Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

Tiểu luận kiểm toán chu trình bán hàng và thanh toán trong kiểm toán báo cáo tài chính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (435.88 KB, 65 trang )

Bài Tiểu luận

LỜI MỞ ĐẦU
Đất nước ta đang trong thời kỳ công ngiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Với
mục tiêu xây dựng một xã hội phát triển, giàu đẹp, văn minh. Nền kinh tế thị trường
có sự quản lý của nhà nước đã mở đường cho các doanh nghiệp phát triển, dần dần
hòa nhập vào nền kinh tế thế giới và đã khẳng định được sự góp mặt của mình.
Cùng với xu hướng đa phương hóa, quốc tế hóa nền kinh tế, chúng ta đã tham
gia vào nhiều tổ chức kinh tế lớn như: Asian, Châu Á- Thái Bình Dương, đặc biệt là
kiện gia nhập vào tổ chức kinh tế thế giới WTO.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, khi thương trường được coi là chiến
trường, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì phải vạch ra cho mình một
chiến lược kinh doanh hiệu quả để đạt được mục tiêu cuối cùng là tối đa hóa lợi
nhuận.
Để phát triển, các doanh nghiệp đã cạnh tranh nhau một cách lành mạnh
nhưng cũng đồng thời đặt ra một thách thức không nhỏ cho các doanh nghiệp trong
việc mở rộng, điều hành hoạt động king doanh. Để giảm thiểu những sai sót trong
quá trình kinh doanh cũng như kiểm soát,theo dõi việc hạch toán của bộ phận kế toán
các doanh nghiệp không thể không nhắc tới hệ thống kiểm toán.
Trong thời gian học tập, em đã được các thầy cô trang bị kiến thức của một
kiểm toán viên. Để sinh viên được củng cố và nâng cao kiến thức của mình vào thực
tế sinhà trường đã tạo điều kiện cho sinh viên đi thực tập, học hỏi tại các công ty,
doanh nghiệp…Và qua thời gian đi tìm hiểu, em đã đi sâu tìm hiểu thực trạng của hệ
thống kế toán và những sai sót trong qua trình hạch toán chu trình mua hàng và thanh
toán, đồng thời nhận thấy sự cần thiết của hệ thống kiểm toán tại các doanh nghiệp.
Được sự giúp đỡ của giảng viên hướng dẫn và ban lãnh đạo công ty, cán bộ tại
phòng kiểm toán của doanh nghiệp, với sự cố gắng của bản thân. Em đã hoàn thành

SVTH: TRỊNH THỊ HUẾ

Lớp : ĐHLTKTK5A3




Bài Tiểu luận
bài thực tập với chuyên đề “ kiểm toán chu trình bán hàng và thanh toán trong kiểm
toán báo cáo tài chính”
Do thời gian thực tập tập tại doanh nghiệp có hạn, do đó vấn đề đi từ lý thuyết
đến thực tiễn còn có một khoảng cách nên bài viết của em mặc dù đã cố gắng rất
nhiều song không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong được sự góp ý chỉ bảo
của thầy giáo, ban lãnh đạo công ty nơi em thực tập để bài viết của em được được
hoàn thiện hơn. Để em có điều kiện nâng cao kiến thức phục vụ cho công tác sau
này.
Cuối cùng em xin cảm ơn ban lãnh đạo, các cán bộ của phòng kiểm toán nơi
em thực tập và các thầy cô trong khoa đã chỉ bảo, giúp đỡ em trong quá trình thực
tập.
Em xin chân thành cảm ơn!

Phần 1: Tổng quan về doanh nghiệp.
I.Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp.
Tên doanh nghiệp: Doanh nghiệp tư nhân Châu Thành
Địa chỉ: 345 Đường Trường Chinh, phường Thống Nhất , thành phố Nam
Định
Số điện thoại: 0350.8670332
Fax: 0600299907
Tài khoản ngân hang: 711A22713189 Mở tại ngân hàng Công thương tỉnh
Nam Định

SVTH: TRỊNH THỊ HUẾ

Lớp : ĐHLTKTK5A3



Bài Tiểu luận
Doanh nghiệp tư nhân Châu Thành được sở khoa học đầu tue tỉnh Nam Định
cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 001783 ngày 4/7/1997 với số vốn ban
đầu là 1000.000.000 VNĐ
Doanh nghiệp là một đơn vị hạch toán độc lập,hoàn thành tự chủ về mặt tài
chính, có tư cách pháp nhân, con dấu riêng theo quy định của nàh nước
Tổng số lao động cuả doanh nghiệp là: 60 người.
Trong đó:
Lao động có trình độ đại học: 5%
Lao động có trình độ cao đẳng : 15%
Lao động có trình độ trung cấp: 20%
Doanh nghiệp tư nhân Châu Thành được thành lập năm 1997, là một doanh
ứng nhu cầu thị trường đặc biệt là khu vực trong tỉnh.
Mục đích tối đa hóa lợi nhuận,gi nhải quyết công ăn việc làm cà tăng thu nhập
của người lao động . Doanh nghiệp đã không ngừng mở rộng địa bàn, kinh doanh
những mặt hàng mới chất lượng cao. Vì vậy đã tạo được uy tín với khách hàng và đã
khẳng định được chỗ đứng của mình trên thị trường.
Để thực hiện được điều đó doanh nghiệp đã có chiến lược kinh doanh đúng
đắn cùng với đội nhũ cán bộ công nhân viên năng động sáng tạo giỏi về chuyên môn
nghiệp vụ, có tinh thần trách nhiệm trong cồng việc. Vì vậy, đã làm nên sức mạnh
của doanh nghệp.
II. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
1.Đặc điểm:
Là một đơn vị hạch toán độc lập doanh nghiệp tư nhân Châu Thành với nhiệm
vụ kinh doanh hàng hóa để phục vụ tốt cho công việc quản lý phù hợp và đạy hiệu
quả cao.

SVTH: TRỊNH THỊ HUẾ


Lớp : ĐHLTKTK5A3


Bài Tiểu luận
Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty:

Ban giám đốc

Phòng
Phòng kế toán

Nhân viên

Thủ kho

Kinh doanh

Nhân viên

Nhân viên

mua hàng

Bán hàng

Nhân viên
Tiếp thị

Mua hàng


2. Chức năng và nhiệm vụ
-Giám đốc : Giữ vai trò lãnh đạo, chỉ đạo các phòng ban. Chịu trách nhiệm
trong việc quản lý và sử dụng hiệu quả toàn bộ vốn sản xuất kinh doanh, chịu trachs

SVTH: TRỊNH THỊ HUẾ

Lớp : ĐHLTKTK5A3


Bài Tiểu luận
nhiệm xét duyệt các chứng từ, thủ tục giấy tở của doanh nghiệp và những vấn đề lien
quan đến doanh nghiệp. Đồng thời, giám đốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp
luật.
-Phòng kinh doanh: Đề ra những chiến lược kinh doanh để ddaytj hiệu quả cao
nhất. Có trách nhiệm trong việc xuất nhập hàng hóa theo thời gian, chủng loại hàng
hóa, chất lượng của từng hàng hóa được giao. Tổ chức hợp đồng mua bán sản phẩm.
- Phòng kế toán : Có vai trò quan trọng, luôn tham mưu, góp ý, có nhiệm vụ tổ
chức hạch toán, cân đối thu chi giúp giám đốc kiểm soát được tình hình tài chính của
doanh nghiệp.
- Thủ kho: Bảo quản xuất nhập hàng hóa hàng ngày, ghi thẻ kho và kiểm kê
hàng tồn cuối ngày.
III. Doanh nghiệp hạch toán theo hình thức Nhật ký chung.
Việc tổ chức kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết được thực hiện theo quy định
chế độ kế toán hiện hành của bộ tài chính áp dụng cho hình thức nhật ký chung.
1. Nguyên tắc, đặc trưng cơ bản
Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi sổ nhật
ký, mà trọng tâm là hình thức Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và
theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi
Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
2.

3.
-

Hình thức nhật ký chung bao gồm các loại sổ chủ yếu sau:
Sổ nhật ký chung, Sổ nhật ký đặc biệt;
Sổ cái;
Các sổ, thẻ chi tiết:
Trình tự ghi sổ kế toán .
Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã được kiểm tra được dung làm căn cứ

ghi sổ, trước hết là nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung, sau đó căn cứ vào số
liệu trên sổ Nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo các tài khoản thích hợp. Nếu đơn vị

SVTH: TRỊNH THỊ HUẾ

Lớp : ĐHLTKTK5A3


Bài Tiểu luận
mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ nhật ký chung, các nghiệp vụ
phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán lien quan.
- Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối
phát sinh . Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng các số liệu ghi trên sổ cái và các
bảng tổng hợp chi tiết ( được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết ) được dung để lập
báo cáo tài chính.
Về nguyên tắc , tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên bảng cân
đối số phát sinh phải bằng tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật
lý chung cùng kỳ.

SVTH: TRỊNH THỊ HUẾ


Lớp : ĐHLTKTK5A3


Bài Tiểu luận

TRÌNH TỰ GHI SỔ KỂ TOÁN
THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ CHUNG

Chứng từ kế toán

Sổ
Sổ nhật ký
đặc biệt

Nhật Ký Chung

Sổ, thẻ kế toán
chi tiết

Bảng tổng hợp
Sổ cái

SVTH: TRỊNH THỊ HUẾ

số liệu chi tiết

Lớp : ĐHLTKTK5A3



Bài Tiểu luận
Bảng cân đối số
phát sinh

Báo cáo tài chính

Phần II. Khái quát

chung về chu trình

mua vào và thanh toán
I.1 Kiểm toán tài chínhh
I.1.1 Khái niệm kiểm toán BCTC:
Theo chuẩn mực kiểm toán số 300: Kiểm toán tài chính là việc thu nhập và
đánh giá các bằng chứng kiểm toán của các KTV để nhằm xác tính trung thực và hợp
lý trên các khía cạnh trọng yếu của BCTC.
Mục tiêu của một cuộc kiểm toán tài chính là đưa ra ý kiến xác nhận rằng
BCTC có được lập trên cơ sở chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành hay không? Có
tuân thủ pháp luật liên quan, có phản ánh trung thực, hợp lý tình hình tài chính trên
các khía cạnh trọng yếu hay không?. Ngoài ra, kết quả của kiểm toán BCTC còn chỉ
ra những hạn chế, tồn tại giúp đơn vị được kiểm toán có biện pháp xử lý, điều chỉnh,
khắc phục nhằm nâng cao chất lượng thông tin tài chính.
I.1.3 Phương pháp kiểm toán:
Kiểm toán báo cáo tài chính sử dụng các phương pháp kiểm toán chứng từ và
kiểm toán ngoài chứng từ.
I.2 Bản chất, chức năng của chu trình mua vào và thanh toán
I.2.1 Bản chất của chu trình
Mua vào và thanh toán bao gồm các quyết định và các quá trình cần thiết để có
hàng hóa hay dịch vụ cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Nghiệp vụ này thường bắt đầu bằng việc lập một đơn đặt hàng của người có trách


SVTH: TRỊNH THỊ HUẾ

Lớp : ĐHLTKTK5A3


Bài Tiểu luận
nhiệm tại bộ phận cần mua hàng hóa hay dịch vụ và kết thúc bằng việc thanh toán
cho nhà cung cấp về hàng hóa hay dịch vụ được nhận.
Có thể khái quát quá trình vận động của nghiệp vụ mua hàng và thanh toán
qua sơ đồ:

Đối với nghiệp vụ thanh toán
Thủ
kế
trưởng
Hoạch
hoặc
thanh
kế
toán
toán
Nhu
trưởng
cầu
thanh
toán
Lập
Duyệt
chứng

chứng
từ
từ
thanh
thanh
toán
toán

Thủ
quỹ

Nhân
viên
thanh
toán

Kế
toán
thanh
toán

Chi
quỹ


duyệt
chứng
từ

Ghi

sổ
chứng
từ

Lưu
trữ
bảo
quản
chứng
từ

I.2.2 Chức năng của chu trình
I.2.2.1 Xử lý đơn đặt hàng và ký hợp đồng mua bán
I.2.2.2 Nhận vật tư, hàng hóa, dịch vụ và kiểm nghiệm
I.2.2.3 Ghi nhận các khoản nợ phải trả người bán
I.2.2.4 Xử lý và ghi sổ các khoản thanh toán cho người bán.
I.3 Kế toán chu trình mua vào và thanh toán
I.3.1 Chứng từ sử dụng
+)Giấy đề nghị mua hàng;
+)Đơn đặt hàng (lệnh mua);
-Phiếu giao hàng (biên bản giao nhận hàng hóa hay nghiệm thu dịch vụ);
-Phiếu nhận hang;

SVTH: TRỊNH THỊ HUẾ

Lớp : ĐHLTKTK5A3


Bài Tiểu luận
-Hóa đơn bán hàng;

I.3.2 Tài khoản sử dụng
Các tài khoản hàng tồn kho: TK 151, TK 152, TK 153, TK 156

 Các tài khoản TSCĐ: TK 211, TK 213, TK 214
 Tài khoản phải trả người bán: TK 311
 Tài khoản chi phí trả trước: TK 142
 Các tài khoản chi phí: 621, 627, 641, 642
 Các tài khoản tiền: 111, 112, 113
I.3.3 Những hành vi gian lận, sai sót xảy ra trong chu trình mua vào


Thủ tục nhập kho báo sổ tiến hành chậm hơn so với bút toán trả tiền tại

31/12 làm cho TK 331 có số dư Nợ nhưng thực chất đây không phải là khoản trả
trước cho người bán.
 Thiếu sự đối chiếu xác nhận định kỳ.
 Hạch toán tài sản, vật tư, hàng hóa mua vào không đúng kỳ, thường hạch
toán số hàng mua của kỳ sau vào kỳ trước để được thuế đầu ra sớm hơn.
 Đơn vị có thể khai thấp hơn các khoản nợ phải trả làm tình hình tài chính
của đơn vị có thể tốt hơn trên thực tế, dẫn đến các khoản chi phí không được ghi
nhận đầy đủ làm giảm chi phí của đơn vị và làm lợi nhuận tăng giả tạo
 Ngược lại với việc khai thiếu các khoản nợ phải trả, đó là khai khống các
khoản nợ phải trả, làm cho các khoản nợ này tăng cao, doanh nghiệp có thể ghi chép
các nghiệp vụ trên thực tế không xảy ra vào sổ sách kế toán với mục đích tăng chi
phí giảm lợi nhuận.
 DN mua hàng bằng ngoại tệ thường qui đổi ra tỷ giá cao hơn so với quy
định nhằm mục đích tăng thuế đầu vào được khấu trừ.

SVTH: TRỊNH THỊ HUẾ


Lớp : ĐHLTKTK5A3


Bài Tiểu luận
 Đơn vị chưa đánh giá lại số dư các khoản nợ phải trả người bán có gốc
ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch liên NH tại thời điểm lập BCTC.
 Đề xuất thanh toán các khoản giả mạo hoặc một hóa đơn có thể được sử
dụng để thanh toán hai lần.
II. KSNB đối với chu trình mua vào và thanh toán
II.1

Nguyên tắc hạch toán chu trình mua vào và thanh toán

II.1.1 Nguyên tắc hạch toán kế toán mua hàng


Giá gốc hàng mua tính theo nguồn nhập, phải theo dõi, phản ánh riêng

biệt giá mua và chi phí thu mua.


Tính giá trị hàng xuất kho thực hiện 1 trong 4 phương pháp



Phương pháp giá đích danh



Phương pháp bình quân gia quyền




Phương pháp nhập trước, xuất trước.



Phương pháp nhập sau, xuất trước



Chi phí thu mua trong kỳ tính cho hàng tiêu tiêu thụ trong kỳ và hàng

tồn kho cuối kỳ. Tiêu thức phân bổ chi phí thu mua phải nhất quán.


Kế toán chi tiết hàng hóa thực hiện theo từng kho, từng loại, từng nhóm

hàng hóa.
II.1.2 Nguyên tắc hạch toán kế toán nợ phải trả


Các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp phải được theo dõi chi tiết số

nợ phải trả, số nợ đã trả theo từng chủ nợ.


Các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp phải được phân loại thành nợ

ngắn hạn và nợ dài hạn căn cứ vào thời hạn phải thanh toán của từng khoản nợ phải

trả.

SVTH: TRỊNH THỊ HUẾ

Lớp : ĐHLTKTK5A3


Bài Tiểu luận


Nợ phải trả bằng vàng, bạc, kim khí quý, đá quý được kế toán chi tiết

cho từng chủ nợ, theo chỉ tiêu số lượng, giá trị theo giá qui định.


Cuối niên độ kế toán, số dư của các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ

phải được đánh giá theo tỷ giá quy định.


Những chủ nợ mà doanh nghiệp có quan hệ giao dịch, mua hàng thường

xuyên hoặc có số dư về nợ phải trả lớn, bộ phận kế toán phải kiểm tra, đối chiếu về
tình hình công nợ đã phát sinh với từng khách hàng và định kỳ phải có xác nhận nợ
bằng văn bản với các chủ nợ.


Các tài khoản nợ phải trả chủ yếu có số dư bên Có, nhưng trong quan hệ

với từng chủ nợ, các Tài khoản 331, 333, 334, 338 có thể có số dư bên Nợ phản ánh

số đã trả lớn hơn số phải trả. Cuối kỳ kế toán, khi lập báo cáo tài chính cho phép lấy
số dư chi tiết của các tài khoản này để lên hai chỉ tiêu bên “Tài sản” và bên “Nguồn
vốn” của Bảng Cân đối kế toán.
II.2 Kiểm soát nội bộ đối với chu trình mua vào và thanh toán
II.2.1 Mục đích
- Đảm bảo cho việc xử lý các đơn đặt hàng hóa hay dịch vụ được hợp lý
- Đảm bảo cho việc nhận hàng hóa hay dịch vụ đúng và hợp lý.
- Đảm bảo cho việc ghi nhận các khoản nợ người bán là chính xác, hợp lý.
- Đảm bảo cho việc xử lý và ghi sổ các khoản thanh toán cho người bán.
- Đảm bảo chứng từ có sự phù hợp và trùng khớp với sổ sách.
- Đảm bảo cho quá trình luân chuyển chứng từ được chính xác và hợp lý, hình
thức thanh toán cho người bán được rõ ràng, chính xác.
II.2.2 Thực hiện các thử nghiệm kiểm soát
II.2.2.1 Đối với quá trình mua hàng


Kiểm tra thứ tự và tính liên tục của các đơn đặt hàng trong kỳ.

SVTH: TRỊNH THỊ HUẾ

Lớp : ĐHLTKTK5A3


Bài Tiểu luận


Kiểm tra chức năng, sự độc lập của các nhân viên mua hàng, thủ kho, kế

toán…



Chọn mẫu một số hóa đơn kiểm tra sự xét duyệt trên đơn đặt hàng.

Đồng thời đối chiếu giữa các đơn đặt hàng, báo cáo nhận hàng, hóa đơn bán hàng
(liên 2) về số lượng và giá cả…
II.2.2.2 Các thử nghiệm đối với nghiệp vụ thanh toán


Kiểm toán viên căn cứ các nhật ký liên quan để kiểm tra việc ghi chép

trên sổ cái nợ phải trả, nhằm mục đích xem xét sự có thực của các nghiệp vụ phát
sinh. Thực hiện bằng cách chọn mẫu một số các nghiệp vụ trong kỳ trên sổ cái nợ
phải trả và kiểm tra ngược lại đến sổ chi hay nhật ký chứng từ thanh toán.


Lựa chọn một số các nghiệp vụ phát sinh trên sổ nhật ký và theo dõi

việc ghi chép chúng trên các sổ chi tiết, nhằm kiểm tra tính đầy đủ của việc ghi chép
từ nhật ký vào các sổ chi tiết.


Kiểm tra từ các sổ chi tiết đến các chứng từ gốc để đảm bảo các nghiệp

vụ mua hàng thực sự phát sinh. Đồng thời kiểm tra theo chiều ngược lại để đảm bảo
tất cả các nghiệp vụ phát sinh đều được ghi nhận đầy đủ.


Kiểm toán viên có thể kiểm tra mẫu một số các nghiệp vụ mua hàng

bằng cách xem các phiếu mua hàng có được lập và phê duyệt không, kiểm tra các số

thự tự trên đơn đặt hàng, kiểm tra các hợp đồng mua bán, hóa đơn nhà cung cấp.


Kiểm tra đối chiếu số tổng cộng trên sổ chi tiết và sổ cái xem có khớp

đúng không.
III. Kiểm toán chu trình mua vào và thanh toán
III.1 Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán.
III.1.1 Xem xét chấp nhận khách hàng và đánh giá rủi ro hợp đồng
III.1.2 Soạn Hợp đồng hoặc Thư hẹn kiểm toán, Thư gửi khách hàng về
kế hoạch kiểm toán, danh mục tài liệu cần khách hàng cung cấp.

SVTH: TRỊNH THỊ HUẾ

Lớp : ĐHLTKTK5A3


Bài Tiểu luận
III.1.3 Cam kết về tính độc lập của KTV
III.1.4 Trao đổi với Ban Giám đốc đơn vị về kế hoạch kiểm toán
III.1.5 Tìm hiểu khách hàng và môi trường hoạt động
III.1.6 Tìm hiểu chính sách kế toán và chu trình KD quan trọng
III.1.7 Phân tích sơ bộ BCTC
III.1.8 Đánh giá chung về Hệ thống KSNB của đơn vị
III.1.9 Trao đổi với BGĐ và các cá nhân có liên quan về gian lận
III.1.10 Trao đổi với Bộ phận Kiểm toán nội bộ/Ban Kiểm soát về gian lận
III.1.11 Xác định mức trọng yếu (kế hoạch - thực hiện)
III.1.12 Xác định phương pháp chọn mẫu, cỡ mẫu (kế hoạch/thực hiện)
III.1.13 Tổng hợp kế hoạch kiểm toán
III.2. GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN KIỂM TOÁN.

III.2.1. Kiểm tra hệ thống KSNB
III.2.2 Chương trình kiểm toán
III.2.3. Kiểm tra tính tuân thủ pháp luật và các quy định liên quan
III.2.4. Soát xét các bút toán tổng hợp
III.2.5 Kiểm toán năm đầu tiên-Số dư đầu năm tài chính
III.2.6 Soát xét giao dịch với các bên liên quan
III.2.7. Soát xét sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc năm tài chính (trước
ngày phát hành báo cáo kiểm toán)
III.2.8 Kiểm tra các thông tin khác trong tài liệu có BCTC đã được kiểm
toán

SVTH: TRỊNH THỊ HUẾ

Lớp : ĐHLTKTK5A3


Bài Tiểu luận
III.2.9 Soát xét tài sản, nợ tiềm tàng và các cam kết
III.2.10 Soát xét thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và sai sót
III.3 GIAI ĐOẠN TỔNG HỢP, KẾT LUẬN VÀ LẬP BÁO CÁO
III.3.1 Soát xét sự phê duyệt, phát hành Báo cáo kiểm toán và thư quản

III.3.2. Soát xét chất lượng của thành viên BGĐ độc lập
III.3.3. Báo cáo tài chính và Báo cáo kiểm toán năm nay
III.3.4 Tổng hợp kết quả kiểm toán
III.3.5 Các vấn đề cần giải quyết trước ngày phát hành BCKT
III.3.6 Thư giải trình của BGĐ khách hàng
Phần 2 - Thực tế công tác kiểm toán quy trình mua vào và thanh toán tại
doanh nghiệp Châu Thành
II.1 Tìm hiểu khách hàng và môi trường hoạt động

Bước tiếp theo sau khi đã chấp nhận kiểm toán cho công ty khách hàng
và đã ký hợp đồng thì công ty Kểm toán và kế toán AAC sẽ thực hiện tìm hiểu khách
hàng và môi trường hoạt động. (Mẫu số A310_Xem phụ lục 5)

SVTH: TRỊNH THỊ HUẾ

Lớp : ĐHLTKTK5A3


Bài Tiểu luận
II.2. Tìm hiểu chu trình mua vào và thanh toán

Tên doanh nghiệp: DN Châu

A420

Thành

1/1

Tên

Ngày khóa sổ:
Nội dung:

31/12/2010

TÌM HIỂU CHU

TRÌNH MUA HÀNG, PHẢI

TRẢ, TRẢ TIỀN

Ngày

Người thực Linh

02/08/201

hiện

3

Người

soát

xét 1
Người

soát

xét 2

A. MỤC TIÊU:
(1) Xác định và hiểu được các giao dịch và sự kiện liên quan tới chu trình KD
quan trọng;
(2) Đánh giá về mặt thiết kế và thực hiện đối với các thủ tục kiểm soát chính
của chu trình KD này;
(3) Quyết định xem liệu có thực hiện kiểm tra hệ thống KSNB;
(4) Thiết kế các thủ tục kiểm tra cơ bản phù hợp và có hiệu quả.

B. CÁC BƯỚC CÔNG VIỆC THỰC HIỆN:
1. Hiểu biết về các khía cạnh kinh doanh chủ yếu liên quan tới mua hàng,
phải trả và trả tiền;
2. Hiểu biết về chính sách kế toán áp dụng
3. Mô tả chu trình “mua hàng, phải trả và trả tiền”

SVTH: TRỊNH THỊ HUẾ

Lớp : ĐHLTKTK5A3


Bài Tiểu luận
4. Soát xét về thiết kế và triển khai các thủ tục kiểm soát chính
C. TỔNG HỢP VÀ KẾT LUẬN
1. Các rủi ro phát hiện
KTV cần tổng hợp các rủi ro trọng yếu phát hiện trong quá trình thực hiện các
bước công việc từ 1-4 ở trên vào bảng dưới đây:
Mô tả rủi ro

Cơ sở dẫn TK
liệu

Không có

ảnh Thủ tục kiểm toán

hưởng
Không có

cần thực hiện

Không có

2. Kết luận về KSNB của chu trình
(1) Hệ thống KSNB đối với chu trình mua hàng, phải trả và trả tiền nhìn chung
đã được thiết kế phù hợp với mục tiêu kiểm soát và đã được triển khai thực
hiện?




Không

(2) Có thực hiện kiểm tra tính hoạt động hữu hiệu (kiểm tra hệ thống KSNB)
đối với chu trình này không?

Có [trình bày việc kiểm tra vào Mẫu C210]


Không

[thực hiện kiểm tra cơ bản ở mức cao]

Lý do của việc Có/Không kiểm tra hệ thống KSNB:
Thủ tục kiểm soát được thiết kế và hoạt động hữu hiệu

SVTH: TRỊNH THỊ HUẾ

Lớp : ĐHLTKTK5A3



Bài Tiểu luận

II.8. A510_Phân tích sơ bộ BCTC
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
31/12/2010

31/12/2009

Đơn vị tính: VND
Biến động

TÀI SẢN
trước KT
Sau KT
VND
%
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN
34.720.528.972 23.703.635.373 11.016.893.599 31,73
I. Tiền và CKTĐ tiền
3.485.737.493 1.100.075.952 2.385.661.541 68,44
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn
116.512.000 305.000.000
1. Đầu tư tài chính ngắn hạn
116.512.000 305.000.000
Dự phòng giảm giá
2. đầu tư tài chính ngắn hạn
III Các khoản phải thu ngắn
.
1.
2.

3.

hạn
25.522.434.623 17.597.730.474
Phải thu của khách hàng
25.198.675.139 16.655.036.087
Trả trước cho người bán
272.022.218 923.637.084
Các khoản phải thu khác
281.134.386 252.102.934
Dự phòng phải thu ngắn hạn

4. khó đòi
IV. Hàng tồn kho
1. Hàng tồn kho
Dự phòng giảm giá hàng tồn

phải thu nhà nước
Tài sản ngắn hạn khác
TÀI SẢN DÀI HẠN
Tài sản ngắn hạn

31,05
33,91

-651.614.866 -239,54

-229.397.120

-233.045.631


5.208.927.751
5.208.927.751

4.326.673.925
4.326.673.925

882.253.826
882.253.826

16,94
16,94

386.917.105

374.155.022

0
12.762.083

3,30

65.080.544
321.836.561

145.948.485
228.206.537

33.571.355.685 20.917.947.103 12.653.408.582
8.522.070.663 9.126.179.639

-604.108.976

37,69
-7,09

2. kho
V. Tài sản ngắn hạn khác
Thuế và các khoản khác
1.
2.
B.
I.

7.924.704.149
8.543.639.052

SVTH: TRỊNH THỊ HUẾ

Lớp : ĐHLTKTK5A3


Bài Tiểu luận
1. Nguyên giá
2. Giá trị hao mòn lũy kế
Chi phí xây dựng cơ bản dở
3. dang
II. Bất động sản đầu tư
III Các khoản đầu tư tài
. chính dài hạn
1. Đầu tư tài chính dài hạn

Dự phòng giảm giá đầu tư
2. tài chính dài hạn
IV. Tài sản dài hạn khác
1. Phải thu dài hạn
2. Tài sản dài hạn khác
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
NGUỒN VỐN
A. NỢ PHẢI TRẢ
I. Nợ ngắn hạn
1. Vay ngắn hạn
2. Phải trả cho người bán
3. Người mua trả tiền trước
Thuế và các khoản phải nộp

16.506.950.768 15.751.613.518
755.337.250
-9.628.313.202 -7.822.154.218 -1.806.158.984
1.643.433.097

446.712.758

27,18

24.443.433.551 11.512.342.141 12.931.091.410
24.443.433.551 11.512.342.141 12.931.091.410

52,90
52,90

605.851.471

279.425.323
326.426.148 53,88
212.215.107
239.425.323
-27.210.216 -12,82
393.636.364
40.000.000
353.636.364 89,84
68.291.884.657 44.621.582.476 23.670.302.181 34,66
40.449.192.558 22.385.146.614 18.064.045.944 55,34
39.462.614.709 21.938.568.765 17.524.045.944 55,59
25.466.597.860 12.247.425.541 13.219.172.319 48,09
10.673.603.207 6.112.778.988 4.560.824.219 57,27
68.556.901
674.065.045
-605.508.144 983,22

4. Nhà nước
5. Phải trả người lao động
Các khoản phải trả ngắn hạn
6. khác
II. Nợ dài hạn
1. Vay và nợ dài hạn

1.196.720.339

4,58
18,76

356.060.239

139.551.579

512.724.680
6.442.264

2.758.244.923
986.577.849
600.000.000

2.385.132.247
446.577.849

540.000.000
600.000.000

45,27

5.606.256.237
5.093.871.014
5.257.230.000

79,86
81,01
78,95
100,00
37,84

Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc
2.
3.

B.
I.
1.
2.
3.

làm
226.577.849
226.577.849
Phải trả, phải nộp dài hạn khác
160.000.000
220.000.000
VỐN CHỦ SỞ HỮU
27.842.692.099 22.236.435.862
Vốn chủ sở hữu
26.817.537.065 21.723.666.051
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
24.975.330.000 19.718.100.000
Vốn khác của chủ sở hữu
750.870.310
750.870.310
Cổ phiếu quỹ
-530.606.724
-200.796.724

SVTH: TRỊNH THỊ HUẾ

Lớp : ĐHLTKTK5A3



Bài Tiểu luận
4. Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu
Lợi nhuận sau thuế chưa phân
5. phối
II. Quỹ khen thưởng, phúc lợi
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN

1.210.298.234

958.669.302

79,21

411.645.245
496.823.163
120,69
1.025.155.034
512.769.811
512.385.223 50,02
68.291.884.657 44.621.582.476 23.670.302.181 65,34

BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Chỉ tiêu

31/12/2010

Tỷ lệ /

31/12/2009


trước KT

DTT

Sau KT

%

Tỷ lệ/
DTT

Biến động
VND

%
1Doanh thu bán hàng

197.760.432.416

196.337.177.625

doanh thu
3Doanh thu thuần về bán

197.760.432.416

196.337.177.625

hàng và CCDV
4Giá vốn hàng bán

5Lợi nhuận gộp về bán

189.622.335.334 95,88
8.138.097.082 4,29

185.008.147.619 94,23
11.329.030.006 5,77

4.614.187.715
-3.190.932.924

và cung cấp dịch vụ
2Các khoản giảm trừ
1.423.254.791

hàng và CCDV
6Doanh thu hoạt động tài

4.367.748.333

2,21

2.858.408.634 1,46

1.509.339.699

chính
7Chi phí tài chính
Trong đó: Lãi vay
8Chi phí quản lý kinh


1.546.443.278
1.546.443.278
5.872.834.364

0,78

2.891.204.097 1,47
2.891.204.097
6.171.132.977

-1.344.760.819

doanh
9Lợi nhuận thuần từ

5.086.567.773

5.125.101.566

hoạt động kinh doanh
10Thu nhập khác
11Chi phí khác
12Lợi nhuận khác
13Tổng lợi nhuận kế

273.864.785
50.361.481
223.503.304
5.310.071.077


368.055.041
98.096.298
269.958.743
5.395.060.309

toán trước thuế
14Chi phí thuế TNDN

1.327.517.769

SVTH: TRỊNH THỊ HUẾ

0,67

1.348.765.077 0,69

-21.247.308

Lớp : ĐHLTKTK5A3

%


Bài Tiểu luận
15Lợi nhuận sau

3.982.553.308

2,01


4.046.295.232 2,06

-63.741.924

TTNDN

II.9 Đánh giá chung về hệ thống KSNB của đơn vị
Qua bảng đánh giá chung về HTKSNB thì HTKSNB của đơn vị được thiết kế
và hoạt động hữu hiệu. (Mẫu A610_Xem phụ lục 6).
II.10. Đánh giá trao đổi với BGĐ và các cá nhân liên quan về gian lận
(Mẫu A620_Xem phụ lục 7)
II.11 Xác định mức trọng yếu (kế hoạch – thực hiện)
Tên doanh nghiệp: DN Châu

A710

Thành

Tên

Ngày khóa sổ:
Nội dung:

31/12/2010

XÁC ĐỊNH MỨC

Người


thực Linh

Ngày
02/08/2013

hiện

TRỌNG YẾU (KẾ HOẠCH –

Người soát xét

THỰC HIỆN)

1
Người soát xét
2

A. MỤC TIÊU:
Xác định mức trọng yếu (kế hoạch - thực tế) được lập và phê duyệt theo chính sách
của Cty để thông báo với thành viên nhóm kiểm toán về mức trọng yếu kế hoạch trước
khi kiểm toán tại KH và có trách nhiệm xác định lại mức trọng yếu thực tế trong giai
đoạn kết thúc kiểm toán để xác định xem các công việc và thủ tục kiểm toán đã được thực
hiện đầy đủ hay chưa.
B. XÁC ĐỊNH MỨC TRỌNG YẾU

SVTH: TRỊNH THỊ HUẾ

Lớp : ĐHLTKTK5A3



Bài Tiểu luận
Chỉ tiêu
Tiêu chí được sử dụng để ước tính mức

Tổng tài sản

trọng yếu
Lý do lựa chọn tiêu chí này để xác định
mức trọng yếu
Giá trị tiêu chí được lựa chọn
Tỷ lệ sử dụng để ước tính mức trọng yếu
Tổng tài sản: 0,1-1%

Có thể phản ánh quy mô hoạt động
(a)

68.291.884.657
1%

(b)

Mức trọng yếu tổng thể

(c)=(a)*(b)

682.918.847

Mức trọng yếu thực hiện

(d)=(c)*75%


443.897.251

Ngưỡng sai sót không đáng kể/ sai sót
có thể bỏ qua

(e)=(d)*4% (tối đa)

17.755.890

Căn cứ vào bảng trên, KTV chọn ra mức trọng yếu để áp dụng khi thực hiện kiểm
toán.
Chỉ tiêu lựa chọn

Năm nay

Năm trước

Mức trọng yếu tổng thể

682.918.847

447.300.333

Mức trọng yếu thực hiện

443.897.251

335.475.250


Ngưỡng sai sót không đáng kể/ sai sót 17.755.890

13.419.010

có thể bỏ qua
Giải thích nguyên nhân có chênh lệch lớn về mức trọng yếu của năm nay so với
năm trước : Do tổng tài sản năm nay tăng so với năm trước

I.12 Tổng hợp kế hoạch kiểm toán

SVTH: TRỊNH THỊ HUẾ

Lớp : ĐHLTKTK5A3


Bài Tiểu luận
Tên doanh nghiệp: DN Châu

A910

Thành
Ngày khóa sổ:
Nội dung:

31/12/2010
TỔNG HỢP KẾ

HOẠCH KIỂM TOÁN

Người thực hiện


Tên

Ngày

Linh

02/08/2013

Người soát xét 1
Người soát xét 2

1. Phạm vi công việc và yêu cầu dịch vụ khách hàng [A210]
Mô tả phạm vi công việc kiểm toán từ hợp đồng kiểm toán và thư hẹn kiểm
toán; các yêu cầu dịch vụ KH khác như về thời gian nhân sự, kiểm kê và hỗ
trợ khác
Kiểm toán báo cáo tài chính năm 2010, phát hành báo cáo kiểm toán
trước ngày 31/03/2011
2. Mô tả DN, môi trường KD và các thay đổi lớn trong nội bộ DN [A310]
Mô tả các thông tin chính về DN, môi trường KD, pháp luật, tài chính kế toán
và các thay đổi khác trong nội bộ DN cần quan tâm
Không có
3. Phân tích sơ bộ và xác định sơ bộ khu vực rủi ro cao [A510]
Xác định các khu vực kiểm toán có rủi ro cao và các vấn đề cần tìm hiểu
trong quá trình kiểm toán
Không có
4.

Xác định ban đầu chiến lược kiểm toán dựa vào kiểm tra kiểm soát hay


kiểm tra cơ bản [A400, A600]
Sau khi thực hiện xong các thủ tục tại phần A400 và A600, KTV cần xác định
chiến lược kiểm toán ban đâu là kiểm tra hệ thống KSNB hay kiểm tra cơ
bản.
Dựa trên việc đánh giá về thiết kế và hoạt động của HTKSNB, KTV xác định

SVTH: TRỊNH THỊ HUẾ

Lớp : ĐHLTKTK5A3


Bài Tiểu luận
chiến lược kiểm toán ban đầu là kiểm tra HTKSNB. Sau khi kiểm tra, nếu
HTKSNB của công ty được thiết kế và hoạt động hữu hiệu thì kiểm tra cơ bản
ở mức độ thấp hoặc trung bình.
5. Mức trọng yếu tổng thể và mức trọng yếu thực hiện trong giai đoạn lập kế
hoạch [A710]
Năm 2010

6.

Mức trọng yếu tổng thể

682.918.847

Tổng hợp các rủi ro

Mức trọng yếu chi tiết

443.897.251


trọng yếu bao gồm cả
rủi ro gian lận được

Ngưỡng chênh lệch có thể bỏ 17.755.890

xác định trong giai

qua

đoạn lập kế hoạch

(Các rủi ro này được phát hiện và tổng hợp trong quá trình lập kế hoạch kiểm toán
tại phần A và thực hiện kiểm tra hệ thống KSNB tại phần C).
Ảnh hưởng tới
Các rủi ro trọng yếu Mô tả rủi ro

khoản mục nào Thủ tục kiểm toán

trên BCTC
1. Sửa chữa lớn ghi Sửa chữa hường xuyên 49.019.000

Kiểm tra tình hình

tăng tài sản cố định

tăng giảm TSC Đ

xe ô tô hạch toán tăng


nguyên giá xe ô tô
2. Khấu hao TS trích Giảm khấu hao TS xe ô 14.006.333

trong năm
Kiểm tra khấu hao

vượt
tô và khấu hao MMTB
3. Chi phí không hợp Dùng lợi nhuận sau 25.211.602

TSCĐ trong năm
Kiểm tra lợi nhuận

lệ

thuế bù đắp chi phí

không hợp lệ
4. Cổ tức được chia
Chia cổ tức cho ông A
100.000.000
5. Doanh thu ghi Thưởng bán hàng xi 129.019.907
nhận

Kiểm tra phân phối lợi nhuận

Kiểm tra doanh thu

măng hạch toán tăng
doanh thu

KẾT LUẬN

SVTH: TRỊNH THỊ HUẾ

Lớp : ĐHLTKTK5A3


Bài Tiểu luận
Chúng tôi đã hoàn toàn hài lòng rằng hợp đồng kiểm toán này đã được lập kế
hoạch một cách thích hợp, qua đó đã đưa ra những xem xét đầy đủ đối với các đánh
giá của chúng tôi về tầm quan trọng của những yếu tố rủi ro đã được xác định, bao
gồm cả yếu tố rủi ro gian lận, và qua đó phê duyệt cho tiến hành công việc tại KH,
như đã được lập kế hoạch.
II. Thực hiện kiểm toán
Thực hiện kiểm toán là quá trình triển khai một cách chủ động và tích cực các
kế hoạch, chương trình kiểm toán bằng cách sử dụng các phương pháp, kỹ thuật
kiểm toán nhằm đưa ra những ý kiến xác thực về mức độ trung thực và hợp lý của
BCTC trên cơ sở những bằng chứng kiểm toán được thu thập đầy đủ và đáng tin cậy.
II.1 Kiểm tra HTKSNB đối với chu trình mua vào và thanh toán (Mẫu
C210)
Tên doanh nghiệp: DN Châu Thành
Ngày khóa sổ:
Nội dung:

C210

31/12/2010

KIỂM TRA HỆ THỐNG


KSNB ĐỐI VỚI CHU TRÌNH MUA
HÀNG, PHẢI TRẢ, TRẢ TIỀN

Người thực hiện

1

Tên

Ngày

Linh

02/08/2013

Người soát xét 1
Người soát xét 2

- KTV sẽ thực hiện kiểm tra kiểm soát hay soát xét tính hoạt động hữu hiệu của hệ
thống KSNB trong các tình huống sau (Chọn một trong các tình huống phù hợp với chu trình
này)
 Khi KTV kì vọng rằng hệ thống KSNB về mua hàng, phải trả và trả tiền hoạt động có
hiệu quả.
 Chỉ thực hiện các thủ tục kiểm tra cơ bản không cung cấp đầy đủ bằng chứng về chu
trình mua hàng, phải trả và trả tiền.

SVTH: TRỊNH THỊ HUẾ

Lớp : ĐHLTKTK5A3



×