Tải bản đầy đủ (.docx) (66 trang)

Phân tích tình hình tín dụng tại quỹ tín dụng nhân dân phường 3, TP trà vinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 66 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH
KHOA KINH TẾ, LUẬT VÀ NGOẠI NGỮ
BỘ MÔN KINH TẾ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Đề tài: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG
NGẮN HẠN TẠI QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN
PHƯỜNG 3 – TP TRÀ VINH

Giáo viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

NGUYỄN THỊ THANH THỦY

TRẦN THỊ KIM CHI
Mssv: 111907117
Lớp: DA07KTC Khóa:2007-2011

Trà vinh – 2011


Phân tích tình hình tín dụng ngắn hạn tại QTDND Phường 3 – TP Trà Vinh
LỜI CẢM TẠ

Em xin chân thành cảm ơn Bộ môn Kinh Tế, Khoa Kinh tế, Luật và ngoại ngữ
Trường Đại học Trà Vinh cùng quý thầy cô đã tạo điều kiện thuận lợi cho chúng em
trong suốt quá trình học tập, cũng như trong suốt thời gian thực hiện khóa luận tốt
nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn sự quan tâm hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của cô


Nguyễn Thị Thanh Thủy đã tạo điều kiện cho em hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Do thời gian thực hiện luận văn ngắn và kiến thức còn hạn chế, nên luận văn
tốt nghiệp không tránh được những sai sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp
quý báu của quý thầy cô để luận văn hoàn chỉnh hơn.
Ngày …… tháng ………. năm 2011
Sinh viên thực hiện

Trần Thị Kim Chi

GVHD: Nguyễn Thị Thanh Thủy

i

SVTH: Trần Thị Kim Chi


LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài
nghiên cứu khoa học nào.
Ngày tháng

năm 2011

Sinh viên thực hiện
Trần Thị Kim Chi

GVHD: Nguyễn Thị Thanh Thủy


2

SVTH: Trần Thị Kim Chi


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày … tháng … năm 2011
Thủ trưởng đơn vị
DANH MỤC BIỂU BẢNG


Trang

Bảng 2.1: TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN 2008-2010 ----------------------------------- 18
Bảng 2.2: TÌNH HÌNH CHO VAY THEO THỜI HẠN CHO VAY ---------------- 21
Bảng 2.3: TÌNH HÌNH CHO VAY THEO NGÀNH SẢN XUẤT ------------------ 23
Bảng 2.4: TÌNH HÌNH CHO VAY THEO ĐỐI TƯỢNG ---------------------------- 24
Bảng 2.5: TÌNH HÌNH DƯ NỢ THEO THỜI HẠN CHO VAY ------------------- 26
Bảng 2.6: TÌNH HÌNH DƯ NGẮN HẠNTHEO NGÀNH NGHỀ ------------------ 27
GVHD: Nguyễn Thị Thanh Thủy

3

SVTH: Trần Thị Kim Chi


Bảng 2.7: TÌNH HÌNH DƯ NỢ NGẮN HẠN THEO ĐỐI TƯỢNG CHO VAY - 29
Bảng 2.8: TÌNH HÌNH THU NỢ THEO THỜI HẠN CHO VAY ------------------ 31
Bảng 2.9: TÌNH HÌNH THU NỢ THEO NGÀNH SẢN XUẤT -------------------- 32

Bảng 2.10: TÌNH HÌNH THU NỢ NGẮN HẠN THEO ĐỐI TƯỢNG CHO VAY
------------------------------------------------------------------------------------------------- 34
Bảng 2.11: TÌNH HÌNH NỢ XẤU NGẮN HẠN THEO THỜI HẠN CHO VAY
------------------------------------------------------------------------------------------------- 35
Bảng 2.12: TÌNH HÌNH NỢ XẤU NGẮN HẠN THEO NGÀNH SẢN XUẤT -- 36
Bảng 2.13: TÌNH HÌNH NỢ XẤU NGẮN HẠN THEO ĐỐI TƯỢNG ------------ 38
Bảng 2.14: TÌNH HÌNH TỶ LỆ DƯ NỢ NH/ TỔNG NGUỒN VỐN-------------- 40
Bảng 2.15: TÌNH HÌNH TỶ LỆ DƯ NỢ NH/ TỔNG VỐN HUY ĐỘNG--------- 40
Bảng 2.16: TÌNH HÌNH VÒNG QUAY VỐN TÍN DỤNG NGẮN HẠN --------- 41
Bảng 2.17: TÌNH HÌNH HỆ SỐ THU NỢ NGẮN HẠN ----------------------------- 42
Bảng 2.18: TÌNH HÌNH TỶ LỆ NỢ XẤU NGẮN HẠN/TỔNG DƯ NỢ --------- 42
Bảng 2.19: TÌNH HÌNH THỜI GIAN THU NỢ NGẮN HẠN BÌNH QUÂN----- 43
DANH MỤC HÌNH


Trang

Hình 1.1: QUY TRÌNH TÍN DỤNG ---------------------------------------------------- 8
Hình 2.1: CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA QTDND PHƯỜNG 3 – TP TRÀ
VINH
---------------------------------------------------------------------------------------------------------- 15
Hình 2.2: TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN 2008 – 2010 ------------------------------------19
Hình 2.3: TÌNH HÌNH CHO VAY THEO THỜI HẠN CHO VAY 2008-2010 -------22
Hình 2.4: TÌNH HÌNH CHO VAY NGẮN HẠN THEO NGÀNH SẢN XUẤT
---------------24
Hình 2.5: TÌNH HÌNH CHO VAY NGẮN HẠN THEO ĐỐI TƯỢNG ---------------- 26
Hình 2.6: TÌNH HÌNH DƯ NỢ THEO THỜI GIAN CHO VAY ------------------------- 27
Hình 2.7: TÌNH HÌNH DƯ NỢ NGẮN HẠN THEO NGÀNH SẢN XUẤT
---------------------28
Hình 2.8: TÌNH HÌNH DƯ NỢ NGẮN HẠN THEO ĐỐI TƯỢNG --------------------- 30

Hình 2.9: TÌNH HÌNH THU NỢ THEO THỜI GIAN CHO VAY -----------------------32
GVHD: Nguyễn Thị Thanh Thủy

4

SVTH: Trần Thị Kim Chi


Hình 2.10: TÌNH HÌNH THU NỢ NGẮN HẠN THEO NGÀNH SẢN XUẤT
-----------------33
Hình 2.11: TÌNH HÌNH THU NỢ NGẮN HẠN THEO ĐỐI TƯỢNG ----------------34
Hình 2.12: TÌNH HÌNH NỢ XẤU THEO THỜI HẠN CHO VAY ----------------------- 36
Hình 2.13: TÌNH HÌNH NỢ XẤU NGẮN HẠN THEO NGÀNH SẢN XUẤT
----------------37
Hình 2.14: TÌNH HÌNH NỢ XẤU NGẮN HẠN THEO ĐỐI TƯỢNG ----------------- 38

GVHD: Nguyễn Thị Thanh Thủy

5

SVTH: Trần Thị Kim Chi


DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT


NHNN: Ngân hàng nhà nước
NHTM: Ngân hàng thương mại
CBTD: Cán bộ tín dụng
HĐQT: Hội đồng quản trị

XHCN: Xã hội chủ nghĩa
QTDND: Quỹ tín dụng nhân dân
UBND: Ủy ban Nhân dân
TP: Thành phố
∑: Tổng
MỤC LỤC


Trang

LỜI CẢM TẠ ---------------------------------------------------------------------------------i
LỜI CAM ĐOAN --------------------------------------------------------------------------- ii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP -------------------------------------------- iii
DANH MỤC BIỂU BẢNG-------------------------------------------------------------------- iv
DANH MỤC HÌNH ------------------------------------------------------------------------- v
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT-------------------------------------------------------------- vi
MỤC LỤC ------------------------------------------------------------------------------------------- vii

PHẦN 1: MỞ ĐẦU ---------------------------------------------------------------- 1
1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU------------------------------------------------------- 1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ---------------------------------------------------------- 2
2.1. Mục tiêu chung -------------------------------------------------------------------- 2
2.2. Mục tiêu cụ thể -------------------------------------------------------------------- 2
3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ------------------------------------------------------------ 2
3.1. Không gian------------------------------------------------------------------------- 2
3.2. Thời gian --------------------------------------------------------------------------- 2
3.3. Đối tượng nghiên cứu ------------------------------------------------------------ 2
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU --------------------------------------------------- 2
4.1. Phương pháp thu thập số liệu -------------------------------------------------- 2
4.2. Phương pháp phân tích số liệu ------------------------------------------------- 2



5. KẾT CẤU LUẬN VĂN --------------------------------------------------------------- 3

PHẦN 2: NỘI DUNG ĐỀ TÀI--------------------------------------------------- 4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN ------------------------------------------------ 4
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TÍN DỤNG NGẮN ------------------------- 4
1.1.1. Khái niệm---------------------------------------------------------------------- 4
1.1.2. Các phương thức cho vay ngắn hạn -------------------------------------- 4
1.1.3. Vai trò của tín dụng ngắn hạn ---------------------------------------------- 5
1.1.4. Nguyên tắc và điều kiện của cho vay ngắn hạn ------------------------ 5
1.1.5. Qui trình tín dụng ------------------------------------------------------------- 6
1.2. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG-- 8


1.2.1. Nhóm chỉ tiêu định lượng ----------------------------------------------------- 8
1.2.2. Nhóm chỉ tiêu định tính. ------------------------------------------------------ 11
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG NGẮN
HẠN ------------------------------------------------------------------------------------------ 11
1.3.1Các nhân tố thuộc về ngân hàng ------------------------------------------ 11
1.3.2. Các nhân tố thuộc về khách hàng --------------------------------------- 12
1.3.3. Các nhân tố thuộc về môi trường -------------------------------------- 13

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG NGẮN HẠN CỦA
QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN PHƯỜNG 3 – TP TRÀ VINH ----------- 14
2.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN PHƯỜNG 3 –
TP TRÀ VINH
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------14
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ---------------------------------------- 14
2.1.2. Chức năng và lĩnh vực hoạt động ------------------------------------------ 14

2.1.3. Cơ cấu tổ chức và chức năng của từng bộ phận------------------------- 15
2.1.4. Phương hướng hoạt động kinh doanh của QTDND phường 3 ------- 16
2.2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI QUỸ TÍN
DỤNG NHÂN DÂN PHƯỜNG 3 – TP TRÀ VINH ------------------------------- 18
2.2.1. Phân tích hoạt động huy động vốn ------------------------------------------ 18
2.2.2. Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn------------------------------------ 21
2.3. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
NGẮN HẠN -------------------------------------------------------------------------------- 39
2.3.1. Tỷ lệ dư nợ ngắn hạn trên tổng nguồn vốn-------------------------------- 40
2.3.2. Tỷ lệ dư nợ ngắn hạn trên tổng vốn huy động---------------------------- 40
2.3.3. Vòng quay vốn tín dụng ngắn hạn ----------------------------------------- 41
2.3.4. Hệ số thu nợ ngắn hạn --------------------------------------------------------- 42
2.3.5. Tỷ lệ nợ xấu ngắn hạn trên tổng dư nợ ngắn hạn ----------------------- 42
2.3.6. Thời gian thu nợ ngắn hạn bình quân ------------------------------------- 43


Phân tích tình hình tín dụng ngắn hạn tại QTDND Phường 3 – TP Trà Vinh

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN PHƯỜNG 3 – TP
TRÀ VINH
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------44
3.1. NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG NGẮN HẠN TẠI QUỸ TÍN DỤNG PHƯỜNG 3 - TP TRÀ VINH
------------------------------------------------------------------------------------------------- 44
3.1.1. Thuận lợi------------------------------------------------------------------------- 44
3.1.2. Khó khăn ------------------------------------------------------------------------- 44
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP LỰA CHỌN ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN
DỤNG NGẮN HẠN CỦA QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN PHƯỜNG 3 ------- 45
3.2.1.Giải pháp huy động vốn-------------------------------------------------------- 45

3.2.2 Giải pháp tín dụng ngắn hạn ------------------------------------------------- 46

PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ --------------------------------------- 51
3.1. KẾT LUẬN---------------------------------------------------------------------------- 51
3.2. KIẾN NGHỊ --------------------------------------------------------------------------- 52
3.2.1 Đối với Ngân Hàng Nhà Nước ------------------------------------------------ 52
3.2.2. Đối với chính quyền địa phương -------------------------------------------- 52
3.2.4 Đối với Quỹ Tín Dụng Nhân Dân Phường 3 – TP Trà Vinh ----------- 53
3.2.3. Đối với Quỹ Tín Dụng Trung Ương ---------------------------------------- 53

TÀI LIỆU THAM KHẢO -------------------------------------------------------- 54


Phân tích hiệu quả tín dụng ngắn hạn tại QTDND phường 3 - TP Trà Vinh

PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển không ngừng của các quốc
gia trên thế giới, Việt Nam đang thực hiện quá trình chuyển hóa nền kinh tế theo cơ
chế thị trường. Đồng thời thực hiện mục tiêu công nghiệp hóa hiện đại hóa nông
nghiệp nông thôn do Đảng và Nhà nước đề ra, cần phải có sự tài trợ về vốn, hỗ trợ
về kỹ thuật, có sự đột phá vững mạnh, đổi mới công nghiệp, đa dạng hóa và nâng
cao chất lượng sản phẩm. Vì vậy các cơ sở sản xuất, kinh doanh… phải có thêm
một số vốn để bổ sung cho nhu cầu đang thiếu hụt. Nhằm để đáp ứng nhu cầu đó
Quỹ tín dụng được lập ra để thực hiện việc thu hút tiền gửi và cho vay đối với mọi
đối tượng có nhu cầu.
Quỹ tín dụng nhân dân phường 3, TP Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh đã hoạt động rất
hiệu quả và đóng góp rất nhiều đối với sự phát triển của tỉnh nhà. Tuy nhiên, để có
thể cạnh tranh với các ngân hàng và quỹ tín dụng khác trên thị trường đòi hỏi đơn vị
phải nắm được thực trạng đơn vị nhằm đưa ra những giải pháp đúng đắn và kịp

thời. Hoạt động tín dụng ngắn hạn là một trong những hoạt động kinh doanh trọng
tâm nhất của Quỹ tín dụng nhân dân phường 3, TP Trà Vinh. Việc thường xuyên
tiến hành phân tích tình hình tín dụng ngắn hạn sẽ giúp cho Quỹ tín dụng đánh giá
được thực trạng, những nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả hoạt động tín dụng,
thấy rõ được những điểm mạnh và điểm yếu của đơn vị. Từ đó, nhà quản trị có thể
tìm ra những giải pháp phù hợp và hiệu quả cho hoạt động tín dụng ngắn hạn.
Hoạt động tín dụng ngắn hạn ảnh hưởng rất nhiều đến kết quả hoạt động kinh
doanh của Quỹ tín dụng, vì thế công việc phân tích tình hình tín dụng ngắn hạn là
rất cần thiết. Chính vì vậy, tác giả chọn đề tài “ Phân tích tình hình tín dụng ngắn
hạn tại Quỹ tín dụng nhân dân phường 3, TP Trà Vinh” để nghiên cứu nhằm tìm ra
những giải pháp tích cực nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn của
Quỹ tín dụng hiện nay và trong thời gian tới.

GVHD: Nguyễn Thị Thanh Thủy

1

SVTH: Trần Thị Kim Chi


2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu chung
Phân tích và đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn của Quỹ tín dụng
nhân dân phường 3, TP Trà Vinh; từ đó đưa ra biện pháp phù hợp để nâng cao hiệu
quả hoạt động tín dụng ngắn hạn của Quỹ tín dụng hiện nay và trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
• Mục tiêu 1: Phân tích tình hình tín dụng ngắn hạn của Quỹ tín dụng.
• Mục tiêu 2: Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn của Quỹ tín dụng
thông qua phân tích các chỉ số đo lường hiệu quả hoạt động tín dụng.
• Mục tiêu 3: Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị phù hợp để nâng cao hiệu

quả hoạt động tín dụng ngắn hạn của Quỹ tín dụng trong thời gian tới.
3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1. Không gian
Phân tích tình hình tín dụng ngắn hạn được thực hiện với số liệu thu thập tại
Quỹ tín dụng nhân dân phường 3, TP Trà Vinh.
3.2. Thời gian
Đề tài được nghiên cứu dựa trên tình hình tín dụng ngắn hạn của Quỹ tín dụng
nhân dân phường 3, TP Trà Vinh qua ba năm 2008, năm 2009 và năm 2010.
3.3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động tín dụng ngắn hạn của Quỹ tín
dụng nhân dân phường 3, TP Trà Vinh.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
Thu thập số liệu thứ cấp trực tiếp từ Quỹ tín dụng nhân dân phường 3, TP Trà
Vinh thông qua các báo cáo tài chính như: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh,
bảng cân đối kế toán, bảng báo cáo tổng kết của Quỹ tín dụng qua các năm 2008 –
2010.
4.2. Phương pháp phân tích số liệu
Để đạt được các mục tiêu nghiên cứu, trong đề tài này tác giả sử dụng các
phương pháp phân tích số liệu sau:
+ Phương pháp so sánh: Xem tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu.


+ Phương pháp tỷ trọng: Xác định phần trăm của từng yếu tố chiếm được trong
tổng thể các yếu tố đang xem xét, phân tích.
+ Phương pháp tỷ số: dùng để đo lường các chỉ tiêu.
5. KẾT CẤU LUẬN VĂN
Trừ phần mở đầu và kết luận thì bài luận văn kết cấu có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận.
Chương 2: Phân tích tình hình tín dụng ngắn hạn của Quỹ tín dụng nhân dân

phường 3 – TP Trà Vinh.
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn
của Quỹ tín dụng nhân dân phường 3 – TP Trà Vinh.


Phân tích tình hình tín dụng ngắn hạn tại QTDND phường 3 - TP Trà Vinh

PHẦN 2: NỘI DUNG ĐỀ TÀI
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TÍN DỤNG NGẮN HẠN
1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TÍN DỤNG NGẮN HẠN
1.1.1. Khái niệm
Tín dụng ngắn hạn là việc NHTM sử dụng từ nguồn vốn chủ sở hữu, nguồn
vốn huy động, các nguồn vốn khác của mình để cho các chủ thể có nhu cầu vay,
NHTM thu hồi vốn gốc và lãi với thời hạn không quá 12 tháng.
1.1.2. Các phương thức cho vay ngắn hạn
a. Cho vay bổ sung vốn lưu động
Đây là hình thức cho vay của ngân hàng nhằm tài trợ thêm vốn lưu động cho
hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng mà nguồn để trả nợ cho ngân hàng
chính là thu nhập có được từ việc sử dụng vốn vay. Do vậy, đối với hình thức cho
vay này, ngân hàng cần xem xét đến khả năng kinh doanh, tình hình tài chính, hiệu
quả sử dụng vốn vay của khách hàng.
b. Cho vay tiêu dùng
Cho vay tiêu dùng của ngân hàng nhằm tài trợ cho các nhu cầu tiêu dùng của
hộ gia đình và cá nhân. Khác với cho vay kinh doanh, ở đây người vay sử dụng tiền
vay vào các hoạt động không sinh lời, nguồn trả nợ độc lập so với việc sử dụng tiền
vay.
Cho vay tiêu dùng có thể phân chia thành nhiều loại như sau:
 Cho vay thế chấp, cầm cố: Ngân hàng cho khách hàng vay tiền và giữ tài
sản của khách hàng để đảm bảo thực hiện các nghĩa vụ của khách hàng trong hợp

đồng.
 Cho vay đảm bảo bằng lương hay thu nhập: Ngân hàng cho khách hàng vay
tiền để đáp ứng nhu cầu chi tiêu trên cơ sở thế chấp bằng lương. Nó chủ yếu được
áp dụng cho các khách hàng có việc làm ổn định, thu nhập ngoài việc đủ trang trải
chi tiêu thường xuyên còn có đủ tích lũy để trả nợ vay (như công chức, viên
chức…).
 Cho vay có bảo đảm bằng tài sản hình thành từ tiền vay: Hình thức này áp
dụng chủ yếu với tài sản có giá trị lớn, thời gian sử dụng lâu dài như: cho vay sửa
chữa nhà, mua quyền sử dụng đất,…
GVHD: Nguyễn Thị Thanh Thủy

4

SVTH: Trần Thị Kim Chi


1.1.3. Vai trò của tín dụng ngắn hạn
• Đối với nền kinh tế
Với tư cách là một trung gian tài chính, nó là kênh chuyển vốn từ những nơi
thừa vốn đến những nơi thiếu vốn.
• Đối với các doanh nghiệp
Tín dụng ngắn hạn là nguồn bổ sung vốn lưu động để bảo đảm hoạt động kinh
doanh được liên tục.
Tín dụng ngắn hạn tạo áp lực buộc các doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả.
• Đối với ngân hàng
Hoạt động tín dụng nói chung và tín dụng ngắn hạn nói riêng đã đảm bảo
nguồn thu chủ yếu cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Đó là công cụ để tạo
nên lợi nhuận và phòng chống rủi ro của ngân hàng.
1.1.4. Nguyên tắc và điều kiện của cho vay ngắn hạn
1.1.4.1. Nguyên tắc của cho vay

- Vốn vay phải được sử dụng đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng tín
dụng và có hiệu quả kinh tế.
- Vốn vay phải được hoàn trả đầy đủ cả vốn gốc và lãi vay theo đúng thời hạn
đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.
1.1.4.2. Điều kiện vay vốn
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự.
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
- Mục đích sử dụng vốn hợp pháp.
- Có phương án sản xuất kinh doanh, dự án đầu tư khả thi có hiệu quả.
- Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của chính phủ và
hướng dẫn của Thống đốc NHNNVN.
1.1.4.3. Đối tượng cho vay
- Giá trị vật tư, hàng hoá (kể cả thuế GTGT) và các khoản chi phí để thực hiện
các phương án sản xuất kinh doanh, phục vụ đời sống…
- Các nhu cầu tài chính hợp lý. Ví dụ: Thuế xuất nhập khẩu để làm thủ tục
xuất nhập khẩu, nếu giá trị lô hàng xuất nhập khẩu đó được hình thành bằng vốn
vay của ngân hàng.
GVHD: Nguyễn Thị Thanh Thủy

5

SVTH: Trần Thị Kim Chi


1.1.4.4. Thời hạn cho vay
- Thời hạn cho vay được tính từ ngày phát tiền vay đến ngày thu hết nợ.
- Thời hạn cho vay được xác định căn cứ vào các yếu tố sau:
+ Chu kỳ sản xuất kinh doanh.
+ Thời hạn thu hồi vốn của thương vụ hoặc của phương án sản xuất kinh
doanh.

+ Khả năng trả nợ của khách hàng.
- Nói chung thời hạn cho vay tối đa không quá 12 tháng.
1.1.4.5. Lãi suất cho vay
Mức lãi suất cho vay do tổ chức tín dụng và khách hàng thoả thuận phù hợp
với quy định của NHNN về lãi suất cho vay tại thời điểm ký kết hợp đồng tín dụng.
Tổ chức tín dụng có trách nhiệm công bố công khai các mức lãi suất cho vay cho
khách hàng biết. Tuỳ các mức độ quan hệ của ngân hàng và khách hàng mà có các
mức độ ưu tiên về lãi suất khác nhau. Nếu khoản vay quá hạn trả nợ thì phải áp
dụng lãi suất quá hạn.
Lãi suất cho vay được xác định trước khi cho vay dựa trên cơ sở lãi suất cơ
bản.

Tại Việt Nam lãi suất cho vay ngắn hạn do tổng giám đốc tổ chức tín dụng ấn

định trong phạm vi khung lãi suất do NHNN ấn định trong từng thời kỳ.
1.1.5. Qui trình tín dụng
Tiếp nhận hồ sơ và thu
thập thông tin về KH

Phân tích, thẩm định và
lập báo cáo thẩm định

Phê duyệt và ký hợp
đồng tín dụng

Thanh lý hợp đồng

Thu nợ gốc và lãi

Giải ngân và giám sát

khoản vay

Hình 1.1: QUY TRÌNH TÍN DỤNG
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ và thu thập thông tin về khách hàng
- Cán bộ tín dụng tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ, với
những nội dung thuộc danh mục hồ sơ pháp lý, danh mục hồ sơ khoản vay, danh
mục hồ sơ đảm bảo tiền vay.
- CBTD kiểm tra xem mục đích vay vốn của phương án dự kiến đầu tư phù
hợp với nội dung đăng ký kinh doanh và tính hợp pháp của mục đích vay vốn.


Bước 2: Phân tích, thẩm định và lập báo cáo thẩm định
CBTD sẽ tìm hiểu và phân tích về khách hàng như tư cách và năng lực pháp
lý, năng lực điều hành, năng lực quản lý sản xuất kinh doanh, mô hình tổ chức, bố
trí lao động trong doanh nghiệp… đánh giá khả năng tài chính, phân tích đánh giá
tình hình hoạt động, phân tích tình hình quan hệ với ngân hàng…
Sau khi có kết quả phân tích, CBTD sẽ lập một báo cáo tóm tắt trình bày
những kết quả đã thu thập và phân tích được, trình cấp có thẩm quyền của ngân
hàng xem xét quyết định.
Bước 3: Phê duyệt và ký hợp đồng tín dụng
Sau khi cấp có thẩm quyền của ngân hàng xem xét báo cáo thẩm định và phê
duyệt, nếu chấp thuận cho vay, hoặc chấp thuận cho vay có điều kiện kèm theo,
CBTD sẽ tiến hành các thủ tục cần thiết theo quy định để các bên liên quan ký kết
hợp đồng.
Bước 4: Giải ngân và giám sát khoản vay
- Giải ngân: Trên cơ sở hợp đồng tín dụng và lịch giải ngân đã thỏa thuận với
khách hàng, cán bộ tín dụng tiến hành các thủ tục giấy tờ để thực hiện việc giải
ngân cho khách hàng.
- Giám sát khoản vay: là quá trình thực hiện các bước công việc sau khi cho
vay, hoặc trả nợ gốc, lãi vay đúng hạn. Đồng thời thực hiện các biện pháp thích hợp

nếu người vay không thực hiện đầy đủ, đúng cam kết. Việc kiểm tra, giám sát các
khoản vay được tiến hành định kỳ, hoặc đột xuất đối với mọi khoản vay.
Bước 5: Thu lãi và nợ gốc
- Hàng tháng tiến hành thu lãi cho vay theo hợp đồng tín dụng, nếu nợ gốc
được trả nhiều kỳ hạn thì đồng thời thu luôn nợ gốc.
- Đến kỳ hạn cuối cùng của hợp đồng tín dụng, cán bộ tín dụng nhắc nhở
khách hàng trả nợ đúng hạn đã ghi trong hợp đồng.
- Nếu đến hạn, hoặc đã hết hạn cho gia hạn nợ mà khách hàng vẫn không trả
được nợ thì cán bộ tín dụng có trách nhiệm thông báo hướng xử lý chuyển nợ quá
hạn cho khách hàng biết.
Bước 6: Thanh lý hợp đồng
- Việc thanh lý hợp đồng tín dụng được thực hiện khi các bên đã hoàn thành
trách nhiệm và nghĩa vụ của mình.


- Sau khi hợp đồng tín dụng đã được thanh lý, toàn bộ hồ sơ tín dụng phải
được đưa vào lưu trữ theo quy định.
1.2. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
Hiệu quả hoạt động tín dụng là một chỉ tiêu tổng hợp, nó phản ánh độ thích
nghi của Ngân hàng thương mại với sự thay đổi của môi trường bên ngoài, nó thể
hiện sức mạnh của một ngân hàng trong quá trình cạnh tranh để tồn tại và phát
triển.Chính vì vậy, để đánh giá được ngân hàng đó mạnh hay yếu thì phải đánh giá
được hiệu quả hoạt động tín dụng. Việc đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng đối
với một ngân hàng là hết sức quan trọng. Bởi hiệu quả hoạt động tín dụng là một
trong những nhân tố quyết định kết quả kinh doanh của ngân hàng.
Mặt khác, việc đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng cũng giúp cho ngân hàng
có những thay đổi hợp lý, điều chỉnh hoạt động để nâng cao khả năng cạnh tranh
của mình. Việc nâng cao hiệu quả tín dụng không những làm cho ngân hàng tăng
thu nhập mà còn giúp ngân hàng được an toàn. Phương pháp đánh giá hiệu quả tín
dụng mang tính khoa học, nó vừa cụ thể vừa trừu tượng nên để đánh giá hiệu quả

tín dụng người ta dựa vào 2 hệ thống chỉ tiêu: Chỉ tiêu định lượng và chỉ tiêu định
tính.
1.2.1. Nhóm chỉ tiêu định lượng
Để thấy được bao quát tình hình hoạt động của ngân hàng, ta tiến hành phân
tích vài chỉ tiêu chính: Doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn dưới
nhiều gốc độ khác nhau như căn cứ theo đối tượng, theo thời gian và theo ngành
nghề ( lĩnh vực đầu tư).
Doanh số cho vay
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng cho khách hàng
vay trong khoảng thời gian nhất định bao gồm vốn đã thu hồi hay chưa thu hồi lại.
Doanh số thu nợ
Là tất cả các khoản thu nợ mà ngân hàng đã thu về không phân biệt thời điểm
cho vay.
Dư nợ
Là chỉ tiêu phản ánh doanh số cho vay tại một thời điểm xác định mà ngân
hàng chưa thu hồi lại.


Nợ xấu
Là khoản tín dụng bao gồm cả gốc lẫn lãi, hoặc gốc hoặc lãi không thu được
khi đến hạn.
Chỉ tiêu nợ xấu cho thấy một số nhận xét về chất lượng đầu tư tín dụng của
ngân hàng.
1.2.1.1. Dư nợ ngắn hạn/ tổng nguồn vốn
Phân tích cơ cấu cho vay trong tổng nguồn vốn là việc xem xét đánh giá tỷ
trọng cho vay đã phù hợp với khả năng đáp ứng của bản thân ngân hàng cũng như
đòi hỏi về vốn của nền kinh tế chưa. Trên cơ sở đó, các ngân hàng thương mại có
thể biết được khả năng mở rộng tín dụng của mình. Từ đó, có thể quyết định quy
mô, tỷ trọng đầu tư vào các lĩnh vực một cách hợp lý để vừa đảm bảo an toàn vốn
cho vay, vừa có thể thu lại lợi nhuận cao nhất có thể.

Dư nợ ngắn hạn

Tỷ lệ dư nợ ngắn hạn/ Tổng
=
nguồn vốn

Tổng nguồn vốn

x 100

Tỷ lệ này đánh giá mức độ tập trung nguồn vốn của ngân hàng vào hoạt động
tín dụng. Tỷ lệ này càng cao thì cho thấy ngân hàng tập trung vốn tốt cho hoạt động
tín dụng.
1.2.1.2. Dư nợ ngắn hạn/ Vốn huy động
Dư nợ ngắn hạn

Tỷ lệ dư nợ ngắn hạn/ Vốn
=
huy động

x 100

Tổng vốn huy động

Chỉ tiêu này giúp các nhà phân tích so sánh khả năng cho vay ngắn hạn của
ngân hàng với khả năng huy động vốn, đồng thời xác định hiệu quả của một trăm
đồng vốn huy động. Thông thường theo cách nhìn của nhiều người, chỉ tiêu này
càng lớn chứng tỏ ngân hàng sử dụng nhiều vốn huy động và hoạt động của ngân
hàng sẽ hiệu quả hơn, điều này sẽ không đúng. Vậy tỷ lệ này lớn tốt hay nhỏ tốt?
Chúng ta chưa thể khẳng định được, bởi nếu tiền gửi ít hơn tiền cho vay thì ngân

hàng phải tìm kiếm nguồn vốn có chi phí cao hơn, còn nếu tiền gửi nhiều hơn tiền
cho vay thì ngân hàng sẽ rơi vào tình trạng thừa vốn.
Do đó, chỉ tiêu này chỉ mang tính tương đối giúp chúng ta so sánh khả năng
cho vay và huy động vốn của một ngân hàng.
1.2.1.3. Vòng quay vốn tín dụng
Vòng quay vốn tín dụng

GVHD: Nguyễn Thị Thanh Thủy

Doanh số thu nợ

Dư nợ bình quân

=
9

SVTH: Trần Thị Kim Chi


(lần)

GVHD: Nguyễn Thị Thanh Thủy

1
0

SVTH: Trần Thị Kim Chi


Tỷ lệ này càng cao chứng tỏ vòng quay vốn tín dụng ngân hàng càng nhanh,

điều này cũng chứng tỏ việc thu hồi nợ nhanh hay đúng hạn. Do đó tỷ lệ này càng
cao chứng tỏ chất lượng tín dụng của ngân hàng càng tốt. Mặc khác vòng quay tín
dụng nhanh chứng tỏ tốc độ luân chuyển tiền tệ trong nền kinh tế nhanh, ngân hàng
đã tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất và lưu thông hàng hóa. Với một lượng nhất
định nhưng do tốc độ chu chuyển vốn tín dụng nhanh nên ngân hàng có thể đáp ứng
nhu cầu vốn tín dụng của khách hàng trong phát triển kinh doanh.
1.2.1.4. Hệ số thu nợ
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ

=

x 100

Doanh số cho vay

Chỉ số này phản ánh kết quả thu hồi nợ của ngân hàng cũng như khả năng trả
nợ vay của khách hàng. Hệ số thu nợ cho biết số tiền ngân hàng sẽ thu được trong
thời kỳ nhất định từ một đồng doanh số cho vay. Ngân hàng có hệ số thu nợ gần
bằng 100% tức là công tác thu hồi nợ của ngân hàng khá chất lượng.
Nợ xấu

1.2.1.5. Nợ xấu/ Dư nợ
Tỷ lệ nợ xấu/ Dư nợ

Dư nợ

=

x 100


Xét về mặt bản chất, tín dụng là sự hoàn trả, do đó tính an toàn là yếu tố quan
trọng bậc nhất để cấu thành chất lượng tín dụng. Khi một khoản vay không được trả
đúng hạn như đã cam kết, mà không có lý do chính đáng thì nó sẽ bị chuyển sang
nợ quá hạn với lãi suất cao hơn lãi suất bình thường. Trên thực tế, phần lớn các
khoản nợ quá hạn là các khoản nợ có vấn đề, có khả năng mất vốn. Như vậy, tỷ lệ
nợ quá hạn càng cao thì ngân hàng thương mại càng gặp khó khăn trong kinh doanh
vì sẽ có nguy cơ mất vốn, mất khả năng thanh toán và giảm lợi nhuận, tức là tỷ lệ
nợ quá hạn càng cao, chất lượng tín dụng càng thấp. Tỷ lệ này được tính theo nợ
xấu trên tổng dư nợ, theo quy định của NHNN thì mức an toàn cho phép là 3%.
1.2.1.6. Thời gian thu nợ bình quân

Dư nợ bình quân

Thời gian thu nợ bình quân

=

x 360 ngày
Doanh số thu nợ

Đây là chỉ tiêu phản ánh tốc độ thu hồi nợ nhanh hay chậm về mặt thời gian. Chỉ
tiêu này càng nhỏ thì khả năng thu hồi nợ của ngân hàng càng cao, tốc độ luân
chuyển vốn của ngân hàng càng nhanh và ngược lại.

GVHD: Nguyễn Thị Thanh Thủy

10

SVTH: Trần Thị Kim Chi



1.2.2. Nhóm chỉ tiêu định tính
Trong quá trình đánh giá chất lượng tín dụng ngoài những chỉ tiêu có thể
lượng hoá được thì còn có rất nhiều yếu tố mà không thể lượng hoá được.
Các chỉ tiêu định tính được thể hiện qua quy chế, chế độ, thể lệ tín dụng, qua
độ thoả mãn của khách hàng đối với sản phẩm của ngân hàng, độ tín nhiệm của
khách hàng đối với ngân hàng.
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
NGẮN HẠN
NHTM là một chủ thể trong nền kinh tế và có quan hệ mật thiết với sự phát
triển của nền kinh tế. NHTM có quan hệ rất rộng với nền kinh tế, do đó để đánh giá
chất lượng tín dụng của ngân hàng thì chúng ta phải hiểu biết về những nhân tố tác
động đến nó.
1.3.1. Các nhân tố thuộc về ngân hàng
Khả năng thẩm định: Thẩm định cho vay là khâu quan trong hoạt động tín
dụng và ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng tín dụng. Thẩm định là khâu đánh giá, dự
đoán, thẩm tra về độ chính xác, an toàn và hiệu quả của một hợp đồng tín dụng.
Mặc dù không chính xác tuyệt đối nhưng làm tốt khâu này sẽ tạo tiền đề cho việc
thu hồi cả vốn và lãi đầy đủ khi khoản vay đến hạn thanh toán. Trong quá trình
thẩm định yêu cầu phải có trình độ chuyên môn và sự phán đoán linh hoạt, tuy
nhiên phải tuân thủ nghiêm ngặt về hồ sơ và an toàn thông tin.
Đặc biệt đối với những khoản vay ngắn hạn, do tính đặc thù của hoạt động
này là cho vay thường xuyên nhằm đáp ứng kịp thời vốn lưu động cho các doanh
nghiệp. Do đó thẩm định phải nhanh chóng kịp thời nhưng phải chính xác nhằm
bảo đảm an toàn cho đồng vốn bỏ ra.
Chất lượng cán bộ tín dụng: Để đảm bảo chất lượng tín dụng được nâng cao
thì đòi hỏi nhiều yếu tố, trong đó con người là nhân tố trung tâm, là yếu tố quyết
định sự thành bại trong quản lý vốn, tài sản của ngân hàng. Cùng với sự phát triển
của nền kinh tế thì hoạt động của ngân hàng cũng càng ngày càng tinh vi và phức

tạp đòi hỏi cán bộ ngân hàng có đủ phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn để lĩnh
hội và ứng dụng khoa học tiên tiến. Trình độ cán bộ quản lý điều hành và cán bộ tín
dụng có ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng tín dụng. Khách hàng của ngân hàng rất
đa dạng do đó trình độ cán bộ tín dụng phải cao và hiểu biết phong phú để đánh giá


được một khoản cho vay.
Vấn đề thông tin tín dụng: Trong nền kinh tế mở thì thông tin là một yếu tố rất
quan trọng, là một kho tàng quý báu cho những ai biết cập nhật và sử dụng hiệu quả
thông tin. NHTM hoạt động trong một lĩnh vực rất nhạy cảm đối với nền kinh tế và
đầy tính rủi ro do đó thông tin càng cực kỳ quan trọng. Đối với nghiệp vụ tín dụng,
ngân hàng thường không đủ về thông tin về lợi tức tiềm ẩn và rủi ro kèm theo với
dự án mà người vay định tiến hành. Việc thiếu thông tin tạo ra sự lựa chọn đối
nghịch, đó là hiện tượng người vay tạo ra một kết cục không mong muốn – rủi ro
không trả được nợ. Do vậy, nắm bắt không đầy đủ chính xác về thông tin sẽ ảnh
hưởng đến chất lượng tín dụng.
Kiểm soát nội bộ: là kiểm soát các quy chế, thể lệ cho vay và các nguyên tắc
cho vay nếu cán bộ ngân hàng không nắm vững sẽ gây nên tổn thất, ảnh hưởng tới
chất lượng tín dụng. Do đó, công tác kiểm soát nội bộ giúp cho cán bộ điều hành
công việc theo đúng cơ chế, đúng pháp luật. Mặt khác nắm được sai sót, lệch lạc
trong hoạt động tín dụng có biện pháp khắc phục kịp thời.
1.3.2. Các nhân tố thuộc về khách hàng
Khách hàng là người trực tiếp sử dụng khoản vay từ ngân hàng có ảnh hưởng
rất lớn đến chất lượng tín dụng của ngân hàng. Việc có nhiều khách hàng đủ điều
kiện vay, sử dụng vốn vay hợp lý, hiệu quả, thanh toán nợ và lãi đúng hạn sẽ làm
cho chất lượng tín dụng được nâng cao.
Những yếu tố từ ngân hàng ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng, đó là :
Năng lực, kinh nghiệm quản lý kinh doanh của khách hàng: Trong sản xuất
kinh doanh phải có mọi phương án và tính đến mọi yếu tố có liên quan như vật liệu
được cung cấp từ đâu, điều kiện giao thông vận tải có thuận lợi không, cơ sở hạ tầng

như thế nào, hàng làm ra có tiêu thụ và cạnh tranh được không... Những điều đó cán
bộ kinh doanh không hiểu biết sẽ dẫn tới làm ăn thua lỗ. Như vậy khi năng lực quản
lý kinh doanh bị hạn chế thì các phương án sản xuất kinh doanh là không phù hợp
với thực tế, do đó khả năng trả nợ của khách hàng kém ảnh hưởng xấu tới chất
lượng tín dụng.
Khả năng điều kiện hiện tại của các khách hàng: Hiện nay nhiều khách hàng
thiếu các điều kiện cần và đủ để thực hiện các nguyên tắc và quy định cho vay thế
chấp của ngân hàng. Theo pháp lệnh thì khi khách hàng vay vốn phải có tài sản thế


chấp, cầm cố, bảo lãnh và thực hiện đúng chế độ hạch toán kế toán.
Tuy nhiên xem xét từ khía cạnh trả nợ của khách hàng thì hiệu quả sản xuất
kinh doanh của khách hàng mới là quan trọng. Khả năng trả nợ của khách hàng ảnh
hưởng tới chất lượng tín dụng, đặc biệt là tín dụng ngắn hạn. Bởi vì đặc trưng của
tín dụng ngắn hạn là thời gian cho vay ngắn nên việc xác định khả năng trả nợ của
khách hàng là rất quan trọng. Do đó, để đảm bảo chất lượng tín dụng, ngân hàng
chỉ bỏ vốn vào những dự án khả thi, phù hợp với tình hình tài chính, điều kiện thực
tế của khách hàng để có thể thu được lợi nhuận.
Đạo đức của người vay: Các ngân hàng sẽ quyết định cho vay sau khi đã phân
tích cẩn thận yếu tố liên quan đến tính chân thật của người vay trong việc trả nợ.
Tuy nhiên tính chân thật và khả năng chi trả của người vay có thể thay đổi sau khi
món cho vay đã được thực hiện. Rủi ro đạo đức xảy ra khi khách hàng sử dụng món
vay vào mục đích khác nhiều rủi ro hơn. Điều này ảnh hưởng tới chất lượng tín
dụng.
1.3.3. Các nhân tố thuộc về môi trường.
Hoạt động tín dụng của ngân hàng luôn có quan hệ mật thiết với nền kinh tế.
Từng giai đoạn và biến cố kinh tế đều có những tác động đến hoạt động ngân hàng.
Lạm phát, suy thoái hay tăng trưởng kinh tế, thuế... đều ảnh hưởng trực tiếp đến
hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng. Nền kinh tế nước ta đang trong giai
đoạn đổi mới và đạt được nhiều kết quả khích lệ. Tuy nhiên còn một số những khó

khăn khi khách hàng chuyển hướng và điều chỉnh phương án sản xuất kinh doanh
không theo kịp hoặc không phù hợp với sự thay đổi của chính sách, cơ chế vĩ mô.


CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG NGẮN HẠN CỦA QUỸ TÍN
DỤNG NHÂN DÂN PHƯỜNG 3 – TP TRÀ VINH
2.1. GIỚI

THIỆU TỔNG QUAN VỀ QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN

PHƯỜNG 3 – TP TRÀ VINH
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Quỹ tín dụng nhân dân (QTDND) phường 3 thành lập và đi vào hoạt động
ngày 29/09/1995, thí điểm theo Quyết định 390/TTG ngày 27/07/1993 của Thủ
tướng chính phủ và đã chuyển đổi hoạt động theo luật hợp tác xã, theo giấy chứng
nhận kinh doanh số 04/UBTX ngày 23/04/1998 do UBND thị xã Trà Vinh cấp.
Theo giấy phép hoạt động số 01/NHGP ngày 20/09/1995 do chi nhánh NHNN
tỉnh Trà Vinh cấp Quyết định số 377/NHTV ngày 17/12/2002 về việc quy định địa
bàn hoạt động của QTDND phường 3 là phường 1, 2, 3, 4, 5, 6 thành phố Trà Vinh.
Tên đầy đủ: Quỹ tín dụng nhân dân phường 3, TP Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh.
Địa chỉ: số 04, Phạm Hồng Thái, khóm 3, phường 3, TP Trà Vinh, tỉnh Trà
Vinh.
Điện thoại: 0743.856.576 – 0742.210.576
Số đăng ký kinh doanh: 58.07.000003.HTX
Qua thời gian thực hiện chỉ thị 57 của Bộ Chính Trị, quyết định 135 của Thủ
Tướng Chính Phủ, Chỉ thị 01 của UBNDT và kế hoạch 168, 116 của chi nhánh
NHNN tỉnh Trà Vinh được UBNDT phê duyệt.
Nhìn chung qua thời gian cũng cố chấn chỉnh QTDND phường 3 cơ bản hoạt
động ổn định và phát triển hàng năm.

2.1.2. Chức năng và lĩnh vực hoạt động
Nhằm đáp ứng nhu cầu gửi tiết kiệm và nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh,
mua máy móc thiết bị phục vụ cho sản xuất, mua sắm các thiết bị gia dụng để phục
vụ cho sinh hoạt. Vì thế, Quỹ tín dụng nhân dân phường 3 tiến hành huy động
nguồn vốn nhàn rỗi trong đại bộ phận người dân và cho các tổ chức cá nhân có nhu
cầu vay lại. Đồng thời nếu lượng tiền gửi cao hơn tiền vay thì Quỹ tín dụng sẽ gửi
lượng tiền thừa vào Quỹ tín dụng Trung Ương hoặc các ngân hàng thương mại để
hưởng lãi suất.


×