Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Phân tích báo cáo tài chính ở techcombank – thực trạng và giải pháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (808.61 KB, 108 trang )

Lời mở đầu
1. Tính cấp thiết của đề t i.
Tuyệt nhiên không có một lý thuyết hay mô hình kinh tế n o l
khuôn mẫu, l mực thớc cho sự th nh công chắc chắn trong kinh doanh, cũng

LO
BO
OK
.CO
M

chẳng hề có một chiếc đũa thần hay viên ngọc ớc n o d nh sẵn cho những ai
a thích mộng mơ giữa chốn thơng trờng đầy giông gió. Chấp nhận thị trờng
có nghĩa l chấp nhận sự ngự trị tự nhiên của qui luật thị trờng vừa mang tính
sòng phẳng vừa chứa đựng chính trong lòng nó đầy tính bất trắc đến nghiệt
ng=. (Nguyễn Tấn Bình). Những lời nói ấy viết ra dờng nh để d nh riêng nói
về một lĩnh vực kinh doanh đặc biệt với những chủ thể kinh doanh đặc biệt đợc
ngời ta biết đến dới cái tên hệ thống các ngân h ng thơng mại. Cạnh tranh
khốc liệt, nghiệt ng. v chứa đựng đầy rủi ro 1 đó chính l những đặc tính nổi bật
lĩnh vực kinh doanh của các ngân h ng.

Tự xác định chỗ đứng cho mình l kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ1 nơi
nhạy cảm nhất của nền kinh tế1 mỗi ngân h ng 1 ví nh chiếc thuyền căng buồm
trong phong ba1 đều nỗ lực không biết mệt mỏi để tạo cho mình một chỗ đứng
v một tiếng nói riêng trong chốn cạnh tranh khốc liệt đó. Câu thần chú mở ra
cánh cửa th nh công dờng nh rất đơn giản:

Biết mình, biết ta trăm trận

trăm thắng nhng không phải ai cũng nhận thức đợc điều n y một cách sâu
sắc. Đó có lẽ l một trong những lí do khiến cho phân tích BCTC đóng một vai


trò đặc biệt quan trọng v trở nên l việc l m không thể thiếu đối với bất kì ngân
h ng n o, bởi đối với nh quản trị ngân h ng phân tích BCTC chính l con đờng

KI

ngắn nhất để tiếp cận với bức tranh to n cảnh tình hình t i chính của chính ngân
h ng mình, thấy đợc cả u v nhợc điểm cũng nh nguyên nhân của những
nhợc điểm đó để có thể có định hớng kinh doanh đúng đắn trong tơng lai.
Ra đời v phát triển mới hơn 10 năm, Ngân h ng TMCP Kỹ Thơng l
một ngân h ng còn khá non trẻ. Tuy đ. khẳng định đợc chỗ đứng cho mình l
một trong 5 ngân h ng cổ phần h ng đầu Việt nam nhng cũng nh các ngân
h ng khác, công tác phân tích BCTC ở Techcombank còn đang ở chặng đầu của
1


quá trình phát triển v vẫn còn rất nhiều hạn chế. Chính điều n y đ. ảnh hởng
không tốt tới công tác quản trị trong ngân h ng. Vì lí do n y, em đ. quyết định
lựa chọn đề t i: Phân tích báo cáo t i chính ở Techcombank

thực trạng

v giải pháp cho khóa luận tốt nghiệp của mình với hy vọng sẽ góp một tiếng
nói v đóng góp một phần công sức nhỏ bé của mình v o việc ho n thiện công
chung.

LO
BO
OK
.CO
M


tác phân tích BCTC ở Techcombank nói riêng v trong hệ thống các NHTM nói
2. Phạm vi, đối tợng nghiên cứu.

Đề t i đi sâu nghiên cứu công tác phân tích BCTC ở Techcombank thông
qua các chỉ tiêu, các nội dung phân tích hoạt động kinh doanh cơ bản của
Techcombank trong thời gian từ năm 2001 đến 2003.
3. Phơng pháp nghiên cứu.

Khóa luận sử dụng phơng pháp thống kê, tổng hợp, phân tích với hệ
thống sơ đồ, bảng biểu để trình b y các nội dung lí luận v thực tiễn.
4. Kết cấu khóa luận.

Ngo i lời nói đầu, kết luận v danh mục t i liệu tham khảo khóa luận đợc
chia l m 3 chơng:

Chơng 1: Lí luận chung về phân tích BCTC NHTM.

Chơng 2: Thực trạng phân tích BCTC ở Ngân h ng TMCP Kỹ Thơng
Chơng 3: Giải pháp ho n thiện v nâng cao chất lợng công tác phân
tích BCTC ở Ngân h ng TMCP Kỹ Thơng.

Do đề t i còn mới mẻ, thời gian thực tập chỉ trong 2 tháng cùng với hạn
chế về kiến thức của bản thân nên khóa luận không tránh khỏi các sai sót. Em rất

KI

mong nhận đợc những ý kiến đóng góp của các thầy, các cô v các cán bộ công
tác tại Techcombank để b i viết của em đợc ho n thiện hơn.
Em xin chân th nh cảm ơn !


2


Chơng 1

Lí luận chung về phân tích
báo cáo t i chính NHTM
1.1.Hoạt động kinh doanh của NHTM

LO
BO
OK
.CO
M

1.1.1. Khái niệm NHTM

Lịch sử nhân loại đ. chứng kiến một cuộc đổi thay kỳ diệu, để rồi kết quả
của những sự chuyển mình quá nhiều thế kỷ ấy chính l hệ thống các ngân h ng
hiện đại ng y nay với vị trí l xơng sống, mạch máu của nền kinh tế quốc
dân. Không phải ngẫu nhiên m ngân h ng lại ở v o vị trí trụ cột quyết định sự
tồn vong của nền kinh tế đất nớc nh vậy. Chính bề d y lịch sử thai nghén, ra
đời, tồn tại v phát triển cũng nh tính chất đặc thù l kinh doanh trên lĩnh vực
tiền tệ đ. đơng nhiên đặt ngân h ng v o vị trí huyết mạch đó.

Hoạt động của NHTM đa dạng, phức tạp v luôn thay đổi để bắt kịp sự đổi
thay đến chóng mặt của nền kinh tế. Mỗi một nền kinh tế có một đặc thù riêng,
vả chăng tập quán v luật pháp ở mỗi quốc gia một khác nên đ. nảy sinh nhiều
quan niệm, nhiều định nghĩa khác nhau về ngân h ng. Luật TCTD Việt Nam ghi

rõ: Ngân h ng l một loại hình TCTD đợc phép thực hiện to n bộ các hoạt
động ngân h ng v các hoạt động khác có liên quan . Trong khái niệm n y,
hoạt động ngân h ng đợc giải thích tại Luật NHNN

l hoạt động kinh doanh

tiền tệ v dịch vụ ngân h ng với nội dung thờng xuyên l

nhận tiền gửi v sử

dụng số tiền n y để cấp tín dụng, cung ứng các dịch vụ thanh toán .
Dù có đợc xem xét định nghĩa nh thế n o thì tựu trung lại có thể nói
NHTM l một tổ chức trung gian t i chính thực hiện 3 nghiệp vụ cơ bản l nhận

KI

tiền gửi, cho vay v cung cấp các dịch vụ thanh toán cho khách h ng.
1.1. 2. Chức năng của các NHTM
Đồng h nh với sự phát triển của sản xuất lu thông h ng hóa v tiền tệ cũng
nh sự phát triển của các chế độ x. hội chức năng của NHTM ng y c ng phong
phú, mở rộng v ho n thiện. Tuy nhiên, xét về bản chất, NHTM có các chức
năng cơ bản sau đây:

3


1.1.2.1. NHTM l loại hình trung gian t i chính l m nhiệm vụ thu hút tiền gửi v
tiết kiệm cho nền kinh tế.
Đây có thể coi l một trong những chức năng đặc trng của NHTM. Theo
đó, các cá nhân dân c có các khoản tiền d nh dụm m cha sử dụng, các doanh

nghiệp có nguồn vốn tạm thời nh n rỗi có thể gửi v o ngân h ng dới hình thức

LO
BO
OK
.CO
M

mở các t i khoản khác nhau: t i khoản tiền gửi tiết kiệm, t i khoản tiền gửi thanh
toán Mục đích gửi tiền có thể l khác nhau nhng tựu trung lại l để an to n
tránh trách nhiệm phải bảo quản t i sản, hởng l.i cho các khoản tiền gửi v sử
dụng các dịch vụ thanh toán của ngân h ng.

1.1.2.2. NHTM cấp tín dụng cho các tác nhân trong nền kinh tế.

Có thể nói hoạt động tín dụng sinh lời chủ yếu của các ngân h ng thơng
mại, đặc biệt l các NHTM truyền thống v l chức năng quan trọng nhất của
các ngân h ng hiện đại ng y nay. Nhờ thế mạnh huy động đợc một lợng vốn
nh n rỗi khổng lồ từ các cá nhân, các tổ chức kinh tế qua việc nhận tiền gửi hay
đi vay, các ngân h ng sử dụng số tiền ấy để cho vay các cá nhân, các tổ chức
kinh tế cần vốn để đầu t các nhu cầu nh: mở rộng sản xuất kinh doanh, mua
sắm t i sản cố định, đầu t nhu cầu vốn lu động, nhu cầu tiêu dùng v đa
dạng các nhu cầu khác. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thì các hình thức
cấp tín dụng của ngân h ng cũng ng y c ng phát triển muôn hình muôn vẻ: tín
dụng thấu chi, tín dụng trung d i hạn, tín dụng chiết khấu, tín dụng thuê mua
Vốn tín dụng của các ngân h ng đ. tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện ở
tất cả các khâu của quá trình tái sản suất trong các ng nh công nghiệp, nông
nghiệp, thơng mại song song góp phần đẩy mạnh đầu t, góp phần thúc đẩy
phát triển kinh tế, cải thiện đời sống dân c.


KI

1.1.2.3. NHTM cung cấp các dịch vụ thanh toán cho khách h ng
Chức năng n y xuất phát từ chính chức năng đầu tiên của ngân h ng l
nhận tiền gửi. Các cá nhân, tổ chức kinh tế trên cơ sở mở các t i khoản tiền gửi
thanh toán hay các t i khoản tiền gửi phục vụ giao dịch khi có nhu cầu thanh
toán có thể ủy quyền cho ngân h ng thực hiện thay mình: thu hộ, chi hộ Theo
các quan điểm luật pháp ở hầu hết các nớc, thì chỉ có các ngân h ng mới đợc

4


phép mở t i khoản thanh toán hay các t i khoản giao dịch cho kháchh ng m
không một định chế n o đợc phép l m điều n y.
1.1.3. Những hoạt động kinh doanh của ngân h#ng
NHTM l loại hình tổ chức t i chính đợc phép hoạt động kinh doanh đa
dạng nhất trên thị trờng t i chính bao gồm hoạt động huy động vốn, hoạt động

LO
BO
OK
.CO
M

tín dụng v đầu t v các hoạt động cung cấp dịch vụ t i chính khác nh dịch vụ
thanh toán, t vấn t i chính, quản lý hộ t i sản, kinh doanh ngoại tệ
1.1.3.1. Hoạt động huy động vốn

Khác với các doanh nghiệp phi t i chính, nguồn vốn chủ sở hữu của các
NHTM chiếm rất nhỏ (<10%)trong tổng nguồn vốn, bởi vậy để đảm bảo cho

hoạt động của mình công tác quan trọng đầu tiên của các NHTM đó chính l
hoạt động huy động vốn. Công tác huy động vốn bao gồm: huy động vốn tiền
gửi v huy động vốn phi tiền gửi. Các NHTM huy động các nguồn vốn nhằm
đảm bảo cho hoạt động kinh doanh thông qua các nghiệp vụ: tiết kiệm, tiền gửi
dân c, tiền gửi giao dịch, phát h nh giấy tờ có giá, đi vay trên thị trờng tiền tệ,
vay NHTƯ

1.1.3.2. Hoạt động tín dụng

Nguồn vốn NHTM huy động đợc chủ yếu đợc đem cho vay v tái đầu
t trở lại nền kinh tế. Ngay từ thời kỳ sơ khai của các NHTM, nghiệp vụ tín dụng
đ. đợc coi l một hoạt động quan trọng bậc nhất đối với sự tồn tại v phát triển
của mỗi ngân h ng, cũng nh đem lại hiệu quả to lớn cho x. hội. Các sản phẩm
gắn liền với hoạt động tín dụng bao gồm: cho vay kinh doanh, cho vay tiêu dùng,
đầu t v o giấy tờ có giá, góp vốn liên doanh liên kết
1.1.3.3. Hoạt động cung cấp dịch vụ khác

KI

Trong nền kinh tế hiện đại, yêu cầu về các sản phẩm t i chính ng y c ng
gia tăng mạnh mẽ. Bên cạnh đó, ng y c ng có nhiều hơn sự cạnh tranh khốc liệt
trên thị trờng từ các tổ chức t i chính phi ngân h ng, các NHTM. Do vậy, xuất
hiện một xu hớng đáp ứng nhu cầu của mọi đối tợng khách h ng một cách tốt
nhất, đang dạng hoá các sản phẩm dịch vụ ngân h ng, tiến tới giảm dần sự phụ
thuộc thu nhập của ngân h ng v o thu nhập từ hoạt động tín dụng. Dịch vụ ngân

5


h ng khác bao gồm: dịch vụ thanh toán, kinh doanh ngoại hối, dịch vụ môi giới,

bảo l.nh, t vấn t i chính
1.1.4. Những đặc thù trong hoạt động kinh doanh ngân h#ng
1.1.4.1. Hot ng kinh doanh ngân hng hm cha nhiu ri ro
L doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ, hoạt động của

LO
BO
OK
.CO
M

các NHTM h m chứa rất nhiều rủi ro, cụ thể l :
Rủi ro tín dụng

Rủi ro tín dụng l khoản lỗ tiềm t ng vốn có đợc tạo ra khi ngân h ng
cấp tín dụng cho khách h ng. Rủi ro tín dụng phát sinh trong trờng hợp ngân
h ng không thu đợc đầy đủ cả gốc v l.i của khoản cho vay, hoặc l việc thanh
toán cả gốc v l.i không đúng kỳ hạn. Trong thực tế, việc khách h ng không trả
đợc nợ l việc có thể xảy ra bất cứ lúc n o v với bất cứ ai vì rất nhiều nguyên
nhân khác nhau. Do vậy, rủi ro tín dụng l một rủi ro cố hữu m bất cứ NHTM
cũng gặp phải.

Rủi ro l>i suất

Rủi ro l.i suất l khoản lỗ tiềm t ng m ngân h ng phải gánh chịu khi l.i
suất thị trờng có sự biến động. Nguyên nhân của rủi ro l.i suất l ngân h ng đ.
không có sự cân xứng giữa kỳ hạn của t i sản có v t i sản nợ hoặc sự mất cân
xứng giữa khối lợng t i sản có v t i sản nợ nhạy cảm với l.i suất. Có hai loại
rủi ro l.i suất l rủi ro tái t i trợ t i sản nợ v rủi ro tái đầu t t i sản có.
Rủi ro thanh khoản


Rủi ro thanh khoản l nguy cơ mất khả năng chi trả của ngân h ng khi
khách h ng có nhu cầu rút tiền. Đối với các tổ chức t i chính nói chung, các
NHTM nói riêng thì rủi ro thanh khoản l xảy ra thờng xuyên v nghiêm trọng
hơn cả. Bởi rủi ro thanh khoản có tính chất lan truyền, nếu những ngời gửi tiền

KI

nhận thấy ngân h ng gặp rắc rối về thanh khoản thì sẽ h nh động đồng loạt rút
tiền ra khỏi ngân h ng.

Rủi ro ngoại hối

Rủi ro ngoại hối l khoản lỗ tiềm t ng m ngân h ng phải gánh chịu khi

duy trì các t i sản có v t i sản nợ bằng ngoại tệ ở trong trạng thái trờng hay
đoản về loại ngoại tệ m ngân h ng nắm giữ.

6


Rủi ro hoạt động ngoại bảng
Các hoạt động ngoại bảng l các hoạt động không thuộc bảng cân đối t i
sản của ngân h ng. Xuất phát từ tính chất của hoạt động n y l ngân h ng thu
đợc phí trong khi không phải sử dụng đến vốn kinh doanh nên đ. khuyến khích
các hoạt động ngoại bảng ng y c ng phát triển. Tuy nhiên, điều n y có thể đa

LO
BO
OK

.CO
M

đến rủi ro cho ngân h ng. Ví dụ nh, trong trờng hợp ngân h ng cam kết bảo
l.nh cho khách h ng để mua h ng hoặc để vay vốn hoặc nhằm mục đích n o đó,
khi khách h ng không trả đợc nợ thì ngân h ng phải đứng ra ho n trả nợ vay
cho khách h ng. Trong trờng hợp n y ngân h ng gặp phải rủi ro, dù có thu đợc
phí bẩo l.nh thì khoản tiền đó cũng không đủ để bù đắp số tiền m ngân h ng
phải bỏ ra. Đây chính l rủi ro hoạt động ngoại bảng m ngân h ng rất dễ gặp
phải trong thực tiễn hoạt động kinh doanh của mình.
Rủi ro công nghệ v hoạt động

Rủi ro công nghệ phát sinh khi những khoản đầu t cho phát triển công
nghệ không tạo đợc khoản tiết kiệm trong chi phí đ. dự tính khi mở rộng quy
mô hoạt động.

Rủi ro hoạt động có mối liên hệ chặt chẽ với rủi ro công nghệ v có thể
phát sinh bất cứ lúc n o nếu hệ thống công nghệ bị trục chặc hoặc l khi hệ
thống hỗ trợ công nghệ bên trong ngừng hoạt động

1.4.1.2. Ngân h ng lấy đối tợng kinh doanh chính l tiền tệ.

Có thể nói, ngân h ng đ. kinh doanh một h ng hóa đặc biệt trên thị
trờng đó chính l tiền tệ với đặc tính x. hội hóa cao, tính cảm ứng v nhạy
bén với mọi thay đổi trong nền kinh tế. Đây chính l đặc điểm cơ bản phân biệt
lĩnh vực kinh doanh ngân h ng so với các lĩnh vực kinh doanh khác. Giá cả trong

KI

kinh doanh ngân h ng chính l l.i suất. Sự vận động lên hoặc xuống của l.i suất

bao h m, ảnh hởng đến rất nhiều mối quan hệ kinh tế x. hội khác nhau.
Sự biến động của l.i suất có tác dụng điều tiết cân bằng thị trờng v l

tín hiệu thông báo, hớng dẫn ngời sản xuất v ngời tiêu dùng trong các h nh
vi kinh tế của họ. L.i suất cũng l một trong các yếu tố thu hút khách h ng đến
với ngân h ng hiệu quả nhất. Do vậy, tất cả các NHTM trong thực tiễn họat động
7


h ng ng y đều xây dựng cho mình biểu l.i suất hợp lý nhất để tăng sức cạnh
tranh của ngân h ng mình trên thị trờng.
1.4.1.3. Nguồn vốn chủ yếu để các ngân h ng hoạt động kinh doanh chính l
nguồn vốn huy động.
Xuất phát từ chức năng thứ nhất của ngân h ng l : các NHTM l trung

LO
BO
OK
.CO
M

gian t i chính l m nhiệm vụ thu hút tiền gửi v tiết kiệm trong nền kinh tế các
NHTM đ. tạo ra đợc nguồn vốn khổng lồ để sử dụng cho hoạt động kinh doanh
của mình. Đây l nguồn vốn dồi d o v chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng
nguồn vốn của ngân h ng. Đặc điểm của nguồn vốn n y l ngân h ng không có
quyền sở hữu v đáp ứng những điều kiện đ. thỏa thuận với khách h ng m ngân
h ng đợc sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định để cho vay hoặc đầu t
v o những lĩnh vực khác nhau.

1.4.1.4. Kinh doanh ngân h ng l lĩnh vực kinh doanh mang tính hệ thống cao v

phải chịu sự quản lý nghiêm ngặt của Nh nớc

Có thể nói, tình hình phát h nh, lu thông v giá trị của tiền tệ có ảnh
hởng sâu rộng đến tổng thể nền kinh tế, hơn nữa, đặc điểm của lĩnh vực kinh
doanh ngân h ng l mang tính lan truyền, tính hệ thống cao hơn hẳn những lĩnh
vực kinh doanh khác. Do đó, một mặt đòi hỏi phải có sự quản lý nghiêm ngặt
của các cơ quan quản lý Nh nớc nhằm thực thi CSTT quốc gia, nhằm bảo vệ sự
an to n của hệ thống t i chính ngân h ng, bảo vệ quyền lợi của ngời gửi tiền v
ngời đầu t. Mặt khác, để bảo đảm an to n trong hoạt động kinh doanh ngân
h ng cũng nh để có thể tạo ra các dịch vụ to n diện cho ngân h ng, luôn đòi hỏi
phải duy trì tính r ng buộc theo hệ thống trong quá trình hoạt động của các ngân
h ng, bao gồm cả những r ng buộc về mặt kỹ thuật v về mặt tổ chức, có thể do

KI

các ngân h ng tự thiết lập hay do các yêu cầu của cơ quan quản lý Nh nớc.
Tính hệ thống không chỉ đơn thuần l do yêu cầu có sự thống nhất về kỹ

thuật nghiệp vụ trên phạm vi ng y c ng rộng m nó còn đợc bổ sung bởi nhu
cầu phải hỗ trợ lẫn nhau giữa các ngân h ng về thanh khoản, vốn khả dụng, về
chia sẻ rủi ro để đảm bảo sự an to n của bản thân của cả hệ thống v nền kinh tế.

8


Hoạt động kinh doanh của các ngân h ng luôn đợc đặt trong một môi
trờng pháp lý nghiêm ngặt, bị chi phối rất mạnh bởi tác động của chính sách t i
chính tiền tệ quốc gia. Hoạt động kinh doanh của mỗi ngân h ng có đợc ở
mức độ n o cũng luôn l kết quả không chỉ những nỗ lực của bản thân ngân
h ng đó m còn lệ thuộc chặt chẽ v o khả năng liên kết của ngân h ng đó với


LO
BO
OK
.CO
M

các ngân h ng khác v với các thị trờng t i chính.

1.2. Lý luận về phân tích báo cáo t i chính ngân h ng.
1.2.1. Báo cáo t#i chính của ngân h#ng.
1.2.1.1. Khái niệm.

Hệ thống BCTC t i chính gồm những văn bản đặc biệt riêng có của hệ
thống kế toán đợc tiêu chuẩn hoá trên phạm vi quốc tế về nguyên tắc v chuẩn
mực. BCTC l phần chiếm vị trí quan trọng trong báo cáo thờng niên của
NHTM. Sở dĩ các báo cáo t i chính l một hệ thống l bởi lẽ ngời ta muốn nhấn
mạnh đến sự quan hệ chặt chẽ v hữu cơ giữa chúng. Mỗi BCTC riêng biệt cung
cấp cho ngời đọc một khía cạnh hữu ích khác nhau nhng sẽ không thể n o có
đợc những kết quả mang tính khái quát về tình hình t i chính nếu không có sự
kết hợp giữa các BCTC. Xét về mặt học thuật, BCTC đợc định nghĩa l :
những BC trình b y tổng quát, phản ánh một cách tổng hợp nhất về tình hình t i
sản, các khoản nợ, nguồn hình th nh t i sản, tình hình t i chính cũng nh kết
quả kinh doanh trong kì của ngân h ng .
1.2.1.2. Vai trò, vị trí của BCTC.

Báo cáo t i chính có một vai trò to lớn trong thực tiễn hoạt động kinh
doanh của các ngân h ng, có thể thấy rất rõ điều đó qua những nét cơ bản sau:

KI


BCTC trình b y tổng quát, phản ánh tổng hợp về t i sản, nguồn vốn
cũng nh to n bộ tình hình t i chính của NH dới dạng các con số giúp ngời
đọc nắm bắt một cách trực quan nhất về thực tiễn hoạt động của ngân h ng trong
kì.

BCTC nhằm cung cấp những thông tin cần thiết phục vụ nh quản trị
NHTM v các đối tợng kinh doanh khác, nh: cổ đông, các nh quản lý cấp
trên
9


BCTC cung cấp những thông tin kinh tế, t i chính chủ yếu để đánh giá
tình hình v kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, thực trạng t i chính của
NHTM, giúp cho việc kiểm tra, giám sát tình hình sử dụng vốn v khả năng huy
động nguồn vốn v o hoạt động kinh doanh của NHTM.

LO
BO
OK
.CO
M

Các chỉ tiêu, các số liệu trên BCTC l những cơ sở quan trọng để tính
ra các chỉ tiêu khác, nhằm đánh giá hiệu quả sử dụng vốn, hiệu quả của các quá
trình kinh doanh của ngân h ng.

Những thông tin của BCTC l những căn cứ quan trọng trong việc phân
tích, nghiên cứu, phát hiện những khả năng tiềm t ng, l những căn cứ quan
trọng để ra các quyết định về quản lý, điều h nh hoạt động kinh doanh hoặc đầu

t v o ngân h ng của các chủ sở hữu, các nh đầu t

Nhng BCTC còn l những căn cứ quan trọng để xây dựng các kế
hoạch kinh tế1 kỹ thuật, t i chính của NHTM, l những căn cứ khoa học để đề ra
hệ thống các biện pháp xác thực nhằm tăng cờng quản trị ngân h ng, không
ngừng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, nâng cao hiệu quả kinh doanh, tăng lợi
nhuận cho NHTM.

1.2.1.3. Các báo cáo t i chính của NHTM.

Hệ thống BCTC của NHTM có 4 báo cáo, cụ thể l :
Bảng cân đối kế toán.

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Báo cáo lu chuyển tiền tệ.

Thuyết minh báo cáo t i chính.

Ba báo cáo đầu l trọng tâm phân tích của khoá luận n y do vậy khoá

KI

luận xin trình b y khái quát về kết cấu của các báo cáo nh sau:
a. Bảng cân đối kế toán.

Bảng cân đối kế toán (BCĐKT) l một báo cáo t i chính tổng hợp, phản

ánh tổng quát về tổng giá trị t i sản hiện có v nguồn hình th nh t i sản của
NHTM tại một thời điểm nhất định (thời điểm lập báo cáo). Trong đó, t i sản có
thể hiện những gì m ngân h ng đang sử dụng, m chủ yếu l những khoản tín


10


dụng v đầu t còn t i sản nợ l những t i sản m ngân h ng đang phải thanh
toán m chủ yếu l những khoản tiền gửi của khách h ng v vốn chủ sở hữu.
BCĐKT phản ánh điều kiện t i chính của NHTM tại một thời điểm nhất
định. Các số liệu trên BCĐKT phản ánh số d nên chúng thay đổi từ thời điểm
n y qua thời điểm khác. Đợc ví nh bức tranh trng b y về tình hình t i chính t i

LO
BO
OK
.CO
M

thời điểm cuối năm, dựa trên BCĐKT ta tính đợc các chỉ tiêu t i chính. Nhờ vậy,
BCĐKT trở th nh cộng cụ tốt để so sánh các chỉ tiêu t i chính giữa các thời kỳ khác
nhau đồng thời tạo cách nhìn tổng quát về cơ cấu v sự biến đổi trong BCĐ.
BCĐKT đợc trình b y th nh 2 phần l T i sản v Nguồn vốn với điều
kiện r ng buộc l :

t i sản có = nợ phải trả + vốn chủ sở hữu.
Các khoản mục cụ thể l :
T i sản:

Phản ánh to n bộ giá trị t i sản hiện có của NHTM gồm:

1 Tiền mặt (ngân quỹ): khoản mục n y bao gồm TM tại quỹ, tiền gửi tại
NHNN v tiền gửi tại các tổ chức tín dụng khác. Đây l khoản mục có tính lỏng

cao nhất trong to n bộ t i sản của ngân h ng dợc sử dụng nhằm mục đích đáp
ứng yêu cầu quản lý của NHNN, yêu cầu rút tiền mặt, vay vốn v các yêu cầu
chi trả khác h ng ng y của NHTM. Dù có tính lỏng cao nhất nhng xét về tính
sinh lời thì khoản mục n y có tính sinh lời rất thấp hoặc hầu nh không đem lại
lợi nhuận cho NHTM nên các ngân h ng thờng chỉ duy trì ở mức tối thiểu trong
tổng t i sản có của mình m thờng l 2% trong tổng t i sản có.
1 Cho vay:

Gồm các khoản tín dụng cấp cho các cá nhân, các tổ chức kinh tế v các

KI

đối tợng khác. Đây l khoản mục chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng t i sản có
của ngân h ng v mang lại nguồn thu lớn nhất. Thông thờng, khoản mục n y
thờng chiếm từ 701 80% trong tổng t i sản có của các NHTM.
1 Đầu t:

Gồm các chứng khoán m chủ yếu l thơng phiếu, tr i phiếu chính phủ,
tín phiếu kho bạc với đặc tính l độ rủi ro thấp v khả năng chuyển hoá th nh
tiền nhanh chóng.
11


1 T i sản cố định (TSCĐ):
Bộ phận t i sản n y không sinh lời nhng l điều kiện để các NHTM tiến
h nh các hoạt động kinh doanh, tạo hình ảnh v vị thế cho NHTM trên thị
trờng. Vì tính chất không sinh lời của loại t i sản n y nên các ngân h ng đ. hạn
chế tỉ trọng của bộ phận n y ở một mức hợp lý để tránh ảnh hởng đến tình hình

LO

BO
OK
.CO
M

kinh doanh của mình. Theo quy định của NHNN đầu t cho TSCĐ của các
NHTM không lớn hơn 50% vốn tự có của ngân h ng. Khoản mục n y đợc trình
b y theo nguyên giá v hao mòn.
1 T i sản có khác:

Chủ yếu l các khoản vốn đang trong quá trình thanh toán m NHTM
phải thu về gồm: các khoản phải thu, các khoản l.i cộng dồn dự thu, t i sản có
kkhác v các khoản dự phòng rủi ro khác.
Nguồn vốn.

Bao gồm khoản nợ phải trả v vốn chủ sở hữu.

Y Nợ phải trả: gồm các khoản vốn m NHTM huy động từ bên ngo i, cụ
thể l :

. Tiền gửi: của cá nhân, của tổ chức kinh tế, kho bạc nh nớc v của các
tổ chức tín dụng khác.

. Tiền vay: Gồm vay NHNN, vay các TCTD khác trong nớc v nớc
ngo i hoặc nhận vốn vay đồng t i trợ.
. Vốn ủy thác đầu t

. Phát h nh giấy tờ có giá: trái phiếu, tín phiếu để huy động vốn.
. T i sản nợ khác: l các khoản nợ phát sinh trong quá trình hoạt động
của NHTM gồm: các khoản phải trả, các khoản l.i cộng dồn dự trả v các t i sản


KI

nợ khác.

* Vốn v các quỹ: l vốn thuộc sở hữu của bản thân ngân h ng, đợc

hình th nh từ phần góp của các chủ sở hữu hoặc từ lợi nhuận để lại gồm 4 phần:
. Vốn góp của chủ sở hữu ngân h ng để th nh lập hoặc mở rộng hoạt
động NHTM: vốn điều lệ, vốn đầu t xây dựng cơ bản, vốn khác.

12


. Các quỹ đợc hình th nh trong quá trình hoạt động kinh doanh của các
NHTM theo cơ chế t i chính hiện h nh nh: quỹ đầu t phát triển, quỹ dự phòng
t i chính
. L.i /lỗ kỳ trớc.
. L.i/ lỗ kỳ n y.

LO
BO
OK
.CO
M

Ngo i bộ phận theo dõi trong BCĐKT, NHTM còn có một bộ phận t i
sản đợc theo dõi ngoại bảng, đó l những t i sản không thuộc quyền sở hữu của
NHTM nh: các t i sản giữ hộ, quản lý hộ khách h ng, các giao dịch cha đợc
thừa nhận l t i sản hoặc nguồn vốn dới dạng các cam kết bảo l.nh, cam kết

mua bán hối đoái có kỳ hạn

b. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh( BCKQKD).

L báo cáo tổng hợp phản ánh tổng quát tình hình v kết quả kinh doanh,
phản ánh thu nhập hoạt động chính v các hoạt động khác qua một kỳ kinh
doanh (một kỳ kế toán) của NHTM. BCKQKD đợc chi tiết theo hoạt động sản
xuất kinh doanh chính v các hoạt động t i chính, hoạt động bất thờng. Theo quy
định ở Việt nam, BCKQKD còn có thêm phần kê khai tình hình thực hiện nghĩa vụ
của doanh nghiệp đối với NSNN v tình hình thực hiện thuế giá trị gia tăng.
Báo cáo kết quả kinh doanh l loại báo cáo t i chính quan trọng của
NHTM vì thông qua các chỉ tiêu của báo cáo n y giúp cho l.nh đạo ngân h ng
v các cơ quan quản lý, cơ quan thuế, kiểm toán nắm đợc thực trạng các khoản
thu nhập, chi phí, kết quả t i chính của từng ngân h ng cũng nh to n bộ hệ
thống. Từ đó giúp cho công tác l.nh đạo, điều h nh, kiểm tra, kiểm toán có hiệu
quả nhằm giúp các NHTM ho n th nh kế hoạch t i chính v kế hoạch nộp ngân
sách quốc gia.

BCKQKD của NHTM đợc trình b y gồm 2 phần:

KI

Phần I: L.i, lỗ

Phần II: Tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nh Nớc.
Trong phần I phản ánh các khoản thu v chi chính của NHTM nh sau:
(1). Thu từ l.i: l những khoản thu từ hoạt động tín dụng, đầu t, từ

khoản tiền gửi ở các TCTD khác, bao gồm: l.i cho vay, l.i tiền gửi, thu l.i góp
vốn mua cổ phần, thu khác về hoạt động tín dụng

(2). Chi trả l.i: gồm các khoản chi trả l.i tiền gửi, chi trả l.i tiền vay
13


(3). Thu nhập l.i ròng = (1) (2)
(4). Thu ngo i l.i: l những khoản thu nhập từ những dịch vụ NHTM
cung cấp cho khách h ng v thu nhập do hoạt động kinh doanh khác tạo ra ví dụ
thu từ nghiệp vụ bảo l.nh, thu phí dịch vụ thanh toán
(5). Chi ngo i l.i: gồm các khoản chi nh chi khác về hoạt động huy

LO
BO
OK
.CO
M

động vốn, chi về dịch vụ thanh toán v ngân quỹ, chi tham gia thi trờng tiền tệ,
b o hiểm tiền gửi

(6). Thu nhập ngo i l.i = (4) (5)

(7). Thu nhập trớc thuế = (3) + (6)
(8). Thuế thu nhập

(9). Lợi nhuận sau thuế = (7) + (8)

Đây l khoản thu nhập còn lại sau khi đ. thực hiện nghĩa vụ với NSNN.
Báo cáo thu nhập tập trung v o chỉ tiêu lợi nhuận, tuy nhiên một trong
các hạn chế của nó l thu nhập sẽ lệ thuộc rất nhiều v o quan điểm của kế toán
trong quá trình hạch toán chi phí. Một hạn chế khác nữa l do nguyên tắc kế toán

về ghi nhận doanh thu quy định, theo đó doanh thu sẽ đợc ghi nhận khi giao
dịch đ. ho n th nh trong khi đó việc thanh toán lại có thể xảy ra ở thời điểm
khác. Nhợc điểm n y dẫn đến sự cần thiết của báo cáo lu chuyển tiền tệ.
c. Báo cáo lu chuyển tiền tệ.

BCLCTT l một báo cáo t i chính phản ánh các khoản thu v chi tiền
trong kỳ của NHTM về hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu t v hoạt động t i
chính. Mục đích của BCLCTT l nhằm trình b y tiền tệ đ. sinh ra bằng cách n o
v NHTM đ. sử dụng chúng nh thế n o trong kỳ báo cáo.

BCLCTT giải thích sự khác nhau giữa lợi nhuận của NHTM v các dòng

KI

tiền có liên quan, cung cấp những thông tin về những dòng tiền gắn liền với
những biến động về t i sản, công nợ v vốn chủ sở hữu. Thông qua BCLCTT
NHTM có thể đánh giá khả năng tạo ra các dòng tiền từ các loại hoạt động của
ngân h ng để đáp ứng kịp thời các khoản nợ cho các chủ nợ, cổ tức cho các cổ
đông hoặc nộp thuế cho nh nớc. Trên cơ sở BCLCTT, nh quản trị ngân h ng

14


có thể dự đoán các dòng tiền phát sinh trong hoạt động kinh doanh để có các
biện pháp quản lý trong tơng lai.
BCLCTT đợc tổng hợp từ kết quả của 3 loại hoạt động của NHTM
tơng ứng nội dung của nó gồm 3 phần:
1 Lu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh.

LO

BO
OK
.CO
M

Phần n y phản ánh to n bộ dòng tiền thu v o v chi ra liên quan trực tiếp
đến hoạt động kinh doanh của NHTM nh tiền thu l.i cho vay, thu từ các khoản
phải thu khác, các chi phí bằng tiền nh chi l.i tiền gửi cho khách h ng, tiền
thanh toán cho công nhân về tiền lơng v BHXH, các chi phí khác bằng tiền
(chi phí văn phòng phẩm, công tác phí).

1 Lu chuyển tiền từ hoạt động đầu t:

Phản ánh to n bộ dòng tiền thu v o v chi ra liên quan trực tiếp đến hoạt
động đầu t của NHTM. Hoạt động đầu t bao gồm hai phần:

. Đầu t cơ sở vật chất kỹ thuật cho bản thân NHTM nh hoạt động xây
dựng cơ bản, mua sắm t i sản cố định.

. Đầu t v o các đơn vị khác dới hình thức liên doanh, đầu t chứng
khoán không phân biệt đầu t ngắn hạn hay d i hạn.

Dòng tiền lu chuyển đợc tính gồm to n bộ các khoản thu do bán,
thanh lý t i sản cố định, thu hồi các khoản đầu t v o các đơn vị khác v các
khoản chi xây dng, mua sắm t i sản cố định, chi đầu t v o các lĩnh vực khác.
1 Lu chuyển tiền từ hoạt động t i chính.

Phản ánh to n bộ dòng tiền thu v o v chi ra liên quan trực tiếp đến các
nghiệp vụ l m tăng, giảm vốn kinh doanh của NHTM nh góp vốn liên doanh,
vay vốn trong dân chúng v các tổ chức t i chính quốc tế nh: IMF, WBvv


KI

(không phân biệt vay d i hạn hay ngắn hạn), nhận vốn liên doanh, phát h nh cổ
phiếu hay trái phiếu, trả nợ vay
Dòng tiền lu chuyển đợc tính bao gồm to n bộ các khoản thu chi liên

quan nh tiền vay nhận đợc, tiền nhận đợc do nhận góp vốn liên doanh bằng
tiền, do phát h nh cổ phiếu, trái phiếu bằng tiền, thu l.i tiền gửi
Báo cáo lu chuyển tiền tệ kết hợp với BCKQKD v BCĐKT chỉ ra một

15


điều cực kỳ quan trọng: chất lợng của lợi nhuận thông qua dòng ngân lu ròng
từ hoạt động kinh doanh tạo ra. Vì một lí do lợi nhuận v khả năng thanh toán
không có liên quan gì đến nhau cả, do vậy lợi nhuận cao không có nghĩa l tình
hình t i chính của NHTM vững mạnh v khả năng thanh toán tốt.
BCLCTT không những giúp cho các nh phân tích giải thích đợc

LO
BO
OK
.CO
M

nguyên nhân thay đổi về tình hình t i sản, nguồn vốn, khả năng thanh toán của
NHTM m còn l công cụ quan trọng để hoạch định ngân sách1 kế hoạch tiền
mặt trong tơng lai.


1.2.2. Phân tích BCTC.

1.2.2.1 Khái niệm phân tích BCTC.

Xác định chỗ đứng cho mình l mạch máu của nền kinh tế quốc dân,
các NHTM l một nhân tố tích cực v không thể thiếu trong quá trình thúc đẩy
sự phát triển của nền kinh tế. Thông qua sự phát triển ở tầm vĩ mô ấy m bản
thân mỗi NHTM thực hiện đợc các mục tiêu của mình l lợi nhuận, l tăng
trởng v phát triển. Nhng để có đợc những kết quả ấy không phải l dễ d ng,
nó l tổng hợp của những nỗ lực tự thân hết mình của bản thân ngân h ng trong
thực tiễn hoạt động kinh doanh đầy khó khăn thử thách trong một môi trờng
mang tính nhạy cảm v canh tranh cao độ đồng thời cũng chứa đựng đầy rủi ro.
V nỗ lực không biết mệt mỏi ấy cũng không thể có kết quả nếu thiếu một con
mắt nhìn to n diện, trung thực về bản thân thực trạng của mỗi NHTM. Việc
thờng xuyên nhìn lại mình để thấy đợc điểm mạnh, điểm yếu của chính mình
l một cách để NHTM cạnh tranh có hiệu quả khi đa ra dợc biện pháp để khắc
phục nhợc điểm v phát huy u điểm. Phân tích BCTC l một cách để thực hiện
điều đó. Thông qua phân tích BCTC nh quản trị ngân h ng sẽ có đợc một con

KI

mắt nhìn to n diện về ngân h ng mình trên tất cả mọi khía cạnh.
Phân tích BCTC l một yêu cầu tất yếu khách quan, ra đời v phát triển

từ đòi hỏi của đời sống kinh tế, từ yêu cầu phải quản lý khoa học v có hiệu quả
hoạt động kinh doanh của các NHTM. Nó l công cụ không thể thiếu đợc đối
với các nh quản lý kinh tế, l một hình thức biểu hiện của chức năng tổ chức v
quản lý kinh tế của Nh nớc.

16



Việc phân tích BCTC không phải l một quá trình tính toán các tỷ số m
l quá trình tìm hiểu các kết quả của sự quản lý v điều h nh t i chính ở đơn vị
đợc phản ánh trên BCTC đó. Phân tích BCTC l đánh giá những gì l m đợc, dự
kiến những gì sẽ xảy ra trên cơ sở đó kiến nghị các biện pháp để tận dụng triệt
để các điểm mạnh v khắc phục các điểm yếu. Đồng thời phân tích BCTC cũng
biết nói

LO
BO
OK
.CO
M

cần thiết l m sao cho các con số trên báo cáo t i chính

để ngời sử

dụng chúng có thể hiểu rõ tình hình t i chính của đơn vị v các mục tiêu, các
phơng pháp hoạt động của nh quản lý ở đơn vị kinh tế đó.

Vây tóm lại, phân tích BCTC l quá trình xem xét, kiểm tra, đối chiếu v
so sánh số liệu về t i chính hiện h nh v quá khứ bằng những phơng pháp thích
hợp nhằm mục đích đánh giá, dự tính các rủi ro v tiềm năng trong tơng lai.
1.2.2.2. Vai trò, vị trí của phân tích BCTC ngân h ng.

Việc phân tích BCTC l một nhu cầu tất yếu, tự thân của mỗi NHTM bởi
ý nghĩa, vai trò quan trọng của nó. Cụ thể l :


1 Phân tích BCTC giúp cho nh quản trị ngân h ng nhìn nhận to n diện
bộ mặt của NHTM trong kỳ hoạt động đ. qua một cách khách quan v tơng đối
trung thực. Bên cạnh đó, việc phân tích cũng giúp nh quản trị hiểu rõ đợc
nguyên nhân gây ra sự biến động của các chỉ tiêu, các khoản mục trên BCTC;
nhân biết đợc các nhân tố ảnh hởng đến các khoản mục đó để từ đó có các
biện pháp đối phó thích hợp nhằm hạn chế nhợc điểm v phát huy u điểm của
bản thân NHTM, nâng cao tính cạnh tranh.

1 Phân tích BCTC giúp các nh quản trị NHTM nhận biết v dự đoán
trớc những rủi ro cũng nh các tiềm năng trong tơng lai. Bởi rủi ro l nguy cơ
lúc n o cũng có thể gặp phải v gây ra các hậu quả to lớn cho ngân h ng, do vậy
việc nhận biết các rủi ro giúp nh quản trị ngân h ng có đợc các biện pháp

KI

phòng ngừa thích hợp. Đối lập với các rủi ro, những tiềm năng v cơ hội sẽ mang
đến cho NHTM những điều kiện l m ăn vô cùng thuận lợi. Nhận biết điều đó đ. l
một bớc đầu thắng lợi của ngân h ng trên con đờng đi đến mục tiêu v phát triển.
1 Phân tích BCTC góp phần đa ra định hớng cho các quyết định của

Ban giám đốc về các quyết định t i chính v các dự thảo t i chính trong tơng lai
nh kế hoạch đầu t, kế hoạch ngân quỹ

17


1 Phân tích BCTC cũng l một công cụ trong tay các nh quản trị để
kiểm soát các hoạt động quản lý trong đơn vị về tính hiệu quả cũng nh tính đầy
đủ của nó.
1.2.2.3. Các phơng pháp phân tích BCTC.

a. Phơng pháp so sánh.

LO
BO
OK
.CO
M

Đây l phơng pháp đợc sử dụng phổ biến trong phân tích để đánh giá
kết quả, xác định vị trí v xu hớng biến động của chỉ tiêu phân tích v thờng
đợc thực hiện ở bớc khởi đầu của việc phân tích, đánh giá.
Về kỹ thuật so sánh có:

So sánh bằng số tuyệt đối

Cho biết khối lợng, quy mô của chỉ tiêu phân tích đợc biểu hiện bằng
tiền m ngân h ng đạt đợc ở kì thực tế so với kì trớc hoặc kì kế hoạch.
So sánh bằng số tơng đối

Số tơng đối phản ánh kết cấu, mối quan hệ, tốc độ phát triển v mức độ
phổ biến của các chỉ tiêu kinh tế. So sánh bằng số tơng đối giúp thấy đợc tỷ
trọng v vị trí của bộ phận trong tổng thể, thấy đợc tốc độ tăng trởng của chỉ
tiêu.

So sánh bằng số bình quân

Số bình quân đợc tính bằng cách san bằng mọi chênh lệch về trị số của
chỉ tiêu phân tích nhằm phản ánh đặc điểm điển hình của chỉ tiêu phân tích đó.
Thông qua việc so sánh n y có thể thấy mức độ ngân h ng đạt đợc so với bình
quân chung của ng nh


b. Phơng pháp phân tổ

KI

L phơng pháp căn cứ v o một hay một số tiêu thức n o đó để tiến h nh
phân chia chỉ tiêu kinh tế tổng hợp th nh nhiều chỉ tiêu chi tiết. Ví dụ, khi phân
tích về nợ quá hạn, căn cứ v o tiêu thức thời gian có thể chia nợ quá hạn th nh:
nợ từ 1 đến 90 ng y, từ 91 đến 180 ng y, từ 181 đến 360 ng y v nợ > 360 ng y
hay căn cứ v o tiêu thức không gian, ta có: nợ quá hạn ở thị trờng I v nợ quá
hạn ở thị trờng II

18


c. Phơng pháp phân tích tỉ lệ.
Một tỉ lệ l sự biểu hiện một mối quan hệ giữa một chỉ tiêu n y với một
chỉ tiêu khác.
Bản chất của phơng pháp phân tích tỉ lệ l thực hiện so sánh giữa các tỉ lệ
để thấy xu hớng phát triển của hiện tợng.

LO
BO
OK
.CO
M

Việc thiết lập các chỉ tiêu dới dạng tỷ lệ l phơng pháp phân tích tối u
nhất trong các phép phân tích mang tính so sánh nên phơng pháp tỷ lệ luôn
đợc xem l công cụ tốt trong phân tích. Phân tích tỷ lệ giúp cho các nh phân

tích nhìn thấy các mối quan hệ l m bộc lộ các điều kiện v xu thế m xu thế n y
thờng không thể ghi lại bằng sự kiểm tra các bộ phận cấu th nh riêng rẽ của tỷ
số. Nhò đó, nh phân tích có thể nhìn thấu suốt bên trong các hoạt động của
ngân h ng.

d. Phơng pháp DuPont

L phơng pháp phân tích một tỉ lệ sơ cấp (phản ánh hiện tợng) th nh
các tỉ lệ thứ cấp (phản ánh các nhân tố ảnh hởng). Theo chu trình n y, ngời ta
xây dựng một chuỗi các tỉ lệ có mối quan hệ nhân quả với nhau.
Ví dụ:

LN ròng

ROE =

LN ròng

; ROA =

Vốn tự có(E)

Tổng t i sản (TA)

LN ròng

ROS =

Tổng t i sản (TA)


;

Tỉ lệ đòn bẩy t i chính =

Doanh thu

Vốn tự có (E)

KI

Ta thiết lập tỉ lệ:

TA

ROE = ROA x
E

LN ròng

=

Doanh thu
x
Doanh thu Tổng t i sản

Tổng t i sản
x
Vốn tự có

19



TA
= ROS x Hiệu suất sử dụng tổng t i sản x _______
E
e. Phơng pháp thay thế liên ho n.
L phơng pháp xác định ảnh hởng của từng nhân tố đến kết quả kinh tế

LO
BO
OK
.CO
M

bằng cách thay thế lần lợt v liên tiếp các nhân tố từ giá trị kì trớc hay kì kế
hoạch sang kì thực tế để xác định trị số của chỉ tiêu kinh tế khi nhân tố đó thay
đổi. Sau đó, so sánh chỉ tiêu của trị số vừa tính đợc với chỉ tiêu khi cha có biến
đổi của nhân tố cần xác định sẽ tính đợc mức độ ảnh hởng của nhân tố đó.
Phơng pháp n y chỉ sử dụng khi các nhân tố ảnh hởng đến chỉ tiêu có
mối quan hệ tích số, thơng số hay kết hợp cả tích số v thơng số.
f. Phơng pháp chỉ số.

Chỉ số l chỉ tiêu tơng đối biểu hiện mối quan hệ so sánh giữa 2 mức độ
n o đó của một hiện tợng kinh tế. Muốn sử dụng phơng pháp n y, các nh
phân tích phải xây dựng đợc mô hình chỉ số phản ánh mối quan hệ của các
nhân tố đến chỉ tiêu nghiên cứu. Trong chỉ số nhân tố, phải giả định chỉ có một
nhân tố thay đổi còn cố định các nhân tố khác. Nếu phản ánh biến động của
nhân tố chất lợng thì chỉ tiêu số lợng cố định ở kì thực tế; nếu phản ánh sự
biến đổi của nhân tố số lợng thì chỉ tiêu chất lợng cố định ở kì kế hoạch hay kì
trớc.


g. Phơng pháp cân đối.

Trong quá trình hoạt động kinh doanh của ngân h ng nhiều mối quan hệ
cân đối hình th nh. Cân đối l sự cân bằng giữa hai mặt của các yếu tố với quá
trình kinh doanh, nh một số quan hệ cân đối sau: giữa t i sản v nguồn vốn,

KI

giữa nguồn thu v nguồn chi, giữa nhu cầu sử dụng vốn v khả năng thanh toán
Theo phơng pháp n y, để tính mức độ ảnh hởng của nhân tố n o đó đến
chỉ tiêu tổng hợp chỉ cần tính chênh lệch giữa thực tế với kế hoạch của chính
nhân tố đó m không cần quan tâm đến nhân tố khác.

h. Phơng pháp hồi quy.
20


L phơng pháp sử dụng các h m số để khảo sát (các phơng trình hồi
quy) v đa ra kết luận về bản chất mối quan hệ của các dữ liệu v xu hớng
phát triển của hiện tợng trong tơng lai.
Có 2 phơng pháp hồi quy:
1Phơng pháp hồi quy đơn: Dùng để xét mối quan hệ giữa một biến kết

LO
BO
OK
.CO
M


quả v một biến giải thích.

1 Phơng pháp hồi quy bội: dùng để phân tích mối quan hệ gữa nhiều biến
số độc lập ảnh hởng đến một biến phụ thuộc.

1.2.2.4. Nội dung v các chỉ tiêu phân tích chủ yếu

a. Đánh giá khái quát tình hình t i sản Y nguồn vốn.

Đánh giá khái quát tình hình t i sản v nguồn vốn l nội dung đánh giá
đầu tiên, l m tốt công tác đánh giá n y sẽ đem lại cho nh quản trị ngân h ng
một cái nhìn tổng quát về quy mô cũng nh cơ cấu t i sản1 nguồn vốn của ngân
h ng mình 1 điều n y giúp cho nh quản trị luôn có đợc con mằt nhìn bao quát
ngay cả khi đ. đi v o các nội dung phân tích cụ thể. Các nội dung phân tích
thờng l :

Phân tích tình hình biến động của t i sản1 nguồn vốn
Phân tích cơ cấu t i sản, thông qua các chỉ tiêu:
Tiền mặt tại quỹ

*

Tổng t i sản

Tín dụng

*

Tổng t i sản
Đầu t


KI

*

Tổng t i sản

21


T i sản cố định
*
Tổng t i sản
Phân tích cơ cấu nguồn vốn thông qua các chỉ tiêu:
Vốn huy động
*

LO
BO
OK
.CO
M

Tổng nguồn vốn

Vốn tự có v các quỹ

*

Tổng nguồn vốn


b. Phân tích tình hình nguồn vốn

Để hoạt động kinh doanh các ngân h ng phải có số vốn điều lệ ban đầu
phù hợp với quy định của luật pháp. Tuy nhiên, số vốn tự có n y không thể l
to n bộ số vốn m ngân h ng cần để tiến h nh các hoạt động kinh doanh do số
lợng vốn n y quá nhỏ bé. Trong cơ cấu nguồn vốn của ngân h ng khoản mục
vốn huy động l khoản mục chiếm tỷ trọng lớn nhất v l nguồn vốn chính để
các NHTM tiến h nh các hoạt động kinh doanh thực tiễn của mình. Do vây, khi
đánh giá về tình hình huy động vốn 2 nội dung luôn luôn dợc đề cập để phân
tích l : phân tích vốn tự có v phân tích vốn huy động.
Phân tích vốn tự có, gồm các nội dung sau :

1 Phân tích tình hình biến động của vốn tự có.

1 Phân tích mức độ an to n vốn thông qua hệ số Cook.
Vốn tự có

Hệ số an to n vốn (cook) =

8%

T i sản có quy đổi rủi ro

Phân tích vốn huy động.

KI

Vì tính chất đặc biệt quan trọng của vốn huy động trong hoạt động kinh
doanh của ngân h ng m khi đánh giá tình hình huy động vốn nh quản trị cần

phân tích đầy đủ các nội dung sau đây:
1 Mức độ tăng trởng của nguồn vốn huy động.
1 Cơ cấu nguồn vốn huy động: bao gồm

22


Nguồn vốn huy động
. Tỷ trọng nguồn vốn huy động loại i =
Tổng nguồn vốn huy động
Nguồn vốn huy
động v đi vay
đối với nhóm t i
sản nợ loại i

LO
BO
OK
.CO
M

L.i suất bình quân đầu
v o đối với t i sản nợ
loại i

Mức l.i suất
x huy động v đi
vay bình quân
tơng ứng


=

Tổng nguồn vốn huy động v cho vay đối
với nhóm t i sản nợ i

Chi phí trả l.i; bình quân cho; nguồn VHĐ = Error!
c. Đánh giá tình hình sử dụng vốn.

Huy động đợc một lợng vốn nh n rỗi khổng lồ từ nền kinh tế, các
NHTM sử dụng số vốn đó v o trong họat động kinh doanh của mình. Một phần
của số vốn dùng để đáp ứng yêu cầu dự trữ gồm dự trữ bắt buộc v dự trữ đảm
bảo khả năng thanh toán, phần còn lại các ngân h ng sử dụng để cấp tín dụng
cho các chủ thể cần vốn trong nền kinh tế v một phần dùng để tiến h nh hoạt
động đầu t. Vì vậy nội dung phân tích chính trong phân tích l phân tích tình
hình dự trữ v cho vay của NHTM.

Phân tích tình hình dự trữ: gồm phân tích DTBB v DT đảm bảo khả
năng thanh toán.

Phân tích dự trữ bắt buộc (DTBB), gồm các chỉ tiêu phân tích sau:

KI

1 DTBB trong kì duy trì DTBB = Số tiền gửi huy động bình quân
ng y kì xác định DTBB
Tổng số d tiền gửi trong kì
1 Tiền gửi bình quân ng y kì =
xác định DTBB
Tổng số ng y trong kì
1 Mức dự trữ thừa hoặc thiếu = Tiền DT thực tế 1 tiền DTBB theo qui định

1 Tỷ lệ dự trữ bắt buộc:
. 3% đối với tiền gửi huy động ngắn hạn = VND
. 5% đối với tiền gửi huy động ngắn hạn bằng ngoại tệ

23


Phân tích dự trữ đảm bảo khả năng thanh toán, thực hiện thông qua xem xét,
tính toán thanh khoản v khả năng thanh toán cuối cùng bằng hệ số:
T i sản có động
Hệ số khả năng chi trả =
T i sản nợ động

LO
BO
OK
.CO
M

Phân tích tình hình cho vay.
Nh quản trị khi đánh giá nội dung n y sẽ quan tâm đánh giá đầu tiên đến
quy mô cũng nh cơ cấu hoạt động tín dụng thông qua một số chỉ tiêu sau:
Sự biến động của tổng d nợ tín dụng.

D nợ TD kì n y 1 d nợ TD kì trớc
hoặc kế hoạch

. Tốc độ tăng d nợ tín dụng =

D nợ TD kì trớc hoặc kế hoạch

Tổng d nợ tín dụng

. Tỉ trọng d nợ trên tổng t i sản có =

Tổng t i sản có

Tổng d nợ

.Tổng d nợ trên nguồn vốn huy động =

Nguồn vốn huy động

D nợ tín dụng loại i

.Tỷ trọng d nợ tín dụng loại i =

Tổng d nợ

. Cho vay một khách h ng 15% vốn tự có

Khi đánh giá hoạt động tín dụng, các nh phân tích còn quan tâm đến việc

KI

thực hiện các chỉ tiêu nhằm đảm bảo an to n trong kinh doanh nh: chấp h nh
qui định về hạn mức cho vay, hạn mức bảo l.nh tối đa với một khách h ng trên
vốn tự có của ngân h ng.

Phân tích chất lợng tín dụng của ngân h ng đợc thực hiện thông qua
việc tính toán, xác định các chỉ tiêu sau:

Xác định tổng số nợ quá hạn của NHTM.
Tỷ lệ: Nợ quá hạn/ Tổng d nợ.
24


Tỷ lệ: Nợ mất trắng/ Tổng d nợ.
Tỷ lệ nợ quá hạn cao không chỉ báo động sự phát sinh khoản phải thanh lý
lớn trong tơng lai m còn thể hiện sự giảm sút thu nhập ở hiện tại do các khoản
nợ n y không còn đem lại lợi nhuận hoặc lợi nhuận ít, không đáng kể. Do vậy, mức
mong muốn của các nh quản trị ngân h ng về chỉ tỷ lệ n y l không quá 3%.

LO
BO
OK
.CO
M

Nội dung thứ ba trong phần đánh giá n y đó l đánh giá về khả năng bù
đắp rủi ro của ngân h ng. Đối với các khoản nợ quá hạn các ngân h ng phải trích
lập dự phòng theo tỷ lệ quy định dựa trên thời gian quá hạn của khoản nợ. Nếu
dự phòng đ. trích không đủ để bù đắp thì ngân h ng phải sử dụng lợi nhuận thu
đợc trong kỳ hoạt động của mình để trang trải. Do đó, để đánh giá xem ngân
h ng có thể bù đắp đợc các khoản vay bị mất hay không nh quản trị thờng
xem xét chỉ tiêu: hệ số khả năng bù đắp các khoản cho vay bị mất m công thức
của nó đợc xác định nh sau:

Khoản dự phòng cho vay bị mất

Hệ số khả năng bù đắp
các khoản cho vay bị mất.


=

_____________________________________________

Nợ bị mất trắng

Hệ số n y nhỏ hơn 1 phản ánh ngân h ng không có khả năng bù đắp rủi ro
từ các khoản trích dự phòng. Nếu cộng thêm v o tử số của hệ số trên phần l.i thu
đợc từ hoạt động kinh doanh trong kỳ, nh quản trị NHTM có thể kiểm tra đợc
tất cả các khoản thu nhập sẵn có để trang trải các khoản cho vay đ. bị mất trắng
theo chỉ tiêu sau:

Hệ số khả năng; bù đắp các khoản; cho vay bị mất = Error!

d. Phân tích tình hình thu nhập, chi phí v khả năng sinh lời của ngân h ng.
Phân tích tình hình thu nhập J chi phí.

KI

Khi phân tích thu nhập v chi phí, các nh quản trị ngân h ng thờng xem
xét sự biến động của tổng thu nhập v chi phí, kết cấu thu nhập, chi phí có hợp lý
không v mối quan hệ giữa thu nhập v chi phí cũng nh sự biến động của thu
nhập v chi phí trong mối liên hệ với quy mô t i sản, nguồn vốn thông qua các
chỉ tiêu:
Thu nhập kì n y 1 thu nhập kì trớc(KH)
Tốc độ tăng thu nhập =

x 100
Thu nhập kì trớc hoặc KH

25


×