Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

KE HOACH CM NH 2018 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.68 KB, 25 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

THỊ XÃ VĨNH CHÂU
TRƯỜNG THCS VĨNH HẢI

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số:23/KH-THCSVH

Vĩnh Hải, ngày 20 tháng 10 năm 2018

KẾ HOẠCH CHUYÊN MÔN
NĂM HỌC 2018 – 2019
----0O0---Căn cứ vào Quyết định số 1962/QĐ-UBND ngày 31/08/2018 của Ủy ban Nhân
dân thị xã Vĩnh Châu về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 20182019 của Ủy ban Nhân dân thị xã Vĩnh Châu;
Căn cứ vào Hướng dẫn số 1990/HD-SGDĐT ngày 05/09/2018 của Sở Giáo dục
và Đào tạo Sóc Trăng về việc thực hiện nhiệm vụ Giáo dục Trung học năm học 20182019,
Căn cứ vào công văn số 191/HD-PGDĐT ngày 18 tháng 9 năm 2018 của Phòng
G&ĐT thị xã Vĩnh Châu về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2018 – 2019
của cấp THCS.
Căn cứ kế hoạch năm học 2018-2019 số 21/KH-THCSVH ngày 25/09/2018 của
hiệu trưởng trường THCS Vĩnh Hải.
Nêu cao chủ đề năm học của Ngành Giáo dục và Đào tạo “ Tăng cường nề nếp
kỷ cương, nêu gương đạo đức nhà giáo để nâng cao chất lượng giáo dục”
Tiếp tục phát huy những kết quả đã đạt được trong năm học 2017 - 2018. Căn cứ
vào tình hình thực tế của nhà trường. Nay bộ phận chuyên môn trường THCS Vĩnh Hải
đề ra một số nhiệm vụ sau:
A. PHẦN THỨ NHẤT: ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH:
1.Thuận lợi:


- Đảng uỷ, HĐNN, UBNN xã, chi bộ nhà trường đã quan tâm đến việc xây dựng
và phát triển nhà trường để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội…
- Phòng giáo dục và đào tạo Thị xã Vĩnh Châu thường xuyên quan tâm,giúp đỡ
nhà trường về chuyên môn, về vật chất để nâng cao chất lượng giáo dục, nhất là công
tác bồi dưỡng cán bộ quản lí, giáo viên đáp ứng nhu cầu giáo dục trong thời kì mới.
- Tập thể giáo viên đoàn kết nhất trí, có chuyên môn và có năng lực sư phạm.
Công tác xã hội hoá giáo dục đã có nhiều chuyển biến, đặc biệt là cha mẹ học
sinh có nhiều sự đầu tư, quan tâm đến việc học của con em.
- Lực lượng giáo viên trẻ chiếm số đông, nhiệt tình trong công tác giảng dạy,
nghiên cứu nên sẽ có chuyển biến về số lượng cũng như chất lượng giáo dục.
2. Khó khăn:
- Về cơ sở vật chất: so với yêu cầu vẫn còn nhiề hạn chế, các phòng chức năng
còn thiếu, trường chỉ có 1 phòng máy vi tính nhưng số lượng máy còn sử dụng được
không đáp ứng được công tác giảng dạy theo qui định. Các trang thiết bị được cấp quá
lâu, đến nay hầu như hư hỏng gần hết không còn sử dụng được. Trường có điểm lẻ ở ấp
Huỳnh Kỳ khá xa điểm chính nên đôi lúc trong công tác quản lí cũng chưa sâu sát và
thường xuyên.
1


-Về phía học sinh: Còn một bộ phận học sinh chưa xác định được động lực học
tập đúng đắn nên đôi lúc còn lơ là, chưa cố gắng nhiều trong học tập; Một số học sinh
có hoàn cảnh khó khăn nên điều kiện học tập chưa tốt ảnh hưởng đến kết quả học tập
của các em.
- Về phía Cha mẹ học sinh: Còn một số CMHS còn khoán trắng cho nhà trường .
3. Đánh giá khái quát kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học 2017-2018
a. Sơ lược tình hình trường lớp:
Năm học 2017-2018 qui mô trường lớp ổn định và giữ vững quy mô phù hợp với
sự phát triển kinh tế, chính trị của địa phương.
Nhà trường đã có những biện pháp tích cực để duy trì sĩ số học sinh theo kế hoạch

đề ra, duy trì 26 lớp với 1049 học sinh.
b. Đội ngũ: 56 CB-GV-NV:
Trong đó:
- BGH: 02 (HT: 01; PHT: 01)
- Giáo viên: 50 đủ theo qui mô lớp
- Nhân viên: 04 còn thiếu so với qui định (01 thư viện-thiết bị, 01 YT học đường)
c. Công tác duy trì sĩ số học sinh:
Năm học 2017 – 2018 số học sinh giảm của trường: 69/1049 tỉ lệ 6.6%. Cụ thể
như sau:
- Số học sinh đầu năm: 1049
- Số học sinh cuối năm: 980
- Số học sinh giảm: 69, tỉ lệ 6.6% (55-5,3%)
+ Bỏ học: 16HS, tỉ lệ 1,5% (20-1,9%)
+ Học sinh rời khỏi địa phương: 47 HS – 3,4%(35-3,4%)
+ Chuyển trường: 02HS, tỉ lệ 0,2%(2-0,2%)
+ Đi tu: 02HS, tỉ lệ 0,2%
+ Bệnh: 02HS, tỉ lệ 0,2%
d. Kết quả chất lượng GD 2 mặt cả năm:
*Hạnh kiểm:
- Tốt: 819 = 83,6% (838-85,5%)
- Khá: 146 = 14,3% (139-14,2%)
- Trung bình: 15 = 1,53% (3-0,3%)
*Học lực:
- Giỏi: 137 = 14,0%; Giảm 2,7% so (160-16,3%)
- Khá: 353 = 36,0%; Giảm 6,7% so (377-38,5%)
- TB: 440 = 44,9% (400-40,8%)
- Yếu: 50 = 5,1%; giảm 0,1% so (43-4,3%)
- Lên lớp thẳng: 930/980 tỷ lệ 94,1% (937-95,6%)
- Thi lại: 50/980 tỷ lệ 5,1% (43-4,3%)
- Lên lớp sau thi lại: 4 HS (Lưu ban 44 HS)

- Đủ ĐK xét tốt nghiệp THCS: 184/184= 100%
e. Các hoạt động khác:
- Tham gia các cuộc thi:
+ Thi học sinh giỏi cấp thị xã: 04 giải (01 giải nhì, 02 giải ba, 01 giải KK)
+ Thi học sinh giỏi tỉnh: 02 giải KK (02 giải KK)
+ Giáo viên dạy giỏi cấp trường: 29 (18).
2


+ Giáo viên dạy giỏi cấp thị xã: 01 (07)
+ GVCN giỏi cấp trường: (13/27GV)
+ Giáo viên chủ nhiệm giỏi cấp thị xã (01 giáo viên giải nhì)
- Kết quả thi đua toàn trường:
* Danh hiệu cá nhân
+ Có 4 giáo viên đạt danh hiệu CSTĐ CS .
+ Có 6 cán bộ, giáo viên đạt danh hiệu "Công nhận sáng kiến cơ sở"
+ Có 45 CB-GV-NV đạt danh hiệu LĐTT .
+ 03 CB-GV-NV đạt danh hiệu HTXS nhiệm vụ 02 năm liền được CT
UBND tỉnh tặng bằng khen (01 GV được CT UBND tỉnh tặng bằng khen)
* Danh hiệu tập thể: Tập thể lao động tiên tiến (Tập thể lao động xuất sắc)
B. PHẦN THỨ HAI: KẾ HOẠCH NĂM HỌC 2018-2019:
I. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị quyết số 44/NQ-CP ngày 09/6/2014 của
Chính phủ ban hành Chương trình hành động triển khai thực hiện Nghị quyết số 29NQ/TW ngày 04/11/2013; Chương trình hành động của Bộ GDĐT thực hiện Nghị quyết
số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013; Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28/11/2014 của
Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông; Quyết định số
404/QĐ-TTg ngày 27/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án đổi mới
chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông Cho toàn thể CB-GV-NV nắm.
Quán triệt, triển khai thực hiện Chương trình hành động số 41-CTr/TU ngày
08/02/2014 của Thị ủy Vĩnh Châu về thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp

hành Trung ương khóa XI; Kế hoạch số 13/KH-UBND ngày 18/3/2014 của UBND thị xã
Vĩnh Châu về Triển khai chương trình hành động số 41-CTr/TU của Thị ủy về đổi mới
căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo.
2. Tăng cường nền nếp, kỷ cương và chất lượng, hiệu quả công tác của các bộ
phận trong nhà trường. Thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động, các phong trào thi đua
của ngành bằng những hoạt động thiết thực, hiệu quả, phù hợp điều kiện của trường, của
từng tổ bộ môn, của các bộ phận có liên quan, gắn với việc đổi mới hoạt động giáo dục
của nhà trường, rèn luyện phẩm chất chính trị, đạo đức của cán bộ quản lí, giáo viên,
nhân viên và học sinh.
3. Nêu cao tinh thần đổi mới, sáng tạo trong quản lý và tổ chức các hoạt động
giáo dục. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý giáo dục như: Sử dụng phân hệ
quản lí nhân sự (PMIS), Sử dụng phân hệ quản lí học sinh trực tuyến, Sử dụng quản lí
CB-GV trên hệ thống Thống kê giáo dục trực tuyến, phân hệ quản lí điểm, Sắp xếp
TKB…
4. Thực hiện thường xuyên, hiệu quả các phương pháp, hình thức và kĩ thuật dạy
học tích cực; đổi mới nội dung, phương thức đánh giá học sinh phù hợp với các phương
pháp và kĩ thuật dạy học tích cực nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và rèn
luyện phương pháp tự học của học sinh; tăng cường kĩ năng thực hành, vận dụng kiến
thức, kĩ năng vào giải quyết các vấn đề thực tiễn; đa dạng hóa các hình thức học tập,
chú trọng các hoạt động trải nghiệm sáng tạo, nghiên cứu khoa học của học sinh; đẩy
mạnh ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ hoạt động dạy học.

3


5. Tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị quản lý, dạy học …nhằm nâng cao chất
lượng dạy học và quản lý;
6. Tích cực đổi mới nội dung, phương thức tổ chức hoạt động giáo dục hướng
nghiệp, phân luồng học sinh sau THCS theo quyết định 522/QĐ-TTg ngày 14/5/218 của
Thủ tướng Chính phủ.

7. Tăng cường công tác kiểm tra đánh giá (Kiểm tra định kỳ, kiểm tra học kỳ) và
kiểm định chất lượng giáo dục
8. tập trung nâng cao chất lượng dạy học ngoại ngữ.
9. Tiếp tục đẩy mạnh công tác phổ cập giáo dục THCS
10. Đánh giá đúng thực chất đội ngũ, rà soát, sắp xếp tập trung phát triển đội ngũ
cán bộ, giáo viên và nhân viên về năng lực xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục ở
cấp độ tổ bộ môn, các bộ phận theo định hướng phát triển năng lực học sinh; đổi mới
phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá, tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo;
đổi mới sinh hoạt chuyên môn; nâng cao năng lực của giáo viên chủ nhiệm lớp, của tổ
chức Đoàn, Hội, Đội, gia đình và cộng đồng trong việc quản lí, phối hợp giáo dục toàn
diện cho học sinh.
II. CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ
II.1. Mục tiêu 1: Công tác tư tưởng chính trị
1.Nhiệm vụ: Nâng cao nhận thức chính trị, tư tưởng, củng cố lập trường, quan
điểm, tạo sự đoàn kết, thống nhất cao, bảo đảm cho toàn đơn vị hoàn thành tốt mọi
nhiệm vụ đề ra.
2. Chỉ tiêu:
- 100% Cán bộ, Đảng viên có lập trường tư tưởng chính trị vững vàng, gương
mẫu trong công việc, luôn tiên phong trong mọi lĩnh vực, trung thực và đoàn kết; Xây
dựng chi bộ trong sạch vững mạnh
- 100% Cán bộ, giáo viên, nhân viên có trách nhiệm trong công việc, chấp hành
tốt mọi chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, nêu cao
tinh thần trung thực và đoàn kết; Thực hiện tốt các qui định của ngành, nội quy của cơ
quan, có lối sống lành mạnh, tác phong chuẩn mực.
3. Biện pháp:
- Tiếp tục triển khai cho tất cả cán bộ, công chức, viên chức trong nhà trường nắm
rõ tinh thần Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013; Chương trình hành động của
Bộ GDĐT thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013; Nghị quyết số
88/2014/QH13 ngày 28/11/2014 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa
giáo dục phổ thông; Quyết định số 404/QĐ-TTg ngày 27/3/2015 của Thủ tướng Chính

phủ về phê duyệt Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông.
- Quán triệt, triển khai cho tất cả cán bộ, công chức, viên chức trong nhà trường
nắm rõ và thực hiện theo Chương trình hành động số 41-CTr/TU ngày 08/02/2014 của
Thị ủy Vĩnh Châu về thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung
ương khóa XI; Kế hoạch số 13/KH-UBND ngày 18/3/2014 của UBND thị xã Vĩnh Châu
về Triển khai chương trình hành động số 41-CTr/TU của Thị ủy về đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục và đào tạo.
4


- Trong sinh hoạt lệ chi bộ, trong công tác phê bình và tự phê bình hành tháng,
trong họp HĐSP, trong sinh hoạt của tổ chuyên môn có lồng ghép đánh giá, tuyên dương,
phê bình kết quả thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013.
- Tiếp tục thực việc tuyên truyền giáo dục đạo đức, học tập và làm theo tấm
gương tư tưởng, đạo đức và phong cách Hồ Chí Minh; Tuyên truyền giáo dục pháp luật;
giáo dục chủ quyền quốc gia về biên giới, biển, đảo.. Chú ý cập nhật các nội dung học
tập gắn với thời sự quê hương, đất nước đối với các môn Lịch sử, Địa lí, Giáo dục công
dân…
II.2. Mục tiêu 2: Công tác phát triển giáo dục chung
Đầu năm học 2018-2019 toàn trường có 26 lớp với 1031 HS chia ra như sau:
- Khối 6 có 8 lớp với 357 HS
- Khối 7 có 7 lớp với 283 HS
- Khối 8 có 6 lớp với 216 HS
- Khối 9 có 5 lớp với 175 HS
*Đội ngũ CB-GV (56 người): CBQL: 02 (1 HT, 1PHT), GV: 50 đ/c, NV: 04 đ/c
1. Nhiệm vụ:
Giữ vững sĩ số và quy mô lớp như đầu năm học.
Kết hợp với các trường trên địa bàn, các cơ quan ban ngành đoàn thể xã, củng cố
và nâng cao chất lượng giáo dục phổ thông cũng như phổ cập THCS.
2. Chỉ tiêu:

Duy trì sĩ số: HS giảm không quá 2,5%
- 100% HS có nề nếp tự quản tốt: Tự quàng khăn, tự giữ vệ sinh, tự giác thực
hiện đồng phục theo quy định và giữ sức khoẻ tốt để học tập.
- 100% học sinh được giáo dục đạo đức, lối sống lành mạnh, giáo dục an toàn
giao thông, giáo dục pháp luật, giáo dục về bạo lực học đường thông qua các môn
học và tiết sinh hoạt dưới cờ…
- 100% HS biết giữ gìn của công, bảo quản các cây xanh
- 100% HS có ý thức tự giác thực hiện nội quy của nhà trường, không bỏ tiết, bỏ
buổi, nghỉ học phải xin phép và nghỉ không quá số buổi quy định.
- 100% học sinh không mắc thái độ sai trong kiểm tra định kỳ, học kỳ, không vô
lễ với giáo viên.
- 100% học sinh ăn mặc đồng phục khi đến lớp.
- 100 % HS tích cực tham gia phong trào thu lon chai – kế hoạch nhỏ
- Không có học sinh mắc các tệ nạn xã hội.
- 100% học sinh được tham gia sinh hoạt các hoạt động của Đội TNTP(Đội viên).
- Kết nạp 80% số đội viên đến tuổi Đoàn vào Đoàn TNCS Hồ Chí Minh.
* Kết quả phấn đấu xếp loại hạnh kiểm học sinh cuối năm học: Đạt (95%) HS xếp
loại Khá-Tốt, Không có học sinh xếp loại Yếu
c.Biện pháp:
- Chỉ đạo, nâng cao chất lượng giờ dạy nội, ngoại khoá để thu hút học sinh ham
mê học tập, không bỏ học.
- Đưa công tác duy trì sĩ số vào xếp loại thi đua học kỳ và cả năm học cho lớp và
giáo viên chủ nhiệm
5


- Phối hợp với hội cha mẹ học sinh để tham gia quản lý, đôn đốc, giáo dục học
sinh hỗ trợ cho việc duy trì sĩ số.
- Làm công tác tham mưu với lãnh đạo các nghành, các cấp để tác động đến từng
phụ huynh, HS để từng bước xã hội hóa GD, duy trì sĩ số có hiệu quả

- Quán triệt tốt chủ đề “Tiếp tục là năm học đổi mới căn bản và toàn diện giáo
dục”, nhấn mạnh yêu cầu "Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học, sáng
tạo"; “Tăng cường nề nếp kỷ cương học đường”
- Dạy đủ, dạy đúng chương trình GDCD, giáo dục pháp luật và luật giao thông
cho các lớp.
- Chú trọng lồng ghép các nội dung giáo dục đạo đức và giá trị sống, rèn luyện kĩ
năng sống, hiểu biết xã hội, thực hành pháp luật cho học sinh
- Hàng tháng tổ chức ít nhất 2 buổi chào cờ đầu tuần có chất lượng (xen kẻ với
dạy hoạt động ngoài giờ lên lớp) để tuyên truyền những gương điển hình tốt. Uốn nắn
kịp thời những hiện tượng vi phạm quy định của nhà trường .
- Phối hợp chặt chẽ với hội phụ huynh học sinh, với các gia đình và các đoàn thể
để giáo dục đạo đức cho học sinh ở 3 môi trường: Nhà trường - Gia đình - Xã hội
- Tổ chức họp PHHS toàn trường ít nhất 3 lần/năm vào các dịp đầu năm, hết HKI,
cuối năm ngoài ra GVCN, BGH mời cha mẹ HS đột xuất để thông báo, trao đổi nhằm
kịp thời báo cáo kết quả học tập và rèn luyện của HS, đồng thời bàn các biện pháp phối
kết hợp giáo dục HS.
- Yêu cầu tất cả giáo viên trong hội đồng phải nắm chắc cách đánh giá xếp loại
hạnh kiểm của học sinh theo quyết định 58 của Bộ GD-ĐT, từng bước xây dựng nền
nếp tự giáo dục trong mỗi cá nhân HS cũng như trong mỗi gia đình,
- Xây dựng nếp sống văn minh, lịch sự, cư xử có văn hoá có kĩ năng ứng xử khéo
léo, HS có thói quen và kĩ năng làm việc theo nhóm. Cán bộ GV, HS biết cách rèn luyện
thân thể, giữ gìn sức khoẻ, phòng chống dịch bệnh, phòng tránh tai nạn giao thông,
phòng tránh các tai nạn thương tích khác. Tích cực phòng ngừa bạo lực và các tệ nạn xã
hội.
2.Mục tiêu 3: Nâng cao chất lượng giáo dục .
2.1. Chất lượng dạy và học:
a. Nhiệm vụ:
Chất lượng GD từng bước được nâng lên, không có tình trạng xếp loại HS khối 9
có học lực loại yếu, kém; Không có tình trạng HS đầu cấp không biết đọc, biết viết…
b. Chỉ tiêu:

- Lên lớp các khối đều đạt từ Tb trở lên từ 95% trở lên.
- Xếp loại về học lực:
Giỏi: 15% Khá: 38% TB: 42%
Yếu: 5,0% Kém: 0%
- 98% HS khối 9 được xét tốt nghiệp THCS (Trong đó: 16% Giỏi, 40% Khá,
42%b)
- 100% giáo viên tham gia tự làm đồ dùng dạy học thêm ngoài đồ dùng DH được
cấp có chất lượng và nhiều công dụng thiết thực.
- 100% GV thực hiện tốt qui chế chuyên môn.
+ 100% GV trong tổ tham gia soạn bài và dự giờ đồng nghiệp để rút kinh
nghiệm các tiết dạy theo hướng nghiên cứu bài học…
+ 100% GV ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học ít nhất 1 tiết/HK

6


+ 100% GV xây dựng PPCT, soạn-giảng theo chủ đề môn mình phụ trách ít
nhất 1 chủ đề/HK (Khuyến khích Tổ, môn có điều kiện xây dựng 2 chủ đề trở lên)
+ 100% GV soạn – giảng – ra đề kiểm tra theo tinh thần tập huấn đổi mới
phương pháp và đánh giá học sinh theo qui định
+ 100% tổ chuyên môn, giáo viên tham gia sinh hoạt chuyên môn theo tinh thần
công văn 5555/BGDĐT-GDTrH ngày 08/10/2014 về sinh hoạt tổ chuyên môn trong
tường và cum trường; Công văn số 141/BGDĐT-GDTrH ngày 12/01/2015 về Tổ chức
sinh hoạt chuyên môn dựa trên nghiên cứu bài học và đánh giá giờ dạy của giáo viên.
+ 100% GV nộp giáo án, HSSS đúng thời gian và qui định
+ 100% GV không cắt xén chương trình, soạn giáo án theo chuẩn kiến thức và
giảm tải chương trình.
- 100% GV luôn ý thức tự học tự rèn, trao đổi và học hỏi những ưu điểm của
đồng nghiệp, trên trang trường học kết nối…
- 100% giáo viên và học sinh thực hiện các quy định của chuyên môn, phấn đấu

kiểm tra chất lượng học kỳ I và cả năm, số học sinh đạt từ trung bình trở lên cho các
môn học đều vượt những năm trước
- 100% giờ dạy thao giảng cấp cụm với trường THCS Lạc Hòa, trường THCS
Hòa Đông được xếp từ loại khá trở lên, trong đó loại giỏi chiếm trên 75%
c. Biện pháp:
- GV dạy đúng, dạy đủ chương trình các bộ môn văn hoá, không tự ý cắt xén
chương trình, bám sát chương trình giảm tải của bộ GD&ĐT. Dạy đủ 37 tuần (Kì I 19
tuần-KT HKI ở tuần 18, kì II 18 tuần-KT HKII ở tuần 36). Chủ đề tự chọn bám sát,
HĐNGLL, Hướng nghiệp 9, giáo dục kỹ năng sống, giáo dục địa phương…dạy như
hướng dẫn số 424/SGD&ĐT-GDTrH, ngày 03/3/2009 của Sở GD&ĐT, TT số
04/2014/TT-BGD&ĐT, ngày 28/02/2014 của Bộ GD&ĐT, số 73/HD-BGD&ĐTBVHTTDL, ngày 16/01/2013 của liên Bộ GD&ĐT-Bộ Văn hóa-Thể thao và Du lịch…
- Chỉ đạo các tổ chủ động nghiên cứu, xây dựng PPCT thực hiện đảm bảo không
trễ hơn kế hoạch do UBND tỉnh phê duyệt; Bám sát theo hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ
năm học của phòng Giáo dục và Đào tạo; Có đủ thời lượng dành cho luyện tập, ôn tập,
thí nghiệm, thực hành, tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo, kiểm tra định kỳ. Trên
cơ sở kế hoạch dạy học của các tổ chuyên môn, hiệu trưởng chủ động xây dựng và triển
khai thực hiện kế hoạch giáo dục của đơn vị.
- Chỉ đạo, hướng dẫn và tạo điều kiện cho các tổ chuyên môn chủ động trong việc
xây dựng chương trình, kế hoạch giảng dạy phù hợp với điều kiện học tập của học sinh;
lựa chọn nội dung xây dựng các chủ đề dạy học trong mỗi môn học và các chủ đề tích
hợp, liên môn. Các chủ đề thực hiện theo hình thức, phương pháp và kỹ thuật dạy học
tích cực, tăng cường các hoạt động vận dụng kiến thức liên môn vào giải quyết các vấn
đề thực tiễn (mỗi chủ đề có thể được thực hiện ở nhiều tiết học, mỗi tiết có thể chỉ thực
hiện một hoặc một số bước trong tiến trình sư phạm của bài học); Kiểm tra, đánh giá
thông qua nghiên cứu bài học,vận dụng các tiêu chí phân tích, rút kinh nghiệm bài học
và tổ chức các hoạt động chuyên môn qua mạng theo hướng dẫn tại Công văn số
5555/BGDĐT-GDTrH ngày 08/10/2014 của Bộ GD&ĐT.
- GVBM tăng cường phụ đạo học sinh yếu, kém (Phụ đạo trên tiết dạy hoặc nhóm
số học sinh yếu cùng khối, buổi ở tiết cuối TKB nếu không có tiết 4,5...) bồi dưỡng học


7


sinh giỏi; tổ chức các hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo, nghiên cứu khoa học phù
hợp với đối tượng học sinh.
- Thực hiện nghiêm túc qui chế chuyên môn, tiêu chuẩn nghề nghiệp và hướng
dẫn của nghành
- Tiếp tục thực hiện kế hoạch nâng cao tay nghề GV, phấn đấu 90% GV của
trường có trình độ chuyên môn vững vàng
- Dạy học theo hướng đổi mới, theo phương chăm “ Học đi đôi với hành”, từng
bước giúp HS chủ động sáng tạo và các kiến thức, kỹ năng sử dụng, vận dụng các kiến
thức đã học vào thực tế cuộc sống.
- Tăng cường công tác thanh kiểm tra về đổi mới chương trình giáo dục phổ
thông: việc tập huấn nghiệp vụ chuyên môn của giáo viên, việc sử dụng các loại thiết
bị đồ dùng dạy học khi lên lớp. việc thực hiện phương pháp dạy phù hợp với chương
trình chuẩn kiến thức
- Xây dựng kế hoạch, tổ chức các chuyên đề thiết thực trong việc nâng cao chất
lượng giáo dục, chất lượng dạy học. Bố trí thời khoá biểu hợp lý, phát huy và sử dụng
có hiệu quả các thiết bị dạy học.
- Phân công giáo viên dạy đủ các bộ môn và theo đúng phân môn giáo viên được
đào tạo .
- Tham gia tích cực, có hiệu quả các lớp BD chuyên đề đổi mới PPDH, soạn
G/án, đề kiểm tra(có ma trận, phương pháp theo chuẩn kiến thức
- Sinh hoạt chuyên môn: 2 tuần/lần, Họp HĐSP 1lần/tháng với nội dung thiết
thực, xoáy sâu vào chuyên môn, lịch BGH dự sinh hoạt tổ chuyên môn thường xuyên,
các hoạt động của tổ chuyên môn đều phải được BGH duyệt trước khi triển khai cho tổ
hoặc toàn trường…
- Duy trì nề nếp và nâng cao chất lượng sinh hoạt tổ chuyên môn với các nội
dung:
+ Trao đổi về nội dung SGK, PPDH mới, PPDH theo hướng nghiên cứu bài học,

PPDH theo hướng xây dựng chủ đề dạy học… Cử GV dạy thử nghiệm để cả tổ dự, trao
đổi, rút kinh nghiệm…
+Tổ chức thảo luận PP giải các dạng bài tập, PP dạy bài thực hành, bài thí
nghiệm, phần nâng cao dạy bồi dưỡng HSG, phụ đạo HS yếu ở từng tổ và từng bộ môn
cụ thể…
+ Trao đổi về cách soạn một giáo án có chất lượng tốt, soạn một chuyên đề dạy
bồi dưỡng HSG, phụ đạo HS yếu kém đặc biệt là soạn G/A có chất lượng, phát động
phong trào soạn giáo án điện tử“ Soạn giáo án hay, giờ dạy tốt”, Tổ chức chuyên đề đều
đặn ở các tổ bộ môn (ít nhất 2 chuyên đề trong 1 HK).
+ 100% giáo viên xây dựng kế hoạch dạy học bộ môn mình phụ trách theo mẫu
thống nhất
- Phân công giáo viên dạy đủ các bộ môn và theo đúng phân môn giáo viên được
đào tạo ngay từ đầu năm học .
- Đề nghị khen thưởng kịp thời đối với các tập thể, cá nhân GV và HS đạt kết quả
tốt
- Làm tốt công tác kiểm tra toàn diện, kiểm tra chuyên đề (Dự giờ, hồ sơ giáo án,
chấm trả bài, công tác chủ nhiệm lớp, việc sử dụng thiết bị dạy học ...). Thường xuyên
kiểm tra đột xuất giáo viên trong việc thực hiện các nền nếp chuyên môn để kịp thời

8


động viên những giáo viên thực hiện tốt, có chất lượng, đồng thời uốn nắn, phê bình
những trường hợp chưa làm tốt.
- Lãnh đạo nhà trường cùng ban chấp hành công đoàn gương mẫu thực hiện và
vận động giáo viên tham gia phong trào viết sáng kiến kinh nghiệm, làm đồ dùng dạy
học. Thường xuyên đôn đốc và giám sát, kiểm tra việc sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học
của GV. Nhân viên thiết bị của nhà trường thường xuyên chuẩn bị đầy đủ thiết bị, đồ
dùng DH theo đăng kí của GV.
- Phát động phong trào tự học, tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn

nghiệp vụ trong cán bộ GV, tạo ĐK cho GV tham gia các lớp bồi dưỡng chuyên môn, từ
đó nâng cao chất lượng đội ngũ. Cán bộ quản lí và giáo viên hàng tuần dự đủ số giờ quy
định của ngành.
- Kiểm tra chặt chẽ việc đánh giá xếp loại học sinh theo quy chế 58/2011/TTBGD ĐT và theo hướng dẫn 1653/ BGDĐT-GDTrH; 3459/BGDĐT-GDTrH ngày
08/08/2017 đối với học sinh học theo mô hình trường học mới của Bộ GD&ĐT.
- Tổ chức thực hiện các kì kiểm tra, kì thi nghiêm túc để đánh giá đúng trình độ
học tập của học sinh, đánh giá công bằng, công khai và đánh giá theo đúng chuẩn kiến
thức và kĩ năng của Bộ GD-ĐT.
2.2 Chất lượng học sinh giỏi:
a. Nhiệm vụ:
Đẩy mạnh công tác đào tạo – bồi dưỡng HS giỏi, từng bước nâng số lượng và
chất lượng, gắn với thi đua khen thưởng.
b. Chỉ tiêu:
Đăng ký tham gia đầy đủ các môn dự thi HS giỏi thị xã. Cụ thể như sau:
Ghi
Vòng thị xã
Vòng tỉnh
chú
Môn
STT
thi
Số
Chỉ Kết Tỉ lệ
Số
Chỉ Kết Tỉ lệ
lượng tiêu quả
đạt lượng tiêu quả
đạt
1
2

2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13

Toán 9
Toán 8

Hóa
Sinh
Tin
Học
Văn
Sử
Địa
GDCD
T.Anh
Khmer
MT
Casio
Văn
hay


4
3
1
2
1
1

1
1
1
1
1
1

1
1

1
2
2
4
2
2
3

1
1
1
1

1
1
1

1
1
1
1
1
1
1

3

1

1
1
1

9


chữ tốt
Cộng

31

13


11

c. Biện pháp:
- Tổ chức BD HSG các môn đều đặn, nghiêm túc, hiệu quả.
- Cải tiến nội dung, phương pháp bồi dưỡng HSG nhằm phát huy tính tích cực
sáng tạo của HS.
- Các tổ SHCM các chuyên đề về phương pháp nâng cao chất lượng BD HSG.
- BGH chỉ đạo cho TTCM, GVBM ra đề kiểm tra HSG để thành lập đội tuyển HS
giỏi vào tháng 5 để có định hướng đội tuyển HSG cho năm sau.
- Tham gia tích cực các cuộc thi dành cho giáo viên và học sinh do Sở và Phòng
GD&ĐT tổ chức
- 100% GVBD HSG xây dựng đề cương BD HSG chi tiết, cụ thể và có chất
lượng ( Tránh tình trạng làm qua loa, hình thức…)
- Chọn những giáo viên nhiệt tình có khả năng bồi dưỡng HSG các môn. Hàng
tháng có tổ chức KT để phân loại HS các đội tuyển từ đó có biện pháp nâng cao chất
lượng bồi dưỡng HSG.
- GV tích cực nghiên cứu tài liệu, trao đổi kinh nghiệm BD HSG, học tập phương
pháp và hình thức BD HSG ở các huyện bạn.
2.3 Chất lượng thi giáo viên dạy giỏi:
a. Nhiệm vụ:
Từng bước nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ đội ngũ GV của trường để đáp ứng
nhu cầu giáo dục trong thời kì mới
Tạo ra được nhiều SKKN có chất lượng để vận dụng vào thực tế đơn vị cũng như
nhân rộng ra toàn thị xã, nhằm giảm tình trạng HS yếu kém, tăng tỉ lệ HS giỏi, HS tích
cực ham học, giảm tình trạng HS bỏ học…
b. Chỉ tiêu:
- 80% giáo viên đủ điều kiện tham gia hội thi GVG cấp trường( ít nhất 20GV
được công nhận GVDG vòng trường).
- Ít nhất 80% GV đủ điều kiện đăng ký làm đề tài SKKNKHSPUD có chất lượng
c. Biện pháp:

- GV chủ động vận dụng phối hợp các PPDH một cách linh hoạt theo hướng tích
cực hoá hoạt động của HS.
- Đầu tư thời gian, động viên khích lệ GV tham gia dự thi cả về vật chất và tinh
thần tạo điều kiện cho GV hoàn thành chỉ tiêu.
- Các tổ CM thực hiện thường xuyên việc dự giờ, trao đổi, thảo luận, rút kinh
nghiệm cho các tổ viên, đặc biệt là các GV tham gia dự thi GVG.
- Có kế hoạch phân công, giao nhiệm vụ chỉ tiêu cụ thể cho các GV tham gia dự
thi.
- Sử dụng thường xuyên, có hiệu quả đồ dùng thiết bị DH tạo thói quen sử dụng
trong GV, từ đó GV có kinh nghiệm trong DH.
- Phát động phong trào tự làm đồ dùng DH, tăng cường kiểm tra việc sử dụng đồ
dùng thiết bị DH của GV và HS trên lớp.
2.4. Tổ chức dạy học ngoại ngữ
a. Nhiệm vụ:

10


Đẩy mạnh việc thực hiện Đề án “Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục
quốc dân giai đoạn 2008-2020” theo Kế hoạch số 261/KH-SGDĐT ngày 20/02/2012
của Sở GDĐT.
b. Chỉ tiêu:
- 100% giáo viên tham gia đầy đủ các lớp tập huấn dạy học ngoại ngữ đạt chuẩn
theo khung năng lực Châu Âu
100% giáo viên tổ chức xây dựng kế hoạch và thực hiện nghiêm theo Công văn
số 2654/SGDĐT-GDTrH ngày 07/11/2017 của Sở GDĐT về dạy tăng cường môn tiếng
Anh và Công văn 1992/SGDĐT-GDTrH ngày 30/8/2017 của Sở GDĐT về tổ chức sinh
hoạt câu lạc bộ tiếng Anh hàng tháng.
c. Biện pháp:
- Xây dựng kế hoạch phụ đạo học sinh yếu môn tiếng Anh ngay đầu năm

- Xây dựng kế hoạch hoạt động câu lạc bộ tiếng Anh theo hướng dẫn
- Từng bước thực hiện thống nhất chương trình và các tài liệu dạy học theo quy
định, thực hiện dạy - học và kiểm tra tiếng Anh theo 4 kỹ năng; Mở rộng việc dạy - học
tiếng Anh theo chương trình thí điểm (nâng cao) cho học sinh THCS đối với các lớp có
đủ điều kiện, tiếp tục nâng cao năng lực cho giáo viên và điều kiện về cơ sở vật chất để
tăng số học sinh và số lớp thực hiện chương trình mới.
- Thực hiện đổi mới kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học
sinh theo Công văn số 5333/BGDĐT-GDTrH ngày 29/9/2014; Công văn số
3333/BGDĐT-GDTrH ngày 07/7/2016 và Hướng dẫn số 1339/SGDĐT-GDTrH ngày
18/7/2016 của Sở GDĐT về việc sử dụng định dạng đề thi đánh giá năng lực tiếng Anh
dành cho học sinh phổ thông từ năm học 2015-2016 của Bộ GDĐT.
- Tiếp tục thực hiện như hướng dẫn năm học 2010-2011 về dạy học ngoại ngữ
trong trường THCS; tích cực chuẩn bị điều kiện để có thể sớm chuyển sang dạy theo
chương trình phổ thông mới.
- Tăng cường các giải pháp để nâng cao năng lực chuyên môn và năng lực giảng
dạy thực sự cho giáo viên tiếng Anh, không chạy theo bằng cấp, chứng chỉ. Khuyến
khích giáo viên tiếng Anh tích cực tự học, tự rèn để nâng cao tay nghề.
3. Mục tiêu 3: Nâng cao chất lượng giáo dục lao động, sản xuất, hướng
nghiệp, dạy nghề.
a. Nhiệm vụ:
Dạy đủ chương trình hướng nghiệp lớp 9 theo quy định
Đa số HS khối 9 biết định hướng nghề nghiệp cho tương lai thông qua các tiết
trong chương trình GDHN và hoạt động ngoại khóa…
b. Chỉ tiêu:
- 100% Giáo viên chủ nhiệm lớp GD học sinh theo tinh thần điều lệ trường THCS
về nhiệm vụ học sinh
- 100% học sinh thực hiện tinh thần chỉ thị số 7078/BGD&ĐT về giáo dục lao
động sản xuất trong nhà trường, đảm bảo ít nhất một buổi lao động trên tháng.
- Quy hoạch lại các khu vực trồng cây trong trường, tỉa cây xanh bóng mát không
để tán cây quá rậm rạp. Tham gia tích cực vào công tác vệ sinh môi trường ở trường

lớp.
11


- Học sinh khối 9 học đủ 9 bài hướng nghiệp theo quy định. Học sinh các khối lớp
thực hiện các HĐNGLL theo quy định mới, tích hợp một số nội dung hướng nghiệp 9
và HĐNGLL vào bộ môn GDCD. ..
c. Biện pháp:
- Kiện toàn kế hoạch và thời khóa biểu GDHN, HĐNGLL ở lớp 9 ngay từ đầu
năm.
- Phân công giáo viên có kinh nghiệm dạy môn GDHN
- Triển khai Đề án giáo dục hướng nghiệp và phân luồng học sinh trong giáo dục
phổ thông giai đoạn 2018-2025 ban hành kèm theo Quết định số 522/QĐ-TTg ngày
14/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ. Trong đó tập trung thực hiện các nhiệm vụ, giải
pháp:
- Tuyên truyền nâng cao nhận thức về công tác giáo dục hướng nghiệp và phân
luồng học sinh ở trong và ngoài nhà trường.
- Tổ chức dạy học tự chọn nghề phổ thông đối với học sinh lớp 8 để tham gia thi
và được cấp giấy chứng nhận nghề phổ thông theo hướng dẫn số 424/SGDĐT-GDTrH
ngày 03/3/2009 của Sở GD&ĐT. Thực hiện tốt việc tư vấn, hướng nghiệp cho học sinh
trung học.
4. Mục tiêu 4: Nâng cao chất lượng giáo dục thể chất, thẩm mĩ và y tế học
đường.
a. Nhiệm vụ:
Tăng cường bồi dưỡng năng khiếu, nâng cao kĩ năng cho học sinh. Đảm bảo dạy
đủ, dạy đúng chương trình nội, ngoại khoá các bộ môn: TD, Nhạc, Hoạ.
Tăng cường tổ chức tốt các hoạt động sinh hoạt tập thể, tạo môi trường thân
thiện, tích cực và hiệu quả cho HS học tập…Từng bước nâng cao yêu cầu về kỹ năng và
thẩm mĩ…
b. Chỉ tiêu:

Khuyến khích học sinh khi học các giờ TD phải ăn mặc gọn gàng, đi giầy. 100%
GV dạy TD mặc đồng phục thể thao trong mọi tiết dạy.
100% học sinh tham gia tập TD giữa giờ, múa hát tập thể, hát các bài hát quy
định của năm học, của ngành, tham gia tích cực các phong trào văn nghệ của nhà
trường…
100% HS được tập luyện và kiểm tra tiêu chuẩn rèn luyện thân thể.
Có đủ phương tiện, dụng cụ phục vụ cho học tập môn TD, nhạc, hoạ.
100% tổng số HS toàn trường không bị tai nạn, thương tích trong trường học
c. Biện pháp:
- Củng cố ban TD - vệ sinh do Đ/Chí Sơn Mô Ra –TPT đội làm Trưởng ban, Uỷ
viên là các giáo viên chủ nhiệm, giáo viên dạy TD, BCH chi đoàn trường.
- Chỉ đạo cho TPT phối hợp với BCH chi Đoàn tổ chức tốt hoạt động "Tuần sinh
hoạt tập thể" đầu năm học mới.
- Tổ chức dạy ôn luyện bài thể dục buổi sáng, bài thể dục giữa giờ và bài thể dục
chống mệt mỏi theo quy định. Duy trì nền nếp thực hiện các bài thể dục nói trên vận
dụng vào tập luyện thường xuyên trong suốt năm học.
- Thường xuyên kiểm tra việc thực hiên chương trình bộ môn TD để nâng cao
hiệu suất thực hiện một giờ TD.
12


5. Mục tiêu 5: Xây dựng đội ngũ:
a, Nhiệm vụ:
Nâng cao hiệu quả công tác bồi dưỡng cán bộ quản lí, giáo viên về chuyên môn
nghiệp vụ theo chuẩn hiệu trưởng và chuẩn nghề nghiệp giáo viên, quy định về công tác
bồi dưỡng thường xuyên… theo tinh thần Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của
BCH Trung Ương.
Tăng cường hiệu quả hoạt động của tổ bộ môn, nêu cao vai trò của tổ trưởng và
GVCN lớp…
Nâng cao đạo đức nghề nghiệp nhà giáo theo QĐ 16/2008/BGDĐT ngày

16/4/2008
Chấp hành nghiên túc tinh thần công văn số:18/QĐ-QCLV ngày 22 tháng 09 năm 2017
của hiệu trưởng trường THCS Vĩnh Hải về việc ban hành Quy chế làm việc trong
trường THCS năm học 2018-2019
Thực hiện tốt tinh thần nghị định 108 /2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của thủ
tướng chính phủ về chính sách tinh giản biên chế giai đoạn 2015-2021
b, Chỉ tiêu:
Tạo điều kiện cho CB, GV nâng cao trình độ chuẩn theo các hệ đào tạo.
100% giáo viên được cử tham gia tập huấn chuyên môn theo quy định của ngành
hoàn thành tốt nhiệm vụ…
100% cán bộ giáo viên dạy đủ số tiết theo quy định, tham gia dự giờ đồng nghiệp
100% cán bộ giáo viên đủ điều kiện tham gia phong trào viết SKKN và làm đồ
dùng dạy học (mỗi cán bộ, giáo viên ít nhất một SKKN, một đồ dùng dạy học có hiệu
quả và tổ chuyên môn 3 thiết bị, đồ dùng dạy học tham gia dự thi).
Tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ cho tất cả giáo viên chủ nhiệm và tổ trưởng
chuyên môn…
100% tổ trưởng hoàn thành tốt nhiệm vụ, 50% tổ trưởng hoàn thành XS nhiệm vụ
trở lên
100% GV thực hiện tốt qui chế chuyên môn, quy chế làm việc của nhà trường
c, Biện pháp:
- Học tập nghiên cứu văn bản hướng dẫn cách đánh giá xếp loại hạnh kiểm và học
lực của học sinh theo thông tư 58 và theo hướng dẫn tại Công văn số 5555/BGDĐTGDTrH ngày 08/10/2014 của Bộ GD&ĐT.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho cán bộ, GV tham gia đầy đủ các lớp tập huấn
chuyên môn do ngành tổ chức.
- Giao nhiệm vụ, quyền hạn cho tổ trưởng chuyên môn, thường xuyên kiểm tra
đánh giá hoạt động các tổ chuyên môn, đạo đức nghề nghiệp của giáo viên theo chuẩn
GVTHCS.
- Thường xuyên theo dõi, đôn đốc các tổ trưởng chuyên môn kiểm tra định kì và
đột xuất GV theo qui định…
- Tham mưu tổ chức, thành lập các hội đồng đánh giá, xét SKKN của GV

trường…
- Khuyến khích giáo viên chưa đạt chuẩn năng lực tiếng Anh hoặc chưa được bồi
dưỡng về phương pháp dạy tiếng Anh thì được bố trí đi học để đạt chuẩn/yêu cầu trước
khi phân công dạy học.
- Yêu cầu giáo viên chủ động tham gia các hoạt động chuyên môn trên trang
mạng "Trường học kết nối" để nâng cao năng lực và chất lượng; tăng cường tổ chức
13


sinh hoạt chuyên môn tại trường, cụm trường theo hướng dẫn tại Công văn
số 5555/BGDĐT- GDTrH ngày 08/10/2014 của Bộ GDĐT và Công văn số
2176/SGDĐT-GDTrH ngày 20/9/2017; Công văn số 1938/SGDĐT-GDTrH ngày
27/8/2018 của Sở Giáo dục và Đào tạo.
6. Mục tiêu 6: Công tác quản lí:
a Nhiệm vụ:
Đổi mới công tác quản lí mọi mặt theo chủ đề và phương châm đối với CBQL,
đối viên của năm học của Bộ, từ đó có các biện pháp nâng cao chất lượng giáo dục.
Giữ vững kỉ cương, nền nếp của trường, tuân thủ các qui định của ngành và cấp
trên
b. Chỉ tiêu:
Phấn đấu đạt tiêu chuẩn và được đánh giá-xếp loại từ “Hoàn thành tốt nhiệm vụ
trở lên” đối với cán bộ quản lí
Tăng cường công tác kiểm tra, đôn đốc, thường xuyên đẩy mạnh phong trào nhà
trường về mọi mặt nhất là chất lượng mũi nhọn bồi dưỡng học sinh giỏi., giảm tỉ lệ HS
yếu kém.
Kiểm tra 100% tổ chuyên môn về các mặt công tác được giao (Kiểm tra chuyên
đề) hoạt động sư phạm giáo viên trong mỗi học kì 10% giáo viên.
100% GV thực hiện đúng tinh thần giảm tải, soạn giáo án theo hướng đổi mới, đề
KT theo ma trận…
Quản lí tốt công tác bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu trong nhà trường.

c. Biện pháp:
- Vận dụng sáng tạo, khoa học các hình thức quản lí cho phù hợp với đối tượng.
- Duy trì nghiêm túc các chế độ kiểm tra đôn đốc trong khi tổ chức cho GV thực
hiện kế hoạch. Tăng cường kiểm tra công tác quản lí của tổ chuyên môn, các bộ phận có
thể kiểm tra đột xuất hoặc theo kế hoạch kiểm tra nội bộ.
- Quản lí tốt công tác chuyên môn của các tổ trưởng.
- Thường xuyên quan tâm xây dựng kế hoạch và tổ chức bồi dưỡng thường xuyên
cho giáo viên những vấn đề đổi mới, những nội dung cần thiết về lĩnh vực chuyên môn
như dạy học theo chủ đề, theo hướng nghiên cứu bài học, tích hợp, … để giáo viên nắm
vững và thực hiện; tổ chức triển khai tốt các nội dung được tiếp thu trong các đợt tập
huấn do Sở GDĐT tổ chức.
- Tiếp tục rà soát, đánh giá năng lực giáo viên ngoại ngữ, tổ chức bồi dưỡng theo
chuẩn qui định của Bộ GDĐT đáp ứng việc triển khai Đề án "Dạy và học ngoại ngữ
trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008-2020".
- Tiếp tục chỉ đạo đổi mới sinh hoạt tổ/nhóm chuyên môn dựa trên nghiên cứu bài
học. Chú trọng xây dựng đội ngũ giáo viên cốt cán các môn học trong các tổ chuyên
môn. Chủ động triển khai các hoạt động chuyên môn trên trang mạng "Trường học kết
nối" để nâng cao năng lực và chất lượng; tăng cường tổ chức sinh hoạt chuyên môn tại
trường, cụm trường theo hướng dẫn tại Công văn số 5555/BGDĐT- GDTrH ngày
08/10/2014 của Bộ GDĐT và Công văn số 2176/SGDĐT-GDTrH ngày 20/9/2017; Công
văn số 1938/SGDĐT-GDTrH ngày 27/8/2018 của Sở Giáo dục và Đào tạo.

14


III/ CÁC CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU VÀ DANH HIỆU THI ĐUA:
Nội dung thi đua
1. Chi bộ
1.1 Kết quả phân loại
1.2. CT kết nạp đảng

1.3. Cán bộ quản lý học tập thời sự chính sách
1.3. Tư tưởng-Quán triệt nghị quyết
1.4. Đảng viên loại 1
2. Nhà trường
2.1. Tập thể
2.1.1. Danh hiệu thi đua trường
2.1.2. Danh hiệu thi đua tổ
2.1.3. Huy động học sinh ra lớp
2.1.4. Duy trì sỉ số-Tỷ lệ HS giảm
2.1.5. Tỉ lệ học sinh TNTHCS
2.1.6. Tỉ lệ học sinh lên lớp
2.1.7. Chất lượng hai mặt giáo dục:
* Hạnh kiểm
+ Tốt
+ Khá
+ TB
* Học lực
+Giỏi
+ Khá
+ TB
+ Yếu
+ Kém
2.1.8. Công tác phổ cập GDTHCS
2.1.9. Thực hiện quy chế chuyên môn
+ Thực hiện tốt qui chế chuyên môn: Hồ sơ, số
sách, giáo án, ngày giờ công, sử dụng tốt ĐDDH;
ĐG-XL HS, dạy học theo chủ đề, xây dựng kế
hoạch dạy học 9KHCN):
2.2. Cá nhân
2.2.1.. Học sinh giỏi và các phong trào:

+ Giỏi cấp thị xã
+ Giỏi cấp tỉnh
+ STTTN-NĐ thị xã
+ STTTN-NĐ tỉnh
+ NCHK-KT
15

Chỉ tiêu
2018-2019

Kết quả
2017-2018

TSVM
02
100%
100%
02

TSVM
03
100%

TTLĐTT
50% Tổ
LĐTT
98%
Không quá
2,5%
100%

95%

TTLĐTT

85%
14%
1,0%

83,6%
14,2%
1,53%

15%
40%
40%
5,0%
0
Tái CN

14,0%
36,0%
44,9%
5,1%
0
Tái CN

100% GV
thực hiện tốt

100% GV

thực hiện
tốt

06
03
01 Nhất
01 Nhì
Có 01 SP

04
02
01 Nhất
01 nhì

02

91,2%
1,9%
100%.
94,9

Ghi
chú


+ Các cuộc thi qua mạng

Có HS tham
gia


2.2.2. Giáo viên giỏi và các phong trào
+ Trường
+ Thị xã
2.2.3. GVCN Giỏi
+ GVCN Giỏi trường
+ GVCN Giỏi thị xã
2.2.4. GVBD HSG,VHCT, MTCT có HS đạt từ
CN trở lên
+ Cấp thị xã
+ Cấp tỉnh
2.2.5. Đánh giá CC-VC
+ HTXSNV
+ HTTNV
2.2.6. Chuẩn NN
+ Xuất sắc
2.2.7. Các danh hiệu thi đua
+ LĐTT
+ CSTĐ CS
+ CSTĐ tỉnh
2.2.8. Hình thức khen thưởng
+ Bằng khen CT UBND tỉnh
3. Công Đoàn
+ Tập thể Công Đoàn
+ GV-CNV LĐ học tập thời sự chính sách
+ Tổ công đoàn vững mạnh
+ Gia đình văn hóa mới
+ Cô giáo “ Giỏi việc trường –Đảm việc nhà”
+ Phấn đấu thực hiện không hút thuốc nơi công
sở
+ Tham gia tốt các phong trào của ngành-CĐ phát

động:
+ Kết nạp đoàn viên công đoàn theo quy định

20

29
(1)

13
03

(01) nhì

06
03

03
01

12
30

19
31

17

42

42

06
01

46
04
01

06

03

Vững mạnh

Vững
mạnh
100%
3 tổ (50%)
100%
85%/TS
Nữ GV

100%
50% tổ
100%
85% TS Nữ
GV
100%
50 %
100 %
(NLĐ)


100%

4. Đoàn-Đội
+ Chi đoàn

Vững mạnh

+ Liên đội
+ Đạt danh hiệu “Cháu ngoan Bác Hồ”
+ Kết nạp đội viên
+ Kết nạp đoàn đối với HS trong độ tuổi

Vững mạnh
80%
100%
100% HS

Vững
mạnh
Vững mạnh

16

100%
100%


C. KẾT LUẬN:
Năm học 2018 - 2019 là năm học tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW

ngày 04/11/2013 và tiếp tục thực hiện các cuộc vận động: 'Học tập và làm theo tấm
gương tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh", "Nói không với tiêu cực trong thi
cử và bệnh thành tích trong giáo dục, nói không với vi phạm đạo đức nhà giáo", "Mỗi
thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức tự học và sáng tạo", tiếp tục thực hiện phong
trào"Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”.
Thực hiện chủ đề năm học của Ngành Giáo dục và Đào tạo “ Tăng cường nề nếp
kỷ cương, nêu gương đạo đức nhà giáo để nâng cao chất lượng giáo dục”.
Từ những thành tích đã đạt được trong năm qua, bộ phận chuyên môn trường
THCS Vĩnh Hải cố gắng hoàn thành tốt nhiệm vụ đã đề ra ở năm học 2018 - 2019.
P. HIỆU TRƯỞNG
Lâm Đức Hưng

17


UBND THỊ XÃ VĨNH CHÂU
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
Tuần học

Thứ 2
06/8
13/8
Tựu
trường

KẾ HOẠCH THỜI GIAN NĂM HỌC 2018-2019
CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ

Thứ 3


Thứ 4

Thứ 5

Thứ 6

Thứ 7

Chủ nhật

07/8
14/8

01/8
08/8
15/8

02/8
09/8
16/8

03/8
10/8
17/8

04/8
11/8
18/8


05/8
12/8
19/8

21/8

22/8

23/8

24/8

25/8

26/8

01/9

Lễ Quốc
Khánh

08/9

09/9

15/9

16/9

22/9


23/9

28/9

29/9

30/9

05/10

06/10
Thi
VHCT
TX

07/10

12/10

13/10
HTDS
HSY

14/10

19/10

20/10
thi

VHCT
tỉnh

21/10

26/10

27/10

28/10

02/11

03/11

04/11

1 (01)

Bắt đầu
HK1

28/8

29/8

30/8

2 (02)


Nghỉ bù
Quốc
khánh

04/9

Khai
giảng

06/9

3 (03)

10/9

11/9

12/9

13/9

4 (04)

17/9

18/9

19/9

5 (05)


24/9

25/9

26/9

20/9
27/9

01/10
HTDS
VHVT

02/10
HTDS
ĐKTĐTên đề
tài

6 (06)

7 (07)

8 (08)

9 (09)
10 (10)

08/10
HT DS

HSG CM
15/10
HT ĐK
GVDG
ĐDDHElearning
22/10
HT XDKH
HĐCLB
29/10

09/10

16/10

03/10

04/10
HT-PPCT

10/10

11/10
HTCĐCĐ HKI

17/10

18/10
HT TKB
PĐ HSY
HKI


23/10

24/10

30/10

31/10

18

25/10
Thi LT
GVDG
01/11
HT ĐK

BC đầu
năm về
Phòng Lần 1
BC đầu
năm về
Phòng Lần 2
BC đầu
năm về
Phòng Lần 3
21/9


11 (11)


05/11

06/11

07/11

12 (12)

12/11

13/11

14/11

13 (13)

19/11

20/11

21/11

14 (14)

26/11

27/11

28/11


15 (15)

03/12

04/12

05/12

16 (16)

10/12

11/12

12/12

17 (17)
18 (18)

17/12

19 (19)

Dự phòng
20 (01)
21 (02)

22 (03)


23 (04)
24 (05)
25 (06)
26 (07)
27 (08)

31/12

07/1
Bắt đầu
HK2
21/1
HTCĐ-CĐ
HKII
28/1
HT TKB
PĐ HSY
HKII

TH
GVDG
08/11
15/11
To chức
Thi
ĐDDH
22/11
Tổ chức
thi HSG
trường

29/11
HT đề
KTrHKI

09/11

10/11

11/11

16/11

17/11

18/11

23/11

24/11

25/11

30/11

01/12

02/12

06/12


07/12

08/12

13/12

14/12

15/12

18/12
19/12
20/12
21/12
Kiểm tra HK1 từ 24/12 đến 29/12

22/12

Thi MTCT
TX
16/12
Thi HSG
TX
23/12
30/12

01/01
Nghỉ
tết DL


02,03/01/2019
Hết hạn BC Sơ kết
HK1 về Phòng

04/1

05/01
Chậm
nhất kết
thúc
HK1

08/1

09,10/01/2019
Hết hạn BC sơ kết
HK1 về Sở

11/1

12/1

13/1

06/1

15/1

16/1


17/1

18/1

Thi HSG
tỉnh

20/1

22/1

23/1

24/1

25/1

26/1

27/1

29/1

30/1

31/1

01/2

02/2


03/2

Nghỉ tết Nguyên đán
từ 02/02 đến hết ngày 10/02/2019 (nhằm ngày 27-chạp đến hết mùng 06-giêng)
11/2
12/2
13/2
14/2
15/2
16/2
17/2
18/2
19/2
20/2
21/2
22/2
23/2
24/2
25/2
26/2
27/2
28/2
01/3
02/3
03/3
04/3
05/3
06/3
07/3

08/3
09/3
10/3
11/3
12/3
13/3
14/3
15/3
16/3
17/3
19


28 (09)

19/3

20/3

21/3

22/3

23/3

24/3

26/3

27/3


28/3

29/3

30/3

31/3

30 (11)

18/3
25/3
HT đă ký
GVCNG
01/4

02/4

03/4

04/4

05/4

06/4

31 (12)

08/4


09/4

10/4

11/4

12/4

13/4

07/4
Giổ tổ
Hùng
Vương
10/3 ÂL

29 (10)

32 (13)
33 (14)
34 (15)
35 (16)
36 (17)
37 (18)

38 (19)

Lưu ý:


18/4
16/4
17/4
HT Đề
19/4
20/4
KTr HKII
22/4
23/4
24/4
25/4
26/4
27/4
Quốc tế
02/5
Nghỉ lễ
29/4
lao động
HT xét
03/5
04/5
30/04
01/5
GVCNG
06/5
07/5
08/5
09/5
10/5
11/5

Kiểm tra HK2 từ 13/5 đến 18/5
24/05/2019
20/5
21/5
22/5
23/5
kết thúc
25/5
HK2
31/05/2019
28,29/05/2019
Hoàn
27/5
Hết hạn BC tổng
30/5
01/6
thành xét
kết về Sở
TN THCS
Đơn vị: Hoàn thành các loại hồ sơ sổ sách
05/6/2019: Thi tuyển sinh vào trường Phổ thông Dân tộc
Nội trú
08/6/2019: Thi tuyển sinh vào trường THPT Chuyên Nguyễn Thị Minh
Khai
15/6/2019: Thi tuyển sinh vào trường THPT
01/8/2019: Tuyển sinh lớp 6
Nghỉ bù
Giổ tổ

20


21/4
28/4
05/5
12/5

26/5

02/6


ĐỊNH HƯỚNG KẾ HOẠCH THÁNG:
Thán
g

8

9

10

Công tác trọng tâm

Thực hiện

Chuẩn bị cơ sở vật chất cho năm học mới 20182019.
Ổn định công tác tổ chức.
Thực hiện công tác tuyển sinh lớp 6, đăng ký cho
học sinh khối 7, 8, 9.
Lập dự kiến phân công nhiệm vụ năm học 20182019.

Phân công giảng dạy năm học 2018-2019.
Vệ sinh trường lớp, cảnh quan môi trường.
Hoàn thành tuyển sinh khối 6.
Tham gia tập huấn-BD chuyên môn
Thực hiện kế hoạch huy động HS ra lớp
Hưởng ứng ngày‘’Toàn dân đưa trẻ đến trường ‘’
Sắp xếp ổn định mạng lưới trường lớp .
Xây dựng kế hoạch giảng dạy NH: 2018-2019
Tổ chức khai giảng năm học mới ngày 5/9/2018.
Tham gia tập huấn bồi dưỡng chuyên môn ( nếu
có )
Bồi dưỡng học sinh thi ‘’VHCT’’. Dự thi
(6/10/2018)
Lập đội tuyển học sinh giỏi – cũng cố đội tuyển
và kế hoạch bồi dưỡng
Duyệt kế hoạch năm học các bộ phận-Tổ CM
Tiếp tục thực hiện kế hoạch huy động HS ra lớp
Hoàn thành kế hoạch KTrNB, tiến hành KTrNB
theo KH
Thực hiện báo cáo chuyên đề (1-2)tổ CM theo kế
hoạch
Thực hiện lịch KTHSSS-Dự giờ trường xuyên
Tổ chức thao giảng tổ, thao giảng trường, cụm.
Kiểm tra chuyên đề các tổ CM
Bồi dưỡng HSG theo KH
Phối hợp BCH CĐ tổ chức kĩ niệm 20/10
Đăng ký thi GVG và tổ chức hội thi GVG cấp
trường.

Các bộ phận

BGH-CĐ
BGH-BTS

21

BGH
BGH-BCHCĐ
Đoàn- Đội
BTS
GV dự theo KH
Toàn trường
Toàn trường
BGH
Các bộ phận
Các bộ phận
GV dự theo KH
GVBM
GVBM
Toàn trường
BGH
Toàn trường
Tổ NV
BKTr
TTCM-GVBM
BGH-TTCM
P.HT
Ban KT
Ban HĐ
GVBM
BGH-BCHCĐ

BTC Hội thi

Kết
quả
TH


11

12

Đưa HS dự thi VHCT thị xã (11/11/2018)
Tổ chức Lễ “Ngày nhà giáo VN 20/11/2018”.
GV hoàn thành SKKN hoặc NCKHSPUD nộp
HĐXét
Xây dựng kế hoạch kiểm tra học kỳ I
Lập DSHS dự thi MTCT - HSG thị xã
Bồi dưỡng dự thi qua mạng (nếu có)
Kiểm tra HSSS và dự giờ thường xuyên
Kiểm tra chuyên đề và KT HĐSP GV theo kế
hoạch KTrNB
Báo cáo chuyên đề 1-2 tổ CM theo kế hoạch
Hoàn thành kế hoạch BDTX
Phân công GVBM ra đề KTrHK1
Hoàn thành đề KTHK (01/12/2018)
Lập phương án ôn tập – thi học kỳ 1(Từ 2429/12)
Dự thi học sinh giải toán trên MTCT thị xã
(09/12/2018) tại THCS CVĐ
Phân công lại các môn ở HKII
Hoàn thành sản phẩm dự thi E-learning

PC phụ đạo HS yếu HKII
BD học sinh dự thi qua mạng (nếu có)
Kiểm tra HSSS và dự giờ định kì
Kiểm tra chuyên đề và KT HĐSP GV theo kế
hoạch KTrNB
Báo cáo chuyên đề 1-2 tổ CM theo kế hoạch
BDTX theo kế hoạch

22

BGH-GV-HS .
BGH-CĐ-PH
BTC Hội thi
BGH
GVBM
BGH
VT-GVBM
GVBM được
PC
BGH-TTCM
Ban KTr
GVBM-TTCM
BGH-GV
BGH
P.HT
HS-GVBM
HS-GVBM
BGH-GV được
PC
BGH

GVBM
GVBM
GVBM
BGH-TTCM
Ban KT


01

2

3

4

Dự thi học sinh giỏi cấp thị xã (06/01/2019) tại
THCS CVĐ.
Hoàn thành SP dự thi E-learning nộp PGD
Nộp danh sách đăng ký thi HSG cấp tỉnh (nếu
có) về PGD.
PC phụ đạo HS yếu HKII
BD học sinh dự thi qua mạng (nếu có)
Kiểm tra HSSS và dự giờ định kì
Kiểm tra chuyên đề và KT HĐSP GV theo kế
hoạch KTrNB
Báo cáo chuyên đề 1-2 tổ CM theo kế hoạch
BDTX theo kế hoạch

BGH-GV được
PC

GVBM
VT

Nghỉ tết Nguyên Đán (02/02-10/02/2019), phân
công Phối hợp BCHCĐ trực tết theo lịch
Tham dự GV TPT giỏi cấp thị xã
Tiếp tục phụ đạo HS yếu HKII
BD học sinh dự thi qua mạng
Kiểm tra HSSS và dự giờ thường xuyên
Kiểm tra chuyên đề và KT HĐSP GV theo kế
hoạch KTrNB
Báo cáo chuyên đề 1-2 tổ CM theo kế hoạch
BDTX theo kế hoạch
Tổ chức họp mặt ngày 8/3/2019.
Tổ chức chào mừng ngày 26/03
Dự hội thao cụm
Tiếp tục phụ đạo HS yếu HKII
BD học sinh dự thi qua mạng (nếu có)
Kiểm tra HSSS và dự giờ thường xuyên
Kiểm tra chuyên đề và KT HĐSP GV theo kế
hoạch KTrNB
Báo cáo chuyên đề 2 tổ CM theo kế hoạch
BDTX theo kế hoạch
Hoàn thành đăng ký GVCN giỏi
GVBM hoàn thành đề KTHK2
Xây dựng phương án KT học kỳ 2
Tiếp tục phụ đạo HS yếu HKII
Kiểm tra HSSS và dự giờ định kì
Kiểm tra chuyên đề và KT HĐSP GV theo kế
hoạch KTrNB

Báo cáo chuyên đề 1-2 tổ CM theo kế hoạch

Toàn trường
BGH-BCHCĐTPT
GV
GV Tin học
BGH-TTCM
BGH-TTCM
Ban KT
GVBM-TTCM
Ban CĐ-GV
BGH-CĐ

BGH-CĐ
GV
GVBM
GVBM
BGH-TTCM
Ban KT
GVBM-TTCM
Ban CĐ-GV
GV đủ đk
GVBM-TTCM
BGH
GVBM
BGH-TTCM
Ban KT

23


GVBM
GVBM
BGH-TTCM
Ban KT
GVBM-TTCM
BGH-GV

GVBM-TTCM


5

6

7-8

BDTX theo kế hoạch
Tổ chức tuyên truyền kĩ niệm 30/04
HT xét GVCN giỏi
Tổ chức KT học kỳ 2 (Từ ngày 13-18/5/2019).
Hoàn thành xếp loại 2 mặt GD cả năm.
Kiểm tra HSSS cuối năm
Tổ chức đánh giá BDTX của GV
Hoàn thành báo cáo tổng kết năm học về
PGD&ĐT.
Hoàn thành BC SKKN hoạch NCKHSPUD nộp
PGD
Chuẩn bị phương án xét TN.THCS (từ ngày 2425/5/2019).
Tổng kết năm học 2018-2019
Tổ chức Đánh giá chuẩn nghề nghiệp, Đánh giá

CC-VC, Xét thi đua cuối năm
Xây dựng kế hoạch phụ đạo HS yếu trong hè
Tuyên truyền về công tác phân luồn sau THCS
Thống kê ĐDDH, trang thiết bị hư hỏng để dự
trừu phải mua sắm trong năm học 2019-2020
Duyệt kết quả TN.THCS, cấp giấy chứng nhận
TN
Tiến hành phụ đạo học sinh yếu kém trong hè
Tổ chức thi lại - xét kết quả thi lại
Hoàn thành bao cáo các biểu mẫu thi đua nộp
PGD
Tổ chức phân luồng học sinh sau THCS
Nhận học bạ HS HTCTTH (Lớp 5) các trường
TH trên địa bàn
Bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ hè ( nếu có )
Chuẩn bị công tác tuyển sinh lớp 6.
Dự kiến phân công CM, Phân công, bổ nhiệm các
chức danh khác.
Sắp xếp tổ chức mạng lưới trường lớp chuẩn bị
cho năm học: 2019 – 2020
Bảo quản và sửa chữa cơ sở vật chất trang thiết bị
và mua sắm trong hè

DUYỆT CỦA HIỆU TRƯỞNG

Ban CĐ-GV

HĐ xét
BGH
CVCN-GVBM

BGH-TTCM
Ban CĐ
BGH
GVBM
HĐ xét TN
BGH
HĐTĐ KT
P.HT
Toàn trường
TCM-GVBM
BGH
GVBM
Hội đồng xét
BGH-BCHCĐNV
BGH-BCHCĐ
BGH-GVCN
BGH-VT
BGH-KT-BV
Tất cả GV
Ban tuyển sinh
BGH
BGH
BGH-KT-BV

P. HIỆU TRƯỞNG

24


Huỳnh Văn Sem


Lâm Đức Hưng

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×