Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

Tuần 13 giáo án lớp 2 soạn theo ĐHPTNLHS năm học 2018 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.32 MB, 49 trang )

Giáo án lớp 2

Tuần 13

Năm học 2018 - 2019

TUẦN 13:
Thứ hai ngày 26 tháng 11 năm 2018
TẬP ĐỌC (2 TIẾT):
BÔNG HOA NIỀM VUI
I . MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn học sinh trong câu
chuyện.
- Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.
2. Kỹ năng: Đọc đúng, và rõ ràng toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng; đọc rõ lời nhân
vật trong bài.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
*GDBVMT: Giáo dục tình cảm yêu thương những người thân trong gia đình.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao
tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa,
bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
- Học sinh: Sách giáo khoa
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm đôi, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :


TIẾT 1:
Hoạt động dạy
1. HĐ khởi động: (5 phút)

Hoạt động học

- Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Bỏ bom” - Học sinh tham gia chơi
+Nội dung chơi: thi đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ
+ HS thi đọc.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh.
- Lắng nghe.
-TBVN bắt nhịp bài:Những bông hoa,những bài - HS hát tập thể
ca
- Cho học sinh nêu nội dung bài hát.
-Học sinh trả lời
- Giới thiệu kết nối nội dung ghi bài và tựa bài: - Học sinh nhắc lại tên bài và mở
Những bông hoa niềm vui
sách giáo khoa.
2. HĐ Luyện đọc: (30 phút)
*Mục tiêu:
- Rèn đọc đúng từ: lộng lẫy, chần chừ.
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê
hồn.
GV:

1

Trường Tiểu học



Giáo án lớp 2

Tuần 13

Năm học 2018 - 2019

*Cách tiến hành: HĐ cá nhân-> Nhóm -> Cả lớp
a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
- Lưu ý giọng đọc cho học sinh.
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu trước lớp.

- Học sinh lắng nghe, theo dõi.

-Tổ chức cho học sinh tiếp nối nhau đọc từng
câu trong bài.
* Dự kiến một số từ để HS cần đọc đúng: lộng
lẫy, chần chừ.
+ Chú ý phát cách phát âm của HS đối với phụ
âm l/n, ch/tr

-Trưởng nhóm điều hành HĐ
chung của nhóm
+ HS đọc nối tiếp câu trong
nhóm.
- Học sinh luyện từ khó (cá nhân,
cả lớp).
-HS chia sẻ đọc từng câu trước
lớp (2-3 nhóm)
+Học sinh nối tiếp nhau đọc từng

câu trong bài trước lớp.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng
đoạn trong bài kết hợp giải nghĩa
từ và luyện đọc câu khó
- Học sinh hoạt động theo cặp,
luân phiên nhau đọc từng đoạn
trong bài.
- Học sinh chia sẻ cách đọc
+ ...
+…

c. Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp.
- Giải nghĩa từ: lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu,
hiếu thảo, đẹp mê hồn.
- Giáo viên hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và
cách đọc với giọng thích hợp:
*Dự kiến một số câu:
+ Em muốn đem tặng bố/ một bông hoa Niềm
Vui/ để bố dịu cơn đau.//
+ Những bông hoa màu xanh/ lộng lẫy dưới
ánh mặt trời buổi sáng.//
+ Em hãy hái thêm hai bông nữa,/ Chi ạ!// Một
bông cho em,/ vì trái tim nhận hậu của em.//
Một bông cho mẹ,/ vì cả bố và mẹ/ đã dạy dỗ
em thành một cô bé hiếu thảo.//
Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đối
tượng M1
e. Học sinh thi đọc giữa các nhóm.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc.
- Các nhóm thi đọc

- Yêu cầu học sinh nhận xét.
- Lớp nhận xét, bình chọn nhóm
đọc tốt.
- Giáo viên nhận xét chung và tuyên dương các - Lắng nghe.
nhóm
g. Đọc toàn bài.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc lại
- Yêu cầu học sinh đọc.
toàn bộ bài tập đọc.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
TIẾT 2:
3. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện: Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ
của bạn học sinh trong câu chuyện.
GV:

2

Trường Tiểu học


Giáo án lớp 2

Tuần 13

*Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ (CH cuối bài đọc)
-YC trưởng nhóm điều hành chung
- GV trợ giúp nhóm đối tượng M1, M2

µTBHT điều hành HĐ chia sẻ trước
lớp.
- Mời đại diện các nhóm chia sẻ

Năm học 2018 - 2019

- HS nhận nhiệm vụ
- Trưởng nhóm điều hành HĐ của nhóm
- HS làm việc cá nhân -> Cặp đôi-> Cả
nhóm

- Đại diện nhóm báo cáo
* Dự kiến ND chia sẻ:
-Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn - Tìm bông hoa cúc màu xanh, cả lớp gọi
hoa để làm gì?  Màu xanh là màu hi là bông hoa Niềm Vui, tặng bố làm dịu
vọng vào điều tốt lành  Tình cảm của cơn đau của bố.
Chi dành cho bố
- Vì sao Chi không dám tự ý hái bông - Vì nhà trường có nội quy không ngắt
hoa Niềm Vui?  Biết bảo vệ của công. hoa
- Khi biết vì sao Chi cần bông hoa, cô
giáo nói thế nào?  Cô giáo cảm động - Hái thêm hai bông hoa, một tặng cho
- Theo em bạn Chi có những đức tính gì em, một tặng cho mẹ. Bố và mẹ dạy dỗ
em thành một cô bé hiếu thảo
đáng quý?
*THGDBVMT: Chúng ta cần làm gì để - Hiếu thảo với cha mẹ, là học sinh
thể hiện tình cảm yêu thương với những ngoan,...
người thân của mình?
µGV kết luận...
- Giáo dục học sinh tấm lòng hiếu thảo - Học sinh lắng nghe, ghi nhớ, thực hiện.
với cha mẹ,...

4. HĐ Đọc diễn cảm: (10 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần
thiết.
*Cách tiến hành:
- Giáo viên đọc mẫu lần hai
- Lớp theo dõi
- Hướng dẫn học sinh giọng đọc các - Học sinh lắng nghe.
nhân vật.
- Chia lớp thành 4 nhóm, học sinh tự - 3 em của mỗi nhóm tự chọn vai (Thầy
phân thi đọc toàn truyện.
giáo, bố Dũng, người dẫn chuyện) lên thi
đọc toàn truyện.
- Yêu cầu học sinh nhận xét.
- Lớp lắng nghe, nhận xét.
- Giáo viên nhận xét chung và cùng lớp -HS bình chọn học sinh đọc tốt nhất,
bình chọn học sinh đọc tốt nhất.
tuyên dương bạn.
Lưu ý:
- Đọc đúng:M1,M2,...
- Đọc hay:M3, M4,...
5. HĐ vận dụng, ứng dụng (3 phút)
- Hỏi lại tựa bài.
- Học sinh trả lời
- Câu chuyện này nói lên điều gì?
+Tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn
GV:

3


Trường Tiểu học


Giáo án lớp 2

Tuần 13

Năm học 2018 - 2019

học sinh trong câu chuyện.
-Em đã và sẽ làm gì để tỏ lòng hiếu thảo + VD: Vâng lời,...
với ông bà, cha mẹ?
- Giáo viên chốt + GDBVMT.
+
+ Giáo dục học sinh: Giáo dục tình cảm - Lắng nghe
đẹp đẽ đối với ông bà.
- Giáo viên chốt lại những phần chính
trong tiết học.
6.HĐ sáng tạo (2 phút)
- Sắm vai nhân vật Chi, cô giáo và bố để thể hiện lòng hiếu thảo với bố
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về luyện đọc và chuẩn bị bài: “Quà của bố.”
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
……………………………………………………………….

TOÁN:
14 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 14 - 8

I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết thực hiện phép trừ dạng 14 – 8, lập được bảng 14 trừ đi một số.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 14 - 8
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng làm tính và giải toán dạng 14 – 8.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học
toán.
*Bài tập cần làm: bài tập 1 (cột 1,2), bài tập 2 (3 phép tính đầu), bài tập 3 (a,b), bài
tập 4.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải
quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao
tiếp toán học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng gài, 1 bó que tính 1 chục và 4 que tính rời.
- Học sinh: Sách giáo khoa, que tính.
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
GV:

4

Trường Tiểu học



Giáo án lớp 2

Tuần 13

Năm học 2018 - 2019

1. HĐ khởi động: (3phút)
- *TBHT điều hành trò chơi: Truyền điện
- Học sinh tham gia chơi.
+ND chơi: cho học sinh truyền điện nêu phép
tính và kết quả tương ứng của phép tính dạng
53 – 15 (…)
- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học - Lắng nghe.
sinh.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: 14 - Học sinh mở sách giáo khoa,
trừ đi một số: 14 - 8
trình bày bài vào vở.
2. HĐ hình thành kiến thức mới: (13 phút)
*Mục tiêu: Biết thực hiện phép trừ dạng 14 – 8, lập được bảng 14 trừ đi một số.
*Cách tiến hành:
Việc 1: Nêu vấn đề Hoạt động cả lớp
- Đưa ra bài toán: Có 14 que tính, bớt đi 8 que - Học sinh thực hiện phân tích
tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính?
đề.
- Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm - Thực hiện phép tính trừ 14 – 8
gì?
- Viết 14 – 8
Việc 2: Tìm kết quả Hoạt động cả lớp
- Yêu cầu học sinh lấy 14 que tính suy nghĩ và - Trải nghiệm thao tác trên que
tìm cách bớt 8 que tính.

tính.
- Còn bao nhiêu que tính?
- Còn 6 que tính.
- Yêu cầu học sinh nêu cách bớt của mình?
- Đầu tiên bớt 4 que tính rời. Để
bớt được 4 que tính nữa tháo 1
bó thành 10 que tính rời. Bớt 4
que còn lại 6 que.
- Vậy 14 que tính bớt 8 que tính còn mấy que - Còn 6 que tính.
tính?
- Vậy 14 trừ 8 bằng mấy?
- 14 trừ 8 bằng 6
- Viết lên bảng: 14 – 8 = 6
Việc 3: Đặt tính và thực hiện tính
Hoạt động cá nhân -> Chia sẻ trước lớp.
- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng đặt tính.
- Học sinh đặt tính:
14
-8
6
- Cho nhiều học sinh nhắc lại cách trừ.
- Học sinh nêu cách trừ.
* Bảng công thức: 14 trừ đi một số
- Yêu cầu học sinh sử dụng que tính để tìm kết - Thao tác trên que tính, tìm kết
quả các phép trừ trong phần bài học.
quả ghi kết quả vào bài học.
- Yêu cầu học sinh thông báo kết quả.
- Học sinh nêu:
14 – 5 = 9
14 – 6 = 8

14 – 7 = 7
- Yêu cầu cả lớp đọc thuộc bảng các công thức
14 – 8 = 6
GV:

5

Trường Tiểu học


Giáo án lớp 2

Tuần 13

Năm học 2018 - 2019

14 trừ đi một số.
14 – 9 = 5
*Lưu ý giúp đỡ đối tượng M1, M2
3. HĐ thực hành: (14 phút)
*Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép trừ dạng 14 – 8.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 14 - 8
*Cách tiến hành:
Bài 1 (cột 1,2):
Làm việc cá nhân -> Chia sẻ trước lớp
- Yêu cầu học sinh tự nhẩm và ghi ngay kết quả - 1 học sinh đọc yêu cầu.
các phép tính.
- Học sinh làm bài-> chia sẻ
*Dự kiến ND chia sẻ:

a)9 + 5 = 14
8 + 6 = 14
5 + 9 = 14
6 + 8 = 14
14 – 9 = 5
14 – 8 = 6
14 – 5 = 9
14 – 6 = 8
b)14 – 4 - 2=8 14 – 4 – 5 = 5
14 – 6 = 8
14 – 9 =5
- Yêu cầu học sinh so sánh 4 + 2 và 6
- Ta có: 4 + 2 = 6
- Yêu cầu học sinh so sánh 14 - 4 - 2 và 14 – 6
- Có cùng kết quả là 8
*GVKL: Vì 4 + 2 = 6 nên 14 - 4 - 2 bằng 14 - 6
- Giáo viên nhận xét, sửa bài.
Bài 2 (3 phép tính đầu)
Làm việc cá nhân -> Chia sẻ trước lớp
- Yêu cầu học sinh tự làm bài sau đó nêu lên - 1 học sinh đọc yêu cầu
cách thực hiện.
- Học sinh làm bảng lớp và bảng
- Giáo viên nhận xét chung.
con
Bài 3 (a,b):
Làm việc cả lớp -> Làm việc cá nhân
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Đặt tính rồi tính hiệu
- Học sinh thực hiện theo YC
- Muốn tìm hiệu khi đã biết số bị trừ và số trừ ta - Học sinh nêu.

làm như thế nào?
- Yêu cầu học sinh làm vào bảng con.
- Học sinh làm bảng lớp và bảng
- Gọi 3 em lên bảng
con.
- Nhận xét, chữa bài.
- Học sinh lắng nghe.
Bài 4: Làm việc cả lớp -> Làm việc cá nhân
- Bài toán cho biết gì?
- Cho biết có 14 quạt điện đã bán
6 quạt điện.
- Muốn biết cửa hàng còn bao nhiêu quạt điện ta - Thực hiện phép tính trừ.
làm thế nào?
- Yêu cầu học sinh tóm tắt và giải toán vào vở
- Học sinh làm bài-> chia sẻ:
Tóm tắt

: 14 quạt điện
Đã bán: 6 quạt điện
*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành Còn lại: … quạt điện?
GV:

6

Trường Tiểu học


Giáo án lớp 2

Tuần 13


Năm học 2018 - 2019

bài tập
Bài giải:
Cửa hàng đó còn lại số quạt điện
là:
14 – 6 = 8 (quạt)
µBài tập PTNL:
Đáp số: 8 quạt điện
- Học sinh làm bài và báo cáo
Bài tập 2 (2 phép tính cuối) (M3):
- Yêu cầu học sinh tự làm bài rồi báo caó với với giáo viên:
*Dự kiến KQ:
giáo viên.
14
14
- 5
-8
9
6
- Học sinh làm bài và báo cáo
Bài tập 3c (M4):
-Yêu cầu học sinh tự làm bài rồi báo caaso với với giáo viên:
12
giáo viên.
- 9
-GV phỏng vấn HS
3
4. HĐ vận dụng, ứng dụng : (3 phút)

-Trò chơi: Truyền điện
+ ND chơi: 14 trừ đi một số
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy
5. HĐ sáng tạo: (2 phút)
- Viết tiếp câu hỏi rồi giải bài toán:Một cửa hàng có 14 xe đạp, đã bán 8 xe đạp.
Hỏi...... xe đạp?
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Xem trước bài: 34 - 8
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
......................................................................................

TNHX:
GIA ĐÌNH THÂN YÊU CỦA EM TIẾT 2
(VNEN)
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
......................................................................................

GV:

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI:
7 Trường Tiểu học



Giáo án lớp 2

Tuần 13

Năm học 2018 - 2019

GIỮ SẠCH MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH NHÀ Ở
(Chương trình hiện hành)
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh môi trường xung quanh nơi ở.
- Biết được lợi ích của việc giữ vệ sinh môi trường.
2. Kỹ năng: Kĩ năng sống: KN ra quyết định; KN hợp tác, KN tư duy phê phán.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh biết tham gia làm vệ sinh môi trường xung quanh nơi
ở.
*Giáo dục ý thức tiết kiệm khi sử dụng nước để làm vệ sinh nhà ở
*GDBVMT: Có ý thức giữ gìn vệ sinh, bảo vệ môi trương xung quanh sạch đẹp.
Biết làm một số việc vừa sức để giữ gìn môi trừơng xung quanh: vứt rác đúng nơi
quy định, sắp xếp đồ dùng trong nhà gọn gàng, sạch sẽ.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp
tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy logic, NL quan sát ,...
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Hình vẽ trong sách giáo khoa, phiếu HT.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò
chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, kỹ thuật khăn trải bàn, động não
- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.

III. CÁC HOAT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (5 phút)
- Giáo viên tổ chức trò chơi Bắn tên
- Học sinh tham gia chơi
-TBHT điều hành
-Nội dung chơi:
+ Muốn sử dụng các đồ dùng bằng gỗ (sứ, thủy tinh...)
bền đẹp ta cần lưu ý điều gì?
+ Kể tên và nêu công dụng của một số đồ dùng thông
thường trong nhà.
- Cả lớp, giáo viên theo dõi nhận xét.
- Học sinh nhận xét.
- Em nào cho cô biết những công việc cần làm để giữ - Học sinh nêu.
sạch sân, vườn, khu vệ sinh...
- GV kết nối ND bài: Để giúp cho các em hiểu rõ hơn - Lắng nghe.
những công việc mà các em vừa kể và ích lợi của
chúng. Hôm nay thầy sẽ hướng dẫn các em học bài:
Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở.
- Mở SGK, 1 vài học
- Giáo viên ghi tựa bài lên bảng.
sinh nhắc lại tên bài.
GV:

8

Trường Tiểu học



Giáo án lớp 2

Tuần 13

Năm học 2018 - 2019

2. HĐ hình thành kiến thức mới: (25 phút)
*Mục tiêu:
- Kể tên những việc cần làm để giữ sạch sân, vườn, khu vệ sinh và chuồng gia súc.
- Hiểu được ích lợi của việc giữ vệ sinh môi trường xung quanh sạch sẽ.
- Học sinh có ý thức thực hiện giữ gìn vệ sinh sân, vườn, khu vệ sinh.
- Nói với các thành viên trong gia đình cùng thực hiện giữ vệ sinh môi trường xung
quanh nhà ở.
*Cách tiến hành:
Việc 1: Làm việc với sách giáo khoa theo cặp
Mục tiêu:
- Kể tên những việc cần làm để giữ sạch sân, vườn, khu
vệ sinh và chuồng gia súc.
- Hiểu được ích lợi của việc giữ vệ sinh môi trường
xung quanh sạch sẽ.
Cách tiến hành: Làm việc N2 -> Chia sẻ trước lớp
Bước 1: Làm việc theo cặp
- Yêu cầu học sinh quan sát các hình 1, 2, 3, 4, 5 trong - Học sinh quan sát hình
sách giáo khoa trang 28, 29 và trả lời câu hỏi.
và trả lời các câu hỏi.
+ Mọi người trong từng hình đang làm gì để môi trường + Học sinh làm việc theo
xung quanh nhà ở sạch sẽ?
nhóm 2.
+ Những hình nào cho biết mọi người trong nhà đều + Học sinh ghi câu hỏi ,
tham gia làm vệ sinh chung nhà ở.

ý kiến thảo luận và thống
+ Giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở có lợi gì?
nhất KQ ghi P.HT.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Một số nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
- Đại diện nhóm lên chia
- Để giúp học sinh nói được ích lợi của việc giữ vệ sinh sẻ.
môi trường xung quanh nhà ở.
- HS NX, bổ sung.
- Giáo viên hướng dẫn cho các em phân tích rõ tác dụng - Học sinh lắng nghe.
của các việc: Phát quang bụi bặm xung quanh nhà, cọ
rửa, giữ vệ sinh chuồng nuôi gia súc, cọ rữa giữ vệ sinh
nhà xí, giữ vệ sinh xung quanh giếng nước và khơi
thông cống rãnh.
*GV kết luận: Để đảm bảo sức khỏe và phòng tránh
được bệnh tật mỗi người trong gia đình cần góp sức
mình để giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ.
Môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ, thoáng đãng,
khô ráo sẽ không có chỗ cho sâu, chuột và các mầm
bệnh sinh sống ẩn nấp và không khí cũng được trong
sạch, tránh được khí độc và mùi hôi thối do phân, rác
gây ra.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại kết luận.
- Học sinh nhắc lại.
*GDBVMT: Kể 1 số việc em có thể làm để bảo vệ môi - Ví dụ: vứt rác đúng nơi
trường.
quy định, sắp xếp đồ
dùng trong nhà gọn gàng,
Việc 2: Đóng vai
sạch sẽ,…

GV:

9

Trường Tiểu học


Giáo án lớp 2

Tuần 13

Năm học 2018 - 2019

Mục tiêu:
- Học sinh có ý thức thực hiện giữ gìn vệ sinh sân,
vườn, khu vệ sinh.
- Nói với các thành viên trong gia đình cùng thực hiện
giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở.
Cách tiến hành: Làm việc cả lớp -> Làm việc theo
nhóm
Bước 1: Làm việc cả lớp.
- Giáo viên yêu cầu các em liên hệ đến việc giữ vệ sinh - Học sinh phát biểu.
môi trường xung quanh nhà ở của mình. Câu hỏi gợi ý: -HS khác cùng tương tác,
+ Ở nhà các em đã làm gì để giữ môi trường xung chia sẻ ->thống nhất
quanh nhà ở sạch sẽ
+ Ở xóm em có tổ chức làm vệ sinh ngõ xóm hàng tuần
không ?
+ Nói về tình trạng vệ sinh ở đường phố ngõ, xóm nơi
em ở.
- Dựa vào thực tế địa phương, giáo viên sẽ kết luận về

thực trạng vệ sinh môi trường các em sinh sống và bàn
cách khắc phục nếu tình trạng vệ sinh kém hoặc bàn
cách duy trì nếu tình hình giữ vệ sinh ở đó tốt.
Bước 2: Làm việc theo nhóm
- Giáo viên yêu cầu các nhóm tự nghĩ ra các tình huống
để tập cách nói với mọi người trong gia đình về những - Các nhóm phát biểu.
gì đã học được trong bài này.
Ví dụ: Em đi học về, thấy một đống rác đổ ngay trước -Nhóm khác cùng tương
cửa nhà và được biết chị em vừa mới đem rác ra đổ, em tác, chia sẻ -> thống nhất
sẽ ứng sử như thế nào?
ý kiến
- Các nhóm bàn nhau, đưa ra tình huống khác hoặc sử
dụng tình huống trên và cử hoặc xung phong nhận vai.
Bước 3: Đóng vai
- Mời học sinh lên đóng vai, cả lớp theo dõi và đặt mình - Học sinh đóng vai.
vào địa vị nhân vật trong tình huống nhóm bạn đưa ra -HS khác cùng tương tác,
và cùng thảo luận để đi đến lựa chọn cách ứng sử có chia sẻ
hiệu quả trong việc tuyên truyền vận động mọi người
cùng tham gia giữ về sinh môi trường xung quanh nhà
ở.
- Giáo viên chốt: Chúng ta cần tham gia tốt việc làm vệ - Học sinh lắng nghe.
sinh sạch đẹp môi trường xung quanh nhà ở, ngõ xóm
để đem lại sức khỏe cho mọi người.
*GDKNS: Em nên làm gì để giữ sạch mơi trường xung - Học sinh trả lời.
quanh nhà ở?
3. HĐ vận dụng, ứng dụng: (3 phút)
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy.
- GDBVMT: cần có ý thức giữ gìn vệ sinh, bảo vệ môi trường xung quanh sạch
đẹp.
GV:


10

Trường Tiểu học


Giáo án lớp 2

Tuần 13

Năm học 2018 - 2019

- Giáo dục học sinh ý thức tiết kiệm khi sử dụng nước để làm vệ sinh nhà ở, trường
học,...
4. HĐ sáng tạo: (2 phút)
- Dặn học sinh giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở và nói với các thành viên
trong gia đình cùng thực hiện.
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Dặn dò về xem lại bài học trên lớp. Xem trước bài: Phòng tránh ngộ độc khi ở
nhà
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................

......................................................................................................................................
Thứ ba ngày 27 tháng 11 năm 2018
KỂ CHUYỆN:
BÔNG HOA NIỀM VUI

I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện theo 2 cách: Theo trình tự và thay đổi trình
tự câu chuyện (BT1)
- Dựa theo tranh, kể lại được nội dung đoạn 2, 3 (BT2); kể được đoạn cuối của
câu chuyện (BT3).
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nói. Biết kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung. Có
khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện và biết nhận xét lời kể của bạn.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích kể chuyện.
*THGDBVMT: Giáo dục tình cảm yêu thương những người trong gia đình.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Năng lực tự học, NL giao
tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy – lập luận logic, NL quan sát, ...
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Tranh minh họa, 3 bông hoa cúc bằng giấy màu xanh.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3 phút)
GV:

11

Trường Tiểu học



Giáo án lớp 2

Tuần 13

Năm học 2018 - 2019

- GV tổ chức cho học sinh tham gia thi kể lại - Học sinh tham gia thi kể.
chuyện Sự tích cây vú sữa
- Giáo viên nhận xét chung.
- Lắng nghe
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng
2. HĐ kể chuyện. (22 phút)
*Mục tiêu:
- Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện theo 2 cách: Theo trình tự và thay đổi trình tự
câu chuyện (BT1)
- Dựa theo tranh, kể lại được nội dung đoạn 2, 3 (BT2); kể được đoạn cuối của câu
chuyện (BT3).
*Cách tiến hành:
Việc 1: Kể đoạn mở đầu theo 2 cách:
Làm việc cả lớp
*TBHT điều hành:
*Dự kiến ND tương tác:
- Kể bằng lời của mình nghĩa là như thế nào?
-...
-Hướng dẫn học sinh tập kể theo cách (đúng - 1 học sinh kể từ: Mới sớm tinh
trình tự câu chuyện)
mơ… dịu cơn đau.
- Gọi học sinh nhận xét bạn kể.
- Nhận xét về nội dung, cách kể.

- Bạn nào còn cách kể khác không?
- Học sinh kể theo cách của
mình?
- Vì sao Chi lại vào vườn hái hoa?
- Vì bố của Chi đang ốm nặng.
- Đó là lý do vì sao Chi lại vào vườn từ sáng - 2 đến 3 học sinh kể.
sớm. Các em hãy nêu hoàn cảnh của Chi trước *VD: Bố của Chi bị ốm nằm ở
khi vào vườn?
bệnh viện đã lâu. Chi thương bố
lắm. Em muốn đem tặng 1 bông
hoa niềm vui để bố dịu cơn đau.
Vì thế mới sớm tinh mơ, Chi đã
- Nhận xét sửa từng câu.
vào vườn hoa của nhà trường.
Việc 2: Dựa vào tranh kể lại đoạn 2, 3 bằng
lời của mình:
Làm việc theo nhóm -> Chia sẻ trước lớp
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh nêu lại ý - Học sinh quan sát.
chính được diễn tả từng tranh.
- Tranh 1 vẽ cảnh gì?
- Chi vào vườn hoa của nhà
trường để bông hoa Niềm Vui.
- Tranh 2 vẽ gì?
- Cô cho phép Chi hái 3 bông
hoa.
*Kể chuyện trong nhóm:
- Học sinh kể chuyện theo nhóm.
- Thi kể trước lớp.
- Đại diện 2, 3 nhóm thi kể.
- Giáo viên nhận xét, góp ý.

- Lắng nghe.
Việc 3: Kể đoạn cuối của chuyện theo mong - Nhiều học sinh tiếp nối nhau
muốn tưởng tượng: Chia sẻ trước lớp
kể.
*VD: Chẳng bao lâu, bố Chi khỏi
bệnh, ra viện được một ngày, bố
đã cùng Chi đến trường cảm ơn
GV:

12

Trường Tiểu học


Giáo án lớp 2

Tuần 13

Việc 4: kể toàn bộ câu chuyện (HS M4)
- Yêu cầu học sinh kể nối tiếp
- Gọi học sinh nhận xét.

Năm học 2018 - 2019

cô giáo. Hai bố con mang theo
một khóm hoa cúc Đại Đoá. Bố
cảm động và nói với cô giáo:
“Cảm ơn cô đã cho phép cháu…
trong vườn trường.”
* HS kể cá nhân

-Học sinh kể nối tiếp. Mỗi học
sinh kể 1 đoạn
- Nhận xét bạn theo các tiêu chí
đã chỉ dẫn.
- HS chủ động tham gia thi kể
-Bình chọn bạn kể tốt nhất
- 1 đến 2 học sinh kể
- Lắng nghe.

-Tổ chức cho HS thi kể chuyện
-GV đánh giá
- Yêu cầu học sinh kể toàn bộ câu chuyện.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh
Lưu ý:
- Kể đúng văn bản: Đối tượng M1, M2
- Kể theo lời kể của bản thân: M3, M4
3. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (5 phút)
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Thảo luận cặp -> Chia sẻ trước lớp
- GV giao nhiệm vụ
- Học sinh thực hiện theo YC
-YC trưởng nhóm điều hành HĐ của nhóm
-Đại diện các nhóm chia sẻ
-CT.HĐTQ điều hành HĐ chia sẻ
-Dự kiến KQ chia sẻ:
- Câu chuyện kể về việc gì?
- Học sinh trả lời.
*THGDBVMT: Chúng ta học được điều gì từ - Học sinh trả lời.
bạn Chi?
Kết luận: Bố mẹ là người sinh ra và nuôi dưỡng - Lắng nghe, ghi nhớ.
chúng ta nên người. Chúng ta phải chăm ngoan,

vâng lời và hiếu thảo với cha mẹ.
Khuyến khích đối tượng M1 trả lời CH1, M2 trả
lời CH2
4. HĐ vận dụng, ứng dụng: (3phút)
- Hỏi lại tên câu chuyện.
- Hỏi lại những điều cần nhớ.
- Khi kể chuyện ta phải chú ý điều gì?
(Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt, cử chỉ, điệu bộ).
- Giáo dục học sinh: Phải chăm ngoan, vâng lời và hiếu thảo với cha mẹ.
5. HĐ sáng tạo: (2phút)
-Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe bằng lời kể của Chi
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................

GV:

13

Trường Tiểu học


Giáo án lớp 2

Tuần 13


Năm học 2018 - 2019

......................................................................................

CHÍNH TẢ: (Tập chép)
BÔNG HOA NIỀM VUI
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn lời nói của nhân vật. Bài
viết không mắc quá 5 lỗi chính tả.
- Làm được bài tập 2, bài tập 3a
2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh quy tắc chính tả iê/yê, r/d
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao
tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Bảng phụ viết nội dung đoạn viết, viết sẵn bài tập 3a.
- Học sinh: Vở bài tập.
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
- Hình thức dạy học cả lớp, cặp đôi, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- TBVN bắt nhịp cho lớp hát bài: Những bông - Học sinh hát tập thể
hoa những bà ca
- Tuần qua em đã làm gì để chữ viết đẹp hơn?

- Học sinh trả lời.
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng.
- Mở sách giáo khoa.
2. HĐ chuẩn bị viết chính tả. (5 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài chép để viết cho đúng chính tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
- Giáo viên giới thiệu và đọc bài chính tả: Đọc - Học sinh lắng nghe
chậm và rõ ràng, phát âm chuẩn.
- 2 học sinh đọc lại đoạn chép.
- Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài viết và - Học sinh trả lời từng câu hỏi
cách trình bày qua hệ thống câu hỏi gợi ý:
của giáo viên. Qua đó nắm được
nội dung đoạn viết, cách trình
bày, những điều cần lưu ý:
* Dự kiến ND chia sẻ:
+ Cô giáo cho Chi hái hai bông hoa nữa cho + Cho mẹ vì mẹ đã dạy dỗ Chi
ai? vì sao?
thành một cô bé hiếu thảo, một
bông hoa.
+ Bài chính tả có mấy câu?
+ Có 4 câu
+ Những chữ nào trong bài chính tả được viết + Chữ đầu câu tên riêng nhân
GV:

14

Trường Tiểu học



Giáo án lớp 2

Tuần 13

Năm học 2018 - 2019

hoa?
vật, tên riêng bông hoa.
- Hướng dẫn học sinh viết chữ khó vào bảng - Luyện viết vào bảng con, 1 học
con: Trái tim, nửa, hiếu thảo
sinh viết trên bảng lớp.
- Nhận xét bài viết bảng của học sinh.
- Lắng nghe.
- Giáo viên gạch chân những từ cần lưu ý.
- Quan sát.
- Học sinh nêu những điểm (âm, vần) hay viết - Học sinh nêu.
sai.
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh lắng nghe.
3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh viết lại chính xác một đoạn trong bài: Bông hoa Niềm vui.
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
- Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần - Lắng nghe
thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở.
Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ
từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để
viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư

thế, cầm viết đúng qui định.
- Cho học sinh viết bài (viết từng câu theo hiệu - Học sinh viết bài vào vở
lệnh của giáo viên)
Lưu ý:
- Tư thế ngồi:Nguyên, Trâm Anh,
- Cách cầm bút: Tuệ, Thảo, My
- Tốc độ: Trâm Anh, Bảo Trâm, Hiếu A
4. HĐ chấm và nhận xét bài. (3 phút)
*Mục tiêu:
- Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi
- Giáo viên đọc cho học sinh soát lỗi.
- Học sinh đổi chéo vở soát lỗi
- Giáo viên chấm nhanh 5 - 7 bài
cho nhau.
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.
- Lắng nghe
5. HĐ làm bài tập: (6 phút)
*Mục tiêu: Giúp học sinh rèn quy tắc chính tả iê/yê, r/d.
Bài 2: Tìm những từ chứa tiếng có iê hoặc yê
đúng nghĩa a, b, c đã cho: Hoạt động cá nhân - 1 học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- Cả lớp làm bảng con:
*Dự kiến KQ:
-Các từ: yếu, kiến, khuyên.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
- Học sinh lắng nghe.
Bài 3a: Đặt câu để phân biệt các từ trong mỗi
cặp: TC trò chơi: Truyền điện
- Cho học sinh truyền điện thi đặt câu

- Học sinh tham gia chơi:
+ Cuộn chỉ bị rối/ Bố rất ghét nói
rối.
GV:

15

Trường Tiểu học


Giáo án lớp 2

Tuần 13

Năm học 2018 - 2019

+ Mẹ lấy rạ đum bếp/ Bé Lan dạ
một tiếng rõ to.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh.
6. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút)
- Cho học sinh nêu lại tên bài học
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học
- Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch, đẹp, không mắc lỗi cho cả lớp xem.
7. HĐ sáng tạo: (1 phút)
- Nhắc HS xem lại những từ khó và từ viết sai chính tả để ghi nhớ, tránh viết sai lần
sau.
- Viết tên một số sự vật có phụ âm r/d
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở học sinh mắc lỗi chính tả về nhà viết lại các từ đã viết sai. Xem trước

bài chính tả sau: Quà của bố
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................

..............................................................................................
TẬP ĐỌC:
QUÀ CỦA BỐ
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu nội dung: Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn
sơ dành cho con.
- Trả lời được câu hỏi trong sách giáo khoa.
2. Kỹ năng: Biết ngắt, nghỉ hơi đúng ở những câu văn có nhiều dấu câu. Biết Đọc
với giọng nhẹ nhàng,vui, hồn nhiên.Nắm được nghĩa các từ mới: thúng câu, niềng
niễng, cà cuống, cá sộp, xập xành, muỗm, mốc thếch.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn hoc.
*THGDBVMT: Quà của bố có đầy đủ các sự vật của thiên nhiên và tình yêu
thưởng của bố dành cho các con.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao
tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.

GV:

16

Trường Tiểu học


Giáo án lớp 2

Tuần 13

Năm học 2018 - 2019

- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- GV kết hợp HĐTQ tổ chức trò chơi: Hộp quà - HS chủ động tham gia trò chơi
bí mật
+ ND bài “Bông hoa niềm vui”; Nội dung câu
hỏi ở SGK bài tập đọc
+VD: Mới sớm tinh mơ Chi đã vào vườn hoa + Tìm bông hoa niềm vui để đem
để làm gì?
vào bệnh viện cho bố, làm dịu
cơn đau của bố.
+ Vì sao Chi không dám tự ý hái bông hoa + Theo nội quy của trường,
Niềm vui?
không ai được ngắt hoa trong
vườn.

+ Gv đánh giá, tổng kết TC, kết nối bài học
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh nhắc lại tên bài và mở
-Gv kết nối với ND bài ->Ghi bài lên bảng
sách giáo khoa.
“ Quà của bố”.
2. HĐ Luyện đọc: (12 phút)
*Mục tiêu:
- Rèn đọc đúng từ: cà cuống, niềng niễng, cá sộp, xập xành, muỗm, mốc thếch.
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: thúng câu, cà cuống, niềng niễng, cá sộp, xập xành,
muỗm, mốc thếch.
*Cách tiến hành: HĐ cá nhân -> Nhóm -> Chia sẻ trước lớp
a. GV đọc mẫu cả bài .
Giọng nhẹ nhàng,vui hồn nhiên…
b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
* Đọc từng câu:
-HS đọc nối tiếp câu trong nhóm.
- Tổ chức cho HS tiếp nối nhau đọc từng câu .
- Luyện đọc đúng
- Đọc đúng từ: cà cuống, niềng niễng, cá sộp,
xập xành, muỗm, mốc thếch
* Đọc từng đoạn :
- HS đọc nối tiếp đoạn trong
- YC đọc từng đoạn trong nhóm
nhóm.
- Giảng từ mới: thúng câu, cà cuống, niềng -*Dự kiến ND giải nghĩa từ và
niễng, cá sộp, xập xành, muỗm, mốc thếch.
đặt câu:
+ Thúng câu

+ Đồ đan khít làm bằng tre, hình
tròn, lòng sâu, trát nhựa, thường
dùng đựng để cá câu được.
 Thúng câu thường có ở vùng biển…
+ Những con vật nhỏ có cánh,
+ Cà cuống, niềng niễng
sống dưới nước.
+ Lộn xộn, không có trật tự
+ Nhộn nhạo.
+ Loài cá sống ở nước ngọt, thân
+ Cá sộp.
GV:

17

Trường Tiểu học


Giáo án lớp 2

Tuần 13

Năm học 2018 - 2019

tròn dài, gần giống cá chuối.
+ Những con vật có cánh, sống
trên cạn.
+ Mốc màu trắng đục
+...


+ Xập xành, muỗm.

+ Mốc thếch nghĩa là gì?
+ Đặt câu với từ : Cà cuống, niềng niễng
(HS M3, M4)
(Chú ý ngắt câu đúng: HS M1)
- GV trợ giúp, hướng dẫn đọc những câu dài
- Luyện đọc ngắt câu, cụm từ
- Luyện câu:
+Mở thúng câu ra là cả một thế giới dưới
nước://cà cuống,/niềng niễng đực,/ niềng niễng
cái/ bò nhộn nhạo.// Hoa sen đỏ,/ nhị sen toả
hương thơm lừng.// Những con cá sộp, cá chuối
quẫy toé nước,/ mắt thao láo...//
(Nhấn giọng ở các từ được gạch chân và từ:...)
* GV kết hợp HĐTQ tổ chức chia sẻ bài đọc
- Đọc bài, chia sẻ cách đọc
trước lớp.
- Đại diện nhóm thi đọc
- Đọc từng đoạn theo nhóm
-Thi đua giữa các nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
- HS nhận xét, bình chọn bạn đọc
- GV nhận xét, đánh giá.
hay
* Cả lớp đọc
- Đọc đồng thanh cả bài
Lưu ý: - Đọc đúng: M1, M2
- Đọc hay: M3, M4
3. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút)

*Mục tiêu:
- Hiểu ý nghĩa: Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành
cho con.
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp
* GV giao nhiệm vụ
-HS nhận nhiệm vụ
*YC HS làm việc cá nhân => Chia sẻ cặp đôi -Thực hiện theo sự điều hành của
=> Tương tác trong nhóm
trưởng nhóm
+Tương tác, chia sẻ nội dung bài
*TBHT điều hành các nhóm chia sẻ trước lớp.
- Đại diện nhóm chia sẻ
- Các nhóm khác tương tác
- Câu 1: Để biết quà của bố đi câu về có những - HS đọc theo YC
thứ quà gì? HS đọc đoạn 1.
+ Quà của bố đi câu về có những gì?
+ Quà của bố đi câu về có cà
cuống, niềng niễng, hoa Sen đỏ,
nhị sen xanh, cấp sộp, cá chuối.
+ Vì sao có thể gọi đó là một thế giới dưới + Vì quà gồm rất nhiều con vật
nước?
sống ở dưới nước.
+ Hoa sen đỏ, nhị sen vàng toả hương thơm như + Hoa sen đỏ, nhị sen vàng toả
thế nào.
hương thơm lừng.
+ Thơm lừng là thơm như thế nào?
+ Hương thơm toả mạnh ai cũng
GV:

18


Trường Tiểu học


Giáo án lớp 2

Tuần 13

Năm học 2018 - 2019

nhận ra.
+ Khi mở thúng câu ra những con cá xộp, cá + Khi mở thúng câu ra những
chuối mắt mở như thế nào?
con cá xộp, cá chuối mắt mở thao
láo.
+ Mắt mở thao láo là mở như thế nào?
+ Là mắt mở to, tròn xoe
+ Vì sao có thể gọi đó là “một thế giới nước”?
+ Vì quà gồm rất nhiều con vật
và cây cối ở dưới nước.
- Câu 2: Bố đi câu về cũng có quà, bố đi cắt tóc - Học sinh đọc đoạn 2
về thì có những quà gì ? HS đọc đoạn 2.
+ Quà của bố đi cắt tóc về có những gì?
+ Con xập xành, con muỗm,
những con dế đực cánh xoăn.
+ Vì sao có thể gọi đó là "một thế giới mặt đất"? + Vì quà gồm rất nhiều con vật
sống trên mặt đất.
- Câu 3: Những món quà của bố rất giản dị hai
anh em có thích không ?
+ Những từ nào câu nào cho thấy các em rất + Hấp dẫn nhất là những con

thích món quà của bố?
dế… Quà của bố làm anh em tôi
giàu quá.
+ Vì sao quà của bố giản dị đơn sơ mà các lại + Vì bố mang về những con vật
cảm thấy giàu quá.
mà trẻ con rất thích/ Vì đó là
những món quà chứa đựng tình
cảm yêu thương của bố.
*Giáo viên liên hệ tình cảm giữa bố và con
- Lắng nghe, ghi nhớ.
*THGDBVMT: Quà của bố có đầy đủ các sự
vật của thiên nhiên và tình yêu thương của bố
dành cho các con.
+ Khích lệ trả lời (HS M1). Lưu ý cách diễn đạt
ý (HS M3, M4)).
- Giáo viên rút nội dung.
- Học sinh nhắc lại.
4. HĐ Đọc diễn cảm: (8 phút)
*Mục tiêu:
- HS đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
*Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu lần 2
-Lắng nghe
- Hướng dẫn cách đọc
- 2 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài
- HS thực hiện theo yêu đọc bài
- Cho HS thi đọc
- 2 cặp HS thi đọc.
- GV nhận xét, đánh giá
- HS bình chọn cặp đọc tốt

5. HĐ vận dụng, ứng dụng (2 phút)
- Nội dung bài nói gì?
=>Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho con.
- Liên hệ thực tiễn - Giáo dục học sinh
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học:
6. Hoạt động sáng tạo(2 phút)
GV:

19

Trường Tiểu học


Giáo án lớp 2

Tuần 13

Năm học 2018 - 2019

- Đọc diễn cảm bài thơ thể hiện cảm xúc trân trọng món quà bố tặng ... cho cả nhà
cùng nghe.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về nhà luyện đọc bài, tìm đọc truyện Tuổi thơ im lặng và chuẩn bị
bài Câu chuyện bó đũa.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................


TOÁN:
34 - 8
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 34 – 8.
- Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng tìm số bị trừ.
- Biết giải bài toán về ít hơn.
2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng làm tính có nhớ trong phạm vi 100, dạng 34 –
8 và giải bài toán về ít hơn.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học
toán.
*Bài tập cần làm: bài tập 1 (cột 1,2,3), bài tập 3, bài tập 4.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải
quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao
tiếp toán học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, 3 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời, phiếu HT.
- Học sinh: Sách giáo khoa, que tính.
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não.
- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- TBHT điều hành trò chơi: Truyền điện
- Học sinh tham gia chơi.
- ND chơi: Học sinh thi đọc thuộc bảng 14 trừ

đi một số.
- Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi và tuyên - Lắng nghe.
GV:

20

Trường Tiểu học


Giáo án lớp 2

Tuần 13

Năm học 2018 - 2019

dương những học sinh trả lời đúng và nhanh.
- Học sinh mở sách giáo khoa,
- GT bài mới và ghi đầu bài lên bảng: 34-8
trình bày bài vào vở.
2. HĐ hình thành kiến thức mới: (15 phút)
*Mục tiêu: Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 34 – 8.
*Cách tiến hành:
Việc 1: Nêu vấn đề: Làm việc cả lớp
- Có 34 que tính bớt đi 8 que tính. Hỏi còn bao - Nghe phân tích đề toán.
nhiêu que tính?
- Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta phải làm - Thực hiện phép trừ 34 – 8.
thế nào?
- Viết phép tính lên bảng 34 – 8
Việc 2: Tìm kết quả: Làm việc cả lớp
- Yêu cầu học sinh lấy 3 bó 1 chục que tính và 4 - Trải nghiệm thao tác trên que

que tính rời tìm cách bớt đi 8 que tính.
tính.
- 34 que tính bớt 8 que tính còn lại bao nhiêu
que tính?
- Còn 26 que tính
- Vậy 24 trừ 8 bằng bao nhiêu?
Việc 3: Đặt tính rồi tính: Làm việc cá nhân
- Bằng 26.
- Yêu cầu cả lớp đặt vào bảng con.
- Học sinh thực hiện phép tính:
34
-8
- Nêu cách đặt tính và tính
26
*Lưu ý giúp đỡ đối tượng HS hạn chế
- Vài học sinh nêu.
3. HĐ thực hành: (14 phút)
*Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 34 – 8.
- Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng tìm số bị trừ.
- Biết giải bài toán về ít hơn.
*Cách tiến hành:
Bài 1 (cột 1,2,3): Tính: Làm việc cá nhân ->
Chia sẻ trước lớp
- Nêu yêu cầu của bài 1.
- 1 học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Học sinh làm bài trong sách
giáo khoa và chia sẻ kết quả:
a) 94

64
44
-7
- 5
- 9
87
59
35
b)72
-9
63
- Giáo viên nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài 3: Làm việc cả lớp -> Làm việc cá nhân
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
GV:

21

53
-8
45

74
-6
68

- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Bài toán về ít hơn.

Trường Tiểu học



Giáo án lớp 2

Tuần 13

Năm học 2018 - 2019

- Yêu cầu học sinh tóm tắt và trình bày bài giải.

- Giáo viên nhận xét.
Bài 4: Làm việc cả lớp -> Làm việc cá nhân
- Nêu cách tìm số hạng trong một tổng?
- Cách tìm số bị trừ?
- Cho học sinh làm bài.
+Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành
BT

- Học sinh làm bài:
Tóm tắt:
Hà nuôi
: 34 con
Ly nuôi ít hơn: 9 con
Ly nuôi
: … con?
Bài giải:
Số con gà nhà Ly nuôi là:
34 – 9 = 25 (con)
Đáp số: 25 con gà
*Dự kiến ND chia sẻ:

- Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết
- Lấy hiệu cộng với số trừ
- Học sinh làm vào P.HT.
x + 4 = 34
x = 34 – 7
x = 27
x – 14 = 36
x = 36 + 14
x = 50

- Nhận xét.
µBài tập PTNL:
- Học sinh làm bài và báo cáo với
Bài tập 1 (cột 4,5) (M3):
-Yêu cầu học sinh tự làm bài rồi báo cáo với giáo viên:
a) 84
24
giáo viên.
-6
- 8
-GV trợ giúp HS còn lúng túng
78
16
b)31
34
-5
-4
26
30
- Học sinh làm bài rồi báo cáo

Bài tập 2 (M4):
-Yêu cầu học sinh tự làm bài rồi báo cáo với với giáo viên:
64
84
94
giáo viên.
-6
- 8
- 9
GV phỏng vấn HS M3
58
76
85
3. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút)
- Giáo viên nhắc lại nội dung tiết học.
- Yêu cầu học sinh đọc lại bảng công thức 34 - 8.
-Gv chốt KT bài học
- Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh tích cực
4.HĐ sáng tạo: (1 phút)
- Bài toán: Hoa gấp được 54 ngôi sao, Mai gấp được ít hơn Hoa 8 ngôi sao. Hỏi mai
gấp được bao nhiêu ngôi sao?
-Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Xem trước bài: 54 - 18
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

GV:

22

Trường Tiểu học



Giáo án lớp 2

Tuần 13

Năm học 2018 - 2019

..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
………………………………………………………………………………………………..…………………………..

Thứ tư ngày 28 tháng 11 năm 2018
THỂ DỤC:
TRÒ CHƠI NHÓM BA NHÓM BẢY
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu học sinh hoàn thiện bài thể dục.
- Ôn trò chơi Nhóm 3 nhóm 7. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu tham gia
vào trò chơi
2. Kỹ năng: Rèn sức bền, dẻo, khéo léo. Tác phong nhanh nhẹn.
3. Thái độ: Có ý thức chấp hành, tuân thủ kỷ luật, tuân thủ luật chơi. Yêu thích vận
động, thích tập luyên thể dục thể thao.
4.Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự học, NL vận động cơ bản
và phát triển các tố chất thể lực, NL hoạt động thể dục, thể thao, NL giao tiếp – hợp
tác, NL giải quyết vấn đề, NL quan sát – Thực hành,...
II/ ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN:
- Địa điểm : Sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phương tiện: Còi.
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
NỘI DUNG

ĐỊNH
PHƯƠNG PHÁP
LƯỢNG
TỔ CHỨC
I/ MỞ ĐẦU
4p
- Giáo viên: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu
Đội Hình
cầu giờ học
* * * * * * * *
- Học sinh đứng tại chỗ vỗ tay và hát
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
- Học sinh chạy một vòng trên sân tập:
GV
HS tập hợp thành vòng tròn đi
GV
thường……...bước
Thôi
- Gọi 4 học sinh lên thực hiện lại động tác đã
học ở tiết trước.
- Giáo viên nhận xét.
- Quan sát, nhắc nhở học sinh khởi động các
khớp: cổ, cổ tay, hông, gối,…
II/ CƠ BẢN:
26p
Việc 1: Ôn bài thể dục phát triển chung:
16p
- Mỗi động tác thực hiện 2x8 nhịp

- Các tổ tổ chức luyện tập bài thể dục
Đội hình
- Giáo viên theo dõi trợ giúp HS lúng túng
* * * * * * * *
- Giáo viên nhận xét
* * * * * * * *
GV:

23

Trường Tiểu học


Giáo án lớp 2

Tuần 13

Năm học 2018 - 2019

*Các tổ trình diễn bài thể dục
- Giáo viên và học sinh tham gia góp ý
- Nhận xét, tuyên dương
(Chú ý theo dõi: Hiếu, Lan Anh, Thảo…)
Việc 3: Trò chơi: Nhóm 3 nhóm 7

* * * * * * * *
* * * * * * * *
GV
10p


- Giáo viên hướng dẫn và tổ chức học sinh chơi
- Giáo viên nhận xét
(Khích lệ tham gia tích cực:Tuệ, Trung,
Nghiêm,…)
III/ KẾT THÚC:
- Học sinh đứng tại chỗ vỗ tay hát
- Hướng dẫn cho học sinh các động tác thả lỏng
toàn thân
- Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học
- Dặn học sinh về nhà ôn 8 động tác thể dục đã
học.

5p
Đội hình xuống lớp
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
GV

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
......................................................................................

LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
TỪ NGỮ VỀ CÔNG VIỆC GIA ĐÌNH.
CÂU KIỂU “AI LÀM GÌ?”
I . MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
- Nêu được một số từ ngữ chỉ công việc gia đình (BT1).
- Tìm được các bộ phận câu trả lời cho từng câu hỏi Ai? Làm gì? (BT2); biết
chọn các từ cho sẵn để sắp xếp thành câu kiểu Ai làm gì? (BT3).
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao
tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: + Bảng phụ viết câu văn bài tập 2, P.HT.
GV:

24

Trường Tiểu học


Giáo án lớp 2

Tuần 13

Năm học 2018 - 2019

+ Giấy khổ to kẻ sơ đồ “Ai làm gì?”
- Học sinh: Vở bài tập Tiếng Việt
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- TBHT điều hành trò chơi: Bỏ bom
- Học sinh tham gia chơi.
+ Nội dung chơi: đặt câu theo mẫu: “Ai làm gì”
- Giáo viên tổng kết trò chơi, nhận xét, tuyên - Lắng nghe.
dương học sinh.
- Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng: Từ - Học sinh mở sách giáo khoa và
ngữ về công việc gia đình. Câu kiểu “Ai làm vở Bài tập
gì?”
2. HĐ thực hành (27 phút)
*Mục tiêu: - Nêu được một số từ ngữ chỉ công việc gia đình (BT1).
- Tìm được các bộ phận câu trả lời cho từng câu hỏi Ai? Làm gì? (BT2); biết chọn
các từ cho sẵn để sắp xếp thành câu kiểu Ai làm gì? (BT3).
*Cách tiến hành:
Bài tập 1: TC trò chơi truyền điện
- Tổ chức cho học sinh nối tiếp nhau kể tên - Học sinh tham gia chơi.
những việc em đã làm ở nhà giúp bố mẹ.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh.
- Lắng nghe.
Bài tập 2 (miệng): Làm việc cả lớp
- Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài tập.
- 1 học sinh đọc yêu cầu, đọc cả
câu mẫu
- Gọi 2 em lên bảng: Tìm các bộ phận trả lời - Học sinh làm bài
cho từng câu hỏi Ai? (Làm gì?)
*Dự kiến ND chia sẻ:
a) Cây xoè cành ôm cậu bé.

b) Em học thuộc đoạn thơ.
c) Em làm ba bài tập toán.
- Giáo viên chữa bài, nhận xét, tuyên dương.
- Học sinh lắng nghe.
Bài tập 3 (viết): Chọn và xếp các từ ở 3 nhóm
sau thành câu: Làm việc cá nhân
- Cho học sinh đọc yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu của bài tập 3.
- Với các từ ở 3 nhóm trên, có thể tạo nên nhiều - Học sinh lắng nghe.
câu.
- Yêu cầu học sinh làm trên PHT (tự kẻ bảng)
- Học sinh làm vở, 2 học sinh
làm P.HT
*Dự kiến ND chia sẻ:
Ai
làm gì?
Em
quét dọn nhà cửa.
Chị em giặt quần áo.
GV:

25

Trường Tiểu học


×