Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

Phân tích tình hình thực hiện doanh thu bán hàng tại công ty giầy thuỵ khuê

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (428.55 KB, 61 trang )

Lời mở đầu

LO
BO
OK
.CO
M

Trong nền kinh tế thị trờng với sự tồn tại v điều tiết của những quy luật
kinh tế khách quan nh quy luật cạnh tranh, quy luật cung cầu, giá cả. đòi hỏi
phải cung cấp những thông tin một cách kịp thời, chính xác v to n diện về tình
hình thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh để trên cơ sở đó đề ra các chủ
trơng, các chính sách v biện pháp quản lý thích hợp nhằm nâng cao hiệu quả
kinh tế.
Để đạt đợc mục đích trên đòi hỏi các cán bộ quản lý trong doanh nghiệp
phải thờng xuyên phân tích các hiện tợng v quá trình kinh tế nhằm đa ra các
quyết định tối u nhất trong việc chỉ đạo kinh doanh cũng nh quản lý kinh tế.
Phân tích doanh thu bán h ng l một trong những chỉ tiêu quan trọng để phân
tích hoạt động kinh tế của một doanh nghiệp.

Doanh thu bán h ng l một chỉ tiêu kinh tế quan trọng phản ánh kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp. Vì thế cần phải phân tích
doanh thu để đúc kết đợc những b i học kinh nghiệm, những sáng kiến cải tiến
rút ra từ thực tiễn kể cả những b i học rút kinh nghiệm th nh công hay thất bại
l m cơ sở cho việc đề ra những phơng án, kế hoạch kinh doanh trong kỳ tới.
Trớc những yêu cầu n y, với vốn kiến thức tích luỹ đợc trong quá trình
học tập v nghiên cứu ở trờng Đại học Thơng Mại cùng với sự định hớng của
thầy cô giáo, cùng các cô chú công tác trong phòng t i vụ của Công ty giầy Thụy
Khuê em đR chọn đề t i: Phân tích tình hình thực hiện doanh thu bán h ng
tại Công ty giầy Thuỵ Khuê l m chuyên đề tốt nghiệp của mình.


KI

Nội dung của chuyên đề kết cấu gồm ba phần:

Phần 1: Lý luận cơ bản về phân tích doanh thu bán h ng ở các doanh
nghiệp trong nền kinh tế thị trờng.
Phần 2: Phân tích tình hình thực hiện doanh thu bán h ng tại Công ty giầy
Thuỵ Khuê X H Nội.
Phần 3: Một số ý kiến đề xuất nhằm góp phần tăng doanh thu tại Công ty
giầy Thuỵ Khuê X H Nội.
1


Với những điều kiện, khả năng v hạn chế, chuyên đề n y sẽ còn nhiều thiếu sót
bất cập. Em kính mong nhận đợc những ý kiến đóng góp quý báu của thầy giáo
hớng dẫn để chuyên đề của em đợc ho n thiện hơn nữa.
Cuối cùng em xin phép đợc b y tỏ sự biết ơn sâu sắc trớc sự hớng dẫn

LO
BO
OK
.CO
M

trực tiếp, nhiệt tình của thầy giáo Tạ Quang Bình. Cháu xin chân th nh cảm ơn
sự giúp đỡ nhiệt tình của các cô chú cán bộ công nhân viên trong Công ty giầy

KI

Thuỵ Khuê.


2


Phần 1
lý luận cơ bản về phân tích doanh thu bán
h ngở các doanh nghiệp trong nền kinh tế

LO
BO
OK
.CO
M

thị trờng

1.1. Khái quát về doanh thu bán h ng của doanh nghiệp:

1.1.1. Khái niệm về doanh thu v ý nghĩa của việc tăng doanh thu.
*Khái niệm về doanh thu.

Doanh thu l tổng số tiền m doanh nghiệp đR thu về hoặc có quyền đòi về
do việc bán các sản phẩm h ng hoá v dịch vụ đợc xác định l đR ho n th nh
trong một thời kỳ nhất định.

Chỉ tiêu n y bao gồm các doanh nghiệp kinh tế sau:

XGiá trị sản phẩm, vật chất, dịch vụ ho n th nh v đR tiêu thụ ngay trong
kỳ phân tích.


XGiá trị sản phẩm vật chất, dịch vụ ho n th nh trong các kỳ trớc nhng
mới tiêu thụ đợc trong kỳ phân tích.

XGiá trị sản phâm vật chất, doanh nghiệp ho n th nh v giao cho khách
h ng trong các kỳ trớc nhng nhận đợc thanh toán trong kỳ phân tích.
XCác khoản trợ giá, phụ thu theo quy định Nh nớc để sử dụng cho doanh
nghiệp đối với h ng hoá, dịch vụ của doanh nghiệp tiêu thụ trong kỳ đợc Nh

KI

nớc cho phép.

XGiá trị các sản phẩm h ng hoá đem biếu tặng hoặc tiêu dùng trong nội bộ
doanh nghiệp. Các doanh nghiệp phải căn cứ v o giá thị trờng ở thời điểm bán
h ng, cung cấp dịch vụ để đánh giá tiêu thụ.
Chỉ tiêu doanh thu bán h ng của doanh nghiệp đợc xác định bằng công
thức.

3


n

M =

q i x pi

i=1

Trong đó:


M: l doanh thu tiêu thụ.

LO
BO
OK
.CO
M

qi: l khối lợng sản phẩm, h ng hoá i đR tiêu thụ trong kỳ
pi: giá bán đơn vị sản phẩm, h ng hoá i

i,n: số lợng mặt h ng sản phẩm h ng hoá m doanh nghiệp đR tiêu
thụ trong kỳ.

Thời điểm xác định doanh thu bán h ng l khi khách h ng chấp nhận
thanh toán, bất kể doanh nghiệp đR nhận tiền hay cha.

Cần phân biệt các thuật ngữ về doanh thu l doanh thu tổng thể, doanh thu
bán h ng v doanh thu thuần.

1.1.1.1. Doanh thu tổng thể: Hay còn gọi l tổng doanh thu l tổng số
tiền ghi trên hoá đơn bán h ng.

Hợp đồng bán h ng có thể l h ng tổng giá thanh toán (đối với các doanh
nghiệp tính thuế VAT theo phơng pháp trực tiếp cũng nh các đối tợng chịu
thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt) hoặc giá không có thuế VAT (đối với các
doanh nghiệp tính thuế VAT theo phơng pháp khấu trừ).

Doanh thu tổng thể bao gồm các khoản doanh thu bị giảm trừ nh chiết

khấu, giảm giá h ng bán, h ng bán bị trả lại các khoản bồi thờng, chi phí sửa
chữa h ng bị hỏng trong thời gian bảo h nh v các loại thuế gián thu.

KI

Doanh thu

Doanh thu

=

bán h ng thuần

Các khoản bị

X
tổng thể

Các khoản thuế

X
giảm trừ

giảm thu

Chỉ tiêu n y phản ánh giá trị h ng hoá của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo
1.1.1.2. Tổng doanh thu thuần:
Tổng doanh thu

Tổng doanh thu

=

bán h ng thuần

Các khoản
_

bán h ng
4

giảm trừ


Các khoản giảm trừ bao gồm:
XH ng bán bị trả lại: Đây l giá trị số sản phẩm h ng hoá, dịch vụ, lao vụ
đR tiêu thụ bị khách h ng trả lại do các nguyên nhân vi phạm cam kết, vi phạm

LO
BO
OK
.CO
M

hợp đồng kinh tế, h ng bị mất, kém phẩm chất không đúng chủng loại quy định.
XGiảm giá h ng bán: Đây l khoản giảm trừ đợc ngời bán chấp thuận
một cách đặc biệt trên giá thoả thuận do h ng bán kém phẩm chất, không đúng
quy cách phẩm chất quy định trên hợp đồng kinh tế.

XCác khoản thuế gián thu bao gồm: Thuế GTGT(theo phơng pháp trực
tiếp), thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt.


+Thuế xuất khẩu l các loại thuế gián thu đánh v o các loại h ng hoá xuất
khẩu (thuộc doanh mục h ng hoá bị đánh thuế) qua các cửa khẩu v biên giới
Việt Nam.

+Thuế tiêu thụ đặc biệt: L loại thuế gián thu đánh v o một số h ng hoá,
dịch vụ nhất định (h ng hoá, dịch vụ đặc biệt). Thông thờng đây l những h ng
hoá, dịch vụ cao cấp m không phải bất cứ ai cũng có điều kiện sử dụng hay
hởng thụ do khả năng t i chính có hạn hoặc có thể l những h ng hoá, dịch vụ
khác có tác dụng không tốt đối với đời sống sức khoẻ con ngời, văn minh xR
hội m Chính phủ có chính sách hạn chế sản xuất, tiêu dùng.

+ Thuế GTGT( theo phng pháp trực tiếp): Đây l loại thuế gián thu đợc
tính trên khoản giá trị tăng thêm của h ng hoá, dịch vụ phát sinh qua mỗi khâu
quá trình sản xuất kinh doanh v tổng số thuế thu đợc ở mỗi khâu bằng chính

KI

số thuế tính trên giá bán của ngời tiêu dùng cuối cùng.

Phơng pháp trực tiếp: Chỉ áp dụng đối với các đối tợng sau:
XCá nhân tổ chức kinh doanh l ngời Việt Nam.
XTổ chức, cá nhân nớc ngo i kinh doanh ở Việt Nam không theo luật đầu
t nớc ngo i tại Việt Nam.
XCác cơ sở kinh doanh v ng bạc, đá quý, ngoại tệ
5


C¸ch tÝnh thuÕ, sè thuÕ GTGT ph¶i nép trong kú ®−îc tÝnh theo c«ng thøc


KI

LO
BO
OK
.CO
M

sau:

6


=

Giá trị gia tăng của
h ng hoá, dịch vụ
tiêu thụ trong kỳ

Thuế suất thuế GTGT
x
của h ng hoá
dịch vụ đó

LO
BO
OK
.CO
M


Số thuế
GTGT
phải nộp

Trong đó:
Giá trị gia tăng của
Doanh thu
Giá vốn của h ng hoá
h ng hoá, dịch vụ = tiêu thụ h ng hoá X
dịch vụ tiêu thụ
tiêu thụ trong kỳ
dịch vụ trong kỳ (1)
trong kỳ (2)

(1) đợc tính theo giá bán thực tế bên mua phải thanh toán phụ thu, phụ
thu thêm m bên mua phải trả.

(2) bao gồm: Giá mua của h ng hoá tiêu thụ trong kỳ, các chi phí về dịch
vụ mua ngo i (bao gồm cả thuế GTGT) phân bổ cho h ng hoá, dịch vụ tiêu thụ
trong kỳ.

* nghĩa của việc tăng doanh thu:

Doanh thu tiêu thụ sản phẩm l một chỉ tiêu kinh tế cơ bản phản ánh mục
đích kinh doanh cũng nh kết quả về tiêu thụ h ng hoá, th nh phẩm. Tăng doanh
thu l một trong những mục tiêu nhằm thúc đẩy sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Đồng thời tăng doanh thu có nghĩa l tăng lợng tiền về cho doanh
nghiệp v tăng lợng h ng hoá tung ra trên thị trờng. Vì vậy việc tăng doanh
thu vừa có ý nghĩa với xR hội v có ý nghĩa với doanh nghiệp.


Đối với x hội: Tăng doanh thu bán h ng góp phần thoả mRn tốt hơn các

KI

nhu cầu tiêu dùng h ng hoá cho xR hội, đảm bảo cân đối cung cầu, ổn định giá
cả thị trờng v mở rộng giao lu kinh tế giữa các vùng.
Trong nền kinh tế thị trờng để đứng vững, tồn tại v phát triển đối với
một doanh nghiệp không phải l điều dễ. Vì vậy doanh nghiệp phải không ngừng
đổi mới v ho n thiện cơ cấu cũng nhu phơng thức sản xuất nhằm đa doanh
nghiệp mình ng y một phát triển.
7


Doanh thu tăng có nghĩa l doanh nghiệp đáp ứng đợc các nhu cầu về vật
chất cho xR hội, l m cho đời sống nhân dân ng y c ng đợc cải thiện, nhờ đó m
đời sống tinh thần cũng đợc nâng lên. Đồng thời kho doanh thu của doanh
nghiệp tăng cũng có nghĩa l doanh nghiệp đR có chỗ đứng vững trên thị trờng,

LO
BO
OK
.CO
M

đR chiếm đợc thị phần thu lợi nhuận, tạo vị thế v uy tín của mình trên thơng
trờng.

Đối với doanh nghiệp: Tăng doanh thu bán h ng l điều kiện để doanh
nghiệp thực hiện tốt chức năng kinh doanh, thu hồi vốn nhanh, bù đắp các chi
phí sản xuất kinh doanh, thực hiện tốt nghĩa vụ đối với Nh nớc. Cụ thể:

+Doanh thu tăng giúp cho doanh nghiệp có điều kiện thực hiện tốt chức
năng nhiệm vụ của mình v l điều kiện để đạt đợc mục đích kinh doanh m
doanh nghiệp đề ra đồng thời nó l điều kiện cơ bản để tăng thu nhập nhằm tái
mở rộng v cải thiện đời sống vật chất tinh thần cho cán bộ công nhân viên.
+ Doanh thu bán h ng l nguồn t i chính quan trọng giúp doanh nghiệp
trang trải các khoản chi phí trong quá trình sản xuất, kinh doanh góp phần đảm
bảo cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp liên tục v tạo ra lợi nhuận. Do
đó khi doanh thu tăng thì doanh nghiệp có khả năng tự chủ về vốn, không phải
phụ thuộc v o nguồn vốn bên ngo i v l m giảm chi phí về vốn.

+ Việc tăng doanh thu sẽ giúp cho doanh nghiệp giải quyết tốt những vấn
đề t i chính nh chi phí sản xuất kinh doanh đợc trang trải, vốn đợc thu hồi v
góp phần tăng thu nhập cho các quỹ của doanh nghiệp từ đó mở rộng quy mô sản
xuất. Đồng thời doanh thu tăng tạo điều kiện cho doanh nghiệp ho n th nh nghĩa

KI

vụ của mình đối với Nh nớc.

Ngo i ra khi doanh thu của một doanh nghiệp tăng sẽ chứng tỏ đợc vị thế
v uy tín của mình trên thơng trờng củng cố vị trí vững chắc cho doanh
nghiệp, duy trì sự tồn tại v phát triển của doanh nghiệp.
1.1.2. Mục đích phân tích doanh thu bán h ng trong các doanh
nghiệp.

8


Doanh thu bán h ng l một chỉ tiêu kinh tế quan trọng phản ánh kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp. Do vậy, phân tích tình

hình doanh thu bán h ng l một nội dung quan trọng trong phân tích hoạt động
kinh tế doanh nghiệp.

LO
BO
OK
.CO
M

Phân tích tình hình doanh thu bán h ng nhằm mục đích nhận thức v đánh
giá một cách đúng đắn, to n diện v khách quan tình hình bán h ng của doanh
nghiệp trong kỳ về số lợng, kết cấu chủng loại v giá cả h ng bán ... qua đó
thấy đợc mức độ ho n th nh các chỉ tiêu kế hoạch doanh thu bán h ng của
doanh nghiệp. Đồng thời qua phân tích cũng nhằm thấy đợc những mâu thuẫn
tồn tại v những nguyên nhân ảnh hởng khách quan cũng nh chủ quan trong
khâu bán h ng để từ đó tìm ra đợc những chính sách, biện pháp thích hợp nhằm
đẩy mạnh bán h ng tăng doanh thu.

Những số liệu, t i liệu phân tích doanh thu bán h ng l cơ sở, căn cứ để
phân tích các chỉ tiêu kinh tế khá nh: Phân tích tình hình mua h ng, phân tích
tình hình chi phí hoặc lợi nhuận (kết quả) kinh doanh. Ngo i ra doanh nghiệp
cũng sử dụng các số liệu phân tích doanh thu bán h ng để l m cơ sở, căn cứ xây
dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh cho kỳ sau.

1.1.3. Nguồn t i liệu để phân tích doanh thu bán h ng.
*T i liệu bên trong: Bao gồm.

XCác chỉ tiêu kế hoạch doanh thu bán h ng của doanh nghiệp trong kỳ.
Các chỉ tiêu doanh thu bán h ng của doanh nghiệp đợc xây dựng tuỳ
thuộc v o chức năng, nhiệm vụ v đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh cũng


KI

nh căn cứ v o yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. Doanh thu bán h ng có thể
đợc xây dựng theo các nghiệp vụ kinh doanh nh: Doanh thu bán h ng hoá
(kinh doanh thơng mại), doanh thu bán h ng th nh phẩm (hoạt động sản xuất),
doanh thu dịch vụ... Ngo i ra doanh thu bán h ng có thể đợc xây dựng kế hoạch
theo ng nh, nhóm h ng hoặc những mặt h ng chủ yếu theo các phơng thức bán
(bán buôn, bán lẻ ...) theo từng địa điểm kinh doanh (theo cửa h ng, quầy bán).

9


XCác số liệu kế toán doanh thu bán h ng đợc sử dụng trong phân tích
hoạt động kinh tế, các hợp đồng bán h ng v các đơn vị đặt h ng, các chứng từ
hoá đơn bán h ng.
*T i liệu bên ngo i:

LO
BO
OK
.CO
M

XCác số liệu thông tin kinh tế thị trờng, giá cả của những mặt h ng m
doanh nghiệp sản xuất kinh doanh bao gồm cả thông tin trong nớc v thông tin
trên thị trờng Quốc tế v khu vực (đối với những doanh nghiệp kinh doanh
Quốc tế).

XCác chế độ, chính sách về thơng mại, chính sách t i chính, tín dụng có

liên quan đến hoạt động doanh nghiệp do Nh nớc ban h nh.
1.1.4. Trình tự phân tích doanh thu bán h ng:

Thu thập t i liệu v xử lý số liệu. Đây l bớc quan trọng ảnh hởng đến
chất lợng phân tích, t i liệu thu thập phải đầy đủ không mâu thuẫn giữa các số
liệu thu thập. T i liệu, số liệu phải đợc thu thập qua một số năm v số kế hoạch
dự kiến để l m cơ sở cho việc so sánh đánh giá, phân tích.

XXây dựng các bảng biểu, các chỉ tiêu kinh tế phản ánh tình hình hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp trên cơ sở t i liệu thu thập xây dựng các bảng
biểu, xác định các chỉ tiêu kinh tế để nêu thực trạng hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.

XNghiên cứu các nhân tố ảnh hởng đến thực trạng doanh thu của doanh
nghiệp nhằm phân tích, nghiên cứu nguyên nhân khách quan v chủ quan ảnh
hởng tích cực v ảnh hởng tiêu cực đến kết quả v hiệu quả của doanh thu đến

KI

từng giai đoạn của quá trình kinh doanh. Đồng thời xác định mức độ ảnh hởng
của từng nhân tố đến doanh thu.
XTổng hợp kết quản phân tích, đa ra các kết luận đánh giá thực trạng kinh
doanh của doanh nghiệp.

XXây dựng định hớng v đa ra các giải pháp cụ thể, trên cơ sở đa ra
những mặt mạnh, xây dựng định hớng phát triển trong thời gian tới nhằm nâng
10


cao hiÖu qu¶ kinh tÕ cña doanh nghiÖp. Tõ ®ã t×m ra nh÷ng mÆt yÕu, nh÷ng mÆt


KI

LO
BO
OK
.CO
M

cßn h¹n chÕ v ®Ò ra c¸c gi¶i ph¸p nh»m kh¾c phôc, ph¸t huy c¸c mÆt m¹nh.

11


1.2. Các phơng pháp phân tích doanh thu bán h ng trong các
doanh nghiệp.

Phân tích hoạt động kinh tế doanh nghiệp l môn khoa học xR hội nghiên

LO
BO
OK
.CO
M

cứu các hiện tợng v quá trình kinh tế phát sinh trong quá trình hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp. Do vậy, việc phân tích hoạt động kinh tế phải dựa v o
những lý luận cơ bản của các môn kinh tế chính trị học, kinh tế học v những
môn kinh tế chuyên ng nh có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.


Ngo i ra, phân tích hoạt động kinh tế doanh nghiệp còn căn cứ v o các
đờng lối, chủ trơng chính sách v pháp luật của Nh nớc về kinh tế. Đó l sự
nhận thức v vận dụng các lý luận khoa học, kinh tế của Nh nớc trong những
điều kiện phát triển lịch sử cụ thể của một đất nớc m đòi hỏi tất cả các doanh
nghiệp v các tổ chức kinh tế phải thực hiện nghiêm ngặt. Do vậy m việc
nghiên cứu nắm vững các chế độ, chính sách v pháp luật kinh tế của Nh nớc
l một trong những cơ sở để phân tích hoạt động kinh tế. Để phân tích doanh thu
bán h ng chúng ta sử dụng các phơng pháp sau:
1.2.1. Phơng pháp so sánh.

So sánh l một phơng pháp nghiên cứu để nhận thức đợc các hiện tợng,
sự vật thông qua quan hệ đối chiếu tơng hỗ giữa sự vật, hiện tợng n y với sự
vật, hiện tợng khác nhằm mục đích l thấyđợc sự giống nhau v khác nhau
giữa các sự vật hiện tợng. So sánh l phơng pháp nghiên cứu đợc sử dụng

KI

rộng rRi trong nhiều lĩnh vực khoa học trong đó có phân tích hoạt động kinh tế
nội dung của phơng pháp so sánh bao gồm:
XSo sánh giữa số thực hiện của kỳ báo cáo với số kế hoạch hoặc số định
mức để thấy đợc mức độ ho n th nh bằng tỷ lệ phần trăm (%) hoặc số chênh
lệch tăng giảm.
XSo sánh giữa số liệu thực hiện kỳ báo cáo với số thực hiện cùng kỳ năm
trớc hoặc các năm trớc để thấy đợc sự biến động tăng giảm của các chỉ tiêu
12


kinh tế qua những thời kỳ khác nhau v xu thế phát triển của chúng trong tơng
lai.

XSo sánh giữa số liệu thực hiện của một đơn vị n y với một đơn vị khác để

LO
BO
OK
.CO
M

thấy đợc sự khác nhau v mức độ khả năng phấn đấu của đơn vị.
XNgo i ra cũng có thể so sánh gia doanh thu bộ phận với doanh thu tổng
thể để thấy đợc vai trò vị trí của bộ phận trong tổng thể đó.

Để đáp ứng phơng pháp so sánh trong phân tích doanh thu bán h ng thì
các chỉ tiêu đem so sánh phải đảm bảo tính đồng nhất, tức l phản ánh cùng một
nội dung kinh tế, phản ánh cùng một thời điểm hoặc cùng một thời gian phát
sinh v cùng một phơng pháp tính toán.

a. So sánh tuyệt đối: L kết quả so sánh trị số của chỉ tiêu giữa hai kỳ. Số
tuyệt đối có thể tính bằng giá trị, hiện vật, giờ công v l m cơ sở để tính trị số
khác.

b. So sánh tơng đối: L kết quả so sánh giữa số kỳ phân tích với số kỳ đR
đợcđiều chỉnh theo hệ số chỉ tiêu có liên quan theo quyết định quy mô của chi
tiêu phân tích.

XSố tơng đối ho n th nh kế hoạch: Biểu hiện quan hệ tỷ lệ giữa mức độ
doanh thu đạt đợc trong kỳ phân tích so với mức doanh thu cần đạt m kế hoạch
đặt ra.

Số tơng đối ho n


Số liệu thực tế đạt đợc trong kỳ

=

Số liệu cần đạt đợc theo kế hoạch

KI

th nh kế hoạch

x 100

XSố tơng đối kết cấu (tỷ trọng): biểu hiện mối quan hệ giữa chỉ tiêu
doanh thu bộ phận với doanh thu tổng thể để thấy đợc vai trò của từng bộ phận
trong tổng thể.

Số tơng đối

Số liệu bộ phận
=

kết cấu

x 100
Số liệu tổng thể
13


XSố tơng đối đồng thái thể hiện mối quan hệ tỷ lệ giữa doanh thu qua các

kỳ.
+So sánh định gốc:
Tỷ lệ phát triển

Số liệu kỳ phân tích

LO
BO
OK
.CO
M

=

định gốc

x 100

Số liệu đợc chọn l kỳ gốc

+So sánh liên ho n:

Tỷ lệ phát triển

Doanh thu kỳ phân tích

=

liên ho n


x 100

Doanh thu kỳ liền kề trớc đó

+So sánh bình quân:

nX1

Tỷ lệ phát triển bình quân===

.T1 x T2 x...x Tn

Trong đó: T1, T2 ...Tn l tỷ lệ phát triển liên ho n qua các năm.
1.2.2. Phơng pháp thay thế liên ho n.

Phơng pháp thay thế liên ho n đợc sử dụng trong trờng hợp giữa đối
tợng phân tích với các nhân tố ảnh hởng có mối liên hệ phụ thuộc chặt chẽ
đợc thể hiện bằng những công thức toán học mang tính chất h m số trong đó có
sự thay đổi của các nhân tố thì kéo theo sự biến đổi của chỉ tiêu phân tích.
Trình tự áp dụng phơng pháp liên ho n:

Bớc 1: Xác lập công thức tính doanh thu với các nhân tố ảnh hởng có
thể tính đợc sự ảnh hởng tuỳ theo điều kiện cho phép

KI

Ví dụ : Khi phân tích doanh thu bán h ng ta thấy có hai nhân tố ảnh hởng cơ
bản l số lợng h ng bán v đơn giá bán.Hai nhân tố đó có sự liên hệ với doanh
thu bằng côngthức:


Doanh thu bán h ng = Số lợng h ng bán x Đơn giá bán
Hay: M = q x p
Trong đó: M: L doanh thu bán h ng
14


q:Số lợng h ng bán
p : Đơn giá bán.
Bớc 2: Xắp xếp vị trí các nhân tố trong công thức

LO
BO
OK
.CO
M

Phải tuân theo một trật tự nhất định đảm bảo theo nguyên tắc nhân tố số
lợng trớc , nhân tố chất lợng sau hoặc nhân tố quan trọng trớc , thứ yếu sau.
Theo ví dụ trên thì ta có: M = q xp.

Bớc 3: Tiến h nh thay thế để xác định ảnh hởng.
Việc thay thế dựa theo quy tắc sau:

Quy tắc : Khi nghiên cứu ảnh hởng của nhân tố n o đó đến đói tợng
cần phân tích bằng phơng pháp liên ho n ta cho nhân tố đó biến động từ kỳ gốc
sang kỳ báo cáo rồi cố định nhân tố đứng trớc nó bằng số liệu kỳ báo cáo v
nhân tố đứng sau nó bằng số liệu kỳ gốc. Anh hởng của hai nhân tố đó đến đối
tợng phân tích chính bằng hiệu số của lần thay thế sau với lần thay thế trớc
(hoặc với số liệu kỳ gốc nếu l lần thay thế thứ nhất).Quy định n y kể từ trái
sang phải của công thức


Vận dụng quy tắc n y v o ví dụ trên ta có:
M = q x p

+ M thay đổi do nhân tố q: M q = q1 p 0 q 0 p 0

KI

+ M thay đổi do nhân tố p: M p = q1 p1 q1 p0

Bớc 4: Cộng ảnh hởng của các nhân tố rồi đối chiếu với tăng giảm

chung của đối tợng phân tích để rút ra nhận xét

M = Mq +Mp

M =(q1 p0 q0 p0) +(q1 p1 q1 p0)
15


1.2.3. Phơng pháp số chênh lệch.
Phơng pháp số chênh lệch l dạng rút gọn của phơng pháp thay thế liên

LO
BO
OK
.CO
M

ho n, điều kiện, phạm vi áp dụng tơng tự nh phơng pháp thay thế liên ho n

nhng phơng pháp n y chỉ nên áp dụng trong trờng hợp công thức tính doanh
thu có dạng tính số, số nhân tố ảnh hởng có từ 2 đến 3 nhân tố, số liệu có ít chữ
số v l số nguyên. Cách tìm n y đơn giản hơn phơng pháp thay thế liên ho n
v cho phép tính ngay kết quả cuối cùng bằng cách xác định mức độ ảnh hởng
của các nhân tố n o thì lấy ngay số chênh lệch giữa kỳ gốc v kỳ phân tích của
nhân tố đó rồi nhân với số liệu kỳ gốc v kỳ phân tích của nhân tố đứng trớc.
1.2.4. Phơng pháp cân đối.

Trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp hình th nh nhiều mối quan
hệ cân đối nh cân đối giữa vốn v nguồn vốn, cân đối giữa nhu cầu v khả năng
thanh toán, cân đối giữa thu v chi, cân đối giữa nhập kho, xuất kho v tồn kho.
Phơng pháp cân đối đợc sử dụng trong phân tích nhằm đánh giá to n diện các
mối quan hệ cân đối để từ đó phát hiện số mất cân đối cần giải quyết, những
hiện tợng vi phạm v các hoạt động tiềm năng cần khai thác.

Ví dụ: Vận dụng phơng pháp cân đối v o chỉ tiêu lu chuyển h ng hoá
qua công thức nh sau:
H ng tồn

H ng nhập

+

đầu kỳ

H ng bán

=

trong kỳ


trong kỳ

KI

hay: D1 + N = B + H + D2
=> B= D1 + N X D2 X H
Trong đó:

B : h ng bán ra trong kỳ

D1: h ng tồn cuối kỳ
D2: h ng tồn cuối kỳ
16

Hao

+
hụt

H ng tồn
+
cuối kỳ


N : h ng nhập trong kỳ
H : hao hụt
Từ những mối quan hệ mang tính cân đối nếu có sự thay đổi một chỉ tiêu sẽ dẫn

LO

BO
OK
.CO
M

đến sự thay đổi một chỉ tiêu khác.
1.2.5. Các phơng pháp khác.

Ngo i những phơng pháp phân tích doanh thu trên ngời ta còn sử dụng
các phơng pháp sau để phân tích doanh thu:

XPhơng pháp tính chỉ số, tỷ lệ, tỷ suất .v.v...

XPhơng pháp dùng biểu đồ, sơ đồ phân tích.
XPhơng pháp dùng toán kinh tế.

1.3. Nội dung phân tích tình hình doanh thu bán h ng
trongcác doanh nghiệp.

1.3.1. Phân tích sự thay đổi của doanh thu bán h ng qua các năm.
Phân tích doanh thu bán h ng cần phải phân tích tốc độ phát triển qua các
năm, qua đó thấy đợc sự biến động v xu hớng phát triển của doanh thu bán
h ng l m cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch kinh doanh trung hạn hoặc d i hạn.
Nguồn số liệu để phân tích l các số liệu doanh thu bán h ng thực tế qua các
năm phơng pháp phân tích đợc áp dụng l tính toán các chỉ tiêu tỷ lệ phát triển
liên ho n, tỷ lệ phát triển định gốc v tỷ lệ phát triển bình quân theo các công

KI

thức sau:


X Tốc độ phát triển liên ho n:

X Tốc độ phát triển định gốc
17


KI
18

LO
BO
OK
.CO
M


- Tốc độ phát triển bình quân:

Trong đó:

LO
BO
OK
.CO
M

Hoặc :

Ti: Tỷ lệ phát triển liên ho n.


T : Tỷ lệ phát triển bình quân.

Toi: Tỷ lệ phát triển định gốc.

MiX1: Doanh thu bán h ng kỳ iX1
Mo: Doanh thu bán h ng kỳ gốc

Ngo i ra ta còn có thể dùng đồ thị để minh hoạ trong trờng hợp qua các
kỳ có sự biến động sử dụng những mặt h ng m doanh nghiệp kinh doanh thì
phải sử dụng chỉ số giá qua các năm để tính toán loại trừ.

1.3.2. Phân tích tình hình doanh thu theo tổng mức v kết cấu mặt
h ng.

Một doanh nghiệp thờng sản xuất kinh doanh nhiều mặt h ng hoặc nhóm
h ng, nhất l doanh nghiệp thơng mại. Mỗi mặt h ng nhóm h ng có những đặc
điểm kinh tế kỹ thuật khác nhau trong sản xuất kinh doanh đáp ứng những nhu
cầu tiêu dùng cũng nh mức doanh thu đạt đợc cũng rất khác nhau. Mặt khác,
trong những mặt h ng, nhóm h ng m doanh nghiệp có khả năng v lợi thế cạnh

KI

tranh trong sản xuất kinh doanh, mang lại hiệu quả kinh tế cao.

Do vậy, phân tích doanh thu bán h ng trong doanh nghiệp cần phải phân
tích chi tiết theo từng mặt h ng, nhóm h ng trong đó có những mặt h ng, nhóm
h ng chủ yếu để qua đó thấy đợc sự biến đổi tăng giảm v xu hớng phát triển
của chúng l m cơ sở cho việc hoạch định chiến lợc đầu t trong những mặt
h ng nhóm h ng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.


19


Phân tích doanh thu bán h ng theo nhóm, mặt h ng v những mặt h ng
chủ yếu căn cứ v o những số liệu kế hoạch v hạch toán chi tiết doanh thu bán
h ng để so sánh giữa số thực hiện với số kế hoạch v số thực hiện kỳ trớc.

LO
BO
OK
.CO
M

1.3.3. Phân tích tình hình doanh thu theo phơng thức bán h ng.
Việc bán h ng trong doanh nghiệp thơng mại, dịch vụ đợc thực hiện
bằng những phơng thức khác nhau: bán buôn, bán lẻ, bán đại lý, bán trả
góp.v.v.. Mỗi phơng thức bán có những đặc điểm kinh tế kỹ thuật v u nhợc
điểm khác nhau.

XBán buôn: L bán h ng với số lợng lớn theo hợp đồng hoặc theo đơn đặt
h ng của ngời mua. Phơng thức bán n y có u điểm l doanh thu lớn, h ng
tiêu thụ nhanh nhng nhợc điểm l đồng vốn, phát sinh rủi ro mất vốn do không
thu tiền đợc ngay (do bán chịu) v lRi xuất thấp.

Bán lẻ: L bán trực tiếp cho ngời tiêu dùng thông qua mạng lới cửa
h ng, quầy h ng của công ty. Bán lẻ thờng bán với số lợng ít, doanh thu tăng
chậm nhng giá bán lẻ thờng cao hơn so với bán buôn, ít bị mất vốn hoặc đọng
vốn.


Bán đại lý, ký gửi: L bán h ng thông qua một tổ chức hoặc cá nhân bán
đại lý. Phơng thức bán h ng đại lý góp phần tăng doanh thu nhng ngời giao
bán đại lý phải chi một khoản hoa hồng đại lý trong giá bán cho bên nhận đại lý.

Bán h0ng trả góp: L phơng thức bán m ngời bán trao h ng cho ngời
mua nhng ngời mua trả tiền th nh nhiều lần theo sự thoả thuận trong hợp

KI

đồng. Phơng thức bán n y góp phần đẩy mạnh bán h ng, tăng doanh thu nhng
nhợc điểm của phơng thức n y l tiền bán h ng thu hồi chậm do ngời mua trả
chậm. Ngo i ra doanh nghiệp thơng mại dịch vụ có thể áp dụng các phơng
thức bán khác nhau nh: Bán qua điện thoại hoặc qua mạng intrnet .
Phân tích doanh thu bán h ng theo phơng thức bán nhằm mục đích đánh
giá tình hình v khả năng đa dạng hoá các phơng thức bán h ng của doanh
nghiệp qua đó tìm ra những phơng thức bán thích hợp cho doanh nghiệp để đẩy
20


mạnh bán h ng tăng doanh thu. Phân tích doanh thu bán h ng theo phơng thức
bán những số liệu thực tế kỳ báo cáo v kỳ trớc để tính toán lập biểu so sánh.

1.3.4. Phân tích tình hình doanh thu theo các đơn vị trực thuộc:
Nhìn chung trong các doanh nghiệp thơng mại hiện nay, nhiều doanh

LO
BO
OK
.CO
M


nghiệp có mô hình kinh doanh tổng hợp theo quy mô lớn, có nhiều cửa h ng,
quầy h ng trực thuộc đóng trên những địa b n khác nhau. Về mô hình quản lý
nhìn chung các doanh nghiệp giao quyền trị chủ trong kinh doanh v tự chịu
trách nhiệm hạch toán kinh tế trên cơ sở thực hiện các chỉ tiêu kinh tế chủ yếu
doanh nghiệp.

Do vậy, phân tích doanh thu bán h ng theo các đơn vị trực thuộc hạch
toán kinh tế nội bộ, qua đó thấy đợc sự tác động ảnh hởng đến th nh tích, kết
quả chung của doanh nghiệp. Đồng thời qua phân tích cũng thấy đợc những u,
nhợc điểm v những mặt tồn tại trong việc tổ chức v quản lý kinh doanh trong
từng đơn vị trực thuộc để đề ra những chính sách, biện pháp quản lý thích hợp.
Phơng pháp phân tích l so sánh giữa số thực hiện với số kế hoạch doanh
thu của từng đơn vị để thấy đợc mức độ ho n th nh, số chênh lệch tăng giảm.
Đồng thời so sánh số chênh lệch tăng giảm của từng đơn vị trực thuộc với kế
hoạch chung của công ty để thấy đợc mức độ tác động đến tỷ lệ tăng giảm
chung của to n doanh nghiệp.

1.3.5. Phân tích tình hình doanh thu theo từng tháng, quý.
Phân tích doanh thu bán h ng theo tháng, quý nhằm mục đích thấy đợc

KI

mức độ v tiến độ ho n th nh kế hoạch bán h ng. Đồng thời qua phân tích cũng
thấy đợc sự biến động của doanh thu bán h ng qua các thời điểm khác nhau v
những nhân tố ảnh hởng của chúng để có những chính sách v biện pháp thích
hợp trong việc chỉ đạo kinh doanh.
Phân tích doanh thu bán h ng theo tháng, quý có ý nghĩa đặc biệt đối với
những doanh nghiệp sản xuất kinh doanh những mặt h ng mang tính thời vụ
trong sản xuất hoặc tiêu dùng.

21


Phơng pháp phân tích chủ yếu l sổ sách giữa số thực tế với số kế hoạch
hoặc số cùng kỳ năm trớc để thấy đợc mức độ ho n th nh tăng giảm. Đồng
thời so sánh doanh thu thực tế từng tháng, quý với kế hoạch năm (Số luỹ kế) để
thấy đợc tiến độ thực hiện kế hoạch.

LO
BO
OK
.CO
M

Việc thực hiện kế hoạch doanh thu bán h ng chịu sự tác động, ảnh hởng
của nhiều nhân tố khác nhau trong đó có nhân tố khách quan v chủ quan.
Về chiều hớng ảnh hởng thì có nhân tố ảnh hởng tăng nhng cũng có
nhân tố ảnh hởng giảm đến chỉ tiêu doanh thu. Do vậy, để có thể nhận thức v
đánh giá một cách chính xác tình hình thực hiện kế hoạch bán h ng ta cần phải
đi sâu phân tích để thấy đợc mức độ v tính chất ảnh hởng của các nhân tố đến
chỉ tiêu doanh thu, từ đó có những chính sách biện pháp thích hợp nhằm đẩy
mạnh bán h ng tăng doanh thu.

Để phân tích các nhân tố ảnh hởng có thể xem xét dới nhiều góc độ
khác nhau. Cụ thể nh ảnh hởng của các nhân tố định lợng v các nhân tố định
tính.

1.3.6.Phân tích các nhân tố ảnh hởng tới doanh thu bán h ng
1.3.6.1. Phân tích sự ảnh hởng của lợng h ng hoá v đơn giá bán
đến doanh thu bán h ng.


Doanh thu bán h ng = số lợng h ng bán x đơn giá bán
hay

M = q x p.

Trong đó:

M: l doanh thu bán h ng.

KI

q: l số lợng bán h ng
p: l đơn lá bán

Khi lợng h ng hoá thay đổi, giá bán h ng hoá thay đổi hoặc cả hai
nhân tố đều thay đổi sẽ l m cho doanh thu cũng thay đổi. Tuy nhiên, mức
độ ảnh hởng của hai nhân tố n y tác động tới doanh thu l không giống
nhau.

22


nh hởng của lợng h0ng hoá đến doanh thu: Lợng h ng hoá tiêu
thụ trong kỳ tỷ lệ thuận với doanh thu khi lợng h ng hoá bán ra tăng thi doanh
số tăng v ngợc lại lợng h ng hoá bán ra thị trờng l do doanh nghiệp quyết
định. Doanh thu có thể kiểm soát đợc vì vậy khi đánh giá về chỉ tiêu doanh thu

LO
BO

OK
.CO
M

nên chú trọng đến lợng h ng hoá bán ra thích hợp trong kỳ.

nh hởng của đơn giá bán đến doanh thu: Đơn giá bán l nhân tố ảnh
hởng không nhỏ tới doanh thu khi giá bán tăng dẫn đến doanh thu tăng v
ngợc lại. Tuy nhiên sự thay đổi của giá đợc coi l nhân tố khách quan nằm
ngo i tầm kiểm soát của doanh nghiệp. Nhân tố giá chịu ảnh hởng của nhiều
nhân tố khác nh: Giá trị của h ng hoá, cung cầu h ng hoá trên thị trờng, các
chính sách của Nh nớc nh chính sách t i khoản, chính sách tiền tệ... Ngo i ra,
giá cả còn chịu ảnh hởng rất lớn của yếu tố cạnh tranh. Biểu hiện của sự cạnh
tranh thông qua kiểu dáng chất lợng, mẫu mR... giá cả l vũ khí cạnh tranh hữu
hiệu nhất.

Phơng pháp dùng để phân tích mức độ ảnh hởng của nhân tố lợng v
giá tới doanh thu thờng đợc sử dụng l phơng pháp thay thế liên ho n v
phơng pháp số chênh lệch.

1.3.6.2. Phân tích múc độ ảnh hởng của số lợng lao động năng suất
lao động, thời gian lao động tới doanh thu bán h ng.

XNếu biết đợc doanh thu v số lợng lao động ở mỗi kỳ thì ta có thể phân
tích đợc sự ảnh hởng của hai nhân tố l số lợng lao động v năng suất lao
động với doanh thu bán h ng khi đó.

KI

Doanh số = số lợng lao động x năng suất lao động bình quân

Hay M = T xW
Trong đó:

M: Doanh thu bán h ng.

T: Số lợng lao động.
W: Năng suất lao động bình quân

23


Số lợng lao động đợc coi l nhân tố khách quan, năng suất lao dodọng
đợc coi l nhân tố chủ quan. Khi cả hai nhân tố n y biến động đều l m ảnh
hởng tới doanh thu bán h ng.
XNếu biết doanh thu, số lợng lao động, năng suất lao động bình quân, số

LO
BO
OK
.CO
M

ng y l m việc ở cả hai kỳ, thì mối liên hệ của các chỉ tiêu lao động với chỉ tiêu
doanh thu đợc tính theo công thức.

Doanh số = Số lợng LĐ x Thời gian LĐ x Năng suất LĐBQ
Hay M = T x SN x W

Trong đó: Tn l thời gian lao động.


Khi một trong ba nhân tố trên thay đổi hoặc cả hai nhân tố đều thay đổi
thì ảnh hởng tới doanh thu. Việc phân tích các nhân tố trên ảnh hởng tới doanh
thu nh thế n o thì ta dựa trên cơ sở áp dụng phơng pháp số chênh lệch hay
phơng pháp thay thế liên ho n.

1.3.6.3. Phân tích, sự ảnh hởng của các khâu lu chuyển đến doanh
thu.

Việc thực hiện chỉ tiêu kế hoạch doanh thu bán h ng còn chịu sự tác động
ảnh hởng của các chỉ tiêu thuộc khâu lu chuyển h ng hoá. Đó l các chỉ tiêu
mua h ng, tồn đầu kỳ, tồn cuối kỳ, hao hụt h ng hoá. Mối liên hệ của các chỉ
tiêu đó thể hiện bằng công thức.
M + D1 = B + H + D2

B = M + D1 H D2.

KI

B = M D1 (H) (D2)
Trong đó: B: H ng bán trong kỳ.
D1: Tồn đầu kỳ .
M: H ng mua trong kỳ.
H: Hao hụt h ng bán.
D2: Tồn cuối kỳ.
Dựa v o công thức trên ta thấy: Nếu lợng h ng hoá tồn đầu kỳ v lợng
h ng hoá mua v o trong kỳ tăng lên về số lợng, đảm bảo về chất lợng, phù hợp
kiểu cách mẫu mR v thị hiếu ngời tiêu dùng v giá cả hợp lý thì lợng h ng
hoá bán ra sẽ tăng lên. Ngợc lại nếu bánh ng hoá hao hụt v tồn cuối kỳ lớn
hơn so với định mức thì sẽ ảnh hởng giảm tới doanh thu bán h ng.
24



KI

LO
BO
OK
.CO
M

1.3.6.4. Sự thay đổi chính sách kinh tế x hội của Đảng v0 Nh0 nớc.
Mỗi chính sách kinh tế xR hội của Nh nớc trong từng thời kỳ cũng ảnh
hởng rất lớn đến doanh thu bán h ng của doanh nghiệp nh chính sách về tiền
vốn, chính sách trợ giá, các chính sách về thuế, về xuất nhập khẩu... các chính
sách n y có tác dụng thúc đẩy điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp nhng
không hiếm những chính sách gây ra những khó khăn, kìm hRm sự phát triển của
doanh nghiệp.
1.3.6.5. Sự biến động cung cầu, giá cả h ng hoá trên thị trờng : Khi
cung, cầu, giá cả thay đổi sẽ dẫn đến sự thay đổi về doanh số, khi cung lớn hơn
cầu, giá cả có xu hớng giảm, h ng hoá bán ra bị ứ đọng tiêu thụ chậm dẫn đến
doanh thu giảm, khi cung nhỏ hơn cầu tức l có sự khan hiếm, thiếu hụt về h ng
hoá, khi đó giá h ng hoá có xu hớng tăng lên, lợng h ng hoá tiêu thụ nhiều
hơn l m cho doanh thu tăng lên.

25


×