Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

Giải pháp mở rộng thanh toán không dùng tiền mặt tại NHNoPTNT ba đình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (478.08 KB, 67 trang )

Lời nói đầu
Tổng kết lịch sử phát triển kinh tế của các nớc trên thế giới trong thời
kỳ hiện đại ta thấy rằng một nền kinh tế không thể phát triển mạnh nếu hệ
thống ngân h)ng của nó không phát triển. Sự lớn mạnh của các NHTM l) điều

LO
BO
OK
.CO
M

kiện cần để một nền kinh tế có thể phát triển một cách ổn định v) bền vững.
Một trong những chức năng của NHTM đó l) chức năng trung gian thanh
toán. Chức năng n)y đợc thể hiện thông qua công tác thanh toán không dùng
tiền mặt của các ngân h)ng. Lịch sử cho thấy, nền kinh tế phát triển c)ng
mạnh thì thanh toán dới hình thức thanh toán không dùng tiền mặt c)ng
chiếm tỷ trọng lớn, c)ng đợc nhiều ngời ủng hộ bởi những tiện ích tuyệt vời
do nó mang lại v) sự u việt của nó so với hình thức thanh toán bằng tiền mặt.
Trong tơng lai, cùng với sự phát triển của xF hội ta thấy rằng thanh toán
không dùng tiền mặt có xu hớng phổ biến trên to)n thế giới v) l) một hình
thức thanh toán chủ yếu của các xF hội văn minh.

Từ năm 1989 trở lại đây, nền kinh tế Việt Nam liên tục tăng trởng với
tốc độ cao, đợc các chuyên gia kinh tế dự báo sẽ tiếp tục phát triển ổn định
trong khoảng thời gian sắp tới, với khối lợng sản phẩm h)ng hóa, dịch vụ
đợc sản xuất v) tiêu thụ ng)y c)ng lớn. Điều đó đồng nghĩa với sự phát triển
mạnh của hoạt động trao đổi giữa các chủ thể của nền kinh tế m) biểu hiện l)
sự gia tăng mạnh mẽ của quy mô thanh toán trong nền kinh tế.

nớc ta hiện


nay việc thanh toán giá trị sản phẩm chủ yếu vẫn bằng tiền mặt. Tuy nhiên,
việc thanh toán bằng tiền mặt có rất nhiều hạn chế nh: chi phí thanh toán, chi

KI

phí chuyên trở, bảo quản, kiểm đếm rất tốn kém cả về thời gian v) tiền bạc.
Bên cạnh đó, theo yêu cầu của sự phát triển v) xu hớng của thời đại mới thì
nhu cầu về thanh toán không dùng tiền mặt ng)y c)ng lớn. Do đó, các NHTM
với vai trò trung gian thanh toán phải nắm bắt đợc xu hớng phát triển đó v)
phải có các giải pháp hữu hiệu để mở rộng thanh toán không dùng tiền mặt.
NHNo&PTNT Ba Đình ra đời năm 1996 l) một chi nhánh trực thuộc
NHNo&PTNT H) Nội, mang đầy đủ tính chất v) đặc thù của một NHTM.


Chuyên đề tốt nghiệp

Đinh Tuấn Kiên TCDN 42A

NHNo&PTNT Ba Đình kể từ khi ra đời đF góp phần không nhỏ v)o sự phát
triển của kinh tế Thủ đô nói riêng v) nền kinh tế Việt Nam nói chung. Tuy
nhiên, do một số nguyên nhân chủ quan v) khách quan hoạt động thanh toán
không dùng tiền mặt của ngân h)ng vẫn cha tơng xứng với tiềm năng vốn

LO
BO
OK
.CO
M

có, thu nhập từ hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt chiếm tỷ trọng nhỏ

so với thu nhập từ các hoạt động khác.

Qua thời gian thực tập ở NHNo&PTNT Ba Đình, nghiên cứu các mặt
hoạt động đa dạng, đặc biệt l) công tác thanh toán không dùng tiền mặt của
ngân h)ng n)y, kết hợp với phần lý thuyết đF đợc học tập tại trờng đại học
Kinh tế Quốc dân H) Nội em đF mạnh dạn chọn đề t)i Giải pháp mở rộng
thanh toán không dùng tiền mặt tại NHNo&PTNT Ba Đình để giải đáp
câu hỏi trên. Những giải pháp v) kiến nghị đợc nêu ra trong đề t)i với mong
muốn góp phần mở rộng thanh toán không dùng tiền mặt tại NHNo&PTNT Ba
Đình để đáp ứng nhu cầu thanh toán nội địa. Từ đó sẽ tăng cờng khả năng
cạnh tranh của ngân h)ng v) tạo điều kiện cho các hoạt động khác của ngân
h)ng phát triển.

Chuyên đề n)y đợc chia l)m 3 chơng:

Chơng 1: Tổng quan về thanh toán không dùng tiền mặt trong nền
kinh tế thị trờng.

Chơng 2: Thực trạng thanh toán không dùng tiền mặt tại
NHNo&PTNT Ba Đình.

Chơng 3: Giải pháp nhằm mở rộng thanh toán không dùng tiền mặt tại

KI

NHNo&PTNT Ba Đình.

Em xin chân th)nh cảm ơn PGS.TS. Nguyễn Thị Thu Thảo, trờng Đại

học Kinh tế Quốc dân, NHNo&PTNT Ba Đình đF giúp đỡ em ho)n th)nh

chuyên đề n)y.


Chuyên đề tốt nghiệp

Đinh Tuấn Kiên TCDN 42A

Chơng 1: Tổng quan về thanh toán không dùng tiền
mặt trong nền kinh tế thị trờng.

LO
BO
OK
.CO
M

1. Sự cần thiết của thanh toán không dùng tiền mặt v8 vai trò của nó
trong nền kinh tế thị trờng .

1.1. Khái niệm thanh toán không dùng tiền mặt v) các khái niệm khác liên
quan.

Tiền mặt theo nghĩa hẹp, đó l) tiền do Ngân h)ng Trung ơng phát h)nh
ra v) nằm trong tay công chúng hay ngo)i hệ thống ngân h)ng. Còn theo
nghĩa rộng nhất, tiền mặt có thể đợc hiểu l) những thứ có thể sử dụng trực
tiếp để thanh toán các giao dịch v) bao gồm cả tiền gửi ngân h)ng. Nh vậy,
trong trờng hợp n)y khái niệm tiền mặt đợc dùng để chỉ dạng có khả năng
thanh toán cao nhất của t)i sản, bao gồm các đồng tiền do Ngân h)ng Trung
ơng phát h)nh ra v) đợc công chúng giữ để chi tiêu, tiền gửi ở t)i khoản
vFng lai hay t)i khoản tiền gửi không kỳ hạn, có thể rút ra bất cứ lúc n)o bằng

cách viết séc. Đối với các NHTM khái niệm tiền mặt bao gồm các đồng tiền
cất trong két sắt v) số d của họ tại Ngân h)ng Trung ơng. Do đợc dùng với
nhiều nghĩa khác nhau nh vậy, nên khi gặp khái niệm n)y, chúng ta phải lu
ý xem nó đợc dùng theo nghĩa n)o trong một khung cảnh nhất định (Từ điển
kinh tế học).

Tiền mặtn l) hình thức tiền tệ, theo đó, trong thời gian giao dịch,

chức năng lu thông v) cất trữ giá trị đợc thực hiện m) không cần sự tham

KI

gia của các định chế t)i chính trung gian đặc thù.
Thanh toán, trong các mối quan hệ kinh tế, đợc hiểu một cách khái

quát nhất l) việc thực hiện chi trả bằng tiền giữa các bên trong những quan hệ
kinh tế nhất định. Tiền ở đây đợc hiểu l) bất cứ cái gì đợc chấp nhận chung
trong việc thanh toán để nhận h)ng hóa hoặc dịch vụ hoặc trong việc trả nợ.


Chuyên đề tốt nghiệp

Đinh Tuấn Kiên TCDN 42A

Thanh toán không dùng tiền mặt l) cách thức thanh toán trong đó
không có sự xuất hiện của tiền mặt m) việc thanh toán đợc thực hiện bằng
cách trích chuyển trên các t)i khoản của các chủ thể liên quan đến số tiền phải
thanh toán.

LO

BO
OK
.CO
M

Thanh toán không dùng tiền mặt còn đợc định nghĩa l) phơng thức
thanh toán không trực tiếp dùng tiền mặt m) dựa v)o các chứng từ hợp pháp
nh giấy nhờ thu, giấy ủy nhiệm chi, séc để trích chuyển vốn tiền tệ từ t)i
khoản của đợn vị n)y sang t)i khoản của đợn vị khác ở ngân h)ng. Thanh toán
không dùng tiền mặt gắn với sự ra đời của đồng tiền ghi sổ.
1.2. Đặc điểm của thanh toán không dùng tiền mặt.

Sự ra đời của hình thức thanh toán không dùng tiền mặt gắn liền với sự
ra đời của đồng tiền ghi sổ v) sự phát triển của nó gắn liền với sự phát triển
của hệ thống ngân h)ng. Sự tồn tại v) lớn mạnh của hệ thống n)y đF tạo điều
kiện cho cá nhân v) các tổ chức kinh tế mở t)i khoản tiền gửi tại ngân h)ng v)
thực hiện việc thanh toán thông qua việc chuyển khoản trong hệ thống ngân
h)ng. thanh toán không dùng tiền mặt l) một hình thức vận động tiền tệ m) ở
đây tiền vừa l) công cụ để kế toán, vừa l) công cụ để chuyển hóa hình thức giá
trị của h)ng hóa v) dịch vụ. Nó có một số đặc điểm sau:

+ Trong thanh toán không dùng tiền mặt sự vận động của tiền tệ độc lập
với sự vận động của h)ng hóa cả về thời gian lẫn không gian v) thờng không
có sự ăn khớp nhau. Đây l) đặc điểm quan trọng v) nổi bật nhất của hình thức
thanh toán không dùng tiền mặt.

KI

+ Trong thanh toán không dùng tiền mặt, vật trung gian trao đổi không
xuất hiện nh trong hình thức thanh toán dùng tiền mặt theo kiểu HnTnH m)

chỉ xuất hiện dới dạng tiền kế toán hay tiền ghi sổ v) đợc ghi chép trên các
chứng từ sổ sách kế toán. đây l) đặc điểm riêng của thanh toán không dùng
tiền mặt.
+ Trong thanh toán không dùng tiền mặt, ngân h)ng vừa l) ngời tổ
chức vừa l) ngời thực hiện các khoản thanh toán. Chỉ có ngân h)ng, ngời


Chuyên đề tốt nghiệp

Đinh Tuấn Kiên TCDN 42A

quản lý t)i khoản tiền gửi của các khách h)ng mới đợc quyền trích chuyển
những t)i khoản n)y theo các nguyên tắc chuyên môn đặc thù nh l) một
nghiệp vụ riêng của mình. Với nghiệp vụ n)y, ngân h)ng trở th)nh trung tâm
thanh toán đối với các khách h)ng của mình.

LO
BO
OK
.CO
M

Với những đặc điểm nêu trên, thanh toán không dùng tiền mặt nếu đợc
tổ chức v) thực hiện tốt sẽ phát huy đợc tác dụng tích cực của nó. Trong
tơng lai, theo đ) phát triển của xF hội v) theo nhu cầu của thị trờng, thanh
toán không dùng tiền mặt sẽ giữ một vị trí cực kỳ quan trọng trong việc lu
chuyển tiền tệ v) trong thanh toán giá trị của nền kinh tế.

1.3. Sự cần thiết của thanh toán không dùng tiền mặt trong nền kinh tế thị
trờng.


Trớc hết, sự vận động của tiền tệ dới hình thức thanh toán không
dùng tiền mặt đáp ứng tốt hơn nhu cầu chuyển hóa giá trị của h)ng hóa v)
dịch vụ so với dới hình thức thanh toán bằng tiền mặt.

Thanh toán không dùng tiền mặt có tác động tích cực đến kinh tế t)i
chính quốc gia.

Thanh toán không dùng tiền mặt l) một hình thức vận động tiền tệ tiết
kiệm v) hiệu quả.

Thanh toán không dùng tiền mặt còn giúp tăng cờng sự kiểm tra lẫn
nhau giữa các cá nhân, các tổ chức kinh tế. Một trong những phơng cách để
thẩm định uy tín của một cá nhân, một tổ chức kinh tế l)m ăn trên thị trờng
l) việc xem xét tình hình thực hiện việc thanh toán của họ với các đối tác.

KI

Thanh toán không dùng tiền mặt giúp cho ngân h)ng giảm bớt nguy cơ

mất khả năng thanh toán.
Thanh toán không dùng tiền mặt l)m tăng nhanh tốc độ chu chuyển vốn

cho nền kinh tế.
Thanh toán không dùng tiền mặt an to)n, thuận lợi, nhanh chóng v)
chính xác.


Chuyên đề tốt nghiệp


Đinh Tuấn Kiên TCDN 42A

Nâng cao sức cạnh tranh cho ngân h)ng qua việc nâng cao chất lợng
dịch vụ thanh toán cho ngân h)ng.
Tạo điều kiện cho Ngân h)ng Trung ơng tính toán v) kiểm soát lợng
tiền cung ứng cần thiết cho nền kinh tế.

LO
BO
OK
.CO
M

Tạo nguồn thu nhập cho ngân h)ng thông qua việc thu phí thanh toán.
Tạo nguồn vốn cho vay ngắn hạn.

Sự cần thiết của thanh toán không dùng tiền mặt còn thể hiện ở chỗ nó
khắc phục đợc các nhợc điểm sau của thanh toán bằng tiền mặt:
+ Chi phí lớn trong việc in ấn, vận chuyển, kiểm đếm, bảo quản v)
thanh toán.

+ L)m cho một phần vốn của nền kinh tế không vận động vì các chủ thể
thanh toán luôn phải giữ tiền bên mình.

+L)m cho Nh) nớc gặp khó khăn trong việc kiểm soát tiền tệ dẫn đến
các hoạt động buôn lậu, rửa tiền, tham ô, tham nhũng khó bị kiểm soát tức l)
tạo điều kiện cho sự phát triển của hoạt động kinh tế ngầm.
+ Không an to)n trong khi vận chuyển v) bảo quản.

1.4. Vai trò của thanh toán không dùng tiền mặt trong nền kinh tế thị trờng.

nThanh toán không dùng tiền mặt đợc sử dụng rộng rFi trong mọi tầng
lớp dân c ở nhiều quốc gia l) một tất yếu khách quan do tính hiệu quả v)
thiết thực của nó.

n Đối với khách h)ng, thanh toán không dùng tiền mặt l) một phơng

KI

thức thanh toán đơn giản, an to)n, tiết kiệm, thuận lợi cho sự trao đổi. Khi có
t)i khoản giao dịch ở ngân h)ng, khách h)ng muốn rút tiền ra bất cứ lúc n)o
cũng đợc, chỉ cần viết một yêu cầu gửi ngân h)ng.
n Đối với ngân h)ng, thanh toán không dùng tiền mặt l) một công cụ
thanh toán bù trừ giữa các ngân h)ng không phải dùng đến giấy bạc, giúp cho
việc thanh toán thuận lợi v) việc lu thông tiền tệ đợc nhanh hơn đồng thời


Chuyên đề tốt nghiệp

Đinh Tuấn Kiên TCDN 42A

dễ kiểm soát. Thanh toán không dùng tiền mặt có vai trò quan trọng trong việc
huy động tích tụ các nguồn vốn tạm thời cha sử dụng đến của khách h)ng
v)o cơ quan tín dụng, tạo nguồn cho t)i khoản để thực hiện thanh toán. Loại
tiền gửi n)y cũng l) một nguồn vốn cung cấp cho các nghiệp vụ sinh lời của

LO
BO
OK
.CO
M


ngân h)ng thơng mại, gửi v) thanh toán phải trả lFi, do vậy giảm giá đầu v)o
của đi vay để cho vay.

n Đối với nền kinh tế, thanh toán không dùng tiền mặt có ý nghĩa quan
trọng đến việc tiết kiệm khối lợng tiền mặt trong lu thông, từ đó giảm bớt
những phí tổn to lớn của xF hội có liên quan đến việc phát h)nh v) lu thông
tiền. Trớc hết đó l) tiết kiệm chi phí in tiền, sau đó l) những chi phí cho việc
kiểm đếm, chuyên chở, bảo quản v) huỷ bỏ tiền cũ, rách m) vấn đề bức xúc
nhất hiện nay đó l) việc chuyên chở v) bảo quản tiền mặt. Thanh toán không
dùng tiền mặt ở nớc ta đợc tổ chức th)nh một hệ thống thống nhất. Trong hệ
thống n)y ngân h)ng l) một trung tâm thanh toán, mọi hoạt động trao đổi
h)ng hoá dịch vụ đều đợc kết thúc bằng thanh toán cho nên quan hệ thanh
toán liên quan tới tất cả mọi hoạt động trong xF hội, trong to)n bộ nền kinh tế.
Do đó việc tổ chức tốt công tác thanh toán nói chung v) thanh toán không
dùng tiền mặt nói riêng có một ý nghĩa v) vai trò lớn trong nền kinh tế. Thanh
toán không dùng tiền mặt l) hình thức sử dụng công cụ tiền tệ tiến bộ nhất nó
tạo ra tiền đề để áp dụng các th)nh tựu khoa học kỹ thuật mang lại những lợi
ích kinh tế to lớn. Thanh toán không dùng tiền mặt ra đời v) phát triển trên cơ
sở của nền kinh tế thị trờng. Song chính nó lại trở th)nh nhân tố thúc đẩy nền
kinh tế h)ng hoá phát triển, do đó nó vừa đợc coi l) đứa con sinh ra của

KI

kinh tế thị trờng lại đợc xem nh b) đỡ của nền kinh tế h)ng hoá, nó góp
phần đẩy nhanh tốc độ quá trình tái sản xuất xF hội, nó l) khâu đầu v) cũng l)
khâu kết thúc của quá trình sản xuất, nó liên quan đến to)n bộ quá trình lu
thông h)ng hoá, tiền tệ của các tổ chức kinh tế v) các cá nhân trong xF hội.
n Thanh toán không dùng tiền mặt tạo điều kiện dễ d)ng cho việc kiểm
soát lạm phát. Thông qua việc khống chế tỷ lệ dự trữ bắt buộc, tỷ lệ tái chiết

khấu... ngân h)ng Trung ơng gián tiếp điều ho) khối lợng tiền tệ cung ứng


Chuyên đề tốt nghiệp

Đinh Tuấn Kiên TCDN 42A

góp phần bảo đảm cho nền kinh tế ở một mức độ ổn định. Căn cứ v)o việc
thanh toán luân chuyển tiền tệ m) hoạch định các chính sách cần thiết. Với ý
nghĩa to lớn đó, ở những quốc gia có nền kinh tế phát triển ngời dân sử dụng
thanh toán không dùng tiền mặt nh l) một thói quen văn hoá không thể thiếu

LO
BO
OK
.CO
M

đợc.
n Khi ngân h)ng tăng đợc tỷ trọng thanh toán không dùng tiền mặt
cũng l) lúc ngân h)ng thu hút đợc nhiều hơn nguồn vốn trong xF hội v)o
ngân h)ng. Trên cơ sở nguồn vốn tăng thêm đó ngân h)ng sẽ có điều kiện mở
rộng cho vay tăng vốn cho nền kinh tế. Nh vậy thanh toán không dùng tiền
mặt vừa góp phần tăng nhanh vòng quay vốn cho xF hội vừa góp phần tăng
cờng nhu cầu vốn cho xF hội. Nói tóm lại nó đem lại lợi ích thiết thực cho xF
hội tiết giảm chi phí lu thông tạo điều kiện cho nền kinh tế hoạt động có hiệu
quả.

2. Trách nhiệm của các bên tham gia thanh toán không dùng tiền mặt.
* Ngân h)ng:


+ Thực hiện cung cấp các hình thức thanh toán nh séc, thẻ, ủy nhiệm
thu, ủy nhiệm chi, th tín dụngĐể thực hiện công tác thanh toán không dùng
tiền mặt, các ngân h)ng phải sử dụng các hình thức thanh toán không dùng
tiền mặt đợc quy định bởi pháp luật v) đợc các trung tâm thanh toán chấp
nhận. Một số hình thức thanh toán không dùng tiền mặt m) ngân h)ng thờng
dùng l): séc, thẻ thanh toán, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, th tín dụng Khi
sử dụng các hình thức thanh toán n)y, các ngân h)ng phải thực hiện đúng với

KI

các yêu cầu về thời gian, thủ tục thanh toán theo nh quy định về thanh toán
không dùng tiền mặt đF đợc các cơ quan có thẩm quyền ban h)nh. Ngân
h)ng có trách nhiệm cung cấp các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt
m) ngân h)ng đF cam kết thực hiện theo yêu cầu của khách h)ng.
+ Thực hiện thanh toán nhanh chóng, chính xác, kịp thời.Khi đF thỏa
thuận xong một hợp đồng thanh toán không dùng tiền mặt của khách h)ng đối
với ngân h)ng, ngân h)ng phải thực hiện việc thanh toán cho khách h)ng một


Chuyên đề tốt nghiệp

Đinh Tuấn Kiên TCDN 42A

cách nhanh chóng, kịp thời, an to)n v) chính xác. Nếu có sai sót hay chậm trễ
vì một lý do n)o đó, ngân h)ng phải có thông báo bằng văn bản cho khách
h)ng nói rõ lý do sai sót, chậm trễ đó v) đa ra hớng giải quyết sự chậm trễ
v) sai sót trên. Ngân h)ng phải ho)n to)n chịu trách nhiệm về những sai sót

LO

BO
OK
.CO
M

thuộc phạm vi trách nhiệm của mình trong quá trình thực hiện nghiệp vụ
thanh toán thanh toán không dùng tiền mặt.
* Khách h)ng trả tiền:

+ Có đủ số d trên t)i khoản thanh toán, lập các chứng từ thanh toán
(hình thức thanh toán) hợp lệ, hợp pháp. Đối với khác h)ng l) ngời trả tiền
khi tham gia v)o các hình thức thanh toán nói chung v) thanh toán không
dùng tiền mặt nói riêng thì trớc hết khách h)ng phải có tiền, khi thanh toán
không dùng tiền mặt thì ngời trả tiền phải có số d trên t)i khoản thanh toán
của mình tại ngân h)ng đảm bảo đủ chi trả cho hợp đồng thanh toán đó. Bên
cạnh đó, khách h)ng phải lập các chứng từ thanh toán một cách đầy đủ, chính
xác, hợp lệ, hợp pháp. Trong chứng từ đó phải ghi rõ phơng thức thanh toán
không dùng tiền mặt đợc sử dụng, khối lợng thanh toán, thời gian thanh
toán, đối tợng đợc thanh toán

+ Thực hiện thanh toán sòng phẳng số tiền phải trả cho khách h)ng, nếu
l)m sai sẽ bị phạt theo chế độ hiện h)nh. Khi đến hạn thanh toán ngời trả tiền
phải thực hiện nghĩa vụ thanh toán của mình một cách đầy đủ kịp thời.m)
không đợc chậm trễ vì bất cứ lý do gì. Ngời trả tiền sẽ bị xử phạt tiền hoặc
bị truy tố trớc pháp luật nếu chậm trễ trong việc thực hiện hợp đồng thanh

KI

toán đF đáo hạn.


* Khách h)ng thụ hởng:
+ Kiểm tra tính hợp lệ v) hợp pháp của các hình thức thanh toán nhận

đợc. Để đảm bảo an to)n v) để tránh các rắc rối có thể xảy ra, khách h)ng
thụ hởng khi nhận đợc các chứng từ thanh toán phải kiểm tra các yếu tố trên
các chứng từ n)y xem có hợp lệ v) hợp pháp không. Nếu thấy những chứng từ


Chuyên đề tốt nghiệp

Đinh Tuấn Kiên TCDN 42A

n)y có dấu hiệu bất thờng thì phải báo ngay cho các ngân h)ng liên quan để
giải quyết.
+ Cung cấp đầy đủ v) kịp thời lợng h)ng hóa, dịch vụ cho ngời mua.
Khách h)ng thụ hởng đồng thời l) ngời bán có trách nhiệm cung cấp đầy đủ

LO
BO
OK
.CO
M

v) kịp thời lợng h)ng hóa, dịch vụ cho ngời mua, ngời trả tiền theo đúng
quy cách, chất lợng đF thỏa thuận trong hợp đồng.

3. Những hình thức thanh toán không dùng tiền mặt hiện h8nh.
3.1. Hình thức thanh toán bằng séc.

Séc l) một hình thức thanh toán quan trọng không thể thiếu đợc trong

thanh toán không dùng tiền mặt hiện nay. Mặc dù đF ra đời từ rất sớm v) ng)y
c)ng có nhiều công cụ thanh toán hiện đại nhng thanh toán bằng séc vẫn giữ
vị trí quan trọng trong các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt.
Séc l) môt tờ lệnh trả tiền của chủ t)i khoản đợc lập trên mẫu đF quy
định sẵn, yêu cầu ngân h)ng phục vụ mình trích tiền từ t)i khoản tiền gửi của
mình để trả cho ngời thụ hởng có tên trên tờ séc hay ngời cầm tờ séc đó.
Séc l) loại chứng từ thanh toán đợc áp dụng rộng rFi ở tất cả các nớc
trên thế giới, quy định sử dụng séc đF đợc chuẩn hoá trên Công ớc quốc tế.
Séc đợc sử dụng để thanh toán tiền h)ng, dịch vụ, nộp thuế, trả nợ
hoặc đợc dùng để rút tiền mặt tại các chi nhánh ngân h)ng. Tất cả các khách
h)ng mở t)i khoản tại ngân h)ng đều có quyền sử dụng séc để thanh toán.
Thời hạn hiệu lực của séc, tùy theo quy định trớc, thờng l) 15 ng)y kể từ

KI

ng)y chủ t)i khoản phát h)nh séc đến ng)y ngời thụ hởng nộp séc v)o ngân
h)ng (gồm cả ng)y chủ nhật v) ng)y lễ). Trờng hợp nếu ng)y kết thúc thời
hạn hiệu lực của tờ séc l) ng)y nghỉ, ng)y lễ thì thời hạn đó đợc lùi v)o ng)y
l)m việc kế tiếp.

Sau đây ta sẽ xem xét hai loại séc: Séc chuyển khoản v) Séc bảo chi.
<1>. Séc chuyển khoản


Chuyên đề tốt nghiệp

Đinh Tuấn Kiên TCDN 42A

Séc chuyển khoản l) một tờ lệnh trả tiền của ngời phát h)nh séc đối
với ngân h)ng phục vụ mình về việc trích một khoản tiền nhất định từ t)i

khoản của mình để trả cho ngời đợc hởng có tên trong tờ séc.
Séc chuyển khoản chỉ đợc áp dụng trong phạm vi thanh toán giữa các

LO
BO
OK
.CO
M

khách h)ng có t)i khoản ở cùng một chi nhánh nhng các chi nhánh n)y có
tham gia giao nhận chứng từ trực tiếp cho nhau theo quy định từ trớc, thời
gian hiệu lực của tờ séc tối đa l) 10 ng)y l)m việc. Khác với séc lĩnh tiền mặt,
khi phát h)nh séc thanh toán chuyển khoản, chủ t)i khoản phải gạch hai
đờng song song chéo góc hoặc viết chữ "chuyển khoản " ở góc phía trên bên
trái mặt trớc tờ séc trớc khi giao ngời thụ hởng.

Về nguyên tắc, séc chuyển khoản phải đợc phát h)nh trên cơ sở số d
t)i khoản tiền gửi hiện có tại ngân h)ng. Nếu t)i khoản tiền gửi không đủ để
thanh toán, séc sẽ bị ngân h)ng từ chối thanh toán, chủ t)i khoản phải chịu
trách nhiệm thanh toán tờ séc đó v) những khoản tiền phạt chi phí phát sinh
liên quan đến việc khiếu nại v) khởi kiện.
n Sơ đồ luân chuyển séc chuyển khoản:

+ Thanh toán giữa khách h)ng mở t)i khoản ở cùng một ngân h)ng
Ngời trả tiền

1

Ngời thụ hởng
2


3

4

KI

Ngân h)ng phục vụ

(1): Ngời trả tiền phát h)nh séc v) giao cho ngời thụ hởng.
(2): Ngời thụ hởng tiếp nhận séc, sau khi kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của
tờ séc sẽ lập 3 liên bảng kê nộp séc cùng tờ séc nộp v)o ngân h)ng xin thanh
toán.


Chuyên đề tốt nghiệp

Đinh Tuấn Kiên TCDN 42A

(3): Ngân h)ng kiểm tra tờ séc, nếu đủ điều kiện thì tiến h)nh trích t)i khoản
tiền gửi của ngời trả tiền v) báo Nợ cho họ.
(4): Ngân h)ng ghi Có v)o t)i khoản của bên thụ hởng v) báo Có cho họ.

LO
BO
OK
.CO
M

+ Thanh toán khác ngân h)ng có tham gia thanh toán bù trừ trên địa b)n

Ngời trả tiền

1

4

2

Ngân h)ng phục vụ
ngời trả tiền

3

5

Ngời thụ hởng

2

6

Ngân h)ng phục vụ ngời
thụ hởng

(1): Ngời trả tiền phát h)nh séc giao cho ngời thụ hởng.

(2): Ngời thụ hởng sau khi kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của tờ séc sẽ lập 3
liên bảng kê nộp séc cùng tờ séc nộp v)o ngân h)ng phục vụ mình xin thanh
toán ( Ngời thụ hởng cũng có thể nộp trực tiếp bảng kê nộp séc kèm theo tờ
séc v)o ngân h)ng phục vụ ngời trả tiền để đòi tiền).


(3): Ngân h)ng sẽ tiến h)nh kiểm tra ( Nếu lập bảng kê có gì sai sót hoặc có
các tờ séc không hợp lệ, quá thời hạn hiệu lực thanh toán thì từ chối thanh
toán) sau đó chuyển các tờ séc v) bảng kê nộp séc cho ngân h)ng phục vụ
ngời trả tiền.

(4): Ngân h)ng phục vụ ngời trả tiền sau khi kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp

KI

của tờ séc v) số d t)i khoản tiền gửi của chủ t)i khoản sẽ tiến h)nh trích t)i
khoản của ngời trả tiền v) báo Nợ cho họ.
(5): Ngân h)ng phục vụ ngời trả tiền dùng các liên bảng kê nộp séc lập
chứng từ thanh toán bù trừ v) chuyển cho ngân h)ng phục vụ ngời thụ hởng
để thanh toán cho ngời thụ hởng.


Chuyên đề tốt nghiệp

Đinh Tuấn Kiên TCDN 42A

(6): Ngân h)ng phục vụ ngời thụ hởng tiếp nhận các bảng kê nộp séc (
thông qua thanh toán bù trừ ) sẽ ghi Có v)o t)i khoản cho ngời thụhởng v)
báo cho họ.
<2>. Séc bảo chi

LO
BO
OK
.CO

M

Séc bảo chi l) một loại séc thanh toán đợc ngân h)ng đảm bảo khả
năng chi trả bằng cách trích trớc số tiền trên tờ séc từ t)i khoản tiền gửi của
ngời trả tiền sang t)i khoản " Đảm bảo thanh toán séc " nhằm đảm bảo khả
năng thanh toán của tờ séc đó.

Séc bảo chi có phạm vi thanh toán rộng hơn séc chuyển khoản. Ngo)i
việc sử dụng để thanh toán giữa các chủ thể mở t)i khoản tại cùng một chi
nhánh ngân h)ng hoặc hai ngân h)ng có tham gia thanh toán bù trừ trên cùng
địa b)n séc bảo chi còn đợc sử dụng để thanh toán giữa khách h)ng mở t)i
khoản tại các chi nhánh trong cùng hệ thống trong phạm vi cả nớc.
n Sơ đồ luân chuyển thanh toán toán séc bảo chi

+ Trờng hợp hai chủ thể thanh toán mở t)i khoản tại cùng một chi nhánh
ngân h)ng

Ngời trả tiền

5

1

2

Ngời thụ hởng

3

4


KI

Ngân h)ng phục vụ

(1) : Ngời trả tiền l)m thủ tục bảo chi séc ( lập hai liên giấy "Yêu cầu bảo
chi séc" kèm tờ séc đF ghi đủ các yếu tố nộp v)o ngân h)ng để xin bảo chi
séc). Ngân h)ng đối chiếu giấy yêu cầu v) tờ Séc, số d t)i khoản của ngời
phát h)nh, nếu đủ điều kiện thì tiến h)nh trích tiền từ t)i khoản tiền gửi


Chuyên đề tốt nghiệp

Đinh Tuấn Kiên TCDN 42A

chuyển v)o t)i khoản " Đảm bảo thanh toán Séc". Sau đó đóng dấu "Bảo chi"
lên tờ séc v) giao séc cho khách h)ng.
(2): Ngời trả tiền giao Séc cho ngời thụ hởng để nhận h)ng hoá, dịch vụ.
(3): Ngời thụ hởng lập bảng kê nộp Séc kèm các tờ Séc nộp v)o ngân h)ng

LO
BO
OK
.CO
M

xin thanh toán.

(4): Ngân h)ng kiểm tra ký hiệu mật trên tờ séc v) các yếu tố cần thiết khác,
tiến h)nh ghi Có v)o t)i khoản của ngời thụ hởng v) báo Có cho họ.

(5): Ngân h)ng tất toán t)i khoản " Đảm bảo thanh toán Séc"

+ Trờng hợp hai chủ thể thanh toán mở t)i khoản khác ngân h)ng có tham
gia thanh toán bù trừ

Về cơ bản, quy trình luân chuyển chứng từ trong trờng hợp n)y giống nh
Séc chuyển khoản, tuy nhiên có sự khác nhau về t)i khoản hạch toán.
3.2. Hình thức thanh toán bằng ủy nhiệm chi hoặc lệnh chi(UNC).
UNC ra đời từ khá sớm, cùng với tiến bộ khoa học kỹ thuật, nó đợc sử
dụng ng)y một rộng rFi với các u thế nổi bật: an to)n, hiệu quả v) đặc biệt
thuận tiện dới sự trợ giúp của các th)nh tựu phát triển trong lĩnh vực công
nghệ tin học ( UNC có thể đợc xử lý dới dạng các chứng từ điện tử).
Đơn vị trả tiền sau khi nhận đợc h)ng hoá, dịch vụ cung ứng, trong
thời gian nhất định phải lập các UNC gửi đến ngân h)ng để trích t)i khoản
chuyển trả cho đơn vị thụ hởng. Tuỳ theo phạm vi v) tổ chức thanh toán, đơn
vị phải lập từ 3n4 liên với đâỳ đủ nội dung v) các yếu tố cần thiết. Khi lập v)

KI

nộp UNC v)o ngân h)ng, đơn vị trả tiền phải đảm bảo đủ số d trên t)i khoản
để đảm bảo chi trả. Nếu chứng từ hợp lệ, t)i khoản đủ tiền, trong phạm vi một
ng)y l)m việc, ngân h)ng phải ho)n tất UNC đó. Nếu chứng từ không hợp lệ,
hợp pháp, t)i khoản không đủ số d thì ngân h)ng không thanh toán.
n Quy trình thanh toán:
+ Trờng hợp hai chủ thể mở t)i khoản ở hai ngân h)ng khác nhau.


Chuyên đề tốt nghiệp

Đinh Tuấn Kiên TCDN 42A


HH, DV

Ngời trả tiền
1

2

3
Ngân h)ng phục vụ ngời

LO
BO
OK
.CO
M

Ngân h)ng phục vụ ngời
trả tiền

Ngời thụ hởng

2

thụ hởng

(1): Ngời trả tiền lập 4 liên UNC nộp v)o ngân h)ng phục vụ mình để trích
t)i khoản của mình trả tiền cho ngời thụ hởng.

(2): Ngân h)ng kiểm tra thủ tục lập UNC, số d t)i khoản tiền gửi của khách

h)ng, nếu đủ điều kiện thanh toán thì tiến h)nh trích t)i khoản tiền gửi của
ngời trả tiền, báo Nợ cho họ v) chuyển tiền sang ngân h)ng phục vụ ngời
thụ hởng để thanh toán cho ngời thụ hởng.

(3): Khi nhận đợc chứng từ thanh toán do ngân h)ng phục vụ ngời trả tiền
chuyển đến, ngân h)ng phục vụ ngời thụ hởng dùng các liên UNC để ghi
Có v)o t)i khoản tiền gửi của ngời thụ hởng v) báo Có cho họ.

+ Trờng hợp bên thụ hởng không có t)i khoản tiền gửi thì ngân h)ng
phục vụ bên thụ hởng ghi Có TK "Chuyển tiền phải trả" v) báo cho bên thụ
hởng đến nhận tiền.

3.3. Hình thức thanh toán ủy nhiệm thu hoặc nhờ thu(UNT).

UNT l) giấy uỷ nhiệm đòi tiền do ngời thụ hởng lập v) gửi v)o ngân
h)ng phục vụ mình nhờ thu hộ tiền theo số lợng h)ng hoá đF giao, dịch vụ đF

KI

cung ứng.

UNT đợc sử dụng rộng rFi trong việc thanh toán các hoá đơn định kỳ

cho ngời cung ứng dịch vụ công cộng nh điện, nớc, điện thoại bởi nó
thờng đợc dùng cho các giao dịch thanh toán có giá trị nhỏ nên các UNT
chiếm tỷ lệ không đáng kể trong tổng các giao dịch thanh toán không dùng
tiền mặt.


Chuyên đề tốt nghiệp


Đinh Tuấn Kiên TCDN 42A

UNT đợc áp dụng thanh toán giữa các khách h)ng mở t)i khoản trong
cùng một chi nhánh ngân h)ng hoặc các chi nhánh ngân h)ng cùng hệ thống
hoặc khác hệ thống. Khách h)ng mua v) bán phải thống nhất thoả thuận dùng
hình thức UNT đối với những điều kiện cụ thể đF ghi trong hợp đồng kinh tế,

LO
BO
OK
.CO
M

đồng thời phải thông báo bằng văn bản cho ngân h)ng phục vụ ngời thụ
hởng biết l)m căn cứ để thực hiện các UNT. Sau khi giao h)ng hoặc ho)n tất
dịch vụ cung ứng, bên thụ hởng lập giấy UNT theo mẫu của ngân h)ng, kèm
theo hoá đơn gửi tới ngân h)ng phục vụ mình hoặc gửi trực tiếp đến ngân h)ng
phục vụ bên trả tiền yêu cầu thu hộ. Khi nhận đợc giấy UNT trong vòng một
ng)y l)m việc, ngân h)ng bên trả tiền trích t)i khoản của khách h)ng mình trả
ngay cho bên thụ hởng để ho)n tất việc thanh toán.

n Quy trình thanh toán UNT ( trờng hợp các chủ thể thanh toán mở t)i khoản
tại 2 chi nhánh ngân h)ng cùng hoặc khác hệ thống )
Ngời trả tiền

Ngời thụ hởng

3


Ngân h)ng phục vụ

KI

ngời trả tiền

1

2
4

5

Ngân h)ng phục vụ
ngời thụ hởng

(1): Sau khi giao h)ng hoăc cung ứng dịch vụ, ngời thụ hởng lập 4 liên UNT
kèm chứng từ giao h)ng nộp v)o ngân h)ng phục vụ mình nhờ thu hộ tiền (
Bên thụ hởng cũng có thể nộp trực tiếp UNT v)o ngân h)ng phục vụ bên trả
tiền để đòi tiền ).


Chuyên đề tốt nghiệp

Đinh Tuấn Kiên TCDN 42A

(2): Ngân h)ng phục vụ ngời thụ hởng sau khi nhận đợc bộ chứng từ do
ngời thụ hởng gửi đến sẽ tiến h)nh ký tên, đóng dấu ghi v)o sổ theo dõi
UNT v) gửi bộ chứng từ n)y cho ngân h)ng phục vụ ngời trả tiền.
(3): Ngân h)ng phục vụ ngời trả tiền sau khi nhận đợc bộ chứng từ sẽ kiểm


LO
BO
OK
.CO
M

tra các yếu tố cần thiết v) l)m thủ tục trích t)i khoản tiền gửi của bên trả tiền
v) báo Nợ cho họ.

(4): Ngân h)ng phục vụ ngời trả tiền chuyển tiền đến ngân h)ng phục vụ
ngời thụ hởng để thanh toán cho ngời thụ hởng.

(5): Ngân h)ng phục vụ ngời thụ hởng ghi Có v)o t)i khoản của ngời thụ
hởng v) báo Có cho họ.

3.4. Hình thức thanh toán th tín dụng(TTD)

TTD l) hình thức thanh toán theo sự thoả thuận giữa hai bên bán v) mua
trong điều kiện bên bán đòi hỏi bên mua phải có đủ tiền để chi trả phù hợp với
giá trị h)ng hoá m) bên bán đF giao theo hợp đồng hay đơn đặt h)ng đF ký.
TTD thờng dùng để thanh toán giữa các khách h)ng có t)i khoản ở hai
ngân h)ng khác nhau, có thể cùng hoặc khác hệ thống ( trờng hợp khác hệ
thống thì nơi ngân h)ng bên bán đóng trụ sở phải có ngân h)ng cùng hệ thống
với ngân h)ng mở TTD v) tham gia thanh toán bù trừ với ngân h)ng bên bán).
Mỗi TTD chỉ đợc dùng để thanh toán cho một ngời thụ hởng. Thời hạn
hiệu lực của một TTD l) 3 tháng kể từ ng)y ngân h)ng bên mua nhận mở
TTD. Mức tiền tối thiểu cuả một TTD l) 10 triệu đồng.

KI


n Sơ đồ luân chuyển chứng từ thanh toán TTD
Ngời trả tiền

1

4a

7

Ngân h)ng mở th tín dụng

Ngời thụ hởng

3

4b

5

2

Ngân h)ng phục vụ ngời

6

thụ hởng


Chuyên đề tốt nghiệp


Đinh Tuấn Kiên TCDN 42A

(1): Ngời trả tiền lập 5 liên giấy mở TTD yêu cầu ngân h)ng phục vụ mình
trích t)i khoản tiền gửi (hoặc vay ngân h)ng ) một số tiền bằng tổng giá trị
h)ng hoá, dịch vụ đặt mua để lu ký v)o một t)i khoản riêng gọi l) t)i khoản "
Đảm bảo thanh toán TTD "

LO
BO
OK
.CO
M

(2): Ngân h)ng phục vụ bên trả tiền mở TTD cho ngời trả tiền v) chuyển
ngay 2 liên TTD cho ngân h)ng phục vụ ngời thụ hởng để báo cho ngời
thụ hởng biết.

(3): Khi nhận đợc 2 liên giấy mở TTD do ngân h)ng phục vụ bên trả tiền gửi
đến, ngân h)ng phục vụ bên thụ hởng tiến h)nh kiểm tra thủ tục mở TTD
nh: ký hiệu mật, chữ ký của ngân h)ng mở TTD . Sau khi ghi ng)y nhận, ký
tên, đóng dấu đơn vị lên các liên giấy mở TTD sẽ gửi 1 liên cho bên thụ hởng
để l)m căn cứ giao h)ng ( còn một liên lu lại v) mở sổ theo dõi TTD đến).
(4a): Bên thụ hởng phải đối chiếu với hợp đồng kinh tế hay đơn đặt h)ng,
nếu đầy đủ các yếu tố cần thiết thì giao h)ng v) yêu cầu ngời nhận h)ng ký
v)o hoá đơn giao h)ng.

(4b): Căn cứ v)o hoá đơn, chứng từ giao h)ng, bên thụ hởng lập 4 liên bảng
kê hoá đơn, chứng từ giao h)ng nộp v)o ngân h)ng phục vụ mình để xin thanh
toán.


(5): Khi nhận đợc bộ chứng từ do bên thụ hởng nộp v)o, ngân h)ng kiểm tra
thủ tục lập bảng kê hoá đơn, chứng từ giao h)ng , thời hạn hiệu lực của TTD,
số tiền bên thụ hởng đề nghị thanh toán, sau đó, tiến h)nh ghi Có cho t)i
khoản tiền gửi ngời thụ hởng v) báo Có cho họ.

KI

(6): Căn cứ v)o bảng kê hoá đơn, chứng từ giao h)ng, ngân h)ng bên thụ
hởng lập giấy báo Nợ liên h)ng để ghi Nợ TK Liên h)ng đi v) gửi cho ngân
h)ng phục vụ bên trả tiền để xin thanh toán.
(7): Ngân h)ng phục vụ bên trả tiền tất toán t)i khoản " Đảm bảo thanh toán
TTD "
3.5. Hình thức thanh toán thẻ ngân h)ng .


Chuyên đề tốt nghiệp

Đinh Tuấn Kiên TCDN 42A

Thẻ thanh toán l) một công cụ thanh toán do ngân h)ng phát h)nh v)
bán cho khách h)ng của mình để thanh toán tiền h)ng hoá, dịch vụ, thanh toán
công nợ hay lĩnh tiền mặt tại các ngân h)ng đại lý thanh toán hay các quầy trả
tiền mặt tự động.

một số nớc, các hFng hay các công ty kinh doanh lớn

LO
BO
OK

.CO
M

cũng phát h)nh thẻ thanh toán để thu tiền bán h)ng của mình. Thẻ thanh toán
có nhiều loại nhng có một số loại thẻ sau đợc sử dụng phổ biến:
n Thẻ ghi Nợ: Ngời sử dụng loại thẻ n)y không phải lu ký tiền v)o t)i khoản
" Đảm bảo thanh toán thẻ". Căn cứ để thanh toán thẻ l) số d t)i khoản tiền
gửi của chủ sở hữu thẻ tại ngân h)ng v) hạn mức thanh toán tối đa do ngân
h)ng phát h)nh thẻ quy định. Hạn mức của thẻ đợc ghi v)o bộ nhớ của thẻ
nếu l) thẻ điện tử hoặc đợc ghi v)o dải băng từ nếu l) thẻ từ.

Loại thẻ n)y áp dụng cho những khách h)ng có quan hệ tốt, thờng
xuyên v) có tín nhiệm với ngân h)ng.

n Thẻ ký quỹ thanh toán(thẻ loại B) : l) loại thẻ m) để đợc sử dụng thẻ, khách
h)ng phải lu ký một số tiền nhất định v)o t)i khoản " Đảm bảo thanh toán
thẻ" thông qua việc tính tiền gửi hoặc nộp tiền mặt. Số tiền ký quỹ l) hạn mức
của thẻ v) đợc ghi v)o bộ nhớ của thẻ. Thẻ n)y áp dụng rộng rFi cho mọi
khách h)ng.

n Thẻ tín dụng(thẻ loại C): áp dụng với những khách h)ng có đủ điều kiện
đợc ngân h)ng đồng ý cho vay tiền để mua thẻ. Mức tiền cho vay đợc coi
nh hạn mức tín dụng v) đợc ghi v)o bộ nhớ của thẻ, khách h)ng chỉ đợc
thanh toán số tiền trong phạm vi hạn mức tín dụng đF đợc ngân h)ng chấp

KI

thuận.

Thẻ thanh toán dù dới hình thức n)o cũng phải có đầy đủ các yếu tố: Tên chủ

thẻ, tên ngân h)ng phát h)nh thẻ, số thẻ, nhFn hiệu thơng mại v) thời hạn sử
dụng thẻ.

Trong thanh toán thẻ bao gồm các chủ thể sau:
n Ngân h)ng phát h)nh thẻ: l) ngân h)ng bán thẻ cho khách h)ng v) chịu trách
nhiệm thanh toán số tiền do ngời sử dụng trả cho ngời thụ hởng. Ngân


Chuyên đề tốt nghiệp

Đinh Tuấn Kiên TCDN 42A

h)ng phát h)nh thẻ có thể uỷ nhiệm cho một số chi nhánh ngân h)ng phát
h)nh v) quản lý thẻ.
n Ngời sử dụng thẻ: l) ngời trực tiếp mua thẻ tại ngân h)ng v) dùng thẻ để
mua h)ng hoá, dịch vụ.

LO
BO
OK
.CO
M

n Ngời tiếp nhận thẻ thanh toán bằng thẻ: l) các doanh nghiệp cung ứng h)ng
hoá, dịch vụ cho ngời sử dụng thẻ.

n Ngân h)ng đại lý thanh toán : l) các chi nhánh ngân h)ng do ngân h)ng phát
h)nh thẻ quy định, ngân h)ng đại lý thanh toán có trách nhiệm thanh toán cho
ngời tiếp nhận thanh toán bằng thẻ khi nhận đợc biên lai thanh toán.
Quy trình thanh toán thẻ:


3

Chủ sở hữu thẻ

Cơ sở tiếp nhận thẻ

2

1b

1a

Ngân h)ng phát h)nh thẻ

4

5

Ngân h)ng đại lý thanh toán
thẻ

(1a): Khách h)ng lập v) gửi đến ngân h)ng phát h)nh thẻ giấy đề nghị phát
h)nh thẻ thanh toán ( Nếu l) thẻ ký quỹ thanh toán, khách h)ng phải nộp
thêm UNC trích t)i khoản của mình hoặc nộp tiền mặt để lu ký tiền v)o t)i
khoản thẻ thanh toán tại ngân h)ng phát h)nh thẻ).

KI

(1b): Căn cứ với đề nghị phát h)nh thẻ của khách h)ng, sau khi kiểm tra thủ

tục lập chứng từ v) các điều kiện sử dụng thẻ của khách h)ng, nếu thấy đủ
điều kiện, ngân h)ng sẽ phát h)nh thẻ để cấp cho khách h)ng v) hớng dẫn
khách h)ng sử dụng thẻ khi thanh toán. Ngân h)ng phát h)nh thẻ phải quản lý
v) giữ bí mật tuyệt đối mật mF sử dụng thẻ của khách h)ng.


Chuyên đề tốt nghiệp

Đinh Tuấn Kiên TCDN 42A

(2): Chủ sở hữu thẻ giao thẻ cho cơ sở tiếp nhận thẻ để kiểm tra, đa thẻ v)o
máy thanh toán thẻ, máy tự động ghi số tiền thanh toán v) in biên lai thanh
toán .
(3): Cơ sở tiếp nhận thẻ giao thẻ v) một biên lai thanh toán cho chủ sở hữu

LO
BO
OK
.CO
M

thẻ.
(4): Cơ sở tiếp nhận thanh toán thẻ lập bảng kê biên lai thanh toán v) gửi cho
ngân h)ng đại lý thanh toán để thanh toán.

(5): Ngân h)ng đại lý thanh toán thẻ với ngân h)ng phát h)nh thẻ qua thủ tục
thanh toán giữa các ngân h)ng.

Ngời sử dụng thẻ có thể rút tiền mặt nhng mỗi lần không quá 5 triệu
đồng v) mỗi ng)y thẻ chỉ rút một lần. Nếu mất thẻ, ngời sử dụng phải thông

báo ngay bằng văn bản cho ngân h)ng phát h)nh thẻ biết để thông báo cho
ngân h)ng đại lý thanh toán thẻ báo cho cơ sở tiếp nhận thẻ biết. Khi sử dụng
hết hạn mức hoặc hết thời hạn sử dụng của thẻ, nếu có nhu cầu, ngời sử dụng
thẻ phải đến ngân h)ng phát h)nh thẻ l)m thủ tục sử dụng tiếp. Trong phạm vi
10 ng)y l)m việc, kể từ ng)y viết hoá đơn cung ứng h)ng hoá, dịch vụ, ngời
tiếp nhận thẻ phải nộp biên lai v)o ngân h)ng đại lý để đòi tiền, nếu quá thời
hạn trên, ngân h)ng không chấp nhận thanh toán. Trong phạm vi 1 ng)y l)m
việc, kể từ khi nhận đợc biên lai thanh toán, ngân h)ng đại lý phải thanh toán
cho ngời tiếp nhận thanh toán thẻ.

Nh vậy, ta thấy rằng thanh toán không dùng tiền mặtvới rất nhiều hình
thức, có vị trí v) vai trò rất quan trọng đối với nền kinh tế thị trờng. Vấn đề

KI

đặt ra l) trong công tác thanh toán còn một số tồn tại đòi hỏi ta phải xem xét
tuỳ từng ngân h)ng cụ thể để có thể đa ra những biện pháp hợp lý nhằm nâng
cao hiệu quả của công tác thanh toán không dùng tiền mặt.

4. Các nhân tố ảnh hởng tới công tác thanh toán không dùng tiền mặt
của các ngân h8ng thơng mại.


Chuyên đề tốt nghiệp

Đinh Tuấn Kiên TCDN 42A

4.1. Môi trờng kinh tế vĩ mô.
Ngân h)ng hoạt động trong nền kinh tế nên rất nhạy cảm với các yếu tố
từ môi trờng kinh tế. Những biến động lớn của nền kinh tế có thể dẫn tới sự

sụp đổ của nhiều ngân h)ng v) ảnh hởng thờng mang tính hệ thống. Khi

LO
BO
OK
.CO
M

môi trờng kinh tế vĩ mô không ổn định, một mặt tác động trực tiếp tới thanh
toán không dùng tiền mặt, mặt khác ảnh hởng tới hoạt động kinh doanh
chung của ngân h)ng từ đó lại tác động gián tiếp tới thanh toán không dùng
tiền mặt.

Một nền kinh tế phát triển ổn định sẽ l) môi trờng thuận lợi cho sự
phát triển của thanh toán không dùng tiền mặt. Nền kinh tế phát triển mạnh,
h)ng hóa đợc sản xuất ra v) tiêu thụ với khối lợng lớn mọi ngời sẽ có
khuynh hớng a chuộng việc sử dụng ngân h)ng nh l) một ngời trung gian
thanh toán bởi vì ngân h)ng cung cấp các tiện ích cho phép các khách h)ng
tham gia thanh toán có thể giảm đợc các chi phí vận chuyển, bảo quản, kiểm
đếm khi sử dụng hình thức thanh toán bằng tiền mặt, đồng thời l)m cho quá
trình thanh toán đợc nhanh chóng, chính xác v) an to)n hơn.
4.2. Môi trờng pháp lý.

Ngân h)ng l) một tổ chức kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ, có vai trò
cực kỳ quan trọng trong nền kinh tế đợc sự quan tâm v) chỉ đạo sát sao từ
Chính phủ nên ảnh hởng trực tiếp của pháp luật. Trong điều kiện hiện nay
ng)nh ngân h)ng đF có các luật riêng nh luật Ngân h)ng Nh) nớc, luật tổ
chức tín dụng, do đó đF tạo h)nh lang pháp lý cơ bản cho hệ thống ngân

KI


h)ng hoạt động v) phát triển.

Hiện nay mọi hoạt động kinh doanh của hệ thống ngân h)ng đều bị chi

phối của pháp luật, một sự thay đổi nhỏ của pháp luật sẽ tạo cơ hội v) thách
thức mới cho các ngân h)ng. Thanh toán không dùng tiền mặt l) một trong
những nghiệp vụ cơ bản của ngân h)ng nên cũng phải chịu ảnh hởng lớn của
pháp luật. Trong một nền kinh tế phát triển, mọi giao dịch thanh toán của các
tổ chức kinh tế v) dân c đều đợc thực hiện qua ngân h)ng, khi đó mọi trục


Chuyên đề tốt nghiệp

Đinh Tuấn Kiên TCDN 42A

trặc sẽ ảnh hởng tới to)n hệ thống. Do đó một sự thay về pháp luật sẽ l)m
cho ngân h)ng phải có thời gian để thích ứng v) chi phí để thích ứng nhiều
khi rất lớn, nếu không giải quyết tốt ngân h)ng dễ mất uy tín với khách h)ng,
hoạt động kinh doanh của ngân h)ng cũng bị ảnh hởng v) kém hiệu quả.

LO
BO
OK
.CO
M

Trong điều kiện tình hình chính trị, pháp luật ổn định các tổ chức
kinh tế v) dân c có điều kiện phát triển kinh tế do đó tiền gửi thanh toán tại
ngân h)ng v) tỷ trọng thanh toán qua ngân h)ng tăng lên tạo điều kiện cho

ngân h)ng thu hút đợc lợng tiền mặt ngo)i xF hội . Từ đó, ngân h)ng có
thêm một nguồn vốn để đầu t v)o các lĩnh vực sản xuất kinh doanh trong nền
kinh tế v) mở rộng các sản phẩm dịch vụ của ngân h)ng , đáp ứng tốt hơn nhu
cầu khách h)ng.

4.3. Khoa học công nghệ.

Công nghệ ngân h)ng l) một yếu tố quan trọng ảnh hởng lớn tới hoạt
động kinh doanh nói chung v) thanh toán không dùng tiền mặt nói riêng của
các ngân h)ng hiện nay. Công nghệ ngân h)ng tiên tiến sẽ góp phần thúc đẩy
nhanh quá trình chu chuyển vốn xF hội , thu hút đợc nhiều hơn vốn nh)n rỗi
trong dân c phục vụ cho việc đầu t phát triển kinh tế, để đất nớc tiến nhanh
trên con đờng công nghiệp hoá hiện đại hoá .

Việc ứng dụng các th)nh tựu công nghệ tin học v) tự động hóa v)o
thanh toán sẽ đáp ứng đợc yêu cầu nhanh chóng, chính xác, an to)n v) tiết
kiệm đợc chi phí trong thanh toán. Các hoạt động huy động, chi trả tiền gửi
cho khách h)ng v) thanh toán có thể đợc thực hiện trên các máy vi tính, vừa

KI

chính xác, an to)n lại vừa nhanh chóng, tiện lợi. Các ngân h)ng cũng có thể
mở rộng các dịch vụ của mình qua các mạng máy vi tính, đây l) một cách tiếp
cận, quảng bá v) cung cấp các dịch vụ ngân h)ng tới h)ng triệu ngời với chi
phí rất thấp. Để mở rộng thanh toán không dùng tiền mặt, các ngân h)ng có
thể đa v)o sử dụng hệ thống máy rút tiền tự động, tham gia hệ thống thanh
toán điện tử liên ngân h)ng,


Chuyên đề tốt nghiệp


Đinh Tuấn Kiên TCDN 42A

Công nghệ hiện đại cho phép các ngân h)ng vơn xa hơn ngo)i trụ sở
ngân h)ng, liên kết với nhau để cùng sử dụng mạng công nghệ, Điều n)y tạo
cơ hội cho các ngân h)ng mở rộng phạm vi hoạt động của mình v) ảnh hởng
lẫn nhau nhiều hơn trong thanh toán không dùng tiền mặt v) cả trong những

LO
BO
OK
.CO
M

mặt hoạt động khác của ngân h)ng.
Theo xu thế phát triển hiện nay, các th)nh tựu khoa học kỹ thuật mới
nhất luôn đợc u tiên ứng dụng v)o lĩnh vực ngân h)ng để sáng chế v) đa
v)o sử dụng các phơng tiện thanh toán hiện đại nhất , vừa đảm bảo thanh
toán tức thì, vừa đảm bảo chính xác, an to)n v) bí mật.

Hiện nay, công nghệ ngân h)ng đang đợc xem l) một thứ vũ khí cực
mạnh trong cạnh tranh. Với chức năng trung gian thanh toán của mình các
ngân h)ng luôn coi trọng cải tiến đổi mới công nghệ để ho)n thiện hệ thống
thanh toán của mình, bởi vì ai cũng ý thức đợc rằng, trong môi trờng cạnh
tranh khốc liệt hiện nay, công nghệ lạc hậu sẽ dẫn tới chỗ diệt vong.
4.4. Yếu tố con ngời.

Các ngân h)ng với xu hớng ứng dụng khoa học kỹ thuật cao v)o lĩnh
vực hoạt động của mình thì yếu tố con ngời không mất đi vai trò của mình
m) ngợc lại ng)y c)ng đóng vai trò quan trọng hơn. Công nghệ cao cho phép

giảm số lợng cán bộ hoạt động trong hệ thống ngân h)ng, nhng đòi hỏi rất
cao về trình độ nghiệp vụ v) kỹ năng công tác của mỗi cán bộ. Bởi vì, một
công nghệ có hiện đại nhất cũng không thể thay thế con ngời trong tất cả các
hoạt động, đặc biệt l) trong những vấn đề cần tới t duy sáng tạo của con

KI

ngời m) không máy móc n)o có đợc. ng dụng công nghệ cao thì các vấn
đề nảy sinh trong quá trình hoạt động c)ng phức tạp v) hậu quả của những sai
sót c)ng lớn đòi hỏi phải có sự can thiệp một cách sáng tạo v) linh hoạt của
con ngời. Sự kết hợp tốt giữa con ngời v) máy móc l) điều kiện tiên quyết
để một ngân h)ng hoạt động mạnh v) có hiệu quả. Yếu tố con ngời l) điều
kiện để các máy móc phát huy hết hiệu quả hoạt động của mình.


Chuyên đề tốt nghiệp

Đinh Tuấn Kiên TCDN 42A

Thanh toán không dùng tiền mặt l) một mặt hoạt động của ngân h)ng
trong đó ứng dụng các công nghệ cao nhất trong các công nghệ ngân h)ng do
đó yếu tố con ngời tỏ ra vô cùng quan trọng.
4.5. Hoạt động kinh doanh chung của ngân h)ng.

LO
BO
OK
.CO
M


Hoạt động kinh doanh của các NHTM trong những năm gần đây thờng
xuyên đổi mới nhằm thích ứng với những điều kiện kinh tế năng động v) sự
điều chỉnh của pháp luật. Xét về mặt hình thức, tuy vẫn l) các nghiệp vụ cơ
bản nh: nhận tiền gửi, cho vay, chi trả hộ nhng các ngân h)ng đF mở rộng
cả quy mô, phơng thức hoạt động, đặc biệt l) công nghệ. Cho nên các
NHTM ng)y c)ng khẳng định đợc vị thế của mình đối với sự phát triển của
nền kinh tế đất nớc.

NHTM có ba chức năng trung gian t)i chính, trung gian thanh toán v)
chức năng tạo tiền những chức năng n)y có mối quan hệ chặt chẽ v) tơng hỗ
với nhau. Khi NHTM l) trung gian t)i chính thì NHTM sẽ huy động vốn bằng
nhiều cách thức khác nhau, có thể huy động từ các tổ chức kinh tế, huy động
vốn từ dân c qua hình thức tiết kiệm, kỳ phiếu, hay qua phát h)nh trái phiếu
với các kỳ hạn khác nhau. Qua đó ngân h)ng sẽ tập trung một lợng vốn nh)n
rỗi tù các th)nh phần kinh tế khác nhau v) khi họ cha có nhu cầu sử dụng
hoặc cha đến thời hạn thanh toán thì ngân h)ng sẽ sử dụng chúng để cho vay
đối với những ngời có nhu cầu vay vốn. Khi các bên có nhu cầu thanh toán,
chi trả ngân h)ng sẽ đứng ra l)m trung gian thanh toán. Nh vậy, giữa các
chức năng của NHTM có mối liên hệ mật thiết với nhau. Khi vai trò trung
gian thanh toán l)m tốt, khách h)ng sẽ tin tởng ngân h)ng v) gửi tiền v)o

KI

ngân h)ng ng)y c)ng nhiều nhờ thanh toán hộ, nh thế, vốn ngân h)ng huy
động đợc lại tăng lên, ngân h)ng có thêm vốn để đáp ứng nhu cầu đi vay v)
chức năng trung gian t)i chính của ngân h)ng lại c)ng đợc phát huy. Với
chức năng trung gian thanh toán v) trung gian t)i chính trong nền kinh tế quốc
dân hệ thống các NHTM đF tăng khối lợng tiền tệ lên gấp bội thông qua cơ
chế thanh toán chuyển khoản. Điều n)y đF l)m cho các chức năng của NHTM
ng)y c)ng liên hệ chặt chẽ với nhau. Sự phát triển của mỗi chức năng sẽ thúc đẩy



×