Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

Một số vấn đề cơ bản về vốn và kế toán huy động vốn tại chi nhánh NHNN PTNN quận tây hồ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (494.31 KB, 61 trang )

1

Mục lục
Lời nói đầu.
Chơng I: lý luận cơ bản về vốn huy động v

kế toán huy động

LO
BO
OK
.CO
M

vốn của Ngân h ng Bắc á
I nguồn vốn huy động trong huy động kinh doanh của nHBA .

1. Các hoạt động chủ yếu để huy động vốn.
2. Nguồn vốn huy động.
2.1. Khái niệm.

nghĩa của nguồn vốn huy động trong huy động kinh doanh Ngân h ng
Bắc á.

2.3. Vai trò của nguồn vốn huy động đối với huy động kinh doanh của Ngân
h ng Bắc á.

2.4. Các hình thức huy động vốn của NHBA.

3. Một số biện của Ngân h*ng Bắc á để huy động vốn.
Ii Kế toán huy động vốn của NHBA.



1. Nhiệm vụ của kế toán Ngân H*ng, kế toán huy động vốn.
2. Nguyên tắc v* thủ tục mở t*i khoản.

3. T*i khoản v* chứng từ sử dụng trong kế toán huy động vốn.
4. Kế toán nghiệp vụ huy động vốn.

Chơngii. thực trạng nghiệp vụ kế toán huy động vốn tại chi

nhánh NHNN & PTNN Quận Tây Hồ.

KI

I. tình hình huy động kinh doanh của Ngân h ng.

Ii. phân tích tổng quát về nguồn vốn huy động tại chi nhánh NHNN & PTNN
Quận Tây Hồ.

1. Cơ cấu nguồn vốn.
2. Sử dụng vốn.

3. Kết quả kinh doanh.
iii. thực trạng nghiệp vụ kế toán huy động vốn tại chi nhánh NHNN & PTNN

Sinh viên: Vũ Quốc Nội

1


1

Quận Tây Hồ.

1. Tình hình mở t*i khoản tại chi nhánh NHNN & PTNN Quận Tây Hồ.
2. Phân tích tình hình các loại t*i khoản tiền gửi tại chi nhánh NHNN & PTNN Quận
Tây Hồ.
2.1. Phân tích cơ cấu chung của nguồn vốn tiền gửi.

LO
BO
OK
.CO
M

2.1. T i khoản tiền gửi tổ chức kinh tế.
2.3. T i khoản tiền gửi tiết kiệm.
2.4. T i khoản tiền gửi cá nhân.
Chơng iii: một số kiến nghị v

giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả

nghiệp vụ huy động vốn v kế toán huy động vốn tại chi nhánh
NHNN & PTNN Quận Tây Hồ.

I. kiến nghị nâng cao hiệu quả nghiệp vụ huy động vốn v kế toán huy động
vốn của chi nhánh NHNN & PTNN Quận Tây Hồ.

1. Kiến nghị với Nh* nớc.

2. Kiến nghị với Ngân H*ng nh* nớc.


3. Kiến nghị với chi nhánh NHNN & PTNN Quận Tây Hồ.

iI. một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cộng tác huy động vốn v

kế

toán huy động vốn tại chi nhánh NHNN & PTNN Quận Tây Hồ.

1. Đa dạng hoá các hình thức huy động vốn.

1.1. Đa dạng hoá các kỳ hạn gửi tiền.

1.2. Phát triển t i khoản cá nhân v sử dụng séc cá nhân.
1.3. Triển khai các hình thức tiết kiệm mới.
2. Vận dụng chính sách lLi suất hợp lý.

KI

3. Mở rộng các loại hình dịch vụ Ngân H*ng.

4. Cải tiến nghiệp vụ thanh toán v* thủ tục gửi, rút tiền.
5. Thực hiện tốt chính sách khách h*ng tích cực tìm kiếm, chọn lọc khách h*ng
lớn.

6. Nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ công nhân viên.
7. Tiếp tục ho*n thiện hệ thống bảo hiểm tiền gửi.
Kết luận.
Sinh viên: Vũ Quốc Nội

2



1
Danh mục t i liệu tham khảo:

LO
BO
OK
.CO
M

Ngân H*ng l* một loại hình doanh nghiệp kinh doanh trên lĩnh vực đặc biệt, kinh
doanh(Tiền tệ). Nên Ngân H*ng nắm giữ một vai trò vô cùng quan trọng trong quá trình
phát triển đất nớc. Đó l* góp phần giúp nh* nớc điều tiết nền kinh tế vĩ mô, thông qua
vai trò trung gian t*i chính. Nghĩa l* thực hiện điều tiết nguồn vốn giữa các khu vực trong
nền kinh tế quốc dân. Để thực hiện tốt vai trò n*y đòi hỏi Ngân H*ng phải có sự đầu t
vốn lớn v* năng động.

Một số nh* kinh tế học cho rằng: Ngân H*ng l* một trong những sản phẩm kỳ vị
nhất trong những phát minh của nhân loại. Ngân H*ng ra đời nh những đứa con u tú
nhất của nền kinh tế h*ng hoá v* đến nay chính Ngân H*ng đL dẫn dắt nền kinh tế đạt
đợc những bớc tiến to lớn.

Tăng trởng v* phát triển kinh tế xL hội đL v* đang l* mục tiêu của tất cả các quốc
gia trên thế giới nói chung v* Việt Nam nói riêng. Mặc dù trong những năm qua Việt Nam
đL đạt đợc nhiều th*nh tựu to lớn, trở th*nh hình tợng của khu vực Đông Nam á, song
kết quả vẫn còn rất khiêm tốn.Trong khu vực công nghiệp việc áp dụng công nghệ khoa
học, đa thiết bị mới v*o sản xuất còn rất hạn chế, khu vực nông nghiệp thì cha đợc cơ
giới háo nhiều kỹ thuật canh tác chủ yếu l* kỹ thuật truyền thống chậm đổi mới, cơ sở hạ
tầng còn nhiều yếu kém, hạn chế v* bất cập. Đó sẽ l* những nhân tố quan trọng nhất l*m

giảm tốc độ phát triển nền kinh tế đất nớc trong thời gian tới m* đặc biệt khi chúng ta gia
nhập AFTA v*o năm 2006 v* tơng lai gia nhập WTO. Vì vậy, trong thời gian tới muốn

KI

đạt đợc sự phát triển vợt bậc về kinh tế, ổn định chính trị n xL hội thì một nguồn lực có ý
nghĩa quyết định kông thể thiếu đợc, đó chính l* vốn, đặc biệt l* nguồn vốn trung v* d*i
hạn.

Đối với Ngân H*ng, nếu nh nói nguồn vốn tự có l* cơ sở để tổ chức hoạt động kinh
doanh, l* tiền đề cho sử khởi đầu của hoạt động kinh doanh Ngân H*ng thì nguồn vốn huy
động đóng vai trò chủ đạo cho mở rộng hoạt đông kinh doanh, đảm bảo cơ sở t*i chính cho
hoạt động kinh doanh. Vì vậy song song chính sách, chiến lợc khách h*ng thì chiến lợc
Sinh viên: Vũ Quốc Nội

3


1
nguồn vốn l* một trong hai chiến lợc quan trọng quyết định sự th*nh công hay thất bại
của Ngân H*ng. Mặt khác, để tăng trởng nguồn vốn hoạt động đòi hỏi Ngân H*ng phải
có một hệ thống chiến lợc sản phẩm hiệu quả nghĩa l* các biện pháp huy động vốn phải
đạt hiệu quả.
Trong giai đoạn hiện nay các Ngân H*ng đều đặt công tác huy động vốn th*nh mục

LO
BO
OK
.CO
M


tiêu hoạt động cơ bản, ở đâu v* khi n*o có cơ hội tạo vốn thì ở đó, lúc đó Ngân H*ng có
mặt. Để đáp ứng nhu cầu vốn ng*y c*ng nhiều cho tăng trởng kinh tế l* điều quan trọng,
nhng điều quan trọng hơn l* các Ngân h*ng Bắc á phải từng bớc nâng cao hiệu quả công
tác huy động vốn, để đứng vững trong nên kinh tế thị trờng.

Chính vì vậy qua học tập, khảo sát thực tế v* nghiên cứu em thấy rằng vấn đề cơ bản
về vốn v* kế toán huy động vốn của Ngân H*ng l* rất quan trọng v* cần thiết , nên em
chọn đề t*i: Một số vấn đề cơ bản về vốn v kế toán huy động vốn tại chi nhánh
NHNN & PTNN Quận Tây Hồ để nghiên cứu.

Do thời gian nghiên cứu ngắn nên chuyên đề không tránh khỏi hạn chế, rất mong
đợc sử quan tâm giúp đỡ của các thầy, cô giáo, các động chí lLnh đạo của chi nhánh
NHNN & PTNN Quận Tây Hồ để chuyên đề của em đợc ho*n chỉnh hơn.
Em xin chân th*nh cảm ơn.

KI

H* nội, ng*y 12 tháng 04 năm 2003

Sinh viên: Vũ Quốc Nội

4


1

Chơng I

Lý luận cơ bản về vốn huy động v kế toán vốn huy động


LO
BO
OK
.CO
M

của Ngân h ng Bắc á

Ngân h*ng Bắc á(NGâN H*NG BắC á) l* loại hình doanh nghiệp đặc biệt thực hiện
kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ, tức l* nguồn vốn của NGâN H*NG BắC á chủ yếu l*
nguồn vốn huy động từ nền kinh tế thông qua các cá nhân, các tổ chức kinh tế trong v*
ngo*i nớc. Do đó vấn đề huy động vốn nh thế n*o cho hợp lý, đồng thời quản trị t*i
chính, phân bổ sử dụng, bảo đảm v* phát triển vốn nh thế n*o để đảm bảo hoạt động kinh
doanh ngân h*ng an to*n v* đạt hiệu quả cao l* lẽ sống còn đối với mỗi ngân h*ng, đặc
biệt trong điều kiện vô cùng phức tạp của nền kinh tế thị trờng hiện nay.
Nền kinh tế thị trờng l* nền kinh tế h*ng hoá, tiền tệ hạch toán kinh doanh, nên
mọi giao dịch kinh doanh của các tổ chức kinh tế đều thông qua thị trờng. Vì vậy, trong
điều kiện biến động vô cùng phức tạp của nền kinh tế thị trờng "Đặc biệt l* sự biến động
hết sức nhạy cảm của tiền tệ". Hoạt động kinh doanh của NGâN H*NG BắC á nói chung,
hoạt động huy động vốn nói riêng đợc quy định tại các điều khoản sau:
Điều 1 khoản 1 Pháp lệnh số 38, ng*y 25/5/1990 về Ngân H*ng, hợp tác xL tín
dụng v* Công ty T*i chính quy định "NGâN H*NG BắC á l* tổ chức kinh doanh tiền tệ,
hoạt động chủ yếu v* thờng xuyên l* nhận tiền gửi của khách h*ng, với trách nhiệm ho*n
trả v* sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu v* l*m phơng tiện
thanh toán".
định :

KI


Điều 20: Luật các tổ chức tín dụng có hiệu lực thi h*nh kể từ ng*y 01/10/1998 quy
" ... Ngân H*ng l* loại hình tổ chức tín dụng đợc thực hiện to*n bộ hoạt động
Ngân H*ng v* các hoạt động kinh doanh khác có liên quan. Theo tính chất v* mục tiêu
hoạt động, các loại hình Ngân h*ng gồm: NGâN H*NG BắC á, NHPT, NHĐT, NHCS ,
NHHTX v* các loại hình Ngân H*ng khác".
Lúc đầu hoạt động Ngân H*ng chỉ đơn giản l* các dịch vụ đổi tiền, các dịch vụ
Sinh viên: Vũ Quốc Nội

5


1
n*y rất đơn giản nó chỉ phù hợp với buổi bình minh của nền sản xuất h*ng hóa. Ng*y nay
khi nền kinh tế thị trờng phát triển đến trình độ cao của nền kinh tế h*ng hoá thì Ngân
H*ng có một vị trí v* nắm giữ vai trò vô cùng quan trọng. Ngo*i chức năng thông thờng
của mình, Ngân H*ng còn l* công cụ để Nh* nớc thực thi các chính sách tiền tệ kinh tế vĩ
mô quản lý v* điều tiết nền kinh tế có hiệu quả. Hệ thống Ngân H*ng l* bộ máy tuần ho*n

LO
BO
OK
.CO
M

của nền kinh tế quốc dân. Một nền kinh tế chỉ có thể phát triển với tốc độ cao nếu có hệ
thống Ngân H*ng phát triển ổn định v* vững mạnh, không thể có nền kinh tế tăng trởng
nhanh khi hệ thống tổ chức v* hoạt động Ngân H*ng yếu kém, lạc hậu. Nhng Ngân H*ng
l* một loại hình doanh nghiệp đặc biệt, l* loại hình doanh nghiệp tự chủ t*i chính rất thấp
vì vốn tự có chiếm tỷ trọng nhỏ trong nguồn vốn v* l* loại hình kinh doanh có nhiều rủi ro,
l* ng*nh kinh doanh đợc tổ chức theo hệ thống mạng liên hệ chặt chẽ với nhau. Tất cả

mọi vấn đề về an to*n trong kinh doanh, đảm bảo khả năng thanh toán, đảm bảo mục tiêu
hoạt động Khả năng sinh lời v* hoạt động quản trị đều đợc đặt dới sự giám sát, kiểm
soát bằng hệ thống văn bản pháp quy chặt chẽ của Nh* nớc nói chung, Ngân H*ng nói
riêng. Bởi sự rủi ro trong thanh toán dẫn đến khủng hoảng "phá sản" của một Ngân H*ng
sẽ kéo theo rủi ro trên to*n hệ thống, dẫn đến khủng hoảng kinh tế t*i chính của một Quốc
gia. Điều đó đL phản ánh rõ nét vai trò hết sức to lớn của nguồn vốn, đặc biệt l* nguồn vốn
huy động trong quá trình hoạt động kinh doanh của hệ thống Ngân H*ng .
I. Nguồn vốn huy động trong hoạt động kinh doanh của NGâN H NG BắC á.

1. Các hoạt động chủ yếu để huy động vốn.
1.1. Nhân tố ảnh hởng:

1.1.1. Nhân tố mang tính khách quan:

n Điều kịên kinh tế: "Những biến động của nền kinh tế mang tính chu kỳ".

KI

Khi nền kinh tế phát triển ổn định, đảm bảo đợc giá trị của đồng tiền từ đó tiền gửi
của khách h*ng v*o Ngân H*ng đợc bảo to*n, tạo đợc sự yên tâm về tâm lý cho khách
h*ng sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho Ngân H*ng thu hút đợc mọi nguồn vốn, mở ra tiềm
năng v* mở rộng phạm vi đầu t, lĩnh vực kinh doanh cho NGâN H*NG BắC á. Khi nền
kinh tế phát triển ổn định, các doanh nghiệp cũng gặp thuận lợi trong quá trình sản xuất
kinh doanh, sản phẩm sản xuất ra đợc tiêu thụ nhanh chóng. Doanh nghiệp có doanh thu,
tăng lợi nhuận, qua đó khả năng thanh toán của doanh nghiệp đợc đảm bảo, tạo ra môi
Sinh viên: Vũ Quốc Nội

6



1
trờng an to*n v* l*nh mạnh cho hoạt động kinh doanh của Ngân h*ng Bắc á.
Ngợc lại khi nền kinh tế phát triển không ổn định, sản xuất bị đình trệ, nhân công
bị thất nghiệp, lạm phát gia tăng... Các doanh nghiệp gặp khó khăn v* rủi ro trong sản xuất
kinh doanh. Các tầng lớp dân c sẽ mất lòng tin v*o giá trị của đồng tiền... sẽ dẫn tới mất
an to*n v* rủi ro cho đồng vốn kinh doanh của NGâN H*NG BắC á v* khả năng huy động

LO
BO
OK
.CO
M

vốn của Ngân H*ng cũng bị thu hẹp.

n Cơ chế chính sách pháp luật của Nh* nớc.

Cơ chế chính sách pháp luật của Nh* nớc chặt chẽ, đồng bộ các định hớng phát
triển kinh tế xL hội của Nh* nớc mang tính ổn định lâu d*i sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho
việc mở rộng sản xuất kinh doanh, tạo ra sự ổn định về tâm lý cho các nh* đầu t... qua đó
giúp NGâN H*NG BắC á mở rộng đợc thị trờng huy động vốn, cũng nh thị trờng đầu
t kinh doanh v* ngợc lại.

n Các nhân tố khác: nh điều kiện chính trị xL hội, sự tiến bộ khoa học kỹ thuật,
phong tục tập quán v.v.

1.1.2. Nhân tố mang tính chủ quan.

n Hình thức huy động vốn phải đa dạng, phong phú mang tính đơn điệu để tạo cho
khách h*ng quyền đợc lựa chọn phơng thức gửi tiền, có nh vậy mới thu hút đợc nhiều

khách h*ng.

n Các chính sách về lLi suất, chính sách về khách h*ng, các chính sách liên quan đến
việc hoạch định chiến lợc trong huy động vốn phải linh hoạt, phù hợp, có nh vậy mới
thích nghi đợc với sự thay đổi của nền kinh tế thị trờng.

n Về chiến lợc con ngời: Các NGâN H*NG BắC á phải lựa chọn cán bộ, bố trí
cán bộ sao cho có sự phù hợp giữa năng lực chuyên môn v* tính chất của công việc để đáp

KI

ứng đợc các đòi hỏi của khách h*ng về các nhu cầu m* khách h*ng mong muốn.
n Về công nghệ Ngân H*ng: Công nghệ Ngân H*ng hiện đại, tiên tiến sẽ giúp cho
Ngân H*ng giảm đợc chi phí trong huy động vốn đồng thời tạo thuận lợi cho khách h*ng
khi sử dụng. Đảm bảo đợc yêu cầu trong kinh doanh Ngân H*ng nhanh chóng, thuận
tiện, an to*n v* hiệu quả.
1.2. Các hoạt động chủ yếu để huy động vốn.
Sinh viên: Vũ Quốc Nội

7


1
1.2.1. Nhận tiền gửi.
n Tiền gửi không kỳ hạn: L* khoản tiền gửi m* ngời gửi tiền có quyền rút ra sử
dụng bất cứ lúc n*o v* Ngân H*ng phải thoả mLn yêu cầu đó của khách h*ng. Đây l*
nguồn vốn có tính ổn định thấp, song chi phí huy động vốn lại tơng đối rẻ. Hầu hết nguồn
vốn n*y đợc sử dụng v*o mục đích thanh khoản, sử dụng rất hạn chế cho vay v* đầu t.

LO

BO
OK
.CO
M

n Tiền gửi có kỳ hạn: Đây l* khoản tiền gửi đợc xác định thời hạn rút tiền. Đại bộ
phận nguồn vốn n*y có nguồn gốc từ tích luỹ v* mục đích gửi tiền l* hởng lLi. Đây l*
nguồn vốn không đợc sử dụng cho mục đích thanh khoản v* về nguyên tắc thì khách
h*ng không đợc phép rút tiền khi cha đến hạn, song thực tế thì Ngân H*ng cho phép
khách h*ng rút tiền trớc thời hạn khi họ có nhu cầu, nhng với điều kịên họ chỉ đợc
hởng lLi suất không kỳ hạn.

1.2.2. Nhận tiền gửi tiết kiệm.

Đây l* khoản tiền "Phần thu nhập" tạm thời nh*n rỗi của cá nhân, ngời lao động
cha sử dụng cho mục đích tiêu dùng, nên họ gửi v*o Ngân h*ng với mục đích tích luỹ
tiền an to*n v* đợc hởng một khoản lLi trên khoản tiền đó. Nhận tiền gửi tiết kiệm l*
hoạt động huy động mọi nguồn vốn tạm thời nh*n rỗi trong dân c "Ngời lao động" để
đầu t v*o các khu vực kinh tế khác. Đây chính l* hoạt động chủ yếu, chiếm tỷ trọng lớn
trong huy động vốn của NHNo v* PTNT Việt Nam. Vì tiêu chí hoạt động của Ngân H*ng
l* phục vụ khu vực Nông Nghiệp.
1.2.3. Phát h nh giấy tờ có giá.

Bên cạnh phơng thức nhận tiền gửi v* nhận tiền gửi tiết kiệm, các NGâN H*NG
BắC á còn thực hiện phát h*nh giấy tờ có giá nh : Chứng chỉ tiền gửi, Kỳ phiếu, Trái

KI

phiếu, để huy động vốn. Trong đó Chứng chỉ tiền gửi l* phiếu nhận nợ ngắn hạn với mệnh
giá đL đợc quy định, Trái phiếu l* giấy nhận nợ trung v* d*i hạn. Tuy nhiên phát h*nh

trái phiếu l* hình thức huy động vốn có chi phí cao ( lLi suất cao) vì đây l* hoạt động huy
động vốn chỉ đợc tiến h*nh khi Ngân H*ng thiếu vốn m* vốn tự có v* vốn huy động tiền
gửi không đáp ứng đủ.
2. Nguồn vốn huy động.
2.1. Khái niệm:
Sinh viên: Vũ Quốc Nội

8


1
Vốn huy động l* những giá trị tiền tệ m* Ngân H*ng huy động đợc từ các tổ chức
kinh tế v* cá nhân trong xL hội thông qua quá trình thực hiện các nghiệp vụ tín dụng, huy
động vốn thanh toán, các nghiệp vụ kinh doanh khác v* đợc dùng l*m vốn để kinh doanh.
Bản chất của vốn huy động l* t*i sản thuộc các chủ sở hữu khác nhau. Nguồn vốn
n*y không thuộc quyền sở hữu của Ngân H*ng, nhng Ngân H*ng đợc quyền sử dụng

LO
BO
OK
.CO
M

trong thời gian huy động, có trách nhiệm ho*n trả cả gốc v* lLi khi đến hạn đối với tiền
gửi có kỳ hạn hoặc khi họ có nhu cầu rút vốn tiền gửi không kỳ hạn. Vốn huy động đóng
vai trò rất quan trọng đối với mọi hoạt động kinh doanh của Ngân H*ng, l* nguồn gốc
kinh doanh của Ngân H*ng. Nhng với tính chất l* nguồn vốn rất dễ biến động, nên Ngân
H*ng không đợc phép sử dụng hết số vốn n*y v*o mục đích kinh doanh m* phải tuân thủ
các quy định về dự trữ bắt buộc để đảm bảo khả năng thanh toán. Vốn huy động bao gồm:
2.1.1. Vốn huy động bằng tiền gửi.


n Tiền gửi không kỳ hạn: L* khoản tiền m* ngời sử dụng có thể rút ra bất cứ lúc
n*o v* Ngân H*ng phải thoả mLn nhu cầu đó của khách h*ng. Tiền giử không kỳ hạn bao
gồm các loại sau:

+) Tiền gửi thanh toán : Đó l* tiền gửi không kỳ hạn trớc hết đợc sử dụng cho
mục đích thanh toán, chi trả cho các hoạt động h*ng hoá, dịch vụ v* các khoản chi phí
khác. Hầu hết ở nhiều nớc thì khoản tiền gửi n*y không đợc hởng lLi, nhng đợc
hởng miễn phí các dịch vụ thanh toán qua Ngân H*ng. Trong một số trờng hợp ngời
chủ sở hữu đợc hởng lLi, tuy nhiên họ lại phải trả phí cho các dịch vụ m* Ngân H*ng
phục vụ họ. Lợi ích của khoản tiền n*y đối với các Ngân H*ng đó l* chi phí huy động
tơng đối rẻ. Tuy nhiên đây l* nguồn vốn dễ biến động nhất bởi vì khi có nhu cầu thì bất
cứ lúc n*o khách h*ng cũng có thể rút tiền ra khỏi t*i khoản (Khi t*i khoản còn số d), vì

KI

vậy hầu hết nguồn vốn n*y đợc sử dụng v*o mục đích thanh toán. Đối với khách h*ng,
thuận lợi l* sự an to*n đối với tiền gửi v* đợc hởng những dịch vụ về thanh toán nhanh
v* rẻ, có thể thực hiện bất kỳ lúc n*o. Vì vậy, để tăng cờng nguồn vốn n*y, Ngân H*ng
phải kết hợp chặt chẽ giữa các mặt: Tổ chức mạng lới phục vụ khách h*ng, sử dụng biện
pháp kinh tế v* cung cầu các dịch vụ thanh toán một cách tốt hơn.
+) Tiền gửi không kỳ hạn thuần tuý: l* khoản tiền đợc ký gửi v*o Ngân H*ng, với
mục đích an to*n, không mang tính chất phục vụ thanh toán. Ngân H*ng cũng phải thoả
Sinh viên: Vũ Quốc Nội

9


1
mLn nhu cầu rút tiền v* chỉ đợc phép sử dụng t*i khoản khi đL đảm bảo khả năng thanh

toán, chi trả.
n Tiền gửi có kỳ hạn: Đây l* khoản tiền gửi có sự thoả thuận trớc giữa Ngân H*ng
v* khách h*ng về thời gian rút tiền. Đại bộ phận tiền gửi n*y có nguồn gốc từ tích luỹ v*
xét về bản chất chúng đợc ký thác với mục đích hởng lLi. Về cơ bản các khoản tiền gửi

LO
BO
OK
.CO
M

có kỳ hạn không đợc sử dụng để thanh toán nh các khoản chi trả bằng vốn trên t*i
khoản vLng lai. Về nguyên tắc thì Ngân H*ng không cho phép khách h*ng rút tiền khi
cha đến hạn, song trên thực tế để thu hút nguồn vốn n*y các Ngân H*ng thờng cho phép
khách h*ng rút tiền trớc thời hạn khi họ có nhu cầu, nhng trong trờng hợp n*y lLi suất
m* họ đợc hởng l* lLi suất của tiền gửi không kỳ hạn.
2.1.2. Vốn huy động tiết kiệm:

Xét về bản chất, đây l* một phần thu nhập của ngời lao động tạm thời nh*n rỗi
đợc tích luỹ, họ gửi v*o Ngân H*ng với mục đích đảm bảo an to*n nguồn vốn tích luỹ
đợc v* đợc hởng một khoản lLi trên số tiền đó. Tiền gửi tiết kiệm bao gồm:
n Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: L* khoản tiền gửi có thể rút ra bất kỳ lúc n*o,
song không đợc sử dụng các công cụ thanh toán để chi trả cho ngời khác.
n Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn: L* khoản tiền có sự thoả thuận về thới gian gửi vá
rút tiền, có mức lLi suất cao hơn so với tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn.
2.1.3.Các nguồn huy động khác.

Bên cạnh phơng thức nhận tiền gửi, các NGâN H*NG BắC á còn phát h*nh chứng
chỉ tiền gứi v* trái phiếu. Thực chất l* các NGâN H*NG BắC á huy động vốn bằng cách
phát h*nh các chứng từ có giá. Trong đó chứng chỉ tiền gửi l* phiếu nhận nợ ngắn hạn với


KI

mệnh giá đL đợc quy định, trái phiếu l* loại giấy nhận nợ trung v* d*i hạn. Tuy nhiên đây
l* loại hình huy động vốn với lLi suất cao, vì vậy nghiệp vụ n*y chỉ đợc tiến h*nh khi
Ngân H*ng thiếu vốn m* vốn tự có v* vốn huy động tiền gửi không đủ.
Tóm lại, vốn huy động l* công cụ chính đối với các hoạt động kinh doanh của
các NGâN H*NG BắC á. Nó l* nguồn vốn chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng nguồn vốn
của Ngân Hang.mặc dù bị giới hạn về mức huy động vốn, song nếu các NGâN H*NG BắC
á sử dụng tốt nguồn vốn n*y thì không những nguồn lợi Ngân H*ng đợc tăng lên m* còn
Sinh viên: Vũ Quốc Nội

10


1
tạo cho ngân hang uy tín ng*y c*ng cao. Qua đó, Ngân H*ng có thể mở rộng đợc vốn v*
mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh của Ngân H*ng.
2.2. nghĩa của nguồn vốn huy động.
Các Ngân h*ng Bắc á với chức năng hoạt động kinh doanh vì mục tiêu tìm kiếm lợi

LO
BO
OK
.CO
M

nhuận l* chính, nên các biện pháp của Ngân h*ng Bắc á nhằm khuyến khích khách h*ng
gửi tiền v*o ngân h*ng phải đi đôi với việc vừa huy động đợc nhiều vốn tiền gửi vừa tạo
ra nguồn vốn hoạt động nhằm tạo ra lợi nhuận cho Ngân H*ng.


Việc huy động vốn cho đầu t phát triển nền kinh tế ng*y c*ng trở nên cấp thiết, cấp
bách v* mang ý nghĩa to lớn:

n Cơ sở hạ tầng phục vụ cho quá trình phát triển kinh tế hiện tại ở Việt Nam còn
kém. Do đó để đáp ứng cho tốc độ phát triển nến kinh tế trong những năm tới, đặc biệt la
khi chúng ta gia nhập AFTA & WTO đòi hỏi nớc ta phải đầu t xây dựng v* nâng cấp
cơ sở hạ tầng hiện nay. Tuy nhiên, đây l* lĩnh vực đầu t m* các nh* đầu t nớc ngo*i
thờng ngại đầu t vì thu hồi vốn chậm, do đó nh* nớc phải đứng ra xây dựng bằng các
nguồn vốn trung v* d*i hạn huy động trong v* ngo*i nớc.

n Ngo*i ra, các Ngân H*ng huy động vốn nhằm đáp ứng nhu cầu đầu t may móc,
thiết bị v* công nghệ hiện đại để từng bớc thay thế dần các máy móc v* công nghệ lạc
hậu trớc đây.

Việc huy động vốn v*o Ngân H*ng l* vấn đề cần thiết. Nhận thức đợc tầm quan
trọng của nguồn vốn trong hoạt động kinh doanh, các Ngân h*ng Bắc á hiện nay đL v*
đang có các biện pháp tích cực nhằm thu hút mọi nguồn vốn v*o Ngân H*ng mình.
2.3.Vai trò của vốn huy động đối với hoạt động kinh doanh của Ngân h ng Bắc á.

KI

Đối với bất kỳ Doanh Nghiệp n*o, muốn hoạt động kinh doanh đợc thì phải có
vốn, bởi vì vốn phản ánh năng lực chủ yếu để quyết định khả năng kinh doanh. Riêng đối
với Ngân H*ng l* một doanh nghiệp kinh doanh một loại h*ng hoá đặc biệt l* "tiền tệ", với
đặc thù hoạt động kinh doanh l* "đi vay để cho vay". Cho nên nguồn vốn đối với Ngân
H*ng lại c*ng có vai trò hết sức quan trọng, trong đó nguồn vốn m* ngân h*ng đi huy
động (đi vay các tổ chức kinh tế v* cá nhân) chiếm phần lớn trong tổng nguồn vốn kinh
doanh.
Sinh viên: Vũ Quốc Nội


11


1

2.3.1 Vốn l cơ sở để Ngân H ng tổ chức mọi hoạt động kinh doanh.
Ngân H*ng không có vốn thì không thể thực hiện đợc các nghiệp vụ kinh doanh.
Bởi vì đặc trng của hoạt động Ngân H*ng l* "nhận tiền gửi v* kinh doanh tiền gửi " hoạt

LO
BO
OK
.CO
M

động của Ngân H*ng gắn bó mật thiết với hệ thống tiền tệ v* hệ thống thanh toán. Vốn
không chỉ l* phơng tiện kinh doanh chính m* còn l* đối tợng kinh doanh chủ yếu của
Ngân h*ng Bắc á. Ngân H*ng l* tổ chức kinh doanh loại h*ng hoá đặc biệt trên thị trờng
tiền tệ (kinh doanh vốn ngắn hạn), trên thị trờng chứng khoán (kinh doanh vốn trung v*
d*i hạn). Những Ngân H*ng trờng vốn l* những Ngân H*ng có thế mạnh trong kinh
doanh.

Nh vậy, Vốn l* điều đầu tiên đợc quan tâm trong quá trình kinh doanh (chu kỳ
kinh doanh) của Ngân H*ng. Do vậy, ngo*i vốn ban đầu cần thiết (nghĩa l* đảm bảo đủ
vốn điều lệ theo luật định) thì Ngân H*ng phải thờng xuyên chăm lo tới việc tăng trởng
vốn trong suốt quá trinh hoạt động của mình.

2.3.2. Vốn của Ngân H ng quyết định quy mô phạm vi, khả năng mở rộng hoạt động kinh
doanh của Ngân H ng.


Vốn của Ngân H*ng có ý nghĩa quyết định đến việc mở rộng hay thu hẹp khối
lợng tín dụng.

n Quy mô: Thể hiện tổng giá trị t*i sản của Ngân H*ng đó, đó l* giá trị các khoản
vay, đầu t... của Ngân H*ng . Các Ngân H*ng ở trạng thái trờng vốn thì phạm vi đầu t
tín dụng của các Ngân H*ng không những đợc mở rộng trong phạm vi quốc gia m* còn
mở rộng ra cả thị trờng nớc ngo*i. Còn các Ngân H*ng nhỏ, vốn ít thì vốn không những
nội địa.

KI

không có khả năng đầu t ra nớc ngo*i m* còn bị cạnh tranh gay gắt ngay tại thị trờng
n Phạm vi: Các Ngân H*ng vốn lớn họ có khả năng mở rộng phạm vi hoạt động
thông qua việc tăng số lợng mạng lới chi nhánh, mở rộng mạng lới huy động, đa dạng
hoá hoạt động. Mặt khác những Ngân H*ng vốn lớn (trờng vốn) thì khi có sử biến động
của thi trờng tiền tệ họ vẫn có khả năng phản ứng nhanh chóng để khắc phục tình thế.
Còn các Ngân H*ng ít vốn thờng bị động trong trờng hợp thị trờng tiền tệ biến động,
Sinh viên: Vũ Quốc Nội

12


1
sự nhạy bén thích nghi l* chậm hơn hoặc không có khả năng khắc phục tình hình dẫn tới
hoạt động kinh doanh bị ảnh hởng, thậm chí đi đến sự phá sản.
2.3.3.Vốn quyết định khả năng thanh toán v đảm bảo uy tín của Ngân H ng trên thị
trờng.
Trong nền kinh tế thị trờng, để tồn tại v* ng*y c*ng mở rộng quy mô hoạt động, đòi


LO
BO
OK
.CO
M

hỏi các Ngân H*ng phải coi uy tín trên thi trờng l* trọng yếu. Nghĩa l* khả năng sẵn s*ng
thanh toán chi trả cho khách h*ng phải đảm bảo tốt, khả năng thanh toán của Ngân H*ng
c*ng cao thì vốn khả dụng của Ngân H*ng c*ng lớn. Vì vậy, loại trừ các nhân tố khác khả
năng thanh toán của Ngân H*ng tỷ lệ thuận với vốn của Ngân H*ng nói chung v* vốn khả
dụng nói riêng, với tiềm năng vốn lớn thì Ngân H*ng có thể hoạt động kinh doanh với quy
mô lớn ng*y c*ng mở rộng, tiến h*nh các hoạt động cạnh tranh có hiệu quả nhằm vừa giữ
chữ tín, vừa nâng cao khả năng thanh toán của Ngân H*ng trên thị trờng.
n Ngân H*ng có vốn lớn thì dự trữ thực tế lớn v* khả năng thanh toán ít bị ảnh
hởng khi có khách h*ng rút tiền, từ đó giúp Ngân H*ng đa dạng hoá kinh doanh v* mở
rộng phạm vi kinh doanh, giảm rủi ro.

n Giảm rủi ro tạo điều kiện cho Ngân H*ng mở rộng cho vay v* đầu t, từ đó tạo
lập dự trữ thứ cấp (Ngân H*ng có thể bán trong trờng hợp cần thiết để đảm bảo khả năng
thanh toán).

2.3.4. Vốn quyết định năng lực cạnh tranh của Ngân h ng .

n Một Ngân H*ng có vốn lớn sẽ có điều kiện mở rộng quy mô, tạo điều kiện nâng
cao tay nghề cho cán bộ công nhân viên, áp dụng các phơng tiện hiện đại trong quá trình
kinh doanh từ đó tạo uy tín trong kinh doanh, tạo tiền đề cho thu hút nguồn vốn. Mặt khác
vốn lớn l* điều kiện thuận lợi đối với Ngân H*ng trong việc mở rộng tín dụng với các

KI


th*nh phần kinh tế xét cả về quy mô, khối lợng tín dụng, chủ động về thời gian, thời hạn
cho vay v* hạn mức vay thậm chí quyết định mức lLi suất cho khách h*ng từ đó thu hút
ng*y c*ng nhiều khách h*ng. Doanh số hoạt động tăng nhanh chóng v* Ngân H*ng sẽ có
nhiều thuận lợi trong kinh doanh.
Nh vậy bằng công cụ lLi suất Ngân H*ng có thể cạnh tranh (trên phơng diện giá
cả) hiệu quả với các Ngân h*ng khác.
n Ngân H*ng có vốn lớn sẽ tạo điều kiện giúp cho Ngân H*ng có khả năng t*i chính
Sinh viên: Vũ Quốc Nội

13


1
để kinh doanh đa năng trên thị trờng. Ngân H*ng không chỉ đơn thuần thực hiện nghiệp
vụ cho vay m* còn mở rộng các hình thức liên doanh, liên kết, kinh doanh các dịch vụ
thuê mua, mua bán nợ. Kinh doanh trên thị trờng chứng khoán sẽ giúp các Ngân H*ng
cạnh tra`nh hiệu quả với Ngân H*ng khác bằng chính sách sản phẩm. Chính các hình thức
kinh doanh đa năng n*y sẽ góp phần phân tán rủi ro trong kinh doanh v* tạo thêm vốn cho
trờng.

LO
BO
OK
.CO
M

Ngân H*ng. Đây chính l* yếu tố tăng thêm khả năng cạnh tranh của Ngân H*ng trên thị

2.4. Các hình thức huy động vốn của các Ngân h ng Bắc á Việt Nam.
Các NGâN H*NG BắC á l*m nhiệm vụ vay tiền(hầu hết từ những ngời gửi tiền),

cho vay đầu t với mục đích hởng lợi qua lLi suất. Đây l* một công việc của một trung
gian t*i chính, đóng vai trò trung gian giữa ngời cần vốn v* ngời có vốn. Quá trình tạo
vốn của các NGâN H*NG BắC á đợc thể hiện dới các hình thức sau:
2.4.1. Huy động thông qua t i khoản tiền gửi không kỳ hạn.

Đây l* loại tiền gửi m* chủ nhân của nó có thể rút ra hoặc trả cho bên thứ ba bằng
cách phát h*nh séc, chính vì vậy m* nó còn có tên l* tiền gửi có thể phát h*nh séc. ở các
nớc phát triền có trình độ khoa học công nghệ cao, việc rút tiền từ t*i khoản n*y phần lớn
đợc thực hiện bằng điện thoại hoặc thông qua các máy rut tiến tự động ATM.
ở Việt Nam, tiền gửi thuộc loại n*y đợc thể hiện dới các hình thức nh:
T*i khoản tiền gửi thanh toán (tiền gửi không kỳ hạn) của các tổ chức kinh tế v* t*i
khoản tiền gửi cá nhân. Do tỷ trong thanh toán khồng dùng tiền mặt ở Việt Nam còn quá
thấp, cho nên để khuyến khích việc thực hiện thanh toán qua Ngân H*ng, các Ngân h*ng
Bắc á Việt Nam đL tiến h*nh trả lLi cho khoản tiền n*y (hiện nay l* 0,3n> 0,35 %) còn ở

KI

các nớc kinh tế phát triển thì không trả lLi cho khoản tiền gửi n*y.
Thông thờng loại t*i khoản tiền gửi n*y có số d có. Tuy nhiên tại nhiều nớc hiện
nay, các Ngân H*ng cũng cho phép có số d nợ, tức l* cho phép thấu chi, khi đó t*i khoản
n*y đợc gọi l* t*i khoản vLng lai.
2.4.2.Huy động vốn thông qua t i khoản tiền gửi có kỳ hạn.

Sinh viên: Vũ Quốc Nội

14


1
Đây l* loại tiền gửi m* khách h*ng chỉ đợc rút tiền khi thời hạn ấn định đL kết

thúc. Nếu khách h*ng có nhu cầu rút tiền trớc thời hạn thì Ngân H*ng sẽ không trả lLi
cho khách h*ng. Tuy nhiên ở Việt nam để khuyến khích khách h*ng gửi tiền thì Ngân
H*ng sẽ trả cho khách h*ng với mức lLi suất của tiền gửi không kỳ hạn.
Vì thời gian gửi tiền đL đợc ấn định trớc nên đây l* nguồn vốn tơng đối ổn định,

LO
BO
OK
.CO
M

do Ngân H*ng có đợc số tiền trong suốt thời hạn đó v* có thể sử dụng số tiền đó trong
cùng thời gian, chính vì vậy m* Ngân H*ng thờng trả lLi suất cao. Tiền gửi có kỳ hạn rất
phù hợp với những ngời có khoản tiền thẵng d không sử dụng ngay(Nguồn vốn tạm thời
nh*n rỗi), hoặc những ngời đang tìm cách quay vòng vốn trong một thời gian để đạt hiệu
quả cao nhất. Hình thức áp dụng tiền gửi có kỳ hạn tại các Ngân H*ng cũng đa dạng có
loại kỳ hạn1 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, 12 tháng, ... nếu kỳ hạn d*i thì lLi suất c*ng
cao. Tuy nhiên ở các NGâN H*NG BắC á Việt nam hiện nay kỳ hạn 1 tháng l* rất hLn hữu
v* ở nhiều Ngân H*ng loại kỳ hạn n*y không tồn tại.
2.4.3. Huy động vốn thông qua tiền gửi tiết kiệm.

Từ lâu tiền gửi tiết kiệm đL đợc coi l* công cụ vốn lu chuyển của các NGâN
H*NG BắC á. Vốn huy động của các t*i khoản tiết kiệm thờng chiếm một tỷ trọng đáng
kể trong tiền gửi Ngân H*ng.

Tiền gửi tiết kiệm l* loại tiền gửi m* khi khách h*ng gửi tiền v*o Ngân H*ng, Ngân
H*ng sẽ cấp cho khách h*ng một cuốn sổ tiết kiệm, tiền gửi tiết kiệm bao gồm các loại
sau:

n Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: Thực chất đây l* loại tiền gửi thông thờng, đối

với khoản tiền gửi n*y khách h*ng có thể rút ra bất kỳ lúc n*o m* không báo trớc.
Tuy nhiên số d của loại n*y thờng không lớn, nhng có u đỉêm hơn tiền gửi

KI

giao dịch ở chỗ l* số d n*y ít biến động, chính vì vậy Ngân H*ng phải trả lLi suất cho
khoản tiền gửi n*y cao hơn so với tiền gửi thanh toán.
n Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn: Đây l* loại hình tiết kiệm khá quen thuộc ở Việt
Nam . Các NGâN H*NG BắC á ở Việt Nam thờng huy động tiết kiệm với kỳ hạn từ 3
tháng đến 1 năm. Về nguyên tắc thì chỉ khi n*o đến hạn khách h*ng mới đợc quyền rút
cả gốc v* lLi. Tuy nhiên để cạnh tranh, khuyến khích khách h*ng Ngân H*ng vẫn cho phép
khách h*ng mới đợc quyền rút tiền trớc thời hạn, nhng trong trờng hợp n*y khách
Sinh viên: Vũ Quốc Nội

15


1
h*ng phải chịu những quy định riêng của mỗi Ngân H*ng.
n Tiết kiệm d*i hạn: Đây l* loại hình tiết kiệm m* ở Việt Nam cha phổ biến, nó
chỉ phù hợp với các nớc phát triền. Nhằm thu hút những số tiền nh*n rỗi trong thời hạn
d*i.
Ngo*i các hình thức trên, thì các NGâN H*NG BắC á còn huy động vốn với nhiều

LO
BO
OK
.CO
M


hình thức khác nhau: Huy động vốn dới hình thức phát h*nh chứng chỉ tiền gửi với mệnh
giá lớn, huy động vốn qua đi vay, vay Ngân H*ng Trung ơng, vay các tổ chức tín dụng
khác, huy động dới hình thức phát h*nh trái phiếu, nhận uỷ thác đầu t v* các hình thức
huy động vốn khác.

3. Một số biện pháp của Ngân h"ng Bắc á để huy động vốn.
3.1.Tạo vốn huy động.

* Biện pháp tạo giá bằng công cụ lLi suất. Phải xác định lLi suất huy động vốn dựa trên
nguyên tắc chung lLi suất hoạt động phải đợc xác định ở mức tối đa hoá lợi nhuận.
MR = MC

n Xác định lLi suất phải phù hợp với thời hạn các luồng tiền. Huy động theo nguyên
tắc thời hạn ng*y c*ng d*i dẫn đến lLi suất ng*y c*ng cao.

n Xác định lLi suất có mục tiêu quan trọng. Ngân H*ng đa ra các điều khoản u đLi
cho một số nhóm khách h*ng nhằm thu hút tiền gửi có số d lớn.

n Chính sách lLi suất thâm nhập thị trờng. Phản ánh Ngân H*ng sẳn s*ng trả mức
lLi huy động cao hơn so với Ngân H*ng khác trong một thời gian nhất định.
n Xác định lLi suất dựa trên mối quan hệ tổng thể giữa các khách h*ng. Nghĩa l*
Ngân H*ng căn cứ v*o số lợng sản phẩm dịch vụ m* Ngân H*ng đang sự dụng, thời gian
duy trì mối quan hệ giữa Ngân H*ng với khách h*ng để xác định mức lLi suất phù hợp cho

KI

từng khách h*ng.

* Tăng cờng việc cung ứng các dịch vụ của Ngân H*ng cho khách h*ng, đa dạng hoá
về chủng loại sản phẩm dịch vụ nhằm thoả mLn tốt nhất nhu cầu của khách h*ng.

* Tổ chức các kênh phân phối sản phẩm.
n Kênh phân phối trực tiếp: thiết lập tôt mạng lới, địa điểm giao dịch.
n Kênh phân phối gián tiếp: tăng cờng phát triển các dịch vụ tại nh*, sử dụng mạng
để giao dịch.
Sinh viên: Vũ Quốc Nội

16


1
* Nâng cao trình độ công nghệ, cải tiến quy trình giao dịch, đơn giản hoá về thủ tục
nhằm mục đích nâng cao chất lợng phục vụ khách h*ng.
* Các biện pháp về tâm lý: Nâng cao uy tín đối với khách h*ng.
n Đảm bảo khả năng thanh toán, phong cách giao tiếp của nhân viên gây cảm hứng
cho ngời gửi.

LO
BO
OK
.CO
M

n Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật khang trang, an to*n, tiện nghi.
n Xây dựng cơ sở kinh doanh hợp lý, kết hợp h*i ho* các mục tiêu kinh doanh.
* Không ngừng thực hiện việc tuyên truyền quảng cáo xây dựng hình ảnh tốt về hoạt
động Ngân H*ng đối với khách h*ng.

* Nghiên cứu thị trờng tìm hiểu nhu cầu của khách h*ng để có thể thoả mLn tốt nhất
nhu cầu đó.
3.2. tạo vốn khác.


* Tạo lập v* duy trì uy tín Ngân H*ng trên thị trờng. Đó l* uy tín trong thanh toán,
uy tín về quan hệ vay trả sòng phẳng.

* Thiết lập v* duy trì quan hệ hợp tác trong kinh doanh với một số Ngân H*ng khác.
* Không ngừng mở rộng việc cung ứng dịch vụ cũng nh nâng cao chất lợng dịch
vụ.

II. Kế toán vốn huy động của Ngân h ng Bắc á.

1.Nhiệm vụ của kế toán Ngân H"ng, kế toán Huy động vốn.

Để phát huy vai trò của mình, kế toán Ngân H*ng có các nhiệm vụ chính sau:
n Kế toán Ngân H*ng ghi nhận, phản ánh chính xác, kịp thời các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh thuộc về hoạt động nguồn vốn v* sử dụng vốn của Ngân H*ng theo đúng pháp

KI

lệnh kế toán thống kê của nh* nớc v* các thể lệ, chế độ kế toán Ngân H*ng. Trên cơ sở
đó, để bảo vệ an to*n t*i sản của bản thân Ngân H*ng cũng nh t*i sản của to*n xL hội bảo
quản tại Ngân H*ng.

n Kế toán Ngân H*ng phân loại nghiệp vụ, tộng hợp số liệu theo đúng phơng pháp
v* theo những chỉ tiêu nhất định nhằm cung cấp thônh tin một cách kịp thời phục vụ lLnh
đạo thực thi chính sách quản lý v* chỉ đạo hoạt động kinh doanh của Ngân H*ng. Kế toán
Ngân H*ng giám sát quá trình sử dụng t*i sản nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng các loại t*i
Sinh viên: Vũ Quốc Nội

17



1
sản thông qua kiểm soát trớc các nghiệp vụ bên nợ v* bên có ở từng đơn vị Ngân H*ng
cũng nh to*n bộ hệ thống. Góp phần tăng cờng kỷ luật t*i chính, củng cố chế độ hạch
toán kế toán trong to*n bộ nền kinh tế quốc dân.
n Kế toán Ngân H*ng tổ chức giao dịch phục vụ khách h*ng một cách khoa học văn
minh. Giúp đỡ khách h*ng nắm đợc những nội dung cơ bản của kỹ thuật nghiệp vụ kế

LO
BO
OK
.CO
M

toán nói riêng, góp phần thực hiện chiến lợc khách h*ng của Ngân H*ng.
* Nhiệm vụ của kế toán huy động vốn.

Ngo*i việc phải thực hiện các nhiệm vụ kế toán Ngân H*ng nói chung, kế toán huy
động vốn phải thực hiện các nhiệm vụ sau:

n Kế toán huy động vốn phải thực hiện việc ghi chép phản ánh đầy đủ kịp thời, chính
xác các nghiệp vụ phát sinh trong quá trình huy động vốn(nhận tiền gửi, phát h*nh giấy tờ
có giá), tính v* trả lLi cho khoản vốn huy động.

n Tính v* trả lLi cho khách h*ng phải đúng nguyên tắc, chính xác để đảm bảo thu
nhập cho Ngân H*ng.

n Kế toán huy động vốn phải có trách nhiệm quản lý to*n bộ hồ sơ huy động vốn
của khách h*ng.


n Kế toán huy động vốn cần phối hợp với phòng tín dụng quản lý nguồn vốn huy
động đem lại hiệu quả cao cho nguồn vốn huy động, cụ thể: Kế toán huy động vốn cung
cấp thông tin chính xác, kịp thời số liệu về những nguồn vốn huy động ngắn, trung v* d*i
hạn để cán bộ tín dụng có kế hoạch cho vay hợp lý, đồng thời cung cấp cho ban giám đốc
quản lý điều h*nh có hiệu quả.

Nh vậy kế toán huy động vốn cùng với các nghiệp vụ kế toán Ngân H*ng khác
thông qua các hoạt động của mình giúp cho Ngân H*ng vừa thực hiện đợc chức năng
kinh doanh, vừa phát triển nguồn vốn cung ứng cho nền kinh tế. Với vai trò đó, hệ thống

KI

kế toán Ngân H*ng nói chung v* kế toán huy động vốn nói riêng cần phải đợc ho*n thiện
hơn nữa để đáp ứng đòi hỏi ng*y c*ng cao của kinh doanh Ngân H*ng v* sự phát triển nền
kinh tế.

2. Nguyên tắc, thủ tục mở t"i khoản.
Nhằm đảm bảo tính pháp lý trong quan hệ kinh tế giữa Ngân H*ng v* khách h*ng,
khi mở t*i khoản cho khách h*ng cần tuân thủ theo các nguyên tắc sau:
Sinh viên: Vũ Quốc Nội

18


1
n Đơn vị tổ chức kinh tế t nhân muốn mở t*i khoản tại Ngân H*ng phải có t cách
pháp nhân, thực hiện hạch toán kinh tế độc lập. Nếu l* thể nhân thì phải có nơi trú ngụ
chính thức(có hộ khẩu), có đăng ký kinh doanh hợp lệ, hợp pháp.
n Việc lựa chọn Ngân H*ng để mở t*i khoản, số lợng t*i khoản l* quyền của khách
h*ng. Chủ nhân l* pháp nhân kinh tế hay thể nhân đứng chủ t*i khoản. Chủ t*i khoản chịu


LO
BO
OK
.CO
M

trách nhiệm pháp lý về số t*i sản trên t*i khoản của mình. Nh vậy, khi n*o chủ t*i khoản
ra lệnh(thể hiện trên các chứng từ kế toán) Ngân H*ng mới trích t*i khoản của khách h*ng
để thực hiện các dịch vụ thanh toán(trừ trờng hợp có lệnh của to* án, trọng t*i kinh tế nh*
nớc hay Ngân H*ng chủ động thu nợ khi đến hạn).

n Kế toán trởng Ngân H*ng nơi đơn vị mở t*i khoản phải kiểm soát đủ thủ tục mở
t*i khoản v* trực tiếp quản lý hồ sơ mở t*i khoản của khách h*ng.
* Thủ tục mở t*i khoản tiền gửi:

Để mở t*i khoản tiền gửi, khách h*ng phải gửi tới Ngân H*ng nơi mở t*i khoản các
giấy tờ sau:

n Đối với khách h*ng l* cá nhân:

+) Giấy đăng ký mở t*i khoản(lập theo mẫu Ngân h*ng quy định) do chủ t*i khoản
ký tên, trong đó có ghi đầy đủ các yếu tố theo quy định kể cả ng*y v* nơi cấp giấy chứng
minh th nhân dân.

+) Bản đăng ký mẫu chữ ký của chủ t*i khoản để giao dịch với Ngân H*ng nơi mở
t*i khoản.

+) Chứng minh th hoặc hộ chiếu(đối với ngời nớc ngo*i).


+) Số d tối thiểu mở t*i khoản tiền gửi ngoại tệ theo quy định của Ngân H*ng (nếu
gửi ngoại tệ).

n Đối với khách h*ng l* doanh nghiệp, cơ quan, đơn vị.

KI

+) Giấy đăng ký mở t*i khoản(lập theo mẫu Ngân H*ng quy định) do chủ t*i khoản
ký tên, đóng dấu, trong đó ghi đầy đủ yếu tố theo quy định.
+) Bản đăng ký mẫu dấu chữ ký giao dịch với Ngân H*ng nơi mở t*i khoản(lập theo
mẫu Ngân H*ng quy định) gồm: Chữ ký của chủ t*i khoản, của kế toán trởng v* những
ngời đợc uỷ quyền ký thay trên các giấy tờ giao dịch với Ngân H*ng, mẫu dấu của đơn
vị.
+) Các văn bản chứng minh t cách pháp nhân của đơn vị nh:
Sinh viên: Vũ Quốc Nội

19


1
Quyết định th*nh lập đơn vị của cơ quan có thẩm quyền.
Giấy phép đăng ký kinh doanh.
Quyết định bổ nhiệm tổng giám đốc, Giám đốc, thủ trởng đơn vị, kế toán
trởng.
Khi có sự thay đổi chữ ký của những ngời đợc uỷ quyền ký trên các giấy tờ

LO
BO
OK
.CO

M

thanh toán giao dịch với Ngân H*ng hoặc khi thay đổi mẫu dấu, chủ t*i khoản phải gửi
cho Ngân H*ng nơi mở t*i khoản bản đăng ký mẫu dấu chữ ký hay mẫu dấu của đơn vị
mới thay đổi. Trong đó ghi rõ ng*y bắt đầu có giá trị.

Khi nhận đợc những giấy tờ nói trên, Ngân H*ng có trách nhiệm giải quyết
việc mở t*i khoản tiền gửi của khách h*ng ngay trong ng*y l*m việc. Sau khi chấp nhận
việc mở t*i khoản Ngân H*ng thông báo cho khách h*ng biết số hiệu t*i khoản, ng*y ban
đầu hoạt động của t*i khoản khách h*ng.

3. T"i khoản v" chứng từ sử dụng trong kế toán huy động vốn.
3.1. T i khoản sử dụng trong kế toán huy động vốn.

Các t*i khoản dùng trong kế toán huy động vốn đợc bố trí ở loại 4 của hệ thống t*i
khoản các tổ chức tín dụng theo quyết địng số 435/1998/ QĐ n NHNN ng*y 25/12/1998
của Thống đốc NHNN các t*i khoản huy động vốn phản ánh tình hình huy động vốn dới
các hình thức khác nhau theo quyết định của luật các tổ chức tín dụng bao gồm các t*i
khoản từ t*i khoản 40 đến t*i khoản 47.

* T*i khoản 40 Các khoản nợ Chính phủ v* NHNN.

Huy động thông qua t*i khoản tiền gửi không kỳ hạn: T*i khoản n*y phản ánh các
khoản nợ Chính phủ v* NHNN.

* T*i khoản 41 Các khoản nợ các tổ chức tín dụng trong nớc.

KI

* T*i khoản 42 Các khoản nợ nớc ngo*i.


T*i khoản 41, t*i khoản 42 có kết cấu tơng tự t*i khoản 40.
* T*i khoản 43 Tiền gửi của khách h*ng.
Kết cấu:

Bên nợ ghi: Số tiền khách h*ng đang gửi tại Ngân H*ng.
Bên có ghi: Số tiền khách h*ng gửi v*o.
* T*i khoản 44 Tổ chức tín dụng phát h*nh giấy tờ có giá.
Sinh viên: Vũ Quốc Nội

20


1
Kết cấu:
Bên nợ ghi: Số tiền chi trả cho các giấy tờ có giá (số tiền gốc kế toán hạch toán trên
các chứng từ có giá).
Bên có ghi: Số tiền thu đợc do phát h*nh các giấy tờ có giá.
cho ngời mua.

LO
BO
OK
.CO
M

D có: Phản ánh số tiền v* các giấy tờ có giá đL phát h*nh nhng cha thanh toán
* T*i khoản 45 Vốn t*i trợ uỷ thác đầu t.
Kết cấu:


Bên nợ ghi: Số vốn chuyển trả lại cho các tổ chức giao vốn.

Bên có ghi: Số vốn của các tổ chức quốc tế v* các tổ chức khác giao cho để sử dụng
theo các mục đích chỉ định.

* T*i khoản 46 Các khoản phải trả khách h*ng.
Kết cấu:

Bên nợ ghi: Số tiền đL trả cho ngời đợc thanh toán.
Bên có ghi: Các khoản phải trả.

* T*i khoản 47 Các khoản phải trả nội bộ.

T*i khoản n*y có kết cấu tơng tự t*i khoản 46.
3.2. Chứng từ sử dụng trong kế toán huy động vốn.

Để ghi chép nghiệp vụ huy động vốn v*o sổ kế toán. Ngân H*ng sử dụng các loại
chứng từ sau:

n Giấy gửi tiền(giấy nộp tiền mặt).
n Giấy lĩnh tiền.

n Sổ tiền gửi hoặc sao kê số d tiền gửi.

KI

n Bảng kê tính lLi, phiếu chuyển khoản, phiếu thun chi, thẻ tiết kiệm .
n Kỳ phiếu, trái phiếu.

4.Kế toán nghiệp vụ huy động vốn.

4.1 Kế toán tiền gửi .

4.1.1. Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán nhận v trả tiền gửi.
Quy trình luân chuyển chứng từ nhận v* trả tiền gửi bao gồm tiền gửi không kỳ hạn,
tiền gửi tiết kiệm đợc thực hiện theo quy định của Ngân H*ng Nh* Nớc.
Sinh viên: Vũ Quốc Nội

21


1
* Đối với nhận tiền gửi :
Thực hiện theo quy trình luân chuyển chứng từ kế toán Ngân H*ng, đảm bảo
nguyên tắc thu tiền trớc, ghi sổ sau;ghi nợ trớc ghi có sau(nếu l* chứng từ chuyển
khoản) Quy trình đợc thực hiện nh sau:
n Khách h*ng nộp giấy nộp ( gửi) tiền kèm sổ tiết kiệm (nếu nộp tiền v*o t*i khoản

LO
BO
OK
.CO
M

tiền gửi tiết kiệm) hoặc khách h*ng nhận các chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt từ
Ngân H*ng khác chuyển đến nh: Bảng kê nộp séc kèm theo tờ séc, chứng từ uỷ nhiệm
thun uỷ nhiệm chi.

n Bộ phận kế toán giữ t*i khoản của khách h*ng kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của
các yếu tố trên chứng từ sau đó chuyển sang bộ phận kiểm soát viên.


n Kiểm soát viên l* kiểm soát tiền mặt (nếu nộp tiền mặt), kiểm soát chuyển khoản
(nêu nộp chứng từ chuyển khoản), kiểm soát chứng từ, ký v* chuyển sang thủ quỹ (nếu
nộp tiền mặt), chuyển sang thủ quỹ hoặc thanh toán viên ghi nợ (nếu thanh toán cùng
Ngân h*ng) kế toán thanh toán (nếu thanh toán khác Ngân H*ng).

n Thủ quỹ thu tiền v*o sổ quỹ, ký tên ( đối với chứng từ tiền mặt) thanh toán viên
ghi nợ v*o t*i khoản (nếu chuyển khoản cùng Ngân H*ng) kế toán thanh toán ghi nợ v*o
tái khoản thích hợp (nếu chuyển khoản khác Ngân H*ng, sau đó chuyển chứng từ sang
kiểm soát viên).

n Kiểm soát viên kiểm soát lại chứng từ v* chữ ký trên chứng từ sau đó chuyển
chứng từ cho thanh toán viên ghi có v*o t*i khoản tiền gửi.

n Sau khi ghi có v*o t*i khoản tiền gửi thanh toán viên chuyển chứng từ cho bộ phận
kế toán tổng hợp lu trữ chứng từ.

Nếu thực hiện t*i khoản trên máy thì to*n bộ quy trình nghiệp vụ đợc thực hiện
trên máy.

KI

* Đối với chi trả tiền gửi:

Đảm bảo nguyên tắc luân chuyển chứng từ: ghi sổ trớc, chi tiền sau; ghi nợ trớc,
ghi có sau (nếu chuyển khoản) quy trình đợc thực hiện nh sau:
n Khách h*ng nộp séc lĩnh tiền (nếu l* tiền gửi thanh toán); giấy rút tiền (nếu tiết
kiệm không kỳ hạn); sổ tiết kiệm v*o Ngân H*ng. Nếu rút tiền bằng chuyển khoản thì
khách h*ng nộp các chứng từ thanh toán không dùng tiềm mặt nh uỷ nhiệm chi.
n Thanh toán viên giữ t*i khoản ghi nợ v*o t*i khoản khách h*ng hoặc nhập số liệu
Sinh viên: Vũ Quốc Nội


22


1
v*o máy tính. Sau đó chuyển chứng từ cho kiểm soát viên (nếu chi tiền mặt) hoặc cho
thanh toán viên ghi có v*o t*i khoản (nếu thanh toán cùng Ngân H*ng) cho kế toán thanh
toán qua Ngân H*ng(nếu thanh toán khác Ngân H*ng).
n Kiểm soát viên v*o sổ nhật ký quỹ(nếu chi tiền măt). Thanh toán viên ghi có t*i
khoản khách h*ng(nếu thanh toán cùng Ngân H*ng); kế toán thanh toán Ngân H*ng ghi có

LO
BO
OK
.CO
M

t*i khoản thích hợp(nếu thanh toán khác Ngân H*ng) sau đó chuyển chứng từ sang thủ
quỹ, kiểm soát viên chuyển khoản.

n Thủ quỹ kiểm soát lại sau đó chi tiền cho khách h*ng, v*o sổ quỹ, chuyển trả
chứng từ cho kiểm soát tiền mặt.

n Kiểm soát tiền mặt, kiểm soát chuyển khoản kiểm soát lại chứng từ lẫn nữa sau đó
chuyển sang kế toán tổng hợp lu trữ chứng từ.

Nếu thực hiện kế toán máy thì to*n bộ quy trình trên đợc thực hiện trên máy.
4.1.2. Phơng pháp hạch toán.

* Kế toán tiền gửi không kỳ hạn:


n Khi khách h*ng có nhu cầu gửi tiền, kế toán căn cứ v*o chứng từ (giấy nộp tiền)
hạch toán:

Nơ TK: 1011 (1013) TK tiền mặt tại quỹ VND (USD)

Có TK: 4311(4321) TKn TG không kỳ hạn bằng VND (USD)

n Khi khách h*ng đền lĩnh tiền căn cứ v*o giấy lĩnh tiền tiền mặt hoặc séc nhận tiền
mặt, kế toán kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của chứng từ, kiểm tra số d trên t*i khoản,
tiến h*nh hạch toán:

Nợ TK: 4311(4321) Tiền gửi khách h*ng

Có TK: 1011(1031) Tiền mặt tại quỹ

KI

Chú ý: nếu thay việc gửin lĩnh bằng tiền mặt th*nh chuyển khoản thì:
n Khi khách h*ng gửi tiền, kế toán ghi:
Nợ TK: TK tiền gửi khách h*ng (B)
Có TK: 4311(4321) TK tiền gửi khách h*ng (A)

n Khi khách h*ng rút tiền, kế toán ghi:
Nợ TK: 4311(4321) TK tiền gửi khách h*ng (A)
Có TK: Tiền gửi khách h*ng (B)
Sinh viên: Vũ Quốc Nội

23



1
n Tính v* hạch toán lLi cho khách h*ng.
+) Tiền lLi trên các khoản tiền gửi không kỳ hạn đợc tính theo phơng pháp tích số
v* đợc nhập gốc h*ng tháng.
Công thức tính lLi:
Số lLi = Tổng tích số tính lLi x (lLi suất tháng/30)

LO
BO
OK
.CO
M

( Tích số tính lLi = D nợ x số ng*y d nợ )

+) Hạch toán lLi cho khách h*ng (lLi đợc nhập gốc)
Nợ TK: 801 Chi phí trả lLi tiền gửi

Có TK: 4311(4321) TK tiền gửi khách h*ng
* Kế toán tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn.

n Khi khách h*ng gửi tiền tiết kiệm không kỳ hạn, kế toán phải hớng dẫn cho
khách h*ng ghi phiếu gửi tiền tiết kiệm. Số t*i khoản v* phiếu lu phải đảm bảo các yếu tố
cần thiết. Sau khi thu tiền đầy đủ phải ký chứng nhận. Sổ tiết kiệm phiếu lu giấy gửi tiền
sẽ đợc chuyển cho kiểm soát để kiểm soát lại các yếu tố trên chứng từ, sau đó trao lại cho
kế toán. Kế toán trao sổ tiết kiệm cho khách h*ng v* lu lại phiếu lu để theo dõi cập nhật
đối chiếu mỗi khi khách h*ng đến giao dịch. Sau đó tiến h*nh hạch toán.
Nợ TK: 1011, 1031( 4311(4321)/ KH. Nếu gửi bằng chuyển khoản)
Có TK: 4331(4341) Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn.(KHn A)

n Khi khách h*ng có nhu cầu rút tiền sẽ nộp v*o Ngân H*ng giấy lĩnh tiền kèm sổ
tiết kiệm, kế toán nhận chứng từ sẽ lấy phiếu lu để kiểm tra đối chiếu, sau đó ghi ng*y rút
tiền, số tiền rút ra v* sau đó ghi số d v*o cả sổ tiết kiệm v* phiếu lu, trình cho kiểm soát
viên kiểm tra lại, sau đó chuyển phiếu chi cho thủ quỹ để chi tiền mặt cho khách h*ng v*
hạch toán:

Nợ TK: 4331(4341)/ KHn A

KI

Có TK: Thích hợp (1011, 1031, 4331/ KHn B)
n Tính v* hạch toán lại cho khách h*ng.

Phơng pháp tính lLi tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn giống nh phơng pháp tính
lLi tiền gửi không kỳ hạn, nhng lLi đợc hạch toán v* nhập gốc đúng v*o ng*y khách
h*ng gửi tiền của tháng sau đó.
* Kế toán tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn.
n Khi có nhu cầu gửi tiền khách h*ng cần phải ghi rõ số tiền gửi, loại kỳ hạn, để kế
Sinh viên: Vũ Quốc Nội

24


1
toán ghi v*o trong sổ tiền gửi v* phiếu lu. Sau đó tiến h*nh hạch toán:
Nợ TK: 1011(1031) Tiền mặt tại quỹ, 4311/ KH B
Có TK: 4332(4333) Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn của KH A
n Tính v* hạch toán lLi cho khách h*ng.(LLi không đợc nhập gốc)
> Trờng hợp trả lLi trớc.


LO
BO
OK
.CO
M

+) Khi khách h*ng đến gửi tiền Ngân H*ng trích một phần trả lLi cho khách h*ng,
ghi v*o t*i khoản chi phí chờ phân bổ v* hạch toán:
Nợ TK: 1011(1031)

Nợ TK: 375 Chi phí chờ phân bổ
Có TK:4332(4333) KHn A

+) H*ng tháng Ngân H*ng phân bổ lLi trả trớc v*o t*i khoản chi phí trả lLi tiền gửi
.

Nợ TK: 801 Chi phí trả lLi tiền gửi

Có TK: 375 Chi phi chờ phân bổ
> Trờng hợp trả lLi sau.

+) H*ng tháng Ngân H*ng phải tính lLi dự trả cho khoản tiền gửi tiết kiệm có kỳ
hạn v* hạch toán:

Nợ TK: 801 Chi phí trả lLi tiền gửi

Có TK:437 Tiền lLi cộng dồn dự trả

+) Đến kỳ hạn khách h*ng đến rút lLi, kế toán ghi:
Nợ TK: 437 Tiền lLi cộng dồn dự trả


Có TK: 1011(1031) Tiền mặt tại quỹ

Lu ý: +) Nếu đến kỳ hạn m* khách h*ng không đến lĩnh lLi thì kế toán tự động nhập lLi
v*o gốc v* coi nh khách h*ng gửi một kỳ hạn mới v* hạch toán:

KI

Nợ TK: 437 Tiền lLi cộng dồn dự trả

Có TK: 4332(4333) Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn

+) Nếu khách h*ng đến lĩnh lLi trớc hạn thì Ngân H*ng sẽ thoái chi lLi cộng dồn
dự trả v* tính lLi cho khách h*ng theo mức lLi suất không kỳ hạn cho thời gian gửi thực tế:
Thoái chi lLi.
Nợ TK: 437 Tiền lLi cộng dồn dự trả
Có TK: 801 Chi phí trả lLi tiền gửi
Sinh viên: Vũ Quốc Nội

25


×