Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

Tuần 12 giáo án lớp 2 soạn theo ĐHPTNLHS năm học 2018 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (607.62 KB, 50 trang )

Giáo á lớp 2

Tuần 12

Năm học: 2018 - 2019

TUẦN 12:
Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2018
TẬP ĐỌC (2 TIẾT)
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I . MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Hiểu ý nội dung: Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con.
- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong sách giáo khoa. Một số học sinh trả
lời được câu hỏi 5 (M3, M4)
2. Kỹ năng: Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu
phẩy. Bước đầu biết bộc lộ cảm xúc qua giọng đọc. Chú ý các từ: ham chơi, la cà,
khản tiếng, càng mịn, xòe cành, trổ, tán lá, gieo trồng, xuất hiện, đỏ hoe.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
*THGDBVMT: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ với cha mẹ.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao
tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, bảng
phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp; PP động não; PP thảo luận nhóm; PP phân tích tổng
hợp; PP sắm vai.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TIẾT 1
Hoạt động dạy
1. HĐ khởi động: (5 phút)

Hoạt động học

- GV nêu câu đố:
Quả gì tên gọi dịu êm
Nhớ bầu sữa mẹ nuôi em thuở nào
Là quả gì?
- Giáo viên kết nối ND bài mới: Sự tích cây vú
sữa
- Giáo viên ghi tựa bài lên bảng.

-HS lắng nghe
- Quả vú sữa
- Lắng nghe.
- Học sinh nhắc lại tên bài và mở
sách giáo khoa.

2. HĐ Luyện đọc: (30 phút)
*Mục tiêu:
- Rèn đọc đúng từ: ham chơi, la cà, khản tiếng, càng mịn, xòe cành, trổ, tán lá,
gieo trồng, xuất hiện, đỏ hoe.
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: vùng vằng, la cà.
GV:

1


Trường Tiểu học


Giáo á lớp 2

Tuần 12

Năm học: 2018 - 2019

*Cách tiến hành: HĐ cá nhân-> Nhóm -> Cả lớp
a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
- Lưu ý giọng đọc cho học sinh.
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu trước lớp.
-Tổ chức cho học sinh tiếp nối nhau đọc từng
câu trong bài.
* Dự kiến một số từ để HS cần đọc đúng: ham
chơi, la cà, khản tiếng, càng mịn, xòe cành,
trổ, tán lá, gieo trồng, xuất hiện, đỏ hoe.
Chú ý phát âm đối tượng HS hạn chế
c. Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp.
- Giải nghĩa từ: vùng vằng, la cà.
- Giáo viên hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và
cách đọc với giọng thích hợp:
*Dự kiến một số câu:
+ Một hôm, vừa đói vừa rét,/ lại bị trẻ lớn hơn
đánh, cậu mới nhớ đến mẹ,/ liền tìm đương về.//

- Học sinh lắng nghe, theo dõi.
-Trưởng nhóm điều hành HĐ

chung của nhóm
+ HS đọc nối tiếp câu trong
nhóm.
- Học sinh luyện từ khó (cá nhân,
cả lớp).
-HS chia sẻ đọc từng câu trước
lớp (2-3 nhóm)
+Học sinh nối tiếp nhau đọc từng
câu trong bài trước lớp.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng
đoạn trong bài kết hợp giải nghĩa
từ và luyện đọc câu khó
- Học sinh hoạt động theo cặp,
luân phiên nhau đọc từng đoạn
trong bài.
- Học sinh chia sẻ cách đọc
+
+

+ Lá một mặt xanh bóng,/ mặt kia đỏ hoe/ như
mắt mẹ khóc chờ con.//
+ Môi cậu vừa chạm vào,/ một dòng sữa trắng
trào ra,/ ngọt thơm như sữa mẹ
e. Học sinh thi đọc giữa các nhóm.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc.
- Yêu cầu học sinh nhận xét.

- Các nhóm thi đọc
- Lớp nhận xét, bình chọn nhóm
đọc tốt.

- Giáo viên nhận xét chung và tuyên dương các - Lắng nghe.
nhóm
g. Đọc toàn bài.
- Yêu cầu học sinh đọc.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc lại
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
toàn bộ bài tập đọc.
TIẾT 2:
3. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện: Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành
cho con.
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp
- GV giao nhiệm vụ (CH cuối bài đọc)
- HS nhận nhiệm vụ
GV:

2

Trường Tiểu học


Giáo á lớp 2

Tuần 12

-YC trưởng nhóm điều hành chung
- GV trợ giúp nhóm đối tượng M1, M2
µTBHT điều hành HĐ chia sẻ trước
lớp.

- Mời đại diện các nhóm chia sẻ
- Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi?
- Vì sao cậu bé lại tìm đường về?
- Trở về nhà không thấy mẹ, cậu bé đã
làm gì?
- Thứ quả lạ xuất hiện trên cây như thế
nào?

- Những nét nào ở trên cây gợi lên hình
ảnh của mẹ?
- Theo em, nếu được gặp lại mẹ, cậu bé
sẽ làm gì?
- Cho các nhóm thi đọc truyện.
- Nội dung là gì?

Năm học: 2018 - 2019
- Trưởng nhóm điều hành HĐ của nhóm
- HS làm việc cá nhân -> Cặp đôi-> Cả
nhóm
- Đại diện nhóm báo cáo
- Dự kiến ND chia sẻ:
- Cậu bé ham chơi, bị mẹ mắng vùng
vằng bỏ đi.
- Cậu vừa đói vừa rét lại bị trẻ hớn hơn
đánh. Cậu mới nhớ đến mẹ.
- Gọi mẹ khản tiếng rồi ôm lấy một cây
xanh trong vườn mà khóc.
- Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trở
ra nở trắng như mây, rồi hoa rụng, quả
xuất hiện lớn nhanh, da càng mịn, xanh

óng ánh rồi chín, một dòng sữa trắng
trào ra ngọt thơm như sữa mẹ.
- Lá một mặt xanh bóng, mặt kia đỏ hoe
như mắt mẹ khóc chờ con. Cây xòe cành
ôm cậu như tay mẹ âu yếm vỗ về.
- Con đã biết lỗi, xin mẹ tha thứ cho
con,...
- Học sinh thi đọc truyện.
- Nói lên tình cảm yêu thương sâu nặng
của mẹ và con.
- Học sinh trả lời.

*THGDBVMT: Chúng ta cần làm gì để
tỏ lòng hiếu thảo đối với cha mẹ?
- Tuyên dương học sinh có thái độ, hành
động đúng đắn.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
µGV kết luận: …
4. HĐ Đọc diễn cảm: (10 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần
thiết.
*Cách tiến hành:
- Giáo viên đọc mẫu lần hai.
- Lớp theo dõi.
- Hướng dẫn học sinh cách đọc.
- Học sinh lắng nghe.
- Cho các nhóm (5 em) tự phân vai đọc - Các nhóm tự phân vai đọc lại bài.
bài.
- Yêu cầu học sinh nhận xét.

- Lớp lắng nghe, nhận xét.
- Giáo viên nhận xét chung và cùng lớp -HS bình chọn học sinh đọc tốt nhất,
bình chọn học sinh đọc tốt nhất.
tuyên dương bạn.
Lưu ý:
- Đọc đúng:M1,M2,...
- Đọc hay:M3, M4,...
5. HĐ tiếp nối: (3 phút)
+ Qua câu chuyện này em học được điều gì?
GV:

3

Trường Tiểu học


Giáo á lớp 2

Tuần 12

Năm học: 2018 - 2019

- Liên hệ thực tiễn - Giáo dục học sinh: Cha mẹ là người sinh thành, nuôi dạy
chúng ta nên người, các con phải vâng lời, hiếu thảo với mẹ cha…
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học .
6.HĐ sáng tạo (2 phút)
- Đọc theo vai nhân vật
- Cần phải ngoan ngoãn, vâng lời , hiểu thảo với cha mẹ.
- Thể hiện bằng những việc làm để ba mẹ vui lòng.
- Giáo viên nhận xét tiết học.

- Dặn học sinh về luyện đọc và chuẩn bị bài: “Mẹ”
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................

.............................................................................
TNHX:
GIA ĐÌNH THÂN YÊU CỦA EM TIẾT 1
(VNEN)
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
......................................................................................

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI:
ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH
(Chương trình hiện hành)
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Kể tên một số đồ dùng trong gia đình mình.
- Biết cách giữ gìn và xếp xắp một số đồ dùng trong nhà gọn gàng ngăn nắp.
- Biết phân loại một số đồ dùng trong gia đình theo vật liệu làm ra chúng:
bằng gỗ, nhựa, sắt,…
*THGDBVMT: Nhận biết đồ dùng trong gia đình, môi trường xung quanh
nhà ở.
2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng sống gọn gàng, ngăn nắp.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. Có ý thức cẩn thận, gọn gàng,

ngăn nắp.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp
tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy logic, NL quan sát ,...
II. CHUẨN BỊ:
GV:

4

Trường Tiểu học


Giáo á lớp 2

Tuần 12

Năm học: 2018 - 2019

1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên:
+ Hình vẽ trong sách giáo khoa trang 26, 27
+ Phiếu bài tập những đồ dùng trong gia đình.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò
chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, kỹ thuật khăn trải bàn, động não
- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
III. CÁC HOAT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học

1. HĐ khởi động: (5 phút)
- TBHT điều hành T/C: Gọi thuyền
- Học sinh tham gia chơi
+ Kể những việc làm thường ngày của từng người
trong gia đình?
+ Những lúc nghỉ ngơi, mọi người trong gia đình bạn
thường làm gì?
- YC cả lớp theo dõi nhận xét.
- Lắng nghe.
- Em nào cho cô biết trong nhà em có những đồ dùng - Học sinh kể.
nào?
- GV kết nối ND bài; Những đồ dùng trong nhà mà - Mở sách giáo khoa, 1 vài
các em vừa kể ta cần phải giữ gìn như thế nào để biết học sinh nhắc lại tên bài.
được. Hôm nay, thầy sẽ hướng dẫn các em học bài: Đồ
dùng trong gia đình.
2. HĐ thực hành: (25 phút)
*Mục tiêu:
- Kể tên một số đồ dùng trong gia đình mình.
- Biết cách giữ gìn và xếp xắp một số đồ dùng trong nhà gọn gàng ngăn nắp.
- Biết phân loại một số đồ dùng trong gia đình theo vật liệu làm ra chúng: bằng gỗ,
nhựa, sắt,…
*Cách tiến hành:
Việc 1: Làm việc với sách giáo khoa theo cặp.
Mục tiêu:
- Kể tên và nêu công dụng của một số đồ dùng thông - Lắng nghe.
thường trong nhà.
- Biết phân loại các đồ dùng theo vật liệu làm ra - Học sinh nhắc lại.
chúng.
Cách tiến hành:
*Bước 1: Làm việc theo cặp.

- Yêu cầu học sinh quan sát hình 1, 2, 3 trong sách - Học sinh quan sát các
giáo khoa trang 26 và trả lời câu hỏi.
hình và thảo luận câu hỏi.
- Kể tên đồ dùng có trong từng hình. Chúng được
dùng để làm gì?
- Cả lớp, giáo viên theo dõi, nhận xét, bổ sung.
*Bước 2: Làm việc cả lớp.
GV:

5

Trường Tiểu học


Giáo á lớp 2

Tuần 12

Năm học: 2018 - 2019

- Gọi 1 số học sinh trình bày, các em khác bổ sung. Đồ
dùng nào học sinh không biết, giáo viên sẽ hướng dẫn
giải thích công dụng của chúng.
*Bước 3:Làm việc theo nhóm.
- Giáo viên phát cho mỗi nhóm 1 phiếu bài tập: Những
đồ dùng trong gia đình” và yêu cầu nhóm trưởng điều
khiển các bạn kể tên những đồ dùng có trong gia đình
mình.
- Cử 1 bạn làm thư kí ghi tất cả ý kiến của các bạn vào
phiếu bài tập.

- Những đồ dùng trong gia đình.
ST
Đồ
Sứ Thủy
Đồ
T
gỗ
tinh
dùng sử
dụng
điện

-Đại diện học sinh lên
trình bày.
- Nhóm trưởng điều khiển
các bạn kể tên những đồ
dùng có trong gia đình
mình.

*Bước 4:
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp về kết quả làm - Học sinh lên giới thiệu.
việc của nhóm mình.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh lên giới thiệu tên và
công dụng của đồ dùng đó dưới hình thức đố nhau.
Ví dụ: Tôi luôn luôn đem gió mát đến cho mọi người
vào mùa hè nóng nực. Đố bạn biết tôi là cái gì?
Lưu ý:
- Giải thích cho học sinh sự khác biệt về đồ dùng của
mỗi gia đình là do nhu cầu điều kiện kinh tế của mỗi
gia đình.

=>GV kết luận:
- Mỗi gia đình đều có đồ dùng thiết yếu phục vụ cho - Học sinh lắng nghe.
nhu cầu cuộc sống .
- Tùy vào nhu cầu và điều kiện kinh tế nên đồ dùng
của mỗi gia đình cũng có sự khác biệt.
Việc 2: Thảo luận về: Bảo quản giữ gìn 1 số đồ
dùng trong nhà.
Mục tiêu:
- Biết cách sử dụng và bảo quản 1 số đồ dùng trong
gia đình.
- Có ý thức cẩn thận gọn gàng ngăn nắp (đặc biệt khi
sử dụng 1 số đồ dùng để vở).
Cách tiến hành:
GV:

6

Trường Tiểu học


Giáo á lớp 2

Tuần 12

Năm học: 2018 - 2019

*Bước 1: Làm việc theo cặp.
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát các hình 4, 5, 6
trong sách giáo khoa trang 27 và nói xem các bạn
trong từmg hình đang lamg gì? Việc làm của các bạn

đó có tác dụng gì?
- Tiếp theo giáo viên hướng dẫn học sinh nói với bạn
xem ở nhà mình thường sư dụng đồ dùng nào và nêu
cách bảo quản hay nêu những điều cần chú ý khi sử
dụng những đồ dùng đó.
- Dưới đây là 1 số câu hỏi giáo viên dùng để gợi ý cho
học sinh khi giúp các em làm việc theo cặp.
+ Muốn sử dụng các đồ dùng bằng gỗ (sứ, thủy tinh...)
bền đẹp ta cần lưu ý điều gì?
+ Khi dùng hoặc rửa, dọn bát, đĩa, ấm chén, phích
nước, lọ cắm hoa chúng ta phải chú ý điều gì?
+ Đối với bàn ghế, giường tủ trong nhà chúng ta phải
giữ gìn như thế nào?

- Học sinh quan sát hình 4,
5, 6 trang 27 sách giáo
khoa.
+ Lau bàn, rửa ly, cất đồ
ăn vào tủ

+ Đồ dùng bền đẹp, nhà
cửa gọn gàng.
+Phải cẩn thận, nếu không
sẽ bị vỡ.
+ Không viết, vẽ bậy lên
giường, ghế, tủ. Lau chùi
thường xuyên.
+ Khi sử dụng đồ dùng bằng điện chúng ta phải chú ý + Phải chú ý để không bị
điều gì?
điện giật.

*Bước 2: Làm việc cả lớp
- Một số nhóm trình bày các nhóm khác bổ sung.
- Học sinh trình bày trước
- Nếu học sinh đem đến lớp các đồ chơi về dụng cụ gia lớp.
đình, các em có thể cầm lên để giới thiệu về cách sử
dụng và bảo quản.
Kết luận:
- Muốn đồ dùng bền đẹp ta phải biết cách bảo quản và - Học sinh lắng nghe.
lau chùi thường xuyên, đặc biệt khi dùng xong phải
xếp đặt ngăn nắp. Đối với đồ dùng dễ vỡ khi sử dụng
cần chú ý nhẹ nhàng cẩn thận.
4. HĐ vận dụng, ứng dụng: (3 phút)
- Nêu cách sử dụng và bảo quản 1 số đồ dùng trong gia đình em?
5. HĐ sáng tạo: (2 phút)
- Về nhà cần giữ gìn và xếp xắp một số đồ dùng trong nhà gọn gang, ngăn nắp
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Xem trước bài: Giữ sạch môi trường
xung quanh.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

GV:

7

Trường Tiểu học



Giáo á lớp 2

Tuần 12

Năm học: 2018 - 2019

.......................................................................................................................................
....................................................................................................
TOÁN
TIẾT 56: TÌM SỐ BỊ TRỪ
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết tìm x trong các bài tập dạng: x - a = b; (với a,b là các số có không quá
hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của pháp tính (biết
cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ).
- Vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm là giao của hai đoạn thẳng cắt nhau và
đặt tên điểm đó.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ, rèn kĩ năng vẽ đoạn
thẳng.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học
toán.
*Bài tập cần làm: Bài tập 1 (a,b,c,d,e), bài tập 2 (cột 1,2,3), bài tập 4.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải
quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao
tiếp toán học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:
- GV: Sách giáo khoa, 10 ô vuông như bài học.
- HS: Bảng con.

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp; PP động não; PP quan sát; PP trò chơi; PP rèn luyện tư
duy sáng tạo; PP thảo luận nhóm; PP thực hành- luyện tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3phút)
- TBHT điều hành trò chơi: Đoán nhanh - Học sinh tham gia chơi.
đáp số
- ND chơi: đưa ra các phép tính cho học
sinh nêu kết quả:
x + 18 = 59
x + 24 = 67
27 + x = 82
- Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương - Lắng nghe.
học sinh trả lời nhanh và đúng.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên - Học sinh mở sách giáo khoa, trình
bảng: Tìm số bị trừ
bày bài vào vở.
2. HĐ hình thành kiến thức mới: (15 phút)
*Mục tiêu: Biết tìm x trong các bài tập dạng: x - a = b; (với a,b là các số có không
quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của pháp tính
GV:

8

Trường Tiểu học



Giáo á lớp 2

Tuần 12

Năm học: 2018 - 2019

(biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ).
*Cách tiến hành: Làm việc cả lớp -> Làm việc cá nhân
- Giáo viên gắn 10 ô vuông lên bảng. Hỏi
có bao nhiêu ô vuông?
- Giáo viên tách 4 ô vuông ra, còn mấy ô
vuông? Ta làm thế nào?
- Giáo viên cho học sinh nêu: số bị trừ 10,
số trừ 4, hiệu 6.
- Giáo viên ghi bảng …- 4 = 6 …- 4 = 6
- Nếu các số bị trừ trong phép trừ trên chưa
biết thì ta làm thế nào để tìm được số bị trừ.
- Giáo viên giới thiệu: Ta gọi số bị trừ chưa
biết là x.
- Giáo viên ghi : x - 4 = 6
- Cho học sinh đọc và viết số bị trừ, số trừ,
hiệu trong x - 4 = 6

- Có 10 ô vuông
- Học sinh nêu phép trừ : 10 – 4= 6
- Học sinh nêu tên gọi các thành phần
trong phép trừ : 10 – 4 = 6
- Học sinh nêu cách tìm: Lấy 6 + 4 =
10


- Học sinh đọc:
+ x : số bị trừ
+ 4: số trừ
+ 6: hiệu.
- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng
với số trừ.

- Giáo viên cho học sinh nêu cách tìm số bị
trừ: 10 - 4 = 6
6 + 4= 10
- Cho vài học sinh nhắc lại ghi nhớ
- Giáo viên giúp học sinh tự viết:
- Học sinh nhắc lại ghi nhớ.
x - 4= 6
x=6+4
x = 10
* Lưu ý giúp đỡ đối tượng hạn chế
3. HĐ thực hành: (14 phút)
*Mục tiêu:
- Biết tìm x trong các bài tập dạng: x - a = b; (với a,b là các số có không quá hai chữ
số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của pháp tính (biết cách
tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ).
- Vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm là giao của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên
điểm đó.
*Cách tiến hành:
Bài 1 (phần a,b,c,d,e): Cá nhân- Cả lớp
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
- 1 học sinh nêu yêu cầu bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh: Tìm số bị - Học sinh lắng nghe.
trừ lấy hiệu cộng với số trừ. Khi đặt tính

thực hiện phải viết 3 dấu = thẳng cột với
nhau.
- Gọi học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào - Học sinh làm bài:
bảng con
*Dự kiến KQ bài làm của HS:
a) x -4=8
b) x -9=18
x =8+4
x =18+9
x =12
x =27
GV:

9

Trường Tiểu học


Giáo á lớp 2

Tuần 12

Năm học: 2018 - 2019

c) x -10=25
d) x -8=24
x =25+10
x =24+8
x =35
x =32

e) x -7 =21
x =21+7
x =28
- Cho học sinh nhận xét bài trên bảng.
- Giáo viên nhận xét và hướng dẫn chữa - Học sinh nhận xét bài làm của bạn.
bài.
- Lắng nghe.
Bài 2 (cột 1,2,3): Cá nhân- Cặp đôi- Cả
lớp
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Giáo viên hướng dẫn: Biết số trừ, hiệu,
tìm số bị trừ.
- Gọi học sinh lên bảng làm, cả lớp làm - Học sinh làm bài:
vào sách giáo khoa.
Số bị trừ
11
21
49
Số trừ
4
12
34
Hiệu
7
9
15
- Cho HS thảo luận nhóm đôi
- Thảo luận cặp đôi.
- Gọi các nhóm báo cáo kết quả trứơc lớp.

- Chia sẻ trước lớp.
- Giáo viên nhận xét, cho học sinh chữa
bài.
- Học sinh lắng nghe.
- Giáo viên chấm, chữa bài.
Bài 4: Cá nhân- Cả lớp
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh lên bảng vẽ và ghi tên
a)Vẽ đoạn thẳngAB và đoạn thẳng CD
điểm đó.
b) Đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD cắt C
B
nhau tại một điểm –hãy ghi tên điểm đó
- Gọi học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào
I
sách giáo khoa.
A
- Lắng nghe.

D

- Giáo viên nhận xét.
Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn
thành bài tập
µBài tập chờ
- Học sinh tự làm bài vào vở:
Bài tập 2 (cột 4,5) (M3):
Số bị
trừ

94
- Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo cáo kết
62
quả.
Số trừ
27
48
Hiệu
35
46
Bài tập 3 (M4):
- Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo cáo kết
quả với giáo viên.
- Giáo viên phỏng vấn HS
- Học sinh tự làm bài vào vở rồi báo
cáo với giáo viên.
GV:

10

Trường Tiểu học


Giáo á lớp 2

Tuần 12

Năm học: 2018 - 2019

4. HĐ ứng dụng, vận dụng: (2 phút)

- Nêu cách tìm số bị trừ?
- Chúng ta dùng gì để ghi tên các điểm?
5. HĐ sáng tạo: (1 phút)
- Tìm một số, biết rằng số đó trừ đi 5 thì bằng 15?
- GV nhận xét, củng cố kiến thức bài học.
- Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Xem trước bài: 13 trừ đi một số: 13 – 5
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................

Thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 2018
KỂ CHUYỆN
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu nội dung: Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con.
- Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn của câu chuyện Sự tích cây vú sữa.
Một số học sinh nêu được kết thúc câu chuyện theo ý riêng (BT3) (M3, M4)
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nói. Biết kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung. Có
khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện và biết nhận xét lời kể của bạn.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích kể chuyện
*THGDBVMT: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ và lòng hiếu thảo với cha mẹ.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Năng lực tự học, NL giao
tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy – lập luận logic, NL quan sát ,...
II . CHUẨN BỊ :
1. Đồ dùng
- Giáo viên:

+ Tranh minh họa sách giáo khoa.
+ Bảng phụ ghi các ý tóm tắt ở bài tập2.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, hình thức và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi
học tập,...
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, “trình bày một phút”, “động não”,…
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- Tổ chức cho 2, 3 học sinh tiếp nối nhau kể lại - Học sinh tham gia kể.
câu chuyện Bà cháu
- Giáo viên nhận xét chung.
- Lắng nghe
GV:

11 Trường Tiểu học


Giáo á lớp 2

Tuần 12

Năm học: 2018 - 2019

- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng
2. HĐ kể chuyện. (22 phút)
*Mục tiêu:
- Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn của câu chuyện Sự tích cây vú sữa.

- Một số học sinh nêu được kết thúc câu chuyện theo ý riêng (BT3) (M3, M4)
*Cách tiến hành:
Việc 1: Kể lại đoạn 1 bằng lời của em.
*GV giao nhiệm vụ cho các nhóm
*HĐ nhóm 4
- Giáo viên YC.HS nêu yêu cầu của bài.
- Nêu yêu cầu của bài tập 1.
- Giúp học sinh nhớ lại nội dung câu chuyện. - Học sinh nhớ lại nội dung câu
Gợi ý:
chuyện, trả lời câu hỏi:
*TBHT điều hành HĐ chia sẻ
- Thực hiện theo YC, tương tác
*Dự kiến nội dung chia sẻ:
+ Cậu bé là người như thế nào?
+ Cậu bé là người lười biếng,
ham chơi .
+ Cậu bé ở với ai?
+ Cậu bé ở với mẹ.
+ Tại sao cậu bỏ nhà đi?
+ Vì cậu giận ,mẹ mắng không
cho đi chơi.
+ Khi cậu bé bỏ nhà ra đi người mẹ làm gì?
+ Khi cậu bé bỏ nhà ra đi người
mẹ mòn mỏi chờ mong con về.
- Cho học sinh kể trong nhóm.
- Học sinh tập kể trong nhóm .
- Tổ chức cho học sinh thì kể trước lớp.
- Đại diện nhóm thi kể trước lớp
đoạn 1.
- Cho học sinh nhận xét.

- Học sinh nhận xét, bình chọn cá
nhân, nhóm kể hay.
- Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học - Lắng nghe.
sinh kể hay.
Việc 2: Kể lại phần chính của câu chuyện
Làm việc cả lớp –> Làm việc theo nhóm –>
Chia sẻ trước lớp
- Gợi ý:
*Dự kiến nội dung chia sẻ:
+ Tại sao cậu lại trở về nhà?
+ Cậu vừa đói vừa rét lại bị trẻ
lớn đánh cậu mới nhớ đến mẹ,
liền tìm đường về nhà.
+ Về nhà, không thấy mẹ cậu làm gì?
+ Không thấy mẹ, cậu bé gọi mẹ
khản tiếng, rồi ôm lấy cây xanh
mà khóc.
+ Từ trên cây, quả lạ xuất hiện như thế nào?
+ Từ các cành lá, những đài hoa
bé tí trổ ra, nở trắng như mây.
Hoa tàn, quả lớn nhanh, da căng
mịn, xanh óng ánh, rồi chín và
rơi vào lòng cậu.
+ Cậu bé nhìn cây, cảm thấy thế nào?
+ Cậu nhìn tán lá thấy một mặt
xanh bóng, mặt kia đỏ hoe như
mắt mẹ khóc chờ con. Cậu òa
khóc, cây xòa cành ôm cậu như
GV:


12

Trường Tiểu học


Giáo á lớp 2

Tuần 12

Năm học: 2018 - 2019

- Cho học sinh kể trong nhóm.
- Kể trước lớp.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn học sinh kể hay.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh.
Việc 3: Kể lại đoạn cuối theo ý em mong
muốn Chia sẻ trước lớp
- Cậu bé mong muốn điều gì?
- Cậu bé sẽ nói gì với mẹ?
Lưu ý:
- Kể lại câu chuyện: Đối tượng M1, M2
- Xây dựng đoạn kết cho câu chuyện: M3, M4
3. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (5 phút)
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Thảo
lớp
- Câu chuyện kể về việc gì?
- THGDBVMT: Qua câu chuyện em hiểu được
điều gì?

tay mẹ âu yếm vỗ về.

- Học sinh kể trong nhóm.
- Đại diện nhóm kể trước lớp.

- Gặp lại mẹ.
- Ôm chầm lấy mẹ, xin lỗi và hứa
với mẹ sẽ luôn vâng lời.

luận trong cặp -> Chia sẻ trước

- Học sinh trả lời
- Học sinh trả lời: (Cha mẹ luôn
yêu quý chúng ta. Chúng ta phải
tỏ lòng kính trọng và biết ơn cha
Khuyến khích đối tượng M1 trả lời CH1, M2 trả mẹ. Luôn hiếu thảo, vâng lời cha
lời CH2
mẹ…)
4. HĐ Tiếp nối: (5phút)
- Hỏi lại tên câu chuyện.
- Hỏi lại những điều cần nhớ.
- Giáo dục học sinh: Cha mẹ luôn yêu quý chúng ta. Chúng ta phải tỏ lòng kính
trọng và biết ơn cha mẹ. Luôn hiếu thảo, vâng lời cha mẹ…
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
5. Hoạt động sáng tạo (2 phút)
-Về kể lại câu chuyện cho bố mẹ nghe . - Chuẩn bị bài sau: Người thấy cũ
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................


....................................................................................
CHÍNH TẢ: (Nghe viết)
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nghe viết chính xác bài CT , trình bày đúng đoạn hình thức đoạn văn xuôi.
Bài viết không mắc quá 5 lỗi chính tả
- Làm được bài tập 2, bài tập 3a
GV:

13

Trường Tiểu học


Giáo á lớp 2

Tuần 12

Năm học: 2018 - 2019

2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng viết đúng, đẹp, rèn kĩ năng chính tả ng/ngh,
tr/ch
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao
tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:
- GV: + Bảng lớp viết tắt chính tả với ng/ ngh.
+ Bảng phụ viết nội dung bài tập 2,3.

- HS: Vở chính tả, bảng con.
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp; PP động não; PPquan sát; PP thảo luận nhóm; PPthực
hành; PP trò chơi.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3 phút)
-TBVN bắt nhịp cho lớp hát tập thể

- Học sinh hát bài: Chữ đẹp, nết
càng ngoan
- Tuần qua em đã làm gì để viết đẹp hơn?
- Học sinh trả lời.
- Nhận xét bài làm của học sinh, khen em viết - Lắng nghe
tốt.
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng.
- Mở sách giáo khoa.
2. HĐ chuẩn bị viết chính tả. (5 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài chép để viết cho đúng chính tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
- Giáo viên giới thiệu và đọc bài chính tả: Đọc - Học sinh lắng nghe
chậm và rõ ràng, phát âm chuẩn.
- Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài viết và - Học sinh trả lời từng câu hỏi
cách trình bày qua hệ thống câu hỏi gợi ý:
của giáo viên. Qua đó nắm được
nội dung đoạn viết, cách trình

bày, những điều cần lưu ý:
*TBHT điều hành HĐ chia sẻ:
* Dự kiến ND chia sẻ:
+ Từ các cành lá, những đài hoa xuất hiện như + Trổ ra bé tí, nở trắng như mây.
thế nào?
+ Quả trên cây xuất hiện ra sao?
+ Lớn nhanh , da căng mịn, óng
ánh rồi chín.
+ Bài chính tả có mấy câu?
+ Có 4 câu.
+ Những câu văn nào có dấu phẩy? Em hãy đọc + Học sinh đọc:
lại từng câu đó.
Từ các cành … như mây
Hoa tàn … rồi chín
Môi cậu … sữa mẹ.
- Hướng dẫn học sinh viết chữ khó vào bảng - Luyện viết vào bảng con, 1 học
GV:

14

Trường Tiểu học


Giáo á lớp 2

Tuần 12

Năm học: 2018 - 2019

con: cành lá, đài hoa, nổ ra , nở trắng, xuất sinh viết trên bảng lớp.

hiện, căng mịn, óng ánh, dòng sữa, trào ra,
ngọt thơm
- Nhận xét bài viết bảng của học sinh.
- Lắng nghe.
- Giáo viên gạch chân những từ cần lưu ý.
- Quan sát.
- Học sinh nêu những điểm (âm, vần) hay viết - Học sinh nêu.
sai.
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh lắng nghe.
3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh viết lại chính xác một đoạn trong bài:
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
- Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần - Lắng nghe
thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở.
Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô; ngồi viết đúng
tư thế, cầm viết đúng qui định.
- Giáo viên đọc từng câu cho học sinh viết.
- Học sinh viết bài vào vở
Lưu ý:
- Tư thế ngồi: Tuấn Anh, Trâm Anh, Nghiêm
- Cách cầm bút: Tuệ, Kì Anh,Tuấn Anh
- Tốc độ: Trâm Anh, Bảo Trâm,
4. HĐ chấm và nhận xét bài. (3 phút)
*Mục tiêu:
- Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi
của bạn
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi

- Giáo viên đọc lại cho học sinh soát lỗi
- Học sinh đổi chéo vở chấm cho
nhau.
- Hướng dẫn học sinh chấm chữa bài.
- Học sinh sửa lỗi viết sai xuống
cuối vở bằng bút mực.
- Giáo viên chấm 5-7 bài và nhận xét cách trình - Lắng nghe
bày và nội dung bài viết của học sinh.
5. HĐ làm bài tập: (6 phút)
*Mục tiêu: Rèn cho học sinh kĩ năng chính tả ng/ngh, tr/ch.
*Cách tiến hành:
Bài 2: Hoạt động cá nhân
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- Học sinh làm bài: Người cha,
con nghé, suy nghĩ, ngon miệng.
- Giáo viên nhận xét chữa sai.
- Lắng nghe.
- Gọi học sinh nhắc lại quy tắc chính tả.
- 2 học sinh nhắc lại quy tắc viết
ngh: i, e, ê ; ng: a, o, ô, u, ư.
Bài 3a: TC trò chơi: Ai nhanh - Ai đúng
- Tổ chức cho 2 đội chơi tham gia thi đua điền - Học sinh tham gia chơi:
tr/ch
con trai, cái chai, trồng cây,
GV:

15


Trường Tiểu học


Giáo á lớp 2

Tuần 12

Năm học: 2018 - 2019

chồng bát.
- Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, chốt lại - Lắng nghe.
đáp án: con trai, cái chai, trồng cây, chồng bát
6. Hoạt động vận dụng,ứng dụng : (2 phút)
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học
- Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch, đẹp, không mắc lỗi cho cả lớp xem.
- Tổ chức cho HS chơi TC Truyền điện với nội dung : Tìm những từ chứa tiếng
có phụ âm đầu tr hay ch.
7. Hoạt động sáng tạo(1 phút)
- Nhắc HS xem lại những từ khó và từ viết sai chính tả để ghi nhớ, tránh viết sai lần
sau.
- Viết tên chỉ sự vật có phụ âm đầu tr hay ch.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những em viết chữ đẹp, trình bày cẩn thận.
- Nhắc nhở học sinh mắc lỗi chính tả về nhà viết lại các từ đã viết sai. Xem trước
bài chính tả sau: Mẹ
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................

....................................................................................

TẬP ĐỌC
MẸ
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con.
- Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.
- Thuộc 6 dòng thơ cuối.
- Hiểu hình ảnh so sánh: Chẳng bằng…, mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
2. Kỹ năng: Biết ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát (2/4 và 4/4; riêng dòng 7, 8 ngắt 3/3
và 3/5). Hiểu nghĩa các từ ngữ: nắng oi, giấc tròn.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn hoc.
* THGDBVMT: Cảm nhận được cuộc sống gia đình tràn đầy tình yêu thương của
mẹ.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao
tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
2. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Bảng phụ ghép sẵn các câu thơ cần luyện ngắt giọng; bài thơ để
học thuộc lòng.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
GV:

16

Trường Tiểu học



Giáo á lớp 2

Tuần 12

Năm học: 2018 - 2019

Hoạt động dạy
1. HĐ khởi động: (3 phút)
-TBHT điều hành:
+ Đọc và nêu nội dung bài Sự tích cây vú sữa
+ Vì sao cậu bé trong truyện Sự tích cây vú sữa
bỏ nhà ra đi?
+ Khi trở về không thấy mẹ cậu bé đã làm gì?

Hoạt động học
- Hs thực hiện theo YC
+ Cậu bé ham chơi , bị mẹ mắng,
vùng vằng bỏ đi
+ Gọi mẹ khản cả tiếng rồi ôm
lấy 1 cây xanh trong vườn mà
khóc

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh.
- Giới thiệu bài: Tiết tập đọc hôm nay các em sẽ
được đọc và tìm hiểu bài thơ Mẹ của nhà thơ
Trần Quốc Minh. Qua bài thơ các em sẽ thêm
hiểu về nổi vất vả của mẹ và tình cảm bao la mẹ
dành cho các con.
- Học sinh nhắc lại tên bài và mở

- Giáo viên ghi tựa bài: Mẹ
sách giáo khoa.
2. HĐ Luyện đọc: (12 phút)
*Mục tiêu:
- Rèn đọc đúng từ: lặng rồi, giấc tròn, suốt đời, kẽo cà, mẹ quạt.
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: nắng oi, giấc tròn .
*Cách tiến hành: HĐ cá nhân -> Nhóm -> Chia sẻ trước lớp
a. GV đọc mẫu cả bài .
- Chú ý giọng đọc chậm rãi, tình cảm ngắt - HS lắng nghe
giọng theo nhịp 2 – 4 ở các câu thơ 6 chữ, riêng
câu thơ thứ 7 ngắt nhịp 3 – 3. Các câu thơ 8 chữ
ngắt nhịp 4 – 4 riêng câu thơ thứ 8 ngắt nhịp 3 –
5.
b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
* Đọc từng câu:
-HS đọc nối tiếp câu trong nhóm.
- Tổ chức cho HS tiếp nối nhau đọc từng câu .
- Luyện đọc đúng
- Đọc đúng từ: lặng rồi, giấc tròn, suốt đời, kẽo
cà, mẹ quạt.
* Đọc từng đoạn :
- HS đọc nối tiếp đoạn trong
-+ Đoạn 1: 2 dòng đầu
nhóm.
+ Đoạn 2 : 6 dòng tiếp theo
- Luyện đọc ngắt câu, cụm từ
+ Đoạn 3 : 2 dòng còn lại
- Giáo viên hướng dẫn cách ngắt nhịp thơ.
- Những ngôi sao/ thức ngoài kia

Chẳng bằng mẹ/ đã thức vì
chúng con.
- Yêu cầu gạch chân các từ cần nhấn giọng (các - Gạch chân: Lặng, mệt, nắng
từ gợi tả).
oi, ạ ời, kẽo cà, ngồi, ru, đưa,
thức, ngọt, gió, suốt đời.
+ Giảng từ mới trong SGK: nắng oi, giấc tròn - HS đọc chú giải
+ Đặt câu với từ: nắng oi, giấc tròn,... ( HS +HS đặt câu:....
M3, M4)
(Chú ý ngắt câu đúng: HS M1)
GV:

17

Trường Tiểu học


Giáo á lớp 2

Tuần 12

Năm học: 2018 - 2019

* GV kết hợp HĐTQ tổ chức chia sẻ bài đọc - Đọc bài, chia sẻ cách đọc
- Đại diện nhóm thi đọc
trước lớp.
- Đọc từng đoạn theo nhóm
-Thi đua giữa các nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
- HS nhận xét, bình chọn bạn đọc

- GV nhận xét, đánh giá.
hay
* Cả lớp đọc
- Đọc đồng thanh cả bài
Lưu ý: - Đọc đúng: M1, M2
- Đọc hay: M3, M4
3. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút)
*Mục tiêu:
- Hiểu tác dụng của bưu thiếp, cách viết bưu thiếp, phong bì thư.
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp
- GV giao nhiệm vụ
-HS nhận nhiệm vụ
-YC HS làm việc cá nhân => Chia sẻ cặp đôi -Thực hiện theo sự điều hành của
=>Tương tác trong nhóm
trưởng nhóm
+Tương tác, chia sẻ nội dung bài
-TBHT điều hành các nhóm chia sẻ trước lớp.
- Đại diện nhóm chia sẻ
- Đoạn 1: Gọi học sinh đọc đoạn 1
+ Hình ảnh nào cho em biết đêm hè rất oi bức? Lặng rồi cả tiếng con ve. Con ve
cũng mệt vì hè nắng oi (Những
con ve cũng im lặng vì quá mệt
mỏi dưới trời nắng oi)
- Đoạn 2: Gọi học sinh đọc đoạn 2
- 1 học sinh đọc to, cả lớp đọc
thầm.
+ Mẹ đã làm gì để con ngủ ngon giấc?
+ Mẹ ngồi đưa võng, mẹ quạt
mát cho con.
+ Người mẹ được so sánh với những hình ảnh + Mẹ được so sánh với những

nào?
ngôi sao “thức” trên bầu trời, với
ngọn gió mát lành.
- Đoạn 3: Cho học sinh đọc đoạn 3
- Học sinh đọc.
+ Em hiểu 2 câu thơ: Những
+ Mẹ đã phải thức rất nhiều,
như thế nào? ngôi sao thức ngoài kia. Chẳng nhiều hơn cả những ngôi sao vẫn
bằng mẹ đã thức vì chúng con như thế nào?
thức hàng đêm.
*THGDBVMT: Qua cuộc sống hằng ngày, em - Học sinh trả lời.
thấy tình cảm của mẹ dành cho chúng ta
*GV kết luận: rút nội dung.
- HS lắng nghe, nhắc lại.
+ Khích lệ trả lời (HS M1). Lưu ý cách diễn đạt
ý ở câu hỏi cuối (HS M3, M4).
4. HĐ Đọc diễn cảm: (8 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh đọc thuộc lòng được bài thơ.
*Cách tiến hành:
- Giáo viên cho cả lớp đọc lại bài. (Xoá dần - HS thực hiện theo yêu
bảng cho học sinh học thuộc lòng).
+Đọc cá nhân- cặp đôi -nhóm
- Tổ chức thi đọc thuộc lòng
GV:

18

Trường Tiểu học



Giáo á lớp 2

Tuần 12

Năm học: 2018 - 2019

- Giáo viên nhận xét tuyên dương
- Cho HS thi đọc
- 2 cặp HS thi đọc thuộc lòng.
- Bình chọn nhóm, cá nhân đọc tốt nhất.
- HS bình chọn cặp đọc tốt, thuộc
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh.
bài
Lưu ý:
- Đọc đúng: M1, M2
- Đọc hay, học thuộc lòng: M3, M4
5. HĐ vận dụng, ứng dụng (2 phút)
- Qua bài thơ em hiểu được điều gì về mẹ?
- Em thích nhất hình ảnh nào trong bài? Vì sao?
6. Hoạt động sáng tạo(1 phút)
- Vẽ phác họa bức tranh về mẹ của em.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về nhà học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài Bông hoa niềm vui
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...............................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................

TOÁN
TIẾT: 13 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 13 - 5
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết thực hiện phép trừ dạng 13 – 5, lập được bảng 13 trừ đi một số.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 13 - 5
2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng làm tính và giải toán dạng 13 – 5.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học
toán.
*Bài tập cần làm: bài tập 1 (phần a), bài tập 2, bài tập 4.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải
quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao
tiếp toán học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, 1 bó 1 chục que tính và 3 que tính.
- Học sinh: Sách giáo khoa, que tính, bảng con
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp; PP động não; PP quan sát; PP trò chơi; PP rèn luyện tư
duy sáng tạo; PP thảo luận nhóm; PP thực hành- luyện tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
GV:

19

Trường Tiểu học



Giáo á lớp 2

Tuần 12

Năm học: 2018 - 2019

1. HĐ khởi động: (3 phút)
- TBHT điều hành trò chơi: Đoán nhanh đáp số - Học sinh tham gia chơi.
Giáo viên đọc phép tính để học sinh nêu kết
quả:
x - 9 = 13
x - 5 = 28
x - 13 = 35
- Giáo viên nhận xét, và tuyên dương những học - Lắng nghe.
sinh trả lời đúng và nhanh.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: 13 - Học sinh mở sách giáo khoa,
trừ đi một số: 13 - 5
trình bày bài vào vở.
2. HĐ hình thành kiến thức mới: (15 phút)
*Mục tiêu: Biết thực hiện phép trừ dạng 13 – 5, lập được bảng 13 trừ đi một số.
*Cách tiến hành:
Việc 1: Giới thiệu phép trừ 13 – 5
Làm việc cả lớp
- 13 que tính.
- Giáo viên lấy 1 bó 1 chục que tính và 3 que
tính rời hỏi: Có bao nhiêu que tính?
- Lấy 13 – 5.
- Nêu vấn đề: Có 13 que tính, lấy bớt đi 5 que
tính, còn bao nhiêu que tính ta làm thế nào?

- Học sinh trải nghiệm thao tác
- Cho học sinh thao tác trên que tính tìm kết trên que tính.
quả.
- Giáo viên hướng dẫn cách tính: Lấy 3 que - Học sinh nêu kết quả : 13 -5=8
tính rời rồi cởi 1 bó que tính 1 chục lấy tiếp 2
que tính nữa tức là lấy đi 5 que tính còn 8 que
tính.Vậy 13-5 = 8.
- Ghi bảng : 13 - 5 = 8
- Học sinh nhắc lại: 13 -5= 8
- Hướng dẫn đặt tính:
+ Viết số 13, viết số 5 thẳng cột với 3, viết dấu
trừ, kẻ vạch ngang.
+ Tính: 13 trừ 5 bằng 8 viết 8 thẳng cột với 5 và
3.
Việc 2: Lập bảng trừ 13 trừ đi một số
Làm việc cá nhân-làm việc cả lớp
- Yêu cầu học sinh sử dụng que tính để tìm kết - Học sinh thao tác trên que tính,
quả các phép trừ trong phần bài học
tìm kết quả
- Yêu cầu học sinh nêu kết quả. Giáo viên ghi 13 - 4 = 9
13 - 7= 6
bảng
13 - 5 = 8
13 - 8 = 5
13 - 6 = 7
13 - 9 = 4
- Giáo viên nhân xét: Các số ở cột số bị trừ là
13, số trừ là các số 4,5,6,7,8,9
- Cho học sinh đọc thuộc bảng trừ
- Học sinh chơi truyền điện để

thuộc bảng trừ.
* Lưu ý giúp đỡ đối tượng M1, M2
- Vài học sinh đọc lại bảng trừ
3. HĐ thực hành: (14 phút)
GV:

20

Trường Tiểu học


Giáo á lớp 2

Tuần 12

Năm học: 2018 - 2019

*Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép trừ dạng 13 – 5.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 13 - 5
*Cách tiến hành:
Bài 1 (phần a): Trò chơi: Truyền điện
- TBHT đưa ra các phép tính cho HS nêu kết
quả.
- Cách chơi: Bạn TBHT nêu 1 phép tính và kết
quả, sau đó đọc 1 phép tính khác và nêu tên bạn
tiếp theo. Cứ tiếp tục như vậy cho đến hết các
phép tính cần nêu. Bạn nào nêu đúng và nhanh
kết quả thì bạn đó chiến thắng. Bạn nào sau thời
gian 1 phút không nêu được kết quả thì bạn đó

thua cuộc và phải nhảy lò cò quanh lớp .
- GV nhận xét, tuyên dương HS tham gia chơi.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
+ Trong phép cộng 9 + 4 và 4 + 9 khi ta đổi
chỗ các số hạng thì kết quả vẫn không thay đổi.
+ Trong phép trừ 13 – 9 và 13 – 4
- Từ phép cộng 9 + 4 = 13:
+ Lấy 13 - 9 = 4 ; 13- 4= 9
+ Và 13 – 3 - 5 cũng bằng 13 -8
Bài 2: Cá nhân – Cả lớp
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
- Gọi học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào
bảng con
- Chia sẻ trước lớp: cách làm và kết quả.
- Giáo viên nhận xét.

- HS chơi.
9 + 4 = 13
8 + 5 = 13
4 + 9 = 13
5 + 8 = 13
13 - 9 = 4
13 - 8 = 5
13 - 4 = 9
13 - 5 =8
7 + 6 = 13
6 + 7 =13
13 - 7 = 6
13 - 6 = 7
- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh thực hiện theo yêu cầu
*Dự kiến KQ bài làm của HS
13
13
13
13
13
6
9
7
4
5
7
4
6
9
8

Bài 4: Cá nhân – Cặp đôi - Cả lớp
- Gọi học sinh đọc đề, suy nghĩ làm bài.
- Cho HS thảo luận nhóm đôi.

- 1 học sinh đọc đề bài
- HS thảo luận nhóm đôi.
*Dự kiến câu hỏi tương tác như
sau.
+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết cửa hàng còn lại
mấy xe đạp, ta làm thế nào?
- 2 HS lên bảng.
- Gọi các nhóm báo cáo kết quả.
Tóm tắt:
- Gọi HS lên bảng tóm tắt và trình bày bài giải.
Có : 13 xe đạp
Bán : 6 xe đạp
Còn : … ? xe đạp
Bài giải
- Giáo viên chấm bài làm của 1 số em làm
Số xe đạp còn lại là:
nhanh.
13 - 6= 7 (xe đạp)
GV:

21

Trường Tiểu học


Giáo á lớp 2

Tuần 12

Năm học: 2018 - 2019

- Giáo viên nhận xét, chữa bài.
Đáp số : 7 xe đạp

Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành BT
µBài tập chờ:
- Học sinh tự làm bài và báo cáo
Bài tập 1 (phần b) (M3):
-Yêu cầu học sinh tự làm bài rồi báo cáo kết quả với giáo viên:
13-3-5=5
13-8=5
với giáo viên.
13-3-1=9
13-4=9
13-3-4=6
13-7=6
- Học sinh tự làm bài và báo cáo
với giáo viên:
Bài tập 3 (M4):
13
13
13
-Yêu cầu học sinh tự làm bài rồi báo cáo kết quả
9
6
8
với giáo viên.
4
7
5
4. HĐ ứng dụng, vận dụng: (3 phút)
- Gọi học sinh nêu cách đặt tính và thực hiện tính kết quả phép trừ: 13 - 5.
- Đọc kết quả của phép tính sau: 13 – 9
13 – 6

13 - 8
5. HĐ sáng tạo: (2 phút)
- Giải bài toán theo tóm tắt sau:
73 kg
45 kg

? kg

- Giáo viên nhận xét tiết học
- Dặn học sinh về ôn bảng trừ: 13 trừ đi một số. Xem trước bài: 33 - 5.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................

……………………………………………………………………………………….
Thứ tư ngày 21 tháng 11 năm 2018
THỂ DỤC:
ĐI THƯỜNG THEO NHỊP.
TRÒ CHƠI NHÓM 3 NHÓM 7
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Đi thường theo nhịp. Bước đầu biết thực hiện động tác đi thường.
- Giúp học sinh học trò chơi Nhóm 3 nhóm 7. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu
tham gia vào trò chơi.
2. Kỹ năng: Rèn sức bền, dẻo, khéo léo. Tác phong nhanh nhẹn.
GV:


22

Trường Tiểu học


Giáo á lớp 2

Tuần 12

Năm học: 2018 - 2019

3. Thái độ: Có ý thức chấp hành, tuân thủ kỷ luật, tuân thủ luật chơi. Yêu thích vận
động, thích tập luyên thể dục thể thao.
4.Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự học, NL vận động cơ bản
và phát triển các tố chất thể lực, NL hoạt động thể dục, thể thao, NL giao tiếp – hợp
tác, NL giải quyết vấn đề, NL quan sát – Thực hành,...
II/ ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN:
- Địa điểm : Sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phương tiện: Còi.
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
NỘI DUNG
ĐỊNH
PHƯƠNG PHÁP
LƯỢNG
TỔ CHỨC
I/ MỞ ĐẦU
4p
- Giáo viên: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu
cầu giờ học
- Học sinh đứng tại chỗ vỗ tay và hát

- Khởi động:
Học sinh chạy một vòng trên sân tập
Thành vòng tròn đi thường……...bước. Thôi!
- Ôn bài thể dục phát triển chung. Mỗi động tác
1 lần
Đội Hình
thực hiện 2x8 nhịp
* * * * * * * *
- Gọi 4 học sinh lên thực hiện lại động tác đã
* * * * * * * *
học ở tiết trước.
* * * * * * * *
- Giáo viên nhận xét.
* * * * * * * *
- Quan sát, nhắc nhở học sinh khởi động các
GV
khớp: cổ, cổ tay, hông, gối,…
II/ CƠ BẢN:
Việc 1: Đi thường theo nhịp.
26p
- Làm mẫu động tác
- Gọi HS M4 thực hiện động tác
10p
- Tập theo nhóm
-GV trợ giúp HS hạn chế
Việc 2: Trò chơi: Nhóm 3 nhóm 7
16p

- Giáo viên hướng dẫn và tổ chức học sinh chơi
- Giáo viên nhận xét

(Khích lệ tham gia tích cực: Tuấn Anh, Trâm
Anh, Tuệ,…)
III/ KẾT THÚC:
- Hướng dẫn cho học sinh các động tác thả lỏng
toàn thân: Học sinh vừa đi theo vòng tròn vừa
hít thở sâu
GV:

23

5p

Trường Tiểu học

Đội hình xuống lớp
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *


Giáo á lớp 2

Tuần 12

Năm học: 2018 - 2019

- Học sinh đứng tại chỗ vỗ tay hát
- Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học
- Dặn HS về nhà ôn 8 động tác thể dục đã học.


* * * * * * * *
GV

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
......................................................................................

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM – DẤU PHẨY
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết ghép tiếng theo mẫu để tạo các từ chỉ tình cảm gia đình, biết dùng một
số từ tìm được để điền vào chỗ trống trong câu; nói được 2, 3 câu về hoạt động của
mẹ và con được vẽ trong tranh .
- Biết đặt dấu phẩy vào chỗ hợp lí trong câu.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng đặt câu và kĩ năng dùng dấu phẩy.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
*THGDBVMT:Giáo dục tình cảm yêu thương, gắn bó với gia đình.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao
tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên:
+ Bảng phụ viết nội dung bài 1,2
+ Tranh minh họa ở bài tập 3.
- Học sinh: Vở ghi Tiếng Việt
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, thảo luận

nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- TBHT điều hành trò chơi: Truyền điện:
- Học sinh tham gia chơi.
+ND cho học sinh truyền điện tìm những từ ngữ
chỉ việc làm của em để giúp đỡ ông bà.
- Giáo viên tổng kết trò chơi, nhận xét, tuyên - Lắng nghe
dương học sinh có hành vi đúng.
- Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng: Từ - Học sinh mở sách giáo khoa và
ngữ về tình cảm, dấu phẩy
vở Bài tập
2. HĐ thực hành (27 phút)
GV:

24

Trường Tiểu học


Giáo á lớp 2

Tuần 12

Năm học: 2018 - 2019

*Mục tiêu:

- Biết ghép tiếng theo mẫu để tạo các từ chỉ tình cảm gia đình, biết dùng một số từ
tìm được để điền vào chỗ trống trong câu; nói được 2, 3 câu về hoạt động của mẹ và
con được vẽ trong tranh .
- Biết đặt dấu phẩy vào chỗ hợp lí trong câu.
*Cách tiến hành:
Bài tập 1(miệng): Làm việc theo nhóm ->
Chia sẻ trước lớp
- Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu bài: Ghép các - 1 học sinh đọc yêu cầu.
tiếng sau thành những từ có hai tiếng: yêu, - Học sinh làm việc theo nhóm.
thương, quý, mến, kính, chỉ tình cảm gia đình.
*Dự kiến ND chia sẻ:
- Học sinh trao đổi theo nhóm cặp.
- Yêu thương, thương yêu, yêu
- Cho học sinh ghép tiếng để tạo thành từ chỉ mến, mếm yêu, yêu kính, kính
tình cảm gia đình.
yêu, yêu quý, quý yêu, thương
mến, mến thương, quý mến, kính
mến.
- Giáo viên nhận xét, chữa bài.
- Học sinh lắng nghe.
Bài tập 2 (miệng): Làm việc cá nhân
- Cho học sinh nêu yêu cầu bài.
- 1 học sinh nêu yêu cầu bài.
- Cho học sinh chọn từ để điền vào chỗ trống.
- Học sinh chọn từ để điền vào
chỗ trống
- Gọi học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào vở - Học sinh thực hiện theo yêu cầu
bài tập.
*Dự kiến ND chia sẻ:
+ Cháu kính yêu (yêu quý/

thương yêu/ yêu thương,…) ông
bà.
+ Con yêu quý (kính yêu, thương
yêu,...) cha mẹ.
+ Em yêu mến (yêu quý/ thương
yêu, yêu thương,…) anh chị.
- Giáo viên nhận xét, chữa bài.
*THGDBVMT: Trong gia đình, chúng ta cần - Học sinh lắng nghe.
làm gì để thể hiện tình cảm yêu thương , gắn bó
với gia đình?
=>GV kết luận:
Bài tập 3 (miệng): Làm việc cả lớp -> Làm
việc cá nhân
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh quan sát tranh
- Cho học sinh quan sát tranh, gợi ý học sinh đặt - Học sinh đặt câu kể đúng với
câu kể đúng với tranh, có dùng từ chỉ hoạt tranh , có dùng từ chỉ hoạt động:
động .
+ Người mẹ đang ôm em bé ngủ
+ Người mẹ đang làm gì?
và xem bài tập của bạn gái.
+ Bạn gái đang khoe với mẹ bài
+ Bạn gái đang làm gì?
tập đạt điểm 10
+ Em bé đang ngủ trong lòng bàn
+ Em bé đang làm gì?
tay mẹ.
GV:


25

Trường Tiểu học


×