Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Giáo án Sinh học 6 bài 21: Quang hợp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (74.75 KB, 6 trang )

Giáo án Sinh học 6

QUANG
QUANG HỢP
HỢP
I/ MỤC TIÊU:
1.Kiến thức
-

Vận dụng kiến thức đã học và kỹ năng phân tích thí nghiệm để biết được
những chất lá cần sử dụng khi tạo tinh bột.

-

Phát biểu được khái niệm đơn giản về quang hợp.

-

Viết được sơ đồ tóm tắt về hiện tượng quang hợp.

2.Kỹ năng
-

Rèn kỹ năng : + Quan sát tranh, hình và mẫu vật
+ Tư duy logic và trừu tượng.
+ Liên hệ thực tế

3.Thái độ.
-

Có ý thức yêu thích bộ môn



-

Nghiêm túc tự giác trong học tập

-

Giao dục ý thức bảo vệ cây cối.

II/ CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên:
- Hình 21.4, 21.5.
2) Học sinh:
- Đọc trước bài 21 (tt).
- Ôn lại nội dung GV đã dặn dò.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1) Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày thí nghiệm xác định chất mà lá tạo ra khi có ánh sáng?
- Trình bày thí nghiệm xác định chất khí mà lá thải ra khi tạo tinh bột?
2) Nội dung bài mới:


Giáo án Sinh học 6

Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Cây cần những chất gì để chế tạo tinh bột?

Ghi bảng
1. Cây cần những chất gì để chế

tạo tinh bột?:

- Yêu cầu HS đọc phần.

- HS đọc.

- Yêu cầu HS đọc thí nghiệm.

- HS trả lời:

- Yêu HS trả lời câu hỏi:

+ Để không cho không

- Đặt 2 chậu cây vào chỗ tối

+ Tại sao phải để 2 chậu cây lên

khí từ bên ngoài chuông

trong 2 ngày.

tấm kính ướt rồi mới úp chuông

vào, bên trong chuông ra.

- Đặt 2 chậu cây lên tấm kính

thủy tinh lên?


- HS thảo luận trả lời.

ướt, úp 2 chuông thủy tinh A và

- Yêu cầu HS thảo luận trả lời

- HS trả lời và bổ sung.

B, trong chuông A có thêm cốc

phần SGK.

+ Cây hút khí cacbôníc

nước vôi trong.

- Yêu cầu HS trả lời.

thải khí ôxi.

- Để 2 chuông ra chỗ nắng.

- Yêu cầu HS trả lời:

- HS kết luận.

- Sau 5 – 6 giờ, ngắt lá 2 chuông

Thí nghiệm:


+ Tại sao nơi đông người, nhà

nhúng vào dung dịch iốt, lá

máy nên trồng nhiều cây xanh?

chuông B có màu xanh tím.
Kết luận: lá cần nước và khí

- Yêu cầu HS kết luận.
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm về quang hợp.
- Yêu cầu HS dựa vào kiến thức

- HS trả lời:

cacbôníc để chế tạo tinh bột.
2. Khái niệm về quang hợp:
Quang hợp là quá trình lá cây

đã học từ các thí nghiệm trả lời

nhờ có chất diệp lục, sử dụng

câu hỏi:

nước, khí cacbôníc và năng lượng

+ Cây cần chất gì để chế tạo tinh

+ Nước do rễ hút từ đất và ánh sáng mặt trời chế tạo ra tinh


bột? Những chất đó lấytừ đâu?

khí cácbôníc lá lấy trong bột và nhả khí ôxi.

+ Sản phẩm cây tạo ra khi có ánh

không khí.

sáng?

+ Tinh bột và khí ôxi.

+ Nhờ đâu mà cây có khả năng
quang hợp?

khoáng hòa tan, lá cây còn chế
tạo được những chất hữu cơ cần

+ Lá có chất diệp lục.

+ Cây quang hợp trong điều kiện
nào?

Từ tinh bột cùng với muối

+ Khi có ánh sáng.

thiết cho cây.



Giáo án Sinh học 6
+ Nêu khái niệm quang hợp?
+ Từ tinh bột cây tạo được chất
gì cho mình?

+ Tinh bột cùng với muối

- Yêu cầu HS kết luận.

khoáng tạo ra chất hữu cơ
cho cây.
- HS kết luận.

3.Củng cố
-

Đọc ghi nhớ SGK

- Trả lơi câu hỏi 1,2.
-

Đọc mục : Em có biết

4.Dặn dò
-

Học bài cũ.

-


Đọc trước bài 22 “Ảnh hưởngcủa các điều kiện bên ngoài đến quang hợp, ý

nghĩa của quang hợp”.
-

Chia nhóm thuyết trình.

THỰC
THỰCHÀNH:QUANG
HÀNH:QUANGHỢP
HỢP
I/ MỤC TIÊU:
1.Kiến thức
-

HS tìm hiểu và phân tích thí nghiệm để tự rút ra kết luận: khi có ánh sáng lá có
thể tạo tinh bột và nhả khí ôxi.

-

Giải thích được vài hiện tượng thực tế.

2.Kỹ năng


Giáo án Sinh học 6
-

Rèn kỹ năng : + Quan sát tranh, hình và mẫu vật

+ Tư duy logic và trừu tượng.
+ Liên hệ thực tế

3.Thái độ.
-

Có ý thức yêu thích bộ môn

-

Nghiêm túc tự giác trong học tập

-

Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật và chăm sóc cây trồng.

II/ CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên:
- Hình 21.1, 21.2.
- Cơm và dung dịch iốt.
2) Học sinh:
- Đọc trước bài 21.
- Ôn lại kiến thức về chức năng của lá.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1) Kiểm tra bài cũ:
- Phiến lá gồm những bộ phận nào?
- Thịt lá cấu tạo như thế nào?
- Cấu tạo và chức năng của gân lá?
- Tại sao lá có mặt trên màu sẫm hơn mặt dưới?
2) Nội dung bài mới:

Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Xác định chất mà lá tạo ra khi có ánh
sáng.
- Yêu cầu HS đọc phần điều

Ghi bảng
1. Xác định chất mà lá cây tạo được
khi có ánh sáng:

- HS đọc.

cần biết.

Thí nghiệm:
- Để chậu khoai lang vào chỗ tối 2

- GV nhỏ iốt vào cơm cho HS

- HS quan sát.

quan sát tác dụng của iốt.

- HS đọc.

- Yêu cầu HS đọc thí nghiệm.

- HS trả lời:

ngày, bịt giấy đen 1 phần lá, để chỗ

sáng 4 – 6 giờ.
- Ngắt lá, bỏ giấy, đun sôi cách thủy


Giáo án Sinh học 6
- Yêu HS trả lời câu hỏi:

+ Để lá sử dụng hết

+ Tại sao phải bỏ chậu khoai lang chất dinh dưỡng dự
vào chỗ tối 2 ngày?

trữ.

- Yêu cầu HS thảo luận trả lời

- HS thảo luận trả lời.

trong cồn 900, rửa sạch.

phần SGK.

- HS kết luận.

- Bỏ lá vào dung dịch iốt -> phần

- Yêu cầu HS kết luận.
Hoạt động 2: Xác định chất khí mà lá thải ra khi chế tạo

không bịt có màu xanh tím.


tinh bột.
- Yêu cầu HS đọc phần .
- HS trả lời:

chế tạo tinh bột:

- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

+ Dễ thu được chất khí

+ Tại sao lấy cây thủy sinh làm

khi lá thải ra.

thí nghiệm?

+ Không cho không

+ Tại sao ống nghiệm phải đổ

khí lọt vào.

đầy nước và úp ngược trong

+ Chất khí do lá thải ra

nước?

chiếm chỗ đẩy nước ra


+ Tại sao ống nghiệm cốc B sau

ngoài.

1 thời gian vơi nước?

- HS thảo luận trả lời.

- Yêu cầu thảo luận phần SGK.

+ Khi có ánh sáng cây

+ Tại sao khi trời nắng đứng dưới thải ra hơi nước và
ôxi.
bóng cây to lại thấy mát và dễ
thở?

+ Rong thải ôxi và là

+ Tại sao người ta thường thả

thức ăn cho cá.

rong vào bể nuôi cá?

+ Để cây tạo được

+ Vì sao nên trồng cây nơi có


nhiều tinh bột và ôxi.

nhiều ánh sáng?

- HS kết luận.

- Yêu cầu HS kết luận.

3.Củng cố

2. Kết
Xácluận:
định chất
lá bột
tạo khi
ra khi
lá chếkhí
tạomà
tinh

Thí nghiệm:
- Để vài cành rong đuôi chó vào 2 ống
nghiệm đầy nước rồi úp ngược vào
cốc thủy tinh A và B.
- Cốc A để chỗ tối, cốc B chỗ sáng.
Sau 6 giờ ống nghiệm cốc B có bọt
khí nổi lên, cốc A không có hiện
tượng gì.
- Lấy ống nghiệm cốc B, đưa nhanh
que đóm vừa tắt vào miệng ống

nhgiệm thì que đóm bùng cháy.
Kết luận: trong quá trình tạo tinh
bột, lá nhả khí ôxi ra môi trường
ngoài.


Giáo án Sinh học 6
-

Đọc ghi nhớ SGK

- Trả lơi câu hỏi 1,2.
-

Đọc mục : Em có biết

4.Dặn dò
-

Học bài cũ.

-

Đọc trước bài 21 “Quang hợp (tt)”.

-

Ôn lại cấu tạo của lá, sự vận chuyển nước và muối khoáng, quang hợp.




×