Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn y tế tại bệnh viện đa khoa huyện thanh bình tỉnh đồng tháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.36 MB, 118 trang )

Khoa: Công nghệ sinh học - Thực phẩm - Môi trường

PHIẾU GIAO ĐỀ TÀI ĐỒ ÁN/ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
1. Họ và tên sinh viên: Lê Hoàng Thúy An
Ngành

MSSV: 1151080035

Lớp: 11DMT02

: Môi trường

Chuyên ngành : Kỹ thuật môi trường
2. Tên đề tài : Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn y tế tại
bệnh viện Đa khoa huyện Thanh Bình-tỉnh Đồng Tháp.
3. Các dữ liệu ban đầu : Thông tin về chất thải rắn y tế, các đặc điểm chung, hiện trạng
quản lý chất thải rắn y tế tại bệnh viện Đa khoa huyện Thanh Bình.
4. Các yêu cầu chủ yếu :
-

Tìm hiểu rõ hơn về công tác quản lý chất thải rắn y tế thông qua các số liệu thu
thập và thông tin về hệ thống thu gom, vận chuyển chất thải rắn y tế tại bệnh viện
Đa khoa huyện Thanh Bình.

-

Đánh giá tình hình ô nhiễm môi trường và công tác quản lý chất thải rắn y tế tại
bệnh viện Đa khoa huyện Thanh Bình.

-


Đề xuất các biện pháp khắc phục và nâng cao công tác quản lý chất thải rắn y tế
tại bệnh viện Đa khoa huyện Thanh Bình.

5. Kết quả tối thiểu phải có:
1) Tổng quan về chất thải rắn y tế và tổng quan về bệnh viện Đa khoa huyện Thanh
Bình.
2) Hiện trạng quản lý chất thải rắn y tế tại bệnh viện Đa khoa huyện Thanh Bình
3) Đánh giá tình hình ô nhiễm môi trường và công tác quản lý chất thải rắn y tế tại
bệnh viện Đa khoa huyện Thanh Bình hiện nay.
4) Đề xuất giải pháp cải thiện.
Ngày giao đề tài: 25/5/2015

Chủ nhiệm ngành
(Ký và ghi rõ họ tên)

Ngày nộp báo cáo: 22/8/2015
TP. HCM, ngày 22 tháng 8 năm 2015
Giảng viên hướng dẫn chính
(Ký và ghi rõ họ tên)


ĐỒ ÁN TỐT NGHỆP

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đồ án này là kết quả nghiên cứu của cá nhân được thực hiện
dưới sự hướng dẫn khoa học của Th.S Nguyễn Trung Dũng.
Các số liệu, những kết luận được nghiên cứu trình bày trong đồ án này hoàn toàn trung
thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Các thông tin, tài
liệu trích dẫn trong đồ án đã được ghi rõ nguồn gốc.
Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.


TP.HCM, tháng 8 năm 2015
Tác giả

Lê Hoàng Thúy An


ĐỒ ÁN TỐT NGHỆP

LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đối với thầy cô khoa Công nghệ
sinh học - Thực phẩm - Môi trường đã giúp đỡ em trong suốt thời gian học tập tại
trường.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy hướng dẫn của mình là Th.S Nguyễn Trung
Dũng đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo em trong quá trình làm đồ án.
Đồng thời em cũng xin chân thành cảm ơn bệnh viện Đa khoa huyện Thanh Bình tỉnh Đồng Tháp đã tạo điều kiện và nhiệt tình hướng dẫn em trong quá trình làm đồ án
tốt nghiệp và giúp em học được nhiều kinh nghiệm thực tiễn.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn gia đình và tất cả bạn bè đã luôn tạo điều kiện,
quan tâm, giúp đỡ động viên em trong suốt quá trình học tập và hoàn thành đồ án tốt
nghiệp.

TP.HCM, tháng 8 năm 2015
Tác giả

Lê Hoàng Thúy An


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... v
DANH MỤC BẢNG .............................................................................................. vi
DANH MỤC HÌNH .............................................................................................. vii
MỞ ĐẦU................................................................................................................. 1
1.Lý do chọn đề tài ........................................................................................................... 1
2.Mục tiêu của đề tài ........................................................................................................ 2
3.Nội dung thực hiện trong đề tài..................................................................................... 3
4.Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................... 3
4.1.Phương pháp luận.................................................................................................... 3
4.2.Phương pháp thực tế................................................................................................ 4
5.Đối tượng nghiên cứu.................................................................................................... 4
6.Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đồ án ...................................................................... 4
6.1.Ý nghĩa khoa học của đề tài .................................................................................... 4
6.2.Ý nghĩa thực tiễn của đồ án..................................................................................... 4
7.Phạm vi đề tài ................................................................................................................ 5
7.1.Về thời gian ............................................................................................................. 5
7.2.Về phạm vi .............................................................................................................. 5
7.3.Về nội dung ............................................................................................................. 5
7.4.Về số liệu................................................................................................................. 5
8.Cấu trúc đồ án ............................................................................................................... 5

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CHẤT THẢI RẮN Y TẾ ............................. 7
1.1.Khái quát về ngành y tế .............................................................................................. 7
1.2.Tổng quan về chất thải rắn y tế .................................................................................. 7
1.2.1.Khái niệm về chất thải y tế.................................................................................. 7
1.2.2.Thành phần của CTRYT ...................................................................................... 8
1.2.3.Phân loại CTRYT ................................................................................................. 8
1.2.4.Khối lượng chất thải phát sinh ........................................................................... 11

i



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

1.3.Tác hại của chất thải rắn y tế .................................................................................... 14
1.3.1.Đối với môi trường............................................................................................. 14
1.3.1.1.Đối với môi trường đất ................................................................................. 14
1.3.1.2.Đối với môi trường không khí ..................................................................... 14
1.3.1.3.Đối với môi trường nước ............................................................................. 14
1.3.2.Đối với sức khỏe con người ............................................................................... 15
1.3.2.1.Đối tượng chịu ành hưởng trực tiếp CTRYT................................................ 15
1.3.2.2.Tác động từ CTRYT ..................................................................................... 15
1.4.Hiện trạng quản lý và xử lý CTRYT trên Thế Giới và tại Việt Nam ...................... 17
1.4.1.Trên thế giới ....................................................................................................... 17
1.4.2.Tại Việt Nam ...................................................................................................... 21
1.5.Quản lý CTRYT ....................................................................................................... 23
1.5.1.Giảm thiểu tại nguồn .......................................................................................... 23
1.5.2.Quản lý và kiểm soát ở bệnh viện ...................................................................... 23
1.5.3.Quản lý kho hóa chất, dược chất ........................................................................ 24
1.5.4.Phân loại, thu gom và vận chuyển ..................................................................... 24

CHƯƠNG 2: HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN Y TẾ TẠI
BỆNH VIỆN ĐA KHOA HUYỆN THANH BÌNH ......................................... 27
2.1. Giới thiệu về bệnh viện đa khoa huyện Thanh Bình ............................................... 27
2.1.1.Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên ...................................................................... 27
2.1.1.1.Vị trí địa lý .................................................................................................. 27
2.1.1.2.Điều kiện tự nhiên ........................................................................................ 29
2.1.2.Lịch sử hình thành và phát triển ......................................................................... 30
2.1.3.Cơ sở pháp lý thành lập và phát triển bệnh viện ................................................ 30
2.1.4.Chức năng của bệnh viện ................................................................................... 30

2.1.4.1.Cấp cứu-khám bệnh-chữa bệnh ................................................................... 30
2.1.4.2.Đào tạo cán bộ y tế ....................................................................................... 31
2.1.4.3.Nghiên cứu khoa học về y học và phòng bệnh ............................................ 31
2.1.5.Quy mô và cơ cấu tổ chức của bệnh viện .......................................................... 31
2.1.6.Tình hình hoạt động y tế tại bệnh viện............................................................... 32

ii


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

2.2.Nguồn phát sinh CTRYT tại bệnh viện ................................................................... 33
2.3.Việc thực hiện công tác bảo vệ môi trường tại bệnh viện........................................ 35
2.3.1.Đối với nước thải ............................................................................................... 35
2.3.2.Đối với chất thải rắn ........................................................................................... 36
2.3.2.1.Quy chế bệnh viện ........................................................................................ 36
2.3.2.2.Quy chế bộ y tế ............................................................................................ 36
2.3.2.3.Các văn bản quy chế quản lý chất thải ......................................................... 37
2.3.2.4.Kiểm soát nhiễm khuần tại bệnh viện .......................................................... 38
2.3.2.5.Công tác vệ sinh tại bệnh viện ..................................................................... 39
2.3.2.6.Công tác quản lý CTRYT tại bệnh viện ....................................................... 41
2.3.2.7.Công tác xử lý CTRYT trong bệnh viện ...................................................... 42

CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG VÀ
CÔNG TÁC QUẢN LÝ CTRYT TẠI BỆNH VIỆN ĐKHTB ....................... 44
3.1.Nhận xét chung về tình hình vệ sinh môi trường của bệnh viện.............................. 44
3.2.Đánh giá công tác kiểm soát CTRYT tại bệnh viện. ............................................... 45
3.2.1.Đánh giá công tác quản lý hành chính đối với CTRYT ..................................... 45
3.2.1.1.Kiểm tra, giám sát và chỉ đạo công tác quản lý CTRYT ............................. 46
3.2.1.2.Đảm bảo an toàn trong công tác quản lý CTRYT ....................................... 47

3.2.2.Đánh giá các mặt kỹ thuật trong việc quản lý CTRYT ...................................... 48
3.2.2.1.Công tác quản lý lượng chất thải rắn phát sinh tại bệnh viện ...................... 48
3.2.2.2.Công tác phân loại và thu gom chất thải rắn tại nguồn phát sinh ................ 51
3.2.2.3.Công tác vận chuyển CTRYT ...................................................................... 54
3.2.2.4.Nhà lưu giữ CTRYT .................................................................................... 57
3.2.2.5.Xử lý CTRYT .............................................................................................. 59
3.2.2.6.Trang thiết bị lưu giữ, thu gom và vận chuyển CTRYT .............................. 60
3.3.Phân tích sự không phù hợp theo quy định của Bô Y tế về công tác quản lý
CTRYT tại bệnh viện ĐKHTB ...................................................................................... 60

CHƯƠNG 4: ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC VÀ NÂNG
CAO CÔNG TÁC QUẢN LÝ CTRYT TẠI BỆNH VIỆN ĐKHTB ............. 64
4.1.Xây dựng hệ thống quản lý môi trường tại bệnh viện ............................................. 64

iii


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

4.1.1.Cơ cấu tổ chức .................................................................................................... 64
4.1.2.Nhiệm vụ của Ban môi trường ........................................................................... 65
4.2.Nâng cao hoạt động bảo vệ môi trường tại bệnh viện ............................................. 66
4.2.1.Hệ thống quản lý hành chánh ............................................................................. 66
4.2.1.1.Hoàn thiện công tác quản lý hành chính đối với chất thải ........................... 66
4.2.1.2.Kiểm soát ô nhiễm do chất thải .................................................................... 67
4.2.1.3.Tăng cường pháp chế đối với các trường hợp vi phạm ............................... 67
4.2.2.Cải thiện vệ sinh môi trưởng bệnh viện ............................................................. 68
4.2.3.Nâng cao nhận thức về công tác bảo vệ môi trường .......................................... 68
4.2.3.1.Giáo dục cộng đồng ..................................................................................... 69
4.2.3.2.Nâng cao năng lực tổ chức ........................................................................... 70

4.3.Cải thiện công tác quản lý CTR tại bệnh viện ......................................................... 72
4.3.1.Giảm thiểu chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn ..................................................... 72
4.3.2.Hoàn thiện hệ thống trang thiết bị lưu giữ, thu gom và vận chuyển CTRYT ... 73
4.3.3.Xây dựng lại nhà chứa rác.................................................................................. 77
4.4.Giaỉ pháp xử lý chất thải y tế tại bệnh viện.............................................................. 79
4.5.Giaỉ pháp cho công tác bảo vệ môi trường bệnh viện .............................................. 80
4.5.1.Quản lý tốt nội vi................................................................................................ 80
4.5.2.Giải pháp kinh tế ................................................................................................ 80
4.5.3.Xã hội hóa công tác bảo vệ môi trường ............................................................. 81

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................... 82
1.Kết luận ....................................................................................................................... 82
2.Kiến nghị ..................................................................................................................... 83

TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 85
PHỤ LỤC .............................................................................................................. 1
Phụ lục A .......................................................................................................................... 1
Phụ lục B .......................................................................................................................... 7
Phụ lục C ........................................................................................................................ 19

iv


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BKH&CN
BKHCNMT
BTNMT

BYT
BVĐK
BVĐKHTB
CNV
CTR
CTNH
CTRYT
ĐK
NĐ-CP
QCVN

QĐ-BYT
QĐ-SYT-TCCB
QĐ-TTg
SYTĐT
TCVN
TCVS
TNMT
TT-BYT
TTLT
TP
VSDT
YTDP

Bộ Khoa học và Công nghệ
Bộ Khoa học công nghệ môi trường
Bộ Tài nguyên Môi trường
Bộ Y tế
Bệnh viện đa khoa
Bệnh viên Đa khoa huyện Thanh Bình

Công nhân viên
Chất thải rắn
Chất thải nguy hại
Chất thải rắn y tế
Đa khoa
Nghị định chính phủ
Quy chuẩn Việt Nam
Quyết định
Quyết định-Bộ Y tế
Quyết định-Sở Y tế-Tổ chức cán bộ
Quyết định-Thủ tướng
Sở Y tế Đồng Tháp
Tiêu chuẩn Việt Nam
Tiêu chuẩn vệ sinh
Tài nguyên Môi trường
Thông tư-Bộ Y tế
Thông tư liên tịch
Thành Phố
Vệ sinh dịch tể
Y tế dự phòng

v


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1: Lượng chất thải thay đổi theo từng nước ...................................................... 12
Bảng 1.2: Lượng chất thải thay đổi theo từng loại bệnh viên ........................................ 13

Bảng 1.3: Lượng chất thải thay đổi theo các bộ phận khác nhau trong cùng bệnh
viện ................................................................................................................................. 13
Bảng 1.4: Lượng chất phát sinh theo tuyến bệnh viện ................................................... 14
Bảng 1.5: Yêu cầu màu sắc, túi, thùng đựng và biểu tượng chỉ chất thải y tế ............... 25
Bảng 2.1: Diện tích các hạng mục bệnh viện ĐK huyện Thanh Bình ........................... 28
Bảng 2.2: Thống kê hoạt động y tế tại bệnh viện năm 2014 ......................................... 32
Bảng 2.3: Phân loại và xác định nguồn phát sinh chất thải ........................................... 34
Bảng 3.1: Số lượng thùng thu gom chất thải trong bệnh viện ....................................... 49
Bảng 3.2: Lượng CTR từ năm 2010 đến năm 2014 tại bệnh viện ................................. 49
Bảng 3.3: Lượng CTR từ năm 2010 năm 2014 tại bệnh viện ....................................... 50
Bảng 3.4: Khía cạnh môi trường của bệnh viện so với quy định của Bộ Y tế ............... 61

vi


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

DANH MỤC HÌNH

Hình 2.1: Bệnh viện ĐK huyện Thanh Bình ............................................................. 27
Hình 2.2: Bản đồ tỉnh Đồng Tháp và bệnh viện ĐK huyện Thanh Bình ....................... 29
Hình 2.3: Sơ đồ xử lý nước thải bệnh viện ĐK huyện Thanh Bình............................... 36
Hình 2.4: Quy trình quản lý CTRYT bệnh viện ĐK huyện Thanh Bình ..................... 41
Hình 3.1: Biểu đồ thể hiện lượng CTR tại bệnh viện từ năm 2010 - 2014 .................. 50
Hình 3.2: Phân loại CTRYT phát sinh trực tiếp trong quá trình khám chữa bệnh.. ..... 53
Hình 3.3: Vật liệu sử dụng chứa chất thải của bệnh viện .............................................. 54
Hình 3.4: Lối vận chuyển CTRYT tại bệnh viện ...................................................... 55
Hình 3.5: Phương tiện vận chuyển CTRYT tại bệnh viện ......................................... 56
Hình 3.6: Nhà lưu giữ CTRYT tại bệnh viện ĐK huyện Thanh Bình ........................... 58
Hình 4.1: Hệ thống quản lý bảo vệ môi trường ......................................................... 65

Hình 4.2: Thùng đựng rác thải tái chế ...................................................................... 75
Hình 4.3: Thùng chứa rác y tế tại khoa phòng và vận chuyển về nhà chứa rác ........... 76
Hình 4.4: Thùng đựng vật sắc nhọn và túi đựng chất thải trong bệnh viện ................. 77
Hình 4.5: Mô hình nhà lưu giữ rác của bệnh viện ......................................................... 78

vii


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, vấn đề môi trường đang trở nên ngày càng trầm trọng, đe dọa trực tiếp
đến sự tồn tại, phát triển của loài người đang được các quốc gia và cộng đồng trên thế
giới quan tâm. Bởi lẽ ô nhiễm môi trường, sự suy thoái và những sự cố môi trường có
ảnh hưởng trực tiếp không chỉ trước mắt mà còn ảnh hưởng đến quá trình phát triển
bền vững của một quốc gia. Toàn thế giới đều đã nhận thức được rằng: Phải bảo vệ
môi trường, làm cho môi trường phát triển và ngày thêm bền vững.
Dân số Việt Nam ngày càng tăng, kinh tế cũng phát triển, dẫn đến nhu cầu khám và
điều trị bệnh gia tăng, số bệnh viện gia tăng. Mức độ đáp ứng nhu cầu chữa trị tính
chung trong cả nước tăng lên rõ rệt trong những năm gần đây, năm 2005 là 17,7
giường bệnh/1 vạn dân, đến năm 2009 là 22 giường bệnh/1 vạn dân (Tổng cục thống
kê, 2011). Việc tăng số lượng giường bệnh thực tế là do tăng nhu cầu về khám chữa
bệnh đồng nghĩa với việc tăng khối lượng chất thải y tế cần phải xử lý. Từ năm 1997
các văn bản về quản lý chất thải bệnh viện được ban hành. Theo niên giám thống kê
năm 2007 có 956 bệnh viện tuyến huyện trở lên nhưng hầu hết chưa được quản lý theo
một quy chế chặt chẽ hoặc có xử lý nhưng theo cách đối phó hoặc chưa đúng.
Hiện tại, chất thải bệnh viện đang trở thành vấn đề môi trường cấp bách ở nước ta,
nhiều bệnh viện trở thành nguồn gây ô nhiễm cho môi trường dân cư xung quanh, gây
dư luận trong cộng đồng.

Bệnh viện Đa khoa huyện Thanh Bình (ĐKHTB) đã được hình thành và đang phát
triển mạnh mẽ trong những năm qua, khẳng định được vai trò quan trọng của mình
trong quá trình phát triển chung của đất nước. Nhờ những nỗ lực phấn đấu không
ngừng đó mà bệnh viện đã đạt được nhiều thành quả đáng kể trong công tác khám chữa
bệnh, phòng bệnh và chăm lo sức khỏe cho người dân. Bên cạnh những thành quả đạt

1


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

được thì hiện nay, vấn đề nhức nhối tại bệnh viện là tình trạng chất thải rắn y tế
(CTRYT) thải ra với khối lượng khá lớn. Theo nghiên cứu điều tra mới nhất của Cục
Khám chữa bệnh-Bộ Y tế và Viện Kiến trúc, Quy hoạch Đô thị và Nông thôn-Bộ Xây
dựng, năm 2009 - 2010, tổng lượng chất thải rắn (CTR) y tế trong toàn quốc khoảng
100 - 140 tấn/ngày, trong đó có 16 - 30 tấn/ngày là CTR y tế nguy hại. Lượng CTR trung
bình là 0,86 kg/giường/ngày, trong đó CTR y tế nguy hại tính trung bình là 0,14 - 0,2
kg/giường/ngày. Đa phần là chất thải nguy hại mà hệ thống quản lý CTRYT thì còn
thiếu sót.
Xuất phát từ những mối nguy hại trực tiếp hoặc tiềm ẩn của chất thải y tế gây ra
đối với môi trường và con người, cần có những biện pháp hữu hiệu để nâng cao nhận
thức của cộng đồng nói chung và nhân viên y tế nói riêng về những nguy cơ đó, nâng
cao năng lực tổ chức, trách nhiệm và từng bước hoàn thiện hệ thống quản lý chất thải
cũng như nâng cao chất lượng cảnh quan vệ sinh cho bệnh viện.
Vì vậy, việc đánh giá hiệu quả quản lý cụ thể hơn là CTRYT tại bệnh viện
ĐKHTB, kết hợp với quá trình giám sát thực tế giúp tìm hiểu những thiếu sót còn tồn
tại trong công tác quản lý hiện nay của bệnh viện, góp phần làm tăng hiểu biết và nâng
cao ý thức cũng như chất lượng điều trị, giảm tỷ lệ nhiễm khuẩn và giảm rủi ro bệnh
nghề nghiệp cho nhân viên y tế. Từ đó, nâng cao chất lượng quản lý rác thải y tế tại
bệnh viện nói riêng và tại các phòng khám tư nhân, các trung tâm y tế nói chung. Hỗ

trợ tốt hơn cho hệ thống quản lý chất thải hiện nay của huyện.
Xuất phát từ thực tiễn trên, đề tài “Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp
quản lý chất thải rắn y tế tại Bệnh viện Đa khoa huyện Thanh Bình-tỉnh Đồng
Tháp” được lựa chọn.
2. Mục tiêu của đồ án
Mục tiêu chính của đồ án là bước đầu tìm hiểu mức độ ô nhiễm môi trường chung
và hiện trạng quản lý CTRYT của bệnh viện ĐKHTB, kết hợp với việc nhận xét, đánh

2


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

giá mặt thuận lợi và những tồn tại trong công tác quản lý hiện tại của bệnh viện, nhằm
đưa ra những biện pháp để góp phần cải thiện và hạn chế ô nhiễm môi trường của bệnh
viện. Cụ thể đồ án sẽ tập trung giải quyết các mục tiêu sau:
-

Đánh giá tổng hợp mức độ ô nhiễm môi trường chung và công tác quản lý
CTRYT tại bệnh viện ĐKHTB.

-

Đề xuất biện pháp quản lý phù hợp trong hoạt động bảo vệ môi trường bệnh
viện.

3. Nội dung thực hiện trong đề tài
Để đạt được các mục tiêu đề ra, đề tài cần thực hiện các nội dung sau :
-


Giới thiệu tổng quan về chất thải y tế.

-

Tình hình quản lý CTRYT trên Thế giới và Việt Nam.

-

Tìm hiểu thông tin về tình hình khám chữa bệnh của bệnh viện ĐKHTB.

-

Tìm hiểu công tác bảo vệ môi trường tại bệnh viện thông qua tài liệu liên quan
hiện có và khảo sát, đánh giá hiện trạng ô nhiễm môi trường chung tại bệnh
viện.

-

So sánh các yêu cầu của qui định (từ Bộ Y tế và Bệnh viện) và hiện trạng hiện
nay nhằm tìm ra các vấn đề quản lý còn bất cập.

-

Đề xuất biện pháp quản lý CTRYT đối với bệnh viện dựa trên các vấn đề bất
cập đã phân tích ở trên.

4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp luận
Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn bệnh viện góp
phần bảo vệ môi trường là nghiên cứu tương quan giữa các yếu tố “khái niệm, thành

phần, nguyên nhân, tác hại của CTRYT-công tác quản lý và đề xuất giải pháp quản lý
CTRYT của công ty Môi trường Đô thị nói chung Bệnh viện ĐKHTB nói riêng-sự hiểu
biết, nhận thức về CTRYT của cán bộ công nhân viên (CNV) trong toàn bệnh viện, đặc

3


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

biệt là các bộ phận làm việc trực tiếp với CTRYT. “Từ đó rút ra kết luận và đề xuất
giải pháp quản lý CTRYT đạt hiệu quả”.
4.2. Phương pháp thực tế
- Phương pháp tổng hợp số liệu: Thừa kế thông tin và số liệu từ các nhà khoa học,
các cơ quan môi trường, trung tâm nghiên cứu...
-

Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập số liệu từ bệnh viện ĐKHTB, phòng Tài
nguyên Môi trường, Ủy ban nhân dân huyện...

-

Phương pháp khảo sát tình hình thực tế.


Tiến hành các chuyến khảo sát thực tế tại bệnh viện.



Phát phiếu thăm dò cho các đối tượng như: Cán bộ chuyên môn, hộ lý, nhân
viên thu gom, bệnh nhân...để đưa ra được ý kiến chung nhất.


-

Phương pháp tham khảo ý kiến chuyên gia.

-

Phương pháp thống kê.

5. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài được xác định là bệnh viện ĐKHTB-tỉnh Đồng
Tháp.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đồ án
6.1. Ý nghĩa khoa học của đồ án
Đề tài cung cấp số liệu điều tra thực tế về tình hình quản lý rác thải y tế tại bệnh
viện, thực trạng về hệ thống quản lý CTRYT trong khu vực bệnh viện. Trên cơ sở đó
phân tích những ưu và nhược điểm của hệ thống quản lý CTRYT, đồng thời đề xuất
các giải pháp quản lý phù hợp giúp cho các nhà quản lý có cơ sở khoa học để quản lý
tốt hơn vấn đề CTRYT.
6.2. Ý nghĩa thực tiễn của đồ án

4


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Đề tài cung cấp những dữ liệu liên quan đến hiện trạng quản lý môi trường và các
giải pháp như là một cơ sở để so sánh giữa các bệnh viện đa khoa (ĐK) ở các khu vực
khác với nhau.
7. Phạm vi đề tài

7.1. Về thời gian
Từ ngày 25/5 đến 22/8/2015
7.2. Về phạm vi
Đề tài được giới hạn ở phạm vi như sau:
Phạm vi : Bệnh viện ĐK huyện Thanh Bình, Thị trấn Thanh Bình, huyện Thanh
Bình, tỉnh Đồng Tháp.
Lĩnh vực đề cập: Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu quản lý CTRYT, chưa áp dụng
cho các đối tượng chất thải khác.
7.3. Về nội dung
Đề tài tập trung tìm hiểu về hiện trạng quản lý chất thải y tế hiện nay tại bệnh viện
ĐKHTB. Từ đó, đề xuất các biện pháp để nâng cao chất lượng công tác quản lý môi
trường cho bệnh viện.
7.4. Về số liệu
Các số liệu được sử dụng trong đề tài giới hạn trong khoảng thời gian khảo sát
tình hình quản lý chất thải y tế của bệnh viện và các tài liệu thu thập được từ tư liệu của
bệnh viện, sách báo, internet...trong thời gian thực hiện đề tài.
8. Cấu trúc đồ án
Đồ án bao gồm phần Mở đầu, Kết luận Kiến nghị và 4 chương với nội dung như
sau:

5


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CHẤT THẢI RẮN Y TẾ
Nội dung của Chương 1: Giới thiệu về CTRYT, tác hại của nó đối với môi trường
và sức khỏe con người. Kế hoạch quản lý CTRYT cũng như tình hình quản lý CTRYT
trên Thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng.
CHƯƠNG 2: HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN Y TẾ TẠI BỆNH

VIỆN ĐA KHOA HUYỆN THANH BÌNH
Nội dung chương 2: Sơ lược về Bệnh viện ĐKHTB, nguồn phát sinh CTRYT và
công tác bảo vệ môi trường tại bệnh viện.
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG VÀ CÔNG
TÁC QUẢN LÝ CTRYT TẠI BỆNH VIỆN ĐKHTB
Nội dung chương 3: Đi sâu khảo sát thực tế, thu thập thông tin, số liệu, hình ảnh để
đánh giá tình hình ô nhiễm môi trường cũng như đánh giá rủi ro, sự cố các mặt kỹ thuật
trong công tác quản lý CTRYT tại bệnh viện. Nêu lên những thuận lợi và khó khăn
trong công tác quản lý.
CHƯƠNG 4: ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC VÀ NÂNG CAO
CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN Y TẾ TẠI BỆNH VIỆN ĐKHTB
Nội dung chương 4: Đề ra các biện pháp khắc phục phù hợp để nâng cao chất
lượng công tác quản lý CTRYT tại Bệnh viện ĐKHTB.

6


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CHẤT THẢI RẮN Y TẾ

1.1. Khái quát về ngành y tế
Y tế là một ngành có truyền thống lâu đời, sự kết hợp giữa Y học cổ truyền và Y
học hiện đại đã tạo nên đặc trưng cơ bản của ngành y tế.
Ngành y tế là một ngành then chốt trong lĩnh vực đảm bảo cho con người về mặt
thể chất và là ngành độc lập có nhiều đối tượng (bệnh nhân) nhất, vì thế đây là ngành
có cơ sở hoạt động rộng khắp toàn quốc.
Y tế là ngành có mối quan hệ mật thiết với xã hội và là ngành có vai trò quan
trọng trong việc chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân, giải quyết các hậu quả xã hội,
an toàn lao động. Vì thế, là một ngành luôn được quan tâm trong công tác bảo vệ môi

trường trong sạch.
1.2. Tổng quan về chất thải rắn y tế
1.2.1. Khái niệm về chất thải y tế
Chất thải y tế (CTYT) là chất thải phát sinh trong các cơ sở y tế, từ các hoạt
động khám bệnh, chữa bệnh, các dịch vụ chăm sóc sức khỏe, xét nghiệm, chẩn đoán,
các hoạt động trong công tác phòng bệnh, hoạt động nghiên cứu và đào tạo về y sinh
học. Chất thải y tế có thể ở dạng rắn, lỏng và khí.
Chất thải y tế nguy hại là những chất có chứa các thành phần như: Máu, dịch cơ
thể, các chất bài tiết, các bộ phận cơ thể, bơm kim tiêm và các vật sắc nhọn, dược
phẩm, hóa chất và các chất phóng xạ dùng trong y tế. Nếu những chất thải này không
được tiêu hủy sẽ nguy hại cho môi trường và sức khỏe con người.

7


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Quản lý chất thải y tế là một trong những nhiệm vụ quan trọng của ngành y tế và
các ngành khác có liên quan nhằm bảo vệ môi trường sống, bảo vệ sức khỏe cho bản
thân thầy thuốc, nhân viên y tế, người bệnh và cộng đồng.
Chất thải y tế là một trong những loại chất thải nằm trong danh mục A của danh
mục các chất thải nguy hại (CTNH). Chất thải y tế là một loại chất thải nguy hại, vì vậy
việc quản lý chất thải y tế cần tuân thủ các quy định có liên quan đến quản lý chất thải
nguy hại. Do giới hạn đề tài chỉ tập trung vào CTRYT nên trong phần tiếp theo em chỉ
trình bày các nội dung liên quan đến loại CTYT này.
1.2.2. Thành phần của CTRYT
a. Thành phần vật lý
-

Thành phần vật lý của CTRYT gồm các dạng sau:



Bông vải sợi: Gồm bông băng, gạc, quần áo, khăn lau, vải trải…



Giấy: Hộp đựng dụng cụ, giấy gói, giấy thải từ nhà vệ sinh.



Nhựa: Hộp đựng, bơm tiêm, dây truyền máu, túi đựng hàng.



Thủy tinh: Chai lọ, ống tiêm, bơm tiêm thủy tinh, ống nghiệm.



Kim loại: Dao kéo mổ, kim tiêm.

b. Thành phần hóa học
-

Thành phần hóa học gồm 2 loại sau:


Vô cơ: Hóa chất, thuốc thử…




Hữu cơ: Đồ vải sợi, phần cơ thể, thuốc….

c. Thành phần sinh học: Máu, bệnh phẩm, bộ phận cơ thể bị cắt bỏ.
1.2.3. Phân loại CTRYT
- Ở Việt Nam, theo quy chế quản lý chất thải y tế của Bộ Y tế ban hành, chất thải y
tế được phân thành 5 nhóm chất thải chính bao gồm:

8


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP



Chất thải lây nhiễm.



Chất thải hóa học nguy hại.



Chất thải phóng xạ.



Các bình chứa khí nén có áp suất.




Chất thải thông thường.

a. Chất thải lây nhiễm
-

Theo quy định của Bộ Y tế, chất thải lây nhiễm được chia thành các nhóm sau:


Nhóm A: Chất thải nhiễm khuẩn: Chứa mầm bệnh với số lượng, mật độ đủ
gây bệnh, bị nhiễm khuẩn bởi vi khuẩn, virus, ký sinh trùng, nấm…bao gồm
các vật liệu bị thấm máu, thấm dịch, chất bài tiết của người bệnh như gạc,
bông, găng tay, bột bó gãy xương, dây truyền máu.



Nhóm B: Là các vật sắc nhọn: Bơm tiêm, lưỡi, cán dao mổ, mảnh thủy tinh
vỡ và mọi vật liệu có thể gây ra các vết cắt hoặc chọc thủng, dù chúng có
được sử dụng hay không sử dụng.



Nhóm C: Chất thải nguy cơ lây nhiễm phát sinh từ phòng xét nghiệm: Găng
tay, lam kính, ống nghiệm, bệnh phẩm sau khi xét nghiệm, túi đựng máu…



Nhóm D: Là các mô cơ quan người-động vật, mô cơ thể (nhiễm khuẩn hay
không nhiễm khuẩn), chân tay, nhau thai, bào thai…

b. Chất thải hóa học nguy hại

Chất thải hóa học bao gồm các hóa chất có thể không gây nguy hại như đường,
axit béo, axit amin, một số loại muối… và hóa chất nguy hại như Formaldehit, hóa chất
quang học, các dung môi, hóa chất dùng để tiệt khuẩn y tế và dung dịch làm sạch, khử
khuẩn, các hóa chất dùng trong tẩy uế, thanh trùng…
-

Chất thải hóa học nguy hại gồm:

9


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP



Dược phẩm quá hạn, kém phẩm chất không còn khả năng sử dụng.



Formaldehit: Đây là hóa chất thường được sử dụng trong bệnh viện, nó
được sử dụng để làm vệ sinh, khử khuẩn dụng cụ, bảo quản bệnh phẩm hoặc
khử khuẩn các chất thải lỏng nhiễm khuẩn. Nó được sử dụng trong các khoa
giải phẫu bệnh, lọc máu, ướp xác…



Các chất quang hóa: Các dung dịch dùng để cố định phim trong khoa
Xquang.




Các dung môi: Các dung môi dùng trong cơ sở y tế gồm các hợp chất của
halogen như metyl clorit, chloroform, các thuốc mê bốc hơi như halothane,
các hợp chất không chứa halogen như xylene, axeton, etyl axetat…



Các chất hoá học hỗn hợp: Bao gồm các dung dịch làm sạch và khử khuẩn
như phenol, dầu mỡ và các dung môi làm vệ sinh…



Chất gây độc tế bào, gồm: Vỏ các chai thuốc, lọ thuốc, các dụng cụ dính
thuốc gây độc tế bào và các chất tiết từ người bệnh được điều trị bằng hóa
trị liệu.



Chất thải chứa kim loại nặng: Thủy ngân (từ nhiệt kế, huyết áp kế thủy ngân
bị vỡ, chất thải từ hoạt động nha khoa), cadimi (Cd) (từ pin, ắc quy), chì (từ
tấm gỗ bọc chì hoặc vật liệu tráng chì sử dụng trong ngăn tia xạ từ các khoa
chẩn đoán hình ảnh, xạ trị).

c. Chất thải phóng xạ
Tại các cơ sở y tế, chất thải phóng xạ phát sinh từ các hoạt động chuẩn đoán,
hóa trị liệu, và nghiên cứu. Chất thải phóng xạ gồm: Dạng rắn, lỏng và khí.


Chất thải phóng xạ rắn bao gồm: Các vật liệu sử dụng trong các xét nghiệm,
chuẩn đoán, điều trị như ống tiêm, bơm tiêm, kim tiêm, kính bảo hộ, giấy

thấm, gạc sát khuẩn, ống nghiệm, chai lọ đựng chất phóng xạ…

10


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP



Chất thải phóng xạ lỏng bao gồm: Dung dịch có chứa chất phóng xạ phát
sinh trong quá trình chẩn đoán, điều trị như nước tiểu của người bệnh, các
chất bài tiết, nước súc rửa các dụng cụ có chất phóng xạ…



Chất thải phóng xạ khí bao gồm: Các chất khí thoát ra từ kho chứa chất
phóng xạ…

d. Các bình chứa khí nén có áp suất
Nhóm này bao gồm các bình chứa khí nén có áp suất như bình đựng oxy, CO2,
bình gas, bình khí dung, các bình chứa khí sử dụng một lần…đa số các bình chứa khí
nén này thường dễ nổ, dễ cháy nguy cơ tai nạn cao nếu không được tiêu hủy đúng
cách.
e. Chất thải thông thường
Chất thải thông thường là chất thải không chứa các yếu tố lây nhiễm, hóa học
nguy hại, phóng xạ, dễ cháy, nổ, bao gồm:


Chất thải sinh hoạt phát sinh từ các buồng bệnh (trừ các buồng bệnh cách
ly).




Chất thải phát sinh từ các hoạt động chuyên môn y tế như các chai lọ thủy
tinh, chai huyết thanh, các vật liệu nhựa, các loại bột bó trong gãy xương
kín. Những chất thải này không dính máu, dịch sinh học và các chất hóa học
không nguy hại.



Chất thải phát sinh từ các công việc hành chính: Giấy, báo, tài liệu, vật liệu
đóng gói, thùng các tông, túi nilon, túi đựng phim.



Chất thải ngoại cảnh: Lá cây và rác từ các khu vực ngoại cảnh trong bệnh
viện.

1.2.4. Khối lượng chất thải phát sinh
Khối lượng chất thải y tế không chỉ thay đổi theo từng khu vực địa lý, mà còn
phụ thuộc vào các yếu tố khách quan khác như:

11


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP



Cơ cấu bệnh tật bình thường, dịch bệnh, thảm hoạ đột xuất.




Loại và qui mô bệnh viện, phạm vi cứu chữa.



Số lượng bệnh nhân khám, chữa bệnh, tỷ lệ bệnh nhân điều trị nội trú và
ngoại trú.



Điều kiện kinh tế xã hội của khu vực.



Phương pháp và thói quen của nhân viên y tế trong việc khám, điều trị và
chăm sóc.



Số lượng người nhà được phép đến thăm bệnh nhân.

Tham khảo tài liệu nước ngoài cho thấy khối lượng chất thải rắn y tế cũng được
ước lượng trên cơ sở số giường bệnh và hệ số phát thải phụ thuộc vào nhiều yếu tố như
thay đổi theo mức thu nhập, thay đổi theo loại bệnh viện, mức phát thải khác nhau theo
các khoa, phòng chuyên môn được thể hiện trong các bảng 1.1, 1.2,1.3,1.4.
Bảng 1.1: Lượng chất thải thay đổi theo từng nước
Chất thải bệnh viện nói chung
(kg/giường bệnh/ngày)


Chất thải y tế nguy hại
(kg/giường bệnh/ngày)

Nước thu nhập cao

1,2 - 12

0,4 - 5,5

Nước thu nhập trung
bình

0,8 - 6

0,3 - 0,6

Nước thu nhập thấp

0,5 - 3

0,3 - 0,4

(Nguồn: “Môi trường bệnh viện nhìn từ góc độ quản lý an toàn chất thải” – Cục Bảo vệ
Môi Trường (2004))

12


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP


Bảng 1.2: Lượng chất thải thay đổi theo từng loại bệnh viện
Nguồn phát sinh

Lượng chất thải theo từng bệnh viện
(kg/giường bệnh/ngày)

Bệnh viện đại học y dược

4,1 - 8,7

Bệnh viện đa khoa

2,1 - 4,2

Bệnh viện tuyến huyện

0.5 - 1,8

Trung tâm y tế

0,05 - 0,2

(Nguồn: “Môi trường bệnh viện nhìn từ góc độ quản lý an toàn chất thải” – Cục Bảo vệ
Môi Trường (2004))
Bảng 1.3: Lượng chất thải thay đổi theo các bộ phận khác nhau trong cùng bệnh viện
Các bộ phận khác trong bệnh viện

Lượng chất thải (kg/giường bệnh/ngày)


Điều dưỡng y tế

1,5

Khoa điều trị

1,5 - 3

Khoa hồi sức cấp cứu

3-5

Bệnh phẩm chung toàn bệnh viện

0,2

(Nguồn: “Môi trường bệnh viện nhìn từ góc độ quản lý an toàn chất thải” – Cục Bảo vệ
Môi Trường (2004))
Ở một số nước trên thế giới có hệ thống y tế giống Việt Nam là có bệnh viện
tuyến Trung ương, tuyến tỉnh và tuyến huyện thì hệ số phát thải chất thải rắn y tế cũng
dao động khá lớn về tổng lượng thải cũng như tỷ lệ chất thải nguy hại.

13


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Bảng 1.4: Lượng chất thải phát sinh theo tuyến bệnh viện
Tổng lượng chất thải y tế


Chất thải y tế nguy hại

(kg/ giường bệnh /ngày)

(kg/ giường bệnh/ngày)

Bệnh viện Trung
ương

4,1 - 8,7

0,4 - 1,6

Bệnh viện tỉnh

2,1 - 4,2

0,2 - 1,1

Bệnh viện huyện

0,5 - 1,8

0,1 - 0,4

Tuyến bệnh viện

(Nguồn: “Môi trường bệnh viện nhìn từ góc độ quản lý an toàn chất thải” – Cục Bảo vệ
Môi Trường (2004))


1.3. Tác hại của chất thải rắn y tế
1.3.1. Đối với môi trường
1.3.1.1. Đối với môi trường đất
Khi chất thải y tế được xử lý giai đoạn trước khi thải bỏ vào môi trường không
đúng cách thì các vi sinh vật gây bệnh, hóa chất độc hại, các vi khuẩn có thể ngấm vào
môi trường đất gây nhiễm độc cho môi trường sinh thái, các tầng sâu trong đất, sinh vật
kém phát triển… làm cho việc khắc phục hậu quả về sau lại gặp khó khăn.
1.3.1.2. Đối với môi trường không khí
Chất thải bệnh viện từ khi phát sinh đến khâu xử lý cuối cùng đều gây ra
những tác động xấu đến môi trường không khí. Khi phân loại tại nguồn, thu gom, vận
chuyển chúng phát tán bụi rác, bào tử vi sinh vật gây bệnh, hơi dung môi, hóa chất vào
không khí. Ở khâu xử lý (đốt, chôn lấp) phát sinh ra các khí độc hại HX, NOx, đioxin,
furan… từ lò đốt và CH4, NH3, H2S… từ bãi chôn lấp. Các khí này nếu không được thu
hồi và xử lý sẽ gây ảnh hưởng xấu tới sức khỏe của cộng đồng dân cư xung quanh.
1.3.1.3. Đối với môi trường nước

14


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Khi chôn lấp chất thải y tế không đúng kỹ thuật và không hợp vệ sinh. Đặc
biệt là chất thải y tế được chôn lấp chung với chất thải sinh hoạt có thể gây ô nhiễm
nguồn nước ngầm.
1.3.2. Đối với sức khỏe con người
1.3.2.1. Đối tượng chịu ảnh hưởng trực tiếp CTRYT
Tất cả các cá nhân tiếp xúc với chất thải y tế nguy hại là những người có nguy
cơ tiềm tàng, bao gồm những người làm việc trong các cơ sở y tế, những người ở ngoài
các cơ sở y tế làm nhiệm vụ vận chuyển các chất thải y tế và những người trong cộng
đồng bị phơi nhiễm với chất thải do hậu quả của sự sai sót trong khâu quản lý chất thải.

Dưới đây là những nhóm chính có nguy cơ cao:


Bác sĩ, y tá, hộ lý và các nhân viên hành chính của bệnh viện.



Bệnh nhân điều trị nội trú hoặc ngoại trú.



Khách tới thăm hoặc người nhà bệnh nhân.



Những công nhân làm việc trong các dịch vụ hỗ trợ phục vụ cho các cơ sở
khám chữa bệnh và điều trị, chẳng hạn như giặt là, lao công, vận chuyển
bệnh nhân…



Những người làm việc trong các cơ sở xử lý chất thải (tại các bãi đổ rác thải,
các lò đốt rác) và những người bới rác, thu gom rác…

1.3.2.2. Tác động từ CTRYT
a. Từ chất thải truyền nhiễm và các vật sắc nhọn
Các vật thể trong thành phần của CTRYT có thể chứa đựng một lượng rất lớn
bất kỳ tác nhân vi sinh vật gây bệnh truyền nhiễm nào. Một mối nguy cơ rất lớn hiện
nay đó là virus gây hội chứng suy giảm miễn dịch (HIV) cũng như các virus lây qua
đường máu như viêm gan B, C có thể lan truyền ra cộng đồng qua con đường rác thải y

tế. Những virus này thường lan truyền qua vết tiêm hoặc các tổn thương do kim tiêm

15


×