THệ VIE
N ẹIE
N TệTRệẽC TUYE
N
L I NểI U
OBO
OKS
.CO
M
M t trong nh ng gi i phỏp c b n th c hi n ủ ng l i ủ i m i kinh t theo
h ng Cụng nghi p hoỏ - Hi n ủ i hoỏ c a n c ta l ủ i m i m i c c u kinh t ,
bao g m c c u ngnh, vựng v thnh ph n kinh t . nh h ng ủú ủ c th hi n
rừ nột qua cỏc k i h i ng v a qua trong cỏc chi n l c phỏt tri n kinh t xó
h i. ú l vi c th c hi n th ng l i m c tiờu tng tr ng kinh t cao, GDP tng
bỡnh quõn hng nm t 8 8,5% th i k 1996 - 2000 v ph n ủ u ủ t 8 - 9% th i
k 2001- 2010 v i t ng nhu c u v n ủ u t t 90 - 95 nghỡn t ủ ng trong ủú 39
40 % t ng ngu n v n ny ủ c ủ u t t doanh nghi p v dõn c. ủ t ủ c
m c tiờu ny ủũi h i ph i gi i quy t ủ ng b nhi u v n ủ , trong ủú cỏc gi i phỏp
thu c lnh v c ti chớnh cú ý ngha ủ!c bi t quan tr"ng v m t trong nh ng gi i
phỏp ti chớnh ủú l vi c phỏt huy hn n a vai trũ c a cỏc Ngõn hng thng m i
trờn ph m vi c n c ủ thu hỳt ngu n v n nhn r#i trong dõn chuy n sang ủ u t
m t cỏch cú hi u qu .
KI L
Nh chỳng ta v$n bi t, v n l ti n ủ cho s tng tr ng kinh t , tng
tr ng kinh t ph thu c vo quy mụ v hi u qu v n ủ u t. N u khụng k vi c
ủ u t t ngõn sỏch ho!c t ủ u t c a cỏc cỏ nhõn, doanh nghi p thỡ vi c khai
thỏc v chuy n d ch cỏc ngu n v n tớch lu% ủ n lnh v c ủ u t cho vay cú th ủ c
ti n hnh theo hai phng th&c: ủ u t tr c ti p qua th tr ng ti chớnh (phỏt
hnh trỏi phi u doanh nghi p) v ủ u t giỏn ti p thụng qua cỏc trung gian ti
chớnh. Tuy nhiờn, do th tr ng ti chớnh n c ta m i ủang trong giai ủo n hỡnh
thnh v ngay c khi th tr ng ủi vo ho t ủ ng thỡ kh nng huy ủ ng cng s(
g!p nhi u khú khn. Do v)y ngu n v n ủ u t qua cỏc trung gian ti chớnh m ch
y u l h th ng Ngõn hng thng m i cng tr nờn quan tr"ng v h u hi u hn
bao gi h t.
Cựng v i s phỏt tri n phỏt tri n chung c a n n kinh t , h th ng Ngõn hng
thng m i n c ta cng ủó khụng ng ng phỏt tri n v ngy cng kh ng ủ nh mỡnh
l m t b ph n khụng th thi u c a n n kinh t . B ng l ng v n huy ủ ng ủ c
trong xó h i v thụng qua nghi p v tớn d ng, Ngõn hng thng m i ủó cung c p
m t l ng v n l n cho m i ho t ủ ng kinh t , ủỏp ng cỏc nhu c u v n m t cỏch
nhanh chúng, k p th i cho quỏ trỡnh tỏi s n xu t. Nh ủú m ho t ủ ng s n xu t
kinh doanh c a cỏc thnh ph n trong n n kinh t ủ c di n ra m t cỏch trụi ch y.
THÖ VIEÄ
N ÑIEÄ
N TÖÛTRÖÏC TUYEÁ
N
KI L
OBO
OKS
.CO
M
Do v y, trong th i gian t i, ñ phát huy hơn n a vai trò c a mình và ñ ng th i ñáp
ng cho s phát tri n chung c a n n kinh t cũng như cho nhính b n thân h th ng
Ngân hàng, vi c huy ñ ng v n cho kinh doanh trong tương lai ch c ch n s ñư c
ñ!t lên hàng ñ u ñ i v i các t" ch c tài chính nói chung và các Ngân hàng thương
m i nói riêng.
Lu n văn ñư c trình bày theo 3 chương v i n i dung cơ b n như sau:
Chương I: Lý lu n chung v ngu n v n kinh doanh c a Ngân hàng thương
m i.
Chương II: Th c tr ng ho t ñ ng huy ñ ng v n kinh doanh t i Chi nhánh
Ngân hàng Công thương khu v c II – Hai Bà Trưng.
Chương III: M t s gi i pháp nh m nâng cao hi u qu ho t ñ ng huy ñ ng
v n t i Chi nhánh Ngân hàng Công thương khu v c II – Hai Bà Trưng.
THÖ VIEÄ
N ÑIEÄ
N TÖÛTRÖÏC TUYEÁ
N
CHƯƠNG I:
LÝ LU N CHUNG V NGU N V N KINH DOANH C A NGÂN HÀNG
THƯƠNG M I
OBO
OKS
.CO
M
I. Khái quát chung v NHTM
Ngân hàng thương m i (NHTM) ra ñ i và phát tri n g n li n v i các ho t
ñ ng s n xu t kinh doanh c a nhân dân và n n kinh t . Trong các nư c phát tri n
h u như không có m t công dân nào là không có quan h giao d ch v i m t Ngân
hàng thương m i nh t ñ nh nào ñó. NHTM ñư c coi như là m t ñ nh ch tài chính
quen thu c trong ñ i s ng kinh t . Khi n n kinh t càng phát tri n thì ho t ñ ng
d ch v c a Ngân hàng càng ñi sâu vào t n cùng nh ng ngõ ngách c a n n kinh t
và ñ i s ng con ngư i. M i công dân ñ u ch u tác ñ ng t các ho t ñ ng c a Ngân
hàng, dù h ch$ là khách hàng g%i ti n, m t ngư i vay hay ñơn gi n là ngư i ñang
làm vi c cho m t doanh nghi p có vay v n và s% d ng các d nh v Ngân hàng.
M!c dù có ho t ñ ng r t g n gũi v i nhân dân và n n kinh t như v y nhưng
hi n nay, & Vi t nam nói riêng và trên th gi i nói chung, ph m trù NHTM cũng
như các nghi p v c a nó v'n còn là ph m trù xa l và ch a ñ y bí (n chưa ñư c
khám phá. Do v y, ñ hi u rõ hơn v Ngân hàng thương m i và các nghi p v c a
NHTM (ñ!c bi t là nghi p v t o l p ngu n v n kinh doanh), trong chương I này
s trình bày khái quát có tính ch t ñ nh v và phác ho nh ng nét ch y u v
NHTM .
KI L
1. NHTM và vai trò c a NHTM ñ i v i s phát tri n c a n n kinh t .
1.1. Khái ni m.
Đ ñưa ra ñư c m t khái ni m chính xác và t"ng quát nh t v NHTM, ngư i
ta thư ng ph i d a vào tính ch t và m c ñích ho t ñ ng c a nó trên th trư ng tài
chính, và ñôi khi còn k t h p tính ch t, m c ñích và ñ i tu ng ho t ñ ng. Theo
Lu t Ngân hàng c a Pháp, năm 1941 ñ nh nghĩa: “Ngân hàng là nh ng xí nghi p
hay cơ s& nào hành ngh thư ng xuyên nh n c a công chúng dư i hình th c ký
thác hay hình th c khác s ti n mà h dùng cho chính h vào các nghi p v chi t
kh u, tín d ng hay d ch v tài chính”. Hay như Lu t Ngân hàng c a n Đ năm
1959 ñã nêu: “ Ngân hàng là cơ s& nh n các kho n ti n ký thác ñ cho vay hay tài
THƯ VIỆ
N ĐIỆ
N TỬTRỰC TUYẾ
N
tr , đ u tư”... Nh ng đ nh nghĩa như trên là căn c vào tính ch t và m c đích ho t
đ ng c a NHTM .
OBO
OKS
.CO
M
M t lo i đ nh nghĩa khác l i căn c vào s k t h p gi a tính ch t, m c đích
v i đ i tư ng ho t đ ng như: Lu t Ngân hàng c a Đan M ch ban hành năm 1930
đ nh nghĩa: “Ngân hàng thương m i là nh ng nhà băng th c hi n các nghi p v
thi t y u g m các nghi p v nh n ti n ký thác, bn bán vàng b c, hành ngh
thương m i và các giá tr đĩa c, các phương ti n tín d ng và h i phi u, th c hi n
các nghi p v chu+ên ngân, đ ng ra b o hi m...”.
Như v y, m!c dù có nhi u cách th hi n khác nhau v đ nh nghĩa NHTM, nó
tuỳ thu c vào t p qn pháp lu t c a t ng qu c gia, t ng vùng lãnh th" nhưng khi
đi sâu phân tích, khai thác n i dung c a t ng đ nh nghĩa đó, ngư i ta d dàng nh n
th y r ng: T t c các NHTM đ u có chung m t tính ch t đó là vi c nh n ti n ký
thác - ti n g%i khơng kỳ h n và có kỳ h n, đ s% d ng vào các nghi p v cho vay,
chi t kh u và các d ch v kinh doanh khác c a chính Ngân hàng.
T th c ti n đó, đ tăng cư ng qu n lý, hư ng d'n ho t đ ng các Ngân hàng
và các t" ch c tín d ng khác, t o đi u ki n thu n l i cho s phát tri n chung c a
n n kinh t , đ ng th i b o v l i ích h p pháp c a các t" ch c, cá nhân tham gia
ho t đ ng kinh doanh. Theo đi u 20 Lu t các T" ch c tín d ng c a Vi t nam ban
hành 02/ 1997/QH 10 đã nêu: “Ngân hàng thương m i là doanh nghi p đư c
thành l p theo quy đ nh c a Lu t này và các quy đ nh khác c a pháp lu t đ
ho t đ ng kinh doanh ti n t , làm d ch v Ngân hàng v i n i dung nh n ti n g i
và s d ng ti n g i đ c p tín d ng, cung ng d ch v thanh tốn”.
KI L
Theo như khái ni m trên thì NHTM s( ho t đ ng kinh doanh như m t
m t doanh nghi p th c th , có ho ch tốn thu chi, có tính đ n hi u qu
ho t đ ng kinh doanh và ln tìm m"i cách t i đa hố l i nhu)n. Tuy nhiên n u xét
v ch&c năng và tính đ!c thù thì gi a NHTM và doanh nghi p kinh doanh thơng
thư ng l i có s khác bi t l n, đó là: NHTM là doanh nghi p kinh doanh đ ng v n,
t&c là Ngân hàng v a là ngư i tiêu th đ ng v n v a là ngư i cung c p đ ng v n.
Ngày nay, trong xu hư ng h i nh)p và tồn c u hố n n kinh t , ho t đ ng
c a các t ch&c tài chính là mơi gi i trên th trư ng tài chính ngày càng phát tri n
THệ VIE
N ẹIE
N TệTRệẽC TUYE
N
OBO
OKS
.CO
M
c v s l ng v quy mụ, ủa d ng v phong phỳ, ho t ủ ng ủan xen l$n nhau. Tuy
nhiờn s khỏc bi t gi a NHTM v i cỏc t ch&c mụi gi i ti chớnh khỏc ch#
NHTM l Ngõn hng kinh doanh ti n g*i (ch y u l ti n g*i khụng k h n) v
chớnh t ho t ủ ng ủú ủó t o c h i cho NHTM cú th tng b i s ti n g*i c a
khỏch hng trong h th ng Ngõn hng c a mỡnh. ú l ủ!c trng c b n ủ phõn
bi t NHTM v i cỏc doanh nghi p v cỏc t ch&c tớn d ng khỏc.
1.2. c trng ho t ủ ng kinh doanh c a NHTM.
Nh trờn ủó trỡnh by, Th tr ng ti chớnh l ủ a ủi m tham gia ho t ủ ng
kinh doanh c a cỏc t" ch c kinh doanh ti n t , chỳng l nh ng t" ch c mụi gi i
ti chớnh, ho t ủ ng c a chỳng ủó t o ra nh ng kờnh, nh ng lu ng chu chuy n
nh ng kho n ti n ti t ki m tớch lu- ủ c trong nhõn dõn ủ n tay nh ng nh s n
xu t kinh doanh cú nhu c u chi tiờu cho ủ u t. Nhng gi a chỳng l i cú s khỏc
nhau v tớnh ch t cng nh v ủ i t ng v phng th c ti n hnh kinh doanh. S
khỏc bi t ủú cú th l do nhi u nguyờn nhõn khỏc nhau nh : s khỏc bi t v l ch
s%; s khỏc bi t v ch ủ kinh t ... nhng túm l i chỳng ủ u l nh ng s n ph(m
c a th ch ti chớnh c a m.i n c.
KI L
Ngõn hng thng m i ra ủ i g n li n v i s hỡnh thnh v phỏt tri n c a
ho t ủ ng kinh doanh ti n g%i. T ch. ch$ ủn thu n lm d ch v nh n ti n g%i v i
t cỏch l ng i th qu- b o qu n ti n g%i cho ch s& h u v sau ủú l nh n ủ c
cỏc kho n thự lao d i d ng hoa h ng, ho t ủ ng c a nú gi ng nh m t ti m c m
ủ . Cho ủ n nay, NHTM ủó tr& thnh m t ch th kinh doanh ti n g%i, ngha l
NHTM v a ti n hnh huy ủ ng ti n g%i (khụng nh ng mi n b/ cỏc kho n phớ, cỏc
kho n thự lao m cũn tr thờm ti n d i d ng tr lói ti n g%i cho khỏch hng g%i
ti n) v a s% d ng cỏc kho n ti n huy ủ ng ủ c ủú ủ lm v n cho vay, v n ủ u t
nh m t i ủa hoỏ cỏc kho n l i nhu n thu ủ c.
Trong khi th c hi n vai trũ trung gian ti chớnh, ủ m trỏch vi c chuy n v n
nhn r.i t dõn c, t ng i cho vay sang ng i ủi vay, cỏc NHTM ủó t t o ra
nh ng cụng c ti chớnh thay th cho ti n m!t lm phng ti n thanh toỏn, trong ủú
ủi n hỡnh l ti kho n ti n g%i khụng k h n thanh toỏn b ng sộc, ủõy l m t trong
nh ng cụng c ch y u ủ ti n v n ủ ng qua Ngõn hng v l c s& ủ NHTM t o
ra s nhõn ti n g%i. Do ủú ho t ủ ng c a NHTM g n bú m t thi t v i ho t ủ ng lu
THƯ VIỆ
N ĐIỆ
N TỬTRỰC TUYẾ
N
thơng ti n t và h th ng thanh tốn trong nư c cũng như ho t đ ng thanh tốn
qu c t .
OBO
OKS
.CO
M
Ngày nay, NHTM và cơ c u ho t đ ng c a nó đã và đang chi m gi vai trò
quan tr ng trong th ch tài chính c a m.i nư c, là cơng c đi u ti t vĩ mơ n n
kinh t khơng th thi u c a Nhà nư c. Hơn n a ho t đ ng c a NHTM ngày càng
đa d ng, phong phú và có ph m vi r ng l n, có th nói Ngân hàng đã đi sâu vào t n
cùng nh ng ngõ ngách c a n n kinh t và đ i s ng con ngư i, trong khi đó các t"
ch c tài chính khác thư ng ho t đ ng trên ph m vi h0p và theo hư ng chun sâu.
1.3. Vai trò c a NHTM đ i v i s phát tri n c a n n kinh t .
1.3.1. Chu chuy n và cung c p v n cho n n kinh t .
V n đư c hình thành t q trình tích t t p trung, t vi c tích lu-, ti t ki m
c a m.i cá nhân, doanh nghi p và c Nhà nư c trong n n kinh t . Đ có nhi u v n
thì nh t thi t ph i tăng thu nh p qu c dân và gi m chi tiêu dùng nh m t o ra m t
kho n tích lu- đ l n đ ti p t c đ u tư tái m& r ng s n xu t. M!t khác, đ tăng thu
nh p qu c dân t c là ph i m& r ng quy mơ s n xu t kinh doanh hàng hố, đ(y
m nh s phát tri n c a các ngành trong n n kinh t thì c n ph i có v n, ngư c l i
khi t t c các ngành hay n n kinh t phát tri n s l i t o ra nhi u ngu n v n.
KI L
NHTM là ch th chính đáp ng nhu c u v n cho ho t đ ng s n xu t kinh
doanh. NHTM đ ng ra thu gom t t c các ngu n v n nhàn r.i trong n n kinh t t
các cá nhân, t" ch c như : v n t m th i đư c gi i phóng ra t q trình s n xu t,
v n t ngu n ti t ki m c a dân cư, các ngu n v n đư c s% d ng chun cho vay
l y lãi... t o nên m t kho n v n đ l n cung c p cho m i ho t đ ng kinh t và đáp
ng k p th i nhu c u v n cho q trình tái s n xu t. Như v y, nh có ho t đ ng c a
h th ng NHTM mà các doanh nghi p có đi u ki n m& r ng s n xu t, c i ti n máy
móc cơng ngh , t ng bư c tăng năng su t lao đ ng, nâng cao hi u qu kinh t và
quan tr ng hơn c là đáp ng t t nh t nhu c u, th hi u c a khách hàng.
1.3.2. NHTM là cơng c đièu ti t vĩ mơ n n kinh t c a Nhà nư c.
Trong n n kinh t th trư ng, NHTM v i tư cách là trung tâm tièn t c a tồn
b n n kinh t , đ m b o s phát ti n hài hồ cho t t c các thành ph n kinh t khi
tham gia ho t đ ng s n xu t kinh doanh, có th nói m.i s giao đ ng c a Ngân
hàng đ u gây nh hư&ng ít nhi u đ n các thành ph n kinh t khác. Do v y s ho t
THƯ VIỆ
N ĐIỆ
N TỬTRỰC TUYẾ
N
đ ng có hi u qu c a NHTM thơng qua các nghi p v kinh doanh c a nó th c s là
cơng c t t đ Nhà n ơc ti n hành đi u ti t vĩ mơ n n kinh t .
OBO
OKS
.CO
M
Thơng qua ho t đ ng tín d ng và thanh tốn gi a các Ngân hàng trong
h th ng, NHTM đã tr c ti p góp ph n m& r ng kh i lư ng ti n cung ng trong lưu
thơng. M!t khác v i vi c cho các thành ph n trong n n kinh t vay v n, NHTM đã
th c hi n vi c d'n d t các lu ng ti n, t p h p và phân chia v n c a th trư ng, đi u
ki n chúng m t cách có hi u qu , b o đ m cung c p đ y đ k p th i nhu c u v n
cho q trình tái s n xu t cũng như th c thi vai trò đi u ti t gián ti p vĩ mơ n n
kinh t .
1.3.3. NHTM là c u n i n n tài chính qu c gia v i n n tài chính th gi i.
Ngày nay, trong xu hư ng tồn c u hố n n kinh t th gi i v i vi c hình
thành hàng lo t các t" ch c kinh t , các khu v c m u d ch t do, làm cho các m i
quan h hàng hố ti n t ngày càng đư c m& r ng, nhu c u giao lưu kinh t xã h i
gi a các nư c trên th gi i ngày càng tr& nên c n thi t và c p bách hơn bao gi h t.
Hơn n a, vi c phát tri n kinh t c a m.i nư c l i ln g n li n v i s phát tri n c a
n n kinh t th gi i và là m t b ph n c u thành nên s phát tri n đó. Do v y, đ
đ m b o cho s phát tri n hài hồ thì n n tài chính c a m.i nư c cũng ph i hồ
chung v i n n tài chính qu c t .
KI L
NHTM cùng v i các ho t đ ng kinh doanh c a mình đóng m t vai trò vơ
cùng quan tr ng trong s hồ chung đó. Th t v y v i các nghi p v kinh doanh
như: nh n ti n g%i, cho vay, b o lãnh... và đ!c bi t là nghi p v thanh tốn qu c t ,
Ngân hàng đã t o đi u ki n thúc đ(y ho t đ ng ngo i thương khơng ng ng đư c
m& r ng và phát tri n. M!t khác cũng v i các nghi p v kinh doanh qu c t c a
mình, các NHTM trong nư c đã thi t l p đư c m i quan h làm ăn ch!t ch v i các
NHTM nư c ngồi, t đó đi u ti t n n tài chính trong nư c phù h p v i s v n
đ ng c a n n tài chính qu c t .
Như v y, trong đi u ki n ngày nay, s phát tri n kinh t c a m.i nư c ln
g n li n v i s phát tri n chung c a n n kinh t th gi i, phá v1 s t n t i c a n n
kinh t “đóng” như ng bư c cho n n kinh t “m&”. Đ i v i các nư c đang phát
tri n nói chung và Vi t nam nói riêng, NHTM đã và đang chi m gi vai trò quan
tr ng trong m i ho t đ ng s n xu t kinh doanh, tr& thành m t b ph n khơng th
THƯ VIỆ
N ĐIỆ
N TỬTRỰC TUYẾ
N
OBO
OKS
.CO
M
thi u thúc đ(y n n kinh t phát tri n. Thơng qua các kho n tín d ng Ngân hàng đã
đáp ng nhu c u phát tri n s n xu t kinh doanh, tăng năng su t lao đ ng, ph c v
đúng hư ng cho s nghi p Cơng nghi p hố - Hi n đ i hố đ t nư c. Có th nói,
NHTM khơng ch$ là “bà đ1” cho n n s n xu t hàng hố mà còn là cái “bơm” ln
đi u hồ v n t i m i thành ph n trong n n kinh t .
2. Các nghi p v v a NHTM.
NHTM hi n đ i ho t đ ng v i ba nghi p v chính đó là: nghi p v tài s n n
(nghi p v huy đ ng v n); nghi p v tài s n có (nghi p v cho vay) và nghi p v
cung &ng d ch v Ngân hàng như: d ch v tư v n, thanh tốn h , gi h ... Ba
nghi p v này có quan h m)t thi t, tác đ ng h# tr thúc đ+y nhau cùng phát tri n,
t o nên uy tín và th m nh c nh tranh cho các NHTM, các nghi p v này đan xem
l$n nhau trong q trình ho t đ ng c a Ngân hàng, t o nên m t ch,nh th th ng
nh t trong q trình ho t đ ng kinh doanh c a NHTM.
2.1. Nghi p v tài s n n .
Nghi p v này ph n ánh q trình hình thành v n cho ho t đ ng kinh doanh
c a NHTM, c th bao g m các nghi p v sau:
Nghi p v ti n g*i:
Đây là nghi p v ph n ánh ho t đ ng Ngân hàng nh)n các kho n ti n
g*i t các doanh nghi p vào đ thanh tốn ho!c v i m c đích b o qu n tài
s n mà t đó NHTM có th huy đ ng đư c. Ngồi ra NHTM cũng có th huy đ ng
các kho n ti n nhàn r#i c a cá nhân hay các h gia đình đư c g*i vào ngân hàng
v i m c đích b o qu n ho!c hư ng lãi trên s ti n g*i.
KI L
Nghi p v phát hành gi y t có giá:
Các NHTM ph n l n s* d ng nghi p v này đ thu hút các kho n v n có
tính th i h n tương đ i dài và n đ nh, nh-m đ m b o kh năng đ u tư, kh năng
cung c p đ các kho n tín d ng mang tính trung và dài h n vào n n kinh t . Hơn
n a, nghi p v này còn giúp các NHTM gi m thi u r i ro và tăng cư ng tính n
đ nh v n trong ho t đ ng kinh doanh.
Nghi p v đi vay:
Nghi p v đi vay đư c các NHTM s* d ng thư ng xun nh-m m c đích t o
v n kinh doanh cho mình b-ng vi c vay các t ch&c tín d ng trên th trư ng ti n t
THƯ VIỆ
N ĐIỆ
N TỬTRỰC TUYẾ
N
OBO
OKS
.CO
M
và vay Ngân hàng nhà nư c dư i các hình th&c tái chi t kh u hay vay có đ m
b o... Trong đó các kho n vay t Ngân hàng nhà nư c ch y u nh-m t o s cân
đ i trong đi u hành v n c a b n thân NHTM khi mà nó khơng t cân đ i đư c
ngu n v n trên cơ s khai thác t i ch#.
Nghi p v huy đ ng v n khác:
Ngồi ba nghi p v huy đ ng v n cơ b n k trên, NHTM còn có th t o v n
kinh doanh cho mình thơng qua vi c nh n làm đ i lý hay u+ thác v n cho các t"
ch c, cá nhân trong và ngồi nư c. Đây là kho n v n huy đ ng khơng thư ng
xun c a NHTM, thư ng đ nh n đư c kho n v n này đòi h/i các Ngân hàng
ph i l p ra các d án cho t ng đ i tư ng ho!c nhóm đ i tư ng phù h p v i đ i
tư ng các kho n vay.
V n t có c a NHTM :
Đây là v n thu c quy n s& h u c a NHTM. Lư ng v n này chi m t+ tr ng
nh/ trong t"ng ngu n v n c a ngân hàng, song l i là đi u ki n pháp lý b t bu c khi
b t đ u thành l p ngân hàng. Do tính ch t thư ng xun "n đ nh, ngân hàng có th
s% d ng nó vào các m c đích khác nhau như trang b cơ s& v t ch t, nhà xư&ng,
mua s m tài s n c đ nh ph c v cho b n thân
ngân hàng, cho vay, đ!c bi t là tham gia đ u tư góp v n liên doanh. Trong th c t
kho n v n này khơng ng ng đư c tăng lên t k t qu ho t đ ng kinh doanh c a
b n thân Ngân hàng mang l i.
KI L
2.2. Nghi p v tài s n có.
Đây là nghi p v ph n ánh q trình s* d ng v n c a NHTM vào các m c
đích khác nhau nh-m đ m b o an tồn kinh doanh cũng như tìm ki m l i nhu)n.
Nghi p v tài s n có bao g m các nghi p v c th sau:
Nghi p v ngân qu-:
Nghi p v này ph n ánh các kho n v n c a NHTM đư c dùng vào v i m c
đích nh m đ m b o an tồn v kh năng thanh tốn hi n th i cũng như kh năng
thanh tốn nhanh c a NHTM và th c hi n quy đ nh v d tr b t bu c do Ngân
hàng Nhà nư c đ ra.
Nghi p v cho vay:
THƯ VIỆ
N ĐIỆ
N TỬTRỰC TUYẾ
N
OBO
OKS
.CO
M
Đây có th nói là nghi p v quan tr"ng b)c nh t trong ho t đ ng qu n lý tài
s n có c a NHTM. Nghi p v này đóng góp ph n l n l i nhu)n trong q trình
ho t đ ng kinh doanh c a các Ngân hàng. Thơng qua nghi p v này mà Ngân hàng
cung c p các kho n tín d ng ng n, trung và dài h n cho các thành ph n trong n n
kinh t , thúc đ+y n n kinh t phát tri n.
Nghi p v đ u tư tài chính:
Bên c nh nghi p v tín d ng, các NHTM còn dùng s v n huy đ ng đư c t
dân cư, t các t ch&c kinh t - xã h i đ đ u tư vào n n kinh t dư i các hình th&c
như : hùn v n, góp v n, kinh doanh ch&ng khốn trên th trư ng... và tr c ti p thu
l i nhu)n trên các kho n đ u tư đó.
2.3. Nghi p v kinh doanh khác c a NHTM.
Ngồi các nghi p v cơ b n đư c nêu trên, trong ho t đ ng kinh doanh, các
NHTM còn ti n hành các ho t đ ng kinh doanh khác trên th trư ng như : kinh
doanh ngo i t , vàng b c và đá q, th c hi n d ch v tư v n, d ch v ngân qu-,
nghi p v u+ thác và đ i lý trong ho t đ ng cung ng ch ng khốn ra th trư ng...
và hàng lo t nh ng d ch v khác liên quan đ n ho t đ ng ngân hàng như : d ch v
b o qu n gi y t có giá, d ch v cho th két s t, d ch v c m đ ... Cùng v i s
phát tri n c a n n kinh t hàng hố đ!c bi t là trong n n kinh t theo cơ ch th
trư ng, ho t đ ng thu - chi h , chuy n ti n qua Ngân hàng ngày càng đư c m&
r ng và phát tri n. Các Ngân hàng đã khơng ng ng áp d ng nh ng ti n b , thành
t u khoa h c cơng ngh , k t h p v i uy tín kinh doanh c a ngân hàng làm cho
nghi p v này ngày càng đư c thay đ"i v ch t.
KI L
II. V n và ho t đ ng huy đ ng v n c a NHTM.
1.V n và vai trò c a v n đ i v i ho t đ ng kinh doanh c a NHTM.
1.1. Khái ni n và đ c đi m v n kinh doanh c a NHTM .
Khi nói đ n thu t ng “Trung gian tài chính” ngư i ta thư ng hay nghĩ t i
hai lo i hình t" ch c cơ b n đó là: các t" ch c nh n ti n g%i (bao g m các Ngân
hàng thương m i, các hi p h i ti t ki m và cho vay) và các trung gian đ u tư (bao
g m các cơng ty tài chính, các qu- tương tr , các cơng ty b o hi m....). Nhưng cho
dù có đư c hi u th nào đi chăng n a thì NHTM, xét v kh i lư ng tài s n cũng
như nh ng đóng góp đ i v i n n kinh t , v'n ln gi m t vai trò quan tr ng. Các
NHTM có th đư c t" ch c theo nhi u lo i hình khác nhau, ch ng h n như Ngân
THÖ VIEÄ
N ÑIEÄ
N TÖÛTRÖÏC TUYEÁ
N
OBO
OKS
.CO
M
hàng tư nhân, Ngân hàng c" ph n, Ngân hàng qu c doanh và các ngân hàng liên
doanh. Dư i b t kỳ hình th c nào, các NHTM v'n luôn ñ!t m c tiêu tìm ki m l i
nhu n lên hàng ñ u và ñ làm ñư c ñi u ñó, công c duy nh t mà các Ngân hàng
ph i có ñó là v n.
Các nhà kinh t ñưa ra ñ nh nghĩa v v n c a NHTM như sau:
V n c a Ngân hàng thương m i là nh ng giá tr ti n t do b n thân Ngân
hàng thương m i t o l p ho c huy ñ ng ñư c, dùng ñ cho vay, ñ u tư ho c
th c hi n các d ch v kinh doanh khác.
KI L
Theo như ñ nh nghĩa trên thì ngu n v n mà Ngân hàng t o l p ñư c s là
m t ph n thu nh p qu c dân t m th i nhàn r.i trong quá trình s n xu t, phân ph i
và tiêu dùng, ñư c ngư i ch s& h u c a kho n v n ñó g%i vào Ngân hàng ñ th c
hi n các m c ñích khác nhau. Nói cách khác, h chuy n quy n s% d ng kho n v n
ti n t ñó cho Ngân hàng ñ r i nh n ñư c m t kho n thu nh p t phía ngân hàng.
Như v y, NHTM ñã th c hi n vai trò t p trung và phân ph i l i v n cho n n kinh t
dư i hình th c ti n t , k t qu là làm tăng nhanh quá trình luân chuy n v n, ph c
v và kích thích m i ho t ñ ng s n xu t - kinh doanh phát tri n. Nhưng ñ ng th i
cũng chính các ho t ñ ng ñó l i là y u t mang tính ch t quy t ñ nh ñ n s t n t i
và phát ti n ho t ñ ng kinh doanh c a chính Ngân hàng.
V n nói chung c a Ngân hàng thương m i bao g m:
_ V n t có.
_ V n huy ñ ng .
_ V n ñi vay.
_ V n khác.
M.i lo i v n ñ u có nh ng tính ch t, vai trò riêng trong t"ng ngu n v n ho t
ñ ng c a Ngân hàng và ñ u có nh ng tác ñ ng ít nhi u ñ n ho t ñ ng kinh doanh
c a Ngân hàng thương m i.
1.1.1. V n t có.
V n t có c a NHTM là v n thu c s& h u c a ngân hàng. V n t có chi m
t+ tr ng nh/ trong t"ng ngu n v n c a ngân hàng, song l i là ñi u ki n pháp lý b t
bu c khi b t ñ u thành l p ngân hàng. Do tính ch t thư ng xuyên "n ñ nh c a v n
t có mà Ngân hàng có th s% d ng nó vào các m c ñích khác nhau như: mua s m
máy móc trang thi t b ... ph c v cho b n thân ngân hàng, cho vay và tham gia ñ u
THệ VIE
N ẹIE
N TệTRệẽC TUYE
N
OBO
OKS
.CO
M
t gúp v n liờn doanh. M!t khỏc, v i ch c nng b o v , v n t cú ủ c coi l ti
s n ủ m b o, gõy lũng tin v i khỏch hng, duy trỡ kh nng thanh toỏn trong tr ng
h p Ngõn hng g!p thua l.. V n t cú c a NHTM bao g m:
_V n t cú c b n:
V n t cú c b n g m cú v n phỏp ủ nh v v n ủi u l . Theo quy t
ủ nh s 327/Q- NH5 ban hnh ngy 04/10/1997 c a Th ng ủ c Ngõn hng Nh
n c Vi t namthỡ: V n phỏp ủ nh c a NHTM l m&c v n t i thi u ph i cú ủ
thnh l)p Ngõn hng, cũn V n ủi u l c a NHTM l v n do cỏc c ủụng ủúng
gúp v ủ c ghi vo ủi u l ho t ủ ng c a Ngõn hng. Cng theo quy ủ nh ny,
ủ ủỏp ng nh ng ủũi h/i kh t khe c a n n kinh t th tr ng cng nh t o ủi u
ki n thu n l i cho cỏc Ngõn hng ho t ủ ng kinh doanh thỡ v n ủi u l c a ngõn
hng ph i luụn l n hn ho!c b ng v n phỏp ủ nh v cú th ủ c hỡnh thnh t
nhi u ngu n khỏc nhau tu thu c vo hỡnh th c s& h u, vớ d : i v i cỏc Ngõn
hng c" ph n, v n ủi u l l v n do cỏc c" ủụng ủúng gúp d i hỡnh th c mua c"
phi u; cũn ủ i v i cỏc Ngõn hng
qu c doanh, v n ủi u l l v n ban ủ u do ngõn sỏch c p....
_ V n t cú b" sung:
V n t cú b sung l m t b ph)n trong ngu n v n t cú c a NHTM, nú t n
t i d i d ng cỏc qu% chuyờn d ng cng nh cỏc qu% ủ!c bi t c a ngõn hng nh:
qu% d tr b sung, qu% phỏt tri n k% thu)t, qu% phỳc l i, qu% khen th ng..., cỏc
kho n l i nhu)n cha phõn ph i. V nh cú ngu n v n ny m v n t cú c a Ngõn
hng khụng ng ng ủ c gia tng c v quy mụ l$n s l ng theo th i gian.
KI L
1.1.2. V n huy ủ ng.
V n huy ủ ng c a NHTM ủ c xem l nh ng giỏ tr ti n t m Ngõn hng
huy ủ ng ủ c t cỏc t" ch c kinh t v cỏc cỏ nhõn trong xó h i thụng qua vi c
th c hi n cỏc nghi p v huy ủ ng v n v ủ c dựng lm v n kinh doanh. Trong
th c t , ngõn hng cú th s% d ng nhi u cụng c huy ủ ng v n khỏc nhau nhng
nhỡn chung v'n t p chung ch y u vo cỏc cụng c sau:
a) Nh n ti n g%i:
Ti n g%i t i NHTM bao g m cú ti n g*i cú k h n v ti n g*i khụng k h n.
Trong ủú:
_ Ti n g*i khụng k h n: l ti n g%i m ng i g%i cú th rỳt ra s% d ng b t c
lỳc no v ngõn hng cú trỏch nhi m ph i tho món yờu c u ủú c a khỏch hng. Do
THƯ VIỆ
N ĐIỆ
N TỬTRỰC TUYẾ
N
OBO
OKS
.CO
M
tính l/ng cao như v y nên lo i ti n g%i này thư ng đư c ngân hàng tr lãi th p ho!c
khơng đư c tr laĩ và bao g m hai lo i đó là: Ti n g%i thanh tốn và ti n g%i thanh
tốn thu n t.
_ Ti n g*i có kỳ h n: khác v i ti n g%i khơng kỳ h n, ti n g%i có kỳ h n là
lo i ti n g%i có s tho thu n trư c gi a khách hàng và Ngân hàng v th i gian rút
ti n. Ph n l n ngu n ti n g%i này có ngu n g c t tích lu- và xét v b n ch t chúng
đư c g%i vào Ngân hàng v i m c đích hư&ng lãi.
b) Nh n ti n g%i ti t ki m:
V b n ch t, ti n g%i ti t ki m là m t b ph n thu nh p c a ngư i lao đ ng
chưa s% d ng cho tiêu dùng, h g%i vào ngân hàng v i m c đích tích lu- ti n m t
cách an tồn và hư&ng lãi trên kho n ti n g%i đó. Trên th c t , trong n n kinh t th
trư ng ti n g%i ti t ki m đư c phát tri n dư i hai hình
th c đó là: Ti n g*i ti t ki m khơng kỳ h n và ti n g*i ti t ki m có kỳ h n.
_ Ti n gư, ti t ki m khơng kỳ h n là lo i ti n g%i mà ngư i g%i có th rút ra
b t c lúc nào song khơng đư c s% d ng cho vi c thanh tốn.
_ Ti n g*i ti t ki m có kỳ h n là lo i ti n g%i có s tho thu n gi a Ngân
hàng và ngư i g%i v thơì gian rút ti n (thư ng có lãi su t cao hơn ti n g%i khơng
kỳ h n).
KI L
c) Các ngu n huy đ ng khác:
Bên c nh nghi p v nh n ti n g%i, các NHTM còn s% d ng m t s
nghi p v trên th trư ng m& đ huy đ ng v n như: phát hành ch ng ch$ ti n g%i và
trái phi u.... Th c ch t các nghi p v này là ngân hàng huy đ ng v n t n n kinh t
b ng vi c phát hành các ch ng t có giá. Trong đó, ch ng ch$ ti n g%i là cơng c
n ng n h n và trái phi u là cơng c n trung và dài h n. Vi c phát hành hai lo i
phi u n này tuỳ thu c vào m c đích huy đ ng v n c a Ngân hàng cũng như s
ch p thu n c a Ngân hàngTrung ương.
1.1.3. V n đi vay.
Đây là v n đư c hình thành trên quan h vay mư n gi a Ngân hàng thương
m i v i Ngân hàng Trung ương ho!c v i các t" ch c tín d ng khác. Ngu n v n
này thư ng đư c s% d ng khi Ngân hàng đã s% d ng h t lư ng v n kh d ng mà
v'n khơng đ v n ho t đ ng kinh doanh (hay thi u v n kh d ng). Thơng thư ng,
NHTM s ưu tiên vi c vay t các t" ch c tín d ng trong n n kinh t trư c, sau đó
THƯ VIỆ
N ĐIỆ
N TỬTRỰC TUYẾ
N
m i đ n vay Ngân hàng Trung ương, có nghĩa là NHTM ch$ vay Ngân hàng Trung
ương khi đã th c hi n các bi n pháp tài chính c n thi t mà v'n khơng tìm ki m đ
v n đáp ng cho nhu c u s% d ng c a ngân hàng.
OBO
OKS
.CO
M
1.1.4. V n khác.
Ngồi các hình th c huy đ ng và vay v n như trên, NHTM còn có th t o
l p v n kinh doanh cho mình thơng qua vi c th c hi n m t s nghi p v như: làm
trung gian thanh tốn, làm nghi p v đ i lý... qua đó Ngân hàng có th s% d ng m t
lư ng v n t m th i nhàn r.i đáng k trong q trình thu h
ho!c chi h khách hàng.
Tóm l i, trong cơ c u v n kinh doanh c a NHTM, v n huy đ ng có th nói
là chi m t+ tr ng l n nh t trong t"ng ngu n v n c a Ngân hàng, đi u này hồn tồn
phù h p v m!t cơ s& lý lu n vì Ngân hàng thương m i ln đư c xem là doanh
nghi p kinh doanh đ ng v n, l y v n vay đ cho vay. Như v y, v n huy đ ng là
cơng c chính trong ho t kinh doanh c a các NHTM, gi v trí quan tr ng trong
ho t đ ng kinh doanh c a Ngân hàng, quy t đ nh tr c ti p t i nh ng ngu n l i
cũng như uy tín c a Ngân hàng.
KI L
1.2. Vai trò c a v n đ i v i ho t đ ng kinh doanh c a NHTM.
1.2.1. V n là cơ s n n t ng đ NHTM ho t đ ng kinh doanh.
Như đã bi t, v n là đi u ki n tiên quy t đ các doanh nghi p duy trì và
phát tri n s n xu t kinh doanh, đ ng th i là cơ s& đ phân ph i và đánh giá hi u
qu các ho t đ ng kinh t . Đ i v i Ngân hàng, v n còn là cơ s& n n t ng đ ti n
hành t" ch c m i ho t đ ng kinh doanh. Th t v y, v i đ!c trưng c a Ngân hàng là
t" ch c kinh doanh lo i hàng hố đ!c bi t trên th trư ng ti n t và th trư ng v n
thì v n khơng còn đơn thu n là phương ti n kinh doanh mà nó còn là đ i tư ng
kinh doanh chính c a NHTM, tr c ti p quy t đ nh t i quy mơ ho t đ ng kinh
doanh c a Ngân hàng. Như v y, nh ng Ngân hàng có v n l n s có nhi u th m nh
trong kinh doanh, ngư c l i nh ng Ngân hàng khơng có ho!c có ít v n cũng đ ng
nghĩa v i vi c g!p nhi u khó khăn khi ti n hành kinh doanh.
1.2.2.Quy t đ nh kh năng c nh tranh c a NHTM.
Nh ng NHTM có quy mơ l n, trình đ nghi p v c a đ i ngũ nhân viên
cao cũng như trang b phương ti n k- thu t hi n đ i là ti n đ quan tr ng cho vi c
thu hút v n. Đ ng th i kh năng v n l n l i là đi u ki n thu n l i đ i v i Ngân
THệ VIE
N ẹIE
N TệTRệẽC TUYE
N
OBO
OKS
.CO
M
hng trong vi c m& r ng quan h tớn d ng v i cỏc t" ch c kinh t xó h i trong n n
kinh t . Khi ủú, Ngõn hng s thu hỳt ủ c ngy cng nhi u khỏch hng ủ n v i
ngõn hng, k t qu l doanh s ho t ủ ng c a Ngõn hng s tng lờn nhanh chúng
v Ngõn hng s cú nhi u thu n l i hn trong kinh doanh. M!t khỏc, v n l n s
giỳp cho Ngõn hng cú ủ kh nng ti chớnh ủ kinh doanh ủa d ng trờn th
tr ng, m& r ng cỏc lnh v c kinh doanh nh: kinh doanh ch ng khoỏn, kinh
doanh d ch v thuờ mua... ch khụng ch$ d ng l i & d ch v cho vay ủn thu n. V
chớnh cỏc hỡnh th c kinh
doanh ủa d ng ny ủó gúp ph n phõn tỏn gi m thi u r i ro, t o thờm v n cng nh
tng s c c nh tranh cho NHTM trờn th tr ng.
1.2.3. m b o kh nng thanh toỏn v uy tớn c a NHTM.
Trong ho t ủ ng Ngõn hng, uy tớn cú th núi l y u t quan tr ng, quy t
ủ nh tr c ti p ủ n s s ng cũn c a Ngõn hng. Uy tớn c a ngõn hng trong kinh
doanh ủ c th hi n tr c h t & kh nng s2n sng thanh toỏn chi tr cho khỏch
hng. Kh nng thanh toỏn chi tr c a Ngõn hng cng cao thỡ uy tớn cng nh v n
kh d ng c a ngõn hng cng l n. Hay núi cỏch khỏc, kh nng thanh toỏn c a
Ngõn hng t+ l thu n v i l ng v n c a Ngõn hng núi chung v v n kh d ng
c a Ngõn hng núi riờng.
Nh v y, v i kh nng cung ng v n l n, cỏc NHTM cú th ti n hnh ho t
ủ ng kinh doanh v i quy mụ ngy cng m& r ng, c nh tranh cú hi u qu nhng
ủ ng th i l i gi ủ c ch tớn v nõng cao danh ti ng c a Ngõn hng.
KI L
1.2.4. Quy t ủ nh quy mụ ho t ủ ng kinh doanh c a NHTM.
Th c t ủó ch ng minh, nh ng Ngõn hng cú v n l n th ng cú kho n m c
ủ u t v cho vay ủa d ng hn r t nhi u so v i nh ng Ngõn hng cú quy mụ v n
nh/, ph m vi v kh i l ng cho vay c a cỏc Ngõn hng ny cng l n hn. Th t
v y, trong khi cỏc NHTM l n cú th cho vay t i th tr ng trong n c th m chớ l
c th tr ng qu c t thỡ cỏc NHTM nh/ l i b gi i h n trong ph m vi h0p, th ng
l th tr ng khu v c, th tr ng ủ a phng. Hn n a, do l ng v n h n h0p nờn
cỏc NHTM nh/ s khụng ph n ng nhanh nh y tr c nh ng tỡnh hu ng bi n ủ ng
v lói su t th tr ng, t ủú tỏc ủ ng ủ n kh nng thu hỳt v n ủ u t t cỏc t ng
l p dõn c v cỏc thnh ph n kinh t . Vỡ v y, khi kh nng v n c a NHTM d i do
thỡ ch c ch n ngõn hng s m& r ng v ủỏp ng ủ c nhu c u vay v n, cú ủi u
THƯ VIỆ
N ĐIỆ
N TỬTRỰC TUYẾ
N
ki n đ m& r ng th trư ng tín d ng, tăng đ u kh năng thanh tốn và d ch v
Ngân hàng.
OBO
OKS
.CO
M
2. Các hình th c t o l p v n c a NHTM trong n n kinh t th trư ng.
Sau khi đã s* d ng h t lư ng v n t có nhưng v$n chưa đáp &ng đ nhu c u
giao d ch, thanh tốn c a khách hàng thì các NHTM ph i ti n hành huy đ ng v n
t bên ngồi. Thơng thư ng ngu n v n huy đ ng này chi m m t t tr"ng tương đ i
l n trong k t c u ngu n v n c a ngân hàng, nó r t c n thi t và khơng th thi u,
đ m b o cho Ngân hàng có th ho t đ ng m t cách bình thư ng. Q trình huy
đ ng v n c a NHTM ch y u dư i các hình th&c sau:
2.1. Huy đ ng v n b!ng ti n g"i khơng hỳ h n.
Như trên đã trình bày, ti n g%i khơng kỳ h n là lo i ti n mà ch s& h u c a
kho n ti n này có th rút ti n ho!c tr cho đ i tác kinh doanh c a h b ng hình
th c phát séc. & nh ng nư c có h th ng Ngân hàng phát tri n ho t đ ng d a trên
cơng ngh cao, thì vi c rút ti n t tài kho n này ph n l n đư c th c hi n b ng đi n
tho i ho!c th c hi n qua các máy rút ti n t đ ng ATM đư c l p đ!t r ng rãi.
KI L
Đ i v i khách hàng, vi c g%i ti n vào tài kho n này v i m c đích ch y u là
thanh tốn và chi tr cho các ho t đ ng kinh doanh, các ho t đ ng d ch v phát sinh
m t cách thư ng xun. Nên vi c d dàng chuy n như ng, d dàng thanh tốn
đư c xem là y u t r t quan tr ng , còn vi c hư&ng lãi đ i v i kho n ti n g%i này
ch$ là th y u. Do đó, lo i ti n g%i này còn đư c g i là ti n g%i theo u c u, nó
khơng đem l i l i t c cao cho ngư i g%i. Ngư c l i, đ i v i NHTM thì đây l i là
m t kho n v n huy đ ng v i m c chi phí th p nh t trong t t c các kho n v n huy
đ ng đư c khác. Ngân hàng ch$ ph i b/ ra nh ng kho n chi phí nh/ v qu n lý tài
kho n ho!c tr lãi (n u có thì nó cũng r t nh/) bù l i là đư c s% m t ph n l n làm
v n kinh doanh.
Tuy nhi n, v n ti n g%i khơng kỳ h n l i là kho n v n có s bi n đ ng nhi u
nh t, s dư c a kho n v n này tăng gi m ph thu c vào tình hình s n xu t kinh
doanh c a ngư i g%i ti n. Do v y, NHTM ch$ có th s% d ng hi u qu ngu n v n
này khi và ch$ khi đưa ra đư c các d đốn v s bi n đ ng s dư trên tài kho n
ti n g%i này m t cách chính xác.
THƯ VIỆ
N ĐIỆ
N TỬTRỰC TUYẾ
N
OBO
OKS
.CO
M
2.2. Huy đ ng v n b ng ti n g i có kỳ h n và ti n g i ti t ki m.
Khác v i ti n g%i khơng kỳ h n, ti n g%i có kỳ h n và ti n g%i ti t ki m là
hai lo i ti n g%i có tính "n đ nh hơn, chi phí huy đ ng và qu n lý cao
hơn, hơn n a hai lo i ti n g%i này l i có đ nh y c m cao v lãi su t nên trong q
trình huy đ ng cũng có nh ng đi m khác bi t.
2.2.1. Huy đ ng ti n g*i có kỳ h n.
Đây là lo i ti n g%i trong đó đã có s tho thu n gi a ngư i g%i ti n và Ngân
hàng v lãi su t và th i h n rút ti n. V cơ b n, các kho n ti n g%i này thư ng có
kỳ h n tương đ i dài và khơng đư c s% d ng đ ti n hành thanh tốn như các kho n
chi tr b ng v n trên tài kho n vãng lai. Chính vì v y, m c lãi su t đ i v i lo i ti n
g%i này có th c đ nh ho!c linh ho t tuỳ thu c vào s tho thu n c a khách hàng
v i Ngân hàng. Đ i v i các kho n ti n g%i có lãi su t linh ho t, khách hàng có th
g%i thêm ti n trư c h n đ nh.
Hi n nay, đ thu hút ngư i g%i ti n, các NHTM đã liên t c đưa ra các hình
th c nh n ti n g%i h p d'n, theo đó ngồi vi c nh n đư c m t kho n l i t c ti n
g%i, khách hàng còn có th chuy n như ng đư c ch ng ch$ ti n g%i c a mình. B ng
hình th c này, Ngân hàng có th thu hút v n t các nhà đ u tư l n mà l ra các nhà
đ u tư này đã có th dùng v n đó đ u tư vào trái phi u kho b c hay th trư ng ti n
t .
KI L
& nư c ta hi n nay, các Ngân hàng cũng đã b t đ u đưa ra nhi u hình th c
g%i ti n có kỳ h n b ng các ch ng ch$ ti n g%i v i kỳ h n 3, 6, 9, 12 tháng...ho!c
kỳ phi u Ngân hàng có m c đích. Và ch$ sau m t th i gian ng n hình th c huy
đ ng v n này đã phát huy tác d ng và ngày càng chi m t+ tr ng v n huy đ ng cao
trong q trình huy đ ng v n c a NHTM.
2.2.2. Huy đ ng ti n g*i ti t ki m
Ti n g%i ti t ki m t lâu đã đư c coi là cơng c huy đ ng v n truy n th ng
c a các NHTM. V n huy đ ng t ti n g%i ti t ki m thư ng chi m m t t+ tr ng
tương đ i trong cơ c u ti n g%i vào Ngân hàng, ví d : Ti n g%i ti t ki m t i các
NHTM Vi t nam chi m kho ng 60- 70% t"ng ti n g%i, còn & M- là kho ng 25%.
Ti n g%i ti t ki m bao g m các lo i ch y u sau:
THÖ VIEÄ
N ÑIEÄ
N TÖÛTRÖÏC TUYEÁ
N
OBO
OKS
.CO
M
_ Ti n g*i ti t ki m không kỳ h n:
Ti n g%i ti t ki m không kỳ h n là hình th c g%i ti n mà ngư i g%i có
th ñ n Ngân hàng rút ti n b t kỳ lúc nào mà không ph i báo trư c. S dư trên tài
kho n ti n g%i này thư ng không l n, nhưng nó l i có ưu ñi m hơn h n so v i các
tài kho n ti n g%i giao d ch ñó là: s dư trên tài kho n này thư ng ít bi n ñ ng. Do
ñó, chi phí ñ huy ñ ng ñư c ngu n v n này là tương ñ i cao.
_ Ti n g*i ti t ki m có kỳ h n:
Đây là lo i ti n ñư c g*i vào Ngân hàng trên cơ s có s tho thu)n
v th i h n, lãi su t gi a khách hàng v i Ngân hàng. Như v)y, v nguyên t c thì
m t khi khách hàng ñã g*i ti n vào Ngân hàng, h" s( không ñư c rút ti n ra tr
khi ñ n h n rút ti n. Tuy nhiên, ñ khuy n khích ngư i dân g*i ti n, Ngân hàng v$n
cho phép khách hàng rút ti n trư c th i h n. Khi ñó, khách hàng thư ng ch, ñư c
hư ng m t m&c lãi su t th p hơn so v i m&c lãi su t ñã tho thu)n ban ñ u.
M c ñích chính c a ngư i g*i khi g*i ti n theo hình th&c này là tìm ki m l i
t&c nên v n ñ lãi su t ti n g*i là r t quan tr"ng. Đ i v i Ngân hàng, ñây là ngu n
v n khá n ñ nh. Nh-m m c ñích ph c v cho các nhu c u khác nhau c a khách
hàng cũng như các nhu c u v v n c a ngân hàng, các Ngân hàng thư ng áp d ng
các lo i ti t ki m v i kỳ h n 3, 6, 9, 12 tháng hay kỳ h n 1, 2 năm và &ng v i nó là
các m&c lãi su t thích h p theo nguyên t c th i h n càng dài thì lãi su t càng cao.
KI L
_ Ti n g%i ti t ki m có b o ñ m:
Đây là m t trong nh ng hình th&c h p d$n ñ huy ñ ng v n trung và
dài h n vì nó lo i b tâm lý lo s ñ ng ti n b m t giá c a ngư i dân. Vì v)y, nó có
tác d ng v i vi c thu hút ti n g*i trung và dài h n.
Theo hình th&c này, s ti n khách hàng g*i vào ngân hàng s( ñư c quy ra
giá tr vàng ho!c ngo i t m nh v i tr giá tương ñương. Khi h t h n, khách hàng
s( nh)n l i s ti n tương ñương v i giá tr vàng ho!c ngo i t ñó c ng thêm ph n
tính lãi trên s ti n g*i. Hình th&c này có ưu ñi m ch# ngư i g*i ñư c ñ m b o
v giá tr v n g c c a mình, ñ ng th i v$n có lãi. Có th nói, lo i hình ti t ki m
này không ch, t t ñ i v i ngư i g*i ti n mà còn t t ñ i v i c NHTM. Do v)y,
NHTM c n ph i ñ!c bi t quan tâm ñ n hình th&c huy ñ ng v n này nh-m t o ra
THệ VIE
N ẹIE
N TệTRệẽC TUYE
N
nh ng ngu n v n cú tớnh n ủ nh cao ph c v cho nhu c u s* d ng v n trung v
di h n c a mỡnh.
OBO
OKS
.CO
M
2.3. Huy ủ ng v n qua ủi vay.
Cỏc kho n v n vay ngy cng chi m t tr"ng cng nh v trớ ủ!c bi t
quan tr"ng trong ho t ủ ng kinh doanh c a cỏc Ngõn hng thng m i khụng ch,
v m!t quy mụ ủn thu n m cũn mang ý ngha nh l m t bi n phỏp qu n lý cỏc
danh m c trng ti s n n . V n vay c a Ngõn hng cú th hỡnh thnh t nhi u
ngu n khỏc nhau nhng ch y u v$n bao g m nh ng ngu n c b n sau:
2.3.1. Vay t Ngõn hng trung ng.
t n t i v phỏt tri n thỡ NHTM ph i cho vay, nú cho vay t i m&c m
Ngõn hng Trung ng (NHT) cho phộp ủ t i ủa hoỏ l i nhu)n. Th nhng
khụng ph i lỳc no ho t ủ ng c a nú cng thu)n bu m xuụi giú. D$u cú th)n tr"ng
ủ n m&c no ủi nhng n a trong ho t cho vay thỡ Ngõn hng cng khú trỏnh kh i
nh ng lỳc thi u kh nng chi tr hay thanh toỏn cho khỏch hng. Trong nh ng
tr ng h p ủú, gi i phỏp cu i cựng sau khi ủó th c hi n cỏc bi n phỏp ti chớnh
c n thi t m v$n khụng tỡm ki m ủ v n l ủi vay NHT. NHT v i t cỏch l
ngõn hng c a cỏc ngõn hng s( tr thnh v c&u tinh cho cỏc NHTM trong tr ng
h p thi u v n thanh toỏn.
KI L
Hi n nay, h u h t cỏc qu c gia ủ u cho phộp NHTM v cỏc t ch&c ti chớnh
khỏc trong n c mỡnh ủ c phộp vay ti n t NHT trong nh ng tr ng h p c p
thi t nh: thi u h t d tr ho!c quỏ k/t v v n. Tuy nhiờn ủ gi n ủ nh giỏ tr
ủ ng b n t cng nh ngn ch!n s l m d ng c a cỏc NHTM trong vi c vay v n,
NHT th ng khụng mu n cho cỏc NHTM vay quỏ nhi u, khi ủú nú cú th nõng
m&c lói su t chi t kh u, lói su t ph t lờn cao ho!c ủa ra nh ng ủi u ki n vay m
hi m NHTM no cú th ch u ủ c.
n c ta hi n nay, cỏc Ngõn hng thng m i vay v n t Ngõn hng Trung
ng ch y u d i cỏc hỡnh th&c sau:
_ Vay v n ng n h n b" sung: õy l hỡnh th&c cỏc NHTM xin vay v n b
sung cho v n ng n h n c a mỡnh. Trong hỡnh th&c vay ny, cỏc Ngõn hng
thng m i ch, ủ c vay khi cũn h n m&c tớn d ng v trong h n m&c tớn d ng m
Ngõn hng ủó tho thu)n.
THƯ VIỆ
N ĐIỆ
N TỬTRỰC TUYẾ
N
_ Vay đ thanh tốn: Là kho n vay có th i h n tương đ i ng n, đư c NHTM
s* d ng đ bù đ p nh ng thi u h t t m th i trong thanh tốn.
OBO
OKS
.CO
M
_ Tái c p v n: NHTƯ cho các ngân hàng thương m i vay trên cơ s nh ng
ch&ng t có giá. Các ch&ng t này ph i là nh ng ch&ng t có ch t lư ng, có th
chuy n đ i thành ti n khi c n thi t. Tái c p v n đư c th c hi n dư i hai hình th&c:
Cho vay tái chi t kh u và cho vay có đ m b o. Trong đó:
* Vay tái chi t kh u là hình th&c NHTƯ nh)n các ch&ng t có giá mà
các NHTM đã chi t kh u trư c đây và th c hi n các nghi p v gi ng như
NHTM đã làm.
* Vay có b o đ m là hình th&c NHTM đem các ch&ng t có giá đ n
NHTƯ đ làm đ m b o xin vay v n.
Như v)y, dù vay ít hay vay nhi u, m t năm đơi ba l n ho!c th)m chí khơng
đi chăng n a thì d ch v vay t NHTƯ v$n là kho n m c hi n nhiên trong tài s n
n c a NHTM. B i vì cho đ n gi khơng m t NHTM nào là chưa h vay ti n t
NHTƯ t khi thành l)p và vì đây còn là ngu n v n vay m nh nh t, đ m b o nh t
giúp NHTM có th vư t qua khó khăn trong trư ng h p x u nh t.
KI L
2.3.2. Vay t các t" ch c tín d ng khác.
Cũng gi ng như trên, trong q trình ho t đ ng c a mình có nh ng lúc
NHTM ph i đ i đ u v i nh ng tình hu ng khó khăn v tài chính như: thi u h t d
tr b t bu c, m t kh năng thanh tốn nh ng kho n ti n l n... và đ tránh nguy cơ
m t khách hàng, b o đ m uy tín cho Ngân hàng thì gi i pháp t t nh t là đi vay.
NHTM có th đi vay t nhi u ngu n khác nhau và m t trong s đó là đi vay t các
t ch&c tín d ng khác trên th trư ng liên Ngân hàng hay th trư ng ti n t trong và
ngồi nư c.
Vi c vay mư n v n gi a các NHTM, gi a NHTM v i các t ch&c tín d ng
khác đư c di0n ra liên t c trong q trình ho t đ ng kinh doanh c a Ngân hàng.
Nó hình thành nên m t lo i tài s n n khá thư ng xun trong b ng cân đ i tài
s n. M!t khác nó còn đ m b o cho Ngân hàng có nh ng m i quan h t t v i các
Ngân hàng khác trong cùng h th ng, đ ng th i t o ra cơ h i cho các Ngân hàng
giúp đ1 l$n nhau trong q trình kinh doanh.
THƯ VIỆ
N ĐIỆ
N TỬTRỰC TUYẾ
N
OBO
OKS
.CO
M
2.4. Huy đ ng v n qua phát hành cơng c n .
Đ đa d ng hố các kênh khai thác nh-m t)p trung v n đáp &ng nhu
c u phát tri n kinh t , Ngân hàng khơng nh ng ch, đi vay c a Ngân hàng Nhà
nư chay c a các t ch&c tín d ng, các NHTM khác mà còn chú tr"ng ngu n v n
hình thành t nghi p v phát hành cơng c n ra th trư ng.
Các NHTM có th phát hành các lo i cơng c n ra th trư ng đ huy
đ ng v n như: ch&ng ch, ti n g*i ngân hàng có m nh giá l n, trái phi u, kỳ
phi u.... Trong đó, vi c huy đ ng v n b-ng các cơng c n ng n h n (g m có
ch&ng ch, ti n g*i, gi y tho thu)n mua l i...) l i có ý nghĩa quan tr"ng trong vi c
qu n lý tài s n n bên c nh vi c huy đ ng v n, b i vì nó có th đư c s* d ng m"i
lúc khi c n thi t.
M&c lãi su t đư c tr cho lo i cơng c n ng n h n này thư ng đư c quy
đ nh b-ng cách th a thu)n tr c ti p gi a Ngân hàng và ngư i g*i ti n ho!c đư c
quy đ nh m&c mà ngư i g*i có th ch p nh)n đư c. Có th nói, nh ng ngư i mua
ch&ng ch, ti n g*i này r t nh y c m v i nh ng bi n đ ng c a lãi su t trên th
trư ng. Do v)y, đ có th làm ch đư c ngu n v n này đòi h i các NHTM ph i
đưa ra m&c lãi su t cao hơn so v i m&c lãi su t c a các lo i ch&ng ch, ti n gư,
khác ho!c cũng có th cao hơn c m&c lãi su t c a trái phi u.
KI L
Khác v i các cơng c n ng n h n, trái phi u đư c coi là nh ng cơng c n
dài h n trên th trư ng v n, đư c NHTM tung ra nh-m m c đích huy đ ng nh ng
kho n v n nhàn r#i đ l n trong th i gian tương đ i dài đ th c hi n các d án
đ u tư dài h n. V n đư c huy đ ng b-ng trái phi u thư ng có tính n đ nh cao v
th i gian s* d ng và lãi su t. V i nh ng nư c có ngành ngân hàng phát tri n, thì
h u h t các trái phi u Ngân hàng đ u đư c đưa vào giao d ch chính th&c hay giao
d ch t do trên th trư ng ch&ng khốn. Vì v)y tính l ng c a ch&ng khốn Ngân
hàng là khá cao, ngư i n m gi ch&ng khốn có th thu h i v n b t c& lúc nào mà
h" mu n. Đi u đó khơng ch, t o thu)n l i cho Ngân hàng trong vi c thu hút v n
mà còn thu)n l i đáng k cho c khách hàng.
2.5. Các hình th c huy đ ng v n khác.
Ngồi các hình th c huy đ ng v n trên, NHTM cũng có th s% d ng nh ng
hình th c huy đ ng v n khác đ thu hút ngu n v n nhàn r.i t dân cư, t n n kinh
THƯ VIỆ
N ĐIỆ
N TỬTRỰC TUYẾ
N
OBO
OKS
.CO
M
t thơng qua các ho t đ ng u+ thác v các d ch v xã h i như: d ch v câu l c b …
ho!c đ ng ra làm d ch v đ i lý phát hành ch ng khốn cho các cơng ty, làm trung
gian thanh tốn…qua đó Ngân hàng có th s% d ng m t lư ng v n t m th i nhàn
r.i đáng k trong q trình thu h ho!c chi h khách hàng.
3.Các nhân t tác đ ng đ n ho t đ ng huy đ ng v n c a NHTM.
Các NHTM làm nhi m v chính là chu chuy n v n t nơi th a v n đ n
nơi thi u v n dư i hình th&c huy đ ng v n (đi vay) và cho vay ho!c đ u tư v i m c
đích hư ng l i qua lãi su t. Đây là cơng vi c c a m t trung gian tài chính, đóng
vai trò trung gian gi a ngư i có v n và ngư i c n v n. Th nhưng khơng ph i lúc
nào NHTM cũng thu)n bu m xi gió trong vi c huy đ ng v n cho vay mà nó ln
ch u tác đ ng c a nhi u y u t .
3.1. Lãi su$t huy đ ng v n.
Lãi su t là m i quan tâm hàng đ u khi m t cá nhân ho!c m t t ch&c
kinh t nào đó mu n gư, ti n vào ngân hàng. B i vì ngư i có ti n mu n đem g*i
Ngân hàng, trư c tiên h" so sánh lãi su t huy đ ng nơi nào cao hơn, k đ n m i là
v n đ an tồn ti n g*i cho h" cũng như các d ch v ti n ích mà h" đư c hư ng.
N u khách hàng đánh giá các Ngân hàng có cùng m t h s an tồn và các d ch v
ti n ích như nhau thì h" s( ch"n Ngân hàng nào có lãi su t huy đ ng cao hơn đ
g*i. Đi u này hồn tồn h p lý vì trong n n kinh t , lĩnh v c có l i cao bao gi
cũng thu hút đư c nhi u ngư i tham gia đ u tư, và ngư i tham gia đ u tư ln
mu n làm th nào đ mình thu đư c l i
nhu)n cao nh t.
KI L
Hơn n a, lãi su t còn là y u t có nh hư ng r t l n đ n quy mơ c a
ngu n v n huy đ ng. Th nhưng, khơng ph i lãi su t huy đ ng nào cũng
gi ng nhau, thơng thư ng lãi su t ti t ki m có nh hư ng nhi u hơn c . Ngư i dân
thư ng quan tâm đ n lãi su t ti t ki m đ so sánh nó v i t l trư t giá c a đ ng
ti n và kh năng sinh l i c a dòng ti n đ u tư vào ti t ki m so v i đ u tư vào c
phi u, trái phi u, b t đ ng s n... t đó đưa ra quy t đ nh có nên g*i vào ngân hàng
hay khơng, g*i bao nhiêu và g*i theo hình th&c nào. Ngư c l i, đ i v i các t ch&c
kinh t thì lãi su t huy đ ng l i có nh hư ng ít hơn vì ph n l n các doanh nghi p
g*i ti n vào Ngân hàng đ u v i m c đích thanh tốn là chính. Do đó ngu n ti n
huy đ ng này ch u nh hư ng nhi u b i k% thu)t, cơng ngh c a ngân hàng cũng
THƯ VIỆ
N ĐIỆ
N TỬTRỰC TUYẾ
N
như kh năng thanh tốn và cho vay vì lư ng ti n c a các doanh nghi p và t ch&c
kinh t ln ln chuy n và bi n đ ng theo nhu c u thanh tốn.
OBO
OKS
.CO
M
Như v)y, đ th c hi n cơ ch lãi su t huy đ ng h p lý t&c là v a thu hút
đư c v n, v a đ m b o s&c c nh tranh thì các NHTM ph i thư ng xun theo dõi
th ng kê tình hình bi n đ ng lãi su t trên th trư ng và ngay trên đ a bàn ho t
đ ng đ có các quy t đ nh đi u ch,nh k p th i phù h p v i m!t b-ng lãi su t trên
th trư ng và đ!c đi m riêng c a m#i Ngân hàng. Bên c nh đó Ngân hàng cũng
c n quan tâm đ n lãi su t kho b c, b i vì trên th c t Kho b c thư ng phát hành
tín phi u tr lãi cao hơn lãi su t huy đ ng c a các Ngân hàng thương m i.
3.2. Các hình th c huy đ ng v n.
Khách hàng g*i ti n vào Ngân hàng v i nhi u m c đích khác nhau, có
ngư i vì m c đích b o đ m an tồn, có ngư i g*i ch y u đ l y lãi tiêu xài hàng
tháng, có ngư i dư dã g*i ti n vào Ngân hàng đ đ ng v n ngày càng đư c sinh
sơi n y n ... Vì th h" có nh ng hình th&c g*i ti n cũng như lĩnh lãi khác nhau có
th là 3, 6, 9 tháng... ho!c lâu hơn. Do v)y, đ có th huy đ ng đư c nhi u v n
trong dân cư, các ngân hàng thương m i ph i đưa ra các hình th&c huy đ ng đa
d ng. Khi có nhi u hình th&c huy đ ng v n s( t o nhi u cơ h i cho ngư i g*i l a
ch"n, đáp &ng nh ng u c u kh t khe, tho mãn đư c mong mu n c a h". M#i
khách hàng đ u tìm cho mình cách phù h p nh t v i u c u s* d ng, b o đ m có
hi u qu nh t v i ngu n v n c a mình. Đi u này đ ng nghĩa v i s lư ng ngư i
g*i tăng lên và s ti n đư c g*i vào ngân hàng cũng tăng theo t l thu)n, kéo theo
s gi m xu ng c a chi phí huy đ ng v n.
KI L
Tuy nhiên, vi c đa d ng hố các hình th&c huy đ ng v n s( làm cho
cơng vi c qu n lý cũng như chi phí qu n lý huy đ ng v n c a Ngân hàng s( tăng
lên, đòi h i NHTM ph i tìm cho mình đư c nh ng mơ hình qu n lý v n h p lý, ti t
ki m chi phí huy đ ng nhưng v$n đ m b o ngun t c huy đ ng v n chung là:
ngu n v n có tính n đ nh càng cao thì lãi su t huy đ ng cũng ph i cao.
3.3. Các d ch v cung ng.
M t ngân hàng có d ch v t t, đa d ng hi n nhiên s( có nhi u l i th
hơn các ngân hàng có các d ch v h n ch . Trong đi u ki n ngân hàng có qu y thu
ngân t i đư ng, có các d ch v ngân hàng qua thư tín, h th ng chi nhánh t đ ng
THệ VIE
N ẹIE
N TệTRệẽC TUYE
N
lm vi c 24/24 gi v cỏc d ch v khỏc ủ c c i ti n, ngu n thu c a ngõn hng
ủ m b o s( tng lờn.
OBO
OKS
.CO
M
3.4. Cỏc nhõn t khỏc.
Ho t ủ ng huy ủ ng v n c a NHTM cũn ch u tỏc ủ ng c a nhi u nhõn
t khỏc v m t trong s nh ng nhõn t ủú l ho t ủ ng Marketing ngõn hng.
Ho t ủ ng Marketing ngõn hng s( cú tỏc d ng gõy s chỳ ý cho khỏch
hng v hỡnh nh c a Ngõn hng ủ khỏch hng cú s so sỏnh v ch"n l a tr c
khi quy t ủ nh tham gia giao d ch v i Ngõn hng. M!t khỏc, khụng ph i ai cng
thụng hi u h t m"i th t c, th l g*i ti n cng nh cỏc chớnh sỏch khuy n khớch,
u ủói m h" ủ c h ng. Nh t l ủ i v i nh ng khỏch hng do trỡnh ủ h"c v n
cha cao v v i nh ng khỏch hng m i l n ủ u ủ n ngõn hng g*i ti n. V i ho t
ủ ng Marketing Ngõn hng, thụng qua cỏc b ng niờm y t ủ y ủ , cụng khai cỏc
ti n ớch d0 hi u s( t o cho khỏch hng tõm lý tho i mỏi d0 ch u v khụng c m th y
c c nh"c khú khn v th t c khi g*i ti n. Hn n a, nú s( giỳp cho khỏc hng tỡm
th y ủ c m t c h i h p d$n ủ g*i ti n cho ngõn hng. T o ủi u ki n cho Ngõn
hng cú th ti p xỳc v duy trỡ m i quan h lõu di v i khỏch hng.
Ngoi ra cũn ph i k ủ n m t vi nhõn t thu c v n i b Ngõn hng cng
cú nh ng tỏc ủ ng khụng nh ủ n ho t ủ ng huy ủ ng v n c a Ngõn hng ch2ng
h n nh: chi n l c kinh doanh c a Ngõn hng, quy mụ c c u v n t cú, c s
v)t ch t k% thu)t trang thi t b c a Ngõn hng... Nh ng y u t ny cú nh h ng
tr c ti p sõu s c ủ n mụ hỡnh, c c u t ch&c huy ủ ng v n th)m chớ l ủ n c uy
tớn c a Ngõn hng trờn th tr ng, nú ủ m b o gi v ng lũng tin c a khỏch hng
ủ i v i Ngõn hng cng nh l gi i h n t i ủa c a ngu n v n huy ủ ng.
KI L
II. Phng phỏp xỏc ủ nh v ủỏnh giỏ hi u qu ho t ủ ng huy ủ ng v n c a
NHTM.
NHTM ho t ủ ng trong c ch th tru ng ủ c sinh ra v phỏt tri n theo
c nh tranh. Ho t ủ ng c a nú cú th núi l r t nh y c m ủ i v i n n kinh t . M t
NHTM cho dự r t l n, r t v ng ch c nhng b t k m t ch n ủ ng kinh t , chớnh tr ,
xó h i no cng ngay l p t c gõy nh h&ng ủ n ho t ủ ng kinh doanh núi chung
v ho t ủ ng huy ủ ng v n núi riờng v ủũi h/i Ngõn hng ph i cú nh ng ủi u
ch$nh v c c u. Do v y v n ủ khụng ch$ d ng l i & vi c ủỏnh giỏ chớnh xỏc ủ ng
THƯ VIỆ
N ĐIỆ
N TỬTRỰC TUYẾ
N
đ n ho t đ ng c a m t Ngân hàng mà còn là s% d ng nó vào đi u ch$nh k p th i
nh m nâng cao tính thích nghi và kh ng đ nh s nh y c m đ i v i th trư ng.
OBO
OKS
.CO
M
Xu t phát t nh n đ nh trên, đ đánh giá m t cách xác th c hi u qu ho t
đ ng huy đ ng v n c a NHTM c n d a trên các ch$ tiêu sau:
1- Kh i lư ng v n l n, tăng trư&ng v i đ "n đ nh cao.
2- Chi phí v n h p lý.
3- Kh nâưng đáp ng nhu c u kinh doanh c a ngu n v n huy đ ng.
4- Đ m b o an tồn v n huy đ ng.
C th :
1. Kh i lư ng v n l n, tăng trư&ng v i đ 'n đ nh cao.
V n huy đ ng c a ngân hàng ph i có s tăng trư&ng "n đ nh v s
lư ng đ tho mãn nhu c u tín d ng, thanh tốn cũng như các ho t đ ng kinh
doanh khác ngày càng tăng c a ngân hàng. Tuy nhiên, v n huy đ ng đư c ph i
ln "n đ nh v m!t th i gian. N u ngân hàng huy đ ng đư c m t lư ng v n l n
l n nhưng l i khơng "n đ nh, thư ng xun có nh ng dòng ti n l n b rút ra thì
lư ng v n dành cho đ u tư, cho vay s khơng l n, hi u qu huy đ ng v n khơng
cao, thư ng xun ph i đ i đ u v i v n đ thanh kho n. K t qu , trong nhi u
trư ng h p Ngân hàng s g!p ph i r i ro l n là m t khách hàng. Ngư c l i, n u
ngu n v n huy đ ng đư c "n đ nh, dù nh/ nó cũng có th n tâm s% d ng s ti n
đó vào các ho t đ ng ch c ch n, lâu dài và thu đư c l i nhu n cao.
Ch$ tiêu này đư c đánh giá qua: m c đ tăng gi m ngu n v n huy đ ng
và s lư ng v n huy đ ng có kỳ h n. Ngu n v n tăng đ u qua các năm, có đ gia
tăng đ u đ!n, đ t m c tiêu ngu n v n đ!t ra là ngu n v n tăng trư&ng "n đ nh.
KI L
2. Chi phí huy đ ng v n h p lý.
Qu n lý chi phí v n là ho t đ ng thư ng xun và quan tr ng c a m.i Ngân
hàng vì m.i s thay đ"i v cơ c u ngu n v n hay lãi su t đ u có th làm thay đ"i
chi phí tr lãi, t đó nh hư&ng đ n thu nh p ròng c a Ngân hàng.
Chi phí huy đ ng v n đư c đánh giá qua ch$ tiêu truy n th ng như:
1- T+ tr ng các kho n m c chi phí (1).
Ch$ s (1) = ----------------------------------- x 100 (%)
Qua ch$ s này, chúng ta có th bi t đư c k t c u các kho n chi phí