Tải bản đầy đủ (.docx) (58 trang)

giáo án môn địa lý lớp 4 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256.55 KB, 58 trang )

Thứ……ngày……tháng.……năm……
Tuần 1

Bài :

LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ

I. MỤC TIÊU
- Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt của Trái Đất theo
một tỉ lệ nhất nhất định.
- Biết một số yếu tố của bản đồ : tên bản đồ, phương hướng, kí hiệu bản đồ.
* HS khá giỏi biết tỉ lệ bản đồ
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG
- Một số loại bản đồ, thế giới, châu lục, VN.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra đồ dùng sách vở
- Hát vui
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu bài
- GV ghi đầu bài
- HS nhắc lại
2. 2 Bài mới
Bản đồ:
Hoạt động 1 : Làm viêc cả lớp
- GV treo các loại bản đồ lên bảng.
- HS quan sát.
- Yêu cầu HS đọc tên các bản đồ trên
- 1 – 2 em đọc nội dung bản đồ


bảng
- Nêu phạm vi lảnh thổ được thể hiện
- Bản đồ thế giới : thể hiện toàn bộ bề mặt
trên mỗi bản đồ?
trái đất.
- Nhận xét và giúp HS hoàn thiện câu trả - Bản đồ châu lục :thể hiện một bộ phận
lời.
của trái đất và các châu lục.
- Bản đồ VN :thể hiện nước VN
Kết luận : Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một - Một vài HS nhắc lại.
khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất theo
một tỉ lệ nhất định.
Hoạt động 2 :Làm việc cá nhân
Quan sát hình 1, 2 chỉ vị trí hồ Hoàn
- 1- 2 em chỉ.
Kiếm và đền Ngọc Sơn trên bản đồ Việt
Nam.
- Đọc SGK và trả lời câu hỏi sau
+ Ngày nay muốn vẽ được bản đồ người - Người ta thường dùng ảnh chụp nghiên
ta thường làm như thế nào?
cứu lại vị trí đối tượng cần thể hiện tính
toán và các khoảng cách trên thực tế sau
đó thu nhỏ.
+ Tại sao vẽ về VN mà bản đồ hình 3
- Vì hai bảng đồ này vẽ theo tỉ lệ thu nhỏ
trong SGK lại nhỏ hơn bản đồ Đia lí tự
khác nhau. ( HS khá, giỏi )


nhiên trên tường?

Một số yếu tố của bản đồ
Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm
Yêu cầu HS đọc SGK, quan sát bản đồ
thảo luận gợi ý sau:
- Tên bản đồ cho ta biết điều gì?
- Trên bản đồ người ta quy định như thế
nào?
- Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì?
- Kí hiệu bản đồ được dùng để làm gì?

- HS thảo luận trả lời câu hỏi
- Cho biết khu vực thông tin thể hiện
- Phía trên Bắc, dưới Nam, phải đông,
trái Tây
- ( HS khá, giỏi ) Bản đồ nhỏ hơn kích
thước thực bao nhiêu.
- Thể hiện các đối tượng lịch sử hoặc địa
lí trên bản đồ

- GV nhận xét kết luận.
3. Củng cố - Dặn dò
- Bản đồ là gì? Kể một số yếu tố của bản - Đại diện nhóm trình bày kết quả.
đồ?
- Dặn HS về nhà học thuộc bài học SGK
và xem bài sau
.

Tuần 2

THIÊN NHIÊN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT

CỦA CON NGƯỜI Ở MIỀN NÚI VÀ TRUNG DU
Bài :
DÃY HOÀNG LIÊN SƠN
I. MỤC TIÊU
- Nêu được một số đạc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn.
+ Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam : có nhiều đỉnh nhọn sườn núi rất dốc,
thung lũng thường hẹp và sâu.
+ Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm.
- Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ ( lược đồ ) tự nhiên Việt Nam.
- Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức đơn giản : dựa vào bảng số liệu
cho sẳn để nhận
xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7
* HS kh giỏi:
+ Chỉ và đọc tên những dãy núi chính ở Bắc Bộ: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc
Sơn, Đông Triều.
+ Giải thích vì sao Sa Pa trở thành nơi du lịch, nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi phía
Bắc
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG
- Bản đồ địa lí tự nhiên VN
- Tranh ảnh về dãy núi HLS và đỉnh núi Phan-xi-phăng


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ
- Trên bản đồ người ta quy định như thế
nào?
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới
2.1Giới thiệu bài

- GV ghi đầu bài
2.2 Bài mới
*HLS - dãy núi cao và đồ sộ nhất VN
Hoạt động 1 : làm viêc cá nhân
- GV chỉ vị trí dãy núi HLS trên bản đồ treo
tường ( bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam )
Bước 1 :
- HS dựa vào hình 1 và mục 1 SGK trả lời
câu hỏi sau :
- Kể tên những dãy núi ở phía Bắc nước
ta, dãy núi nào dài nhất?
- Dãy HLS nằm phía nào của sông Hồng
và sông Đà?
- Dãy HLS dài bao nhiêu km? rộng bao
nhiêu km?
- Đỉnh núi, sườn núi và thung lũng ở dãy
HLS như thế nào?
- Nhận xét và giúp HS hoàn chỉnh phần
trình bày.
Hoạt động 2 :Thảo luận nhóm
- Làm việc trong nhóm theo các câu hỏi
sau
+ Chỉ đỉnh Phan - xi – păng trên hình 1 và
cho biết độ cao của nó?
+ Tại sao đỉnh Phan – xi - păng được gọi
là “nóc nhà” của Tổ quốc ?
+ Quan sát hình 2 tả về đỉnh núi Phan - xi
- păng?
- Nhận xét và giúp HS hoàn thiện câu trả
lời

*Khí hậu lạnh quanh năm
Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp
Bước 1 : Đọc thầm mục 2 SGK

Hoạt động của học sinh
- 2 – 3 HS trả lời

- HS nhắc lại

- HS tìm vị trí của dãy núi HLS ở hình
1 SGK

- ( HS khá, giỏi ) - Những dãy núi
chính ở Bắc Bộ : Sông Gâm ; Ngân
Sơn ; Bắc Sơn ; Đông Triều
- Nằm giữa Hồng và sông Đà
- Chạy dài 180 km, rộng gần 30 km ;
- Có nhiều đỉnh nhọn sườn núi rất dốc,
thung lũng thường hẹp và sâu.

- HS thảo luận nhóm và trình bày kết
trước lớp
- Cao 3143 m
- Vì nó là đỉnh núi cao nhất nước ta.
- ( HS khá, giỏi ) - Đỉnh nhọn quanh
năm có mây mù che phủ.

- Đại diện nhóm trình bày kết quả làm
việc trước lớp
- HS đọc



- Cho biết khí hậu ở những nơi cao của
HLS như thế nào?
- Chỉ vị trí của Sa Pa trên hình 1
- Dựa vào bảng số liệu cho sẵn để nhận
xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và
tháng 7?
- Vì sao Sa Pa trở thành nơi du lịch nghỉ
mát nổi tiếng ở vùng núi phía Bắc?
- GV chốt nội dung bài như SGK
3. Củng cố - Dặn dò
- Nêu một số đặc điểm về địa hình khí hậu
ở HLS?
- Dặn HS về nhà học thuộc bài học SGK
và xem bài sau.
Tuần 3

- Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh
năm.
- 2 - 3 HS lên chỉ
- ( HS khá, giỏi ) – Tháng 1 nhiệt độ
xuống thấp có khí hậu lạnh, tháng 7
khí hậu mát mẽ.
- Có khí hậu mát mẽ, phong cảnh đẹp
thu hút khánh du lịch.

Thứ……ngày……tháng.……năm……
Bài :


MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN

I. MỤC TIÊU
- Nêu được tên một số dân tộc ít người ờ Hoàng Liên Sơn : Thái, Mông, Dao …
- Biết Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt
- Sử dụng được tranh ảnh để mô tả nhà sàn vá trang phục của một số dân tộc ở
Hoàng Liên Sơn :
+ Trang phục : Mỗi dân tộc có cách ăn mặc riêng ; trang phục của các dân tộc
được may, thêu trang trí rất công phu và thường có màu sắc sặc sở ….
+ Nhà sàn được làm bằng các vật liệu tự nhiên như gỗ, tre, nứa
* HS khá giỏi: Giải thích tại sao người dân ở Hoàng Liên Sơn thường làm nhà
sàn để ở: để tránh ẩm thấp và thú dữ.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG
- Bản đồ địa lí VN
- Tranh ảnh về nhà sàn, trang phục, lễ hội
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Kiểm tra bài cũ
- Bài “ Dãy Hoàng Liên Sơn ” và trả lời HS trả lời
câu hỏi SGK.
- Nhận xét đánh giá.
2. Bài mới
2.1Giới thiệu bài
- GV ghi đầu bài
-2 HS nhắc lại



2.2 Bài mới
* HLS – nơi cư trú của một số dân tộc
ít người
Hoạt động 1 : Làm viêc cá nhân
Bước 1 : Dựa vào hiểu biết và mục 1
SGK trả lời :
- Dân cư ở HLS như thế nào so với đồng
bằng?
- Kể tên các dân tộc ít người ở HLS?
- Xếp thứ tự các dân tộc theo địa bàn cư
trú thấp đến cao?
- Người dân ở những nơi núi cao thường
đi lại bằng phương tiện gì?
Nhận xét, kết luận
* Bản làng với nhà sàn
Hoạt động 2 :Thảo luận nhóm

- Dân cư ở đây thưa thớt hơn ở vùng
đồng bằng.
- Thái, Mông, Dao
- Thái – Dao –Mông.
- Người dân thường đi bộ, đi ngựa

HS dựa vào mục 2 SGk và tranh ảnh trả
lời :
- Bản làng thường nằm ở đâu?
- Ở sườn núi hoặc thung lũng.
- Bản có nhiều nhà hay ít nhà?
- Có ít nhà

- Vì sao một số dân tộc ở HLS sống ở nhà - ( HS khá giỏi ) - Để tránh ẩm thấp và
sàn?
thú dữ.
- Hiện nay nhà sàn ở đây có gì thay đổi so - ( HS khá, giỏi ) - Hiện nay nhiều nơi
với trước?
có nhà sàn lợp ngói.
* Chợ phiên, lễ hội, trang phục
Hoạt động 3: làm việc cả lớp
- HS dựa vào mục 3 tranh, ảnh về chợ
phiên
- Nêu những hoạt động trong chợ phiên?
- ( HS khá, giỏi ) - Mua bán, trao đổi
hàng hoá
- Kể tên một số hàng hoá bán ở chợ?
- Hàng thổ cẩm, măng, mộc nhĩ …
- Tại sao chợ bán nhiều hàng hoá này?
- ( HS khá, giỏi ) - Vì đó là những hàng
hoá người dân tự làm và tự kiếm được
- Kể tên một số lễ hội của các dân tộc ở
- Hội chơi núi mùa xuân, hội xuống
HLS?
đồng …
- Lễ hội ở đây được tổ chức vào mùa nào? - Được tổ chức vào mùa xuân, thi hát,
trong lễ hội có những hoạt động gì?
múa sạp, múa còn …
- Nhận xét trang phục truyền thống của
- ( HS khá, giỏi ) Mỗi dân tộc có cách
các dân tộc hình 4, 5 và 6
ăn mặc riêng, thiêu và trang trí công
phu màu sắc rực rỡ.

-GV nhận xét kết luận chốt lại nội dung
bài học.
3. Củng cố - Dặn dò
- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về
dân cư sinh hoạt, trang phục, lể hội của


một số dân tộc ở HLS.
- Dặn HS về nhà học thuộc bài học SGK
và xem bài sau.

Tuần 4

Thứ……ngày……tháng.……năm……
Bài :
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
CỦA NGƯỜI DÂN Ở HOÀNG LIÊN SƠN

I. MỤC TIÊU
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở HLS
+ Trồng trọt : trồng lúa, ngô, chè, trống rau và cây ăn quả ….trên nương rẩy,
ruộng bậc thang.
+ Làm các nghề thủ công : dệt, thêu, đan, rèn, đúc …
+ Khai thác lâm sản : gỗ, mây, nứa ….
- Sử dụng tranh, ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuất của người dân : làm
ruộng bậc thang, nghề thủ công truyền thống, khai thác khoáng sản.
- Nhận biết những khó khăn của giao thông miền núi : đường nhiều dốc cao,
quanh co, thường bị sụt, lở vào mùa mưa.
* HS khá, giỏi: Xác lập được mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và hoạt động
sản xuất của con người: do địa hình dốc, người dân phải sẻ sườn núi thành những

bậc phẳng tạo nên ruộng bậc thang; miền núi có nhiều khóang sản nên ở Hoàng
Liên Sơn phát triển nghề khai thác khoáng sản
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG
- Bản đồ tự nhiên VN
- Tranh ảnh về dãy núi HLS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ
- Nêu các đặc điểm về dân cư, sinh hoạt
của các dân tộc ở HLS?
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu bài
- GV ghi đầu bài
2.2. Bài mới
Hoạt động 1 :làm viêc cả lớp
- Hãy cho biết người dân ở HLS thường
trồng cây gì? ở đâu?

Hoạt động của học sinh
- 2 –3 HS trả lời

- HS nhắc lại
- HS dựa và kênh chữ ở mục 1 trả lời :
- Trồng lúa, ngô, chè …. ở nương rẫy
ruộng bậc thang.


+ Quan sát hình 1 trả lời :

- Ruộng bậc thang thường được làm ở
đâu?
- Tại sao phải làm ruộng bậc thang?

- Ở các sườn núi.

- ( HS khá, giỏi ) - Giúp cho việc giữ
nước chóng xói mòn.
- Người dân ở HLS trồng cây gì trên
- Trồng lúa, ngô, chè ….. và cây ăn
ruộng bậc thang?
quả
Hoạt động 2 :Nghề thủ công truyền thống - Nhóm thảo luận trả lời :
+ Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi
- Dệt, may, thêu, đan lát, rèn đúc ….
tiếng của một số dân tộc ở HLS?
+ Em có nhận xét gì về màu sắc hàng thổ - Có hoa văn độc đáo màu sắc sặc sỡ bền
cẩm?
đẹp
+ Hàng thổ cẩm dùng để làm gì?
- Khăn, mũ, túi, thảm
- Nhận xét, đánh giá.
Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân
Khai thác khoáng sản
- Đại diện các nhóm trả lời câu hòi
Bước 1 : Quan sát hình 3 và mục 3 SGK
- Các nhóm khác bổ sung
- Kể tên một số khoáng sản ở HLS?
- Apatít, đồng, chì, kẽm …
- Ở HLS hiện nay khoáng sản nào được

- Là apatít, đây là nguyên liệu để sản
khai thác nhiều nhất?
xuất phân lân.
- Mô tả quy trình sản xuất phân lân?
- ( HS khá, giỏi ) 2 –3 em nêu.
- Tại sao phải bảo vệ, giữ gìn và khai
- ( HS khá, giỏi ) - Vì khoáng sản dùng
thác khoáng sản hợp lí?
làm nguyên liệu cho nhiều ngành công
nghiệp.
- Ngoài khai thác khoáng sản người dân
- Khai thác gỗ, mây, tre, nứa ….mấm,
còn khai thác gì?
mộc nhĩ.
- GV chốt nội dung bài như SGK
3. Củng cố - Dặn dò
- Người dân ở HLS làm những nghề gì?
nghề nào là chính?
- Dặn HS về nhà học thuộc bài học SGK
và xem bài sau.
Tuần 5
Thứ……ngày……tháng.……năm……
Bài :

TRUNG DU BẮC BỘ

I. MỤC TIÊU
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ :
+Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp.
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ :



+Trồng chè và cây ăn quả là thế mạnh của vùng trung du.
+ Trống rừng được đẩy mạnh
- Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ : che phủ đối, ngăn cản
tình trạng đất bị xấu đi. Có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây.
* HS khá, giỏi: Nêu được qui trình chế biến chè.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG
- Bản đồ hành chính VN
- Tranh vùng trung du bắc bộ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Người dân ở HLS làm những nghề gì? - 2 –3 HS trả lời
nghề nào là chính?
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới
1 Giới thiệu bài
Ghi đầu bài
2. Bài mới
- HS nhắc lại
Hoạt động 1 :làm viêc cá nhân
Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải
- HS quan sát tranh ảnh và SGK trả lời
câu hỏi
- Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi
- Đây là vùng đồi.
hay vùng đồng bằng?
- Các đồi ở đây như thế nào? được sắp

- Có đỉnh tròn, sườn thoải xếp cạnh
xếp như thế nào?
nhau như cái bát úp.
- Mô tả sơ lược vùng trung du?
-Vùng đồi đỉnh tròn sườn thoải xếp cạnh
nhau như cái bát úp.
- Nêu những nét riêng biệt của vùng
- ( HS khá, giỏi ) - Mang những dấu
trung du Bắc Bộ?
hiệu của đồng bằng vừa miền núi.
- - Nhận xét, đánh giá.
- Kể tên các tỉnh có vùng trung du Bắc
- Thái Nguyên, Phú thọ, Vĩnh Phúc,
Bộ?
Bắc Giang
Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm
Chè và cây ăn quả ở trung du
- Dựa vào kênh hình và kênh chữ SGK
thảo luận câu hỏi sau :
- Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc
- Cây ăn quả và cây công nghiệp
trồng những loại cây gì?
- Hình 1, 2 cho biết những cây nào được - Cây chè và cây vải
trồng ở Thái Nguyên và Bắc Giang?
- Em biết gì về chè ở Thái Nguyên?
- Chè ở đây nỗi tiếng thơm ngon.
- Chè ở đây được trồng để làm gì?
- Trồng để phục vụ cho nhu cầu trong
nước và xuất khẩu.



Hoạt động của giáo viên
- Trong những cây ăn quả gần đây, ở
Trung du Bắc Bộ xuất hiện trang trại
chuyên trồng loại cây gì?
- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện.
- Quan sát hình 3 nêu quy trình chế biến
chè?
Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp
- Vì sao ở vùng Trung du Bắc Bộ có
những nơi đất đồi trọc?
- Để khắc phục tình trạng trên người dân
nơi đây trồng những loại cây gì?
- Liên hệ tực tế giáo dục HS ý thức bảo
vệ rừng.
3. Củng cố - Dặn dò
- Hãy mô tả vùng trung du Bắc Bộ
- Dặn HS về nhà học thuộc bài học SGK
và xem bài sau.

Hoạt động của học sinh
- Chuyên trồng các loại vải
- Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi
- HS trả lời ( HS khá, giỏi )
- Vì rừng bị khai khác cạn kiệt, do đốt
phá rừng, làm nương rẩy dể trồng trọt.
- ( HS khá, giỏi ) cây keo, trẩu, sở,
bạch đàn và cây ăn quả.
- Người dân tích cực trồng rừng.


Tuần 6
Bài :

TÂY NGUYÊN

I. MỤC TIÊU
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của Tây Nguyên :
+ Các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau Kon Tum, Đắk Lắk, Lâm Viên,
Di Linh.
+ Khí hậu có hai mùa rõ rệt : mùa mưa và mùa khô.
- Chỉ được các cao nguyên ở Tây Nguyên trn6 bản đồ ( lược đồ ) tự nhiên Việt
Nam : Kon Tum, Plây Ku, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh
* HS khá giỏi: Nêu được đặc điểm của mùa mưa, mùa khô ở Tây Nguyên.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG
- Bản đồ địa lí tự nhiên VN
- Tranh ảnh và tư liệu về các cao nguyên ở Tây Nguyên.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ
- Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc
trồng những loại cây gì?
- Hãy mô tả vùng trung du Bắc Bộ?
- Nhận xét, đánh giá.

Hoạt động của học sinh
- Cây ăn quả và cây công nghiệp
-Vùng đồi đỉnh tròn sườn thoải xếp cạnh
nhau như cái bát úp.



2. Bài mới
2.1 Giới thiệu bài
Ghi đầu bài
2.2 Bài mới
*Tây Nguyên – xứ sở của các cao
nguyên xếp tầng
Hoạt động 1 :làm viêc cả lớp
- GV chỉ vị trí của khu vực Tây Nguyên
trên bản đồ địa lí VN : giới thiệu TN là
vùng đất cao, rộng lớn gồm các cao
nguyên cao thấp xếp tầng lên nhau.
- HS chỉ vị trí các cao nguyên trên lược đồ
hình 1 SGK.
- Dựa vào bảng số liệu xếp các cao nguyên
theo thứ tự từ thấp đến cao?
Hoạt động 2 :
- Giới thiệu nội dung về 4 cao nguyên :
+ Cao nguyên Đắk Lắc
+ Cao nguyên Kon Tum :
+ Cao nguyên Di Linh :
+ Cao nguyên Lâm Viên :
*Tây Nguyên có 2 mùa rõ rệt mùa mưa
và mùa khô
Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân
- Buôn Mê Thuột mùa mưa vào những
tháng nào? Mùa khô vào những tháng
nào?
- Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa, là
những mùa nào?

- Mô tả mùa mưa và mùa khô ở Tây
Nguyên?
- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện câu trả
lời.
3. Củng cố - Dặn dò
- Dặn HS về nhà học thuộc bài học SGK
và xem bài sau.

- HS nhắc lại

- HS quan sát lược đồ

- 2 –3 em chỉ vào lược đồ, đọc tên các
cao nguyên theo thứ tự từ bắc xuống nam
- Đắk Lắc, Kon Tum, Di Linh, Lâm
Viên.
- Thấp bề mặt bằng phẳng nhiều sông
suối đồng cỏ đất phì nhiêu.
- Rộng bằng phẳng có chỗ giống đồng
bằng thực vật chủ yếu là cỏ.
- Gồm những đồi lượn sóng phủ lớp đất
đỏ ba dan.
- Địa hình phức tạp có nhiều núi cao,
thung lũng sâu, sông suối có khí hậu mát
lạnh.
- Cả lớp lắng nghe
- Buôn Mê Thuột mùa mưa vào những
tháng 5 , 6, 7, 8, 9, 10. Mùa khô vào
những tháng 11, 12, 1, 2, 3, 4.
- Khí hậu ở Tây Nguyên có hai mùa, là

mùa khô và mùa mưa.
- Mùa mưa có những ngày mưa kéo dài
liên miên, cả núi rừng bị phủ một bức
màn nước trắng xóa. Mùa khô trời nắng
gay gắt, đất khô vụn bở.


Tuần 7

Thứ……ngày……tháng.……năm……
Bài :

MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN

I. MỤC TIÊU
- Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống ( Gia rai, Ê –đê, Ba – na,
Kinh … ) nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta.
- Sử dụng được tranh ảnh để mô tả trang phục của một số dân tộc Tây Nguyên :
Trang phục truyền thống : nam thường đóng khố, nữ thường quấn váy.
- HS khá giỏi : Quan sát tranh, anh mô tả nhà rông.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG
- Bản đồ địa lí tự nhiên VN
- Tranh ảnh về nhà, buôn làng, trang phục ở Tây Nguyên.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ
- Tây Nguyên có những cao nguyên nào?
Chỉ vị trí các cao nguyên trên bản đồ Việt
Nam?

- Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa? Đó
là những mùa nào?
- Nhận xét, đánh giá
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu bài
Ghi đầu bài
2.2 Bài mới
Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
- Kể tên một số dân tộc sống ở Tây
Nguyên?

Hoạt động của học sinh
- 2 HS trả lời
- 1 em chỉ trên bản đồ

- Khí hậu ở Tây Nguyên có hai mùa, là
mùa khô và mùa mưa.

- 2 HS nhắc lại

- HS đọc SGK và trả lời câu hỏi.
- Gia rai, Ê đê, Ba Na, Xơ đăng
…..và một số dân tộc khác đến đây xây
dựng kinh tế
- Trong các dân tộc kể trên, những dân tộc - Gia rai, Êđê, Ba Na, …
nào sống lâu đời ở Tây Nguyên?
- Những dân tộc nào từ nơi khác đến?
- Các dân tộc từ nơi khác đến là : Kinh,
Tày, Nùng Mông.
- Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có những đặc - ( HS khá, giỏi ) - Tiếng nói, tập

điểm gì riêng biệt?
quán, sinh hoạt ……
Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp,
- Đang ra sức xây dựng vùng đất này.


nhà nước cùng các dân tộc ở đây đã và
đang làm gì?
- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trả
lời.
2.3 Nhà rông ở Tây Nguyên
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường có ngôi - Thường có ngôi nhà Rông đặc biệt
nhà gì đăc biệt?
- Nhà rông được dùng để làm gì?
- Để sinh hoạt tập thể hội họp, tiếp
khách.
- Sự to đẹp của nhà rông biểu hện cho - Chứng tỏ buôn làng giàu có thịnh
điều gì?
vượng
- Hãy mô tả nhà Rông ( quan sát tranh - Là ngôi nhà to làm bằng tre, Có mái
ảnh SGK )
rất cao
- Nhận xét, đánh giá
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm
việc trước lớp
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm đôi
- Người dân ở Tây Nguyên nam,
thường mặc như thế nào?


nữ - Nam đóng khố, nữ thường mặc váy.

- Lễ hội ở Tây Nguyên thường được tổ - Vào mùa xuân hoặc sau vụ mùa thu
chức khi nào?
hoạch.
- Kể tên một số lễ hội đặc sắc ở Tây
Nguyên?
- Người dân ở Tây Nguyên sử dụng
những loại nhạc cụ độc đáo nào?
- Nhận xét, đánh giá
3. Củng cố - Dặn dò
- GV yêu cầu HS trình bày tóm tắt lại
những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, buôn
làng & sinh hoạt của người dân ở Tây
Nguyên.
- Dặn HS về nhà học thuộc bài SGK và
xem bài sau.

Tuần 8

Bài :

- Lễ hội cồng chiêng, hội đua voi mùa
xuân ….
- ( HS khá, giỏi ) - Đàn tơ - rưng, đàn
krông – pút, cồng, chiêng ….

Thứ……ngày……tháng.……năm……
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN TÂY NGUYÊN


I. MỤC TIÊU


- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên :
+ Trồng cây công nghiệp lâu năm ( cao su, cà phê, hồ tiêu, chè … ) trên đất ba
dan.
+ Chăn nuôi trâu, bò trên đồng cỏ
- Dựa vào bảng số liệu biết loại cây công nghiệp và vật nuôi, trồng nhiều nhất ở
Tây Nguyên.
- Quan sát hình, nhận xét về vùng trồng cà phê ở Buôn Mê Thuột.
* HS khá, giỏi:
+ Biết được những thuận lợi, khó khăn của điều kiện đất đai, khí hậu đối với
việc trồng cây công nghiệp và chăn nuơi trâu, bò ở Tây Nguyên.
+ Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên với hoạt dộng sản xuất của
con người: đất ba dan - trồng cây công nghiệp, đồng cỏ xanh tốt - chăn nuơi trâu,
bò…
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG
- Bản đồ địa lí tự nhiên VN
- Tranh ảnh và tư liệu về vùng trồng cây cà phê, một số sản phẩm cà phê Buôn Mê
Thuột
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Kiểm tra bài cũ
- 2 –3 HS trả lời
- Hãy kể tên một số dân tộc đã sống lâu - Gia rai, Êđê, Ba Na, …
đời ở Tây Nguyên?

- Nhà rông được dùng để làm gì?
- Để sinh hoạt tập thể hội họp, tiếp
khách.
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài
- GV ghi đầu bài
- HS nhắc lại
2.2 Bài mới
Hoạt động 1 : làm việc theo nhóm
* GDBVMT : Trồng cây công nghiệp trên - HS dựa vào kênh hình và kênh chữ mục
đất Ba dan vừa mang lại lợi ích chống sói một trả lời câu hỏi
mòn đất và mang lại bầu không khí trong
sạch.
- Kể tên những cây trồng chính ở Tây
- Cao su, cà phê, chè, hồ tiêu
Nguyên? Chúng thuộc lọai cây gì?
…..Chúng thuộc loại cây công nghiệp
- Cây công nghiệp nào được trồng nhiều
- Cây cà phê được trồng nhiều nhất
nhất ở đây?
- Tại sao ở Tây Nguyên lại thích hợp cho - ( HS khá, giỏi ) - Do đất màu nâu
việc trồng cây công nghiệp?
xốp phì nhiêu thuận lợi cho việc trồng
cây cà phê
- Nhận xét
Hoạt động 2 : làm việc cả lớp


- GV yêu cầu HS quan sát tranh ảnh vùng

trồng cây cà phê ở Buôn Ma Thuột. Nhận
xét vùng trồng cây cà phê ở Buôn Ma
Thuột.
- Các em biết gì về cà phê Buôn Ma
Thuột?
- Hiện nay, khó khăn lớn nhất trong việc
trồng cây cà phê ở Tây Nguyên là gì?
- Người dân ở Tây Nguyên đã làm gì để
khắc phục tình trạng khó khăn này?
Hoạt động 3 :
Làm việc cá nhân
- Hãy kể tên các vật nuôi chính ở Tây
Nguyên?
- Con vật nào được nuôi nhiều ở Tây
Nguyên?
- Ở Tây Nguyên voi được nuôi để làm gì?

- HS quan sát tranh – nhận xét

- Ở đây trồng rất nhiều cây cà phê
- HS nêu những hiểu biết về cây cà phê
- Là tình trạng thiếu nước và mùa khô.
- Người dân phải dùng máy bơm nước
ngầm để tưới cho cây.
- HS dựa vào hình 1 trả lời
- Con trâu, bò, voi
- Con bò được nuôi nhiều
- Voi được nuôi đễ chuyên chở hàng hoá,
người


Nhận xét
- GV nhận xét chung tiết học.
3. Củng cố - Dặn dò
- GV yêu cầu HS trình bày tóm tắt lại
những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động
sản xuất (trồng cây công nghiệp lâu năm
và chăn nuôi gia súc lớn ở Tây Nguyên )
- Dặn HS về nhà học thuộc bài và xem bài
sau.

Tuần 9

Bài :

Thứ……ngày……tháng.……năm……
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN TÂY NGUYÊN (tt)

I. MỤC TIÊU
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ớ Tây Nguyên :
+ Sử dụng sức nước sản xuất điện
+ Khai thác gỗ và lâm sản.
- Nêu được vai trò của rừng đối với đới sống và sản xuất : cung cấp gỗ, lâm sản,
nhiều thú quý …
- Biết sự cần thiết phải bảo vệ rừng.


- Mô tả sơ lược : rừng rậm nhiệt đới ( rừng rậm, nhiều loại cây, tạo thành nhiều
tầng … ), rừng khộp ( rừng rụng lá mùa khô )
- Chỉ trên bản đồ ( lược đồ ) và kể tên những con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên :
sông Xê Xan, sông Xrê Pốk, sông Đồng Nai

* HS khá, giỏi:
+ Quan sát hình và kể các công việc cần phải làmt rong qui trình sản xuất ra
các sản phẩm đồ gỗ.
+ Giải thích những nguyên nhân khiến rừng ở Tây Nguyên bị tàn phá.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG
- Bản đồ địa lí tự nhiên VN
- Tranh ảnh về nhà máy thủy điện và rừng ở TN.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ
- Kể tên những loại cây trồng và vật nuôi
chính ở Tây Nguyên?
- TN nuôi những con vật nào nhiều?
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu bài
Ghi đầu bài
2. 2 Bài mới
a. Khai thác khoáng sản
Hoạt động1 :Làm việc theo nhóm
Quan sát hình 1 hãy
+ Kể tên một số con sông ở Tây Nguyên?
+ Tại sao các sông ở Tây Nguyên lắm thác
nhiều ghềnh?

Hoạt động của học sinh
- 2 –3 HS trả lời
- Cao su, cà phê, chè, hồ tiêu
…..Chúng thuộc loại cây công nghiệp;

nuôi con trâu, bò, voi
- Con bò được nuôi nhiều

- HS nhắc lại
- HS làm việc theo nhóm
- Sông Ba, Đồng Nai, Xê xan
- Các con sông chảy qua nhiều độ cao
khác nhau nên lòng sông lắm thác nhiều
ghềnh.
- Chạy tua bin sản xuất ra điện

+ Người dân ở Tây Nguyên khai thác sức
nước để làm gì?
+ Chỉ vị trí nhà máy thủy điện Y a Li trên - HS lên chỉ
lược đồ hình 4 và cho biết nó nằm trên con - Nằm trên sông Xê Xan
sông nào?
- Nhận xét, đánh giá
b. Rừng và việc khai thác rừng ở Tây
Nguyên
Hoạt động 2 : làm việc nhóm đôi
HS quan sát hình 6, 7 và mục 4. Đại
diện nhóm trình bày kết quả trước lớp.
- TN có những loại rừng nào?
- Rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp
- Vì sao TN có những loại rừng khác nhau? - Vì ở đây có hai mùa rỏ rệt.


- Mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp
dựa vào quan sát tranh.
Nhận xét, đánh giá

Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp
- Rừng ở TN có giá trị gì?
- Gỗ được dùng làm gì?
-Kể các công việc phải làm trong quy
trình sản xuất ra các sản phẫm đồ gỗ.
- Nguyên nhân và hậu quả của việc mất
rừng ở Tây Nguyên?
- Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ
rừng?
GV nhận xét chung.
3. Củng cố - Dặn dò
- Tại sao cần phải bảo vệ rừng và trồng
lại rừng

- ( HS khá, giỏi ) -Rừng rậm nhiệt đới
là rừng rậm rạp cây cối chen chúc nhau
- Rừng khộp : là rừng rụng là vào mùa
khô.
Quan sát hình 8, 9, 10 SGK trả lời
- Cho nhiều sản vật nhất là gỗ
- Làm nhà, đóng bàn ghế ….
- Vận chuyển gỗ, xưởng cưa, xẻ gỗ và
xưởng mộc
- Do dân sống du canh du cư
- Trả lời theo ý hiểu: trồng rừng, không
chặt phá rừng một cách bừa bãi.

- Dặn HS về nhà học thuộc bài và xem bài
sau.


Tuần 10

Thứ……ngày……tháng.……năm……
Bài :

THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT

I. MỤC TIÊU
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt :
+ Vị trí : nằm trên cao nguyên Lâm Viên.
+ Thành phố có khí hậu trong lành, mát mẽ, có nhiều phong cảnh đẹp ; nhiều
rừng thông thác nước, ….
+ Thành phố có nhiều công trình phục vụ nghỉ ngơi và du lịch.
+ Đà Lạt là nơi trồng nhiều loại rau, quả xứ lạnh và nhiều loài hoa.
+ Chỉ được vị trí của thành phố Đà lạt trên bản đồ ( lược đồ )
HS khá, giỏi
+ Giải thích vì sao Đà Lạt trồng được nhiều hoa, quả, rau xứ lạnh.
+ xác lập mối quan hệ giữa địa hình với khí hậu, giữa thiên nhiên với hoạt
động sản xuất : nắm trên cao nguyên cao – khí hậu mát mẻ, trong lành – trồng
nhiều loại hoa, quả, rau xứ lạnh, phát triển du lịch.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. Tranh ảnh về thành phố Đà Lạt.


- Phiếu luyện tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh


1. Kiểm tra bài cũ
- Sông ở Tây Nguyên có tiềm năng gì? - Sông ở Tây Nguyên có tiềm năng chạy
Vì sao?
tua bin sản xuất ra điện vì các con sông
chảy qua nhiều độ cao khác nhau nên
lòng sông lắm thác nhiều ghềnh.
- Mô tả hai loại rừng: rừng rậm nhiệt đới -Rừng rậm nhiệt đới là rừng rậm rạp cây
& rừng khộp ở Tây Nguyên?
cối chen chúc nhau
- Rừng khộp : là rừng rụng là vào mùa
khô.
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu bài
Ghi đầu bài
2.2 Bài mới
Thành phố nổi tiếng về rừng thông và
thác nước.
Hoạt động 1 :
- Đà Lạt nằm ở cao nguyên nào?
- Trên cao nguyên lâm viên
- Đà Lạt ở độ cao bao nhiêu?
- Cao trên 1500 m so với mặt biển
- Với độ cao đó, Đà Lạt sẽ có khí hậu như - Có khí hâu quanh năm mát lạnh
thế nào?
- Quan sát hình 1, 2 rồi đánh dấu bằng
bút chì địa điểm ghi ở hình vào lược đồ
hình 3.
- Mô tả một cảnh đẹp của Đà Lạt?

- Nhận xét, kết luận
Đà Lạt thành phố du lịch và nghỉ mát
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
- HS hoạt động nhóm thảo luận
- Các nhóm thảo luận theo gợi ý sau :
- Tại sao Đà Lạt lại được chọn làm nơi du - Có không khí mát mẻ, thiên nhiên đẹp
lịch, nghỉ mát?
nên được chọn là nơi du lịch
- Đà Lạt có những công trình kiến trúc - Khách sạn, sân gôn, biệt thự …
nào phục vụ cho việc nghỉ mát, du lịch?
- Kể tên một số khách sạn ở Đà Lạt?
- Lâm Sơn, Pa lace, công đoàn ….
Nhận xét, đánh giá
Hoạt động 3 :
Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố - Có nhiều loại rau quả xứ lạnh
của hoa, trái & rau xanh?
- Kể tên các loại hoa, trái & rau xanh ở - Bắp cải, súp lơ, cà chua dâu tây ….


Đà Lạt?
- Tại sao ở Đà Lạt lại trồng được nhiều - ( HS khá, giỏi )
loại hoa, trái & rau xanh xứ lạnh?
- Hoa & rau của Đà Lạt có giá trị như thế - Khí hậu lạnh thích hợp với các loại rau
nào?
quả xứ lạnh.
- GV nhận xét
3. Củng cố - Dặn dò
- Em hãy nêu những đặc điểm mà em
thích về Đà Lạt

- Dặn HS về nhà học thuộc bài và xem bài
sau

Tuần 11

Thứ……ngày……tháng.……năm……
Bài :

ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU
- Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan – xi – păng, các cao nguyên ở Tây
Nguyên, thành phố Đà Lạt trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông
ngòi ; dân tộc, trang phục, và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn. Tây
Nguyên, trung du Bắc Bộ.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. .
- Phiếu luyện tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ
- Đà Lạt có những điều kiện thuận lợi nào
để trở thành nơi du lịch nghỉ mát?
- Tại sao ở Đà Lạt có nhiều hoa quả xứ
lạnh?
- Nhận xét, đánh giá.
2. Ôn tập
Hoạt động 1 : Làm việc cá nhân

Bước 1 :Gọi một HS lên bảng chỉ vào vị
trí dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao
nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà
Lạt
Bước 2 :

Hoạt động của học sinh
- Có không khí mát mẻ, thiên nhiên đẹp
nên được chọn là nơi du lịch
- Khí hậu lạnh thích hợp với các loại rau
quả xứ lạnh.

- 2 -3 HS lên bảng chỉ vào bản đồ, cả
lớp quan sát.
- HS thào luận và hoàn thành câu hỏi
trong SGK.


- GV điều chỉnh phần làm việc của HS
cho đúng Hoạt động 2 : Làm việc theo
nhóm
- HS các nhóm thảo luận và hoàn thành
câu 2 - SGK
- GV kẻ sẵn bảng thống kê để HS lên
bảng điền đúng các kiến thức vào bảng
thống kê.
Hoạt động 3 : làm việc cả lớp
- Hãy nêu đặc điểm địa hình trung du Bắc
Bộ?
- Người dân nơi đây đã làm gì để phủ xanh

đất trống, đồi trọc?
Nhận xét, đánh giá
3. Củng cố - Dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà ôn lại các bài đã học

Tuần 12

- Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm
việc nhóm trước lớp.

- Là vùng núi có các đỉnh tròn sườn
thoải. .
- Trồng rừng, cây công nghiệp lâu năm
và cây ăn quả.

Thứ……ngày……tháng.……năm……
THIÊN NHIÊN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
CỦA CON NGƯỜI Ở MIỀN ĐỒNG BẰNG
Bài :
ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ

I. MỤC TIÊU
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, sông ngòi của đồng bằng Bắc
Bộ :
+ Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa củ sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên ;
đây là đồng bằng lớn
thứ hai nước ta.
+ Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác, vời đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là
đường bờ biển.

+ Đồng bằng Bắc Bộ có bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông ngòi, có hệ thống
đê ngăn lũ.
- Nhận biết được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ ( lược đồ ) tự nhiên Việt
Nam.
- Chỉ một số sông chính trên bản đồ ( lược đồ ) ; Sông Hồng, sông Thái Bình.
* HS khá, giỏi :
+ Dựa vào ảnh trong SGK, mô tả đồng bằng Bắc Bộ ; đồng bằng bằng phẳng
vời nhiều mảnh ruộng. sông uốn khúc, có đê và mương dẫn nước.
+ Nêu tác dụng của hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG


- Bản đồ địa lí tự nhiên VN
- Tranh ảnh về đồng bằng Bắc Bộ, sông Hồng, đê ven sông.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ
- Chỉ vị trí dãy HLS, đỉnh Phan-xi-păng,
các cao nguyên ở Tây Nguyên, TP Đà Lạt
trên bản đồ địa lí tự nhiên VN
- Nhận xét, đánh giá
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu bài
Ghi đầu bài
2.2 Bài mới
* Đồng bằng lớn ở miền trung
Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí của
đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ.

- GV chỉ bản đồ và nói cho HS biết đồng
bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác với
đỉnh ở Việt Trì & cạnh đáy là đường bờ
biển
Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân
- Dựa vào hình ảnh và kênh chữ SGK trả
lời câu hỏi :
+ Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa những
sông nào bồi đắp nên?
+ Đồng bằng có diện tích lớn thứ mấy
trong các đồng bằng của nước ta?
+ Địa hình (bề mặt) của đồng bằng có đặc
điểm gì?
+ Dựa vào ảnh trong SGK, mô tả đồng
bằng Bắc Bộ ; đồng bằng bằng phẳng vời
nhiều mảnh ruộng. sông uốn khúc, có đê
và mương dẫn nước.
- GV nhận xét chốt ý đúng.
* Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ
Hoạt động 3
- Vì sao sông có tên là sông Hồng?

Hoạt động của học sinh
- 2 – 3 HS lên chỉ

-HS lên bảng chỉ trên bản đồ vị trí
ĐBBB

- Phù sa của sông Hồng và sông Thái
Bình bồi đắp.

- Thứ hai sau đồng bằng Nam Bộ
- Có địa hình tương đối bằng phẳng.
- ( HS khá, giỏi )

- Vì có nhiều phù sa (cát, bùn trong
nước) nên nước sông quanh năm có màu
đỏ, do đó sông có tên là sông Hồng
- Khi mưa nhiều, nước sông ngòi, ao, - Nước các sông dâng cao thường gây
hồ, thường như thế nào?
ngập lụt ở đồng bằng.


- Mùa mưa của đồng bằng Bắc Bộ trùng
với mùa nào trong năm?
- Vào mùa mưa, nước các sông ở đây như
thế nào?
Hoạt động 4 : Thảo luận nhóm
* GDBVMT : HS biết được tác dụng của
đê ven sông ngăn lũ và sử dụng nước đó
tười tiêu vào mùa khô.
- Người dân đồng bằng Bắc Bộ đắp đê
ven sông để làm gì?
- Hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc
điểm gì?
* Trả lời các câu hỏi tiếp theo ở mục 2,
SGK.
- Ngoài việc đắp đê, người dân còn làm
gì để sử dụng nước các sông cho sản
xuất?
- GV nhận xét chốt ý đúng.


- Trùng với mùa lũ

- HS dựa vào việc quan sát hình ảnh,
kênh chữ trong SGK, vốn hiểu biết của
bản thân để thảo luận theo gợi ý.
- Đắp đê để ngăn lũ
+ Hệ thống đê dài tới hàng nghìn km.

+ Còn đào nhiều kênh mương để tưới
tiêu nước cho đồng ruộng
- HS trình bày kết quả, thảo luận cả lớp
để tìm kiến thức đúng

3. Củng cố - Dặn dò
- Nêu những đặt điểm về sông ngòi và
đồng bằng Bắc Bộ
- Dặn HS về nhà học thuộc bài và xem
bài sau
Thứ……ngày……tháng.……năm……

Tuần 13

Bài :

NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ

I. MỤC TIÊU
- Biết đồng bằng Bắc Bộ là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước, người
dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người kinh.

- Sử dụng tranh ảnh mô tả nhà ở, trang phục truyền thống của người dân ở đồng
bằng Bắc Bộ.
+ Nhà thường được xây dựng chắc chắn, xung quanh có sân, vườn, ao ….
+ Trang phục truyền thống của nam là quần trắng áo dài the, đầu đội khăn xếp
đen ; cửa nữ là váy đen, áo dài tứ thân bên trong mặc yếm đỏ, lưng thắt khăn lụa dài,
đầu vấn tóc chít khăn mỏ quạ
HS khá giỏi
Nêu được mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người qua cách dựng nhà của
người dân đồng bằng Bắc Bộ : để tránh gió bão, nhà được dựng vững chắc.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG


Tranh ảnh về nhà ở truyền thống & nhà ở hiện nay, cảnh làng quê, trang phục, lễ
hội của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ
- Đồng bằng Bắc Bộ do những sông nào
bồi đắp nên?
- Trình bày đặc điểm của địa hình & sông
ngòi của đồng bằng Bắc Bộ?
- Đê ven sông có tác dụng gì?
- Nhận xét, đánh giá
2. Bài mới
2.1Chủ nhân của đồng bằng
Hoạt động 1 : làm việc cả lớp
- HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi :
- Em có nhận xét gì về người dân ở đồng
bằng Bắc Bộ?

- Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu
là người thuộc dân tộc nào?
Hoạt động 2 : thảo luận nhóm
Các nhóm thảo luận câu hỏi
- Làng của người Kinh ở đồng bằng Bắc
Bộ có đặc điểm gì? (nhiều nhà hay ít
nhà?)
- Nêu các đặc điểm về nhà ở của người
Kinh (nhà được làm bằng những vật liệu
gì? Chắc chắn hay đơn sơ?) Vì sao nhà ở
có những đặc điểm đó?
- Làng Việt cổ có đặc điểm như thế nào?
- Ngày nay, nhà ở & làng xóm của người
dân đồng bằng Bắc Bộ có thay đổi như
thế nào?
- GV giúp HS hiểu thêm về nhà và làng.
2.2. Trang phục và lễ hội
Hoạt động 3 :Thảo luận nhóm
GV yêu cầu HS thảo luận dựa theo sự gợi
ý sau:
- Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ thường
tổ chức lễ hội vào thời gian nào? Nhằm
mục đích gì?

Hoạt động của học sinh
- Phù sa của sông Hồng và sông Thái
Bình bồi đắp.
- Thứ hai sau đồng bằng Nam Bộ
- Có địa hình tương đối bằng phẳng.
- Đắp đê để ngăn lũ

Hệ thống đê dài tới hàng nghìn km.

- Là nơi dân cư đông đúc
- Chủ yếu là dân tộc kinh

- Rất nhiều nhà
- Nhà được xây dựng chắc chắn, xung
quanh có sân, vườn ao.

- Thay đổi là nhà và đồ trong nhà ngày
càng tiện nghi

- HS thảo luận theo nhóm
- Đại diện nhóm lần lượt trình bày kết
quả thảo luận trước lớp.
- Vào mùa xuân và mùa thu.
- Tổ chức tế lễ và các hoạt động vui chơi


- Trong lễ hội, người dân thường tổ chức
những hoạt động gì? Kể tên một số hoạt
động trong lễ hội mà em biết?
- Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người
dân đồng bằng Bắc Bộ?
Nhận xét, đánh giá
GV kể thêm một số lễ hội của người dân
đồng bằng Bắc Bộ.
Bài học SGK
3. Củng cố - Dặn dò
- GV nhận xét tiết học

Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của
người dân ở đồng bằng Bắc Bộ
Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của
người dân ở đồng bằng Bắc Bộ

- Thường có phần lễ: dâng cúng thần
linh, rước Thành Hoàng Làng, …
- Lễ hội Xuống đồng, lễ hội Tịnh Điền,


.

Thứ……ngày……tháng.……năm……

Tuần 14

Bài :

HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦANGƯỜI DÂN
Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ

I. MỤC TIÊU
- Nêu được một số hoạt động sản xuất của người dân đồng bằng Bắc Bộ :
+ Trồng lúa, là vựa lúa lớn thứ hai của cả nước.
+ Trồng nhiều ngô, khoai, cây ăn quả, rau xứ lạnh, nuôi nhiều lợn và gia
cầm.
- Nhận biết nhiệt độ của Hà Nội : tháng 1, 2, 3, nhiệt độ dưới 20 0 C, từ đó biết
đồng bằng Bắc Bộ có mùa đông lạnh.
HS khá, giỏi :
+ Giải thích vì sao lúa gạo được trống nhiều ở đồng bằng Bắc Bộ ( vựa lúa lớn thứ

hai cả nước ) : đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có kinh nghiệm
trồnglúa.
+ Nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG
- Bản đồ nông nghiệp Việt Nam.
- Tranh ảnh về trồng trọt, chăn nuôi ở đồng
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ
- Nêu những đặc điểm về nhà ở, làng
xóm của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ?
- Lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ

Hoạt động của học sinh
- 3 HS trả lời.
- Nhà được xây dựng chắc chắn, xung
quanh có sân, vườn ao.
- Vào mùa xuân và mùa thu.


được tổ chức vào thời gian nào? Nhằm
mục đích gì?
- GV nhận xét.
2. Bài mới
2.1Vựa lúa lớn thứ hai cả nước
Hoạt động 1 : làm việc cá nhân
Bước 1 : HS dựa vào SGK và hiểu biết
trả lời câu hỏi:
- Đồng bằng Bắc Bộ có những thuận lợi

nào để trở thành vựa lụa lớn thứ hai của đất
nước?
- Nêu thứ tự các công việc cần phải làm
trong quá trình sản xuất lúa gạo, từ đó em
rút ra nhận xét gì về việc trồng lúa gạo của
người nông dân?
Bước 2 :
- GV chốt ý chính giải thích thêm
Hoạt động 2 : làm việc cả lớp
- GV yêu cầu nêu tên các cây trồng, vật
nuôi khác của đồng bằng Bắc Bộ.
- GV giải thích: Do ở đây có sẵn nguồn
thức ăn là lúa gạo và các sản phẩm phụ
của lúa gạo nên nơi đây nuôi nhiều lợn,
gà, vịt.
2.2Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh
Hoạt động 3 :Thảo luận nhóm
Bước 1 :HS dựa vào SGK thảo luận
* GDBVMT : Trồng rau xứ lạnh vào
màu đông ở đồng bằng Bắc Bộ lợi dụng
khí hậu của con người phát triển kinh tế.
- Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi
và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp?

- Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở
đồng bằng Bắc Bộ?
Bước 2 :
- GV giải thích thêm ảnh hưởng của gió
mùa Đông Bắc đối với thời tiết, khí hậu
của đồng bằng Bắc Bộ.

3. Củng cố - Dặn dò
- GV yêu cầu HS trình bày các hoạt động

- Tổ chức tế lễ và các hoạt động vui chơi

+ Đất phù sa màu mỡ
+ Nguồn nước dồi dào
+ Người dân có nhiều kinh nghiệm
- Làm – đất – gieo mạ – chăm sóc – giặt
lúa – tuốt lúa - phơi thóc.
- Việc trồng lúa gạo của người nông dân
rất vất vả phải qua nhiều giai đoạn

- Ngô khoai, lạc, đỗ, cây ăn quả.
Trâu bò, vịt gà ….

- Thuận lợi: trồng thêm cây vụ đông
(ngô, khoai tây, su hào, bắp cải, cà rốt,
cà chua, xà lách, ...)
- Khó khăn: nếu rét quá thì lúa và một số
lọai cây bị chết
- Ngô, khoai tây, su hào, bắp cải, cà
rốt, cà chua, xà lách, ...


sản xuất ở đồng bằng Bắc Bộ.
- Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của
người dân ở đồng bằng Bắc Bộ (tiết 2)
Thứ……ngày……tháng.……năm……


Tuần 15

Bài :

HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦANGƯỜI DÂN
Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ (tiếp theo)

A. MỤC TIÊU
- Biết đống bằng Bắc Bộ có hàng trăm nghề truyền thống : Dệt lụa, sản xuất đồ
gốm, chiếu cói, chạm bạc, đồ gỗ ….
- Dựa vào ảnh mô tả về cảnh chợ phiên.
HS khá, giỏi
+ Biết khi nào một lảng trở thành làng nghề
+ Biết quy trình sản xuất đồ gốm
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG
- Tranh ảnh về nghề thủ công, chợ phiên
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ
- Vì sao lúa được trồng nhiều ở ĐBBB?

- Kể tên một số cây trồng vật nuôi chính
của đồng bằng BB?
- GV nhận xét.
2. Bài mới
2.1 Nơi có hàng trăm nghề thủ công
truyền thống
Hoạt động 1 : Hoạt động nhóm
Bước 1 : HS thảo luận câu hỏi

- Em biết gì về nghề thủ công của người
dân đồng bằng Bắc Bộ?

Hoạt động của học sinh
- Lúa được trồng nhiều ở ĐBBB vì:
+ Đất phù sa màu mỡ
+ Nguồn nước dồi dào
+ Người dân có nhiều kinh nghiệm
- Ngô khoai, lạc, đỗ, cây ăn quả.
Trâu bò, vịt gà ….

- Dựa và tranh ảnh SGK trả lời
- Có hàng trăm nghề thủ công, sản
phẫm nổi tiếng : lụa Vạn Phúc, gốm Bát
Tràng …..
- Khi nào một làng trở thành làng nghề?
- Nghề thủ công phát triển mạnh tạo
Kể tên các làng nghề thủ công nổi tiếng mà nên làng nghề, Bát Tràng ở HN, Vạn
em biết?
Phúc và Hà Tây lụa, Đồng Ki gỗ ….
- Thế nào là nghệ nhân của nghề thủ công? - Người làm nghề thủ công giỏi được gọi


×