Tải bản đầy đủ (.ppt) (48 trang)

kiểm toán TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.65 MB, 48 trang )

Logo

CHƯƠNG 4

KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH


Mục đích
Giúp người học hệ thống hóa và vận dụng các kiến thức
về kế toán, kiểm soát nội bộ và kiểm toán vào thực tế
của tài sản cố định

2


Nội dung chính
 Các chuẩn mực liên quan
 Yêu cầu của chuẩn mực và chế độ kế toán
 Sai phạm
 Các mục tiêu kiểm toán
 Tìm hiểu, đánh giá hệ thống KSNB
 Đặc điểm khoản mục
 Quy trình kiểm toán
 Thử nghiệm kiểm soát
 Thử nghiệm cơ bản

3


Các chuẩn mực liên quan


Các chuẩn mực liên quan
 VSA 450 - “Đánh giá các sai sót trong quá trình kiểm
toán”
 VSA 500 - “Bằng chứng kiểm toán”
 VSA 510 - “Kiểm toán năm đầu tiên - Số dư đầu kỳ”
 VSA 520 - “Thủ tục phân tích”
 VSA 530 - “Lấy mẫu kiểm toán”
 VAS 01 - “Chuẩn mực chung”
 VAS 03 - “TSCĐ hữu hình”
 VAS 04 - “TSCĐ vô hình”
 VAS 06 - “Thuê tài sản”
4


Chuẩn mực, chế độ kế toán

Yêu cầu của chuẩn mực, chế độ kế
toán
 TSCĐ hữu hình
 TSCĐ vô hình
 TSCĐ thuê tài chính

5


Chuẩn mực, chế độ kế toán

TSCĐ hữu hình
 TSCĐ hữu hình phải được xác định giá trị ban đầu
theo nguyên giá quy định cho từng trường hợp

 Các chi phí phát sinh sau ghi nhận TSCĐ hữu hình
được ghi tăng nguyên giá của tài sản nếu các chi
phí này chắc chắn làm tăng lợi ích kinh tế trong
tương lai do sử dụng tài sản đó
 Thời gian sử dụng hữu ích, phương pháp khấu hao
của TSCĐ hữu hình phải được xem xét lại theo
định kỳ, thường là cuối năm tài chính

6


Chuẩn mực, chế độ kế toán

TSCĐ hữu hình
 TSCĐ hữu hình được ghi giảm khi thanh lý,
nhượng bán
 TSCĐ hữu hình được trình bày trên Bảng CĐKT là
tài sản dài hạn theo 3 chỉ tiêu: Giá trị còn lại,
nguyên giá và hao mòn lũy kế
 Phải thuyết minh đối với TSCĐ hữu hình

7


Chuẩn mực, chế độ kế toán

TSCĐ vô hình
 Một nguồn lực vô hình chỉ có thể trở thành TSCĐ
vô hình khi đáp ứng các tiêu chuẩn ghi nhận của
TSCĐ hữu hình, đồng thời các yếu tố sau:

o Tính có thể xác định được
o Khả năng kiểm soát nguồn lực
o Tính chắc chắn của lợi ích kinh tế trong tương lai

8


Chuẩn mực, chế độ kế toán

TSCĐ vô hình
 Lợi thế thương mại phát sinh nội bộ doanh nghiệp
không được ghi nhận là TSCĐ vô hình
 Chi phí trong giai đoạn triển khai chỉ được ghi
nhận vào TSCĐ vô hình khi thỏa mãn các tiêu
chuẩn nhất định VAS 04

9


Chuẩn mực, chế độ kế toán

TSCĐ vô hình
 TSCĐ vô hình phải được xác định giá trị ban đầu
theo nguyên giá
 Chi phí liên quan đến TSCĐ vô hình phát sinh sau
khi ghi nhận ban đầu phải được ghi nhận là chi phí
SXKD trong kỳ
 Trừ khi chi phí này có khả năng làm cho TSCĐ vô
hình tạo ra lợi ích kinh tế trong tương lai nhiều hơn


10


Chuẩn mực, chế độ kế toán

TSCĐ vô hình
 Sau khi ghi nhận ban đầu, TSCĐ vô hình được xác
định theo nguyên giá, khấu hao lũy kế và giá trị còn
lại

11


Chuẩn mực, chế độ kế toán

TSCĐ vô hình
 Thời gian khấu hao và phương pháp khấu hao
TSCĐ vô hình phải được xem xét lại ít nhất vào
cuối mỗi năm tài chính và điều chỉnh nếu cần thiết
 Khi đó, phải điều chỉnh chi phí khấu hao cho năm
hiện hành và các năm tiếp theo
 Phải được thuyết minh trong báo cáo tài chính

12


Chuẩn mực, chế độ kế toán

TSCĐ vô hình
 TSCĐ vô hình được ghi giảm khi thanh lý, nhượng

bán hoặc khi xét thấy không thu được lợi ích kinh
tế từ việc sử dụng tiếp sau
 Lãi lỗ phát sinh do thanh lý, nhượng bán TSCĐ vô
hình được xác định và ghi nhận tương tự TSCĐ
hữu hình

13


Chuẩn mực, chế độ kế toán

TSCĐ vô hình
 TSCĐ vô hình được trình bày trên Bảng CĐKT và
thuyết minh tương tự như TSCĐ hữu hình
 Ngoài ra, đơn vị còn phải thuyết minh thêm về các
TSCĐ vô hình có thời gian khấu hao trên 20 năm
 Các TSCĐ vô hình do Nhà nước cấp
 Các chi phí trong giai đoạn nghiên cứu và triển khai
đã được đưa vào chi phí trong kỳ

14


Chuẩn mực, chế độ kế toán

TSCĐ thuê tài chính
 Khả năng hủy ngang của hợp đồng
 Vấn đề chuyển giao quyền sở hữu khi hết thời hạn
hợp đồng
 Thời hạn thuê trong toàn thời gian sử dụng kinh tế

của tài sản
 Giá trị các khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu so
với giá trị hợp lý của tài sản
 Mức độ chuyển giao lợi ích và rủi ro xét trên bản
chất hợp đồng

15


Chuẩn mực, chế độ kế toán

TSCĐ thuê tài chính
 TSCĐ thuê tài chính phải được xác định giá trị ban
đầu theo nguyên giá. Nguyên giá được ghi nhận
theo giá nào thấp hơn giữa giá trị hợp lý của tài
sản thuê và giá trị hiện tại các khoản thanh toán
tiền thuê tối thiểu
 Các chi phí phát sinh ban đầu có liên quan như chi
phí đàm phán, ký kết hợp đồng … được ghi nhận
vào nguyên giá

16


Chuẩn mực, chế độ kế toán

TSCĐ thuê tài chính
 Chính sách khấu hao phải nhất quán với chính
sách khấu hao của các tài sản cùng loại trong đơn
vị

 Nếu không có sự chuyển giao quyền sở hữu vào
lúc kết thúc hợp đồng thuê, thì tài sản sẽ được
khấu hao theo thời gian ngắn hơn giữa thời hạn
thuê hoặc thời gian sử dụng hữu ích của tài sản

17


Chuẩn mực, chế độ kế toán

TSCĐ thuê tài chính
 TSCĐ thuê tài chính được ghi giảm khi kết thúc
thời hạn thuê
 TSCĐ thuê tài chính được trình bày trên Bảng
CĐKT là tài sản dài hạn theo 3 chỉ tiêu: Giá trị còn
lại, nguyên giá và hao mòn lũy kế
 Phải thuyết minh đối với TSCĐ thuê tài chính

18


Sai phạm

Sai phạm khoản mục TSCĐ
 Kiểm kê : không thực hiện kiểm kê TSCĐ cuối kỳ,
biên bản kiểm kê không phân loại TSCĐ không sử
dụng, chờ thanh lý, hư hỏng… không xử lý chênh
lệch kiểm kê
 Không có danh mục, sổ, thẻ chi tiết cho từng
TSCĐ, không theo dõi riêng các TSCĐ cầm cố, thế

chấp
 TSCĐ chưa chuyển quyền sở hữu cho đơn vị
 Hạch toán tăng TSCĐ chưa phù hợp với biên bản
bàn giao (hạch toán không đúng kỳ) hoặc thiếu
biên bản bàn giao đưa vào sử dụng
19


Sai phạm

Sai phạm khoản mục TSCĐ
 Hạch toán tăng TSCĐ khi chưa có đầy đủ hóa
đơn, chứng từ hợp lệ
 Hạch toán tăng TSCĐ không đủ điều kiện ghi
nhận :
o Phân biệt quyền sử dụng đất và thuê đất
o Hạch toán chi phí đền bù, sang lấp mặt bằng
o Chi phí trong giai đoạn nghiên cứu
o Vốn hóa chi phí đi vay khi TSCĐ đã đưa vào sử
dụng
 Nhầm lẫn giữa sửa chữa và nâng cấp TSCĐ
20


Sai phạm

Sai phạm khoản mục TSCĐ
 Hạch toán thiếu Nguyên giá TSCĐ:
o Vốn hóa chi phí đi vay
o Chi phí lắp đặt chạy thử, chi phí sửa chữa trước

khi đưa vào sử dụng
 Phân nhóm, phân loại TSCĐ không chính xác,
nhần lẫn giữa BĐS chủ sở hữu, hàng tồn kho và
BĐS đầu tư
 Đầu tư, thanh lý TSCĐ không có sự phê duyệt của
các cấp có thẩm quyền
 Hạch toán giảm TSCĐ khi chưa có quyết định
thanh lý
21


Sai phạm

Sai phạm khoản mục TSCĐ
 TSCĐ có quyết định thanh lý nhưng chưa ghi giảm
 Nâng cấp TSCĐ tuy nhiên lại theo dõi ở mục riêng
và không tính lại thời gian khấu hao của TSCĐ đó
 Áp dụng phương pháp khấu hao không phù hợp,
không nhất quán
 Trích khấu hao không phù hợp với ngày đưa tài
sản vào sử dụng, trích khấu hao với cả những TS
đã hết khấu hao

22


Tình huống kiểm toán 01
Đúng hay sai
1. Doanh nghiệp mua lại của một đơn vị khác quyền
thuê đất nhà nước thì số tiền phản ánh vào TK 242

2. Khoản thuê đất trong 20 năm nhưng không được
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì vẫn
được xem là TSCĐVH
3. Doanh nghiệp kinh doanh bất động sản khi mua
TSCĐ kèm theo quyền sử dụng đất thì quyền sử
dụng đất được hạch toán vào TK 213
4. Giá trị thương hiệu của một công ty có thể được
đem đi góp vốn

23


Tình huống kiểm toán 02
Định khoản
1.Công ty Sao Mai mua một tòa nhà trị giá 20 tỷ dự
định trong năm sau sẽ bán thì NG được hạch toán vào
tài khoản nào ?
2.Tòa nhà Ocean có tổng diện tích sử dụng là 1000m 2
do công ty Kẹo Ngọt sở hữu. Công ty cho thuê 900m 2
và sử dụng 100m2 làm văn phòng. NG tòa nhà này
được hạch toán vào tài khoản nào ?
3.Công ty mua một lô đất để nắm giữ lâu dài chờ tăng
giá. Công ty đang tiến hành san lấp nền thì những chi
phí mua lô đất và chi phí san nền được hạch toán vào
đâu ?

24


Hiện hữu và quyền (*)


Các mục tiêu kiểm toán

 TSCĐ hữu hình là có thật và thuộc quyền sở hữu
của đơn vị

25


×