Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp và những giải pháp góp phần nâng cao khả năng tài chính của tổng công ty chè việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268.26 KB, 23 trang )

LO
BO
OK
.CO
M

Nh ta đ biết, nhận thức quyết định v h nh động l bộ ba biện chứng của
quản lý khoa học, có hiệu quả to n bộ cá hoạt động kinh tế trong đó nhận thức giữ
vị trí đặc biệt quan trọng trong việc xác định mục tiêu v sau đó l các nhiệm vụ cần
đạt tới trong tơng lai. Nh vậy nếu nhận thức đúng, ngời ta sẽ có các quyết định
đúng v tổ chức thực hiện kịp thời các quyết định đó đơng nhiên sẽ thu đợc những
kết quả nh mong muốn. Ngợc lại, nếu nhận thức sai sẽ dẫn tới các quyết định sai
v nếu thực hiện các quyết định sai đó thì hậu qủa sẽ không thể lờng trớc đợc.
Vì vậy phân tích tình hình t i chính l đánh giá đúng đắn nhất những gì đ
l m đợc, dự kiến những gì sẽ xảy ra, trên cơ sở đó kiến nghị các biện pháp để tận
dụng triết để những điểm mạnh v khắc phục các điểm yếu.
Tình hình t i chính doanh nghiệp l sự quan tâm không chỉ của chủ doanh
nghiệp m còn l mối quan tâm của rất nhiều đối tợng nh các nh đầu t, ngời
cho vay, Nh nớc v ngời lao động. Qua đó họ sẽ thấy đợc thực trạng thực tế của
doanh nghiệp sau mỗi chu kỳ kinh doanh, v tiến h nh phân tích hoạt động kinh
doanh. Thông qua phân tích họ có thể rút ra đợc những quyết định đúng đắn liên
quan đến doanh nghiệp v tạo điều kiện naang cao khả năng t i chính của doanh
nghiệp.
L một sinh viên ĐH Thơng Mại, chuẩn bị bớc v o môi trờng kinh doanh,
em nhận thấy tầm quan trọng của vấn đề t i chính trong hoạt động sản xuất kinh
doanh của mỗi doanh nghiệp, kết hợp với quá trình thực tập tại Tổng công ty chè
Việt nam c ng giúp em khẳng định rõ điều đó. Đợc sự hớng dẫn tận tình của thầy
giáo Tiến sĩ Nguyễn Quang Hùng ngời thầy đ khuyến khích sở thích lâu d i của
em trong việc nghiên cứu môn phân tích hoạt động kinh doanh, nên em chọn đề t i:

KI



Phân tích tình hình t i chính doanh nghiệp v những giải pháp góp
phần nâng cao khả năng t i chính của Tổng công ty chè Việt nam l m đề t i
cho luận văn tốt nghiệp của mình.
Thực hiện đề t i n y với mục đích dựa v o tình hình thực tế hoạt động sản xuất
kinh doanh của Tổng công ty để phân tích, đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh
của Tổng công ty trên cơ sở đó đa ra những giải pháp hợp lý trong việc quản trị t i
chính, để sử dụng t i sản v nguồn vốn của doanh nghiệp một cách có hiệu quả.


Luận văn của em trình b y th nh 3 phần chính nh sau:
Phần I: Cơ sở lý luận của hoạt động phân tích tình hình t i chính.
Phần II: Phân tích tình hình t i chính của Tổng công ty chè Việt nam.

LO
BO
OK
.CO
M

Phần III: những giải pháp góp phần nâng cao khả năng t i chính của Tổng công ty.

Trong bản luận văn n y, em xin b y tỏ lời cảm ơn sâu sắc tới
thầy giáo !Tiến sĩ Nguyễn Quang Hùng!ngời thầy đ, luôn ở bên
cạnh v

tận tình giúp đỡ em trong suốt quá trình nghiên cứu đề t i

tốt nghiệp của mình.


Em xin chân th nh cảm ơn các thầy giáo, các cô giáo trờng ĐH
Thơng Mại, đặc biệt l các thầy cô giáo Khoa Kế toán T i Chính!
những ngời đ, dạy dỗ, hớng dẫn em trong những năm tháng học
tập tại trờng.

Em xin chân trọng cảm ơn các cô, các chú Phòng Kế toán! T i
chính của Tổng công ty chè Việt nam đ, tạo điều kiện giúp đỡ em
trong việc cung cấp những thông tin có liên quan đến t i chính của
Tổng công ty, cũng nh góp ý kiến, tạo điều kiện cho em ho n
th nh bản luận văn n y.

Em xin đợc b y tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè l chỗ dựa
giúp em ho n th nh tốt việc học tập nghiên cứu của mình trong suốt bốn
năm học tập vừa qua.

I.

Phần I

II.

KI

III.

I / Bản chất chức năng t i chính doanh nghiệp.
1 / Bản chất, vai trò của t i chính doanh nghiệp.
1.1/ Bản chất của t i chính doanh nghiệp.
1.1.1/Nội dung của các mối quan hệ t i chính.



LO
BO
OK
.CO
M

T i chính l một bộ phận cấu th nh trong các hoạt động kinh tế của doanh
nghiệp. Nó có mối liên hệ hữu cơ v tác động qua lại với các hoạt động kinh tế
khác. Mối quan hệ tác động qua lại n y phản ánh v thể hiện sự tác động gắn bó
thờng xuyên giữa phân phối sản xuất với tiêu thụ sản phẩm. Phân phối vừa phản
ánh kết quả của sản xuất v trao đổi, lại vừa l điều kiện cho sản xuất v trao đổi có
thể tiến h nh bình thờng v liên tục.
T i chính doanh nghiệp l t i chính của các tổ chức sản xuất kinh doanh có t
cách pháp nhân v l một khâu t i chính cơ sở trong hệ thống t i chính. Vì tại đây
diễn ra quá trình tạo lập v chu chuyển vốn gắn liền với qua trình sản xuất, đầu t,
tiêu thụ v phân phối.
T i chính thoạt nhìn chúng ta lại hiểu l tiền tệ, nh một doanh nghiệp sẽ phải
trích một khoản tiền lơng để trả cho cán bộ công nhân viên. Khi tiền lơng tham
gia phân phối giữa các loại lao động có trình độ nghề nghiệp khác nhau v điều
kiện l m việc khác nhau. T i chính tham gia phân phối sản phẩm quốc dân cho
ngời lao động thông qua quá trình hình th nh v sử dụng quỹ tiền lơng v các
quỹ phúc lợi công cộng khác. Do vậy giữa t i chính v tiền l hai phạm trù kinh tế
khác nhau.
T i chính cũng không phải l tiền tệ, v cũng không phải l quỹ tiền tệ. Nhng
thực chất tiền tệ v quỹ tiền tệ chỉ l hình thức biểu hiện bên ngo i của t i chính,
còn bên trong nó l những quan hệ kinh tế đa dạng. Nhân loại đ có những phát
minh vĩ đại trong đó phải kể đến việc phát minh ra tiền, m nhờ đó ngời ta có thể
quy mọi hoạt động khác nhau về một đơn vị đo thống nhất, v trên cơ sở đó có thể
so sánh, tính toán đợc với nhau. Nh vậy tiền chỉ l phơng tiện cho hoạt động t i

chính nói chung v hoạt động t i chính doanh nghiệp nói riêng. Thông qua phơng
tiện n y, các doanh nghiệp có thể thực hiện nhiều hoạt động khác nhau trong mọi
lĩnh vực, nếu nh chúng ta chỉ nhìn bề ngo i thì chỉ thấy các hoạt động đó hoạt
động tách riêng nhau, nhng thật ra lại gắn bó với nhau trong sự vận động v chu
chuyển vốn, chúng đợc tính toán v so sánh với nhau bằng tiền.

KI

Do vậy to n bộ các quan hệ kinh tế đợc biểu hiện bằng tiền phát sinh trong
doanh nghiệp thể hiện nội dung của t i chính doanh nghiệp. Nó bao gồm các quan
hệ t i chính sau:
+ Quan hệ trong nội bộ doanh nghiệp.
Xuất phát từ mục đích sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, cũng nh những
mối quan hệ về phân phối v phân phối lại dới hình thức giá trị của cải vật chất sử
dụng v sáng tạo ra ở các doanh nghiệp.


Quan hệ t i chính trong nội bộ doanh nghiệp: đó l những quan hệ về phân phối,
điều ho cơ cấu th nh phần vốn kinh doanh, phân phối thu nhập giữa các th nh viên
trong nội bộ doanh nghiệp; các quan hệ về thanh toán hợp đồng lao động giữa chủ
doanh nghiệp v công nhân viên chức.

LO
BO
OK
.CO
M

Các mối quan hệ n y đều thông qua việc tạo lập v sử dụng các quỹ tiền tệ ở
doanh nghiệp nh: vốn cố định, vốn lu động, quỹ tiền lơng, quỹ khấu hao, quỹ dự

trữ t i chính... nhằm phục vụ cho các mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Quan hệ t i chính giữa doanh nghiệp với nh nớc.

Thể hiện trong việc các doanh nghiệp nộp thuế cho chính phủ v sự t i trợ của
chính phủ trong một số trờng hợp cần thiết để thực hiện vai trò can thiệp v o kinh
tế của mình.
nớc ta do còn th nh phần kinh tế quốc doanh nên sự t i trợ của nh nớc
đợc thể hiện rõ bằng việc bảo đảm một phần vốn pháp định cho các doanh
nghiệp.Trong quá trình hoạt động các doanh nghiệp nh nớc l m ăn có hiệu quả v
nhất l các doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực then chốt của nền kinh tế đất
nớc sẽ đợc nh nớc chú trọng đầu t vốn nhằm giúp doanh nghiệp phát triển tốt
hơn. Cũng trong quá trình hoạt động kinh doanh n y, các doanh nghiệp nh nớc
phải nộp các khoản thuế, phí, lệ phí nh các doanh nghiệp khác v còn phải nộp
thuế sử dụng vốn cho ngân sách nh nớc. Khoản thu n y chiếm tỉ trọng lớn trong
thu ngân sách giúp nh nớc có nguồn để phục vụ cho quốc kế dân sinh nói chung
v tạo h nh lang pháp lý để bảo vệ nền kinh tế cũng nh xây dựng cơ sở hạ tầng
phục vụ cho phát triển kinh tế v hỗ trợ hoạt động của doanh nghiệp.
Đối với các doanh nghiệp l m ăn thua lỗ hoặc không hoạt động ở những then
chốt, nh nớc sẽ cho cổ phần hoá. Nghĩa l to n bộ số vốn của doanh nghiệp theo
dạng n y sẽ bao gồm : Cổ phần của nh nớc, cổ phần của doanh nghiệp v cổ phần
của ngân h ng. Nếu doanh nghiệp bán cổ phần của mình cho cán bộ công nhân viên

KI

trong doanh nghiệp thì lúc đó sẽ có các cổ phần của cán bộ công nhân viên. một
chừng mực n o đó, khi thị trờng chứng khoán Việt Nam vận h nh thì cổ phần đó
sẽ đợc mua đi bán lại trên thị trờng v nảy sinh ra cổ phần x hội. Trong điều
kiện đó mối quan hệ giữa ngân sách nh nớc với doanh nghiệp cũng có sự thay đổi
đáng kể. Nh nớc còn tham gia v o nền kinh tế với t cách l một cổ đông.
+ Quan hệ giữa nh nớc với các tổ chức t i chính trung gian.

Hiện nay các tổ chức t i chính trung gian ở nớc ta mới chỉ hiện rõ nét bằng
hoạt động của các ngân h ng thơng mại v của công ty bảo hiểm. Nhng để có
một nền kinh tế thị trờng phát triển tất yếu phải có sự thiết lập các hình thức phong
phú, đa dạng trong lĩnh vực môi giới về vốn. Nhằm biến những nguồn vốn tạm thời


nh n rỗi ở các hộ gia đình, các doanh nghiệp v các tổ chức khác th nh những
nguồn vốn d nh để đầu t cho kinh tế.
+ Quan hệ giữa doanh nghiệp với nhau.

LO
BO
OK
.CO
M

Mối quan hệ n y phát sinh trong quá trình thanh toán các sản phẩm v dịch vụ,
trong việc góp vốn liên doanh, vốn cổ phần v chia lợi nhuận do vốn liên doanh cổ
phần mang lại.
Cùng với sự phát triển của các yếu tố cấu th nh trong nền kinh tế thị trờng, các
mối quan hệ về kinh tế giữa các doanh nghiệp có xu thế ng y c ng tăng lên. Các
hoạt động đó đan xen v o nhau v tự điều chỉnh theo các quan hệ cung cầu về vốn
tiền tệ v khả năng thu hút lợi nhuận.
+ Quan hệ giữa các doanh nghiệp với các tổ chức kinh tế nớc ngo i phát sinh
trong quá trình vay, cho vay, trả nợ v đầu t với giữa doanh nghiệp với các tổ chức
kinh tế trên thế giới. Nền kinh tế thị trờng gắn liền với chính sách mở cửa, các hoạt
động giữa các doanh nghiệp trong nớc v các tổ chức kinh tế nớc ngo i ng y
c ng có xu thế ho nhập lẫn nhau, hợp tác với nhau để phát huy hết khả năng v thế
mạnh của mình trong việc khai thác các nguồn vốn đa v o sản xuất kinh doanh để
có chi phí ít nhất với hiệu quả kinh tế cao nhất.

1.1.2 Bản chất của t i chính doanh nghiệp.

T i chính doanh nghiệp l hệ thống các quan hệ kinh tế biểu hiện dới hình thái
giá trị phát sinh trong quá trình hình th nh v sử dụng các quỹ tiền tệ của doanh
nghiệp để phục vụ cho mục đích sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp v các nhu
cầu chung của x hội.
Hay, t i chính doanh nghiệp l những mối quan hệ tiền tệ gắn trực tiếp với việc
tổ chức, huy động, phân phối, sử dụng v quản lý vốn trong quá trình kinh doanh.
1.2 / Vai trò của t i chính doanh nghiệp.

KI

Vai trò của t i chính doanh nghiệp đợc ví nh những tế b o có khả năng tái
tạo, hay còn đợc coi nh cái gốc của nền t i chính. Sự phát triển hay suy thoái
của sản xuất kinh doanh gắn liền với sự mở rộng hay thu hẹp nguồn lực t i chính.
Vì vậy vai trò của t i chính doanh nghiệp sẽ trở nên tích cực hay thụ động, thậm chí
có thể l tiêu cực đối với kinh doanh trớc hết phụ thuộc v o khả năng, trình độ của
ngời quản lý ; sau đó nó còn phụ thuộc v o môi trờng kinh doanh, phụ thuộc v o
cơ chế quản lý kinh tế vĩ mô của nh nớc.
Song song với việc chuyển sang nền kinh tế thị trờng, nh nớc đ hoạch định
h ng loạt chính sách đổi mới nhằm xác lập cơ chế quản lý năng động nh các chính


sách khuyến khích đầu t kinh doanh, mở rộng khuyến khích giao lu vốn. .. Trong
điều kiện nh vậy, t i chính doanh nghiệp có vai trò sau:
1.2.1/ T i chính doanh nghiệp5 một công cụ khai thác, thu hút các nguồn t i chính
nhằm đảm bảo nhu cầu vốn cho đầu t kinh doanh.

LO
BO

OK
.CO
M

Để thực hiện mọi quá trình sản xuất kinh doanh, trớc hết các doanh nghiệp
phải có một yếu tố tiền đề đó l vốn kinh doanh.
Trong cơ chế quản lý h nh chính bao cấp trớc đây, vốn của các doanh nghiệp
nghiệp nh nớc đợc nh nớc t i trợ hầu hết. Vì thế vai trò khai thác, thu hút vốn
không đợc đạt ra nh một nhu cầu cấp bách, có tính sống còn với doanh nghiệp.
Chuyển sang nền kinh tế thị trờng đa th nh phần, các doanh nghiệp nh nớc
chỉ l một bộ phận cùng song song tồn tại trong cạnh tranh, cho việc đầu t phát
triển những ng nh nghề mới nhằm thu hút đợc lợi nhuận cao... đ trở th nh động
lực v l một đòi hỏi bức bách đối với tất cả các doanh nghiệp trong nền kinh tế.
Trong nền kinh tế thị trờng, khi đ có nhu cầu về vốn, thì nảy sinh vấn đề cung
ứng vốn. Trong điều kiện đó, các doanh nghiệp có đầy đủ điều kiện v khả năng để
chủ động khai thác thu hút các nguồn vốn trên thị trờng nhằm phục vụ cho các
mục tiêu kinh doanh v phát triển của mình.
1..2..2/ T i chíh doanh nghiệp có vai trò trong việc sử dụng vốn một cách tiết kiệm v hiệu quả.
Cũng nh đảm bảo vốn, việc tổ chức sử dụng vốn một cách tiết kiệm v có hiệu
quả đợc coi l điều kiện tồn tại v phát triển của doanh nghiệp. Trong điều kiện
của nền kinh tế thị trờng, yêu cầu của các quy luật kinh tế đ đặt ra trớc mọi
doanh nghiệp những chuẩn mực hết sức khe khắt; sản xuất không phải với bất kỳ
giá n o. Trong nền kinh tế thị trờng, mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp đều đợc phản ánh bằng các chỉ tiêu giá trị, chỉ tiêu t i chính, bằng các số
liệu của kế toán v bảng tổng kết t i sản. Với đặc điểm n y, ngời cán bộ t i chính
có khả năng phân tích, giám sát các hoạt động kinh doanh để một mặt phải bảo to n
đợc vốn, mặt khác phải sử dụng các biện pháp tăng nhanh vòng quay vốn, nâng
cao khả năng sinh lời của vốn kinh doanh.

KI


1.2.3/ T i chính doanh nghiệp có vai trò đòn bẩy kích thích v điều tiết sản xuất kinh doanh.
Khác với nền kinh tế tập trung, trong nền kinh tế thị trờng các quan hệ t i
chính doanh nghiệp đợc mở ra trên một phạm vi rộng lớn. Đó l những quan hệ
với hệ thống ngân h ng thơng mại, với các tổ chức t i chính trung gian khác, các
th nh viên góp vốn đầu t liên doanh v những quan hệ t i chính trong nội bộ
doanh nghiệp...Những quan hệ t i chính trên đây chỉ có thể đợc diễn ra khi cả hai
bên cùng có lợi v trong khuôn khổ của pháp luật. Dựa v o khả năng n y, nh quản
lý có thể sử dụng các công cụ t i chính nh đầu t, xác định l i suất, tiền lơng, tiền


thởng để kích thích tăng năng suất lao động, kích thích tiêu dùng, kích thích thu
hút vốn nhằm thúc đẩy sự tăng trởng trong hoạt động kinh doanh.
1.2.4/ T i chính doanh nghiệp l công cụ quan trọng để kiểm tra các hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

LO
BO
OK
.CO
M

Tình hình t i chính doanh nghiệp l tấm gơng phản ánh trung thực nhất mọi
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, Thông qua các chỉ tiêu t i chính
nh: hệ số nợ, hiệu suất v hiệu quả sử dụng vốn, cơ cấu các th nh phần vốn...có thể
dễ d ng nhận biết chính xác thực trạng tốt, xấu trong các khâu của quá trình sản
xuất kinh doanh.
Để sử dụng có hiệu quả công cụ kiểm tra t i chính, đòi hỏi nh quản lý doanh
nghiệp cần tổ chức tốt công tác hạch toán kế toán, hạch toán thống kê, xây dựnghệ
thống các chỉ tiêu phân tích t i chính v duy trì nề nếp chế độ phân tích hoạt động

kinh tế của doanh nghiệp.
2./ Chức năng của t i chính doanh nghiệp.

2.1/ Chức năng huy động v phân phối nguồn vốn.

Một doanh nghiệp có thể hoạt động sản xuất kinh doanh đợc thì cần phải có
vốn v quyền sử dụng nguồn vốn bằng tiền của mình một cách chủ động. Tuy nhiên
cũng cần phảI l m rõ một vấn đề l : Các nguồn vốn đợc lấy ở đâu ? L m thế n o
để có thể huy động đợc vốn ?
Trớc đây trong cơ chế quản lý kế hoạch hoá tập trung ngân sách nh nớc cấp
to n bộ vốn đầu t xây dựng cơ bản cho việc thiết lập các xí nghiệp quốc doanh.
Hiện nay khi chuyển sang nền kinh tế thị trờng với sự hoạt động của các doanh
nghiệp trong mọi th nh phần kinh tế khác nhau, nhiều xí nghiệp quốc doanh đ tỏ
ra sự yếu kém của mình. Thực trạng đó đặt ra cho các nh quản lý kinh tế nói chung
v các nh quản lý t i chính nói riêng một vấn đề l : l m thế n o để đa các xí
nghiệp l m ăn thua lỗ đó thoát khỏi tình trạng hiện nay ? Chính sự bất ổn định n y
đ tạo ra một sự cha đợc nhất quán trong việc định hình các nguồn vốn cho các
doanh nghiệp ở nớc ta.

KI

Tuy nhiên, dù thay đổi cụ thể nh thế n o chăng nữa thì mọi doanh nghiệp với
mọi hình thức sở hữu trong các lĩnh vực sản xuất, lu thông, dịch vụ đều có thể huy
động đợc vốn từ các nguồn sau:
Vốn do ngân sách nh nớc cấp hoặc cấp trên cấp đối với doanh nghiệp nh
nớc đợc xác định trên cơ sở biên bản giao nhận vốn m doanh nghiệp phải có
trách nhiệm bảo to n v phát triển số vốn giao đó. Khi mới th nh lập nh nớc hoặc
cấp trên cấp vốn đầu t ban đầu để công ty thực hiện sản xuất kinh doanh phù hợp
với quy mô v ng nh nghề. Số vốn n y thờng bằng hoặc lớn hơn số vốn pháp định.



Sau quá trình hoạt động nếu thấy cần thiết, nh nớc sẽ cấp bổ sung vốn cho doanh
nghiệp để phục vụ cho việc phát triển sản xuất kinh doanh.
-

Vốn tự bổ sung: l vốn nội bộ của doanh nghiệp bao gồm:
+ Phần vốn khấu hao cơ bản để lại doanh nghiệp
+ Phần lợi nhuận sau khi đ nộp thuế

LO
BO
OK
.CO
M

+ Phần tiền nhợng bán t i sản (nếu có)

Vốn liên doanh liên kết : đó l sự góp tiền hoặc góp t i sản của các doanh
nghiệp khác để cùng với doanh nghiệp sản xuất kinh doanh.
Vốn vay: chủ yếu l vốn vay ngân h ng v các tổ chức tín dụng khác. Ngo i
các loại vốn nói trên, các doanh nghiệp còn có thể huy động vốn của cán bộ công
nhân viên v doanh nghiệp sẽ trả l i cho số vốn vay đó theo l i suất ngân h ng.
Qua đó ta hình dung ra đợc, quá trình th nh lập doanh nghiệp cần phải có một
lợng vốn đầu t tối thiểu. Đối với doanh nghiệp nh nớc số vốn n y do ngân sách
nh nớc cấp có thể l 100% hoặc tối thiểu l 51%. Còn đối với các Công ty cổ
phần, Công ty TNHH thì số vốn đầu t ban đầu đợc hình th nh từ việc đóng góp
vốn hoặc hùn vốn của các cổ đông dới hình thức cổ phần. Mức vay vốn đợc quy
định theo từng doanh nghiệp.
Để tồn tại v phát triển kinh doanh, trong quá trình sản xuất kinh doanh doanh
nghiệp vẫn phải tiếp tục đầu t trung v d i hạn vì vậy doanh nghiệp có thể huy

động vốn bên trong doanh nghiệp nh vốn tự t i trợ. Nếu nh nguồn tự t i trợ m
nhu cầu đầu t d i hạn vẫn không đáp ứng đợc thì doanh nghiệp phải tìm kiếm
nguồn vốn từ bên ngo i nh các hình thức đ nêu ở trên.
Với chức năng tổ chức vốn, t i chính doanh nghiệp không đơn thuần chỉ thực
hiện việc huy động vốn m còn phải tiến h nh phân phối vốn sao cho với số vốn
pháp định, vốn tự có v các nguồn vốn huy động, doanh nghiệp có thể sử dụng
chúng một cách có hiệu quả. Muốn vậy, trong từng thời kỳ kinh doanh doanh
nghiệp phải xác định đợc nhu cầu về vốn l bao nhiêu v kết cấu nh thế n o l
hợp lý.

KI

2.2/ Chức năng phân phối.
Sau khi huy động vốn v đ sử dụng nguồn vốn đó sẽ thu đợc kết quả l việc
tiêu thụ sản phẩm h ng hoá của doanh nghiệp. Do đó doanh nghiệp tiến h nh phân
phối kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.
nớc ta, do tồn tại nền kinh tế nhiều th nh phần, hình thức sở hữu khác nhau,
cho nên quy mô v phơng thức phân phối ở các loại hình doanh nghiệp cũng khác
nhau. Sau mỗi kỳ kinh doanh, số tiền m doanh nghiệp thu đợc bao gồm cả giá


vốn v chi phí phát sinh. Do vậy các doanh nghiệp có thể phân phối theo dạng
chung nh sau:
-

Bù đắp chi phí phân bổ cho h ng hoá đ tiêu thụ bao gồm:
+ Trị giá vốn h ng hoá.

LO
BO

OK
.CO
M

+ Chi phí lu thông v các chi phí khác m doanh nghiệp đ đ bỏ ra nh l i
vay ngân h ng, chi phí giao dịch, lợi tức trái phiếu.
+ Khấu hao máy móc.

Phần còn lại sau khi bù đắp các chi phí đợc gọi l lợi nhuận của doanh nghiệp.
Phần lợi nhuận n y, một phần phải nộp cho ngân sách nh nớc dới hình thức
thuế, phần còn lại tuỳ thuộc v o quy định của từng doanh nghiệp m tiến h nh chia
l i liên doanh, trả lợi tức cổ phần, trích lập các quỹ doanh nghiệp.
2.3 / Chức năng giám đốc.

Đó l khả năng khách quan để sử dụng t i chính l m công cụ kiểm tra, giám đốc
bằng đồng tiền với việc sử dụng chức năng thớc đo giá trịv phơng tiện thanh toán
của tiền tệ. Khả năng n y biểu hiện ở chỗ, trong quá trình thực hiện chức năng phân
phối, sự kiểm tra có thể diễn ra dới dạng: xem xét tính cần thiết, quy mô của việc
phân phối các nguồn t i chính, hiệu quả của việc phân phối qua các quỹ tiền tệ.
Giám đốc t i chính mang tính chất tổng hợp to n diện, tự thân v diễn ra thờng
xuyên vì giám đốc t i chính l quá trình kiểm tra, kiểm soát các hoạt động t i chính
nhằm phát hiện những u điểm để phát huy, tồn tại để khác phục.
Hoạt động t i chính diễn ra trên mọi lĩnh vực của quá trình tái sản xuất x hội trên
tầm vĩ mô v vi mô. Trong các hoạt động đó t i chính không chỉ phản ánh kết quả sản
xuất m còn thúc đẩy phát triển. Động lực để thúc đẩy nhanh nền sản xuất x hội không
chỉ phụ thuộc v o sự phân phối cân bằng, hợp lý v cân đối giữa các bộ phận m còn trực
tiếp phụ thuộc v o sự kiểm tra, kiểm soát nghiêm nghặt mọi hoạt động t i chính.

KI


Nội dung giám đốc t i chính l giám đốc sự vận động v chu chuyển của nguồn vốn
tiền tệ với hiệu quả sử dụng vốn, giám đốc việc lập v chấp h nh các chỉ tiêu kế hoạch,
các định mức kinh tế t i chính, giám đốc quá trình hình th nh v sử dụng các quỹ tiền tệ,
quá trình hạch toán kinh tế v giám đốc việc chấp h nh các chính sách về t i chính.
Thực hiện quản lý t i chính đ khẳng định, để thực hiện triệt để v có hiệu quả việc
giám đốc t i chính cần phải thờng xuyên đổi mới v ho n thiện cơ chế quản lý t i
chính phù hợp với cơ chế chính sách quản lý kinh tế v thực tiễn sản xuất kinh doanh.
Thông qua đó giúp cho việc thực hiện các giải pháp tối u nhằm l m l nh mạnh tình
hình t i chính v nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
!"

#

$


1/ Khái niệm v mục đích phân tích tình hình t i chính doanh nghiệp.
1.1/ Khái niệm.
Trớc hết ta tìm hiểu xem phân tích nh thế n o ?

LO
BO
OK
.CO
M

Phân tích trong lĩnh vực tự nhiên đợc hiểu l sự chia nhỏ sự vật hiện
tợng trong mối quan hệ hữu cơ giữa các bộ phận cấu th nh của sự vật hiện
tợng đó nh phân tích các chất hoá học bằng những phản ứng, phân tích
các vi sinh vật bằng kính hiển vi.

Còn trong lĩnh vực kinh tế x hội, các hiện tợng cần phân tích chỉ tồn tại bằng
những khái niệm trừu tợng. Do đó việc phân tích phải bằng những phơng pháp
trừu tợng. C Mác đ chỉ ra rằng:
" Khi phân tích các hình thái kinh tế x- hội thì không thể sử dụng hoặc kính
hiển vi, hoặc những phản ứng hoá học. Lực lợng của trừu tợng phải thay thế
cái n y hoặc cái kia".
(Mác5 Ănghen to n tập, tập 235 NXB " Tác phẩm chính trị" Matscova 1951 trang 6).

Phân tích kinh doanh l việc phân chia các hiện tợng, các quá trình v các kết
quả kinh doanh th nh nhiều bộ phận cấu th nh. Trên cơ sở đó, bằng các phơng
pháp liên hệ, so sánh, đối chiếu v tổng hợp lại nhằm rút ra tính quy luật v xu
hớng phát triềncủa các hiện tợng nghiên cứu. Phân tích kinh doanh gắn liền với
mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của con ngời. Tuy nhiên, trong điều kiện sản
xuất kinh doanh cha phát triển, yêu cầu thông tin cho quản lý cha nhiều, cha
phức tạp, công việc phân tích cũng đợc tiến h nh chỉ l những phép tính cộng trừ
giản đơn. Khi nền kinh tế c ng phát triển, những đòi hỏi về quản lý nền kinh tế
quốc dân không ngừng tăng lên. Để đáp ứng yêu cầu quản lý kinh doanh ng y c ng
cao v phức tạp, phân tích kinh doanh đợc hình th nh v ng y c ng ho n thiện với
hệ thống lý luận độc lập. Quá trình đó ho n to n phù hợp với yêu cầu khách quan
của sự phát triển các bộ môn khoa học. F Ănghen đ chỉ rõ:

KI

"Nếu một hình thái vận động l do một hình thái vận động khác phát triển
lên những phản ánh của nó, tức l những ng nh khoa học khác cũng phải từ
ng nh n y phát triển ra một ng nh khác một cách tất yếu".
( F Ănghen : Phơng pháp biện chứng tự nhiên NXB Sự thật 1963 trang 4015402).

L một môn khoa học độc lập, phân tích kinh doanh có đối tợng nghiên cứu
riêng. Nói chung, lĩnh vực nghiên cứu của phân tích kinh doanh không ngo i các

hoạt động sản xuất kinh doanh nh l một hiện tợng kinh tế, x hội đặc biệt: Để
phân chia tổng hợp v đánh giá các hiện tợng của hoạt động kinh doanh, đối tợng
nghiên cứu của phân tích kinh doanh l những kết quả kinh doanh cụ thể, đợc thể
hiện bằng các chỉ tiêu kinh tế, với sự tác động của các tác nhân kinh tế.


Kết quả kinh doanh thuộc đối tợng phân tích có thể l kết quả riêng biệt của từng
khâu, từng giai đoạn của quá trình sản xuất kinh doanh nh mua h ng, bán h ng, sản
xuất ra h ng hoá, hoặc có thể l kết quả tổng hợp của cả một quá trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Đó l kết quả t i chính cuối cùng của doanh nghiệp.

LO
BO
OK
.CO
M

Vậy thế n o l phân tích tình hình t i chính của doanh nghiệp ? V mục đích
của việc phân tích n y ra sao ?
Phân tích tình hình t i chính doanh nghiệp l một tập hợp các khái niệm,
phơng pháp v công cụ cho phép thu thập, xử lý các thông tin kế toán v các thông
tin khác trong quản lý doanh nghiệp nhằm đánh giá tình hình t i chính, khả năng v
tiềm lực của doanh nghiệp, giúp cho ngời sử dụng thông tin đa ra các quyết định
t i chính, quyết định quản lý phù hợp.
1.2/ Mục đích.

Nh chúng ta đ biết mọi hoạt động kinh tế của doanh nghiệp đều nằm trong thể
tác động liên ho n với nhau. Bởi vậy, chỉ có thể phân tích tình hình t i chính của
doanh nghiệp mới đánh giá đầy đủ v sâu sắc mọi hoạt động kinh tế trong trạng thái
thực của chúng. Trên cơ sở đó, nêu lên một cách tổng hợp về trình độ ho n th nh

các mục tiêu biểu hiện bằng hệ thống chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật t i chính của doanh
nghiệp. Trong điều kiện kinh doanh theo cơ chế thị trờng có sự điều tiết vĩ mô của
nh nớc, các doanh nghiệp đều bình đẳng trớc pháp luật trong kinh doanh. Mỗi
doanh nghiệp đều có rất nhiều đối tợng quan tâm đến tình hình t i chính của mình
nh các nh đầu t, nh cho vay, nh cung cấp.. .Mỗi đối tợng n y quan tâm đến
tình hình t i chính của doanh nghiệp trên những góc độ khác nhau. Song nhìn
chung, họ đều quan tâm đến khả năng tạo ra dòng tiền mặt, khả năng sinh lời, khả
năng thanh toán v mức lợi nhuận tối đa. Bởi vậy phân tích tình hình t i chính của
doanh nghiệp phải đạt đợc các mục tiêu sau:

KI

Phân tích tình hình t i chính phải cung cấp đầy đủ những thông tin hữu ích cho
các nh đầu t, các chủ nợ v những ngời sử dụng khác để họ có thể ra các quyết
định về đầu t, tín dụng v các quyết định tơng tự. Thông tin phải dễ hiểu đối với
những ngời có một trình độ tơng đối về kinh doanh v về các hoạt động kinh tế
m muốn nghiên cứu các thông tin n y.
Phân tích tình hình t i chính cũng nhằm cung cấp thông tin quan trọng nhất cho
chủ doanh nghiệp, các nh đầu t, các chủ nợ v những ngời sử dụng khác đánh
giá số lợng, thời gian v rủi ro của những khoản thu bằng tiền từ cổ tức hoặc tiền
l i. Vì các dòng tiền của các nh đầu t liên quan với các dòng tiền của doanh
nghiệp nên quá trình phân tích phải cung cấp thông tin để giúp họ đánh giá số
lợng, thời gian v rủi ro của các dòng tiền thu thuần dự kiến của doanh nghiệp.


LO
BO
OK
.CO
M


Phân tích tình hình t i chính cũng phải cung cấp tin về các nguồn lực kinh tế,
vốn chủ sở hữu, các khoản nợ, kết quả của các quá trình, các tình huống l m biến
đổi các nguồn vốn v các khoản nợ của doanh nghiệp. Đồng thời qua đó cho biết
thêm nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với các nguồn lực n y v các tác động của
những nghiệp vụ kinh tế, giúp cho chủ doanh nghiệp dự đoán chính xác quá trình
phát triển doanh nghiệp trong tơng lai.
Qua đó cho thấy, phân tích tình hình t i chính doanh nghiệp l quá trình kiểm
tra, đối chiếu số liệu, so sánh số liệu về t i chính thực có của doanh nghiệp với quá
khứ để định hớng trong tơng lai. Từ đó, có thể đánh giá đầy đủ mặt mạnh, mặt
yếu trong công tác quản lý doanh nghiệp v tìm ra các biện pháp sát thực để tăng
cờng các hoạt động kinh tế v còn l căn cứ quan trọng phục vụ cho việc dự đoán,
dự báo xu thế phát triển sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
2/

nghĩa của phân tích tình hình t i chính.

Hoạt động t i chính có mối quan hệ trực tiếp với hoạt động sản xuất kinh doanh.
Do đó tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh đều có ảnh hởng đến t i chính của
doanh nghiệp. Ngợc lại, tình hình t i chính tốt hay xấu đều có tác động thúc đẩy
hoặc kìm h m đối với quá trình sản xuất kinh doanh. Chính vì vậy, phân tích tình
hình t i chính có ý nghĩa quan trọng đối với bản thân chủ doanh nghiệp v các đối
tợng bên ngo i có liên quan đến t i chính của doanh nghiệp.
2.1/ Đối với nh quản trị doanh nghiệp.

Các hoạt động nghiên cứu t i chính trong doanh nghiệp đợc gọi l phân tích t i
chính nội bộ. Khác với phân tích t i chính bên ngo i do nh phân tích ngo i doanh
nghiệp tiến h nh. Do đó thông tin đầy đủ v hiểu rõ về doanh nghiệp, các nh phân
tích t i chính trong doanh nghiệp có nhiều lợi thế để có thể phân tích t i chính tốt
nhất. Vì vậy nh quản trị doanh nghiệp còn phải quan tâm đến nhiều mục tiêu khác

nhau nh tạo công ăn việc l m cho ngời lao động, nâng cao chất lợng sản phẩm
h ng hoá v dịch vụ, hạ chi phí thấp nhất v bảo vệ môi trờng. Doanh nghiệp chỉ
có thể đạt đợc mục tiêu n y khi doanh nghiệp kinh doanh có l i v thanh toán đợc nợ.

KI

Nh vậy hơn ai hết các nh quản trị doanh nghiệp cần có đủ thông tin nhằm
thực hiện cân bằng t i chính, nhằm đánh giá tình hình t i chính đ qua để tiến h nh
cân đối t i chính, khả năng sinh lời, khả năng thanh toán, trả nợ, rủi ro t i chính của
doanh nghiệp. Bên cạnh đó định hớng các quyết định của ban giám đốc t i chính,
quyết định đầu t, t i trợ, phân tích lợi tức cổ phần.
2.2/ Đối với các nh đầu t.
Mối quan tâm của họ chủ yếu v o khả năng ho n vốn, mức sinh l i, khả năng
thanh toán vốn v sự rủi ro. Vì thế m họ cần thông tin về điều kiện t i chính, tình


hình hoạt động, về kết quả kinh doanh v các tiềm năng của doanh nghiệp. Các nh
đầu t còn quan tâm đến việc điều h nh hoạt động công tác quản lý. Những điều đó
tạo ra sự an to n v hiệu quả cho các nh đầu t.
2.3 / Đối với các nh cho vay.

LO
BO
OK
.CO
M

Mối quan tâm của họ hớng đến khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Qua việc
phân tích tình hình t i chính của doanh nghiệp, họ đặc biệt chú ý tới số lợng tiền
v các t i sản có thể chuyển đổi th nh tiền nhanh để từ đó có thể so sánh đợc v

biết đợc khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp.
Giả sử chúng ta đặt mình v o trờng hợp l ngời cho vay thì điều đầutiên
chúng ta chú ý cũng sẽ l số vốn chủ sở hữu, nếu nh ta thấy không chắc chắn
khoản cho vay của mình sẽ đựoc thanh toán thì trong trờng hợp doanh nghiệp đó
gặp rủi ro sẽ không có số vốn bảo hiểm cho họ. Đồng thời ta cũng quan tâm đến khả
năng sinh lời của doanh nghiệp vì đó chính l cơ sở của việc ho n trả vốn v l i vay.
2.4 / Đối với cơ quan nh nớc v ngời l m công.

Đối với cơ quan quản lý nh nớc, qua việc phân tích tình hình t i chính doanh
nghiệp, sẽ đánh giá đợc năng lực l nh đạo của ban giám đốc, từ đó đa ra các
quyết định đầu t bổ sung vốn cho các doanh nghiệp nh nớc nữa hay không.
Bên cạnh các chủ doanh nghiệp, nh đầu t... ngời lao động có nhu cầu thông
tin cơ bản giống họ bởi vì nó liên quan đến quyền lợi v trách nhiệm, đến khách
h ng hiện tại v tơng lai của họ.
Sơ đồ 1: Nhu cầu sử dụng thông tin của các đối tợng sử dụng
khác nhau.

Đối tợng

Cần quyết

sử dụng

định cho các

thông tin

mục tiêu

Điều h nh

hoạt động sản
xuất kinh
doanh

KI

Nh quản
trị doanh
nghiệp

Nh đầu t

Yếu tố cần dự đoán cho

Các câu hỏi trả lời nhận đợc

tơng lai

từ các thông tin có dạng câu hỏi

Lập kế hoạch cho tơng lai.
Đầu t d i hạn

Chiến lợc sản phẩm v
thị trờng

Có nên đầu t Giá trị đầu t n o sẽ thu
v o doanh
đợc trong tơng lai.
nghiệp hay

Các lợi ích khác có thể

Chọn phơng án
n o sẽ có hiệu quả
cao nhất ?
Nên huy động
nguồn đầu t n o ?

Năng lực của
doanh nghiệp trong
điều kiện kinh


Nh cho
vay

thu đợc.

doanh v huy động
vốn đầu t nh thế
n o?

Có nên cho Doanh nghiệp có khả
doanh nghiệp năng trả nợ theo đúng hợp
vay vốn hay đồng hay không ?
không ?
Các lợi ích khác đối với
các nh cho vay

Tình hình công nợ

của doanh nghiệp.
Lợi tức có đợc chủ
yếu từ hoạt động
n o?

LO
BO
OK
.CO
M

không ?

Tình hình v khả
năng tăng trởng
của doanh nghiệp.

Cơ quan
nh nớc v
ngời l m
công

Các
khoản Hoạt động của doanh
đóng góp cho nghiệp có thích hợp v
hợp pháp không?
nh nớc
Có nên tiếp Doanh nghiệp có thể tăng
tục hợp đồng thêm thu nhập cho ngời
l m công không?

hay không

Có thể có biến
động gì về vốn v
thu nhập trong
tơng lai ?

Qua sơ đồ trên cho thấy doanh nghiệp l một tế b o của một nền kinh tế nên
hoạt động của chúng phản ánh tình hình phát triển hay suy thoái của to n bộ nền
kinh tế quốc dân. Qua đó sẽ giúp cho các nh quản lý t i chính ở tầm vĩ mô thấy
đợc thực trạng của nền kinh tế quốc gia, xây dựng kế hoạch v các chính sách phù
hợp nhằm l m cho tình hình t i chính doanh nghiệp nói riêng v tình hình t i chính
quốc gia nói chung ng y c ng có sự tăng trởng.

KI

Kết luận: Phân tích tình hình t i chính có thể ứng dụng theo nhiều chiều khác
nhau nh với mục đích tác nghiệp ( chuẩn bị các quyết định nội bộ) v với mục đích
thông tin (trong hoặc ngo i doanh nghiệp ). Việc thờng xuyên tiến h nh phân tích
tình hình t i chính sẽ giúp cho ngời sử dụng thấy đợc thực trạng hoạt động t i
chính, từ đó xác định đợc nguyên nhân v mức độ ảnh hởng đến từng hoạt động
kinh doanh. Trên cơ sở đó có những biện pháp hữu hiệu v ra các quyết định cần
thiết để nâng cao chất lợng công tác quản lý kinh doanh /
Qua đó thấy đợc ý nghĩa của việc phân tích t i chính doanh nghiệp m công
việc n y ng y c ng đợc áp dụng rộng r i trong các doanh nghiệp, các cơ quan
quản lý, các tổ chức công cộng. Nhất l , thị trờng vốn ng y c ng phát triển đ tạo


nhiều cơ hội để phân tích t i chính thực sự có ích v cần thiết trong to n bộ nền
kinh tế quốc dân.

III/ Các phơng pháp sử dụng trong phân tích tình hình
t i chính doanh nghiệp.
1/Phơng pháp chung.

LO
BO
OK
.CO
M

L phơng pháp xác định trình tự bớc điv những nguyên tắc cần phải quán
triệt khi tiến h nh phân tích một chỉ tiêu kinh tế n o đó.
Với phơng pháp n y l sự kết hợp triết học duy vật biện chứng v duy vật lịch
sử của triết học Mác LêNin l m cơ sở. Đồng thời phải dựa v o các chủ trơng,
chính sách của Đảng trong từng thời kỳ. Phải phân tích đi từ chung đến riêngv phải
đo lờng đợc sự ảnh hởng v phân loại ảnh hởng.
Tất cả các điểm trên phơng pháp chung nêu trên chỉ đợc thực hiện khi kết hợp
nó với việc sử dụng một phơng pháp cụ thể. Ngợc lại các phơng pháp cụ thể
muốn phát huy tác dụng phải quán triệt yêu cầu của phơng pháp chung.
2/ Các phơng pháp cụ thể.

Đó l những phơng pháp phải sử dụng những cách thức tính toán nhất định.
Trong phân tích tình hình t i chính, cũng nh phạm vi nghiên cứu của luận văn, em
xin đợc đề cập một số phơng pháp sau:
2.1/ Phơng pháp so sánh.

So sánh l phơng pháp đợc sử dụng phổ biến trong phân tích để xác định xu
hớng, mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích. Vì vậy để tiến h nh so sánh phải
giải quyết những vấn đề cơ bản, cần phải đảm bảo các điều kiện đồng bộ để có thể
so sánh đợc các chỉ tiêu t i chính. Nh sự thống nhất về không gian, thời gian, nội

d u n g , t í n h c h ất v đ ơ n vị tí n h t oá n . Đồ n g t h ờ i th e o m ụ c đ í ch ph â n
t íc h m xá c đ ịn h g ố c s o s á n h .

KI

Khi nghiên cứu nhịp độ biến động, tốc độ tăng trởng của các chỉ tiêu số gốc
để so sánh l trị số của chỉ tiêu kỳ trớc (nghĩa l năm nay so với năm trớc ) v có
thể đợc lựa chọn bằng số tuyệt đối, số tơng đối hoặc số bình quân.
Kỳ phân tích đợc lựa chọn l kỳ báo cáo, kỳ kế hoạch.
Gốc so sánh đợc chọn l gốc về thời gian hoặc không gian.
Trên cơ sở đó, nội dung của phơng pháp so sánh bao gồm:
+ So sánh kỳ thực hiện n y với kỳ thực hiện trớc để đánh giá sự tăng hay giảm
trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp v từ đó có nhận xét về xu hớng
thay đổi về t i chính của doanh nghiệp.


+So sánh số liệu thực hiện với số liệu kế hoạch, số liệu của doanh nghiệp với số
liệu trung bình của ng nh, của doanh nghiệp khác để thấy mức độ phấn đấu của
doanh nghiệp đợc hay cha đợc.

LO
BO
OK
.CO
M

+So sánh theo chiều dọc để xem tỷ trọng của từng chỉ tiêu so với tổng thể, so
sánh theo chiều ngang của nhiều kỳ để thấy đợc sự thay đổi về lợng v về tỷ lệ
của các khoản mục theo thời gian.
2.2/ Phơng pháp cân đối.


L phơng pháp mô tả v phân tích các hiện tợng kinh tế m giữa chúng tồn tại
mối quan hệ cân bằng hoặc phải tồn tại sự cân bằng.
Phơng pháp cân đối thờng kết hợp với phơng pháp so sánh để giúp ngời
phân tích có đợc đánh giá to n diện về tình hình t i chính.
Phơng pháp cân đối l cơ sở sự cân bằng về lợng giữa tổng số t i sản v tổng
số nguồn vốn, giữa nguồn thu, huy động v tình hình sử dụng các loại t i sản trong
doanh nghiệp. Do đó sự cân bằng về lợng dẫn đến sự cân bằng về sức biến động về
lợng giữa các yếu tố v quá trình kinh doanh.
2.3 / Phơng pháp phân tích tỷ lệ.

Phơng pháp n y đợc áp dụng phổ biến trong phân tích t i chính vì nó dựa trên
ý nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ của đại lợng t i chính trong các quan hệ t i chính.
Phơng pháp tỷ lệ giúp các nh phân tích khai thác có hiệu quả những số liệu
v phân tích một cách có hệ thống h ng loại tỷ lệ theo chuỗi thời gian liên tục hoặc
theo từng giai đoạn. Qua đó nguồn thông tin kinh tế v t i chính đợc cải tiến v
cung cấp đầy đủ hơn. Từ đó cho phép tích luỹ dữ liệu v thúc đẩy quá trình tính
toán h ng loạt các tỷ lệ nh:
+ Tỷ lệ về khả năng thanh toán : Đợc sử dụng để đánh giá khả năng đáp ứng
các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp.
+ Tỷ lệ v khả năng cân đối vốn, cơ cấu vốn v nguồn vốn: Qua chỉ tiêu n y
phản ánh mức độ ổn định v tự chủ t i chính.

KI

+ Tỷ lệ về khả năng hoạt động kinh doanh : Đây l nhóm chỉ tiêu đặc trng cho
việc sử dụng nguồn lực của doanh nghiệp.
+ Tỷ lệ về khả năng sinh lời: Phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh tổng hợp
nhất của doanh nghiệp.
Kết luận: Các phơng pháp trên nhằm tăng hiệu quả phân tích. chúng ta sẽ sử

dụng kết hợp v sử dụng thêm một số phơng pháp bổ trợ khác nh phơng pháp
liên hệ phơng pháp loại trừ nhằm tận dụng đầy đủ các u điểm của chúng để thực
hiện mục đích nghiên cứu một cách tốt nhất.


IV/ Nhiệm vụ, nội dung phân tích tình hình t i chính doanh nghiệp
1/Nhiệm vụ phân tích .

LO
BO
OK
.CO
M

Nhiệm vụ của phân tích tình hình t i chính l trên cơ sở các nguyên tắc về t i
chính doanh nghiệp v phơng pháp phân tích m tiến h nh phân tích đánh giá thực
trạng của hoạt động t i chính, vạch rõ những mặt tích cực v tiêu cực của việc thu
chi tiền tệ, xác định nguyên nhân v mức độ ảnh hởng của các yếu tố. Từ đó đề ra
các biện pháp tích cực nhằm nâng cao hơn hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
2/ Nội dung của phân tích.

Xuất phát từ các nhiệm vụ trên ta thấy sự phát triển của một doanh nghiệp dựa
v o nhiều yếu tố nh:
+Các yếu tố bên trong : Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp, tính chất của sản
phẩm, quy trình công nghệ, khả năng t i trợ cho tăng trởng.
+ Các yếu tố bên ngo i: Sự tăng trởng của nền kinh tế, tiến bộ khoa học kỹ
thuật, chính sách tiền tệ, chính sách thuế.
Trong điều kiện kinh doanh theo cơ chế thị trờngcó sự quản lý vĩ mô của nh nớc,
các doanh nghiệp đều đợc bình đẳng trớc pháp luật trong kinh doanh. Đối với mỗi
doanh nghiệp, ngo i chủ doanh nghiệp quan tâm tới tình hình t i chính của doanh nghiệp

còn có các đối tợng khác quan tâm đến nh các nh đầu t, các nh cung cấp, các nh
cho vay... Chính vậy m việc thờng xuyên phân tích tình hình t i chính sẽ giúp cho
ngời sử dụng thông tin nắm đợc thực trạng hoạt động t i chính của doanh nghiệp v
mức độ ảnh hởng của từng nhân tố đến tình hình t i chính. Từ đó đa ra các biện pháp
hữu hiệu để nâng cao chất lợng công tác quản lý kinh doanh.
Từ những lý luận trên nội dung phân tích tình hình t i chính doanh nghiệp sẽ đánh
giá đầy đủ nhất v l bức tranh to n cảnh khái quát về tình hình t i chính doanh nghiệp.
2.1/ Đánh giá khái quát về tình hình t i chính doanh nghiệp.
phần n y, bao gồm các vấn đề sau:

Phân tích tình hình biến động t i sản.

-

Phân tích tình hình biến động nguồn vốn.

-

Phân tích mối quan hệ giữa t i sản v nguồn vốn.

KI

-

2.2/ Phân tích tình hình đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
2.3/ Phân tích tình hình quản lý v sử dụng t i sản của doanh nghiệp.
-

Phân tích tình hình quản lý v sử dụng t i sản lu động.


-

Phân tích hiệu quả t i sản lu động.

-

Phân tích tình hình quản lý hiệu quả sử dụng t i sản cố định.


2.4/ Phân tích tình hình quản lý v sử dụng nguồn vốn.
-

Phân tích tình hình công nợ phải trả.

-

Phân tích tình hình v khả năng sinh lợi của vốn chủ sở hữu.

To n bộ các nội dung trên sẽ đợc nghiên cứu v trình b y một cách cụ thể ở phần II
của luận văn.

LO
BO
OK
.CO
M

V / Cơ sở nguồn t i liệu phân tích tình hình t i
chính doanh nghiệp.


T i liệu quan trọng nhất đợc sử dụng trong phân tích tình hình t i chính doanh
nghiệp l các báo cáo t i chính nh : Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh
doanh, báo cáo lu chuyển tiền tệ v tình hình cụ thể của doanh nghiệp. Báo cáo t i
chính l những báo cáo đợc trình b y hết sức tổng quát, phản ánh một cách tổng
hợp nhất về tình hình t i sản, các khoản nợ, nguồn hình th nh vốn, tình hình t i
chính, cũng nh kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. Báo cáo t i chính
cung cấp những thông tin kinh tế, t i chính chủ yếu để đánh giá tình hình v kết quả
hoạt động kinh doanh, thực trạng t i chính của doanh nghiệp trong kỳ hoạt động đ
qua giúp cho việc kiểm tra, giám sát tình hình sử dụng vốn v khả năng huy động
vốn v o sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Trong hệ thống báo cáo t i chính, Bảng cân đối kế toán v báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh l một t liệu cốt yếu trong hệ thống thông tin về các doanh nghiệp.
1. Bảng cân đối kế toán.

Bảng cân đối kế toán l một báo cáo t i chính tổng hợp, phản ánh tổng quát to n
bộ t i sản hiện có v nguồn hình th nh t i sản đó của doanh nghiệp tại một thời
điểm nhất định ( thời điểm lập báo cáo).
Bảng cân đối kế toán có ý nghĩa rất quan trọng trong công tác quản lý doanh nghiệp
số liệu trên bảng cân đối kế toán cho biết to n bộ giá trị t i sản hiện có của doanh nghiệp
theo cơ cấu của t i sản, nguôn vốn v cơ cấu vốn hình th nh các t i sản đó.

KI

Thông qua bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp sẽ có rất nhiều đối tợng qua tâm
với mỗi đối tợng sẽ quan tâm tới một mục đích khác nhau. Tuy nhiên để đa ra quyết
định hợp lý, phù hợp với mục đích của mình cần phải xem xét tất cả những gì cần phải
thông qua bảng cân đối kế toán để định hớng cho việc nghiên cứu tiếp theo.
Bảng cân đối kế toán đợc trình b y th nh hai phần: Phần t i sản v phần nguồn
vốn. Kết cấu của bảng cân đối kế toán tối thiểu gồm ba cột: Chỉ tiêu, số đầu năm,
số cuối kỳ. Hai phần t i sản v nguồn vốn có thể đợc bố trí hai bên hoặc hai phần,

cho nên tổng t i sản luôn bằng tổng nguồn vốn. Nếu cụ thể hoá ta có:
Tổng t i sản = Tổng nguồn vốn


IV.
V.

Hoặc

T i sản lu

V

VII.

T i

V IX.

Nợ

X XI.

Ngu

động v đầu t

sản cố định

phải


ồn vốn

ngắn hạn

v đầu t

trả

chủ sở

XII.

LO
BO
OK
.CO
M

d i hạn

hữu

<+> Phần t i sản.

Phản ánh to n bộ t i sản hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo theo cơ
cấu t i sản v hình thức tồn tại trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Về mặt kinh tế: Phần t i sản phản ánh quy mô v kết cấu các t i sản của
doanh nghiệp đang tồn tại dới mọi hình thức: T i sản vật chất nh t i sản cố định
hữu hình, tồn kho, t i sản cố định vô hình nh giá trị bằng phát minh sáng chế, hay

t i sản chính thức nh các khoản đầu t, khoản phải thu, tiền mặt. Qua xem xét
phần n y cho phép đánh giá tổng quát năng lực sản xuất v quy mô cơ sở vật chất
kỹ thuật hiện có của doanh nghiệp.
Về mặt pháp lý: Số tiền t i sản thể hiện số vốn thuộc quyền quản lý v sử
dụng lâu d i của doanh nghiệp.
T i sản chia th nh hai loại:

+ Loại A: T i sản lu động v vốn đầu t ngắn hạn Đây l những t i sản
thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp m thời gian sử dụng, thu hồi luân chuyển
trong một năm hoặc một chu kỳ kinh doanh.
+ Loại B: t i sản cố định v đầu t d i hạn: Phản ánh to n bộ giá trị còn lại
của t i sản cố định, các khoản đầu t t i chính d i hạn, các khoản ký quỹ, ký cợc
của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo.
<+>Phần nguồn vốn

Phản ánh những nguồn vốn m doanh nghiệp quản lý v đang sử dụng v o
thời điểm lập báo cáo.

KI

Về mặt kinh tế: Khi xem xét nguồn vốn các nh quản trị doanh nghiệp thấy
đợc thực trạng t i chính của doanh nghiệp đang quản lý v sử dụng.
Về mặt pháp lý: Các nh quản lý doanh nghiệp thấy đợc trách nhiệm của
mình về tổng số vốn đợc hình th nh từ các nguồn khác nhau nh vốn chủ sở hữu,
vốn vay ngân h ng v các đối tợng khác, các khoản nợ phải trả, các khoản nộp v o
ngân sách. Các khoản phải thanh toán với công nhân viên.
Các nguồn vốn:


+ Loại A: Nợ phải trả: Đây l số vốn m doanh nghiệp vay ngắn hạn hay d i

hạn. Loại vốn n y, doanh nghiệp chỉ đợc dùng trong một thời kỳ nhất định, tới kỳ
hạn phải trả lại cho chủ nợ.

LO
BO
OK
.CO
M

+ Loại B: Vốn chủ sở hữu: L chỉ tiêu tổng hợp phản ánh to n bộ nguồn vốn
thuộc sở hữu của doanh nghiệp, các quỹ doanh nghiệp v phần kinh phí sự nghiệp
đợc ngân sách nh nớc cấp.
Bảng cân đối kế toán của một doanh nghiệp nh- sau

Mẫu số B01PDN

T i sản

XIII.

A/. T i sản lu động

v đầu t ngắn hạn

XIV.
XV.

Nguồn vốn

A/. Nợ phải trả

I. Nợ ngắn hạn
II. Nợ d i hạn

I. Tiền

III. Nợ khác

II. Các khoản đầu t

t i chính ngắn hạn

XVI.
thu

III. Các khoản phải

B/. Nguồn vốn chủ sở hữu
I. Nguồn vốn quỹ

II. Nguồn kinh phí

IV. H ng tồn kho

V. T i sản lu động khác

B/. T i sản cố định v đầu t d i hạn
I. T i sản cố định

II. Các khoản đầu t t i chính d i hạn
III. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang


IV. Các khoản ký quỹ, ký cợc d i hạn
'

KI

%&

%&

( ")

2) Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cung cấp những thông tin tổng hợp về
tình hình t i chính v kết quả sử dụng các tiềm năng về vốn, lao động kỹ thuật v
trình độ quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh đợc chi tiết theo hoạt động sản xuất
kinh doanh chính, phụ, các hoạt động đầu t t i chính, hoạt động bất thờng phát


sinh trong kỳ báo cáo. Ngo i ra còn cho biết tình hình thực hiện nghĩa vụ với ngân
sách nh nớc.

LO
BO
OK
.CO
M

Cũng qua số liệu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ngời ta có thể

nhận biết sự dịch chuyển của tiền vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, từ đó dự tính khả năng hoạt động của doanh nghiệp trong tơng lai.
Đồng thời nó cũng giúp nh phân tích so sánh doanh thu v số tiền thực nhập quỹ
khi bán h ng hoá, dịch vụ với tổng chi phí phát sinh v số tiền thực xuất quỹ để vận
h nh doanh nghiệp.Trên cơ sở đó, có thể xác định đợc kết quả sản xuất kinh doanh
l l i hay lỗ trong năm. Ngo i ra, nó còn giúp nh phân tích so sánh với các kỳ
trớc v với các doanh nghiệp khác cùng ng nh để nhận biết khái quát kết quả hoạt
động của doanh nghiệp v xu hớng vận động nhằm đa ra các quyết định quản lý,
quyết định t i chính phù hợp.
Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh đợc chia l m 3 phần
+ Phần I: Báo cáo l i, lỗ.

Phần n y phân tích kết quả hoạt động kinh doanh v có thể khái quát
phần l i, lỗ qua sơ đồ sau:
< trang bên>

+ Phần II. Tình hình thực hiện nghĩa vụ với nh nớc.

Phần n y bao gồm các chỉ tiêu phản ánh tình hình thực hiện nghĩa vụ của
doanh nghiệp với nh nớc về các khảon nh: nộp thuế, bảo hiểm x hội, bảo hiểm
y tế, kinh phí công đo n...
Các chỉ tiêu phản ánh trong phần n y theo dõi số còn phải nộp kỳ trớc
chuyển sang; số phải nộp phát sinh trong kỳ, số còn phải nộp chuyển sang kỳ sau
theo cột tơng ứng. Trong đó:
Số còn phải nộp
chuyển sang kỳ sau

XVII.

Số còn phải nộp kỳ

trớc chuyển sang

+

Số phải nộp
trong kỳ

Số đ nộp
trong kỳ

+Phần III. Thuế GTGT đợc khấu trừ, đợc ho n

KI

XVIII.

=

lại, đợc miễn giảm
Phần n y gồm các chỉ tiêu phảnánh số thuế GTGT đợc khấu trừ, đ khấu trừ
vf còn đợc khấu trừ; số thuế GTGT đợc ho n lại, đ ho n lại v còn đợc ho n
lại; số thuế GTGT đợc miễn giảm, đ miễn giảm v còn đợc miễn giảm.
Tóm lại, do những thông tin m bảng cân đối kế toán v báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh cung cấp phục vụ đắc lực cho công tác phân tích tình hình t i


chÝnh cña doanh nghiÖp nªn ®©y l nh÷ng t i liÖu chñ yÕu ®−îc sö dông trong ph©n
tÝch t×nh h×nh t i chÝnh doanh nghiÖp. Ngo i ra, ®Ó viÖc ph©n tÝch t×nh h×nh t i chÝnh
doanh nghiÖp chÝnh x¸c, s¸t víi t×nh h×nh thùc tÕ chungcña nÒn kinh tÕ ng−êi ph©n
tÝch cÇn kÕt hîp sö dông c¸c th«ng tin trong c¸c t i liÖu kh¸c nh−:

+ B¸o c¸o l−u chuyÓn tiÒn tÖ.

+ B¸o c¸o gi¶i tr×nh v t×nh h×nh t¨ng gi¶m t i s¶n, nguån vèn.

KI

t−îng

LO
BO
OK
.CO
M

+ B¸o c¸o chi tiÕt vÒ c¸c kho¶n c«ng nî ph¶i thu v ph¶i tr¶ theo c¸c ®èi


KI

LO
BO
OK
.CO
M



×