Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

Các giải pháp tăng cường quản lý vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư xây dựng đối với các sở, ban, ngành của thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (497.32 KB, 63 trang )

LO
BO
OK
.CO
M

Trong những năm gần đây, vốn đầu t xây dựng cơ bản v thực trạng
quản lý vốn đầu t xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nh nớc l một trong
những vấn đề thu hút sự chú ý của nhiều nh nghiên cứu trong v ngo i ng nh.
Điều n y rất dễ hiểu do tầm quan trọng của loại vốn n y đối với sự phát triển
kinh tế x9 hội theo mục tiêu công nghiệp hoá > hiện đại hoá đất nớc, do tỷ
trọng lớn của vốn trong tổng chi ngân sách Nh nớc cũng nh do những hạn
chế lớn còn tồn tại trong việc quản lý vốn. Tuy nhiên, xuất phát từ yêu cầu
phân công, phân cấp quản lý, chi ngân sách Nh nớc của Việt Nam còn có
một loại vốn cũng mang tính chất đầu t xây dựng cơ bản nhng lại đợc quản
lý nh một loạivốn riêng. Đó l vốn sự nghiệp có tính chất đầu t xây dựng.
Hiện vốn sự nghiệp có tính chất đầu t xây dựng mặc dù chiếm tỷ trọng
không lớn trong chi h nh chính sự nghiệp trên địa b n th nh phố H nội
nhng lại có vai trò quan trọng trong việc duy trì v răng cờng hiệu quả công
việc của các cơ quan, đơn vị h nh chính sự nghiệp. Công tác quản lý, sử dụng
vốn trong thời gian qua cũng đạt đợc những hiệu quả nhất định. Tuy vậy,
thực tế triển khai công tác quản lý vốn sự nghiệp có tính chất đầu t xây dựng
theo chính sách chế độ của Nh nớc hiện nay vẫn tồn tại những khó khăn,
hạn chế, đòi hỏi phải có những nghiên cứu về cả lý thuyết v thực tiễn nhằm
đa ra các biện pháp sửa đổi, ho n thiện công tác quản lý để gia tăng hiệu quả

KI

quản lý v sử dụng vốn.

Thông qua nghiên cứu lý thuyết v thực tiễn luận văn Các giải pháp


tăng cờng quản lý vốn sự nghiệp có tính chất đầu t xây dựng đối với các
Sở, Ban, Ng(nh của th(nh phố H( nội thực hiện hai mục tiêu chính:

!" #

4


Thứ nhất, xác định vị trí của vốn sự nghiệp có tính chất đầu t xây dựng
trong chi ngân sách Nh nớc, so sánh tơng quan với vốn xây dựng cơ bản v
các khoản chi khác thuộc chi ngân sách.
Thứ hai, đánh giá những điều đ9 l m đợc v những hạn chế còn tồn tại

LO
BO
OK
.CO
M

trong việc quản lý vốn sự nghiệp có tính chất đầu t xây dựng đối với các Sở,
Ban, Ng nh thuộc th nh phố trong những năm gần đây nhằm đa ra một số
kiến nghị, giải pháp để khắc phục hạn chế, tăng cờng hiệu quả công tác quản
lý.

Nội dung của luận văn gồm 3 chơng:

Chơng I: Khái quát chung về công tác quản lý vốn sự nghiệp có tính
chất đầu t xây dựng.

ChơngII: Thực trạng công tác quản lý vốn sự nghiệp có tính chất đầu

t xây dựng đối với các Sở, Ban, Ng,nh của th,nh phố H, nội.

Chơng III: Một số biện pháp nhằm tăng cờng quản lý vốn sự nghiệp
có tính chất đầu t xây dựng.

Trong quá trình thực hiện luận văn, em đ9 nhận đợc sự quan tâm giúp
đỡ tận tình của thầy giáo hớng dẫn thực tập Phạm Văn Khoan v các cô chú,
anh chị của Phòng T i chính H nh chính Sự nghiệp cùng các phòng ban
khác của Sở T i chính H nội.

KI

Em xin chân th(nh cảm ơn.

!" #

5


chơng I. Khái quát chung về quản lý vốn sự nghiệp

LO
BO
OK
.CO
M

có tính chất đầu t xây dựng

1.1 Vốn sự nghiệp có tính chất đầu t xây dựng trong

ngân sách Nh nớc.

1.1.1 Khái niệm về vốn sự nghiệp có tính chất đầu t xây dựng.
Vốn sự nghiệp có tính chất đầu t xây dựng l một khái niệm thuộc phạm
vi chi NSNN. Để có đợc hình dung rõ r ng về vốn sự nghiệp có tính chất đầu
t xây dựng, trớc hết ta cần tìm hiểu một số khái niệm v nội dung của chi
NSNN.

1.1.1.1 Khái niệm v( nội dung của CNSNN

Theo luật NSNN năm 2002, NSNN l to n bộ các khoản thu chi của Nh
nớc đ9 đợc cơ quan Nh nớc có thẩm quyền quyết định v đợc thực hiện
trong một năm để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nh nớc.
NSNN có hai nội dung lớn l thu NSNN v chi NSNN, Nh nớc thông
qua thu nhập để tạo lập quỹ t i chính tiền tệ của mình. Nguồn thu chủ yếu
của NSNN l thuế. Chi NSNN đợc hiểu l quá trình phân phối v sử dụng
quỹ NSNN theo những nguyên tắc nhất định nhằm thực hiện những nhiệm vụ
kinh tế, chính trị, x9 hội của Nh nớc. Nội dung chi NSNN rất phong phú v
thể đợc phân loại theo nhiều tiêu thức khác nhau tuỳ theo yêu cầu nghiên cứu

KI

v quản lý.

Theo tính chất phát sinh của các khoản chi, chi NSNN bao gồm chi
thờng xuyên v chi không thờng xuyên.
Theo mục đích sử dụng cuối cùng, chi NSNN bao gồm chi tích luỹ v chi
tiêu dùng.

!" #


6


Theo phơng thức chi tiêu, chi NSNN đợc bao gồm chi thanh toán v
chi chuyển giao.
Theo nghị định 60/2003/NĐ>CP, ng y 06/06/2003 quy định chi tiết v
hớng dẫn thi h nh Luật Ngân sách Nh nớc, chi NSNN bao gồm:

LO
BO
OK
.CO
M

1> Chi đầu t phát triển: l khoản chi phát sinh không thờng xuyên có
tính định hớng cao nhằm mục tiêu: xây dựng cơ sở hạ tầng, ổn định v phát
triển kinh tế.

2> Chi thờng xuyên: l khoản chi phát sinh thờng xuyên liên tục, định
kỳ h ng năm nhằm duy trì hoạt động của các cơ quan, đơn vị HCSN: đảm bảo
quốc phòng, an ninh, trật tự an to n x9 hội.

3> Chi trả nợ gốc v l9i các khoản tiền do Chính phủ vay.
4> Chi viện trợ cho các Chính phủ v tổ chức nớc ngo i.
5> Chi cho vay theo quy định của pháp luật.

6> Chi trả gốc v l9i các khoản huy động vốn đầu t xây dựng kết cấu hạ
tầng (theo khoản 3 điều 8, Luật Ngân sách Nh nớc)
7> Chi bổ sung cho Ngân sách địa phơng.


9> Chi chuyển nguồn từ Ngân sách Trung Ương năm trớc sang Ngân
sách Trung Ương năm sau.

Trong hoạt động của các cơ quan HCSN, chi của các đơn vị bao gồm:
> Chi hoạt động thờng xuyên (chi cho ngời lao động, Chi quản lý h nh
chính, Chi hoạt động nghiệp vụ, Chi mua sắm sửa chữa t i sản cố định, Chi
hoạt động thờng xuyên khác).

> Chi hoạt động không thờng xuyên (Chi thực hiện đề t i nghiên cứu

KI

khoa học, Chi thực hiện nhiệm vụ Nh nớc đặt h ng, Chi thực hiện chơng
trình mục tiêu quốc gia, Chi thực hiện tinh giảm biên chế, Chi đầu t XDCB,
mua sắm thiết bị, Chi khác).
Các khoản chi trên đợc lấy từ hai nguồn chính l kinh phí Nh nớc cấp
v nguồn thu để lại. Kinh phí Nh nớc cấp cho các đơn vị đợc ghi v o chi
NSNN. Số thu đơn vị nộp Ngân sách đợc ghi v o thu NSNN.

!" #

7


1.1.1.2 Khái niệm vốn sự nghiệp có tính chất đầu t xây dựng.
Vốn sự nghiệp có tính chất đầu t xây dựng l vốn từ nguồn NSNN cấp
cho các đơn vị HCSN để chi sửa chữa, cải tạo, mở rộng nâng cấp cơ sở vật
chất hiện có nhằm phục hồi hoặc tăng giá trị t i sản cố định (bao gồm cả việc


LO
BO
OK
.CO
M

xây dựng mới các hạng mục công trình trong các cơ sở đ9 có của các cơ quan
đơn vị HCSN).

Chi vốn sự nghiệp có tính chất đầu t xây dựng l một loại chi lỡng
tính vừa mang tính chất thờng xuyên vừa mang tính không thờng xuyên.
Mang tính không thờng xuyên vì chi sửa chữa, cải tạo, mở rộng, nâng cấp cơ
sỏ vật chất của các đơn vị HCSN không phải l khoản chi ổn định, đều đặn
h ng năm nh chi cho con ngời, chi quản lý h nh chính. Tuy nhiên, vì nó l
khoản chi phục vụ cho hoạt động quản lý Nh nớc v hoạt động sự nghiệp,
không phải l khoản chi xây dựng những cơ sở hạ tầng then chốt nh đầu t
XDCB nên trong tổng hợp chi NSNN, nó đợc xếp v o chi thờng xuyên.
Một loại chi Ngân sách có thể có nhiều nguồn chi khác nhau. Nhng một
loại vốn Ngân sách chỉ đợc dùng cho loại chi đ9 xác định của nó. Theo quy
định hiện nay, chỉ những dự án sửa chữa cải tạo. mở rộng, nâng cấp có giá trị
từ 20 triệu đồng trở lên mới đợc bố trí danh mục riêng để chi vốn sự nghiệp
có tính chất đầu t xây dựng. Với các dự án dới 20 triệu đồng đơn vị phải tự
sắp xếp nhiệm vụ chi hoặc phải chi bằng nguồn khác.

Vốn sự nghiệp có tính chất đầu t xây dựng cơ bản l vốn đầu t, do
dùng để lại chi thờng xuyên của các đơn vị HCSN nên đợc gọi l vốn sự
nghiệp.

KI


Vốn sự nghiệp có tính chất đầu t xây dựng không phải l một khái niệm
cơ bản trong lý thuyết về t i chính công m l một khái niệm đợc đặt ra xuất
phát từ yêu cầu quản lý v phân cấp quản lý Ngân sách. Tại cơ quan t i chính
luôn có bộ phận chuyên trách quản lý cấp phát các khoản chi HCSN. Bộ phận
n y nắm chắc tình hình chi Ngân sách thực tế của đơn vị. Khoản chi sửa chữa,
cải tạo, mở rộng, nâng cấp cơ sở vật chất của các cơ quan, đơn vị HCSN đợc

!" #

8


bố trí nguồn vốn sự nghiệp có tính chất đầu t xây dựng v quản lý cấp phát
chung với các khoản chi thờng xuyên khác, vì vậy, cơ quan quản lý dễ theo
dõi tình hình chi Ngân sách của các đơn vị đồng thời bố trí kế hoạch chi phù
hợp với thực tế v yêu cầu nhiệm vụ đợc giao của đơn vị.

LO
BO
OK
.CO
M

Vốn sự nghiệp có tính chất đầu t xây dựng đợc dùng để chi cho việc
sửa chữa, cải tạo, mở rộng, nâng cấp cơ sở vật chất sẵn có của các đơn vị
HCSN, nhằm duy trì hoặc tăng cờng chức năng hoạt động của các cơ sở vật
chất n y. Không đợc dùng nguồn vốn sự nghiệp có tính chất đầu t xây dựng
để đầu t xây dựng mới, trừ việc sử dụng mới các hạng mục công trình trong
các cơ sở đ9 có của các cơ quan, đơn vị HCSN. Các dự án xây dựng mới phải
xin khinh phí từ nguồn vốn đầu t XDCB.


Vốn sự nghiệp có tính chất đầu t xây dựng thờng có quy mô nhỏ, chỉ
bao gồm các dự án nhóm B, C v cũng chỉ giới hạn mức vốn từ 20 triệu lên
đến mức vốn hợp lý d nh cho sửa chữa, cải tạo, mở rộng, nâng cấp. Bản thân
vốn sự nghiệp có tính đầu t xây dựng l một bộ phận của chi thờng xuyên
m chi thờng xuyên lại l một bộ phận của tổng chi NSNN. Tỷ trọng chi vốn
sự nghiệp có tính chất đầu t XDCB trong chi thờng xuyên HCSN cũng
không cao. Vì vây, trong tổng chi NSNN, vốn sự nghiệp có tính chất đầu t
xây dựng chiếm tỷ trọng không đáng kể.

Vốn sự nghiệp có tính chất đầu t xây dựng đợc phân cấp quản lý về
đến cấp huyện, tức l , Ngân sách quận, huyện đợc Ngân sách tỉnh, th nh phố
bố trí cho một khoản vốn sự nghiệp có tính chất đầu t xây dựng v UBND
quận, huyện đợc UBND tỉnh, th nh phố phân cấp quyết định đầu t với các

KI

dự án thuộc phạm vi n y.

1.1.1.3. Đối tợng sử dụng vốn sự nghiệp có tính chất đầu t xây dựng.
Đối tợng sử dụng vốn sự nghiệp có tính chất đầu t xây dựng l các cơ
quan, đơn vị HCSN, tổ chức Đảng, tổ chức chính trị > x9 hội, tổ chức x9 hội
nghề nghiệp.

!" #

9


Cơ quan h nh chính Nh nớc l các cơ quan thuộc bộ máy h nh pháp có

chức năng quản lý Nh nớc dối với viẹc chấp h nh luật pháp v chỉ đạo thực
hiện các chủ trơng kế hoạch của Nh nớc. Các cơ quan n y đợc NSNN
đảm bảo 100% kinh phí hoạt động.

LO
BO
OK
.CO
M

Các đơn vị sự nghiệp Nh nớc l các đơn vị do Nh nớc th nh lập để
thực hiện các hoạt động sự nghiệp (cung cấp các dịch vụ theo chuyên môn của
mình) nh sự nghiệp y tế, giáo dục > đ o tạo, văn hoá,Các đơn vị sự nghiệp
Nh nớc hoạt động vì mục tiêu phi lợi nhuận v đợc Nh nớc đảm bảo to n
bộ hoặc một phần kinh phí.

Ngân sách Nh nớc cũng đảm bảo cân đối chi phí hoạt động của Đảng
cộng sản Việt Nam v các tổ chức chính trị x9 hội, Kinh phí hoạt động của
các tổ chức x9 hội, tổ chức x9 hội > nghề nghiệp đợc thực hiện theo nguyên
tắc tự bảo đảm v có thể đợc Nh nớc hỗ trợ một phần kinh phí.
Nh vậy, thực ra các tổ chức Đảng, tổ chức chính trị x9 hội, tổ chức
x9 hội, tổ chức x9 hội nghề nghiệp không phải l cơ quan, đơn vị HCSN
nhng vì chúng đều có sử dụng NSNN v có các nội dung chi tơng tự nh
các đơn vị HCSN nên trong quản lý NSNN, các khoản chi Ngân sách của các
đơn vị HCSN, các tổ chức Đảng, tổ chức chính trị x9 hội, tổ chức x9 hội, tổ
chức x9 hội nghề nghiệp đợc quản lý chung v đợc gọi chung l chi
HCSN. V trong luận văn n y, khi đề cập đến các đơn vị HCSN l bao gồm
to n bộ các cơ quan, đơn vị tổ chức nêu trên.

1.1.2 Vai trò của vốn sự nghiệp có tính chất đầu t xây dựng.

Nh đ9 nêu trong khái niệm, vốn sự nghiệp có tính chất đầu t xây dựng

KI

dùng để sửa chữa, cải tạo, mở rộng, nâng cấp các cơ sỏ vật chất hiện có của
các cơ quan, đơn vị HCSN nhằm phục hồi hoặc tăng giá trị t i sản cố định. Nó
đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì hoạt động v nâng cao hiệu quả
công việc của các đơn vị HCSN bởi vì các cơ sỏ vật chất l yếu tố không thể
thiếu đợc đói với hoạt động của mọi cơ quan đơn vị v trạng thái, chất lợng

!" #

10


của các cơ sỏ vật chất l một trong những yếu tố ảnh hởng đến chất lợng
hiệu quả công tác của các đơn vị.
Vốn sự nghiệp có tính chất đầu t xây dựng góp phần tạo nên cơ sở vật
chất phục vụ cho hoạt động quản lý h nh chính Nh nớc, hoạt động sự

LO
BO
OK
.CO
M

nghiệp kinh tế, giáo dục > đ o tạo v nghiên cứu khoa học, ytế, văn hoá, x9
hội, thông tin, thể thao v các sự nghiệp khác do Nh nớc quản lý. Hoạt động
quản lý h nh chính Nh nớc, hoạt động sự nghiệp của Nh nớc rất quan
trọng đối với nền kinh tế x9 hội của mọi quốc gia, đặc biệt trong điều kiện

Việt Nam, phần lớn hoạt động sự nghiệp đều do các đơn vị của Nh nớc thực
hiện m cha có sự tham gia nhiều của các th nh phần kinh tế khác.
Hiện nay, nhiều trụ sở, t i sản v cơ sở vật chất khác của các đơn vị
HCSN đ9 đợc xây dựng, mua sắm cách đây nhiều năm, bị xuống cấp nghiêm
trọng. Ngay đối với những cơ sở vật chất mới đợc tạo lập thì trong quá trình
hoạt động cũng dần bị hao mòn, xuống cấp. Trong khi đó, cùng với sự phát
triển kinh tế x9 hội, yêu cầu về khối lợng, chất lợng, tính phức tạp, tốc độ
thực hiện đối với công việc của các cơ quan quản lý h nh chính Nh nớc v
các đơn vị sự nghiệp ng y c ng tăng. Vì vậy, luôn có nhu cầu về xây dựng
mới hoặc sửa chữa, cải tạo, mở rộng, nâng cấp cơ sở vật chất của đơn vị
HCSN. Trong điều kiện nguồn vốn Ngân sách còn hạn hẹp, đồng thời do yêu
cầu về tính hiệu quả v tiết kiệm trong sử dụng vốn NSNN, cải tạo, sửa chữa,
mở rộng, nâng cấp l giải pháp h nh chính hiện nay (thay cho xây mới to n
bộ).

Điều n y thể hiện rất rõ đối với ng nh giáo dục v ytế. Đây l hai ng nh

KI

có vai trò x9 hội quan trọng, yêu cầu tăng cờng cơ sở vật chất c ng ng y
c ng nhiều theo sự gia tăng của dân số v mức sống. Đây cũng l hai ng nh
nhận đợc sự bao cấp rất lớn của Nh nớc.

!" #

11


1.2. Quản lý vốn sự nghiệp có tính chất đầu t xây dựng.
1.2.1 Quản lý vốn sự nghiệp có tính chất đầu t xây dựng

Quản lý nói chung l một hoạt động khách quan nảy sinh khi cần có nỗ
lực tập thể để thực hiện mục tiêu chung Về nội dung, thuật ngữ quản lý có

LO
BO
OK
.CO
M

nhiều cách diễn đạt khác nhau. Với ý nghĩa thông thờng, phổ biến thì quản lý
có thể hiểu l việc chủ thể (thờng l Nh nớc hoặc ngời đứng đầu tổ chức)
sử dụng các công cụ h nh chính, kinh tế, pháp luật vv nhằm tác động một
cách có tổ chức v định hớng v o một đối tợng nhất định để điều chỉnh các
quá trình x9 hội v h nh vi của con ngời nhằm duy trì tính ổn định v phát
triển của đối tợng theo những mục tiêu đ9 định.

Nh vậy, bản thân khái niệm quản lý vốn sự nghiệp có tính chất đầu t
xây dựng cũng có thể hiểu hai nghĩa. Nó có thể l hoạt động quản lý của Nh
nớc, cũng có thể l hoạt động quản lý của đơn vị sử dụng vốn. Trong phạm vi
luận văn n y, quản lý vốn sự nghiệp có tính chất đầu t xây dựng đợc hiểu l
một nội dung quản lý Nh nớc trong lĩnh vực t i chính công. Với cách hiểu
n y ta có định nghĩa sau:

Quản lý vốn sự nghiệp có tính chất đầu t xây dựng l sự tác động liên
tục, có hớng đích của chủ thể quản lý (Nh nớc) lên đối tợng (các đơn vị
HCSN) v khách thể quản lý (vốn sự nghiệp có tính chất đầu t xây dựng)
nhằm thực hiện mục tiêu chung.

> Chủ thể quản lý: Các cơ quan đợc Nh nớc giao thẩm quyền, trách
nhiệm quản lý vốn đầu t nói chung v vốn sự nghiệp có tính chất đầu t xây

dựng nói riêng.

KI

+ Đối với cấp Trung ơng: Bộ Kế hoạch v Đầu t, Bộ Xây dựng, Bộ T i
chính, các bộ, ng nh có liên quan.
+ Đối với cấp tỉnh: UBND tỉnh, th nh phố, các Sở chức năng giúp việc.
+ Đối với cấp huyện: UBND quận, huyện v các Phòng chức năng giúp
việc.

!" #

12


> Đối tợng quản lý: Các đối tợng sử dụng vốn sự nghiệp có tính chất
đầu t xây dựng. Đó l các cơ quan, đơn vị HCSN.
Mục tiêu quản lý l quản lý v sử dụng vốn đúng pháp luật, đúng mục
đích, đúng hiệu quả, tiết kiệm.

LO
BO
OK
.CO
M

1.2.2 Nội dung quản lý vốn sự nghiệp có tính chất đầu t xây dựng.
Quản lý vốn sự nghiệp có tính chất đầu t xây dựng l mọt trong rất
nhiều nội dung của quản lý Nh nớc trong lĩnh vực t i chính công m cụ thể
l quản lý một loại vốn thuộc Ngân sách Nh nớc. Vì vậy ta phải xem xét

trên hai góc độ:

> Xét trên góc độ quản lý h nh chính Nh nớc, nội dung quản lý bao
gồm:

+ Xây dựng v ban h nh hệ thống văn bản pháp luật, chính sách, chế độ
quy định, quyết định để quản lý vốn sự nghiệp có tính chất đầu t xây dựng.
+ Tổ chức thực hiện theo hệ thống văn bản quản lý nêu trên.
+ Thanh tra, kiểm tra việc chấp h nh, thực hiện của các cơ quan, đơn vị.
Các văn bản quản lý chia ra l m nhiều loại phân theo các tiêu thức khác
nhau.

+ Theo cơ quan ra văn bản, có: Văn bản do Quốc hội, Chính phủ, các Bộ
ban h nh, văn bản của UBND, của các Sở vv

+ Theo nội dung văn bản, có văn bản quản lý chung, văn bản quản lý
chung, văn bản quản lý cụ thể từng lĩnh vực, các văn bản hỗ trợ.

> Xét trên góc độ quản lý t i chính Nh nớc, nội dung quản lý bao gồm:
+ Quản lý việc lập kế hoạch v thông báo kế hoạch vốn đầu t (thuộc nội

KI

dung lập v phân bổ dự toán Ngân sách trong quản lý NSNN)

+ Quản lý việc thanh toán vốn (thuộc nội dung chấp h nh dự toán Ngân
sách).

+ Quản lý việc quyết toán vốn (thuộc nội dung chấp h nh dự toán Ngân
sách).


!" #

13


Đồng thời, quản lý vốn sự nghiệp có tính chất đầu t XDCB l nội dung
quản lý các dự án, công trình xây dựng sử dụng loại vốn n y. Vì vậy, nó đợc
thực hiện đồng bộ với các nội dung khác nh quản lý thiết kế xây dựng, kỹ
thuật, chất lợng công trình, vv của quản lý đầu t v xây dựng nói chung v

LO
BO
OK
.CO
M

đợc tiến h nh theo đúng trình tự đầu t v xây dựng bao gồm 3 giai đoạn:
+ Chuẩn bị đầu t.

+ Thực hiện đầu t.

+ Kết thúc xây dựng, đa công trình v o khai thác sử dụng.

Bên cạnh đó, nhằm đảm bảo mục tiêu quản lý l sử dụng vốn Ngân sách
tiết kiệm, hiệu quả, đúng mục đích, đúng quy định, các dự án do cơ quan Nh
nớc có thẩm quyền quyết định đầu t phải chịu sự giám định đầu t. Giám
định đầu t l việc kiểm tra, giám sát, phân tích, đánh giá từng giai đoạn hoặc
to n bộ quá trình đầu t v xây dựng. Công tác giám định đầu t đợc thực
hiện ở cả cấp Thủ tớng Chính phủ, cấp ng nh v cấp địa phơng.

1.2.21. Lập v( thông báo kế hoạch vốn đầu t

Theo nội dung v phân bổ dự toán NSNN, kế hoạch bao gồm danh mục
dự án v vốn cho từng dự án. Theo trình tự đầu t v xây dựng, kế hoạch bao
gồm vốn cho chuẩn bị đầu t, vốn cho chuẩn bị thực hiện đầu t, vốn cho thực
hiện đầu t.

H ng năm, theo kế hoạch vốn chuẩn bị đầu t đ9 bố trí, chủ đầu t tiến
h nh lập dự án đầu t dới hình thức báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo
nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo đầu t. (Các cơ quan HCSN l chủ đầu t các
dự án xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của chính mình). Đối với các dự án sử

KI

dụng vốn sự nghiệp có tính chất đầu t xây dựng có mức vốn từ 1 tỷ đồng trở
lên, chủ đầu t lập báo cáo nghiên cứu khả thị. Các dự án có mức vốn dới 1
tỷ đồng thì không phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi cho từng dự án m chỉ
lập báo cáo đầu t.

!" #

14


Chủ đầu t có trách nhiệm trình báo cáo nghiên cứu khả thi tới ngời có
thẩm quyền quyết định đầu t v đồng thời gửi cơ quan có chức năng thẩm
định. Các dự án đợc lập báo cáo đầu t thì không phải thẩm định.
Bộ Kế hoạch > Đầu t chủ trì thẩm định các dự án cấp trung ơng quản

LO

BO
OK
.CO
M

lý. Sở kế hoạch > Đầu t chủ trì thẩm định các dự án cấp tỉnh, cấp huyện.
Kết quả của việc thẩm định dự án l cho ra quyết định đầu t hoặc quết
định không đầu t dự án. Nếu dự án đầu t có quyết định đầu t, nó sẽ đợc
bố trí kế hoạch vốn cho chuẩn bị thực hiện đầu t v thực hiện đầu t.
Kế hoạch chuẩn bị thực hiện đầu t bao gồm vốn để thực hiện công tác
khảo sát, thiết kế kỹ thuật, các công tác chuẩn bị xây dựng v các chi phí khác
có liên quan.

Kế hoạch thực hiện đầu t bao gồm vốn đầu t để thực hiện việc mua
sắm vật t thiết bị, xây dựng v các chi phí khác có liên quan đến đấu thầu v
đa dự án v o khai thác sử dụng. Nó bao gồm kế hoạch năm v kế hoạch quý.
Điều kiện để dự án đợc ghi v o kế hoạch vốn thực hiện đầu t năm l
phải có thiết kế kỹ thuật v tổng dự toán (đợc lập trong giai đoạn chuẩn bị
thực hiện đầu t) đợc duyệt. Căn cứ v o nhu cầu vốn theo tiến độ công trình
v cân đối vốn h ng năm để thực hiện đầu t cho dự án.

Công tác lập v phân bổ dự toán chi vốn sự nghiệp có tính chất đầu t
XDCB tuân theo các trình tự, thủ tục đợc quy định trong Luật NSNN v các
văn bản hớng dẫn của chính phủ v Bộ T i chính. Việc lập v phân bổ từ trên
xuống.

Khi lập v phân bổ kế hoạch v vốn sự nghiệp có tính chất đầu t xây

KI


dựng, cùng lúc phải chú ý tới hai việc:

> Cân đối giữa chi vốn sự nghiệp có tính chất đầu t xây dựng với các
khoản chi thờng xuyên khác của đơn vị HCSN
> Cân đối vốn đầu t của địa phơng v của cả nớc.

!" #

15


Vì vậy, trong việc quản lý các loại vốn đầu t (bao gồm cả vốn sự nghiệp
có tính chất đầu t XDCB) có sự phối hợp của Sở Kế hoạch Đầu t. Bộ Kế
hoạch > Đầu t v Sở T i chính Vật giá. Bộ T i chính
1.2.2.2 Quản lý thanh toán vốn đầu t

LO
BO
OK
.CO
M

Việc thanh toán vốn đầu t đợc thực hiện trong cả 3 giai đoạn của trình
tự đầu t v xây dựng. Các khoản chi phí cần thanh toán vốn l :
> Chi phí xây lắp

> Chi phí mua sắm, lắp đặt thiết bị.
> Chi phí t vấn.

> Chi phí khác (chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, chi phí quản lý dự

án, thuế, lệ phí phải nộp,vv)

Đối với các dự án đợc sử dụng vốn sự nghiệp có tính chất đầu t xây
dựng, việc cấp phát vốn đợc thực hiện dới hình thức cấp bằng hạn mức kinh
phí đầu t v đợc thanh toán qua KBNN.

Căn cứ chính để KBNN tiến h nh thanh toán cho đơn vị sử dụng vốn
Ngân sách l :

> Đ9 có trong dự toán Ngân sách Nh nớc đợc giao.

> Đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức do cấp có thẩm quyền ra lệnh chuẩn
chi.

> Có đầy đủ hồ sơ, chứng từ thanh toán hợp lệ.

Việc thanh toán vốn đợc thực hiện theo dõi khối lợng công việc ho n
th nh nghiệm thu trong từng thời kỳ. Nh vậy, cơ quan quản lý vừa kiểm tra
đợc tiến độ thực hiện dự án vừa kiểm soát đợc việc thanh toán vốn cho công

KI

trình.

Đối với những dự án đầu t hoặc khối lợng công việc thuộc dự án đầu t
đợc phép cấp tạm ứng thì KBNN sẽ cấp trớc vốn tạm ứng cho đơn vị thụ
hởng v thu hồi vốn tạm ứng khi thanh toán khối lợng công việc ho n
th nh.

!" #


16


1.2.2.3 Quản lý quyết toán vốn đầu t.
Khi kết thúc năm kế hoạch, đơn vị phải quyết toán khối lợng xây dựng
dở dang đang chuyển sang năm sau, tổng hợp trong báo cáo quyết toán cùng
với các khoản chi Ngân sách trong năm của đơn vị.

LO
BO
OK
.CO
M

Đối với dự án có nhiều hạng mục công trình m mỗi hạng mục (hoặc
nhóm hạng mục công trình) khi ho n th nh nếu độc lập vận h nh khai thác sử
dụng v xét thấy cần thiết thì cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết toán có thể
cho phép quyết toán hạng mục (hoặc nhóm hạng mục) bao gồm chi phí xây
lắp, thiết bị v chi khác có liên quan trực tiếp của hạng mục (hoặc nhóm hạng
mục công trình) nói trên. Sau khi to n bộ dự án tho n th nh chủ đầu t phải
tổng quyết toán to n bộ dự án v phân bổ chi phí khác cho từng hạng mục
theo quy định.

Khi kết thúc xây dựng, công trình phải đợc nghiệm thu, b n giao, vận
h nh thử, bảo h nh, bảo hiểm, vv, phải tiến h nh quyết toán vốn đầu t,
thẩm tra v phê duyệt quyết toán vốn đầu t.

Vốn đầu t đợc quyết toán l to n bộ chi phí hợp pháp đ9 thực hiện
trong quá trình đầu t để đa dự án v o khai thác sử dụng. Chi phí hợp pháp l

chi phí theo đúng quy chuẩn, định mức, đơn giá, chế độ t i chính kế toán
v những quy định hiện h nh của Nh nớc có liên quan. Vốn đầu t đợc
quyết toán trong giới hạn tổng mức đầu t đợc cấp có thẩm quyền phê duyệt
v điều chỉnh (nếu có).

Quyết toán đầu t phải xác định đẩy đủ, chính xác tổng mức vốn đầu t
đ9 thực hiện; phân định rõ nguồn vốn đầu t; vốn đầu t chuyển th nh t i sản

KI

cố định, t i sản lu động, hoặc chi phí không th nh t i sản của dự án. Qua
quyết toán vốn đầu t xác định số lợng, năng lực sản xuất, giá trị TSCĐ mới
tăng do đầu t mang lại để có kế hoạch huy động, sử dụng kịp thời v phát
huy hiệu quả của dự án đầu t đ9 ho n th nh. Trên cơ sở đó xác định trách
nhiệm của chủ đầu t, cơ quan quản lý Nh nớc về đầu t v xây dựng trong
quá trình quản lý sử dụng vốn đầu t.

!" #

17


Quyết toán vốn đầu t phải đầy đủ, đúng nội dung, bảo đảm thời gian lập
thẩm tra v phê duyệt theo quy định.
Chủ đầu t chịu trách nhiệm quyết toán vốn đầu t v gửi báo cáo quyết
toán vốn đầu t cho ngời có thẩm quyền phê duyệt quyết toán vốn đầu t.

LO
BO
OK

.CO
M

Đối với các dự án sử dụng vốn sự nghiệp có tính chất đầu t xây dựng thì
ngời có thẩm quyền quyết định đầu t đồng thời l ngời phê duyệt quyết
toán vốn đầu t.

Trớc khi quyết toán vốn đầu t, tất cả các báo cáo quyết toán phải đựoc
tổ chức thẩm tra quyết toán. Tuỳ theo quyết định của ngời có thẩm quyền
phê duyệt, hình thức tổ chức thẩm tra quyết toán có thể l do cơ quan chức
năng trc thuộc cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết toán thực hiện hoặc thuê
tổ chức kiểm toán.

Chi phí thẩm tra v phê duyệt quyết toán vốn đầu t đợc tính trong tổng
dự toán đợc phê duyệt.

Công tác quyết toán vốn đầu t không chỉ nhằm kiểm tra các khoản chi
xem có đúng với mục đích, tiêu chuẩn định mức, chế độ chính sách, quy trình
thủ tục của Nh nớc không m còn để đánh giá kết quả quá trình đầu t, rút
kinh nghiệm nhằm tăng cờng công tác quản lý đầu t v xây dựng.
1.3. Sự cần thiết phải tăng cờng quản lý vốn sự nghiệp có tính chất
đầu t xây dựng.

> Xuất phát từ sự cần thiết phải quản lý NSNN nói chung:

Quỹ NSNN l một quỹ tiền tệ tập trung rất lớn, có nguồn chủ yếu từ sự
đóng góp (thông qua cơ chế thu ngân sách) của các th nh phần kinh tế. Nh

KI


nớc sử dụng quỹ n y để chi cho các nhiệm vụ kinh tế x9 hội của mình. Có
3 lý do chính đòi hỏi phải quản lý chặt chẽ NSNN:
+ Quỹ NSNN l một quỹ công đợc Nh nớc chuyển giao quyền quản
lý v sử dụng cho một số đối tợng nhất định nên khó tránh khỏi thất thoát,
l9ng phí, tham ô. Quản lý chặt chẽ để l m hạn chế hiện tợng n y, giảm bớt
thiệt hại cho Nh nớc v x9 hội.

!" #

18


+ Chi NSNN thờng l các khoản chi rất lớn v có ý nghĩa quan trọng đối
với nền kinh tế x9 hội nên nếu không quản lý chặt chẽ, để sảy ra sai lầm
thất thoát, l9ng phí thì hậu quả cũng rất nghiêm trọng.
+ Ngân sách nớc ta còn hạn hẹp trong khi nhệm vụ chi lại rất nhều vì

LO
BO
OK
.CO
M

vậy đặt ra yêu cầu phải quản lý NSNN để cân đối giữa nguồn thu v nhiệm vụ
chi, giữa các nội dung chi, chống thất thoát l9ng phí nhằm mục tiêu sử dụng
Ngân sách hợp lý, tiết kiệm v hiệu quả.

> Xuất phát từ tính chât của vốn sự nghiệp có tính chất đầu t xây dựng:
Vốn sự nghiệp có tính chất đầu t xây dựng cũng l một bộ phận của chi
NSNN. Nó đợc chi cho mục đích đầu t v xây dựng, một loại chi phức tạp

v hiện nay đang tồn tại nhiều vấn đề trong quản lý. Vì vậy dù có quy mô
không lớn nhng vốn sự nghiệp có tính chất đầu t xây dựng cần đợc quản
lý chặt chẽ để bảo đảm vốn đợc sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả đồng
thời phải bảo đảm kế hoạch Ngân sách, cân đối thu chi Ngân sách, chống thất
thoát, l9ng phí, tham ô.

> Xuất phát từ đặc trng của các đơn vị HCSN:

Đối tợng sử dụng vốn sự nghiệp có tính chất đầu t xây dựng l các đơn
vị HCSN. Đặc trng cơ bản của các đơn vị HCSN l đợc trang trải các chi phí
hoạt động v thực hiện nhiệm vụ chính trị đợc giao bằng nguồn kinh phí từ
ngân quỹ Nh nớc hoặc từ công quỹ theo nguyên tắc không bồi ho n trực
tiếp. Điều đó đòi hỏi phải quản lý chặt chẽ chi HCSN, trong đó có chi vốn sự
nghiệp có tính chất đầu t xây dựng để kiinh phí cấp phát cho các đơn vị
HCSN đợc sử dụng đúng mục đích, đúng dự đoán đ9 phê duyệt theo nguồn

KI

kinh phí, theo nội dung chi tiêu, đúng tiêu chuẩn, định mức.

!" #

19


chơng 2. thực trạng công tác quản lý vốn sự nghiệp
có tính chất đầu t xây dựng đối với các sở, ban,
ng,nh của th,nh phố h, nội

LO

BO
OK
.CO
M

2.1 Những quy định, pháp lý về quản lý vốn sự nghiệp có tính chất
đầu t xây dựng.

2.1.1. Quản lý việc lập kế hoạch vốn.
2.1.1.1. Kế hoạch năm
Bớc 1: Lập kế hoạch

Trong thời gian lập dự toán NSNN h ng năm, căn cứ v o nhu cầu cải tạo,
sữa chữa mở rộng nâng cấp chủ đầu t lập kế hoạch chi đầu t bằng nguồn
vốn sự nghiệp tổng hợp trong dự toán NSNN gửi cơ quan cấp trên theo quy
định của Luật NSNN. Đôí với các dự án đang thực hiện, căn cứ v o tiến độ
thực hiện dự án v số kiểm tra đợc thông báo, chủ đầu t lập kế hoạch vốn
đầu t năm của dự án gửi cơ quan quản lý cấp trên để tổng hợp v o dự toán
NSNN.

Các Bộ v UBND các tỉnh tổng hợp, lập kế hoạch vốn đầu t gửi Bộ T i
chính v Bộ Kế hoạch đầu t.

Bớc 2: Phân bổ điều chỉnh kế hoạch.

Trên cơ sở kế hoạch phát triển kinh tế x9 hội, các cân đối chủ yếu của
nền kinh tế, Bộ T i chính phối hợp với Bộ Kế hoạch v Đầu t phân bố kế
hoạch vốn đầu t cho từng Bộ, UBND tỉnh v các dự án quan trọng của Nh

KI


nớc.

Sở T i chính (Phòng t i chính huyện) tham gia với Sở Kế hoạch v Đầu
t (cơ quan chức năng tỉnh, huyện) tham mu cho UBND tỉnh (huyện) về chủ
trơng đầu t phát triển trong từng thời kỳ v trong từng năm kế hoạch, phân
bố vốn đầu t cho từng dự án do tỉnh (huyện) quản lý.

!" #

20


Sau khi đợc chính phủ giao Ngân sách, các Bộ v UBND các tỉnh phân
bố vốn đầu t cho từng dự án thuộc phạm vi quản lý v gửi kế hoạch vốn đầu
t cho Bộ T i chính để kiểm tra. Căn cứ để phân bố v kiểm tra l :
> Việc đảm bảo các điều kiện của dự án đợc bố trí kế hoạch vốn đầu t.

LO
BO
OK
.CO
M

> Sự khớp đúng với chỉ tiêu do chính phủ giao về tổng mức đầu t, cơ cấu
vốn trong nớc, vốn ngo i nớc, cơ cấu ng nh kinh tế, mức vốn các dự án
quan trọng.

> Sự tuân thủ các nguyên tắc bố trí kế hoạch; các dự án đầu t phải có
quyết định đầu t v o thời điểm tháng 10 về trớc của năm trớc năm kế

hoạch; các dự án nhóm B, nhóm C phải bố trí đủ vốn để thực hiện dự án theo
quy định của Chính phủ.

Sau khi kiểm tra, nếu kế hoạch đ9 triển khai cha đảm bảo các yêu cầu
trên đây thì Bộ T i chính có văn bản đề nghị điều chỉnh lại. Trờng hợp các
Bộ v UBND tỉnh không điều chỉnh lại hoặc đ9 điều chỉnh nhng vẫn không
đúng quy định, Bộ T i chính có văn bản báo cáo Chính phủ quyết định, đồng
thời cơ quan T i chính cha chuyển vốn sang Kho bạc Nh nớc để thanh
toán.

Sở T i chính (hoặc phòng T i chính huyện) r soát danh mục dự án đợc
bố trí trong kế hoạch đầu t xây dựng của địa phơng theo các điểm quy định
trên đây. Trờng hợp kế hoạch đ9 triển khai cha đảm bảo các quy định, Sở
T i chính (hoặc phòng T i chính huyện) phải có văn bản báo cáo UBND tỉnh
(hoặc huyện) xem xét, điều chỉnh lại v cha chuyển tiền sang kho bạc Nh
nớc để thanh toán.

KI

Bớc 3: Thông báo kế hoạch

Trên cơ sở kế hoạch đ9 phân bổ hoặc sau khi điều chỉnh đ9 phù hợp các
quy đinh:

Các Bộ v UBNS các tỉnh, huyện giao chỉ tiêu kế hoạch cho các chủ đầu
t để thực hiện, đồng thời gửi cơ quan Kho bạc Nh nớc đồng cấp để theo dõi
l m căn cứ kiểm soát, thanh toán vốn.

!" #


21


Đối với các dự án do cấp n o quản lý, cơ quan t i chính cấp đó có trách
nhiệm thông báo kế hoạch thanh toán vốn đầu t cho Kho bạc Nh nớc đồng
cấp để l m căn cứ thanh toán vốn cho các dự án.
Các Bộ v UBND tỉnh tổng hợp vốn, lập kế hoạch vốn đầu t gửi Bộ T i

LO
BO
OK
.CO
M

chính. Căn cứ v o Ngân sách Nh nớc đ9 đợc phê duyệt, cơ quan có thẩm
quyền tiến h nh giao dự toán năm, phân bổ vốn đầu t cho các đơn vị v phải
báo cáo Bộ T i chính để điều chỉnh nếu cần.

> Trên cơ sở kế hoạch đ9 phân bổ, hoặc sau khi đ9 điều chỉnh, Sở T i
chính thông báo kế hoạch thanh toán vốn cho Kho bạc Nh nớc tỉnh để l m
căn cứ thanh toán vốn cho các dự án cấp tỉnh quản lý.
2.1.1.2. Kế hoạch quý

Nội dung kế hoạch vốn đầu t, vốn sự nghiệp có tính đầu t v xây dựng
h ng quý phải phản ánh đợc giá trị khối lợng đ9 thực hiện của quý trớc v
luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý trớc; vốn đ9 đợc tạm ứng, thu hồi tạm ứng
v thanh toán của quý trớc v luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý trớc; dự kiến
giá trị thực hiện trong quý; nhu cầu vốn tạm ứng v vốn thanh toán trong quý.
Việc quản lý theo kế hoạch đối với vốn sự nghiệp có tính đầu t xây
dựng cũng áp dụng nh đối với các khoản chi thờng xuyên khác.

Căn cứ v o dự toán NSNN năm đợc thông báo, chủ đầu t lập kế hoạch
chi h ng quý gửi Kho bạc Nh nớc nơi chủ đầu t trực tiếp giao dịch để l m
căn cứ kiểm soát, thanh toán.

Căn cứ v o kế hoạch vốn đầu t năm v khả năng Ngân sách, cơ quan T i
chính có trách nhiệm bố trí mức chi h ng quý v thông báo cho Kho bạc Nh
nớc; căn cứ v o nhu cầu vốn thanh toán, chuyển vốn kịp thời ch Kho bạc Nh
nớc để thanh toán cho các dự án.

KI

2.1.2. Quản lý việc thanh toán vốn
2.1.2.1. Điều kiện để thanh toán vốn sự nghiệp có tính chất xây dựng
> Có báo cáo nghiên cứu khả thi (hoặc báo cáo đầu t) v quyết định đầu
t.

!" #

22


> Có văn bản phê duyệt kết quả đấu thầu (đối với gói thầu tổ chức đấu
thầu) hoặc quyết định phê duyệt thiết kế dự toán (đối với gói thầu chỉ định
thầu)
> Có hợp đồng giao viẹc hoặc hợp đồng kinh tế giữa chủ đầu t v ngời

LO
BO
OK
.CO

M

nhận thầu.
> Đợc bố trí trong dự toán NSNN năm.

2.1.2.2. Tạm ứng v( thu hồi vốn tạm ứng
Đối tợng đợc tam ứng vốn:

> Dự án đầu t tổ chức đấu thầu theo hợp đồng chìa khoá trao tay. (Thông
t 44/2003/TT>BTC ng y 15/5/2003 sửa đổi l : các dự án hoặ gói thầu thực
hiện theo hình thức chìa khoá trao tay thông qua hợp đồng EPC.)
> Các gói thầu xây lắp tổ chức đấu thầu. (Thông t 44/2003/TT>BTC ng y
15/5/2003 sửa đổi l : Các dự án gói thầu xây lắp tổ chức đấu thầu theo hợp
đồng chọn gói hoặc hợp đồng trọn gói hoặc hợp đồng điều chỉnh giá.)
> Mua sắm thiết bị. (Kể cả thiết bị nhập khẩu v thiết bị mua trong nớc)
> Các việc đền bù giải phóng mặt bằng.

> Một số công việc thuộc chi phí khác của dự án nh chi phí bộ máy quản
lý dự án, thuế đất hoặc thuế chuyển quyền sử dụng đất.

Các dự án đầu t hoặc khối lợng công việc thuộc dự án đầu t ngo i đối
tợng nêu trên chỉ đợc thanh toán vốn tạm ứng khi Thủ tớng Chính phủ cho
phép.

Đối với mỗi loại đối tợng đợc tạm ứng vốn. Bộ T i chính quy định cụ
thể mức vốn đợc tạm ứng bằng một tỷ lệ nhất định so với giá trị hợp đồng
hoặc bảng số tiền cần thiết để thanh toán theo hợp đồng nhng mức vốn tạm
ứng không đợc vợt kế hoạch vốn cả năm đợc bố trí cho gói thầu hoặc phần

KI


công việc đó.

Vốn tạm ứng đợc thu hồi một lần hoặc nhiều lần v o thời kỳ thanh toán
khối lợng công việc ho n th nh công việc.
> Vốn tạm ứng các hợp đồng xây lắp đợc thu hồi dần v>o từng thời kỳ
thanh toán khối lợng xây lắp ho n th nh.

!" #

23


> Vốn tạm ứng mua sắm thiết bị đợc thu hồi dần v>o từng lần thanh
toán khối lợng thiết bị ho n th nh
> Vốn tạm ứng cho các hợp đồng t vấn đợc thu hồi v o từng lần thanh
toán cho khối lợng công việc t vấn ho n th nh.

LO
BO
OK
.CO
M

> Vốn tạm ứng mua sắm thiết bị đợc thu hồi v o từng lần thanh toán
khối lợng thiết bị ho n th nh.

> Vốn tạm ứng cho các hợp đồng t vấn đợc thu hồi v o từng lần thanh
toán v khối lợng công việc đó.


> Trờng hợp hết niên độ kế hoạch m vốn tạm ứng cha thu hồi xong hết
do gói thầu cha đợc thanh toán đạt đến tỷ lệ quy định thì tiếp tục thu hồi
trong kế hoạch năm sau v không trừ v o kế hoạch vốn của năm sau.
Trờng hợp vốn tạm ứng cha thu hồi hết do gói thầu cha đợc thanh
toán đến tỷ lệ nhng dự án không đợc ghi tiếp kế hoạch hoặc bị đình chỉ thi
công, chủ đầu t phải giải trình với KBNN về tình hình sử dụng vốn tạm ứng
cha đợc thu hồi, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền xử lý.

Trờng hợp đ9 đợc thanh toán vốn tạm ứng v thu hồi vốn tạm ứng đợc
thực hiện nh trên (giống với vốn đầu t XDCB).

> Các dự án có quy mô dới 1 tỷ đồng đợc tạm ứng 50% kế hoạch năm
của dự án. Vốn tạm ứng đợc thu hồi dần v>o từng kỳ thanh toán khối
lợng ho>n th>nh v> thu hồi hết trong năm kế hoạch. Số vốn tạm ứng thu
hồi từng kỳ bằng số vốn thanh toán nhân với tỷ lệ tạm ứng.
2.1.2.3 Thanh toán khối lợng ho(n th(nh

Khối lợng xây lắp ho n th nh theo hình thức chỉ định thầu đợc thanh
toán l khối lợng thực hiện đ9 đợc nghiệm thu h ng tháng, theo hợp đồng,
có trong kế hoạch đầu t đợc giao.

KI

Khối lợng thiết bị ho n th nh đợc thanh toán l khối lợng thiết bị đ9
nhập kho chủ đầu t (đối với thiết bị không cần lắp), hoặc đ9 lắp đặt xong v
nghiệm thu (đối với thiết bị cần lắp đặt).
Khối lợng công tác t vấn ho n th nh đựơc thanh toán l khối lợng
thực hiện đợc nghiệm thu phù hợp vơí hợp đồng kinh tế v có trong kế hoạch
đầu t đợc giao.


!" #

24


Để đợc thanh toán khối lợng thiết bị ho n th nh, chủ đầu t gửi đến
KBNN đầy đỷ hồ sơ thanh toán theo quy định của Bộ T i chính. Đối với các
loại công việc xây lắp, mua thiết bị, t vấn, t i liệu đợc yêu cầu thờng bao
gồm quyết định trúng thầu hoặc chỉ định thầu, hợp đồng kinh tế giữa chủ đầu

LO
BO
OK
.CO
M

t v nh thầu, biên bản nghiệm thu khối lợng công việc ho n th nh v bản
tính giá trị khối lợng kèm theo, phiếu giá v các chứng từ thanh toán. Đối với
các loại công việc thuộc chi phí khách của dự án, phải có đủ các căn cứ chứng
minh công việc đ9 đợc thực hiện.

Căn cứ để nghị của chủ đầu t v hồ sơ thanh toán do chủ đầu t gửi đến,
trong vòng 7 ng y l m việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ, KBNN kiểm tra,
thanh toán cho chủ đầu t v các nh thầu v thu hồi vốn tạm ứng theo đúng
quy định.

Số vốn thanh toán cho từng hạng mục công trình không đợc vợt qua dự
toán hoặc giá trúng thầu; tổng số vốn thanh toán cho dự án không đợc vợt
quá tổng dự toán v tổng mức đầu t đ9 đợc phê duyệt.


Số vốn thanh toán cho dự án trong năm (bao gồm cả tạm ứng v thanh
toán khối lợng ho n th nh) nhiều nhất không vợt qua kế hoạch vốn cả năm
đ9 bố trí cho dự án.

Đối với vốn sự nghiệp có tính chất đầu t XDCB:

> Các dự án có quy mô từ 1 tỷ đồng trở lên, việc thanh toán khối lợng
ho n th nh thực hiện nh trên (theo chế độ quản lý vốn đầu t hiện h nh).
> Các dự án có quy mô dới 1 tỷ đồng, khi có khối lợng ho n th nh
đợc nghiệm thu, chủ đầu t lập hồ sơ đề nghị thanh toán gửi KBNN bao gồm
biên bản nghiệm thu khối lợng ho n th nh, bảng tính chi tiết giá trị khối
lợng thanh toán, phiếu giá hoặc bảng kê (đối với các khoản chi phí khác

KI

không dùng phiếu giá) v chứng từ thanh toán
Căn cứ v o hạn mức kinh phí do cơ quan T i chính cấp, KBNN kiểm soát
thanh toán cho đơn vị thu hởng v thu hồi số vốn đ9 tạm ứng nếu có.
Số cấp tạm ứng chỉ l một khoản ứng trớc, không đợc ghi v o chi
NSNN. Số thanh toán khối lợng ho n th nh mới l số cấp phát chính thức.

!" #

25


Sơ đồ tổng thể
về quy trình lập kế hoạch vốn v, thanh toán vốn
đầu t cho các dự án đầu t do địa phơng quản lý.


1

LO
BO
OK
.CO
M

1

Chính phủ

2

UBND tỉnh

Bộ t i chính

3

3a

4

Sở t i chính

4a

5


Chủ đầu t

6

Kho bạc
nh nớc
cơ sở

8

Chú thích:

(1) Chính phủ giao kế hoạch đầu t h ng năm.

(2) UBND tỉnh bố trí kế hoạch vốn chi cho từng dự án, gửi Bộ T i chính

KI

(3) Bộ T i chính có ý kiến đề nghị điều chỉnh lại trong trờng hợp không
đúng quy định.

(3a) Sở T i chính điều chỉnh kế hoạch vốn báo cáo UBND tỉnh
(4) UBND tỉnh thông báo kế hoạch khối lợng chi tiết cho chủ đầu t.
(4a) Sở t i chính thông báo kế hoạch thanh toán vốn cho Kho Bạc nh
nớc tỉnh.

!" #

26


7


(5) Chủ đầu t mở t i khoản (lần đầu) lập kế hoạch thanh toán vốn đầu t
h ng quý.
(6) Kho bạc Nh nớc lập kế hoạch chi h ng quý với Sở T i chính
(7) Sở T i chính chuyển tiền theo mức chi quý đ9 đuyệt.

LO
BO
OK
.CO
M

(8) Giao dịch thanh toán vốn đầu t.
2.1.3. Quản lý việc quyết toán vốn

2.1.3.1 Lập báo cáo quyết toán vốn đầu t.

H ng năm, khi kết thúc năm kế hoạch chủ đầu t phải lập báo cáo thực
hiện vốn đầu t trong năm gửi cơ quan thanh toán, cơ quan quyết định đầu t
theo biểu mẫu số 01/BC>THN quy định. Báo cáo thực hiện vốn đầu t h ng
năm bao gồm các nội dung sau:

> Tình hình thực hiện đầu t trong năm kế hoạch: Giá trị thực hiện trong
anm v luỹ kế từ khởi công. Số vốn đợc thanh toán trong anm v luỹ kế
khởi công. Giá trị khối lợng ho n th nh đủ điều kiện thanh toán vốn cha
đợc thanh toán.

> Nguồn vốn đầu t.


> Công trình hoặc hạng mục công trình ho n th nh đa v o sản xuất sử
dụng trong năm.

(Theo thông t 45/2003/TT>BTC ng y 15/5/2003, nội dung báo cáo quyết
toán vốn đầu t h ng năm có một số điểm sửa đổi nh sau:

> Nguồn vốn đầu t đề nghị quyết toán: Chi tiết theo cơ cấu xây lắp, thiét
bị, chi phí khác; chi tiết hạng mục, khoản mục chi phí đầu t.

> Xác định chi phí đầu t thiệt hại không tính v o giá trị t i sản hình

KI

th nh qua đầu t: chi phí thiệt hại do thiên tai,địch hoạ v các nguyên nhân
bất khả kháng không thuộc phạm vi v đối tợng đợc bảo hiểm: do thực hiện
các khối lợng công việc phải huỷ bỏ theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
> Xác định số lợng v giá trị t i sản hình th nh quan đầu t của dự án,
công trình hoặc hạng mục công trìnn; chi tiết theo nhóm, loại t i sản cố định,
TSLD theo chi phí thực tế.)

!" #

27


Báo cáo thực hiện vốn đầu t h ng năm của dự án, chủ đầu t phải phân
tích đánh giá thực hiện thực hiện kế hoạch, kết quả đầu t trong năm, các vấn
đề khó khăn tồn tại v kiến nghị biện pháp giải quyết.
Căn cứ báo cáo thực hiện vốn đầu t h ng năm của các chủ đầu t,


LO
BO
OK
.CO
M

UBND tỉnh, th nh phố, các bộ ng nh chỉ đạo cơ quan chức năng tổng hợp báo
cáo thực hiện vốn đầu t h ng năm của đơn vị gửi bộ T i chính, Tổng cục
thống kê.

Căn cứ thực hiện báo cáo vốn đầu t h ng năm của Bộ ng nh, địa
phơng, Bộ T i chính v Tổng cục thống kê tổng hợp, báo cáo chính phủ.
Đối với dự án (hạng mục công trình hoặc nhóm hạng mục công trình)
ho n th nh, chủ đầu t phải lập báo cáo quyết toán vốn đầu t gửi cơ quan
thanh toán, cơ quan cho vay vốn, cơ quan thẩm tra phê duyệt quyết toán vốn
đầu t. Báo cáo quyết toán vốn đầu t dự án ho n th nh phải thể hiện rõ các
nội dung sau:

> Tổng mức vốn đầu t thực hiện dự án.

> Các chi phí không tính v o giá trị t i sản của dự án.
> Giá trị t i sản b n giao cho sản xuất sử dụng.

Hồ sơ quyết toán bao gồm báo cáo quyết toán v các t i liệu khác theo
quy định. Chủ đầu t gửi hồ sơ quyết toán đến nơi nhận v lu hồ sơ để l m
thủ tục thẩm tra v phê duyệt quyết toán vốn đầu t.

2.1.3.2 Thẩm tra v( phê duyệt quyết toán vốn đầu t.


Nội dung thẩm tra chính của công tác thẩm tra quyết toán vốn đầu t:
> Thẩm tra tính pháp luật của dự án.

KI

> Thẩm tra số vốn đầu t thực hiện h ng năm.

> Thẩm tra giá trị khối lợng công việc ho n th nh để nghị quyết toán so
với giá trị trúng thầu, dự toán đợc duyệt, các đơn giá, tiêu chuẩn, định mức
quy định, giá trị khối lợng tăng giảm v nguyên nhân.

!" #

28


×