờng bu điện hoặc bằng
các phơng tiện khác.
e. Mua sắm trực tiếp
Hình thức mua sắm đặc biệt đợc áp dụng trong trờng
hợp bổ xung hợp đồng cũ đã thực hiện xong (dới 1 năm) hoặc
hợp đồng đang thực hiện với điều kiện chủ đầu t có nhu
cầu tăng thêm số lợng hàng hoá hoặc khối lợng công việc mà
trớc đó đã đợc tiến hành đấu thầu, nhng phải đảm bảo
12


Website: Email :

không đợc vợt mức giá hoặc đơn giá trong hợp đồng đã ký trớc đó. Trớc khi ký hợp đồng, nhà thầu phải chứng minh có đủ
năng lực về kỹ thuật và tài chính để thực hiện gói thầu.
g. Mua sắm đặc biệt
Hình thức này đợc áp dụng với các ngành hết sức đặc
biệt mà nếu không có những quy định riêng thì không thể
đấu thầu đợc. Cơ quan quản lý ngành phải xây dựng quy
trình thực hiện đảm bảo các mục tiêu của quy chế đấu

thầu và có ý kiến thoả thuận của Bộ kế hoạch và Đầu t để
trình Thủ tớng Chính phủ quyết định.
3. 2 Phơng thức đấu thầu
a. Đấu thầu một túi hồ sơ
Là phơng thức mà nhà thầu nộp hồ sơ dự thầu trong một túi
hồ sơ. Phơng thức này đợc áp dụng đối với đấu thầu mua
sắm hàng hoá và xây lắp.
b. Đấu thầu 2 túi hồ sơ
Là phơng thức mà nhà thầu nộp đề xuất về mặt kỹ
thuật và đề xuất về giá trong từng túi hồ sơ riêng vào cùng
một thời điểm. Túi hồ sơ đề xuất kỹ thuật sẽ đợc xem xét trớc để đánh giá. Các nhà thầu đạt số điểm kỹ thuật từ 70%
trở lên sẽ đợc mở tiếp túi hồ sơ đề xuất về giá để đánh giá.
Phơng thức nầy chỉ đợc áp dụng đối với đấu thầu tuyển
chọn t vấn
c. Đấu thầu hai giai đoạn
Phơng thức này áp dụng cho những trờng hợp sau :
+ Các gói thầu mua sắm hàng hoá và xây lắp có giá
trị từ 500 tỷ đồng trở lên
+ Các gói thầu mua sắm hàng hoá có tính chất lựa
chọn công nghệ thiết bị toàn bộ, phức tạp về công nghệ và
kỹ thuật hoặc gói thầu xây lắp đặc biệt phức tạp.
+Dự án thực hiện hợp đồng chìa khoá trao tay ( là hợp
đồng bao gồm toàn bộ các công việc, thiết kế, cung cấp
thiết bị và xây lắp của một gói thầu đợc thực hiện thông
13


Website: Email :

qua một nhà thầu. Chủ đầu t có trách nhiệm tham gia giám

sát quá trình thực hiện, nghiệm thu và nhận bàn giao khi
nhà thầu hoàn thành toàn bộ công trình theo hợp đồng đã
ký)
Quá trình thực hiện phơng thức này nh sau :
Giai đoạn thứ nhất :Các nhà thầu nộp hồ sơ dự thầu
sơ bộ gồm đề xuất về kỹ thuật và phơng án tài chính (cha
có giá) để bên mời thầu xem xét và thảo luận cụ thể với từng
nhà thầu nhằm thống nhất về yêu cầu và tiêu chuẩn kỹ thuật
để nhà thầu chuẩn bị nộp hồ sơ dự thầu chính thức của
mình
Giai đoạn thứ hai : Bên mời thầu mời các nhà thầu
tham gia trong giai đoạn thứ nhất nộp hồ sơ dự thầu chính
thức với đề xuất về kỹ thuật đã đợc bổ xung hoàn chỉnh
trên cùng một mặt bằng kỹ thuật và đề xuất chi tiết về tài
chính với đầy đủ nội dung về tiến độ thực hiện, điều kiện
thực hiện hợp đồng, giá dự thầu.

III. TRình tự tổ chức đấu thầu xây lắp

1. Điều kiện thực hiện đấu thầu
1. 1. Điều kiện mời thầu
Để cuộc đấu thầu đạt kết quả tốt, bên mời thầu cần
chuẩn bị đủ các hồ sơ sau :
+ Văn bản quyết định đầu t hoặc giấy uỷ quyền cho
phép đầu t của cấp có thẩm quyền (Trờng hợp cần đấu thầu
tuyển chọn t vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi phải có văn
bản chấp thuận của "Ngời có thẩm quyền quyết định đầu
t"
+ Kế hoạch đấu thầu đợc phê duyệt
+ Hồ sơ mời thầu (Trờng hợp sơ tuyển phải có hồ sơ sơ

tuyển )

14


Website: Email :

1. 2. Điều kiện dự thầu
Để đợc tham gia dự thầu, nhà thầu cần có những điều
kiện sau:
+ Có giấy đăng ký kinh doanh.
+ Có đủ năng lực về kỹ thuật và tài chính đáp ứng yêu
cầu của gói thầu.
+Chỉ đợc tham gia một đơn dự thầu trong một gói
thầu, dù là đơn phơng hay liên doanh dự thầu. Trờng hợp
Tổng công ty đứng tên dự thầu thì các đơn vị trực thuộc
nhng hạch toán phụ thuộc không đợc phép tham dự với t cách
là nhà thầu độc lập trong cùng một gói thầu dới hình thức là
nhà thầu chính (liên danh hoặc đơn phơng)
1. 3. Bên mời thầu không đợc tham gia với t cách là nhà
thầu đối với gói thầu do mình tổ chức.
2. Điều kiện đấu thầu quốc tế và u đãi nhà thầu
Chỉ đợc tổ chức đấu thầu quốc tế trong các trờng
hợp sau:
a. Đối với các gói thầu mà không có nhà thầu nào trong nớc có khả năng đáp ứng yêu cầu của gói thầu.
b. Đối với các dự án sử dụng nguồn vốn tài trợ của các tổ
chức quốc tế hoặc của ngời nớc ngoài có quy định trong
điều ớc là phải đấu thầu quốc tế.
Nhà thầu nớc ngoài khi tham dự đấu thầu quốc tế tại
Việt Nam về xây lắp phải liên danh với nhà thầu Việt Nam

hoặc phải cam kết sử dụng thầu phụ Việt Nam, nhng phải
nêu rõ sự phân chia giữa các bên về phạm vi, khối lợng và
đơn giá tơng ứng.
Nhà thầu nớc ngoài trúng thầu phải thực hiện cam kết
về tỷ lệ % khối lợng công việc cùng với đơn giá tơng ứng
dành cho phía Việt Nam là liên doanh hoặc thầu phụ nh đã
nêu trong hồ sơ dự thầu. Trong khi thơng thảo hoàn thiện hợp
đồng, nếu nhà thầu nớc ngoài trúng thầu không thực hiện

15


Website: Email :

các cam kết nêu trong hồ sơ dự thầu thì kết qủa đấu thầu
sẽ bị huỷ bỏ.
Các nhà thầu nớc ngoài tham gia đấu thầu ở Việt Nam
phải cam kết mua sắm và sử dụng các vật t thiết bị phù hợp
về chất lợng và giá cả đang sản xuất, gia công và hiện có tại
Việt Nam. Nếu trong nớc không có hoặc không có khả năng
sản xuất, gia công thì nhà thầu đợc chào từ nguồn ngoại
nhập trên cơ sở đảm bảo chất lợng và giá cả hợp lý.
Trong trờng hợp hai hồ sơ dự thầu của nhà thầu nớc
ngoài đợc đánh giá ngang nhau, hồ sơ dự thầu có tỷ lệ công
việc dành cho phía Việt Nam (là liên danh hoặc thầu phụ)
cao hơn sẽ đợc chấp nhận.
Nhà thầu trong nớc tham dự đấu thầu quốc tế (đơn
phơng hoặc liên danh) đợc xét u tiên khi hồ sơ dự thầu đợc
đánh giá tơng đơng với các hồ sơ dự thầu của nhà thầu nớc
ngoài.

Trờng hợp hai hồ sơ dự thầu đợc đánh giá ngang nhau,
sẽ u tiên hồ sơ dự thầu có tỷ lệ nhân công nhiều hơn.
Nhà thầu trong nớc tham gia đấu thầu quốc tế sẽ đợc
hởng chế độ u đãi theo quy định của pháp luật.
3. Trình tự tổ chức đấu thầu xây lắp
Việc tổ chức đấu thầu xây lắp đợc thực hiện theo
trình tự sau:
Bớc 1: Sơ tuyển nhà thầu (nếu có)
Việc sơ tuyển nhà thầu phải đợc tiến hành đối với các
gói thầu có giá trị từ 200 tỷ đồng trở lên nhằm lựa chọn các
nhà thầu có đủ năng lực và kinh nghiệm thực hiện, đáp ứng
yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Sơ tuyển nhà thầu đợc thực
hiện theo các bớc sau
a. Lập hồ sơ sơ tuyển, bao gồm:
+ Th mời sơ tuyển.
+ Chỉ dẫn sơ tuyển.
+ Tiêu chuẩn đánh giá.
16


Website: Email :

+ Phụ lục kèm theo.
b. Thông báo mời sơ tuyển
c. Nhận và quản lý hồ sơ dự sơ tuyển
d. Đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển
e. Trình duyệt kết quả sơ tuyển
f. Thông báo kết quả sơ tuyển
Bớc 2 : Lập hồ sơ mời thầu
Hồ sơ mời thầu bao gồm:

a. Th mời thầu
b. Mẫu đơn dự thầu
c. Chỉ dẫn đối với nhà thầu
d. Các điều kiện u đãi (nếu có)
e. Các loại thuế theo quy định của pháp luật
f. Hồ sơ thiết kế kỹ thuật kèm theo bản tiên lợng và chỉ
dẫn kỹ thuật
g. Tiến độ thi công
h. Tiêu chuẩn đánh giá ( bao gồm cả phơng pháp và
cách thức quy đổi về cùng mặt bằng để xác định giá đánh
giá )
i. Điều kiện chung và điều kiện cụ thể của hợp đồng
j. Mẫu bảo lãnh dự thầu
k. Mẫu thoả thuận hợp đồng
l. Mẫu bảo lãnh thực hiện hợp đồng
Bớc 3: Gửi th mời thầu hoặc thông báo mời thầu
Gửi th mời thầu đợc thực hiện đối với các gói thầu thực
hiện hình thức đấu thầu hạn chế, đối với các gói thầu đã
qua sơ tuyển, các gói thầu t vấn đã có danh sách ngắn đợc
chọn. Thông báo mời thầu áp dụng trong trờng hợp đấu thầu
rộng rãi.
Nội dung th hoặc thông báo mời thầu bao gồm :
a. Tên và địa chỉ bên mời thầu
b. Khái quát dự án, địa điểm, thời gian xây dựng và các
nội dung khác
17


Website: Email :


c. Chỉ dẫn việc tìm hiểu hồ sơ mời thầu
d. Các điều kiện tham gia dự thầu
e. Thời gian, địa điểm nhận hồ sơ dự thầu
Bớc 4 : Nhận và quản lý hồ sơ dự thầu
a. Nhận hồ sơ dự thầu
Bên mời thầu tiếp nhận hồ sơ dự thầu của nhà thầu nộp
trực tiếp hoặc gửi qua đờng bu điện theo địa chỉ và thời
gian quy định trong hồ sơ mời thầu. Bên mời thầu không
nhận hồ sơ dự thầu hoặc tài liệu bổ sung nào, kể cả th
giảm giá sau thời điểm đóng thầu. Các hồ sơ dự thầu nộp
sau thời điểm đóng thầu đợc xem là không hợp lệ và đợc gửi
trả lại cho nhà thầu theo nguyên trạng.
b. Quản lý hồ sơ dự thầu
Việc quản lý hồ sơ dự thầu đợc quản lý theo chế độ
quản lý hồ sơ Mật.
Bớc 5 : Mở thầu
Việc mở thầu đợc tiến hành theo trình tự sau:
1. Chuẩn bị mở thầu
Bên mời thầu mời đại diện của từng nhà thầu và có thể
mời đại diện của các cơ quan quản lý có liên quan đến tham
dự mở thầu để chứng kiến. Việc mở thầu đợc tiến hành
theo địa điểm, thời gian ghi trong hồ sơ mời thầu, không
phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt của nhà thầu đợc
mời.
2. Trình tự mở thầu
a. Thông báo thành phần tham dự
b. Thông báo số lợng và tên nhà thầu nộp hồ sơ dự thầu.
c. Kiểm tra niêm phong các hồ sơ dự thầu
d. Mở lần lợt các túi hồ sơ dự thầu, đọc và ghi lại thông
tin chủ yếu (Tên nhà thầu, số lợng bản chính, bản chụp hồ

sơ dự thầu, giá trị thầu trong đó giảm giá, bảo lãnh dự thầu
( nếu có) và những vấn đề khác).

18


Website: Email :

đ. Thông qua biên bản mở thầu.
e. Đại diện bên mời thầu, đại diện nhà thầu và đại diên
của các cơ quan quản lý có liên quan ( nếu có mặt) ký xác
nhận vào biên bản mở thầu.
f. Tổ chuyên gia hoặc bên mời thầu ký xác nhận vào
bản chính hồ sơ dự thầu trớc khi tiến hành đánh giá hồ sơ
dự thầu. Bản chính hồ sơ dự thầu đợc bảo quản theo chế
độ bảo mật và việc đánh giá đợc tiến hành theo bản chụp.
Bớc 6: Đánh giá xếp hạng nhà thầu
A. Việc đánh giá hồ sơ dự thầu xây lắp thực hiện
theo trình tự sau
1. Đánh giá sơ bộ hồ sơ dự thầu
Việc đánh giá sơ bộ là nhằm loại bỏ các hồ sơ dự thầu không
đáp ứng yêu cầu,bao gồm:
a a. Kiểm tra tính hợp lệ và sự đáp ứng cơ bản của hồ sơ
dự thầu.
b b. Xem xét sự đáp ứng cơ bản của hồ sơ dự thầu đối với
hồ sơ mời thầu.
c. Làm rõ hồ sơ dự thầu
2 Đánh giá chi tiết hồ sơ dự thầu.
Việc đánh giá chi tiết hồ sơ dự thầu đợc thực hiện theo phơng pháp đánh giá gồm hai bớc sau :
Bớc1. Đánh giá về mặt kỹ thuật để chọn danh sách

ngắn
Việc đánh giá về mặt kỹ thuật để chọn danh sách
ngắn đợc dựa trên các yêu cầu và tiêu chuẩn đánh giá đã
quy định trong hồ sơ mời thầu và tiêu chuẩn đánh giá chi
tiết đợc ngời có thẩm quyền hoặc cấp có thẩm quyền phê
duyệt trớc thời điểm mở thầu.Các nhà thầu đạt số điểm tối
thiểu từ 70% tổng số điểm về kỹ thuật trở lên sẽ đợc chọn
vào danh sách ngắn.
19


Website: Email :

Bớc 2. Đánh giá về tài chính, thơng mại để xác định giá
Tiến hành đánh giá tài chính, thơng mại các nhà thầu
thuộc danh sách ngắn trên cùng một mặt bằng theo tiêu
chuẩn đánh giá đợc phê duyệt .
Việc đánh giá về mặt tài chính, thơng mại nhằm xác
định giá đánh giá bao gồm các nội dung sau:
- Sửa lỗi
Sửa lỗi là việc sửa chữa những sai sót bao gồm lỗi số
học, lỗi đánh máy, lỗi nhầm đơn vị. Nếu có sai lệch giữa
đơn giá và tổng giá do việc nhân đơn giá với số lợng thì
đơn giá dự thầu sẽ là cơ sở pháp lý.
- Hiệu chỉnh các sai lệch
Hồ sơ dự thầu có tổng giá trị các sai lệch vợt quá10%
(tính theo giá trị tuyệt đối, không phụ thuộc vào việc làm
tăng hay giảm giá dự thầu khi xác định giá đánh giá) so với
giá dự thầu sẽ bị loại không xem xét tiếp.
- Chuyển đổi giá trị dự thầu sang một đồng tiền

chung.
Đồng tiền dự thầu do bên mời thầu quy định trong hồ
sơ mời thầu theo nguyên tắc một đồng tiền cho một khối lợng chào hàng.
- Đa về một mặt hàng để xác định giá đánh giá.
- Xác định giá đánh giá của các hồ sơ dự thầu
B. Xếp hạng nhà thầu
Xếp hạng hồ sơ dự thầu thuộc danh sách ngắn theo giá
đánh giá. Nhà thầu có giá đánh giá thấp nhất sẽ đợc xếp thứ
nhất và đợc kiến nghị trúng thầu.
Bớc 7:Trình duyệt kết quả đấu thầu
1. Trách nhiệm trình duyệt kết quả đấu thầu

20


Website: Email :

Chủ đầu t hoặc chủ dự án có trách nhiệm trình kết
quả đấu thầu lên ngời có thẩm quyền hoặc cấp có thẩm
quyền để xem xét xin phê duyệt.
2. Hồ sơ trình duyệt kết quả đấu thầu.
a. Văn bản trình duyệt kết quả đấu thầu.
Trong thành phần này cần nêu đợc các nội dung sau.
- Nội dung gói thầu và cơ sở pháp lý của việc tổ chức
đấu thầu.
- Quá trình tổ chức đấu thầu.
- Kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu.
- Đề nghị phê duyệt kết quả đấu thầu.
b. Tài liệu kèm theo văn bản trình duyệt
Tài liệu kèm theo văn bản trình duyệt kết quả đấu

thầu bao gồm bản chụp các tài liệu sau đây:
- Báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu của tổ chuyên gia t
vấn.
- Quyết định đầu t hoặc văn bản pháp lý tơng đơng,
điều ớc quốc tế và tài trợ (nếu có)
- Văn bản phê duyệt các nội dung cơ bản của quá trình
đấu thầu bao gồm:
- Kế hoạnh đấu thầu của dự án.
- Danh sách các nhà thầu tham gia hạn chế
- Danh sách ngắn t vấn tham gia dự thầu.
- Hồ sơ mời sơ tuyển, đánh giá sơ tuyển và kết quả
sơ tuyển nhà thầu.
- Hồ sơ mời thầu.
- Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu.
- Quyết định thành lập tổ chuyên gia t vấn.

21


Website: Email :

- Biên bản mở thầu, các văn bản liên quan đến việc bên
mời thầu yêu cầu nhà thầu làm rõ hồ sơ dự thầu (nếu có).
- Dự thảo hợp đồng (nếu có).
- Hồ sơ mời thầu và hồ sơ dự thầu của các nhà thầu.
- ý kiến sơ bộ về kết quả đấu thầu của tổ chức tài trợ
nớc ngoài (nếu có).
- Các tài liệu có liên quan khác.

Bớc 8: Công bố kết quả đấu thầu, thơng thảo hoàn

thiện và ký hợp đồng
1. Công bố kết quả đấu thầu
a. Nguyên tắc chung
Ngay sau khi có quyết định của ngời có thẩm quyền
hoặc cấp có thẩm quyền, bên mời thầu tiến hành công bố
kết quả đấu thầu qua việc thông báo bằng văn bản cho các
nhà thầu tham dự, bao gồm nhà thầu trúng thầu và nhà
thầu không trúng thầu về kết quả đấu thầu.
Trong trờng hợp không có nhà thầu nào trúng thầu hoặc
huỷ đấu thầu bên mời thầu phải tiến hành thông báo cho
các nhà thầu biết.
b. Cập nhật thông tin về năng lực nhà thầu
Trớc khi ký hợp đồng chính thức, bên mời thầu cần cập
nhật những thay đổi về năng lực của nhà thầu cũng nh
những thông tin thay đổi làm ảnh hởng tới khả năng thực
hiện hợp đồng cũng nh năng lực tài chính suy giảm, nguy cơ
phá sản, bên mời thầu phải kịp thời báo cáo ngời có thẩm
quyền hoặc cấp có thẩm quyền xem xét quyết định.
c. Yêu cầu đối với thông báo trúng thầu
Bên mời thầu phải gửi th thông báo trúng thầu bằng văn
bản tới nhà thầu kèm theo dự thảo hợp đồng và những điểm
22


Website: Email :

lu ý cần trao đổi khi thơng thảo hoàn thiện hợp đồng. Đồng
thời bên mời thầu cũng phải thông báo cho nhà thầu lịch
biểu nêu rõ yêu cầu về thời gian thơng thảo hoàn thiện hợp
đồng, nộp bảo lãnh thực hiện hợp đồng và ký hợp đồng.

2. Thơng thảo hoàn thiện và ký kết hợp đồng
a. Khi nhận đợc thông báo trúng thầu nhà thầu phải gửi
cho bên mời thầu th chấp thuận thơng thảo, hoàn thiện hợp
đồng.
b. Theo lịch biểu đã đợc thống nhất, hai bên sẽ tiến
hành thơng thảo hoàn thiện hợp đồng để tiến tới ký hợp
đồng chính thức.
Thơng thảo hoàn thiện hợp đồng bao gồm những nội
dung cần giải quyết các vấn để còn tồn tại cha hoàn chỉnh
đợc hợp đồng với các nhà thầu trúng thầu, đặc biệt là duyệt
áp giá đối với những sai lệch so với yêu cầu của hồ sơ mời
thầu trên nguyên tắc giá trị hợp đồng không vợt giá trúng
thầu cần duyệt. Việc thơng thảo hoàn thiện hợp đồng cũng
bao gồm cả việc nghiên cứu các sáng kiến, giải pháp u việt
do nhà thầu đề xuất.
c. Bên mời thầu nhận bảo lãnh thực hiện hợp đồng của
nhà thầu trúng thầu trớc khi ký hợp đồng. Trờng hợp nhà thầu
đã ký hợp đồng và nộp bảo lãnh thực hiện hợp đồng nhng
không thực hiện hợp đồng thì bên mời thầu có quyền không
hoàn trả lại bảo lãnh thực hiện hợp đồng cho nhà thầu.
d. Bên mời thầu chỉ hoàn trả lại bảo lãnh dự thầu (nếu
có)
Khi nhận đợc bảo lãnh thực hiện hợp đồng của nhà thầu
trúng thầu. Đối với các nhà thầu không trúng thầu, nhng
không vi phạm quy chế đấu thầu kể cả khi không có kết
quả đấu thầu, bên mời thầu hoàn trả bảo lãnh dự thầu cho
nhà thầu trong thời gian không qúa 30 ngày kể từ ngày công
bố kết quả đấu thầu.

23



Website: Email :

chơng II
thực trạng công tác dự thầu tại
tổng công ty công trình giao thông 8
I. Sự thành lập tổng công ty:
Tổng công ty XDCTGT8 hình thành và đợc thành lập từ
năm 1965 đến nay là :
Bằng quyết định số:597/QDTC ngày 23/6/1965 Bộ Giao
thông vận tải đã chính thức thành lập ban xây dựng 64 trực
thuộc Bộ Giao thông vận tải.
Bằng quyết định số: 1916/QĐ/TCCB ngày 30/11/1982
của bộ Giao thông vận tải đã chuyển ban xây dựng 64
thành: Liên hiệp các xí nghiệp xây dựng giao thông 8.
Bằng quyết định số: 813/TCCB-LĐ ngày 28/4/1989 của
bộ Giao thông vận tải về việc đổi tên Liên hiệp các xí
nghiệp xây dựng giao thông 8 thành Liên hiệp các xí nghiệp
xây dựng công trình 8 thuộc bộ GTVT.
Bằng quyết định số: 4897/QĐ-TCCB_LĐ ngày 27/11/1995
của bộ Giao thông vận tải thành lập lại là: Tổng công ty xây
dựng công trình giao thông 8 tên giao dịch quốc tế là: civil
gineering construction corporation8,viết tắt là: cienco8.
1. Chức năng và nhiệm vụ của đơn vị theo quyết
định thành lập:
Theo quyết định thành lập, Tổng công ty xây dựng
công trình giao thông 8 là doanh nghiệp Nhà nớc chịu sự
quản lý của Nhà nớc của bộ Giao thông vận tải và của cơ
quan Nhà nớc khác theo quy định của pháp luật đợc quan hệ

với cơ quan nhà nớc ở trung ơng vã địa phơng để thực hiện
các nhiệm vụ kinh doanh trên lĩnh vực của mình.
24


Website: Email :

Tổng công ty xây dựng công trình giao thông 8 có các
nhiệm vụ chủ yếu sau
- Xây dựng các công trình giao thông trong và ngoài nớc.
- Xây dựng các công trình công nghiệp, dân dụng.
- Sản xuất vật liệu xây dựng và đồ mộc, cấu kiện bê
tông đúc sẵn.
- Sửa chữa phơng tiện thiết bị thi công.
- Xuất nhập khẩu trực tiếp và kinh doanh vật t thiết bị
giao thông vận tải, thiết bi công nghệ tin học.
- T vấn đầu t xây dựng công trình giao thông.
- Kinh doanh nhà nghỉ, khách sạn,dịch vụ du lịch, văn
phòng làm việc.
- Kinh doanh tiền tệ.
- Xây dựng các công trình khác (gồm:thuỷ lợi, quốc
phòng điện...).
- Dịch vụ đào tạo kỹ thuật và nghiệp vụ :khám chữa
bệnh và điều dỡng.
2. Cơ cấu tổ chức và bộ máy hoạt động của Tổng công
ty:
1. Tổ chức hội đồng quản trị.
2. Tổng giám đốc và các phó tổng giám đốc.
3. Các phòng ban chuyên môn nghiệp vụ giúp việc giám
đốc.

4. Các đơn vị thành viên của tổng công ty.
- Hội đồng quản trị là: cơ quan quản lý doanh nghiệp có
quyền hạn cao nhất và chịu trách nhiệm về mọi
động của Doanh nghiệp.
25

hoạt


×