Tải bản đầy đủ (.docx) (69 trang)

Đồ án tốt nghiệp DH: Website tin tức công nghệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.89 MB, 69 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN

PHẠM HẢI ĐĂNG

XÂY DỰNG WEBSITE ĐÁNH GIÁ VÀ TƯ VẤN
SẢN PHẨM CÔNG NGHỆ

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

HƯNG YÊN - 2018


Xây dụng website đánh giá và tư vấn sản phẩm công nghệ

2


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN

PHẠM HẢI ĐĂNG

XÂY DỰNG WEBSITE ĐÁNH GIÁ VÀ TƯ VẤN
SẢN PHẨM CÔNG NGHỆ
NGÀNH: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
CHUYÊN NGÀNH: KỸ THUẬT PHẦN MỀM

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN
HOÀNG QUỐC VIỆT



HƯNG YÊN - 2018


Xây dụng website đánh giá và tư vấn sản phẩm công nghệ

4


Xây dụng website đánh giá và tư vấn sản phẩm công nghệ

MỤC LỤC
MỤC LỤC................................................................................................................3
DANH SÁCH HÌNH VẼ..........................................................................................6
DANH SÁCH BẢNG BIỂU.....................................................................................8
DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT...................................................................................9
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI...............................................................10
1.1.

Lý do chọn đề tài..................................................................................10

1.2.

Mục tiêu của đề tài...............................................................................10

1.3.

Giới hạn và phạm vi của đề tài.............................................................11

1.4.


Nội dung thực hiện...............................................................................11

1.5.

Phương pháp tiếp cận...........................................................................11

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT........................................................................12
2.1.

Tổng quan về hệ quản trị cơ sở dữ liệu.................................................12

2.1.1. Định nghĩa........................................................................................12
2.1.2. Các khả năng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu.......................................12
2.1.3. Đặc điểm của một hệ quản trị cơ sở dữ liệu......................................13
2.1.4. Kiến trúc của một hệ quản trị CSDL.................................................15
2.2.

Ngôn ngữ lập trình ASP.Net.................................................................16

2.2.1. Giới thiệu về Asp.Net.......................................................................16
2.2.2. Các thành phần của Asp.Net.............................................................19
2.3.

Tổng quan về Linq to SQL...................................................................22

2.3.1. Linq là gì?.........................................................................................22
2.3.2. Linq to SQL là gì?.............................................................................23
2.3.3. Mô hình hóa CSDL dùng Linq to SQL.............................................23
5



Xây dụng website đánh giá và tư vấn sản phẩm công nghệ
2.3.4. Lớp Datacontext................................................................................25
2.3.5. Sử dụng Linq to Sql trong ASP.NET................................................25
CHƯƠNG 3: NỘI DUNG THỰC HIỆN.................................................................26
3.1.

Khảo sát và đặc tả yêu cầu....................................................................26

3.1.1. Khảo sát thực tế................................................................................26
3.1.2. Đặc tả yêu cầu...................................................................................26
3.2.

Phân tích chức năng của hệ thống........................................................29

3.2.1. Yêu cầu hệ thống..............................................................................29
3.2.2. Biểu đồ UseCase...............................................................................30
3.2.3. Biểu đồ tuần tự..................................................................................42
3.2.4. Biểu đồ lớp của hệ thống..................................................................46
3.3.

Thiết kế cơ sở dữ liệu của hệ thống......................................................47

3.3.1. Bảng phân mục.................................................................................48
3.3.2. Bảng loại tin......................................................................................48
3.3.3. Bảng tin tức.......................................................................................49
3.3.4. Bảng người dùng...............................................................................50
3.4.


Thiết kế giao diện.................................................................................51

3.4.1. Giao diện trang chủ...........................................................................51
3.4.2. Giao diện trang các loại tin tức.........................................................52
3.4.3. Giao diện trang chi tiết tin tức...........................................................53
3.4.4. Giao diện trang tìm kiếm.................................................................54
3.4.5. Giao diện trang quản lý người dùng..................................................55
3.4.6. Giao diện trang quản lý loại tin.........................................................56
3.4.7. Giao diện trang quản lý tin tức..........................................................58
6


Xây dụng website đánh giá và tư vấn sản phẩm công nghệ
3.4.8. Giao diên trang quản lý phân mục....................................................60
3.4.9. Giao diện trang đăng nhập................................................................61
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN.......................................................................................62
4.1.

Kết quả đạt được của đề tài..................................................................62

4.2.

Hạn chế của đề tài................................................................................62

4.3.

Hướng phát triển của đề tài..................................................................63

TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................64


7


Xây dụng website đánh giá và tư vấn sản phẩm công nghệ

DANH SÁCH HÌNH
Hình 2. 1 Ba mức trừu tượng dữ liệu...................................................................13
Hình 2. 2 Các thành phần chính của hệ quản trị CSDL.......................................15
Hình 2. 3 Quá trình biên dịch của Asp.net...........................................................17
Hình 2. 4 Tạo cơ sở dữ liệu Linq to Sql..............................................................24
Hình 2. 5 Linq to Sql Classes..............................................................................24
YHình

3.

1

Use

case

mức

tổng

quát.......................................................................33
Hình 3. 2 Biểu đồ use-case quản lý phân mục....................................................34
Hình 3. 3 Biểu đồ Use-case quản lý loại tin.......................................................36
Hình 3. 4 Biểu đồ Use-case quản lý tin tức........................................................38
Hình 3. 5 Biểu đồ use case quản lý người dùng..................................................40

Hình 3. 6 Biểu đồ tuần tự chức năng quản lý phân mục.....................................42
Hình 3. 7 Biểu đồ tuần tự chức năng quản lý loại tin..........................................43
Hình 3. 8 Biểu đồ tuần tự chức năng quản lý tin tức...........................................44
Hình 3.9: Biểu đồ tuần tự chức năng quản lý người dùng...................................45
Hình 3. 10 Biểu đồ lớp của hệ thống..................................................................46
Hình 3. 11 Mô hình dữ liệu quan hệ....................................................................47
Hình 3. 12 Giao diện trang chủ Website..............................................................51
Hình 3. 13 Giao diện trang các loại tin tức..........................................................52
Hình 3. 14 Giao diện trang chi tiết tin tức...........................................................53
Hình 3. 15 Giao diện trang tìm kiếm tin tức........................................................54
Hình 3. 16 Giao diện trang quản lý danh sách người dùng..................................55
8


Xây dụng website đánh giá và tư vấn sản phẩm công nghệ
Hình 3. 17 Giao diện trang thêm người dùng......................................................55
Hình 3. 18 Giao diện trang sửa người dùng.........................................................56
Hình 3. 19 Giao diện trang quản lý loại tin.........................................................56
Hình 3. 20 Giao diện trang thêm loại tin.............................................................57
Hình 3. 21 Giao diện trang sửa loại tin................................................................57
Hình 3. 22 Giao diện trang quản lý tin tức..........................................................58
Hình 3. 23 Giao diện trang thêm tin tức..............................................................59
Hình 3. 24 Giao diện trang sửa tin tức.................................................................59
Hình 3. 25 Giao diện trang quản lý phân mục.....................................................60
Hình 3. 26 Giao diện trang sửa phân mục...........................................................60
Hình 3. 27 Giao diện trang đăng nhập.................................................................61

DANH SÁCH BẢNG B

9



Xây dụng website đánh giá và tư vấn sản phẩm công nghệ

Y
Bảng 3. 1 Các yêu cầu chức năng........................................................................29
Bảng 3. 2 Các kí hiệu mô tả................................................................................30
Bảng 3. 3 Bảng danh sách các Actor...................................................................31
Bảng 3. 4 Danh sách các use case.......................................................................32
Bảng 3. 5 Bảng phân mục...................................................................................48
Bảng 3. 6 Bảng loại tin........................................................................................48
Bảng 3. 7 Bảng tin tức.........................................................................................49
Bảng 3. 8 Bảng người dùng.................................................................................50

10


Xây dụng website đánh giá và tư vấn sản phẩm công nghệ

DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Từ đầy đủ

Giải thích

CMS

Content Management System


Hệ quản trị nội dung

ASP

Active Server Page

Là một mở rộng ISAPI, cung cấp
một khung làm việc cho các ứng
dụng phía Server

CNTT

Information Technology

Công nghệ thông tin

CSDL

Database

Cơ sở dữ liệu

DML

Data Manipulation Language

Ngôn ngữ thao tác dữ liệu

HTML


Hyper Text Markup Language

Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản

CSS

Cascading Style Sheets

Ngôn ngữ quy định cách trình
bày của các thẻ html trên trang
web

11


Xây dụng website đánh giá và tư vấn sản phẩm công nghệ

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
1.1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay công nghệ ngày càng phát triển và thay đổi không ngừng trên tất cả
các lĩnh vực .Con người ngày có nhu cầu càng cao về các thiết bị công nghệ như đồ
dùng hàng ngày. Các nhà sản xuất, phát triển phần mềm cũng không ngừng phát triển,
nâng cao chất lượng phần mềm của mình. Các hãng sản xuất các đồ dùng, thiết bị cũng
không kém cạnh, họ luôn luôn suy nghĩ phát triển ra các sản phẩm mới, có nhiều tiện
ích cũng như áp dụng nhiều công nghệ với vào sản phẩm của mình để phục vụ nhu cầu
tốt hơn của con người.
Các sản phẩm mới luôn có những sự thay đổi khác biệt so với các sản phẩm cũ
mà nhiều người không hề biết và hiểu cách sử dụng nó cũng như các chức năng của
nó. Để đáp ứng yêu cầu đó em nghiên cứu và “Xây dựng website đánh giá và tư vấn
sản phẩm công nghệ” để cung cấp cho người dùng tin tức về công nghệ mới nhất ,

đánh giá các sản phẩm công nghệ như máy tính, laptop, điện thoại, máy ảnh, camera,
âm thanh và các thiết bị số....
1.2. Mục tiêu của đề tài
Cung cấp cho bạn đọc các tin tức về công nghệ, thế giới công nghệ luôn được
cập nhật liên tục, các bài viết đánh giá về các sản phẩm công nghệ hay các phần mềm
mới ra mắt.
Ngoài ra thì website còn cung cấp cho bạn đọc các bài viết, các tư vấn hữu ích
về thiết bị số, các sản phẩm số, hay các thiết bị công nghệ mà các bạn chưa hiểu rõ về
nó, website của em sẽ giải đáp các thắc mắc đó qua các bài viết, đánh giá hay tư vấn để
người dùng có thể có những thông tin hữu ích hơn khi sử dụng hoặc khi có sự lựa chọn
mua sản phẩm công nghệ nào mới.
Khi có sản phẩm mới ra, nhiều bạn đọc phân vân về sản phẩm đó như thế nào
không biết có nên mua hay không.Các giải đáp thắc mắc đó sẽ được thể hiện trên
12


Xây dụng website đánh giá và tư vấn sản phẩm công nghệ
website qua các bài viết, các đánh giá cụ thể về sản phẩm đó để bạn đọc có sự lựa chọn
sang suốt cho mình trước khi mua sản phẩm nào đó.
1.3. Giới hạn và phạm vi của đề tài
Đề tài được xây dựng và pháp triển nhằm ứng dụng cho tất cả mọi người và
chuyên về các lĩnh vực công nghệ, điện tử và các sản phẩm công nghệ.
1.4. Nội dung thực hiện
Hiện một số giải pháp thiết kế web trên nền tảng ASP.NET và SQLServer nhưng
còn có những mặt hạn chế nhất định như: mã nguồn chưa được đẹp, chỉ chạy tên ứng
dụng web, đòi hỏi người dùng phải có nhiều kỹ năng về lập trình.Để tránh sự lặp lại
trong công việc thiết kế, tiết kiệm thời gian và giảm chi phí cho đơn vị phát triển phần
mềm, tác giả đề xuất giải pháp xây dựng website tin tức, đánh giá công nghệ.
Nội dung thực hiện/nghiên cứu cụ thể như sau:
-


Nghiên cứu

về ngôn ngữ lập trình ASP.NET và hệ quản trị

SQLServer.
-

Phân tích yêu cầu của website.

-

Thiết kế đặc tả hệ thống.

-

Xây dựng Cơ sở dữ liệu.

-

Lập trình cho website

-

Kiểm thử website

-

Triển khai thực nghiệm website trên mạng Internet.


1.5. Phương pháp tiếp cận
-

Cách tiếp cận : Nghiên cứu các Website đánh giá về các tin tức tư
vấn về các sản phẩm công nghệ, cách tạo service trong ASP.NET và
SQLServer.

-

Sử dụng các phương pháp nghiên cứu:
13


Xây dụng website đánh giá và tư vấn sản phẩm công nghệ
o

Phương pháp đọc tài liệu.

o

Phương pháp xem hướng dẫn.

o

Phương pháp làm thực tiễn.

14


Xây dụng website đánh giá và tư vấn sản phẩm công nghệ


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. Tổng quan về hệ quản trị cơ sở dữ liệu
2.1.1. Định nghĩa
-

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Database Management System - DBMS):
Là một hệ thống phần mềm cho phép tạo lập cơ sở dữ liệu và điều
khiển mọi truy nhập đối với cơ sở dữ liệu đó.

-

Trên thị trường phần mềm hiện nay ở Việt Nam đã xuất hiện khá
nhiều phần mềm hệ quản trị cơ sở dữ liệu như: Microsoft Access,
Foxpro, DB2, SQL Server, Oracle,…

2.1.2. Các khả năng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Có hai khả năng chính cho phép phân biệt các hệ quản trị cơ sở dữ liệu
(CSDL) với các kiểu hệ thống lập trình khác:
-

Khả năng quản lý dữ liệu tồn tại lâu dài: đặc điểm này chỉ ra rằng có
một cơ sở dữ liệu tồn tại trong một thời gian dài, nội dung của cơ sở
dữ liệu này là các dữ liệu mà hệ quản trị CSDL truy nhập và quản
lý.

-

Khả năng truy nhập các khối lượng dữ liệu lớn một cách hiệu quả.


Ngoài hai khả năng cơ bản trên, hệ quản trị CSDL còn có cách khác mà có thể
thấy trong hầu hết các hệ quản trị CSDL đó là:
-

Hỗ trợ ít nhất một mô hình dữ liệu hay một sự trừu tượng toán học
mà qua đó người sử dụng có thể quan sát dữ liệu.

-

Ðảm bảo tính độc lập dữ liệu hay sự bất biến của chương trình ứng
dụng đối với các thay đổi về cấu trúc trong mô hình dữ liệu.

-

Hỗ trợ các ngôn ngữ cao cấp nhất định cho phép người sử dụng định
nghĩa cấu trúc dữ liệu, truy nhập dữ liệu và thao tác dữ liệu.
15


Xây dụng website đánh giá và tư vấn sản phẩm công nghệ
-

Quản lý giao dịch, có nghĩa là khả năng cung cấp các truy nhập
đồng thời, đúng đắn đối với CSDL từ nhiều người sử dụng tại cùng
một thời điểm.

-

Ðiều khiển truy nhập, có nghĩa là khả năng hạn chế truy nhập đến
các dữ liệu bởi những người sử dụng không được cấp phép và khả

năng kiểm tra tính đúng đắn của CSDL.

-

Phục hồi dữ liệu, có nghĩa là có khả năng phục hồi dữ liệu, không
làm mất mát dữ liệu với các lỗi hệ thống.

2.1.3. Đặc điểm của một hệ quản trị cơ sở dữ liệu
2.1.3.1. Sự trừu tượng hoá dữ liệu
Ðể cho hệ thống có thể sử dụng được, hệ quản trị CSDL phải tra cứu hay tìm
kiếm dữ liệu một cách có hiệu quả. Ðiều này dẫn đến việc thiết kế các cấu trúc dữ
liệu phức tạp để biểu diễn dữ liệu trong CSDL này. Người phát triển che dấu tính
phức tạp này thông qua một số mức trừu tượng để đơn giản hoá các tương tác của
người sử dụng đối với hệ thống.

Hình 2. 1 Ba mức trừu tượng dữ liệu
-

Mức vật lý: Mức thấp nhất của sự trừu tượng mô tả dữ liệu được lưu trữ một
cách thực sự như thế nào. Tại mức vật lý, các cấu trúc dữ liệu mức thấp phức
16


Xây dụng website đánh giá và tư vấn sản phẩm công nghệ
tạp được mô tả chi tiết.

17


Xây dụng website đánh giá và tư vấn sản phẩm công nghệ

-

Mức logic: Mức cao tiếp theo của sự trừu tượng hoá mô tả những dữ liệu nào
được lưu trữ và các mối quan hệ nào tồn tại giữa các dữ liệu này. Mức logic
của sự trừu tượng được xác định người quản trị CSDL, cụ thể phải quyết
định những thông tin gì được lưu trữ trong CSDL.

-

Mức khung nhìn: Mức cao nhất của sự trừu tượng mô tả chỉ một phần của
toàn bộ CSDL. Mặc dù sử dụng các cấu trúc đơn giản mức logic, một số
phức tập vẫn còn tồn tại do kích thước lớn của CSDL. Thực chất những
người sử dụng chỉ cần truy nhập đến một phần CSDL, do vậy sự tương tác
của họ với hệ thống này là đơn giản hoá và mức khung nhìn của sự trừu
tượng được xác định. Hệ thống có thể được cung cấp nhiều khung nhìn đối
với cùng một CSDL.
2.1.3.2. Ngôn ngữ cơ sở dữ liệu
Một hệ quản trị cơ sở dữ liệu thường cung cấp hai kiểu ngôn ngữ khác

nhau đó là: ngôn ngữ mô tả sơ đồ cơ sở dữ liệu và ngôn ngữ biểu diễn các truy
vấn và các cập nhật cơ sở dữ liệu.
-

Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu (Data Definition Language - DDL)

o Một sơ đồ CSDL đặc tả bởi một tập các định nghĩa được biểu diễn bởi một
ngôn ngữ đặc biệt được gọi là ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu. Kết quả của
việc dịch các ngôn ngữ này là một tập các bảng được lưu trữ trong một tệp
đặc biệt được gọi là từ điển dữ liệu hay thư mục dữ liệu.
o Một từ điển dữ liệu là một tệp chứa các siêu dữ liệu có nghĩa là các dữ liệu

về dữ liệu. Tệp này được tra cứu trước khi dữ liệu thực sự được đọc hay
được sửa đổi trong hệ CSDL.
o Cấu trúc và các phương pháp truy nhập được sử dụng bởi hệ CSDL được
đặc tả bởi một tập các định nghĩa trong một kiểu đặc biệt của DDL là ngôn
ngữ định nghĩa và lưu trữ dữ liệu.
-

Ngôn ngữ thao tác dữ liệu (Data Manipulation Language - DML)

18


Xây dụng website đánh giá và tư vấn sản phẩm công nghệ

o Các yêu cầu về thao tác dữ liệu bao gồm: Tìm kiếm thông tin được lưu trữ
trong CSDL, Thêm thông tin mới vào CSDL, xoá thông tin từ CSDL, thay
đổi thông tin được lưu trữ trong CSDL.
o Một ngôn ngữ thao tác dữ liệu (DML) là một ngôn ngữ cho phép người sử
dụng truy nhập hay thao tác dữ liệu được tổ chức bởi mô hình dữ liệu thích
hợp.
2.1.4. Kiến trúc của một hệ quản trị CSDL

Hình 2. 2 Các thành phần chính của hệ quản trị CSDL

-

Dữ liệu, siêu dữ liệu: Ðáy kiến trúc là thiết bị nhớ ngoài lưu trữ dữ
liệu và siêu dữ liệu. Trong phần này không chỉ chứa dữ liệu được
trữ trong CSDL mà chứa cả các siêu dữ liệu, tức là thông tin cấu
trúc của CSDL.


-

Bộ quản lý lưu trữ: Nhiệm vụ của bộ quản lý lưu trữ là lấy ra các
thông tin được yêu cầu từ những thiết bị lưu trữ dữ liệu và thay đổi
những thông tin này khi được yêu cầu bởi các mức trên nó của hệ
thống.
19


-

Bộ xử lý câu hỏi: Bộ xử lý câu hỏi điều khiển không chỉ các câu hỏi
mà cả các yêu cầu thay đổi dữ liệu hay siêu dữ liệu. Nhiệm vụ của
nó là tìm ra cách tốt nhất một thao tác được yêu cầu và phát ra lệnh
đối với bộ quản lý lưu trữ và thực thi thao tác đó.

-

Bộ quản trị giao dịch: Bộ quản trị giao dịch có trách nhiệm đảm bảo
tính toàn vẹn của hệ thống. Nó phải đảm bảo rằng một số thao tác
thực hiện đồng thời không cản trở mỗi thao tác khác và hệ thống
không mất dữ liệu thậm chí cả khi lỗi hệ thống xảy ra.

-

Các kiểu thao tác đối với hệ quản trị CSDL: Tại đỉnh kiến trúc, ta
thấy có 3 kiểu thao tác:

o Các truy vấn: Ðây là các thao tác hỏi đáp về dữ liệu được lưu trữ trong

CSDL.
o Các cập nhật dữ liệu: Ðây là các thao tác thay đổi dữ liệu như xoá, sửa dữ
liệu trong CSDL. Giống như các truy vấn, chúng có thể được phát ra thông
qua giao diện chung hoặc thông qua giao diện của chương trình.
o Các thay đổi sơ đồ: Các lệnh này thường được phát bởi một người sử dụng
được cấp phép, thường là những người quản trị CSDL mới được phép thay
đổi sơ đồ của CSDL hay tạo lập một CSDL mới.
2.2. Ngôn ngữ lập trình ASP.Net
2.2.1. Giới thiệu về Asp.Net
-

Từ khoảng cuối thập niên 90, ASP (Active Server Page) đã được
nhiều lập trình viên lựa chọn để xây dựng và phát triển ứng dụng
web động trên máy chủ sử dụng hệ điều hành Windows. ASP đã thể
hiện được những ưu điểm của mình với mô hình lập trình thủ tục
đơn giản, sử dụng hiệu quả các đối tượng COM: ADO (ActiveX
Data Object) - xử lý dữ liệu, FSO (File System Object) làm việc với
hệ thống tập tin…, đồng thời, ASP cũng hỗ trợ nhiều ngôn ngữ:
VBScript, JavaScript. Chính những ưu điểm đó, ASP đã được yêu
thích trong một thời gian dài. Tuy nhiên, ASP vẫn còn tồn đọng một
số khó khăn như Code ASP và HTML lẫn lộn, điều này làm cho quá
trình viết code khó khăn, thể hiện và trình bày code không trong


Xây dụng website đánh giá và tư vấn sản phẩm công nghệ
sáng, hạn chế khả năng sử dụng lại code. Bên cạnh đó, khi triển khai
cài đặt, do không được biên dịch trước nên dễ bị mất source code.
-

Thêm vào đó, ASP không có hỗ trợ cache, không được biên dịch

trước nên phần nào hạn chế về mặt tốc độ thực hiện. Quá trình xử lý
Postback khó khăn,…Đầu năm 2002, Microsoft giới thiệu một kỹ
thuật lập trình Web khá mới mẻ với tên gọi ban đầu là ASP+, tên
chính thức sau này là ASP.Net. Với ASP.Net, không những không
cần đòi hỏi bạn phải biết các tag HTML, thiết kế web, mà nó còn hỗ
trợ mạnh lập trình hướng đối tượng trong quá trình xây dựng và
phát triển ứngdụngWeb.ASP.Net là kỹ thuật lập trình và phát triển
ứng dụng web ở phía Server (Server-side) dựa trên nền tảng của
Microsoft.Net Framework.

- Hầu hết, những người mới đến với lập trình web đều bắt đầu tìm hiểu những
kỹ thuật ở phía Client (Client-side) như: HTML, Java Script, CSS (Cascading
Style Sheets). Khi Web browser yêu cầu một trang web (trang web sử dụng kỹ
thuật client- side), Web server tìm trang web mà Client yêu cầu, sau đó gởi về
cho Client.

Hình 2. 3 Quá trình biên dịch của Asp.net
Client nhận kết quả trả về từ Server và hiển thị lên màn hình. ASP.Net sử
dụng kỹ thuật lập trình ở phía server thì hoàn toàn khác, mã lệnh ở phía server sẽ
được biên dịch và thi hành tại Web Server. Sau khi được Server đọc, biên dịch và
thi hành, kết quả tự dộng được chuyển sang HTML/JvarScript/CSS và trả về cho
Client. Tất cả các xử lý lệnh ASP.Net đều được thực hiện tại Server và do đó, gọi
21


Xây dụng website đánh giá và tư vấn sản phẩm công nghệ
là kỹ thuật lập trình ở phía server.
Ưu điểm của ngôn ngữ lập trình Asp.Net
-


Trang ASP.Net được biên dịch trước. Thay vì phải đọc và thông dịch
mỗi khi trang web được yêu cầu, ASP.Net biên dịch những trang
web động thành những tập tin DLL mà Server có thể thi hành nhanh
chóng và hiệu quả. Yếu tố này là một bước nhảy vọt đáng kế so với
kỹ thuật thông dịch của ASP.

-

ASP.Net cho phép bạn lựa chọn một trong nhiều ngôn ngữ lập trình:
VisualBasic.Net, J#, C#,…

-

ASP.Net hỗ trợ mạnh mẽ bộ thư viện phong phú và đa
dạng của .NetFramework, làm việc với XML. Web Service, truy
cập cơ sở dữ liệu qua ADO.Net,…ASPX và ASP có thể cùng hoạt
động trong một ứng dụng.

-

ASP.Net sử dụng phong cách lập trình mới: Code behide, tách code
riêng, giao diện riêng giúp cho dễ đọc, dễ quản lý và bảo trì.

-

Kiến trúc lập trình giống như ứng dụng trên Windows.

-

Hỗ trợ quản lý trạng thái của các control.


-

Tự động phát sinh mã HTML cho các Server control tương ứng với
từng loại Browser.

-

Hỗ trợ nhiều cơ chế cache.

-

Triển khai cài đặt không cần lock, không cần đăng ký DLL.

-

Cho phép nhiều hình thức cấu hình ứng dụng.

-

Hỗ trợ quản lý ứng dụng mức toàn cục.

22


Xây dụng website đánh giá và tư vấn sản phẩm công nghệ
-

Quản lý session trên nhiều Server, không cần Cookies.


Nhược điểm của ngôn ngữ lập trình Asp.Net.
-

Code ASP và HTML lẫn lộn.

-

Khi triển khai cài đặt, do không được biên dịch nên dễ bị mất source
code, hạn chế về tốc độ thực hiện.

-

Quá trình xử lý Postback khó khăn.

2.2.2. Các thành phần của Asp.Net
2.2.2.1. Các nhóm điều khiển trên ASP.Net
Các điều khiển trên ASP.Net là phần quan trọng nhất trong ASP.Net
Framework. Một control ASP.Net là một lớp mà thực thi trên server và đưa ra
nội dung trên trình duyệt. ASP.Net có hơn 70 control mà bạn có thể sử dụng
trong xây dựng ứng dụng Web của bạn và cơ bản nó được chia ra thành các
nhóm sau:
-

Standard control: bao gồm các điều khiển đưa ra các thành phần
chuẩn của form như:
o

Lable: thường được sử dụng hiển thị và trình bày nội dung trên
trang web. Nội dung hiển thị thông qua thuộc tính Text.


o

Buttons (Button, LinkButton, ImageButton): mặc định đều là các
nút submit khi nhấn vào sẽ Post Back về Server.

o

HyperLink: được sử dụng để tạo ra các liên kết siêu văn bản gồm
các thuộc tính như ImageUrl (quy định hiển thị trên control),
Text (chuỗi văn bản hiển thị trên control), NavigeUrl (đường dẫn
liên kết đến).

o

Image: dùng để hiển thị ảnh trên trang web

o

Textbox: là control được dùng để nhập và hiển thị dữ liệu

o

ListBox và DropDownList: là điều khiển hiển thị danh sách lựa
chọn mà người dùng có thể chọn một hay nhiều.
23


Xây dụng website đánh giá và tư vấn sản phẩm công nghệ
o


Checkbox: bật hoặc tắt một lựa chọn.

o

RadioButton: bật tắt một lựa chọn. Chỉ một radio button trong
nhóm được lựa chọn.

o

-

Ngoài ra vẫn còn các điều khiển khác như: Calender,
FileUpLoad…

Data control: là các điều khiển dùng để thao tác với cơ sở dữ liệu.
Bao gồm một số điều khiển như sau:
o

Datalist: dùng để trình bày dữ liệu dưới dạng danh sách và được
hiển thị theo các Template được định nghĩa, không hỗ trợ phân
trang. Đặc biệt dùng để hiển thị dữ liệu chứ ít khi dùng trong
việc cập nhật dữ liệu.

o

GridView: trình bày dữ liệu dưới dạng bảng theo cột và hàng
giống bảng trong cơ sở dữ liệu. Gridview hỗ trợ tính năng: chọn,
sắp xếp, cập nhật CSDL, phân trang. Nhưng không hỗ trợ thêm
dữ liệu vào cơ sở dữ liệu.


o

ListView: có chức năng cơ bảng giống GridView. Nhưng khác ở
chỗ là cung cấp tính năng chèn dữ liệu, hiển thị phần tử
Datasource theo nhóm, có thể tùy chỉnh định dạng hiển thị.

o

Repeater: cũng được dùng để hiển thị dữ liệu.

o

DetailsView: được thiết kế để hiển thị một hàng dữ liệu đơn của
một datasource. Và cũng hỗ trợ một số tính năng như: cập nhật,
thêm mới, xóa một hàng trong cơ sở dữ liệu.

o

Ngoài ra còn một số điều khiển khác như: FormView,
DataPager…

-

Validator control: là các control cho phép kiểm tra tính hợp lệ của
các control cho phép nhập giá trị vào Form. Bao gồm các điều khiển
như:
o

Required Field Validator: không cho phép giá trị rỗng khi
submit, bắt buộc phải có dữ liệu trong điều khiển mới thông qua

Validator này.

o

Compare Validator: cho phép bạn so sánh gia trị của hai control
24


Xây dụng website đánh giá và tư vấn sản phẩm công nghệ
hay control với một giá trị nào đó trước khi submit form.
o

Range Validator: dùng để kiểm tra giá trị trong điều khiển phải
nằm trong đoạn [min-max] khai báo trước đó.

o

Regular Expression Validator: kiểm tra dữ liệu nhập các điều
khiển và phải theo mẫu quy định sẵn cho trước.

-

Navigation control: là những điều khiển giúp bạn dễ dàng di chuyển
giữa các trang trong WebSite.
o

Menu: các menu kiểm soát cho phép bạn thêm chức năng điều
hướng đến các trang web của bạn. Các menu kiểm soát hỗ trợ
một menu chính và menu con và cho phép bạn xác định trình đơn
động.


o

SiteMapPath: kiểm soát hiển thị một đường dẫn chuyển hướng
cho người sử dụng thấy vị trí trang hiển tại và hiển thị tên liên
kết như là một con đường trở lại trang chủ. Điều khiển cung cấp
nhiều tùy chọn để tùy chỉnh sự xuất hiện của các liên kết.

o

TreeView: kiểm soát được sử dụng để hiển thị dữ liệu phân cấp,
chẳng hạn như một bảng nội dung hoặc thư mục tập tin trong cấu
trúc một cây.

-

Logon control: là các điều khiển về bảo mật của ứng dụng cho phép
bạn đưa ra các form đăng nhập, thay đổi mật khẩu.
o

Login: cho phép hiển thị Form đăng nhập người sử dụng.

o

CreateUserWizard: cho phép hiển thị form đăng ký người sử
dụng.

o

LoginStatus: hiển thị trạng thái login hay logout phụ thuộc vào

trạng thái kiểm chứng người sử dụng.

o

LoginName: hiển thị tên người đăng ký hiện tại.

o

ChangePassword: hiển thị form cho phép người sử dụng thay đổi
mật khẩu.

o

PasswordRecovery: cho phép người sử dụng khôi phục
password, password này sẽ được gửi vào mail cho người sử
dụng.

o

LogonView: hiển thị các nội dung khác nhau tới mỗi người sử
25


×