Tải bản đầy đủ (.doc) (142 trang)

Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh bắc kạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (958.4 KB, 142 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

HÀ MẠNH DƯƠNG

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH BẮC KẠN

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

THÁI NGUYÊN - 2018



ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

HÀ MẠNH DƯƠNG

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH BẮC KẠN
Chuyên ngành: Quản trị kinh
doanh Mã số: 8.34.01.02

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: TS. Vũ Thị Hậu


THÁI NGUYÊN - 2018


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, Luận văn: "Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông
nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn" là công trình
nghiên cứu của riêng tôi. Các nội dung nghiên cứu và kết quả trình bày trong luận
văn là trung thực, rõ ràng. Những kết luận khoa học của luận văn chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Thái Nguyên, tháng 02 năm 2018
Tác giả luận văn
Hà Mạnh Dương


ii
LỜI CẢM ƠN
Được sự đồng ý của Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo của Trường Đại học Kinh
tế và Quản trị Kinh doanh và cô giáo hướng dẫn TS. Vũ Thị Hậu, tôi tiến hành thực
hiện đề tài: “Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn”.
Tôi xin trân trọng cảm ơn cô giáoTS. Vũ Thị Hậu - người đã trực tiếp hướng
dẫn tôi nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo Trường Đại học
Kinh tế và Quản trị Kinh doanh đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình
nghiên cứu, làm luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình và những ý kiến đóng góp của
thầy, cô giáo, bạn bè, đồng nghiệp và gia đình trong quá trình làm Luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 02 năm 2018

Tác giả
Hà Mạnh Dương


3

MỤC LỤC


4

LỜI CAM ĐOAN....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................... ii
MỤC LỤC............................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT............................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................ viii
DANH MỤC CÁC HÌNH........................................................................................... ix
MỞ ĐẦU.......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài.................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu......................................................................................... 2
3. Đối tương, phạm vi nghiên cứu......................................................................... 2
4. Những đóng góp của luận văn........................................................................... 3
5. Bố cục luận văn.................................................................................................. 3
Chương 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀQUẢN
TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.. 4
1.1.Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại..............4
1.1.1. Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại................................................. 4
1.1.2. Quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại.................................. 12
1.2.Nội dung của quản trị rủi ro tín dụng............................................................ 16
1.2.1. Quy trình quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại...................16

1.2.2. Các nội dung chính trong quy trình quản trị RRTD tại NHTM....................17
1.3.Các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng....................................... 24
1.3.1 Các yếu tố khách quan................................................................................ 24
1.3.2. Các yếu tố chủ quan.................................................................................. 26
1.4.Bài học kinh nghiệm trong quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương
mại 27
1.4.1. Kinh nghiệm của các ngân hàng thương mại trong nước..........................27
1.4.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông
thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Bắc Kạn................................................................ 30


5

Chương 2:PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................................................ 32
2.1.Câu hỏi nghiên cứu....................................................................................... 32
2.2.Phương pháp nghiên cứu.............................................................................. 32
2.2.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu........................................................ 32
2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin............................................................... 32
2.2.3. Phương pháp xử lý thông tin..................................................................... 33
2.2.4. Phương pháp phân tích thông tin.............................................................. 33
2.3.............................................................................Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu
34
2.3.1. Chỉ tiêu kết quả kinh doanh....................................................................... 34
2.3.2. Chỉ tiêu đánh giá công tác quản trị rủi ro tín dụng..................................... 36
Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNGNÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAMCHI NHÁNH
TỈNH BẮC KẠN............................................................................................... 38
3.1.Khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam Chi
nhánh tỉnh Bắc Kạn.............................................................................................. 38
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và phát

triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn............................................. 38
3.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông
thôn Việt Nam Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn............................................................... 38
3.1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông
thôn Việt Nam Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn............................................................... 39
3.1.4. Đặc điểm địa bàn hoạt động ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của
ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh tỉnh Bắc
Kạn.. 42
3.1.5. Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng Nông nghiệp và
phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn..................................... 42
3.1.6. Rủi ro tín dụng tín dụng tại Agribank chi nhánh tỉnh Bắc Kạn....................48


6

3.2.Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn...................................................... 50
3.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị rủi ro tín dụng......................................... 50
3.2.2. Công tác thu thập thông tin tại Agribank - Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn

52

3.2.3. Công tác phân tích thông tin tại Agribank - Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn

53

3.2.4. Công tác phát hiện rủi ro tại Agribank - Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn...............55
3.2.5. Công tác xử lý rủi ro tín dụng tại Agribank - Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn

57


3.3.Các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông
nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn.....................61
3.3.1. Các yếu tố khách quan............................................................................... 61
3.3.Đánh giá về công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và
phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn...................................... 73
3.3.1. Kết quả đạt được....................................................................................... 73
3.3.2. Hạn chế...................................................................................................... 73
3.3.3. Nguyên nhân của hạn chế......................................................................... 75
Chương 4:GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠINGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH
BẮC KẠN........................................................................................................ 76
4.1. Định hướng và mục tiêu quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Bắc Kạn đến năm 2022.................77
4.1.1 Định hướng kinh doanh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Việt Nam chi nhánh tỉnh Bắc Kạn đến năm 2022................................................ 77
4.1.2. Định hướng và mục tiêu quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Bắc Kạn đến năm 2022
77
4.2. Giải pháp tăng cường quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Bắc Kạn...................................... 80
4.2.1 Hoàn thiện công tác thu thập thông tin...................................................... 80


7

4.2.2. Hoàn thiện công tác phân tích thông tin................................................... 82
4.2.3 Hoàn thiện công tác phát hiện rủi ro tín dụng............................................ 82
4.2.4. Hoàn thiện công tác xử lý rủi ro tín dụng.................................................. 84
4.2.5...................................................................Hoàn thiện bộ máy quản trị rủi ro

86
4.3.Kiến nghị đối với các bên liên quan............................................................... 87
4.3.1. Đối với Chính phủ và các Bộ, Ngành.......................................................... 87
4.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và NHNN Việt Nam chi nhánh tỉnh
Bắc Kạn................................................................................................................ 88
4.3.3. Đối với Agribank........................................................................................ 89
4.3.4. Đối với UBND tỉnh Bắc Kạn và các sở ban ngành.......................................90
4.3.5. Đối với khách hàng.................................................................................... 91
KẾT LUẬN...................................................................................................... 92
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................. 94
PHỤ LỤC........................................................................................................ 95


4


vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Agribank Bắc Kạn

:

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn chi nhánh tỉnh Bắc Kạn

CIC

:

Tra soát thông tin tín dụng


HĐQT

:

Hội đồng quản trị

NHNN

:

Ngân hàng nhà nước

NHTM

:

Ngân hàng thương

NQH

:

mại Nợ quá hạn

QLTD

:

Quản lý tín dụng


RRTD

:

Rủi ro tín dụng

TSBĐ

:

Tài sản đảm bảo


8

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Kết quả huy động vốn của Agribank chi nhánh tỉnh Bắc Kạn.....................43
Bảng 3.2: Dư nợ tín dụng của Agribank chi nhánh tỉnh Bắc Kạn................................ 44
Bảng 3.3: Doanh thu hoạt động dịch vụ của Agribank chi nhánh tỉnh Bắc Kạn.........45
Bảng 3.4: Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của
AgribankChi nhánh tỉnh Bắc Kạn.............................................................. 47
Bảng 3.5: Một số chỉ tiêu phản ánh chất lượng tín dụng tại chi nhánh.....................49
Bảng 3.6. Số lượng báo cáo thông tin tín dụng thu thập tại Agribank -Chi nhánh
tỉnh Bắc Kạn.............................................................................................. 52
Bảng 3.7: Thang điểm phân tích thông tin khách hàng tại Agribank -Chi nhánh
tỉnh Bắc Kạn.............................................................................................. 54
Bảng 3.8: Kết quả phân tíchthông tin rủi ro tín dụng với từng khách hàng tại
Agribank chi nhánh tỉnh Bắc Kạn.............................................................. 54
Bảng 3.9: Tình hình xử lý rủi ro tín dụng tại Agribankchi nhánh tỉnh Bắc Kạn...........57

Bảng 3.10: Các khoản trích lập dự phòng rủi ro tại Chi nhánh..................................59
Bảng 3.11: Thông tin về nguồn nhân lực thực hiện quản trị rủi ro tín dụngtại Chi
nhánh....................................................................................................... 65
Bảng 3.12: Trình độ nguồn nhân lực tại Agribank chi nhánh tỉnh Bắc Kạn................66
Bảng 3.13: Khảo sát về nguồn nhân lực tại Agribank chi nhánh Bắc Kạn..................67
Bảng 3.14: Nội dung thẩm định khách hàng tại Agribank chi nhánh tỉnh Bắc Kạn
...................................................................................................................68
Bảng 3.15: Kết quả khảo sát nhân viên ngân hàng về chất lượngcông tác thẩm
định tín dụng............................................................................................ 68
Bảng 3.16: Hệ thống văn bản liên quan đến quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank
chi nhánh tỉnh Bắc Kạn chi nhánh tỉnh Bắc Kạn........................................ 71
Bảng 3.17: Tình hình phối hợp giữa các phòng ban tại Agribankchi nhánh tỉnh
Bắc Kạn..................................................................................................... 72


9

DANH MỤC CÁC HÌNH
Sơ đồ 1.1: Quy trình quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại.........16
Sơ đồ 3.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức của Agribank chi nhánh tỉnh Bắc Kạn..........41
Sơ đồ 3.2: Cơ cấu bộ máy quản trị rủi ro tín dụng tại AgribankChi nhánh tỉnh
Bắc Kạn............................................................................................ 50


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam đang ở trong giai đoạn hội nhập ngày càng mạnh mẽ với nền
kinh tế thế giới. Ngành ngân hàng và tài chính của Việt Nam cũng không nằm

ngoài xu thế hội nhập đó, khi mà ngày càng có nhiều các ngân hàng lớn mạnh
trên thế giới tham gia vào thị trường Việt Nam. Trong bối cảnh chung đó, việc
các ngân hàng thương mại Việt Nam sẽ phải đối mặtvới những thách thức như
thế nào,tận dụng cơ hội ra sao và bằng cách nào để có thể biến thách thức thành
cơ hội, biến những khó khăn thành lợi thế của bản thân, muốn thế thì toàn bộ
các thành viên trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam phải chủ động
nhận thức để tham gia vào quá trình hội nhập.
Theo quy chuẩn thông lệ quốc tế, cơ chế quản lý rủi ro cho hệ thống
ngân hàng Việt Nam đang dần hoàn thiện và được đánh giá là khá chặt chẽ. Tuy
nhiên, giải pháp hữu hiệu nhất chính là nâng cao năng lực tự quản lý rủi ro của
các ngân hàng thương mại, việc quản lý rủi ro tín dụng luôn trở thành vấn đề mang
tính cấp thiết là mối quan tâm hàng đầu của bất kỳ ngân hàng nào trong hệ thống
ngân hàng của Việt Nam.
Trên thực tế, hoạt động tín dụng là hoạt động mang lại thu nhập chính cho
hệ thống ngân hàng thương mại nói chung và ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn nói riêng. Trong quá trình hoạt động,
doanh thu từ hoạt động tín dụng chiếm đến 80% tổng doanh số cung cấp dịch vụ
của Chi nhánh. Tuy nhiên, hoạt động tín dụng của Chi nhánh luôn tiềm ẩn rủi ro do
hệ thống thông tin tín dụng thiếu minh bạch và không đầy đủ, dự báo nhận biết và
đo lường rủi ro tín dụng (RRTD) tại Chi nhánh chưa chính xác, hoạt động xử lý RRTD
chưa hiệu quả, trình độ quản trị rủi ro còn nhiều hạn chế, tính chuyên nghiệp của
cán bộ chi nhánh chưa cao, mô hình bộ máy tổ chức quản trị tại Chi nhánh chưa
phát huy hết chức năng quản lý rủi ro trong từng bộ phận cũng như bản thân mỗi
cán bộ nhân viên chưa được trang bị đầy đủ kỹ năng nghiệp vụ, ý thức đạo đức
nghề nghiệp để quản lý tốt rủi ro tín dụng… Đồng thời, những bất cập trong hệ
thống chính sách, quy định của Ngân hàng, đã khiến cho công tác quản trị RRTD tại
Agribank chi nhánh tỉnh Bắc Kạn chưa hiệu


2


quả. Thực trạng cho thấy, trong những năm qua, số tiền trích lập dự phòng rủi ro và
rủi ro tín dụng của ngân hàng vẫn tăng lên, tỷ lệ nợ xấu của ngân hàng năm 2015 và
2016 đều ở mức trên 3% so với quy định của ngân hàng nhà nước. Trước thực tiễn
này, đòi hỏi Chi nhánh cần hoàn thiện, tăng cường hơn nữa công tác quản trị rủi
ro tín dụng nhằm đảo bảo an toàn nguồn vốn tín dụng, tạo điều kiện gia tăng lợi
nhuận từ hoạt động kinh doanh của Chi nhánh.
Đó là lý do tác giả chọn đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông
nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông
nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Bắc Kạn, từ đó đề xuất
nhóm giải pháp nhằm tăng cường quản trị RRTD tại Chi nhánh đến năm 2022.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín
dụng tại ngân hàng thương mại.
- Đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và
phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2014-2017.
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn.
- Đề xuất những giải pháp mang tính khả thi và thiết thực nhằm tăng
cường quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank chi nhánh tỉnh Bắc Kạn đến năm 2022.
3. Đối tương, phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu đối tượng là hoạt động quản trị RRTD tại ngân hàng
thương
mại.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: Không gian nghiên cứu của luận văn tập trung chủ yếu tại

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn
nhằm mục đích thu thập các thông tin liên quan đến công tác quản trị rủi ro tín
dụng.


3

Về thời gian: Các thông tin và số liệu phục vụ làm luận văn được thu thập
chủ yếu từ năm 2014 đến năm 2017, số liệu điều tra tháng 10/2017, số liệu năm
2017 là số liệu ước tính thực hiện.
Về nội dung: Luận văn tập trung các nội dung và nhân tố ảnh hưởng đến
hoạt động quản trị RRTD tại Agribank chi nhánh tỉnh Bắc Kạn.
4. Những đóng góp của luận văn
Về lý luận: Đề tài hệ thống hóa những vấn đề lý luận về nội dung của hoạt
động quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại.
Về thực tiễn: Nghiên cứu đánh giá thực trạng công tác quản trị rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh
tỉnh Bắc Kạn. Do đó, nghiên cứu là tài liệu tham khảo có ý nghĩa thiết thực cho ban
lãnh đạo Chi nhánh trong công tác giảm thiểu rủi ro tín dụng, nâng cao chất lượng
hoạt động tín dụng tại Chi nhánh.
5. Bố cục luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận văn gồm 4 chương như sau:
Chương 1: Cơ sơ lý luận và thực tiễn về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín
dụng của ngân hàng thương mại.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và
phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Bắc Kạn.
Chương 4: Giải pháp tăng cường quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Bắc Kạn.



4

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ RỦI RO TÍN DỤNGVÀ QUẢN TRỊ RỦI
RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại
1.1.1. Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại
1.1.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng
Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, NHTM luôn phải đối diện với nhiều
loại rủi ro. Rủi ro trong kinh doanh ngân hàng là khả năng mà một tiến trình
hoặcmột sự kiện nào đó gây ra một kếtcục không mong đợi lên tình hình tài chính
của NHTM hoặc cản trở NHTM thực hiện các mục tiêu đã định.
Trong các loại rủi ro trong hoạt động kinh doanh của NHTM, rủi ro tín dụng
có tác động lớn nhất đến mục tiêu kinh doanh của NHTM. Và rủi ro tín dụng đã
được nhiều nhà nghiên cứu đưa ra khái niệm như sau:
Theo Timothy W.Koch: “Một khi ngân hàng nắm giữ tài sản sinh lợi, rủi ro
xảy ra khi khách hàng sai hẹn - có nghĩa là khách hàng không thanh toán vốn gốc và
lãi theo thỏa thuận. Rủi ro tín dụng là sự thay đổi tiềm ẩn của thu nhập thuần và
thị giá của vốn xuất phát từ việc khách hàng không thanh toán hay thanh toán trễ
hạn” (Timothy W.Koch, 1995).
Theo ASaunder và H.Lange: Rủi ro tín dụng là khoản lỗ tiềm tàng khi ngân
hàng cấp tín dụng cho một khách hàng, nghĩa là khả năng các nguồn thu nhập dự
tính mang lại từ khoản cho vay của ngân hàng không thể được thực hiện đầy đủ cả
về số lượng và thời hạn. Hầu như tất cả các tổ chức trung gian tài chính đều phải
đối mặt với rủi ro này. Nếu khoản nợ gốc được trả đầy đủ khi đến hạn và các
khoản thanh toán lãi được thực hiện vào những ngày đã thoả thuận trước, các tổ
chức tài chính sẽ luôn luôn nhận lại được khoản gốc cho vay cộng thêm một khoản
tiền lãi. Điều đó có nghĩa là họ không phải đối mặt với rủi ro tín dụng. (A.Saunder &
H.Lange, 1995).

Theo Thông tư 02/2013/TT-NHNN ngày 21/1/2013 của Thống đốc NHNN
Việt Nam quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự
phòng rủi ro và sử dụng phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động của tổ chức
tín dụng thì: “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng là tổn thất có khả năng


xảy ra đối với

5


6

nợ của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng
thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết” (NHNN, 2013).
Các định nghĩa khá đa dạng nhưng nhìn chung có thể rút ra các nội dung cơ
bản của rủi ro tín dụng như sau:
- Rủi ro tín dụng khi người vay sai hẹn (default) trong thực hiện nghĩa vụ trả
nợ theo hợp đồng, bao gồm vốn gốc hoặc lãi.
Sự sai hẹn có thể là trễ hạn (delayed payment) hoặc không thanh
toán (nonpayment).
- Rủi ro tín dụng sẽ dẫn đến tổn thất tài chính, tức là giảm thu nhập ròng
và giảm giá trị thị trường của vốn. Trong trường hợp nghiêm trọng có thể dẫn đến
thua lỗ, hoặc ở mức độ cao hơn có thể dẫn đến phá sản.
1.1.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại
Có nhiều cách phân loại rủi ro tín dụng trong theo mục đích, tiêu chuẩn. Tuy
nhiên, cách phân loại rủi ro tín dụng phổ biến hiện nay như sau:
- Căn cứ vào nguồn gốc phát sinh rủi ro, rủi ro tín dụng được phân chia
thành các loại sau đây:
+ Rủi ro giao dịch là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát

sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá
khách hàng.
Rủi ro giao dịch bao gồm rủi ro lựa chọn (rủi ro có liên quan đến quá trình
đánh giá và phân tích tín dụng, phương án vay vốn để quyết định tài trợ của
ngân hàng); rủi ro bảo đảm (rủi ro phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như mức
cho vay, loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo…); rủi ro nghiệp vụ (rủi ro liên quan
đến công tác quản lý khoản vay giải ngân, theo dõi, giám sát khoản vay).
+ Rủi ro danh mục là rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những
hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, được phân thành rủi ro
nội tại (xuất phát từ đặc điểm hoạt động và sử dụng vốn của khách hàng vay vốn,
lĩnhvực kinh tế) và rủi ro tập trung (rủi ro do ngân hàng tập trung cho vay quá
nhiều vào một số khách hàng, một ngành kinh tế hoặc trong cùng một vùng địa lý
nhất định hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao).


7

- Căn cứ phạm vi gây ra rủi ro thì rủi ro tín dụng được phân ra thành rủi ro
tín dụng đặc thù và rủi ro tín dụng hệ thống:
+ Rủi ro tín dụng đặc thù là rủi ro của một khoản tín dụng cụ thể phát sinh
do những kiểu đặc thù của rủi ro dự án mà người vay thực hiện.
+ Rủi ro tín dụng hệ thống là rủi ro tín dụng phát sinh do bối cảnh chung của
nền kinh tế hoặc những điều kiện vĩ mô tác động lên toàn bộ những người vay
như rủi ro tín dụng phát sinh do suy thoái kinh tế, khủng hoảng kinh tế, ...
1.1.1.3. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại
a) Nguyên nhân khách quan
* Môi trường tư nhiên:
Những biến động lớn về thời tiết, khí hậu gây ảnh hưởng tới hoạt động sản
xuất kinh doanh, đặc biệt trong điều kiện nền kinh tế Việt Nam còn phụ thuộc quá
nhiều vào sản xuất nông nghiệp, công nghiệp phục vụ nông nghiệp và thủ công

nghiệp,…
Điều kiện tự nhiên là yếu tố khó dự báo, nó thường xảy ra bất ngờ với thiệt
hại lớn nằm ngoài tầm kiểm soát của con người. Vì vậy khi có thiên tai, dịch họa
xảy ra, khách hàng của ngân hàng sẽ có nguy cơ tổn thất lớn, nguồn thu bị ảnh
hưởng…điều đó đồng nghĩa với việc ngân hàng cùng gánh chịu rủi ro với khách
hàng của mình. Rủi ro do những diễn biến bất lợi của môi trường tự nhiên là loại
rủi ro bất khả kháng và khi nó xảy ra thường đem lại thiệt hại lớn cho các đơn vị
kinh doanh và cho các ngân hàng tài trợ.
* Môi trường pháp lý:
Kinh doanh ngân hàng là loại hình kinh doanh tiền tệ đặc biệt, có tác động to
lớn tới toàn bộ nền kinh tế. Bởi vậy nó đòi hỏi phải được điều chỉnh bởi pháp luật
và chịu sự kiểm soát khắt khe của các cơ quan quản lý Nhà nước. Sự bất lợi của
môi trường pháp lý, sự kém hiệu quả của cơ quan quản lý các cấp trong việc triển
khai các quy định của luật pháp sẽ đẩy ngân hàng vào điều kiện kinh doanh tín
dụng với nhiều rủi ro.
Trong nền kinh tế thị trường, việc các yếu tố pháp lý không phù hợp với yêu
cầu phát triển của nền kinh tế thì mọi hoạt động của nền kinh tế đó không thể


tiến

8


9

hành trôi chảy được. Pháp luật có nhiệm vụ tạo lập một môi trường pháp lý cho
mọi hoạt động sản xuất kinh doanh tiến hành thuận lợi và đạt hiệu quả kinh tế cao.
Bất cứ sự không tương xứng của pháp luật nói riêng và môi trường pháp lý nói
chung đều có thể đẩy các đơn vị kinh doanh gặp rủi ro trong khi tham gia các

quan hệ tài chính,…và quan hệ tín dụng của ngân hàng cũng không thể tránh khỏi
các rủi ro mà có thể dẫn tới tổn hại nghiêm trọng.
Sự thanh tra, kiểm tra, giám sát của NHNN còn chưa hiệu quả. Bên cạnh
những cố gắng và kết quả đạt được, hoạt động thanh tra ngân hàng và đảm bảo
an toàn hệ thống chưa có sự cải thiện căn bản về chất lượng. Thanh tra ngân hàng
còn hoạt động một cách thụ động theo kiểu xử lý vụ việc đã phát sinh, ít có khả
năng ngăn chặn và phòng ngừa rủi ro, vi phạm.
* Môi trường kinh tế:
Môi trường kinh tế có ảnh hưởng đến sức mạnh tài chính của người đi vay
và thiệt hại hay thành công của người cho vay. Sự hưng thịnh hay suy thoái của chu
kỳ kinh doanh cũng ảnh hưởng tới lợi nhuận của người đi vay và do vậy tạo niềm
tin hay gây nên nỗi lo lắng cho người đi vay tiền. Khi nền kinh tế ở giai đoạn hưng
thịnh, người vay hoạt động kinh doanh tốt hơn, các nhân tố tài chính là an toàn
hơn, do đó rủi ro tín dụng giảm. Trong giai đoạn khủng hoảng, tình hình kinh
doanh của người vay bị giảm sút do chậm thu hồi các khoản phải thu, do sức mua
giảm, hàng tồn kho tăng lên,…như vậy kéo theo đó là sự suy giảm của các chỉ tiêu
tài chính - các nhân tố đảm bảo cho sự an toàn của khoản tín dụng ngân hàng,
khả năng thanh toán các khoản nợ bị yếu đi, rủi ro tín dụng tăng lên với ngân hàng.
Quá trình tự do hóa tài chính và hội nhập quốc tế có thể làm cho nợ xấu
gia tăng khi tạo ra một môi trường cạnh tranh gay gắt, khiến hầu hết các doanh
nghiệp, những khách hàng thường xuyên của ngân hàng phải đối mặt với nguy cơ
thua lỗ.
Bên cạnh đó phải kể tới sự thiếu quy hoạch, phân bổ đầu tư một cách bất
hợp lý vào một số ngành kinh tế khiến cho các ngành này có sự phát triển quá
nóng. Bong bóng kinh tế hay sự tăng trưởng giả tạo, tăng trưởng không bền vững
trong các ngành này do đó sẽ tăng lên, rủi ro tín dụng sẽ tăng lên đối với ngân
hàng nào có tỷ trọng tín dụng cao ở ngành đó và thiếu cơ chế quản lý đúng đắn.


10


* Môi trường thông tin:
Sẽ là rất suôn sẽ và an toàn nếu trong các giao dịch tín dụng các bên tham
gia đều có thông tin và hiểu biết đầy đủ về nhau. Song một thực tế tồn tại là:
môt bên thường không biết tất cả những gì cần biết về bên kia, hoặc những thông
tin có được lại không liên tục và có độ tin cậy không cao. Sự không cân xứng về
thông tin như vậy trong nhiều trường hợp đã đặt các ngân hàng vào tình trạng đưa
ra phán quyết tín dụng trong điều kiện thông tin không hoàn hảo, gây rủi ro cho
ngân hàng.
Tất cả các nguyên nhân khách quan trên nếu không được dự báo, có biện
pháp phòng ngừa kịp thời sẽ gây ảnh hưởng tiêu cực tới môi trường kinh doanh
của cả ngân hàng lẫn khách hàng. Khi khách hàng gặp phải rủi ro do nguyên
nhân khách quan gây nên, họ không còn đủ khả năng thực hiện cam kết trong
quan hệ tín dụng với ngân hàng thì việc tốt nhất ngân hàng có thể làm là giúp đỡ,
hỗ trợ khách hàng để họ khôi phục lại hoạt động kinh doanh tạo nguồn trả nợ cho
ngân hàng.
b) Nguyên nhân chủ quan
* Nguyên nhân tư phía khách hàng vay:
+ Sử dụng vốn sai mục đích, không đúng đối tượng kinh doanh, không đúng
phương án, mục đích xin vay, hiệu quả kinh doanh không được phát huy triệt để
nên khi đến hạn không trả được nợ cho ngân hàng.
+ Khách hàng vay vốn không có thiện chí trả nợ, trây ỳ không trả nợ hoặc cố
tình lừa đảo chiếm dụng vốn của ngân hàng.
+ Do sự yếu kém trong kinh doanh. Tính toán các phương án kinh doanh,
hoạch định ngân quỹ không chính xác, không dự tính hết các khoản chi tiêu dẫn
đến xác định sai thu nhập trả nợ ngân hàng.
+ Sản xuất kinh doanh của khách hàng không thuận lợi do những thay đổi
bất ngờ ngoài ý muốn tác động xấu đến kinh doanh, mang lại rủi ro cho họ, làm
xấu đi tình hình tài chính của các chủ thể vay vốn. Rủi ro trong hoạt động kinh
doanh của khách hàng sẽ ảnh hưởng tới khả năng trả nợ cho ngân hàng.

* Nguyên nhân tư phía ngân hàng:


11

Trước hết phải nói đến các ngân hàng còn thiếu một chính sách tín dụng nhất


12

quán, chính sách tín dụng ở đây phải bao gồm định hướng chung cho việc cho vay,
chế độ tín dụng ngắn, trung và dài hạn, các quy định về bảo đảm tiền vay, danh
mục lựa chọn khách hàng trong từng giai đoạn,… Nguyên nhân gây ra rủi ro tín
dụng từ phía ngân hàng có thể kể đến các nguyên nhân cơ bản dưới đây:
+ Ngân hàng không có đủ thông tin về các số liệu thống kê, chỉ tiêu để phân
tích và đánh giá khách hàng,…dẫn đến việc xác định sai hiệu quả của phương án xin
vay, hoặc xác định thời hạn cho vay và trả nợ không phù hơp với phương án kinh
doanh của khách hàng.
+ Sự lơi lỏng trong quá trình giám sát trong và sau khi cho vay nên không
phát hiện kịp thời hiện tượng sử dụng vốn sai mục đích.
+ Quá tin tưởng vào tài sản thế chấp, bảo lãnh, bảo hiểm, coi đó là vật
đảm bảo chắc chắn cho sự thu hồi cả gốc và lãi tiền vay.
+ Chạy theo số lượng (hoặc theo kế hoạch) mà sao lãng việc coi trọng chất
lượng khoản vay, quá lạc quan và tin tưởng vào sự thành công của phương án
kinh doanh của khách hàng.
+ Ngân hàng thiếu một bộ phận chuyên trách theo dõi, quản lý rủi ro, quản
lý hạn mức tín dụng tối đa cho từng khách hàng thuộc từng ngành nghề, sản phẩm
địa phương khác nhau để phân tán rủi ro, các dự báo cần thiết trong từng thời kỳ.
+ Năng lực và phẩm chất đạo đức của một số cán bộ tín dụng ngân hàng
chưa đủ tầm và vấn đề quản lý sử dụng, đãi ngộ cán bộ ngân hàng chưa thỏa đáng.

+ Cạnh tranh giữa các tổ chức tín dụng, việc chạy theo quy mô, bỏ qua các
tiêu chuẩn, điều kiện cho vay, thiếu quan tâm đến chất lượng khoản vay.
* Nguyên nhân tư phía các bảo đảm tín dụng:
+ Giá cả các tài sản bảo đảm biến động theo chiều hướng bất lợi, dẫn
đến trường hợp giá trị thị trường của tài sản bảo đảm giảm, không đủ bù đắp
cho các khoản tín dụng khi xảy ra rủi ro. Sự biến động các tài sản bảo đảm còn phụ
thuộc vào đặc tính của tài sản và thị trường giao dịch các tài sản này.
+ Khó định giá các tài sản dùng làm bảo đảm tín dụng, điều này có thể do
đặc tính của tài sản, do tài sản không phổ biến trên thị trường hay do giá trị tài
sản biến động nhanh trên thị trường,…có thể dẫn đến tình trạng định giá tài sản


×