Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

Tìm hiểu và phân tích mối quan hệtương quan giữa hiện trạng môi trường vùng ĐBSCL và sự kiện đại hạn mặn xảy ra vào năm 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.41 MB, 130 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

TÌM HIỂU VÀ PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ/TƯƠNG QUAN
GIỮA HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG VÙNG ĐBSCL VÀ
SỰ KIỆN ĐẠI HẠN – MẶN XẢY RA VÀO NĂM 2016

Ngành:

Kỹ thuật môi trường

Chuyên ngành: Quản lý môi trường

Giảng viên hướng dẫn : TS. Trinh Hoàng Ngạn
Sinh viên thực hiện

: Phạm Nguyễn Hoàng Dung

MSSV

: 1411090206

Lớp

: 14DMT02

TP. Hồ Chí Minh, 2018



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đồ án tốt nghiệp “Tìm hiểu và phân tích mối quan
hệ/tƣơng quan giữa hiện trạng môi trƣờng vùng ĐBSCL và sự kiện đại hạn –
mặn xảy ra vào năm 2016” là công trình nghiên cứu của bản thân. Những phần sử
dụng tài liệu tham khảo trong đồ án đã đƣợc nêu rõ trong phần tài liệu tham khảo.
Các số liệu, kết quả trình bày trong đồ án là hoàn toàn trung thực, nếu sai tôi xin
chịu hoàn toàn trách nhiệm và chịu mọi kỷ luật của bộ môn và nhà trƣờng đề ra.
TP.HCM, tháng 7, năm 2018
Sinh viên
Phạm Nguyễn Hoàng Dung

i


LỜI CÁM ƠN
Để hoàn thành đồ án tốt nghiệp này, ngoài sự nỗ lực, cố gắng, quyết tâm của
bản thân, em còn nhận đƣợc sự giúp đỡ hữu ích đến từ Quý thầy cô, bạn bè.
Em xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến Thầy TS. Trịnh Hoàng Ngạn –
ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn, chỉ bảo em trong suốt quá trình thực hiện đồ án.
Em cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong trƣờng Đại học Công
Nghệ Tp.HCM nói chung, các thầy cô trong Viện Khoa học Ứng dụng Hutech nói
riêng đã dạy dỗ cho em kiến thức về các môn đại cƣơng cũng nhƣ các môn chuyên
ngành, giúp em có đƣợc cơ sở lý thuyết vững vàng và tạo điều kiện giúp đỡ em
trong suốt quá trình học tập.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè, đã luôn tạo điều
kiện, quan tâm, giúp đỡ, động viên em trong suốt quá trình học tập và hoàn thành
khoá luận tốt nghiệp.

ii



MỤC LỤC
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU TÀI NGUYÊN NƢỚC VÀ MÔI
TRƢỜNG................................................................................................................................... 9
1.1. TÀI NGUYÊN NƢỚC.................................................................................................... 9

1.1.1. Khái niệm về tài nguyên nƣớc ....................................................................... 9
1.1.2. Phân loại tài nguyên nƣớc ........................................................................... 10
1.1.3. Quy luật biến động tài nguyên nƣớc theo thời gian .................................... 14
1.2 MÔI TRƢỜNG NƢỚC VÀ Ô NHIỄM NGUỒN NƢỚC ............................................. 16

1.2.1 Khái niệm môi trƣờng nƣớc và ô nhiễm môi trƣờng nƣớc .......................... 16
1.2.2 Nguồn gốc gây ô nhiễm môi trƣờng nƣớc ................................................... 17
1.2.3 Tác nhân gây ô nhiễm môi trƣờng nƣớc ...................................................... 18

1.2.4 Tiêu chuẩn, chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng nƣớc/mức độ ô nhiễm nƣớcError! Bookma
1.2.5 Các nguồn gây ô nhiễm tại thủy vực ............................................................ 18
1.3 TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TÀI NGUYÊN NƢỚC VÀ MÔI TRƢỜNG................ 19

1.3.1 Tình hình nghiên cứu ngoài nƣớc................................................................. 19
1.3.2 Tình hình nghiên cứu trong nƣớc ................................................................. 21
1.3.3 Tình hình nghiên cứu tài nguyên nƣớc và môi trƣờng ở ĐBSCL ................ 22
CHƢƠNG 2: HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG VÀ CHẤT LƢỢNG NƢỚC VÙNG
ĐBSCL ..................................................................................................................................... 29
2.1 TÓM TẮT VỀ LƢU VỰC SÔNG MEKONG VÀ HIỆP ĐỊNH MEKONG 1995 ....... 29

2.1.1 Lƣu vực sông Mekong.................................................................................. 29
2.1.2 Hiệp định Mekong 1995 ............................................................................... 32
2.2 CÁC ĐẶC TRƢNG CƠ BẢN CỦA MÔI TRƢỜNG VÙNG ĐBSCL......................... 46
2.2.1 Môi trƣờng tự nhiên vùng ĐBSCL......................................................................... 46


2.2.2 Môi trƣờng KTXH vùng ĐBSCL............................................................... 611
2.2.3 Diễn biến sạt lở bờ sông ............................................................................. 613
CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ GIỮA HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG
VÀ SỰ KIỆN ĐẠI HẠN - MẶN 2016 Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG .................. 68
3.1 SỰ KIỆN ĐẠI HẠN - MẶN NĂM 2016 ...................................................................... 68

iii


3.1.1 Diễn biến chính ............................................................................................ 68
3.1.2 Diến Biến độ Mặn Theo Thời Gian Trên Sông và Chiều dài xâm nhập
mặn ................................................................................................................................. 73
3.2 TÌM HIỂU NGUYÊN NHÂN GÂY RA SỰ KIỆN ĐẠI HẠN – MẶN NĂM 2016 .... 77

3.2.1 Nguyên nhân chủ quan ................................................................................. 77
3.2.2. Nguyên nhân khách quan ............................................................................ 77
3.2.3 Nguyên nhân kết hợp.................................................................................... 80
3.3. PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ GIỮA HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG VÀ SỰ
KIỆN ĐẠI HẠN –MĂN NĂM 2016 Ở ĐBSCL...................................................................... 80

3.3.1 Chế độ xâm nhập mặn trên dòng chính vào vùng cửa sông ......................... 80
3.3.2 Các yếu tố tác động tới sự kiện đại hạn – mặn 2016.................................... 82
3.3.3 Diễn biến xâm nhập mặn 10 năm vùng ven biển ĐBSCL ........................... 86
3.3.4 So sánh các chỉ tiêu về xâm nhập mặn 2016 và trung bình nhiều năm: ...... 88
3.3.5 Phân tích tác động của sự kiện đại hạn – mặn 2016..................................... 90
CHƢƠNG 4: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG VÀ CHẤT LƢỢNG
NƢỚC CHO ĐBSCL TRONG TƢƠNG LAI ...................................................................... 94
4.1 CƠ SỞ KHOA HỌC ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG .................... 94
4.2 ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG VÀ CHẤT LƢỢNG NƢỚC ......... 98


4.2.1 Xây dựng hệ thống trữ ngƣớc ngọt .............................................................. 98
4.2.2 Công cụ quản lý bảo vệ môi trƣờng và chất lƣợng nƣớc ........................... 101
4.2.3 Áp dụng mô hình hóa quản lý chất lƣợng nƣớc trong vùng ...................... 103
4.2.4 Các biện pháp quản lý hành chính.............................................................. 103
4.2.5 Các biện pháp công nghệ: công trình và phi công trình ............................. 103
4.2.6 Nâng cao nhận thức xem nƣớc mặn là tài nguyên ..................................... 107
4.2.7 Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trƣờng tại nguồn .......................... 109
4.2.8 Bảo vệ bờ sông và bờ biển: ........................................................................ 109
4.4 XÂY DỰNG MẠNG LƢỚI QUAN TRẮC MÔI TRƢỜNG VÀ CHẤT LƢỢNG
NƢỚC ..................................................................................................................................... 112
4.5 CẢNH BÁO RỦI RO MÔI TRƢỜNG VÀ CHẤT LƢỢNG NƢỚC CHO ĐBSCL .. 113
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................................................. 115

iv


1. KẾT LUẬN .................................................................................................................... 115
2. KIẾN NGHỊ: .................................................................................................................. 117
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................... 119

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BĐCM: Bán đảo Cà Mau
BĐKH: Biến đổi khí hậu
CLN: Chất lƣợng nƣớc
ĐBSCL: Đồng bằng sông Cửu Long
ĐTM: Đồng Tháp Mƣời
HLSMK: Hạ lƣu sông Mekong
KHĐT: Khoa học điện tử
KTXH: Kinh tế xã hội

LVS: Lƣu vực sông
LVSMK: Lƣu vực sông Mekong
MRC: Ủy hội Quốc tế sông Mekong
NBD: Nƣớc biển dâng
NN&PTNT: Nông nghiệp và phát triển nông thôn
TBNN: Trung bình nhiều năm
TGHT: Tứ giác Hà Tiên
TGLX: Tứ giác Long Xuyên
v


TLSMK: Thƣợng lƣu sông Mekong
TNMT: Tài nguyên môi trƣờng
TNN: Tài nguyên nƣớc
TSH: Tiền sông Hậu
QLPH: Quản lộ Phụng Hiệp
RBO: Ban quản lý lƣu vực sông
VKHTLMN: Viện khoa học thủy lợi miền Nam
WB: Ngân hàng Thế giới

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Thành phần của nƣớc biển trên Trái Đất theo các nguyên tố ........................ 14
Bảng 2.1: Phân bố diện tích lƣu vực sông Mekong theo từng nƣớc .............................. 29
Bảng 2.2: Thông số cơ bản về các mùa của LVSMK .................................................... 31
Bảng 2.3. Điều kiện thổ nhƣỡng vùng ngập lũ ĐBSCL. ............................................... 35
Bảng 2.4: Lƣu lƣợng bình quân tháng, theo các tần suất tại Phnom Penh (m3/s).......... 39
Bảng 2.5: Lƣu lƣợng đỉnh lũ thực đo của một số năm tại Tân Châu và Châu Đốc ....... 41

Bảng 2.6: Kết quả một số đợt đo lƣu lƣợng lũ qua biên giời vào TGLX và ĐTM........ 41
Bảng 2.7: Mực nƣớc lũ lớn nhất tại một số trạm trong vùng (Đ/v: m) .......................... 41
Bảng 2.8: Lƣu lƣợng lũ thoát ra khỏi vùng TGLX và ĐTM (m3/s)............................... 42
Bảng 2.9: Chất lƣợng nƣớc các giếng đào (160 giếng). Đơn vị: % ............................... 44
Bảng 2.10: Chất lƣợng nƣớc các giếng khoan (28 giếng). Đơn vị: % ........................... 44
Bảng 2.11: Việc sử dụng thuốc trừ sâu tại Philippines và Việt Nam theo tác giả
Heong, K.L, M.M.Escalada và Võ Mai. ........................................................................ 56
Bảng 2.12: Phân loại trạng thái dinh dƣỡng trong nƣớc ................................................ 59
Bảng 2.13: Xói lở bờ biển .............................................................................................. 66
Bảng 3.1: Ranh giới xâm nhập mặn tại các cửa sông vùng ĐBSCL mùa khô năm
2016 ................................................................................................................................ 89

vii


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Nƣớc trên trái đất và phân loại nƣớc................................................................ 9
Hình 1.2: Phân loại tài nguyên nƣớc .............................................................................. 10
Hình 1.3: Sơ đồ chu trình tuần hoàn của nƣớc trên trái đất ........................................... 10
Hình 1.4: Thời biểu tƣơng đối của nƣớc ngầm vận động ............................................. 13
Hình 1.5: Độ mặn trung bình năm của nƣớc biển bề mặt đối với các đại dƣơng. ......... 13
Hình 1.6: Kịch bản ứng phó với BĐKH và NBD .......................................................... 27
Hình 1.7: Mục tiêu của dự án ......................................................................................... 28
Hình 2.1: Bản đồ lƣu vực sông Mekong và các nƣớc ven sông .................................... 31
Hình 2.2: Bản đồ phân vùng quy hoạch ở ĐBSCL ........................................................ 34
Hình 2.3: Phân bố cao độ trong vùng ngập lũ ở ĐBSCL............................................... 35
Hình 2.4 Bản đồ các nhóm đất chính vùng ĐBSCL ...................................................... 37
Hình 2.5: Diễn biến xâm nhập mặn ở ĐBSCL .............................................................. 49
Hình 2.6: Ranh giới xâm nhập mặn 4% ở ĐBSCL ........................................................ 53
Hình 2.7: Xói lở trên toàn tuyến sông, kênh vùng ĐBSCL ........................................... 62

Hình 2.8: Bờ biển bị xói lở tại Gò Công, Tiền Giang .................................................... 67
Hình 3.1: Hình ảnh mô tả diễn biến sự kiện đại hạn – mặn vùng ĐBSCL năm 2016 ... 69
Hình 3.2: Nhiều diện tích sản xuất lúa ở ĐBSCL bị chết do ảnh hƣởng của xâm
nhập mặn ........................................................................................................................ 70
Hình 3.3: Hạn hán nhiều nơi ở ĐBSCL năm 2016 ........................................................ 70
Hình 3.4: Ông Jan Eliasson - Phó tổng thƣ ký Liên Hợp Quốc cùng Bộ trƣởng Bộ ..... 71
Hình 3.5: Ông Trƣơng Văn Quý (Vĩnh Thuận, Kiên Giang) trên ruộng lúa rộng
0,5ha lép hạt do hạn - mặn xảy ra vụ Đông Xuân, năm 2016 ....................................... 72
Hình 3.6: Lòng kênh trơ đáy do lƣợng nƣớc trên sông Hậu xuống thấp kỷ lục ............ 72
Hình 3.7: Biểu đồ mô tả độ mặn lớn nhất đầu tháng 2/2016 so với cùng kỳ năm
2015 ................................................................................................................................ 74
Hình 3.8: Phân vùng chất lƣợng nƣớc ĐBSCL.............................................................. 81
Hình 3.9: Ranh giới xâm nhập mặn cao nhất (4 g/l) trung bình nhiều năm ở ĐBSCL . 88
Hình 3.10: Ranh giới xâm nhập mặn ĐBSCL tháng 4/1998 ......................................... 90
viii


Hình 3.11: Diện tích lúa bị thiệt hại trong mùa khô 2016 ............................................. 92
Hình 4.2: Sạt lở bờ sông Tiền tại Chợ Mới, huyện Tân Châu, tỉnh An Giang ............ 111
Hình 4.3: Sạt lở bờ sông Tiền tại Tân Châu, An Giang ............................................... 112

ix


LỜI MỞ ĐẦU
ĐBSCL là phần cuối cùng của hạ lƣu vực sông Mekong trƣớc khi chảy ra
biển, một phần của đồng bằng châu thổ sông Mekong, là một tam giác, có đỉnh là
Phnom Penh, Campuchia, đáy là biển Đông và vịnh Thái Lan. Đây là vùng đất thấp,
bằng phẳng và đƣợc xem là vùng đất ngập nƣớc lớn nhất Việt Nam. Về mặt thủy
văn, hạ lƣu sông Mekong là một thực thể thống nhất. Bất kỳ một tác động nào đối

với chế độ thủy văn, thủy lực của con sông này cũng đều ảnh hƣởng đến toàn lƣu
vực.
ĐBSCL là một trong những đồng bằng châu thổ rộng lớn và phì nhiêu ở Đông
Nam Á (ĐNA) và Thế Giới; là vùng đất phù hợp cho sản xuất lúa gạo (an ninh
lƣơng thực), nuôi trồng thủy sản và vƣờn trái cây nhiệt đới lớn nhất cả nƣớc. Đây
cũng là một vùng có hệ sinh thái phong phú nhất lƣu vực, giàu tiềm năng phát triển
đa dạng, là một trong những vùng kinh tế trọng điểm, quan trọng bậc nhất của cả
nƣớc.
Tuy nhiên ĐBSCL cũng là nơi chứa đựng nhiều rủi ro, hạn chế cho phát triển
bền vững, nhƣ: lũ, lụt, thiếu nƣớc ngọt, chua phèn, xâm nhập mặn, sụt, lún đất, ô
nhiễm và suy thoái môi trƣờng v.v. Trong đó ô nhiễm và suy thoái môi trƣờng, sinh
thái và chất lƣợng nƣớc là một trong các hạn chế, thách thức chính đã, đang và sẽ
tác động đến sự phát triển KTXH bền vững của vùng, ảnh hƣởng tới điều kiện sống,
sản xuất, cơ sở hạ tầng, phát triển kinh tế, y tế, giáo dục và đặc biệt là sức khỏe và
sinh kế của cộng đồng dân cƣ.
Chính vì sự quan trọng ấy và tầm ảnh hƣởng lớn đến nhiều đến điều kiện tự
nhiên củng nhƣ KTXH và phát triển bền vững của khu vực ĐBSCL nói riêng và cà
cả các vùng lân cận cũng nhƣ cả nƣớc nói chung. Nên đòi hỏi phải có những nghiên
cứu nghiêm túc về các vấn đề môi trƣờng của khu vực để từ đó có các giải pháp và
đƣa ra đƣợc định hƣớng phát triển hợp lý nhất cho khu vực. ngoài các vấn đề hiện
trạng môi trƣờng thì hiện tại xăm nhập mặn cũng là vấn đề nan giải của khu vực và
cả nƣớc. Hiểu đƣợc sự cấp thiết đó nên cần có các đề tài nghiên cứu về nó và đề tài
1


nghiên cứu về “Tìm hiểu và phân tích mối quan hệ/tƣơng quan giữa hiện trạng
môi trƣờng vùng ĐBSCL và sự kiện đại hạn – mặn xảy ra vào năm 2016”, sẽ
giúp chúng ta có thêm cái nhìn bao quát hơn về hiện trạng môi trƣờng, con ngƣời,..
trong khu vực các rủi ro hiểm họa từ thiên nhiên,…. Từ đó chúng ta có các giải
pháp và các định hƣớng phát triển cho khu vực.


2


PHẦN MỞ ĐẦU
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
ĐBSCL là phần cuối cùng của hạ lƣu vực sông Mekong trƣớc khi chảy ra biển,
một phần của đồng bằng châu thổ sông Mekong, là một tam giác, có đỉnh là Phnom
Penh, Campuchia, đáy là biển Đông và vịnh Thái Lan. Đây là vùng đất thấp, đƣợc
xem là vùng đất ngập nƣớc lớn nhất Việt Nam. Về mặt thủy văn, hạ lƣu vực sông
Mekong là một thực thể thống nhất. Bất kỳ một tác động nào đối với chế độ thủy
văn, thủy lực của con sông này cũng đều ảnh hƣởng đến toàn lƣu vực.
ĐBSCL là một trong những đồng bằng châu thổ rộng lớn và phì nhiêu ở Đông
Nam Á (ĐNA) và Thế Giới; là vùng đất phù hợp cho sản xuất lúa gạo, nuôi trồng
thủy sản và vƣờn trái cây nhiệt đới lớn nhất cả nƣớc. Đây cũng là một vùng có hệ
sinh thái phong phú nhất lƣu vực, giàu tiềm năng phát triển đa dạng, là một trong
những vùng kinh tế trọng điểm, quan trọng bậc nhất của cả nƣớc. Tuy nhiên do định
vị ở vùng đới ven biển với 3 mặt giáp biển (Đông và Tây), địa hình trũng và bằng
phẳng (thấp hơn mặt nƣớc biển), ĐBSCL cũng là nơi nhận toàn bộ lƣợng nƣớc từ
LVSMK. Do vậy đây là nơi chứa đựng nhiều rủi ro, hạn chế cho phát triển, nhƣ: lũ,
lụt, hạn hán, chua phèn, xâm nhập mặn, sụt, lún đất, ô nhiễm và suy thoái môi
trƣờng v.v. Trong đó ô nhiễm và suy thoái môi trƣờng và chất lƣợng nƣớc là một
trong các hạn chế, thách thức chính đã, đang và sẽ tác động đến sự phát triển KTXH
bền vững của vùng, ảnh hƣởng tới điều kiện sống, sản xuất, cơ sở hạ tầng, phát triển
kinh tế, y tế, giáo dục và đặc biệt là sức khỏe và sinh kế của cộng đồng dân cƣ.
Sự kiện đại hạn - mặn xảy ra năm 2016 cho thấy hiện trạng môi trƣờng đang
bị tác động bởi sự can thiệp của con ngƣời từ các nƣớc thƣợng lƣu cũng nhƣ sự phát
triển nội tại vùng ĐBSCL. Hơn nữa trƣớc bối cảnh biến đổi khí hậu (BĐKH) và
nƣớc biển dâng (NBD) thì môi trƣờng và chất lƣợng nƣớc của vùng này sẽ bị tác
động mãnh liệt hơn trong tƣơng lai. Do đó nghiên cứu ô nhiễm, suy thoái môi

trƣờng và chất lƣợng nƣớc đƣợc nhiều nhà khoa học trong và ngoài nƣớc quan tâm.
Trong đó có các Thầy, Cô và sinh viên của Viện Khoa học Ứng dụng (HUTECH),
3


trƣờng Đại học Công nghệ TP.HCM. Đề tài tốt nghiệp đại học mang tên: “Tìm hiểu
và phân tích mối quan hệ/tương quan giữa hiện trạng môi trường vùng ĐBSCL
và sự kiện đại hạn – mặn xảy ra vào năm 2016” là sự đóng góp thiết thực, cụ thể,
nhằm tìm hiểu các nguyên nhân của sự kiện đại hạn-mặn và đề xuất giải pháp
phòng, tránh giảm thiểu tác động tiêu cực của hiệu ứng xâm nhập mặn và các tác
động môi trƣờng khác.
2. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
ĐBSCL là vựa lúa của cả nƣớc, năm 2015, nơi đây sản xuất 25 triệu tấn lúa,
chiếm 50% tổng sản lƣợng lƣơng thực cả nƣớc, 90% gạo xuất khẩu từ vùng này,
đƣa Việt Nam trở thành nƣớc xuất khẩu gạo đứng thứ 2 trên Thế giới. Ngoài ra
ĐBSCL góp phần đáng kể trong lĩnh vực thủy sản chế biến, cây ăn trái v.v. đóng
góp 27% tổng sản phẩm trong nƣớc (GDP).
Tổng diện tích của 13 tỉnh ĐBSCL, không kể hải đảo vào khoảng 3,9 triệu
ha. Trong đó có 2,9 triệu ha đƣợc sử dụng để phát triển nông nghiệp và nuôi trồng
thuỷ sản, 0,3 triệu ha để phát triển lâm nghiệp. Diện tích còn lại bao gồm đất thổ cƣ
(0,2 triệu ha), đất chƣa canh tác (0,2 triệu ha), sông rạch (0,2 triệu ha) và đất chuyên
dụng hoặc chƣa phân loại (0.2 triệu ha). Trong 3,9 triệu ha của ĐBSCL, 0,75 triệu
ha là đất bị nhiễm mặn trong mùa khô, bao gồm các loại đất mặn thƣờng xuyên
(0,15 triệu ha) đƣợc hình thành theo dải đất hẹp ven biển và các loại đất mặn từng
thời kỳ (0,6 triệu ha) nằm sâu hơn trong nội đồng dọc theo ven biển Đông.
ĐBSCL cần phải có đủ lƣu lƣợng chảy ra biển để ngăn mặn khỏi xâm nhập
vào sâu trong nội đồng. Nƣớc sông và kênh, rạch tại nhiều khu vực vùng ven biển
quá mặn không thể dùng để tƣới. Vào đầu thời kỳ tƣới, vùng bị ảnh hƣởng mặn còn
tƣơng đối nhỏ, nhƣng các cửa lấy nƣớc lần lƣợt bị ảnh hƣởng khi dòng nƣớc chảy
vào ĐBSCL giảm xuống và mặn ngày càng xâm nhập sâu trong nội địa. Nguy cơ

xâm nhập mặn gia tăng là hậu quả của việc gia tăng lấy nƣớc trong mùa kiệt dẫn tới
làm giảm lƣu lƣợng dòng ra.
Những năm gần đây, tình hình xâm nhập mặn ở ĐBSCL diễn biến phức tạp,
bất thƣờng, năm sớm, năm muộn so với cùng kỳ nhiều năm. Năm 1998 cũng đánh
4


dấu của cột mốc hạn - mặn kỷ lục khi ranh giới mặn 4% vào sâu nội địa tới 50km từ
cửa biển, sâu hơn 10km so với ranh giới mặn trung bình hàng năm. Năm 2011, xâm
nhập mặn sớm hơn, từ giữa tháng 2, nhiều địa phƣơng vùng ĐBSCL đã phải đối
phó với hạn hán và tình trạng nƣớc mặn xâm nhập. Tại một số tỉnh ven biển
ĐBSCL, nƣớc biển xâm nhập sâu vào các sông, rạch khiến các dòng sông bị nhiễm
mặn sớm, gây ảnh hƣởng nghiêm trọng đến đời sống ngƣời dân và sản xuất nông
nghiệp. Đặc biệt, những tháng đầu năm 2016, diễn biến xâm nhập mặn tại ĐBSCL
đƣợc đánh giá nặng nề nhất trong 100 năm qua và dự báo còn diễn biến xấu hơn
nữa trong những năm tiếp theo. Thiệt hại do trận đại hạn - mặn 2016 là rất lớn với
hàng trăm ngàn ha lúa bị mất trắng, sản lƣợng lƣơng thực nói chung và xuất khẩu
gạo bị sụt giảm nghiêm trọng.
Theo Quyết định số 1397/QĐ-TTg của Thủ tƣớng Chính phủ về Quy hoạch
phát triển thủy lợi ĐBSCL giai đoạn 2012 - 2020 và định hƣớng đến 2050 trong
điều kiện biến đổi khí hậu, nƣớc biển dâng đã đặt mục tiêu đến năm 2050 cần đảm
bảo an toàn dân sinh, sản xuất, cơ sở hạ tầng cho khoảng 32 triệu dân và chủ động
ứng phó với các tác động của BĐKH và NBD. Trong đó việc kiểm soát xâm nhập
mặn trở thành mối quan tâm hàng đầu của các cấp quản lý từ Trung ƣơng tới địa
phƣơng liên quan tới chiến lƣợc an ninh lƣơng thực Quốc gia. Do đó việc nghiên
cứu “Tìm hiểu và phân tích mối quan hệ/tương quan giữa hiện trạng môi trường
vùng ĐBSCL và sự kiện đại hạn – mặn xảy ra vào năm 2016” là rất cần thiết và
cấp bách nhằm cảnh báo rủi ro và hiểm họa môi trƣờng, sinh thái cho vùng ĐBSCL.
Đồng thời đề xuất giải pháp thích ứng với sự BĐKH và giảm nhẹ thiệt hại cho tình
trạng hạn - mặn gây ra cho sản xuất và đời sống.

3. MỤC TIÊU, PHƢƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
3.1 Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chính của đề tài là tìm hiểu các đặc trƣng môi trƣờng thiên nhiên và
con ngƣời của vùng ĐBSCL. Qua đó nhận diện rủi ro và hiểm hoạ do thiên nhiên và
con ngƣời tác động tới môi trƣờng tự nhiên của vùng. Đặc biệt là tìm hiểu nguyên
nhân của sự kiện đại hạn - mặn đã xảy ra đầu năm 2016. Từ đó nhận diện và phân
5


tích mối quan hệ giữa thảm họa đại hạn - mặn năm 2016 và hiện trạng môi trƣờng
của vùng ĐBSCL.
3.2 Phƣơng pháp nghiên cứu
 Thu thập số liệu thông tin cần thiết liên quan tới đề tài
 Phƣơng pháp thống kê và tổng hợp số liệu
 Liệt kê các yếu tố môi trƣờng tự nhiên vùng ĐBSCL
 Tìm hiểu những sự kiện liên quan tới môi trƣờng và chất lƣợng nƣớc của
vùng
 Tìm hiểu diễn biến môi trƣờng tự nhiên và sự can thiệp của con ngƣời trong
vùng
 Phƣơng pháp đánh giá tác động môi trƣờng (ĐTM)
 Phƣơng pháp chẩn đoán môi trƣờng, sinh thái lƣu vực sông
 Phƣơng pháp tƣơng quan thuỷ văn
 So sánh quá khứ và hiện tại
 Phƣơng pháp phân tích rủi ro và cảnh báo nguy cơ, hiểm hoạ trong bối cảnh
BĐKH & NBD
 Thừa kế có chọn lọc các kết quả nghiên cứu trƣớc đây
 Tham vấn, trao đổi với giáo viên hƣớng dẫn và các chuyên gia khác
3.3 Nội dung và nhiệm vụ nghiên cứu
Thu thập số liệu, thông tin cơ bản:
 Xác định loại và nguồn số liệu, thông tin: tìm kiếm trên mạng internet, báo

chí và các nguồn tƣ liệu khác trong và ngoài nƣớc.
 Thu thập số liệu cơ bản liên quan tới điều kiện tự nhiên: vị trí địa lý, khí hậu,
địa hình, địa chất, thuỷ văn, chất lƣợng nƣớc và vệ sinh môi trƣờng vùng
ĐBSCL
 Thu thập các loại bản đồ, biểu đồ liên quan tới hạ tầng cơ sở giao thông, thủy
lợi, xây dựng, cấp nƣớc, xâm nhập mặn, lũ, lụt, phát triển nông-lâm-thủy sản
v.v

6


 Thu thập số liệu liên quan tới kinh tế, xã hội, môi trƣờng và sinh thái khu
vực ĐBSCL và lƣu vực sông Mekong.
 Các dự án, quy hoạch phát triển nông nghiệp, rừng, thủy sản, thủy lợi, giao
thông, kiểm soát xâm nhập mặn, lũ, lụt ở ĐBSCL, Việt Nam và trên Thế
giới.
 V.v.
Sàng lọc và phân tích số liệu đã thu thập.
 Liệt kê, sàng lọc các số liệu và thông tin đã thu thập
 Xác định các tài liệu còn thiếu
 Lập kế hoạch thu thập bổ sung
 Nghiên cứu và phân loại tài liệu và chọn lọc sử dụng cho báo cáo.
Điều tra, khảo sát thực tế các đơn vị chuyên ngành
 Thăm và làm việc với Viện Quy hoạch Thủy lợi miền Nam v.v.
 Thăm và trao đổi với Văn phòng Đại diện Ủy ban sông Mekong Việt Nam ở
TP.HCM.
Biên hội các nội dung và cấu trúc của báo cáo ĐATN:
 Giới thiệu tóm tắt vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên ĐBSCL và lƣu vực sông
Mekong.
 Liệt kê các đặc trƣng về môi trƣờng tự nhiên và KTXH vùng ĐBSCL

 Các hệ sinh thái vùng ĐBSCL
 Diễn biến môi trƣờng tự nhiên và xã hội vùng ĐBSCL
 Tìm hiểu nguyên nhân và diễn biến sự kiện đại hạn - mặn xảy ra năm 2016
 Phân tích và nhận xét về quan hệ giữa môi trƣờng tự nhiên và sự kiện đại hạn
- mặn xảy ra năm 2016
 Bài học rút ra từ sự kiện đại hạn - mặn xảy ra năm 2016
 Đề xuất theo dõi và quan trắc môi trƣờng
 Cảnh báo rủi ro hiểm họa môi trƣờng trƣớc tác động của thiên nhiên và con
ngƣời.

7


4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tƣợng nghiên cứu là hiện trạng môi trƣờng, sinh thái tự nhiên vùng
ĐBSCL thông qua các chỉ số môi trƣờng và chất lƣợng nƣớc; Diễn biến xâm
nhập mặn thông qua chế độ thủy văn thủy lực dòng chảy sông Bassac (Hậu
giang) và Mekong (Tiền Giang) và hệ thống kênh, rạch. Đặc biệt là tập trung
vào sự kiện đại hạn - mặn năm 2016 và tác động của nó đối với các hoạt động
sản xuất và đời sống của cộng đồng cƣ dân trong vùng ĐBSCL.
Phạm vi nghiên cứu tập trung chủ yếu vùng ven biển của ĐBSCL.
5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
5.1 Ý nghĩa khoa học:
 Về mặt khoa học, việc nghiên cứu và sử dụng các phƣơng pháp khác
nhau nhằm mục đích xác định những tác động tích cực và tiêu cực làm cơ
sở ban đầu cho những nghiên cứu sâu hơn về hiện trạng và các biện pháp
giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trƣờng trong các công trình thủy lợi
tại đồng bằng sông Cửu Long.
 Áp dụng phƣơng pháp “Quản lý tài nguyên nước tổng hợp” và “quản lý
rủi ro thiên tai tổng hợp” là cách tiếp cận khoa học đƣợc áp dụng phổ

biến trên Thế giới.
5.2 Ý nghĩa thực tiễn:
 Việc thực hiện đề tài sẽ góp phần thiết thực vào công tác phòng tránh và
giảm thiểu các tác động tiêu cực của tình trạng xâm nhập mặn đến môi
trƣờng vùng ĐBSCL
 Kết quả nghiên cứu của Đề tài có ý nghĩa lớn trong công tác quy hoạch khai
thác, quản lý và phát triển tài nguyên nƣớc tổng hợp và bền vững sinh thái
môi trƣờng của ĐBSCL.
 Cảnh báo đại hạn - mặn tái diễn trong tƣơng lai cho vùng ĐBSCL sẽ giúp
các nhà quản lý xây dựng tầm nhìn và chiến lƣợc lâu dài ứng phó với thảm
họa trong tƣơng lai trƣớc bối cảnh BĐKH và NBD

8


CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU TÀI NGUYÊN NƢỚC VÀ MÔI
TRƢỜNG
1.1. TÀI NGUYÊN NƢỚC
1.1.1. Khái niệm về tài nguyên nước

Hình 1.1: Nƣớc trên trái đất và phân loại nƣớc
Nguồn: GS.TS Hoàng Hưng, Thủy văn đại cương
Nƣớc là yếu tố chủ yếu của hệ sinh thái, là nhu cầu cơ bản của mọi sự sống
trên Trái Đất và cần thiết cho mọi hoạt động kinh tế xã hội của con ngƣời. Nƣớc là
tài nguyên tái tạo đƣợc, là một trong các nhân tố quyết định chất lƣợng môi trƣờng
sống của con ngƣời.
Tài nguyên nƣớc là lƣợng nƣớc trong các sông, ao hồ, đầm lầy, biển, đại
dƣơng, khí quyển… Theo luật Tài nguyên nƣớc của nƣớc Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam đã quy định: “Tài nguyên nƣớc, bao gồm các nguồn nƣớc mặt,
nƣớc mƣa, nƣớc dƣới đất, nƣớc biển thuộc lãnh thổ nƣớc Cộng hòa xã hội chủ

nghĩa Việt Nam”.

9


1.1.2. Phân loại tài nguyên nước
Hình 1.2 mô tả phân loại tài nguyên nƣớc trên trái đất và Hình 1.3 mô tả chu
trình tuần hoàn của nƣớc trên trái đất.
TÀI NGUYÊN NƢỚC

Nƣớc Mặt

Nƣớc Mƣa

Nƣớc Ngầm

Nƣớc Biển

Hình 1.2: Phân loại tài nguyên nƣớc
1.1.2.1 Nước mặt (surface water)

Hình 1.3: Sơ đồ chu trình tuần hoàn của nƣớc trên trái đất
Nguồn: Tư liệu trên internet
- Nƣớc mặt có trên các sông, suối, hồ ao, kênh rạch…Nƣớc sông, suối, hồ ao đƣợc
sử dụng trong nhiều đối tƣợng khác nhau nhƣ phục vụ sinh hoạt (nấu cơm, tắm rửa,
giặt), phục vụ sản xuất nông nghiệp (tƣới cây, nuôi cá, chăn nuôi), phục vụ kỹ nghệ
10


(các công nghệ chế biến, sản xuất giấy, thuộc da, phân bón…). Nƣớc cứng (hard

water) là nƣớc chứa nhiều ion Calci và Magie. Khi đun nƣớc loại này thƣờng bị
đóng ván vôi, tức là một kết tủa Calci cacbonat. Nƣớc “mềm” là nƣớc không có
nhiều chất Calci và Magie.
1.1.2.2 Nước mưa
Khái niệm: Mƣa là một dạng ngƣng tụ của hơi nƣớc khi gặp điều kiện

-

lạnh, mƣa có các dạng nhƣ: mƣa phùn, mƣa rào, mƣa đá, các dạng khác nhƣ
tuyết, mƣa tuyết, sƣơng.
-

Phân loại:

Trong dân gian, mƣa đƣợc phân thành mƣa rào, mƣa phùn, mƣa ngâu…
Trung tâm khí tƣợng thủy văn VN phân mƣa theo mức độ lƣợng mƣa:
+ Mƣa vừa: Lƣợng mƣa đo đƣợc từ 16 – 50 mm/24h
+ Mƣa to: Lƣợng mƣa đo đƣợc từ 51 – 100 mm/24h
+ Mƣa rất to: Lƣợng mƣa đo đƣợc >100 mm/24h
Ngoài ra còn có các dạng khác nhƣ:
+ Tuyết: tuyết rơi hay mƣa tuyết là 1 hiện tƣợng thiên nhiên, giống nhƣ mƣa
nhƣng là mƣa của những tính thể đá nhỏ. Tuyết thƣờng xuất hiện ở các vùng ôn
đới.

Tinh thể tuyết hình sao

Tinh thể tuyết hình lăng trụ Tinh thể tuyết dạng hỗn hợp

+ Sƣơng: đây là 1 dạng của sự ngƣng tụ. Sƣơng đƣợc tạo ra từ hơi ẩm của khí
quyển bị ngƣng tụ lại sau một ngày nắng ẩm và xuất hiện trong đêm trên bề mặt

bị làm lạnh nhƣ những giọt nhỏ. Các bề mặt lạnh sẽ làm lạnh không khí ở gần
đó, làm giảm độ ẩm mà không khí gần đó có thể giữ đƣợc. Lƣợng hơi nƣớc dôi
ra sẽ bị ngƣng tụ. Khi nhiệt độ hạ đủ thấp, sƣơng sẽ tạo thành trong dạng các hạt
nƣớc đá nhỏ.
11


Sƣơng sớm trên cỏ

Sƣơng sớm trên mạng nhện
1.1.2.3 Nước ngầm
-

Khái niệm: "Nƣớc ngầm là một dạng nƣớc dƣới đất, tích trữ trong các lớp đất
đá trầm tích bở rời nhƣ cặn, sạn, cát bột kết, trong các khe nứt, hang caxtơ
dƣới bề mặt trái đất, có thể khai thác cho các hoạt động sống của con ngƣời".

-

Phân loại: Phần lớn nƣớc dƣới đất hình thành theo một nhánh trong vòng
tuần hoàn nƣớc cùng với các yếu tố thủy văn khác. Có bốn con đƣờng hình
thành nƣớc dƣới đất: nguồn gốc khí quyển, nguồn gốc trầm tích, nguồn gốc
magma, nguồn gốc biến chất.

12


Hình 1.4: Thời biểu tƣơng đối của nƣớc ngầm vận động
Nguồn: Tư liệu trên internet
1.1.2.4 Nước biển

Khái niệm: Nƣớc biển là nƣớc từ các biển hay đại dƣơng. Về trung

-

bình, nƣớc biển của các đại dƣơng trên thế giới có độ mặn khoảng 3,5%.
Điều này có nghĩa là cứ mỗi lít (1.000 ml) nƣớc biển chứa khoảng 35 gam
muối, phần lớn (nhƣng không phải toàn bộ) là natri clorua (NaCl) hòa tan
trong đó dƣới dạng các ion Na+ và Cl-. Nó có thể đƣợc biểu diễn nhƣ là
0,6 M NaCl. Nƣớc với mức độ thẩm thấu nhƣ thế tất nhiên không thể uống
đƣợc.
-

Độ mặn và các tính chất khác của nƣớc biển:

Hình 1.5: Độ mặn trung bình năm của nƣớc biển bề mặt đối với các đại dƣơng.
Nguồn: Dữ liệu tham khảo tư liệu 2001 World Ocean Atlas.
13


Bảng 1.1: Thành phần của nƣớc biển trên
Trái Đất theo các nguyên tố
Nguyên tố Phần trăm Nguyên tố Phần trăm
Oxy

85,84

Hydro

10,82


Clo

1,94

Natri

1,08

Magie

0,1292

Lƣu huỳnh 0,091

Canxi

0,04

Kali

0,04

Brôm

0,0067

Cacbon

0,0028


1.1.3. Quy luật biến động tài nguyên nước theo thời gian
1.1.3.1. Tính chu kỳ
Theo thời gian tài nguyên nƣớc phân phối không đồng đều. Hai chu kỳ biến
động rõ nét nhất của tài nguyên nƣớc theo thời gian là chu kỳ mùa và chu kỳ nhiều
năm.
- Chu kỳ mùa: Chế độ nƣớc trong các thuỷ vực tăng cao trong một số tháng liên tục
(mùa lũ) và hạ thấp trong một số tháng liên tục còn lại (mùa kiệt) một cách có quy
luật rõ ràng. Cách phân mùa dòng chảy sông ngòi đơn giản nhất là theo chỉ tiêu
vƣợt trung bình: Mùa lũ là thời kỳ không dƣới hai tháng liên tiếp có lƣu lƣợng trung
bình tháng bằng hoặc vƣợt lƣu lƣợng trung bình năm, với xác suất vƣợt trung bình
không dƣới 50%. Theo chỉ tiêu này có thể xác định đƣợc mùa lũ và kiệt cho bất kỳ
năm nào, không quan tâm tới mức độ ác liệt của dòng chảy các mùa. Chu kỳ mùa
của dòng chảy sông dao động tƣơng đối đồng pha với chu kỳ mƣa. Chu kỳ mùa của
nƣớc dƣới đất giảm dần về phƣơng diện phân hoá và chậm dần về thời gian bắt đầu,
kết thúc tuỳ theo sự tăng độ sâu phân bố và mức độ đƣợc cấp do ngấm từ mƣa.
- Chu kỳ nhiều năm: Là sự dao động chế độ dòng chảy theo chu kỳ dài, mỗi chu kỳ
có một số năm ít nƣớc liên tiếp (pha ít nƣớc) và một số năm nhiều nƣớc liên tiếp
(pha nhiều nƣớc), giữa chúng có thể có một số năm chuyển tiếp với những giá trị
nƣớc trung bình. Nghiên cứu chế độ dòng chảy sông ngòi thế giới đã phát hiện thấy

14


chu kỳ nhiều năm dòng chảy thƣờng có giá trị gần với 11 hoặc bội của 11 năm. Ví
dụ: Trên sông Hồng, tại Hà Nội, đã quan sát đƣợc ba năm nƣớc đặc biệt lớn là
1945, 1971, 1996, là mốc giới rõ rệt giữa các chu kỳ nƣớc 25 - 26 năm. Do có chu
kỳ nhiều năm, nên trung bình nhiều năm biến động lƣợng nƣớc khu vực (cả nƣớc
mặt và nƣớc ngầm) đều bằng không. Tính chu kỳ của tài nguyên nƣớc là hệ quả của
việc một số yếu tố hình thành chúng biến động có tính chu kỳ. Chu kỳ mùa có
nguyên nhân từ những quá trình của tự thân Trái Đất, còn chu kỳ nhiều năm hiện

đƣợc coi nhƣ có nguyên nhân từ các quá trình diễn ra trong vũ trụ, trong đó ngƣời ta
đặc biệt nhấn mạnh tới chu kỳ 11 năm hoạt động của Mặt Trời. Tính chu kỳ nhiều
năm của tài nguyên nƣớc chƣa đƣợc các đối tƣợng sử dụng nƣớc hiểu biết đầy đủ
nhƣ tính chu kỳ năm, nhất là trong giai đoạn hiện nay. Đôi khi những biểu hiện cực
biên của chế độ khí hậu, thuỷ văn mang tính chu kỳ cũng gây nên những hiện
tƣợng, thời tiết, thuỷ văn cực đoan, nhƣng chúng đều có thể dự báo và ứng phó
đƣợc. Sẽ là sai lầm nghiêm trọng nếu chúng ta đánh đồng các hiện tƣợng này với
những biến đổi khí hậu toàn cầu, là hiện tƣợng có liên quan với các tác động tới môi
trƣờng không khí ở tầm vĩ mô. Tính chu kỳ của tài nguyên nƣớc là cơ sở cho việc
lập bài toán quy hoạch, ra quyết định phát triển, cũng nhƣ thiết kế, vận hành các
công trình điều tiết dòng chảy. Để thích ứng đƣợc với nhịp điệu thời gian của chế
độ dòng chảy, con ngƣời sẽ phải hoặc là điều tiết nhịp điệu sản xuất và dùng nƣớc,
hoặc là xây dựng hồ chứa để điều tiết dòng chảy. Những cố gắng mở rộng sản xuất
không tính tới tính chu kỳ của tài nguyên nƣớc có thể sẽ làm nảy sinh mâu thuẫn
giữa nhu cầu dùng nƣớc, với khả năng cấp hạn chế trong các mùa và pha nƣớc ít,
gây khủng hoảng tài nguyên, sinh thái, môi trƣờng và phát triển. Tính biến động có
chu kỳ của tài nguyên nƣớc là cơ sở cho việc hình thành những tập quán truyền
thống trong khai thác nƣớc nói riêng và phát triển sản xuất, kinh tế, xã hội nói
chung trong những vùng địa lý khác nhau.
1.1.3.2. Tính ngẫu nhiên
Dòng chảy là sản phẩm tác động của nhiều yếu tố ngẫu nhiên. Khi các yếu
tố ngẫu nhiên đều có tác động đáng kể tới dòng chảy thì nó sẽ mang tính ngẫu nhiên
15


×