Tải bản đầy đủ (.doc) (142 trang)

Nghiên cứu ảnh của phương thức trồng và chế độ che bóng đến sinh trưởng của cây sa mộc dầu (cunninghamia konishi hayata) tại tỉnh hà giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.1 MB, 142 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
------------------

NGÔ THỊ LINH PHƯỢNG
Tên đề tài:
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA PHƯƠNG THỨC TRỒNG VÀ CHẾ ĐỘ
CHE BÓNG ĐẾN SINH TRƯỞNG SA MỘC DẦU (CUNNINGHAMIA
KONISHII HAYATA) TẠI TỈNH HÀ GIANG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Lâm nghiệp

Khoa

: Lâm nghiệp

Khoá học

: 2013-2017

Thái Nguyên, 2017



ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-------------------

NGÔ THỊ LINH PHƯỢNG
Tên đề tài:
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA PHƯƠNG THỨC TRỒNG VÀ CHẾ ĐỘ
CHE BÓNG ĐẾN SINH TRƯỞNG SA MỘC DẦU (CUNNINGHAMIA
KONISHII HAYATA) TẠI TỈNH HÀ GIANG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Lâm nghiệp Lớp

: K45 LN - N01
Khoa

: Lâm nghiệp

Khoá học

: 2013-2017

Giảng viên hướng dẫn : T.S Hồ Ngọc Sơn


Thái Nguyên, 2017


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan khóa luận tốt nghiệp: “Nghiên cứu ảnh của phương
thức trồng và chế độ che bóng

đến sinh trưởng của cây Sa Mộc Dầu

(Cunninghamia Konishi Hayata) tại Tỉnh Hà Giang” là công trình nghiên cứu
khoa học của bản thân tôi, công trình được thực hiện dưới sự hướng dẫn
của TS. Hồ Ngọc Sơn. Những phần sử dụng tài liệu tham khảo trong khóa
luận đã được nêu rõ trong phần tài liệu tham khảo. Các số liệu và kết quả
nghiên cứu trình bày trong khóa luận là quá trình theo dõi hoàn toàn trung
thực, nếu có sai sót gì tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm và chịu mọi hình
thức kỷ luật của khoa và nhà trường đề.
Thái Nguyên, tháng 12 năm 2016
XÁC NHẬN CỦA GIẢNG VIÊN HD

TS . HỒ NGỌC SƠN

Người viết cam đoan

Ngô Thị Linh Phượng


ii
XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN CHẤM PHẢN BIỆN


Xác nhận sinh viên đã sửa theo yêu cầu của
Hội đồng chấm Khóa luận tốt nghiệp!


iii
LỜI CẢM ƠN

Sau một thời gian tiến hành làm việc nghiêm túc tôi đã hoàn thành
bản khóa luận. Lời đầu tiên tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới Ban giám
hiệu trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên, Ban chủ nhiệm khoa Lâm
Nghiệp, xin cảm ơn các thầy giáo đã tận tnh dạy dỗ tôi trong suốt những
năm qua. Đặc biệt hơn là sự hướng dẫn chỉ đạo tận tình của giáo viên
hướng dẫn: TS. Hồ Ngọc Sơn là người đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn và giúp
đỡ tôi hoàn thành bài hoàn thành khóa luận này.
Vì năng lực của bản thân và thời gian có hạn, bước đầu làm quen với
thực tế và phương pháp nghiên cứu nên bản khoá luận tốt nghiệp của
tôi không thể tránh khỏi những thiếu xót. Chính vì vậy rất mong nhận
được ý kiến đóng góp của các thầy giáo, cô giáo và các bạn để bản khoá luận
tốt nghiệp của tôi được hoàn chỉnh và hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!

Thái Nguyên, ngày tháng năm 2017
Sinh viên

Ngô Thị Linh Phượng


iv



v

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang

Bảng 3.1. Sơ đồ bố trí thí nghiệm 1 ............................................................... 25
Bảng 3.2. Sơ đồ bố trí nghiệm 2 ..................................................................... 26
Bảng 3.3. Sơ đồ bố trí thí nghiệm 3 ................................................................ 26
Bảng 3.4. Sơ đồ bố trí thí nghiệm 4. .............................................................. 27
Bảng 3.5. Sơ đồ bố thí nghiệm 5.................................................................... 27
Bảng 3.6: Bảng sắp xếp các trị số quan sát phân tch phương sai 1 nhân tố ..... 30
Bảng 3.7: Bảng phân tch phương sai 1 nhân tố ANOVA.............................. 33
Bảng 4.1: Kết quả theo dõi quá trình sinh trưởng H vn (cm ) của cây Sa mộc
dầu ................................................................................................... 35
Bảng 4.2 : Kết quả theo dõi qua trình sinh trưởng về D 00

(cm)

của cây Sa

mộc dầu .......................................................................................... 37
Bảng 4.3. Kết quả theo dõi quá trình sinh trưởng H vn (cm ) của cây SMD... 39
Bảng 4.4 Kết quả theo dõi quá trình sinh trưởng D 00 (cm) của cây SMD ... 41
Bảng 4.5. Kết quả theo dõi quá trình sinh
trưởng

H vn (cm ) của cây SMD..... 43

Bảng 4.6. Kết quả theo dõi quá trình sinh trưởng D 00 (cm) của cây SMD ... 45

Bảng 4.7. Kết quả theo dõi quá trình sinh
trưởng

H vn (cm ) của cây SMD.... 47

Bảng 4.8. Kết quả theo dõi quá trình sinh trưởng D 00 (cm) của cây SMD ... 49
Bảng 4.9. Kết quả theo dõi quá trình sinh trưởng H vn (cm ) của cây SMD
lần đo cuối ....................................................................................... 51
Bảng 4.10. Kết quả theo dõi quá trình sinh trưởng D 00 (cm) của cây SMD
lần đo cuối ...................................................................................... 53



DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang

Hình 4.1: Quá trình sinh trưởng về chiều cao của cây Sa mộc dầu ............... 36
Hình 4.2 : Quá trình sinh trưởng về đường kính gốc của cây Sa mộc dầu .. 38
Hình 4.3 : Quá trình sinh trưởng chiều cao của cây Sa mộc dầu .................. 40
Hình 4.4: Quá trình sinh trưởng về đường kính gốc của cây Sa mộc dầu ... 42
Hình 4.5 : Quá trình sinh trưởng về chiều cao của cây Sa mộc dầu .............. 44
Hình 4.6 : Quá trình sinh trưởng về đường kính gốc của cây Sa mộc dầu .. 46
Hình 4.7: Quá trình sinh trưởng về chiều cao của cây Sa mộc dầu ............... 48
Hình 4.8. Quá trình sinh trưởng về đường kính gốc của cây Sa mộc dầu ... 50
Hình 4.9 : Quá trình sinh trưởng về chiều cao của cây Sa mộc dầu .......................
52
Hình 4.10. Quá trình sinh trưởng về đường kính gốc của cây Sa mộc dầu . 54


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

Phần viết tắt
CT

Phần viết đầy đủ
: Công thức

CTĐC

: Công thức đối chứng

CTTN

: Công thức thí nghiệm

D00

: Đường kính cổ rễ

Di

: Là giá trị đường kính gốc của một cây

Hi

: Là giá trị chiều cao vút ngọn của một cây

HVN

: Chiều cao vút ngọn


N

: Là dung lượng mẫu điều tra

STT

: Số thứ tự

TB

: Trung bình


vii


vii

MỤC LỤC
Trang
TRANG BÌA PHỤ
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................. iv
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................... v
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ........................................ vi MỤC
LỤC

......................................................................................................

vii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU ..........................................................................................
1
1.1.Đặt vấn đề....................................................................................................
1
1.2. Mục đích,mục tiêu nghiên cứu...................................................................
3
1.3. Ý nghĩa của đề tài....................................................................................... 4
PHẦN 2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU....................................................... 5
2.1. Cơ sở khoa học........................................................................................... 5
2.2. Những nghiên cứu trên thế giới .................................................................
6
2.2.1. Những nghiên cứu về cây Sa mộc dầu.................................................... 6
2.3. Những nghiên cứu ở Việt Nam .................................................................. 9
2.3.1. Những nghiên cứu về cây Sa mộc dầu.................................................... 9
2.3.2. Ảnh hưởng của phương thức trồng và chế độ che bóng đến khả năng
sinh trưởng ,phát triển của rừng trồng ..................................................
11
2.4. Tổng quan khu vực nghiên cứu của huyện Vị Xuyên ............................. 13
2.4.1. Điều kiện tự nhiên .................................................................................
13
2.4.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 17
2.5. Tổng quan khu vực nghiên cứu của huyện Hoàng Su Phì ....................... 20
2.5.1. Điều kiện tự nhiên .................................................................................


20

vii


2.5.2. Kinh tế ................................................................................................... 20
2.5.3. Dân cư ................................................................................................... 20


viii

2.5.4. Văn hóa ................................................................................................. 21
2.5.5. Giáo dục ................................................................................................ 21
2.5.6. Địa lý, thủy văn ..................................................................................... 22
PHẦN 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ................................................................................................................
24
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 24
3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................................ 24
3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 24
3.3.1. Nghiên cứu ảnh hưởng của phương thức trồng đến sinh trưởng của
rừng trồng ..............................................................................................
24
3.3.2. Nghiên cứu ảnh hưởng của chế độ che bóng đến sinh trưởng của
rừng trồng .............................................................................................
24
3.3.3. Giải pháp để nâng cao chất lượng, hiệu quả của rừng trồng ................
24
3.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 24
3.4.1. Phương pháp kế thừa số liệu .................................................................
24
3.4.2. Phương pháp bố trí thí nghiệm.............................................................. 25
3.4.3. Chỉ tiêu và phương pháp thu thập số liệu ............................................. 28
3.4.4. Phương pháp xử lí số liệu ..................................................................... 29
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................... 35

4.1. Ảnh hưởng của phương thức trồng thuần loài và hỗn giao đến sinh
trưởng SMD ............................................................................................ 35
4.1.1. Ảnh hưởng của phương thức trồng đến sinh trưởng chiều cao ............
35
4.1.2. Ảnh hưởng của phương thức trồng đến sinh trưởng đường kính. .......
37


4.2. Ảnh hưởng của kích thước hố trồng đến sinh trưởng Sa Mộc Dầu ......... 39
4.2.1. Ảnh hưởng của kích thước hố đến sinh trưởng chiều cao. ...................
39
4.2.2. Ảnh hưởng của kích thước hố đến sinh trưởng đường kính. ...............
41
4.3. Ảnh hưởng của trồng tập trung và phân tán đến sinh trưởng SMD....... 42


ix

4.3.1. Ảnh hưởng của trồng tập trung và phân tán đến sinh trưởng chiều
cao. ........................................................................................................
43
4.3.2. Ảnh hưởng của trồng tập trung và phân tán đến sinh trưởng đường
kính........................................................................................................ 45
4.4. Ảnh hưởng của chế độ che bóng khi trồng đến sinh trưởng SMD .......... 46
4.4.1. Ảnh hưởng của chế độ che bóng khi trồng đến sinh trưởng chiều cao.
46
4.5. Ảnh hưởng của độ che bóng trong chăm sóc rừng trồng đến sinh
trưởng SMD ............................................................................................ 51
4.5.1. Ảnh hưởng của chế độ che bóng trong chăm sóc rừng trồng đến sinh
trưởng chiều cao....................................................................................

51
4.5.2. Ảnh hưởng của chế độ che bóng trong chăm sóc rừng trồng đến sinh
trưởng đường kính.................................................................................
53
4.6. Đề xuất giải pháp quản lý và kỹ thuật nâng cao chất lượng rừng trồng
SMD. ....................................................................................................... 55
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................... 57
5.1. Kết luận .................................................................................................... 57
5.3. Kiến Nghị ................................................................................................. 58
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 59
PHỤ LỤC


1


2
PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Rừng là tài nguyên quý báu của đất nước, có khả năng tái tạo, là
bộ phận quan trọng của môi trường sinh thái, có giá trị to lớn với nền
kinh tế quốc dân, gắn liền với đời sống của nhân dân và sự sống còn của dân
tộc.
Việt Nam cũng như các nước trên thế giới hiện nay, diện tích rừng và
đất rừng ngày càng bị thu hẹp cả về chất lượng và số lượng mà nguyên nhân
chủ yếu là do các hoạt động của con người gây ra.
Chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2006-2020: Mục
tiêu đến năm 2020, thiết lập, quản lý, bảo vệ, phát triển và sử dụng bền
vững

16,24 triệu ha đất quy hoạch cho lâm nghiệp; nâng tỷ lệ đất có rừng lên
4243% vào năm 2010 và 47% vào năm 2020; đảm bảo có sự tham gia rộng rãi
của các thành phần kinh tế và tổ chức xã hội vào phát triển lâm nghiệp nhằm
đóng góp ngày càng tăng vào phát triển kinh tế- xã hội, bảo vệ môi
trường sinh thái, bảo tồn đa dạng sinh học và cung cấp các dịch vụ môi
trường; góp phần xoá đói, giảm nghèo, nâng cao mức sống cho người dân
nông thôn miền núi và giữ vững an ninh quốc phòng. Tốc độ tăng trưởng giá
trị sản xuất của ngành lâm nghiệp (bao gồm cả công nghiệp chế biến lâm sản
và các dịch vụ môi trường) từ 3,5% đến 4%/năm, phấn đấu đến 2020 GDP
lâm nghiệp đạt khoảng 2-3% GDP quốc gia. Ở Việt Nam, trong 10 năm tới,
nguồn cung cấp gỗ trong nước chủ yếu dựa vào khai thác rừng trồng và cây
phân tán[2].
Cùng với những dự báo này, nhiệm vụ phát triển lâm nghiệp đến năm
2020: Thiết lập lâm phận quốc gia ổn định cho 3 loại rừng, lập bản đồ và cắm
mốc trên thực địa, trong đó quản lý bền vững và hiệu quả toàn bộ diện tích
rừng sản xuất ổn định 3,63 triệu ha rừng tự nhiên 4,15 triệu ha rừng


3
trồng (bao gồm rừng trồng nguyên liệu công nghiệp, lâm sản ngoài gỗ và
các loại


rừng trồng khác). Sản xuất gỗ ổn định từ rừng tự nhiên, rừng trồng và cây
3

trồng phân tán đến năm 2020 đạt 20 - 24 triệu m /năm (trong đó có 10
3

triệu m gỗ lớn) và phát triển lâm sản ngoài gỗ nhằm đáp ứng phần lớn nhu

cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu; Cung cấp gỗ nhỏ cho chế biến bột
3

giấy: đến năm 2020 là 8,3 triệu m ; Nâng cao năng suất và chất lượng rừng
3

trồng trung bình đạt 15 m gỗ/ha/năm trên cơ sở thực hiện Chiến lược
giống cây lâm nghiệp giai đoạn 2006 - 2020. Làm giàu 0,5 triệu ha rừng nghèo
kiệt góp phần nâng cao chất lượng rừng tự nhiên. Trồng rừng mới đến
năm 2020 đạt 1,5 triệu ha, trồng lại rừng sau khai thác từ 0,3 triệu ha/năm.
Cây Sa Mộc Dầu là Cây gỗ to, thường xanh, có thể cao đến 35 - 40 m
hay hơn nữa với đường kính thân đến hơn 1,5 m, tán lá hình tháp. Lá
mọc xoắn ốc rất xít nhau, gốc vặn, do đó ít nhiều xếp thành 2 dãy, hình dải,
dài 1,1
- 1,9 cm, rộng 0,20 - 0,25 cm, thót ngắn thành mũi tù và không cứng, mép hơi
răng cưa, mặt dưới có hai dải lỗ khí. Cây cùng gốc. Nón đực mọc thành cụm
ở nách lá gần đầu cành. Nón cái đơn độc hoặc cụm 2 - 3, khi trưởng thành
dài
2,4 - 2,8 cm, rộng 2,0 - 2,6 cm. Vẩy nón cái hình tam giác rộng, có mũi nhọn
ở đầu, có răng cưa ở hai mép và hai tai tròn ở giữa, mang 3 hạt trong mỗi
vẩy. Loài thuộc yếu tố Đông á. Gỗ nhẹ, thớ mịn và có mùi thơm, dễ thao
tác và bền, có giá trị sử dụng lớn để đóng đồ dùng cho gia đình, làm nhà,
làm cột
điện, đóng thuyền v.v. Từ vỏ cây tiết ra nhiều nhựa dầu dùng làm thuốc,
để gắn hoặc có một số công dụng riêng .....Tinh dầu Sa mộc dầu được chiết
xuất làm mỹ nghệ, dược phẩm nhờ có khả năng sát trùng cao, cũng được làm
thuốc xoa bóp, chữa bệnh ngoài da, đặc biệt dùng để ướp xác. Hiện nay vùng
phân bố tự nhiên bị thu hẹp nhanh chóng và một số cá thể trưởng thành của
loài bị giảm sút nghiêm trọng do nhiều nguyên nhân, nhưng chủ yếu là do



khai thác gỗ vì mục đích thương mại và xây dựng, làm hàng mỹ nghệ, điều
kiện hoàn cảnh sống thay đổi, quần thể bị chia cắt, khả năng tái sinh kém.
Vì vậy, loài


này đang đứng trước nguy cơ tuyệt chủng. Cần phải có ngay biện pháp kịp
thời để bảo tồn và hướng tới phát triển nhân rộng loài cây gỗ quý, hiếm
ở vùng núi đá vôi.
Để bảo tồn loài quý hiếm này cần thiết phải có những nghiên cứu
sâu về các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh trưởng của cây Sa mộc dầu.
Có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng của loài cây này,
trong đó có 2 yếu tố vô cùng quan trọng đó là phương thức trồng và chế độ
che bóng đến loài cây Sa mộc dầu
Vì vậy hiện nay có rất ít thông tin cũng như nghiên cứu về loài cây Sa
mộc dầu, để góp phân bảo vệ loài cây này ngay từ trong giai đoạn rừng
trồng chúng ta cần tìm hiểu rõ về phương thức trồng và chế độ che bóng
đến sinh trưởng của cây nhằm đảm bảo cho cây đạt chất lượng tốt nhất.
Chính vì vậy tôi đã tiến hành thực hiện đề tài: “Nghiên cứu ảnh hưởng của
phương thức trồng và chế độ che bóng đến sinh trưởng sa mộc dầu
(Cunninghamia Konishii Hayata) tại tỉnh Hà Giang”.
1.2. Mục đích,mục têu nghiên cứu
1.2.1. Mục đích
Góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả của rừng trồng nhằm
bảo tồn và phát triển loài cây Sa mộc dầu (Cunninghamia Konishii Hayata)
1.2.2. Mục tiêu nghiên cứu
Đánh giá được ảnh hưởng của phương thức trồng và chế độ che bóng
đến sinh trưởng của cây Sa mộc dầu(Cunninghamia Konishii Hayata) trong
giai đoạn rừng trồng
Lựa chọn được chế độ che bóng và phương thức trồng phù hợp

cho sinh trưởng tốt nhất ở giai đoạn rừng trồng của cây Sa mộc dầu
(Cunninghamia Konishii Hayata)


1.3. Ý nghĩa của đề tài
1.3.1. Ý nghĩa trong khoa học
+ Các kết quả nghiên cứu là cơ sở nghiên cứu khoa học cho các nghiên
cứu tiếp theo và xây dựng quy trình kỹ thuật trồng cây Sa mộc dầu trên các
dạng phương thức trồng và chế độ che bóng khác nhau.
+ Giúp cho sinh viên làm quen với thực tế sản xuất, biết áp dụng và kết
hợp giữa lý thuyết và thực hành.
+ Tạo điều kiện cho sinh viên được tiếp xúc, làm quen với thực tế công
tác nghiên cứu khoa học.
+ Tạo cho sinh viên một tác phong làm việc tự lập khi ra thực tế.- Nắm
được các phương pháp nghiên cứu, bước đầu tiếp cận và áp dụng kiến thức
đã
được học trong trường vào công tác nghiên cứ khoa học, áp dụng tiến bộ
khoa học vào trồng cây, bảo tồn loài.
Đây là một giải pháp bảo tồn và phát triển của loài cây Sa mộc dầu.
Giúp sinh viên củng cố thêm về những kiến thức đã được học ở lý thuyết,
vận dụng lý thuyết vào thực tế. Làm quen với công tác nghiên cứu khoa học,
bố trí thí nghiệm, xử lý, tổng hợp số liệu, viết báo cáo.
Kết quả nghiên cứu sẽ góp phần làm sáng tỏ về khả năng sinh trưởng
của loài thực vật đang bị đe dọa tuyệt chủng trong tương lai gần là Sa
mộc dầu trên các dạng phương thức trồng và chế độ che bóng khác nhau,
cung cấp thông tin phục vụ công tác bảo tồn và phát triển nguồn gen thực
vật rừng quý hiếm của Việt Nam
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả đề tài là cơ sở để đề xuất một số biện pháp kỹ thuật chủ yếu
trong sản xuất giống cây Sa mộc dầu trong giai đoạn rừng trồng

Áp dụng kết quả nghiên cứu để phục vụ cho công tác sản xuất cây con
Sa mộc dầu giai đoạn rừng trồng có tỷ lệ sống cao, cây sinh trưởng
nhanh đảm bảo chất lượng tốt, chuẩn.



PHẦN 2
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sở khoa học
Như chúng ta đã biết sinh trưởng và phát triển của thực vật nói
chung và cây rừng nói riêng luôn chịu ảnh hưởng tổng hợp của nhiều nhân tố
sinh thái, trong đó một số nhân tố giữ vai trò lớn hơn những nhân tố
khác như
nước và dinh dưỡng .......Trong giai đoạn rừng trồng, phương thức, chế độ
che bóng, ánh sáng đóng vai trò là một trong những nhân tố sinh thái chủ
đạo.
Hiện nay, do nhiều nguyên nhân khác nhau làm cho nguồn tài nguyên
ĐDSH của Việt Nam đã và đang bị suy giảm. Nhiều hệ sinh thái và môi
trường sống bị thu hẹp diện tích và nhiều Taxon loài và dưới loài đang đứng
trước nguy cơ bị tuyệt chủng trong một tương lai gần.
Dựa trên các tiêu chuẩn đánh giá tình trạng các loài của IUCN (2006),
Việt Nam cũng công bố trong Sách đỏ Việt Nam năm (2007) phần II Thực vật
để hướng dẫn, thúc đẩy công tác bảo vệ tài nguyên sinh vật thiên nhiên phân
chia ra các thứ hạng sau:
+ Bị tuyệt chủng (EX)
+ Tuyệt chủng trong tự nhiên(EW)
Nhóm các loài nguy cấp được chú trọng bảo vệ hàng đầu gồm các
phân hạng chính sau:
+ Cực kì nguy cấp(CR)
+ Nguy cấp (EN)

+ Sắp nguy cấp (VU) Nhóm
các loài ít nguy cấp:
+ Ít nguy cấp: (LR)
- Phụ thuộc bảo tồn: (LR/cd)
- Sắp bị đe dọa: (LR/nt)


×