Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

giáo án môn lịch sử lớp 5 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.4 KB, 57 trang )

HƠN TÁM MƯƠI NĂM CHỐNG THỰC DÂN PHÁP
XÂM LƯỢC VÀ ĐÔ HỘ
(1858-1945)
------------Tuần 1
Bài 1
“ Bình Tây Đại nguyên soái”
Trương Định
*****
Ngày dạy : 23/08/2013
I. Mục tiêu :
Giúp HS:
- Biết thời kì thực dân Pháp xâm lược nước ta, Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của
phong trào chống Pháp ở Nam Kì. Nêu được các sự kiện chủ yếu về Trương Định: không tuân
theo lệnh vua, cùng nhân dân chống Pháp.
- Biết các đường phố, trường học,... ở địa phương mang tên Trương Định.
II. Đồ dùng dạy học :
- Hình trong SGK.
- Bản đồ Hành chính Việt Nam.
- Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
GV giới thiệu sơ lược về nội dung môn học và
yêu cầu chuẩn bị cho gờ học.
3. Bài mới :
- Giới thiệu: Treo bản đồ chỉ địa danh Đà Nẵng, 3
tỉnh miền Đông, 3 tỉnh miền Tây Nam Kì và giới
thiệu nơi Pháp chính thức nổ phát súng đầu tiên
tấn công Đà Nẵng để xâm lược Việt Nam (sáng
ngày 1-9-1858). Tại đây chúng gặp sự chống trả


quyết liệt của quân và dân ta nên chúng không
thực hiện được kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh.
Năm sau, chúng chuyển hướng đánh vào Gia
Định. Nhân dân Nam Kì khắp nơi đứng lên chống
Pháp xâm lược, đáng chú ý là phong trào kháng
chiến của nhân dân dưới sự chỉ huy của Trương
Định
- Ghi bảng tựa bài.
* Hoạt động 1
- Chia lớp thành 6 nhóm, phát phiếu học tập và
yêu cầu thảo luận các câu hỏi trong phiếu.
PHIẾU HỌC TẬP
Trả lời các câu hỏi sau:
+ Khi nhận được lệnh của triều đình có điều gì
làm cho Trương Định phải băn khoăn, suy nghĩ ?

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hát vui.
- Lắng nghe.
- Quan sát bản đồ.

- Nhắc tựa bài.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động
dựa vào SGK.
+ Không tuân lệnh vua thì mang tội phản
nghịch, nhân dân và nghĩa quân muốn tiếp
1


tục kháng chiến.

+ Trước những băn khoăn đó, nghĩa quân và dân + Suy tôn Trương Định làm "Bình Tây Đại
chúng đã làm gì ?
nguyên soái".
+ Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu + Không tuân lệnh vua, ở lại cùng nhân
của nhân dân ?
dân chống Pháp.
- Yêu cầu trình bày kết quả
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Nhận xét, chốt ý: Băn khoăn giữa lệnh vua và - Nhận xét, bổ sung.
lòng dân, lại được nghĩa quân và nhân dân suy
tôn là "Bình Tây Đại nguyên soái", Trương Định
đã không tuân lệnh vua, ở lại cùng nhân dân
chống giặc Pháp.
* Hoạt động 2
- Nêu lần lượt từng câu hỏi:
- Suy nghĩ và trả lời.
+ Em có suy nghĩ như thế nào trước việc Trương
Định không tuân lệnh triều đình, quyết tâm ở lại
cùng nhân dân chống Pháp ?
+ Nhân dân đã làm gì để bày tỏ lòng biết ơn và tự
hào về ông?
- Yêu cầu thảo luận và trình bày ý kiến.
- Tiếp nối nhau trình bày.
- Nhận xét, tuyên dương ý kiến hay.
- Nhận xét, góp ý.
4. Củng cố :
- Yêu cầu đọc nội dung chính của bài.
- Tiếp nối nhau đọc.
- Với lòng yêu nước thương dân, Trương Định đã
ở lại cùng nhân dân quyết tâm chống giặc Pháp.

Một tấm gương sáng trong lịch sử dân tộc ta.
5. Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại bài học.
- Chuẩn bị bài Nguyễn Trường Tộ mong muốn
canh tân đất nước.

2


Tuần 2
Bài 2
Nguyễn Trường Tộ
mong muốn canh tân đất nước
*****
Ngày dạy : 30/08/2013
I. Mục tiêu :
Giúp HS nắm được một vài đề nghị chính về cải cách của Nguyễn Trường Tộ với mong
muốn làm cho đất nước giàu mạnh.
* HS khá, giỏi: Biết được những lí do khiến cho những đề nghị cải cách của Nguyễn
Trường Tộ không được nghe theo và thực hiện.
II. Đồ dùng dạy học :
- Hình trong SGK.
- Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Yêu câu HS trả lời câu hỏi:
+ Nêu những băn khoăn suy nghĩ của Trương

Định khi nhận được lệnh vua.
+ Em hãy cho biết tình cảm của nhân dân đối với
Trương Định.
+ Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu
của nhân dân ?
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới :
- Giới thiệu: Trước sự xâm lược của thực dân
Pháp , một số nhà nho yêu nước mà tiêu biểu là
Nguyễn Trường Tộ mong muốn canh tân đất nước
để đủ sức tự lập, tự cường.
- Ghi bảng tựa bài.
* Hoạt động 1
- Chia lớp thành 6 nhóm, phát phiếu học tập và
yêu cầu thảo luận các câu hỏi trong phiếu.
PHIẾU HỌC TẬP
Trả lời các câu hỏi sau:
+ Những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn
Trường Tộ là gì ?

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hát vui.
- HS được chỉ định trả lời câu hỏi.

- Nhắc tựa bài.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động
dựa vào SGK.

+ Mở rộng quan hệ ngoại giao, buôn bán
với nhiều nước; thuê chuyên gia nước ngồi

giúp ta phát triển kinh tế; mở trường dạy
cách đóng tàu, đúc súng, sử dụng máy
móc,…
+ Những đề nghị đó có được triều đình thực hiện + HS khá, giỏi trình bày.
không ? Vì sao ?
3


+ Nêu cảm nghĩ của em về Nguyễn Trường Tộ.
- Yêu cầu trình bày kết quả
- Nhận xét, chốt ý: Vua quan nhà Nguyễn lạc hậu,
không hiểu được những thay đổi ở các nước trên
thế giới nên không tin đó là sự thật nên không
nghe theo.
* Hoạt động 2
- Yêu cầu suy nghĩ và trả lời câu hỏi: Tại sao
Nguyễn Trường Tộ lại được người đời sau kính
trọng ?
- Nhận xét, kết luận: Trước hoạ xâm lăng, bên
cạnh những người Việt Nam yêu nước cầm vũ khí
đứng lên chống Pháp còn có những người đề nghị
canh tân đất nước với mong muốn dân giàu, nước
mạnh như Nguyễn Trường Tộ.
4. Củng cố :
- Yêu cầu đọc nội dung chính của bài.
- Mặc dù không trực tiếp cầm vũ khí chống giặc
nhưng với lòng yêu nước, Nguyễn Trường Tộ
mong muốn làm cho dân giàu, nước mạnh nên đã
đề nghị canh tân đất nước để tránh hoạ xâm lăng.
5. Dặn dò :

- Nhận xét tiết học.
- Xem lại bài học.
- Chuẩn bị bài Cuộc phản công ở kinh thành
Huế.

+ Tiếp nối nhau phát biểu.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.

- Suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, góp ý.

- Tiếp nối nhau đọc.

4


Tuần 3
Bài 3
Cuộc phản công ở kinh thành Huế
*****
Ngàyday5 : 06/09/2013
I. Mục tiêu :
Giúp HS:
- Tường thuật được sơ lược cuộc phản công ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và
một số quan lại yêu nước tổ chức.
- Biết một số người lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa lớn của phong trào Cần vương.: Phạm
Bành, Đinh Công Tráng, Nguyễn Thiện Thuật, Phan Đình Phùng.
- Nêu tên một số đường phố, trường học, liên đội TNTP,... ở địa phương mang tên
những nhân vật nói trên.

II Đồ dùng dạy học :.
- Hình trong SGK.
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Yêu câu HS trả lời câu hỏi:
+ Nêu những đề nghị canh tân đất nước của
Nguyễn Trường Tộ.
+ Những đề nghị đó có được vua quan nhà
Nguyễn nghe theo và thực hiện không ?
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới :
- Giới thiệu: Năm 1884, sau khi triều đình Huế kí
hiệp ước công nhận quyền đô hộ của thực dân
Pháp trên tồn bộ nước ta, các quan lại trong triều
chia thành 2 phái: phái chủ hòa và phái chủ chiến.
Phái chủ chiến với chủ trương cùng nhân dân tiếp
tục kháng chiến chống Pháp do Tôn Thất Thuyết
làm đại diện. Bài học hôm nay sẽ cho các em thấy
những việc làm của phái chủ chiến.
- Ghi bảng tựa bài.
* Hoạt động 1
- Chia lớp thành 6 nhóm, phát phiếu học tập và
yêu cầu thảo luận các câu hỏi trong phiếu.
PHIẾU HỌC TẬP
Trả lời các câu hỏi sau:


HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hát vui.
- HS được chỉ định trả lời câu hỏi.

- Nhắc tựa bài.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động
dựa vào SGK.

5


+ Phân biệt điểm khác nhau về chủ trương của
phái chủ chiến và phái chủ hòa trong triều đình
nhà Nguyễn.
+ Tôn Thất Thuyết đã làm gì để chuẩn bị chống
Pháp ?
+ Tường thuật lại cuộc phản công ở kinh thành
Huế.

+ Phái chủ hòa chủ trương hòa với Pháp;
phái chủ chiến chủ trương chống Pháp.
+ Cho lập căn cứ kháng chiến chống Pháp.

+ Tường thuật lại diễn biến theo thời gian,
hành động của Pháp, tinh thần quyết tâm
chống Pháp của phái chủ chiến.
+ Ý nghĩa của cuộc phản công ở kinh thành Huế. + Thể hiện lòng yêu nước của một bộ phận
quan lại trong triều đình nhà Nguyễn,
khích lệ nhân dân chống Pháp.
- Yêu cầu trình bày kết quả

- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Nhận xét, treo bản đồ và chốt ý: Tôn Thất - Nhận xét, bổ sung.
Thuyết đưa vua Hàm Nghi và đồn tuỳ tùng lên
vùng rừng núi Quảng Trị, lấy danh nghĩa vua thảo
chiếu Cần vương kêu gọi nhân dân cả nước đứng
lên giúp vua đánh Pháp.
* Hoạt động 2
- Yêu cầu trả lời câu hỏi:
- Lần lượt trả lời từng câu hỏi.
+ Hãy nêu tên các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu
hưởng ứng chiếu Cần vương.
+ Em có biết trường học, đường phố nào mang
tên các nhân vật lịch sử của phong trào Cần
Vương?
- Nhận xét, tuyên dương HS nêu đúng.
- Nhận xét, góp ý.
4. Củng cố :
- Yêu cầu đọc nội dung chính của bài.
- Tiếp nối nhau đọc.
- Việc làm của phái chủ chiến đã cho ta thấy: dân
tộc ta có truyền thống yêu nước nồng nàn.
5. Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại bài học.
- Chuẩn bị bài Xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIXđầu thế kỉ XX.

6


Tuần 4

Bài 4
Xã hội Việt Nam
cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX
*****
Ngày dạy : 13/09/2013
I. Mục tiêu :
Giúp HS biết một vài điểm mới về tình hình kinh tế-xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XIX.
* HS khá, giỏi biết:
- Nguyên nhân của sự biến đổi kinh tế-xã hội nước ta.
- Mối quan hệ giữa sự xuất hiện những ngành kinh tế mới đã tạo ra các tầng lớp mới,
giai cấp mới trong xã hội.
II. Đồ dùng dạy học :
- Hình trong SGK.
- Phiếu học tập.
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
III. Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Yêu câu HS trả lời câu hỏi:
+ Em hãy thuật lại cuộc phản công ở kinh thành
Huế.
+ Chiếu Cần vương có tác dụng gì ?
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới :
- Giới thiệu: Vào cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX,
sau khi dập tắt phong trào đấu tranh vũ trang của
nhân dân ta, thực dân Pháp đặt ách thống trị ra
sức tăng cường vơ vét tài nguyên của đất nước ta,
làm tác động đến tình hình kinh tế, xã hội nước ta

lúc bấy giờ.
- Ghi bảng tựa bài.
* Hoạt động 1
- Chia lớp thành 6 nhóm, phát phiếu học tập và
yêu cầu thảo luận các câu hỏi trong phiếu.
PHIẾU HỌC TẬP
Trả lời các câu hỏi sau:
+ Trước khi thực dân Pháp xâm lược, nền kinh tế
Việt Nam có những ngành kinh tế nào là chủ yếu

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hát vui.
- HS được chỉ định trả lời câu hỏi.

- Nhắc tựa bài.
- Tham khảo SGK, nhóm hoạt động dưới
sự điều khiển của nhóm trưởng .
+ Chủ yếu là nông nghiệp và buôn bán
nhỏ.
7


+ Sau khi thực dân Pháp xâm lược, nền kinh tế
Việt Nam có những ngành kinh tế nào mới được
ra đời ở nước ta ?
+ Ai sẽ được hưởng các nguồn lợi do sự phát
triển kinh tế ?
+ Trước đây, xã hội Việt Nam chủ yếu có những
giai cấp nào ?
+ Đến đầu thế kỉ XX, xuất hiện thêm những giai

cấp, tầng lớp mới nào ?
+ Đời sống của công nhân, nông dân Việt Nam ra
sao ?
- Yêu cầu trình bày kết quả
- Nhận xét, treo bản đồ, cho xem tranh, chốt ý.
* Hoạt động 2
- Yêu cầu trả lời câu hỏi:
+ Nêu những biểu hiện về sự thay đổi trong nền
kinh tế Việt Nam cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX.

+ Khai thác khống sản, giao thông vận tải,
buôn bán lớn.
+ Thực dân Pháp và một bộ phận theo
chúng.
+ Địa chủ phong kiến và nông dân.
+ Viên chức, trí thức, chủ xưởng, nhà
buôn, công nhân,…
+ Khốn khổ, cơ cực, làm không có ăn,…
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.

- Lần lượt trả lời từng câu hỏi.
+ Thực dân Pháp đẩy mạnh khai thác
khống sản làm xuất hiện các ngành kinh tế
mới.
+ Nêu những biểu hiện về sự thay đổi trong xã + Bộ máy cai trị thuộc địa hình thành, xuất
hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX.
hiện nhiều giai cấp, tầng lớp mới.
+ Đời sống của công nhân, nông dân Việt Nam + Cực khổ mà vẫn không đủ ăn, đủ mặc.
trong thời kì này như thế nào ?

- Nhận xét, tuyên dương HS nêu đúng.
- Nhận xét, góp ý.
4. Củng cố :
- Yêu cầu đọc nội dung chính của bài.
- Tiếp nối nhau đọc.
- Cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX, sự chuyển biến
về kinh tế đã làm thay đổi xã hội Việt Nam. Đời
sống người dân lúc bầy giờ rất cơ cực, lầm than.
5. Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại bài học.
- Chuẩn bị bài Phan Bội Châu và phong trào
Đông du.

8


Tuần 5
Bài 5
Phan Bội Châu
và phong trào Đông du
*****
Ngày dạy : 20/09/2013
I. Mục tiêu :
Giúp HS:
- Biết Phan Bội Châu là một trong những nhà yêu nước tiêu biểu ở Việt Nam đầu thế kỉ XX.
- Giới thiệu đôi nét về cuộc đời và hoạt động của Phan Bội Châu.
II. Đồ dùng dạy học :
- Hình trong SGK.
- Bản đồ thế giới.

- Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Yêu câu HS trả lời câu hỏi:
+ Từ cuối thế kỉ XIX, ở Việt Nam đã xuất hiện
những ngành kinh tế nào ?
+ Những thay đổi về kinh tế đã tạo ra những giai
cấp, tầng lớp mới nào trong xã hội ?
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới :
- Giới thiệu: Từ khi thực dân Pháp xâm lược nước
ta, nhân dân cả nước đều đứng lên kháng ciến
chống Pháp, nhưng các phong trào đấu tranh đều
thất bại. Đến đầu thế kỉ XX, xuất hiện hai nhà yêu
nước tiêu biểu là Phan Bội Châu và Phan Châu
Trinh. Hai ông đã đi theo khuynh hướng cứu
nước mới, khuynh hướng đó sẽ được các em biết
đến qua bài học hôm nay.
- Ghi bảng tựa bài.
* Hoạt động 1
- Chia lớp thành 6 nhóm, phát phiếu học tập và
yêu cầu thảo luận các câu hỏi trong phiếu.
PHIẾU HỌC TẬP

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hát vui.
- HS được chỉ định trả lời câu hỏi.


- Nhắc tựa bài.
- Tham khảo SGK, nhóm hoạt động dưới
sự điều khiển của nhóm trưởng.
9


Trả lời các câu hỏi sau:
+ Giới thiệu sơ lược về Phan Bội Châu.
+ Phan Bội Châu tổ chức phong trào Đông Du
nhằm mục đích gì ?
+ Kể lại những nét chính về phong trào Đông
Du.
+ Nêu ý nghĩa của phong trào Đông Du.

+ Mục đích là cứu nước.
+ Đưa những người yêu nước sang đào tạo
ở nước Nhật tiên tiến để có kiến thức khoa
học, kĩ thuật sau đó đưa họ về hoạt động
cứu nước.
+ Khơi dâïy lòng yêu nước của nhân dân
ta.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.

- Yêu cầu trình bày kết quả
- Nhận xét, treo bản đồ và chốt lại ý đúng.
- GV giới thiệu thêm một số điểm tiêu biểu về
Phan Bội Châu.
* Hoạt động 2
- Yêu cầu trả lời câu hỏi:

- Thảo luận theo cặp và trả lời lần lượt
+ Tại sao Phan Bội Châu lại dựa vào Nhật Bản từng câu hỏi.
để đánh đuổi giăïc Pháp ?
+ Phong trào Đông du kết thúc như thế nào ?
+ Hoạt động của Phan Bội Châu có ảnh hưởng
như thế nào tới phong trào cách mạng ở nước ta ?
- Nhận xét, tuyên dương HS nêu đúng.
- Nhận xét, góp ý.
4. Củng cố :
- Yêu cầu đọc nội dung chính của bài.
- Tiếp nối nhau đọc.
- Cho xem ảnh của Phan Bội Châu và giới thiệu:
Phan Bội Châu là người thông minh, học rộng, tài
cao, có ý chí đánh đuổi giặc Pháp xâm lược.
5. Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại bài học.
- Chuẩn bị bài Quyết chí ra đi tìm đường cứu
nước.

10


Tuần 6
Bài 6
Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước
*****
Ngày dạy : 27/09/2013
I. Mục tiêu :
Giúp HS biết ngày 5-6-1911 tại bến Nhà Rồng, với lòng yêu nước thương dân sâu sắc,

Nguyễn Tất Thành đã ra đi tìm đường cứu nước.
* HS khá, giỏi biết vì sao Nguyễn Tất Thành tìm con đường mới để cứu nước.
II. Đồ dùng dạy học :
- Hình trong SGK.
- Bản đồ Hành chính Việt Nam.
- Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Yêu càu HS trả lời câu hỏi:
+ Em hãy thuật lại phong trào Đông Du.
+ Vì sao phong trào Đông Du thất bại ?
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới :
- Giới thiệu: Từ khi thực dân Pháp xâm lược nước
ta, các phong trào chống Pháp diễn ra sôi nổi
nhưng cuối cùng đều thất bại vì chưa có con
đường cứu nước đúng đắn. Đầu thế kỉ XX, Bác
Hòa kính yêu của chúng ta đã quyết chí ra đi tìm
đường cứu nước mới cho dân tộc Việt Nam.
- Ghi bảng tựa bài.
* Hoạt động 1
- Chia lớp thành 6 nhóm, phát phiếu học tập và
yêu cầu thảo luận các câu hỏi trong phiếu.
PHIẾU HỌC TẬP
Trả lời các câu hỏi sau:
+ Tìm hiểu về gia đình, quê hương của Nguyễn
Tất Thành.


HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hát vui.
- HS được chỉ định trả lời câu hỏi.

- Nhắc tựa bài.
- Tham khảo SGK, nhóm hoạt động dưới
sự điều khiển của nhóm trưởng.
+ Nguyễn Tất Thành sinh ngày 19-5-1890
tại xã Kim Liên huyện Nam Đàn tỉnh Nghệ
11


An. Cha là Nguyễn Sinh Sắc, mẹ là Hòang
Thị Loan, một phụ nữ đảm đang, chăm lo
cho chòang con hết mực.
+ Mục đích đi ra nước ngồi của Nguyễn Tất + Yêu nước, thương dân, có ý chí đánh
Thành là gì ?
đuổi giặc Pháp.
+ Quyết tâm của Nguyễn Tất Thành muốn ra + Với hai bàn tay trắng, xưng tên là Văn
nước ngồi để tìm đường cứu nước được biểu hiện Ba, Nguyễn Tất Thành đến xin việc trên
ra sao ?
một chiếc tàu buôn Pháp sắp trở về châu
Aâu và sẵn sàng làm bất cứ việc gì.
- Yêu cầu trình bày kết quả
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Nhận xét, treo bản đồ và chốt lại ý đúng.
- Nhận xét, bổ sung.
* Hoạt động 2
- Treo bản đồ, xác định vị trí của thành phố Hòa - Quan sát bản đồ, ảnh và chú ý nghe trình
Chí Minh, kết hợp với ảnh Bến cảng Nhà Rồng bày.

để trình bày sự kiện ngày 5-6-1911, Nguyễn tất
Thành ra đi tìm đường cứu nước.
- Yêu cầu trả lời câu hỏi:
- Suy nghĩ và trình bày ý kiến.
+ Thông qua bài học, em hiểu Bác Hòa là người
như thế nào ?
+ Nếu không có bác Hòa ra đi tìm đường cứu
nước thì nước ta sẽ như thế nào ?
- Nhận xét, tuyên dương HS nêu đúng.
- Nhận xét, góp ý.
- GV giới thiệu thêm: Bến Nhà Rồng được công
nhận là Di tích lịch sử.
4. Củng cố :
- Yêu cầu đọc nội dung chính của bài.
- Tiếp nối nhau đọc.
- Với lòng yêu nước, thương dân, bác Hòa đã
không quản ngại khó khăn, gian khổ, hi sinh cả
đời mình để tìm ra con đường cứu nước đúng đắn
cho dân tộc.
5. Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại bài học.
- Chuẩn bị bài Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.

12


Tuần 7
Bài 7
Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời

*****
Ngày dạy : 04/10/2013
I. Mục tiêu :
Giúp HS biết:
- Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập ngày 3-2-1930.
- Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng.
II. Đồ dùng dạy học :
- Hình trong SGK.
- Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Yêu câu HS trả lời câu hỏi:
+ Hãy nêu những khó khăn của Nguyễn Tất
Thành khi dự định ra nước ngồi.
+ Tại sao Nguyễn Tất Thành quyết chí ra đi tìm
đường cứu nước ?
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới :
- Giới thiệu: Sau khi tìm ra con đường cứu nước
theo chủ nghĩa Mác – Lê-nin, lãnh tụ Nguyễn Ái
Quốc đã tích cực hoạt động, truyền bá chủ nghĩa
Mác – Lê-nin về nước, thúc đẩy sự phát triển của
phong trào cách mạng Việt Nam, đưa đến sự ra
đời của Đảng Cộng sản.
- Ghi bảng tựa bài.
* Hoạt động 1
- Yêu cầu trả lời các câu hỏi sau:
+ Đảng ta được thành lập trong Hoàn cảnh nào?

+ Nguyễn Ái Quốc có vai trò như thế nào trong

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hát vui.
- HS được chỉ định trả lời câu hỏi.

- Nhắc tựa bài.
- Dựa vào thông tin trong SGK, suy nghĩ
và trả lời.
13


Hội nghị thành lập Đảng ?
- Yêu cầu trình bày kết quả
- Nhận xét, chốt lại ý đúng.
* Hoạt động 2
- Chia lớp thành 6 nhóm, phát phiếu học tập và
yêu cầu thảo luận các câu hỏi trong phiếu.
PHIẾU HỌC TẬP
Trả lời các câu hỏi sau:
+ Vì sao cần phải sớm hợp nhất các tổ chức cộng
sản ?
+ Hội nghị thành lập Đảng diễn ra ở đâu ? Vào
thời gian nào? Ai là người chủ trì Hội nghị?

- Tiếp nối nhau phát biểu.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tham khảo SGK, nhóm hoạt động dưới
sự điều khiển của nhóm trưởng.
+ Để tăng thêm sức mạnh của cách mạng.


+ Ngày 3-2-1930, ở Trung Quốc, Đảng
Cộng sản Việt Nam được thành lập do
Nguyễn Ái Quốc chủ trì.
+ Sự thống nhất các tổ chức cộng sản đã đáp ứng + Sự thống nhất các tổ chức cộng sản đã
được yêu cầu gì của cách mạng Việt Nam?
lãnh đạo cách mạng Việt Nam đi đúng
+ Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng Cộng hướng.
sản Việt Nam.
+ Đảng ra đời lãnh đạo cách mạng Việt
Nam giành được những thắng lợi vẻ vang.
- Yêu cầu trình bày kết quả.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét, chốt lại ý đúng: Cách mạng Việt Nam - Nhận xét, góp ý.
có một tổ chức tiên phong lãnh đạo, đưa cuộc đấu
tranh của nhân dân ta đi theo con đường đúng
đắn.
4. Củng cố :
- Yêu cầu đọc nội dung chính của bài.
- Tiếp nối nhau đọc.
- Là người có hiểu biết sâu sắc về lí luận và thực
tiễn cách mạng, có uy tín trong phong trào cách
mạng quốc tế; được những người yêu nước Việt
Nam ngưỡng mộ, Nguyễn Ái Quốc đã hợp nhất
các tổ chức cộng sản ở Việt Nam thành lập Đảng
Cộng sản Việt Nam.
5. Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại bài học.
- Chuẩn bị bài Xô viết Nghệ - Tĩnh.


14


Tuần 8
Bài 8
Xô viết Nghệ - Tĩnh
*****
Ngày dạy : 11/10/2013
I. Mục tiêu :
Giúp HS:
- Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 ở Nghệ An.
- Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã.
II. Đồ dùng dạy học :
- Hình trong SGK.
- Bản đồ Việt Nam.
- Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Yêu câu HS trả lời câu hỏi:
+ Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
diễn ra ở đâu ? Do ai chủ trì ?
+ Trình bày kết quả của hội nghị hợp nhất các tổ
chức cộng sản Việt Nam.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới :
- Giới thiệu: Treo bản đồ và giới thiệu: Đảng
Cộng sản Việt Nam ra đời đã lãnh đạo phong trào

cách mạng mạnh mẽ, nổ ra trong cả nước, đó là
phong trào cách mạng trong những năm 1930 1931. Nghệ - Tĩnh là nơi phong trào phát triển
mạnh nhất mà đỉnh cao là Xô viết Nghệ - Tĩnh.
- Ghi bảng tựa bài.
* Hoạt động 1
- Chia lớp thành 6 nhóm, phát phiếu học tập và

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hát vui.
- HS được chỉ định trả lời câu hỏi.

- Nhắc tựa bài.
- Tham khảo SGK, nhóm hoạt động dưới
15


yêu cầu thảo luận các câu hỏi trong phiếu.
PHIẾU HỌC TẬP
Trả lời các câu hỏi sau:
+ Thuật lại cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 ở
Nghệ An.
+ Tinh thần cách mạng của nhân dân Nghệ - Tĩnh
trong những năm 1930-1931 như thế nào?
- Yêu cầu trình bày kết quả
- Nhận xét, chốt lại ý đúng.
* Hoạt động 2
- Yêu cầu trả lời câu hỏi:
+ Nêu những chuyển biến mới ở những nơi nhân
dân Nghệ - Tĩnh giành được chính quyền cách
mạng.

+ Nêu yÙ nghĩa của phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh.

sự điều khiển của nhóm trưởng.

- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.
- Thảo luận và trả lời câu hỏi:
+ Không hề xảy ra trộm cướp; những tập
tục mê tín dị đoan bãi bỏ, đả phá nạn cờ
bạc, rượu chè,…
+ Chứng tỏ tinh thần dũng cảm, khả năng
cách mạng của nhân dân lao động; cổ vũ
tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
- Nhận xét, góp ý.

- Nhận xét, chốt lại ý đúng.
4. Củng cố :
- Yêu cầu đọc nội dung chính của bài.
- Tiếp nối nhau đọc.
- Bọn đế quốc, phong kiến hoảng sợ, đàn áp
phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh hết sức dã man.
Chúng điều thêm lính về đàn áp, triệt hạ làng
xóm. Hàng nghìn đảng viên cộng sản và chiến sĩ
yêu nước bị tù đày hoặc giết. Đến giữa năm 1931,
phong trào lắng xuống.
5. Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại bài học.
- Chuẩn bị bài Cách mạng mùa thu.


16


Tuần 9
Bài 9
Cách mạng mùa thu
*****
Ngày dạy : 21/10/2010
I. Mục tiêu :
Giúp HS biết:
- Tường thuật lại được sự kiện nhân dân Hà Nội khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi.
- Biết CMT8 nổ ra vào thời gian nào, kết quả của CMT8.
* Ý nghĩa cuộc khởi nghĩa giành chính quyền tại Hà Nội. Sưu tầm và kể lại sự kiện đáng
nhớ về CMT8 ở địa phương.
II. Đồ dùng dạy học :
- Hình trong SGK.
- Tư liệu lịch sử về ngày khởi nghĩa giành chính quyền ở địa phương.
- Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định :
- Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ :
- Yêu câu HS trả lời câu hỏi:
- HS được chỉ định trả lời câu hỏi.
+ Thuật lại cuộc biểu tình ở Nghệ An ngày 12-91930.
+ Trong những năm 1930-1931, ở nhiều vùng
nông thôn Nghệ - Tĩnh diễn ra điều gì mới ?
- Nhận xét, ghi điểm.

3. Bài mới :
- Giới thiệu: Cuối năm 1940, quân Nhật kéo vào
xâm lược nước ta. Tháng 3-1945, Nhật đảo chính
Pháp, giành quyến đô hộ nước ta. Giữa tháng 81945, Nhật đầu hàng đồng minh, chớp lấy thời cơ
17


ngàn năm có một, Đảng và Bác Hòa ra lệnh tồn
dân khởi nghĩa. Cách mạng tháng Tám đã giành
được thắng lợi quyết định ở những thành phố lớn
như Huế, Sài Gòn, nhất là ở Hà Nội.
- Ghi bảng tựa bài.
* Hoạt động 1
- Chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu học tập và
yêu cầu thảo luận các câu hỏi trong phiếu.
PHIẾU HỌC TẬP
Trả lời các câu hỏi sau:
+ Việc vùng lên giành chính quyền ở Hà Nội
diễn ra như thế nào ? Kết quả ra sao ?

- Nhắc tựa bài.
- Tham khảo SGK, nhóm hoạt động dưới
sự điều khiển của nhóm trưởng .

+ Không khí hào hùng, khí thế mãnh liệt
của đồn quân khỏi nghĩa giành chính
quyền ở Hà Nội đã làm cho bọn phản cách
mạng hoảng sợ phải đầu hàng. Ta đã giành
được chính quyền, cách mạng thắng lợi tại
hà Nội.

+ Trình bày ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa giành + Cuộc khởi nghĩa ở Hà Nội là ngòi pháo
chính quyền ở Hà Nội.
cho các cuộc khởi nghĩa của cả nước.
- Yêu cầu trình bày kết quả.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Nhận xét, chốt lại ý đúng và giới thiệu nét cơ - Nhận xét, bổ sung.
bản về cuộc khởi nhĩa ở Huế (23-8), Sài Gòn (258) và ở địa phương Sóc Trăng (25-8)
* Hoạt động 2
- Yêu cầu trả lời câu hỏi:
- Thảo luận và trả lời câu hỏi:
+ Khí thế của Cách mạng tháng Tám thể hiện + Lòng yêu nước, tinh thần cách mạng của
điều gì ?
quân và dân ta.
+ Cuộc vùng lên của nhân dân đã đạt được kết + Giành độc lập, tự do cho nước nhà, đưa
quả gì ? Kết quả đó mang lại tương lai gì cho nhân dân thốt khỏi kiếp nô lệ.
nước nhà ?
- Nhận xét, chốt lại ý đúng.
- Nhận xét, góp ý.
4. Củng cố :
- Yêu cầu đọc nội dung chính của bài.
- Tiếp nối nhau đọc.
- Hòa cùng khí thế của cả nước, quân dân Sóc
Trăng chúng ta với khí thế mãnh liệt đã khởi
nghĩa cướp chính quyền ở quê hương. Cuộc Cánh
mạng tháng Tám thành công đã vẽ nên trang lịch
sử sáng ngời của dân tộc.
5. Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại bài học.
- Chuẩn bị bài Bác Hòa đọc Tuyên ngôn Độc lập.


Tuần 10
Bài 10
Bác Hòa đọc Tuyên ngôn Độc lập
*****
18


Ngày dạy : 28/10/2010
I. Mục tiêu :
Giúp HS:
- Tường thuật lại cuộc mít tinh ngày 2-9-1945 tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội), Chủ
tịch Hòa Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập.
- Ghi nhớ đây là sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu sự ra đời của nước Việt Nam Dân
chủ Cộng hòa.
II. Đồ dùng dạy học :
- Hình trong SGK.
- Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Yêu câu HS trả lời câu hỏi: Tại sao ngày 19-8
được chọn làm ngày kỉ niệm Cách mạng tháng
Tám năm 1945 ở nước ta ?
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới :
- Giới thiệu: Cách mạng tháng Tám thành công,
đất nước cần phải có chính quyền để điều hành
đất nước. Thế là một chính phủ lâm thời được ra

mắt ngay sau khi Bác Hòa đọc bản Tuyên ngôn
Độc lập.
- Ghi bảng tựa bài.
* Hoạt động 1
- Chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu học tập và
yêu cầu thảo luận các câu hỏi trong phiếu.
PHIẾU HỌC TẬP
Trả lời các câu hỏi sau:
+ Yêu cầu thuật lại diễn biến của buổi lễ.

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hát vui.
- HS được chỉ định trả lời câu hỏi.

- Nhắc tựa bài.
- Tham khảo SGK, nhóm hoạt động dưới
sự điều khiển của nhóm trưởng .

+ Đọc đoạn "Ngày 2-9-1945 … bắt đầu
đọc bản Tuyên ngôn Độc lập" và thuật lại
diễn biến.
+ Trình bày nội dung chính của đoạn trích Tuyên + Khẳng định quyền độc lập, tự do thiêng
ngôn Độc lập.
liêng của dân tộc Việt Nam. Dân tộc Việt
Nam quyết tâm giữ vững quyền tự do, độc
lập ấy.
- Yêu cầu trình bày kết quả.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Nhận xét, chốt lại ý đúng.
- Nhận xét, bổ sung.

* Hoạt động 2
- Yêu cầu trả lời câu hỏi:
- Thảo luận và trả lời câu hỏi:
+ Sự kiện ngày 2-9-1945 có tác động như thế nào + Khẳng định quyền độc lập dân tộc, khai
đối với lịch sử nước ta ?
sinh chế độ mới.
+ Nêu cảm nghĩ của em về hình ảnh Bác Hòa + Tiếp nối nhau phát biểu.
trong lễ tuyên bố độc lập.
- Nhận xét, chốt lại ý đúng.
- Nhận xét, góp ý.
19


4. Củng cố :
- Yêu cầu đọc nội dung chính của bài.
- Tiếp nối nhau đọc.
- Sau 80 nô lệ, bản Tuyên ngôn độc lập như chiếc
chìa khố mở gông xiềng cho dân tộc ta. Đất nước
ta giờ đây đã độc lập, dân tộc ta đã được tự do, có
được điều đó là nhờ vào sự hi sinh cao cả của Bác
Hòa- người đã tìm ra con đường cứu nước đúng
đắn và những người đã ngã xuống để bảo vệ quê
hương đất nước.
5. Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại bài học.
- Chuẩn bị bài Ôn tập: Hơn tám mươi năm chống
thực dân Pháp xâm lược và đô hộ (1858-1945)

Tuần 11

Bài 11
Ôn tập: Hơn tám mươi năm chống
thực dân Pháp xâm lược và đô hộ
(1858 - 1945)
*****
Ngày dạy : 04/11/2010
I. Mục tiêu :
Giúp HS nắm được những mốc thời gian, những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858
đến 1945.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bản đồ Hành chính Việt Nam.
- Bản thống kê các sự kiện đã học.
- Bảng nhóm.
III. Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định :
- Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ :
- Yêu câu HS trả lời câu hỏi:
- HS được chỉ định trả lời câu hỏi.
+ Hãy tả lại không khí tưng bừng của buổi lễ
tuyên bố độc lập.
+ Cuối bản Tuyên ngôn Độc lập, Bác Hòa thay
mặt nhân dân Việt Nam khẳng định điều gì ?
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới :
- Giới thiệu: Bài học hôm nay sẽ giúp các em nhớ
lại những mốc thời gian, những sự kiện lịch sử
20



tiêu biểu nhất từ năm 1858 đến năm 1945 và ý
nghĩa của những sự kiện đó qua bài Ôn tập: Hơn
tám mươi năm chống thực dân Pháp xâm lược và
đô hộ (1858-1945)
- Ghi bảng tựa bài.
- Nhắc tựa bài.
* Hoạt động 1
- Chia lớp thành 2 nhóm, phát phiếu học tập và - Tham khảo SGK, nhóm hoạt động dưới
yêu cầu thảo luận các câu hỏi trong phiếu.
sự điều khiển của nhóm trưởng .
PHIẾU HỌC TẬP
Trả lời các câu hỏi sau:
+ Từ khi thực dân Pháp xâm lược nước ta đến
Cách mạng tháng Tám năm 1945, nhân dân ta đã
tập trung thực hiện những nhiệm vụ gì ?
+ Hãy nêu một số nhân vật, sự kiện lịch sử tiêu
biểu trong giai đoạn 1858-1945.
+ Hãy kể lại một sự kiện hoặc một nhân vật lịch
sử trong giai đoạn này mà em nhớ nhất.
+ Nêu sự kiện lịch sử tương ứng với các năm trên
trục thời gian.
1585

1930

1945

- Treo bản đồ hành chính, yêu cầu trình bày kết

quả.
- Nhận xét, treo bảng thống kê và chốt lại ý đúng.
* Hoạt động 2
- Yêu cầu trả lời câu hỏi:
+ Nêu ý nghĩa lịch sử của Đảng Cộng sản Việt
Nam.
+ Nêu ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám.
- Nhận xét, chốt lại ý đúng.
4. Củng cố :
- Sau hơn 80 chống thực dân Pháp xâm lược và
đô hộ, tinh thần đấu tranh kiên cường và dũng
cảm của quân dân ta đã chiến thắng thực dân
Pháp, mở ra một bước ngoặc mới cho đất nước:
Một đất nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được
khai sinh; một dân tộc Việt Nam độc lập, tự do.
5. Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại bài học.
- Chuẩn bị bài Vượt qua tình thế hiểm nghèo

- Đại diện nhóm chỉ bản đồ và trình bày
kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.
- Thảo luận và tiếp nối nhau phát biểu ý
kiến.

- Nhận xét, góp ý.

21



BẢO VỆ CHÍNH QUYỀN NON TRẺ, TRƯỜNG KÌ KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC
DÂN PHÁP
(1945-1954)
------------Tuần 12
Bài 12
Vượt qua tình thế hiểm nghèo
*****
Ngày dạy : 11/11/2010
I. Mục tiêu :
Giúp HS biết:
- Sau CMT8 nước ta đứng trước những khó khăn to lớn: “giặc đói”, “giặc dốt”, “giặc
ngoại xâm”.
- Các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống lại “giặc đói”, “giặc dốt”.
II. Đồ dùng dạy học :
- Hình trong SGK.
- Các tư liệu về phong trào "Diệt giặc đói, diệt giặc dốt".
- Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định :
- Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ :
Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
3. Bài mới :
- Giới thiệu: Cách mạng tháng Tám thành công,
nước ta trở thành một nước độc lập. Song thực
22



dân Pháp âm mưu xâm lược nước ta một lần nữa.
Từ cuối năm 1945 đến năm 1946, nhân dân ta đã
đấu tranh để bảo vệ và xây dựng chế độ mới trong
tình thế vô cùng hiểm nghèo. Chính quyền non trẻ
vừa phải khắc phục hậu quả của chế độ cũ, bước
đầu xây dựng đất nước, vừa tổ chức kháng chiến
chống thực dân Pháp xâm lược ở Nam Bộ và
Nam trung Bộ. Trong tình thế "nghìn cân treo sợi
tóc", hết sức hiểm nghèo, chính quyền ta làm thế
nào để vượt qua. Các em cùng tìm hiểu bài Vượt
qua tình thế hiểm nghèo.
- Ghi bảng tựa bài.
- Nhắc tựa bài.
- Chia lớp thành 3 nhóm, phát phiếu học tập cho - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động
từng nhóm và yêu cầu thảo luận .
dựa vào SGK.
+ Nhóm 1:
. Tại sao Bác Hòa gọi đói và dốt là "giặc" ?
. Nạn đói đã cướp đi hơn hai triệu dân ta,
nạn dốt đã làm cho dân ta nghèo nàn, lạc
hậu.
. Nếu không chống được hai thứ giặc này thì . Đất nước ta sẽ không đủ sức chống giặc
điều gì sẽ xảy ra ?
ngoại xâm.
+ Nhóm 2:
. Để thốt khỏi hiểm nghèo, Bác Hòa đã lãnh . Chống "giặc đói" và "giặc dốt".
đạo nhân dân ta làm những gì ?
. Để có thời gian chuẩn bị kháng chiến lâu dài, . Bằng các biện pháp ngoại giao khôn
Chính phủ đã đề ra biện pháp gì để chống giặc khéo, ta đã đẩy được quân Tưởng, hòa hỗn

ngoại xâm và nội phản ?
với quân Pháp.
+ Nhóm 3:
. Nêu ý nghĩa của việc nhân dân ta vượt qua . Đẩy lùi "giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại
tình thế "nghìn cân treo sợi tóc".
xâm".
. Chỉ trong một thời gian ngắn, nhân dân ta đã . Nhân dân ta thông minh, kiên trì, đồn
làm được những việc phi thường, thực hiện ấy kết.
chứng tỏ điều gì ?
. Khi lãnh đạo cách mạng vượt qua được cơn . Uy tín của Chính phủ và Bác Hòa được
hiểm nghèo, uy tín của Chính phủ và Bác Hòa ra nâng lên tầm cao, tầm quốc tế.
sao ?
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Yêu cầu trình bày kết quả
- Nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, chốt ý.
4. Củng cố :
- Yêu cầu đọc nội dung chính của bài.
- Tiếp nối nhau đọc.
- Cho HS xem ảnh và nêu tội ác của chế độ thực
dân trước cách mạng cũng như sự chăm lo đời
sống nhân dân ta từ cái ăn đền việc học của Chính
phủ dưới sự lãnh đạo của Bác Hòa.
5. Dặn dò :
- Nhận xét tiết học. Xem lại bài học.
- Chuẩn bị bài “Thà hi sinh tất cả, chứ nhất định
không chịu mất nước”
23



Tuần 13
Bài 13
“Thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước”
*****
Ngày dạy : 18/11/2010
I. Mục tiêu :
Giúp HS biết thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta, tồn dân kháng chiến chống Pháp.
II. Đồ dùng dạy học :
- Hình trong SGK.
- Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Yêu câu HS trả lời câu hỏi:
+ Hãy nêu những khó khăn của nước ta sau Cách
mạng tháng Tám.
+ Nhân dân ta đã làm gì để chống lại “giặc đói”
và “giặc dốt” ?
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới :
- Giới thiệu: Tuy nhiều lần Chính phủ ta đã nhân
nhượng với Pháp nhưng cũng không ngăn được
âm mưu xâm lược của chúng. Trong lời kêu gọi
tồn quốc kháng chiến, Bác Hòa nói “Thà hi sinh
tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước”. Đó
cũng là bài học hôm nay.
- Ghi bảng tựa bài.
* Hoạt động 1
- Nêu thống kê các sự kiện: Ngày 23-11-1946,

quân Pháp đánh chiếm Hải Phòng; ngày 17-121946, quân Pháp bắn phá vào một số khu phố ở
Hà Nội; ngày 18-12-1946, Pháp gửi tối hậu thư đe
doạ, đòi Chính phủ ta giải tán lực lượng tự vệ,
giao quyền kiểm sốt Hà Nội cho chúng. Nếu
không, chúng sẽ nổ súng tấn công; bắt đầu từ
ngày 20-12-1946, quân đội Pháp sẽ đảm nhiệm
việc trị an ở thành phố Hà Nội.
- Nêu trả lời câu hỏi:
Em có nhạân xét gì về thái độ của thực dân
Pháp ?
- Nhận xét, kết luận: Để bảo vệ nền độc lập dân
tộc, nhân dân ta không còn con đường nào khác là
buộc phải cầm súng đứng lên.
* Hoạt động 2

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
-Hát vui.
- HS được chỉ định trả lời câu hỏi.

- Nhắc tựa bài.
- Chú ý lắng nghe.

- Tiếp nối nhau phát biểu.
- Nhận xét, bổ sung.

24


- Chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu học tập và - Tham khảo SGK, nhóm hoạt động dưới
yêu cầu thảo luận các câu hỏi trong phiếu.

sự điều khiển của nhóm trưởng .
PHIẾU HỌC TẬP
Trả lời các câu hỏi sau:
+ Tinh thần quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh của
quân và dân Thủ đô Hà Nội thể hiện như thế
nào ?
+ Đồng bào cả nước đã thể hiện tinh thần kháng
chiến ra sao ?
+ Vì sao quân và dân ta lại có tinh thần quyết tâm
như vậy ?
- Yêu cầu trình bày kết quả.
- Nhận xét, chốt lại ý đúng.
4. Củng cố :
- Yêu cầu đọc nội dung chính của bài.
5. Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài Thu - đông 1947, Việt Bắc "mồ
chôn giặc Pháp"

+ Quyết hi sinh thân mình để bảo vệ nền
độc lập của nước nhà.
+ Nổ súng vào các vị trí của địch đóng
quân.
+ Nhất quyết không để đất nước rơi vào
tay giặc Pháp.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau đọc.

Tuần 14

Bài 14
Thu - đông 1947,
Việt Bắc “mồ chôn giặc Pháp”
*****
Ngày dạy : 25/11/2010
I. Mục tiêu :
Giúp HS biết:
- Trình bày sơ lược diễn biến sơ lược của chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947 trên
lược đồ.
- Ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc đối với cuộc kháng chiến của dân tộc ta.
II. Đồ dùng dạy học :
- Hình trong SGK.
- Lược đồ chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947.
- Tư liệu về chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947.
- Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định :
- Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ :
- Yêu câu HS trả lời câu hỏi:
- HS được chỉ định trả lời câu hỏi.
+ Nêu dẫn chứng về âm mưu quyết tâm cướp
25


×