Tải bản đầy đủ (.docx) (49 trang)

Ngữ pháp tiếng anh lớp 9 Thí điểm Chọn Lọc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (970.59 KB, 49 trang )

Tất Tần Tật 12 Thì trong Tiếng Anh
Mục Lục :
Page 2 : 12 Thì trong tiếng anh
Page 3 : thì hiện tại đơn
Page 4 : Thì hiện tại tiếp diễn
Page 5 : Thì hiện tại hoàn thành

Page 6 : Thì Hiện Tại Tiếp Diễn
Page 7 : Thì Quá Khứ Đơn
Page 8 : Thì quá khứ tiếp diễn
Page 9 :Thì quá khứ hoàn thành
Page 10 : Uqas khứ hoàn thành tiếp diễn
Tương lai đơn
Page 11 : tương lai tiếp diễn
Tương lai hoàn thành
Page 12 : tương lai hoàn thành tiếp diễn
Thì tương lai gần
Page 13 : Dấu hiệu
Page 14 : Câu Trực tiếp – Gián Tiếp


Page 15 : Chuyển từ câu trực tiếp sang
gián tiếp
Page 16 : các loại câu tường thuật
Page 17 : Bài tập câu tường thuật
Page 18 : Bài tập câu tường thuật
Page 19 : Bài tập câu tường thuật
Page 20 : Bài tập câu tường thuật
Page 21 : Bài tập câu tường thuật
Page 22 : Câu điều kiện
Page 23 : Cấu trúc câu wish


Page 24 :
Page 25 : Phát âm s ,es ,ed
Page 26 : Phát âm s , es ,ed
Page 27 : Câu bị động
Page 31 : Cấu trúc esed to



I : Thì Hiện Tại đơn
1. Khái niệm:
Thì hiện tại đơn dùng để diễn đạt một hành động mang tính thường xuyên lặp đi lặp lại
có tính qui luật, theo thói quen hoặc diễn tả chân lý sự thật hiển nhiên.
















2. Công thức thì hiện tại đơn
Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường

Khẳng định:S + V_S/ES + O
Phủ định: S+ DO/DOES + NOT + V +O
Nghi vấn: DO/DOES + S + V+ O ?

Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ Tobe
Khẳng định: S+ AM/IS/ARE + O
Phủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + O
Nghi vấn: AM/IS/ARE + S + O ?
Ví dụ:

I am a student
She is my friend
Are you a student?

3. Cách dùng thì hiện tại đơn:
Thì hiện tại đơn nói về một sự thật hiển nhiên, một chân lý đúng. (Ex: The sun
rises in the East and sets in the West.)
Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động thường xảy ra ở hiện tại.
(Ex:I get up early every morning.)
Để nói lên khả năng của một người (Ex : He plays tennis very well.)
Thì hiện tại đơn còn được dùng để nói về một dự định trong tương lại (EX:The
football match starts at 20 o’clock.)
Dùng trong câu điều kiện loại 1: Ex: If it is sunny, I will go fishing

4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:
Trong câu có từ chỉ “tần suấ”t sau sẽ giúp bạn nhận diện đây là câu đơn: Always ,
usually, often, frequently , sometimes, seldom, rarely, hardly, never,
generally, regularly
Ví dụ:




I use the Internet just about every day
I always miss you
Video bài giảng dưới đây khá hay cô Hoa chia sẻ về dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
các bạn xem nhé!


II : Thì Hiện Tại Tiếp Diễn
1. Khái nhiệm:
Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói
hay xung quanh thời điểm nói, và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).















2. Công thức
Khẳng định: S + be (am/ is/ are) + V_ing + O ( Ex: He is living in Vietnamese )
Phủ định:S+ BE + NOT + V_ing + O ( I’m not living in Vietnamese)

Nghi vấn: BE + S+ V_ing + O ( Are they living in Vietnamese)

3. Cách dùng:
Diễn tả hành động đang diễn ra và kéo dài trong hiện tại. (EX: he children are
playing football now.)
Dùng để đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh. (Ex1: Be quiet! The baby is sleeping
in the bedroom. Ex 2: Look! the child is crying.)
Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS. (Ex
: He is always borrowing our books and then he doesn’t remember.)
Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định
trước (Ex1: I am flying to Thailand tomorrow. Ex2: July is coming tomrow )
Diễn tả sự không hài lòng hoặc phàn nàn về việc gì đó khi trong câu có
“always”. (Ex: She is always coming late.)
Lưu ý quan trọng cần biết: Bạn không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ
tri giác, nhận thức như : to be, see, hear,feel, realize, seem, remember, forget,
understand, know, like , want , glance, think, smell, love, hate ealize, seem,
forget …
Ví dụ:
I am tired now.
He wants to go for a cinema at the moment.
She wants to go for a walk at the moment.
Do you understand your lesson?

4. Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu có những từ: Now, right now, at present, at the moment, this week/ month/
year
Ví dụ: My cousin is living in Vietnamese at the momnent.


III. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH - PRESENT PERFECT

1. Khái niệm
Thì hiện tạo hoàn thành dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời
điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra nó

2. Công thức






Khẳng định: S + have/ has + Past participle (V3) + O (She’s started the
assinment)
Phủ định: S + have/ has + NOT+ Past participle + O (I haven’t started the
assignment)
Nghi vấn: have/ has +S+ Past participle + O (Have you started the assignment)

3. Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành trong tiếng anh:
Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy
ra khi nào.
Ex : I’ve done all my homeworks / Tôi đã làm hết bài tập về nhà



Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại :
Ex: They’ve been married for nearly Fifty years / Họ đã kết hôn được 50 năm.
Lưu ý: Chúng ta thường hay dùng Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cho những trường
hợp như thế này : Ex : She has lived in Liverpool all her life/ Cố ấy đã sống cả đời ở
Liverpool.




Hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm
Ex: He has written three books and he is working on another book. Anh ấy đã viết được
3 cuốn sách và đang viết cuốn tiếp theo



Một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever)
Ex : My last birthday was the worst day I’ve ever had/ Sinh nhật năm ngoái là ngày tệ
nhất đời tôi



Về một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói
Ex : I can’t get my house. I’ve lost my keys. Tôi không thể vào nhà được. Tôi đánh mất
chùm chìa khóa của mình rồi. Special : Trong một số trường hợp, ta sử dụng trạng thái
quá khứ phân từ của động từ TOBE : BEEN như một dạng quá khứ phân từ của động từ
GO.





Tim’s been to Marid = (Tim went and came back): Đã tới Marid và hiện tại trở về
nhà.

Tim’s gone to Marid = (Tim went and is in Marid now): Đã tới Marid và hiện tại
đang ở đó.


4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành:
Trong thì hiện tại hoàn thành thường có những từ sau: Already, not…yet, just, ever,
never, since, for, recently, before…
just, recently, lately: gần đây, vừa mới








ever: đã từng
before: trước đây
already: rồi
for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …)
since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …)
yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ
➨ Các bạn xem chi tiết hơn về thì hiện tại hoàn thành: TẠI ĐÂY

IV. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN - PRESENT PERFECT
CONTINUOUS
1. Khái niệm:
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là thì được sử dụng để chỉ sự việc xảy ra trong quá khứ
nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể vẫn còn tiếp diễn trong tương lai. Hoặc
dùng để nói về sự việc đã kết thúc nhưng chúng ta vẫn còn thấy ảnh hưởng

2. Công thức:





Khẳng định: S has/have + been + V_ing + O (
Phủ định: S+ Hasn’t/ Haven’t+ been+ V-ing + O
Nghi vấn: Has/HAve+ S+ been+ V-ing + O?
Ví dụ:




They have been swimming all the morning
She has been crying all day long
Từ nhận biết: all day, all week, all month, since, for, for a long time, almost every day
this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far. Ví
dụ: I am so tired. I have been searching for a new apartment all the morning.
Cách dùng thì hiện tại hoàn tiếp diễn: Được sử dụng nhấn mạnh khoảng thời gian của 1


hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai). She
has been waiting for him all her lifetime


IV : Thì Quá Khứ Đơn
1. Khái niệm: Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động sự vật xác
định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.

2. Công thức

Với động từ thường:





(Khẳng định): S + V_ed + O ( Ex: he workerd for the police)
(Phủ định): S + DID+ NOT + V + O ( She didn’t work for the police)
(Nghi vấn): DID + S+ V+ O ? ( Did they work for the police)
Với động từ Tobe:





(Khẳng định): S + WAS/WERE + O
(Phủ định): S+ WAS/ WERE + NOT + O
(Nghi vấn): WAS/WERE + S+ O ?

3. Cách dùng thì quá khứ đơn:
Dùng thì quá khứ đơn khi nói về một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.




EX:

I went to the concert last week; I met him yesterday.
A few weeks ago a woman called to report a robbery at hẻ house.
Khi đi với “when”:
When + thì quá khứ đơn (simple past)
When + hành động thứ nhất


4. Dấu hiệu nhận biết:

Các từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn: Yesterday ( hôm qua), last night( tối
qua)/ last week ( tuần trước)/ last month ( tháng trước)/ last year ( năm
trước), ago(cách đây), when .


VI. THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN - PAST CONTINUOUS
1. Khái niệm:
Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous Tense) dùng khi muốn nhấn mạnh diễn biến hay
quá trình của sự vật hay sự việc hoăc thời gian sự vật hay sự việc đó diễn ra …




2. Công thức:
Khẳng định: S + was/were + V_ing + O (Ex: She was watching the news)
Phủ định: S + wasn’t/weren’t+ V-ing + O ( The weren’t watching the news)
Nghi vấn: Was/Were + S+ V-ing + O? ( Ex: Were you watching the news)

3. Cách dùng:
Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
Ex: At 12 o’clock yesterday, we were having lunch. (Vào lúc 12h ngày hôm qua, chúng
tôi đang ăn trưa.)
2. Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào Hành
động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.
Ex: He was chatting with his friend when his mother came into the room. (Cậu ta
đang tán gẫu với bạn khi mẹ cậu ta vào phòng.)


4. Dấu hiệu nhận biết:




Trong câu có những từ đặc biệt: While, when, while and as, at that very moment, at
10:00 last night, and this morning (afternoon)., in the past (trong quá khứ)
Ex:
It happened at five the afternoon while she was watching the news on TV
He was doing his homework in his bedroom when the burglar came into the
house


VII : Thì Quá Khứ Hoàn Thành
1. Khái niệm
Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động
khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước
thì dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.

2. Công thức thì quá khứ hoàn thành:




Khẳng định: S + had + V3/ED + O (Ex: They had listened to his music)
Phủ định: S + had+ not + V3/ED + O ( They hadn’t listened to his music.)
Nghi vấn: Had +S + V3/ED + O ? (Had they listened to his music)

3. Cách dùng
Diễn tả một hành động đã xảy ra, hoàn thành trước một hành động khác trong quá

khứ. (EX: I had gone to school before Nhung came.)
+ Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho
hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau.
Ex: Ngan said she had been chosen as a beauty queen four years before. Ngan nói rằng
trước đó bốn năm, cô ta từng được chọn làm hoa hậu.)
+ Khi thì quá khứ hoàn thành thường được dùng kết hợp với thì quá khứ đơn, ta thường
dùng kèm với các giới từ và liên từ như: by (có nghĩa như before), before, after, when,
till, untill, as soon as, no sooner…than
Ex: Yesterday, I went out after I had finished my homework. (Hôm qua, tôi đi chơi sau
khi tôi đã làm xong bài tập.)
Trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện không có thực:
Ex: If I had know that, I would have actet difrerently

4. Dấu hiệu nhận biết:
Dấu hiện nhận biết thì quá khứ hoàn thành:



Từ nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after, for, as soon
as, by, ...
Trong câu thường có các từ: before, after, when by, by the time, by the end of +
time in the past
Ex:
The old tenant had vacated the property by the time we lookd at it. There was no
furniture left inside


When I got up this morning, my father had already left.



VIII. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN - PAST PERFECT
CONTINUOUS
1. Khái niệm:

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được dùng để diễn tả quá trình xảy ra 1 hành động
bắt đầu trước một hành động khác trong quá khứ.






2. Công thức:
Khẳng định:S+ had + been + V_ing + O (Ex: I had been buying)
Phủ định: S+ hadn’t+ been+ V-ing + O ( Ex: I hadn't been buying)
Nghi vấn: Had+S+been+V-ing + O? ( Ex: Had I been buying)

2. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong Quá khứ (nhấn
mạnh tính tiếp diễn)
Ex: I had been thinking about that before you mentioned it



Diễn đạt một hành động kéo dài liên tục đến một hành động khác trong Quá khứ
Ex: We had been making chicken soup, so the kitchen was still hot and steamy when
she came in




Dấu hiệu nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after.
Ex: Had you been waiting long before the taxi arrived?

IX. TƯƠNG LAI ĐƠN (SIMPLE FUTURE)

Thì tương lai đơn được dùng để nói về kế hoạch, lời hứa, dự đoán trong tương lai.
Công thức:




Khẳng định:S + shall/will + V(infinitive) + O (Ex: We’ ll enjoy it)
Phủ định: S + shall/will + not + V(infinitive) + O (He won’t enjoy it)
Nghi vấn: Shall/will+S + V(infinitive) + O ? (Will they enjoy it)
Dấu hiệu:
Trong câu thường có: tomorrow, Next day/ Next week/ next month/ next year, in + thời
gian, tow weeks from now on...
Ví dụ: The prime minister will open the debate in parliament tomorrow.
Cách dùng:





Diễn tả dự định nhất thời xảy ra ngay tại lúc nói. (EX: Are you going to the beach?
I will go with you – Bạn muốn đi biển không? mình sẽ đi cùng bạn.)
Nói về một dự đoán dựa trên kinh nghiệm có được trong quá khứ. (EX: I think it’ll
be extremely hot there – Tôi nghĩ rằng nó sẽ rất nóng đó)
Khi đưa ra ý kiến, đề nghị. (EX: Don’t worry, I’ll let everyone know - Đừng lo lắng,
tôi sẽ cho tất cả mọi người biết)



X. THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN (FUTURE CONTINUOUS)
1. Khái niệm:
Diễn đat chúc năng mộ hành đông đang xảy ra tại một thời điểm ở tương lai

2. Công thức:




Khẳng định: S + shall/will + be + V-ing+ O
Phủ định: S + shall/will + not + be + V-ing
Nghi vấn: Shall/Will+S + be + V-ing ?
Lưu ý: Có một số cấu trúc ngoại lệ vê thì tương lai tiếp diễn như sau:
S+ request [sugget/proposr/demand/recommend/insist/urge/ require/ask/request] that+
S +{should} + bare-infinitive è Động từ mệnh đề sau luôn ở dạng V-bare – nguyên thể
vì từ “should’ được lược bỏ.
Ví dụ: Mr.Jackson requested that his order be received before tomorrow morning.

3. Cách dùng:



Dùng để nói về một hành động xảy ra trong tương lai tại thời điểm xác định.
(EX: At 10 o’clock tomorrow, my friends and I will be going to the museum.)
Dùng nói về một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác
chen vào. (EX:When you come tomorrow, they will be playing football.)
4. Dấu hiệu:
Trong câu thường có các cụm từ: next year, next week, next time, in the future, and

soon.

XI. THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH (FUTURE PERFECT)
1. Khái niệm
Thì tương lai hoàn thành ( Future Perfect ) được dùng để diễn tả hành động sẽ hoàn
thành tới 1 thời điểm xác định trong tương lai.

2. Công thức:




Khẳng định:S + shall/will + have + V3/ED
Phủ định: S + shall/will + not + have + V3/ED
Nghi vấn: Shall/Will+ S + have + V3/ED ?

3. Cách dùng :




Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm
trong tương lai.
Ex: I will have finished my homework before 10 o’clock this evening. (Cho đến trước 10h
tối nay tôi sẽ hoàn thành xong bài tập về nhà rồi.)



Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một hành động hay
sự việc khác trong tương lai.

Ex: I will have made the meal ready before the time you come tomorrow. (Ngày mai tôi
đã chuẩn bị bữa ăn sẵn sàng trước khi bạn đến ngày mai.)

4. Dấu hiệu:





By + thời gian tương lai,
By the end of + thời gian trong tương lai,
Before + thời gian tương lai
By the time …
Ví dụ:
- By the end of this month I will have taken an English course. (Cho tới cuối tháng này
thì tôi đã tham gia một khóa học Tiếng Anh rồi.)
- Ngan will have serverd on the Board of West Coast College for 20 years by the
time she retires.

XII. TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN (FUTURE PERFECT
CONTINUOUS)
1. Khái niệm
Thì tương lại hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous) diễn tả một hành động đã
đang xảy ra cho tới 1 thời điểm trong tương lai

2. Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn:





Khẳng định: S + shall/will + have been + V-ing + O (Ex: I will have been living)
Phủ định: S + shall/will not/ won’t + have + been + V-ing (Ex:
I won't have been living)
Nghi vấn: Shall/Will + S+ have been + V-ing + O ? (Ex: Will you have been
living?)

3. Cách dùng thì tương lai tiếp diễn:
Các dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: để diễn tả một hành động xảy ra trong quá
khứ tiếp diễn liên tục đến một thời điểm cho trước trong tương lai:
Ex:


I will have been studying English for 10 year by the end of next month.




By 2001 I will have been living in London for sixteen years.

4. Dấu hiệu:
For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai
EX:



for 10 years by the end of this year (được 10 năm cho tới cuối năm nay)
for 2 days before the time my parents comes back tomorrow. (được 2 ngày trước
lúc bố mẹ tôi quay về vào ngày mai).

XIII. THÌ NGOẠI LỆ - THÌ TƯƠNG LAI GẦN (NEAR FUTURE)

Tương lai gần là thì tiếng Anh thứ 13 trong tổng các thì tiếng anh – ngữ pháp căn bản
các bạn cần phải nắm vững. Có rất nhiều bạn bị nhầm lẫn giữa tương lai gần và tương
lai đơn, chính vì vậy để không gặp phải tình huống nhầm lẫn các bạn hãy học thật kỹ
vững chắc kiến thức công thức, cách sử dụng của thì tương lai gần nhé

1. Công thức:
S + is/ am/ are + going to + V(nguyên thể) ( Ex: We’re going to hire a bus)
S + is/ am/ are + not + going to + V(nguyên thể) (Ex: He’s not going to hire a bus)
Is/ Am/ Are + S + going to + V(nguyên thể)? ( Ex: Are they going to hire a bus)

2. Cách sử dụng:


Dùng để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai.
Ví dụ: Join is going to get married this year. (Join dự định sẽ kết hôn trong năm nay.)



Dùng để diễn đạt một dự đoán có căn cứ, có dẫn chứng cụ thể.
Ví dụ: Wel, we’re certainly goinhg to have a varied trip.



I. KHÁI NIỆM




Câu tường thuật là câu thuật lại lời nói trực tiếp.
Lời nói trực tiếp (direct speech): là nói chính xác điều ai đó diễn đạt (còn gọi

là trích dẫn). Lời của người nói sẽ được đặt trong dấu ngoặc kép.
Ví dụ: She said ,” The exam is difficult”. "The exam is difficult" là lời nói trực tiếp hay
câu trực ti
Lời nói gián tiếp – câu tường thuật (indirect speech): Là thuật lại lời nói của
một người khác dưới dạng gián tiếp, không dùng dấu ngoặc kép.
Ví dụ: Hoa said,”I want to go home” -> Hoa said she wanted to go home là câu gián
tiếp (indirect speech)

II. CÁCH CHUYỂN CÂU TRỰC TIẾP SANG CÂU GIÁN TIẾP
Khi chuyển từ một lời nói trực tiếp sang gián tiếp khá đơn giản, chúng ta chỉ
cần ghép nội dung tường thuật ở phía sau câu nói và hạ động từ của nó xuống một cấp
quá khứ, đại từ được chuyển đổi cho phù hợp. Tuy nhiên, cần lưu ý một số vấn đề sau:
+
Nếu động từ tường thuật (reporting verb) chia ở các thì hiện tại chúng ta giữ
nguyên thì (tense) của động từ chính, đại từ chỉ định và các trạng từ chỉ nơi chốn cũng
như trạng từ chỉ thời gian trong câu trực tiếp khi chuyển sang gián tiếp.
Ví dụ:
- He says: “I’m going to Ha Noi next week.”
⇒ He says he is going to Ha Noi next week.
+
Nếu động từ tường thuật (reporting verb) của câu ở thì quá khứ thì phải lùi động từ
chính về quá khứ một bậc khi chuyển từ lời nói trực tiếp (direct speech) sang lời nói gián
tiếp (indirect / reported speech) theo quy tắc sau:


Biến đổi thì của động từ và động từ khuyết thiếu theo bảng sau:
Câu trực tiếp

Câu gián tiếp


Present simple

Past simple

Present continuous

Past continuous

Present perfect

Past perfect

Past simple

Past perfect

Present perfect continuous

Past perfect continuous




Past continuous

Past perfect continuous

will

would


can

could

must/ have to

had to

may

might

Biến đổi đại từ và các từ hạn định theo bảng sau:

Chủ ngữ

Tân ngữ

Đại từ sở hữu

Đại từ sở hữu

Câu trực tiếp

Câu gián tiếp

I

he/ she


You

I/ We/ They

We

We/ They

me

him/ her

you

me/ us/ them

us

us/ them

my

his/ her

your

my/ our/ their

our


our/ their

mine

his/ hers


Đại từ chỉ định



yours

mine/ ours/ theirs

ours

ours/ theirs

this

the/ that

these

the/ those

Biến đổi trạng ngữ chỉ thời gian và nơi chốn theo bảng sau:
Câu trực tiếp


Câu gián tiếp

here

there

now

then/ at that moment

today/ tonight

that day/ that night

tomorrow

the next day

next week

the following week

yesterday

the previous day
the day before

last week


the week before

ago

before

NOTE: Khi chuyển động từ các bạn chỉ cần nhớ lấy động từ gần chủ ngữ nhất giảm
xuống 1 cột tức là:




Động từ ở cột 1 thì giảm xuống cột 2, ( nhớ thêm ed khi không phải là đông từ
bất quy tắc)
Động từ cột 2 thì giảm thành cột 3
Động từ cột 3 thêm had phía trước


Tuy nhiên, cần chú ý một số trường hợp sau đây không giảm thì động từ:





Nói về chân lý, sự thật.
Thì quá khứ hoàn thành.
Trong câu có năm xác định.
Các câu có cấu trúc sau: if only, as if, as though, wish, would rather, it’s high
time, IF loại 2, 3 .


III. CÁC LOẠI CÂU TƯỜNG THUẬT
1. Câu tường thuật ở dạng câu kể

S + say(s)/said + (that) + S + V



says/say to + O -> tells/tell + O
said to + O ->told+O
Eg: He said to me”I haven’t finished my work” -> He told me he hadn’t finished his
work.
2. Câu tường thuật ở dạng câu hỏi
a.Yes/No questions:

S+asked/wanted to know/wondered+if/wether+S+V
Ex: ”Are you angry?”he asked -> He asked if/whether I was angry.
b.Wh-questions:

S + asked(+O)/wanted to know/wondered + Wh-words + S + V.
* says/say to + O -> asks/ask + O
* said to + O -> asked + O.
Ex: ”What are you talking about?”said the teacher. -> The teacher asked us what we
were talking about.
3. Câu tường thuật ở dạng câu mệnh lệnh
*Khẳng định: S + told + O + to-infinitive.
Ex: ”Please wait for me here, Mary.


”Tom said -> Tom told Mary to wait for him there.
*Phủ định: : S + told + O + not to-infinitive.

Ex: ”Don’t talk in class”,the teacher said to us. –>The teacher told us not to talk in
class.

I

Một số dạng câu tường thuật đặc biệt
-> SHALL/ WOULD dùng để diễn tả đề nghị, lời mời:
Tom asked: 'Shall I bring you some tea?'
-> Tom offered to bring me some tea.
Tom asked: 'Shall we meet at the theatre?'
-> Tom suggested meeting at the theatre.

-> WILL/ WOULD/ CAN/ COULD dùng để diễn tả sự yêu cầu:
Tom asked: 'Will you help me, please?'
-> Tom asked me to help him.
Jane asked Tom: 'Can you open the door for me, Tom?'
-> Jane asked Tom to open the door for her.

IV. BÀI TẬP
Bài 1: Hoàn thành các câu sau.

1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.

10.
11.
12.
13.

"Where is my umbrella?" she asked.
She asked............................................. ......................
"How are you?" Martin asked us.
Martin asked us................................................ ...................
He asked, "Do I have to do it?"
He asked............................................. ......................
"Where have you been?" the mother asked her daughter.
The mother asked her daughter.......................................... .........................
"Which dress do you like best?" she asked her boyfriend.
She asked her boyfriend......................................... ..........................
"What are they doing?" she asked.
She wanted to know.............................................. .....................
"Are you going to the cinema?" he asked me.
He wanted to know.............................................. .....................
The teacher asked, "Who speaks English?"
The teacher wanted to know.............................................. .....................
"How do you know that?" she asked me.
She asked me................................................ ...................
"Has Caron talked to Kevin?" my friend asked me.
My friend asked me................................................ ...................
"What's the time?" he asked.
→ He wanted to know .................................................. .
"When will we meet again?" she asked me.
→ She asked me .................................................. .
"Are you crazy?" she asked him.

→ She asked him .................................................. .


14.
15.
16.
17.
18.
19.
20.
21.
22.
23.
24.
25.
26.
27.
28.
29.
30.
31.
32.
33.
34.
35.
36.
37.
38.

"Where did they live?" he asked.

→ He wanted to know .................................................. .
"Will you be at the party?" he asked her.
→ He asked her .................................................. .
"Can you meet me at the station?" she asked me.
→ She asked me .................................................. .
"Who knows the answer?" the teacher asked.
→ The teacher wanted to know .................................................. .
"Why don't you help me?" she asked him.
→ She wanted to know .................................................. .
"Did you see that car?" he asked me.
→ He asked me .................................................. .
"Have you tidied up your room?" the mother asked the twins.
→ The mother asked the twins ..................................................
"Stop talking, Joe," the teacher said.
→ The teacher told Joe .................................................. .
"Be patient," she said to him.
→ She told him .................................................. .
"Go to your room," her father said to her.
→ Her father told her .................................................. .
"Hurry up," she said to us.
→ She told us .................................................. .
"Give me the key," he told her.
→ He asked her .................................................. .
"Play it again, Sam," she said.
→ She asked Sam .................................................. .
"Sit down, Caron" he said.
→ He asked Caron .................................................. .
"Fill in the form, Sir," the receptionist said.
→ The receptionist asked the guest .................................................. .
"Take off your shoes," she told us.

→ She told us .................................................. .
"Mind your own business," she told him.
"Don't touch it," she said to him.
→ She told him .................................................. .
"Don't do that again," he said to me.
→ He told me .................................................. .
"Don't talk to me like that," he said.
→ He told her .................................................. .
"Don't repair the computer yourself," she warned him.
→ She warned him .................................................. .
"Don't let him in," she said.
→ She told me .................................................. .
"Don't go out without me," he begged her.
→ He begged her .................................................. .
"Don't forget your bag," she told me.
→ She told me .................................................. .
"Don't eat in the lab," the chemistry teacher said.
→ The chemistry teacher told his students .................................................. .


39.

"Don't give yourself up," he advised her.
→ He advised her .................................................. .
40.
"Don't hurt yourselves, boys," she said.
→ She told the boys .................................................. .
Bài 2: Bài tập câu tường thuật pha trộn negative và positive

1.

2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.
17.
18.
19.
20.
21.

She said, "Go upstairs."
→ She told me .................................................. .
"Close the door behind you," he told me.
→ He told me .................................................. .
"Don't be late," he advised us.
→ He advised us .................................................. .
"Stop staring at me," she said.
→ She told him .................................................. .
"Don't be angry with me," he said.

→ He asked her .................................................. .
"Leave me alone," she said.
→ She told me .................................................. .
"Don't drink and drive," she warned us.
→ She warned us .................................................. .
"John, stop smoking," she said.
→ She told John .................................................. .
"Don't worry about us," they said.
→ They told her .................................................. .
"Meet me at the cinema." he said.
→ He asked me .................................................. .
He said, "I like this song."
→ He said .................................................. .
"Where is your sister?" she asked me.
→ She asked me .................................................. .
"I don't speak Italian," she said.
→ She said .................................................. .
"Say hello to Jim," they said.
→ They asked me .................................................. .
"The film began at seven o'clock," he said.
→ He said .................................................. .
"Don't play on the grass, boys," she said.
→ She told the boys .................................................. .
"Where have you spent your money?" she asked him.
→ She asked him .................................................. .
"I never make mistakes," he said.
→ He said .................................................. .
"Does she know Robert?" he wanted to know.
→ He wanted to know .................................................. .
"Don't try this at home," the stuntman told the audience.

→ The stuntman advised the audience .................................................. .
"I was very tired," she said.
→ She said .................................................. .


22.
23.
24.
25.
26.
27.
28.
29.
30.
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.


"Be careful, Ben," she said.
→ She told Ben .................................................. .
"I will get myself a drink," she says.
→ She says .................................................. .
"Why haven't you phoned me?" he asked me.
→ He wondered .................................................. .
"I cannot drive them home," he said.
→ He said .................................................. .
"Peter, do you prefer tea or coffee?" she says.
→ She asks Peter .................................................. .
"Where did you spend your holidays last year?" she asked me.
→ She asked me .................................................. .
He said, "Don't go too far."
→ He advised her .................................................. .
"Have you been shopping?" he asked us.
→ He wanted to know .................................................. .
"Don't make so much noise," he says.
→ He asks us
"Where is my umbrella?" she asked.
She asked............................................. ......................
"How are you?" Martin asked us.
Martin asked us................................................ ...................
He asked, "Do I have to do it?"
He asked............................................. ......................
"Where have you been?" the mother asked her daughter.
The mother asked her daughter.......................................... .........................
"Which dress do you like best?" she asked her boyfriend.
She asked her boyfriend......................................... ..........................
"What are they doing?" she asked.

She wanted to know.............................................. .....................
"Are you going to the cinema?" he asked me.
He wanted to know.............................................. .....................
The teacher asked, "Who speaks English?"
The teacher wanted to know.............................................. .....................
"How do you know that?" she asked me.
She asked me................................................ ...................
"Has Caron talked to Kevin?" my friend asked me.
My friend asked me................................................ ...................
"What's the time?" he asked.
→ He wanted to know .................................................. .
"When will we meet again?" she asked me.
→ She asked me .................................................. .
"Are you crazy?" she asked him.
→ She asked him .................................................. .
"Where did they live?" he asked.
→ He wanted to know .................................................. .
"Will you be at the party?" he asked her.
→ He asked her .................................................. .
"Can you meet me at the station?" she asked me.
→ She asked me .................................................. .


×