Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Bài 21 quản trị chất lượng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.65 KB, 17 trang )

Bài 21:
Xí nghiệp Phong Phú dệt, nhuộm vải KT trong năm 1991 như sau:
Số vải sản xuất (m) ỷệếẩ
Hạng I Hạng II Hạng III
Quí 1 125.000 70.000 20.000 3,2
Quí 2 155.000 40.000 15.000 2,8
Quí 3 178.000 20.000 11.000 2,5
Quí 4 192.000 22.000 5.000 2,5
Toàn bộ số vải sản xuất đã bán với giá như sau:
Hạng I: 7.000đ/m, hạng II: 6.000đ/m, hạng III: 5.000đ/m.
Hãy xác định:
1. Hệ số phân hạng thực tế mỗi quí, cả năm?
2. Chi phí ẩn do chất lượng không đồng đều gây ra?
Bài giải:
1. Hệ số phân hạng thực tế mỗi quí, cả năm
Quí 1:
Hệ số phân hạng sản phẩm:
1 1 2 2 3 3
1 2 3 1
( )
I I I I I I
phI
I I I I
n p n p n p
K
n n n p
+ +
=
+ +
125.000 7.000 70.000 6.000 20.000 5.000 1.395.000.000
0,9269


(125.000 70.000 20.000) 1.505.000.000
phI
x x x
K
+ +
= = =
+ +
Hệ số phân hạng thực tế:
(1 ) 0,9269(1 0,032) 0,8972
ttI phI I
K K X
= − = − =
Quí 2:
Hệ số phân hạng sản phẩm:
1 1 2 2 3 3
1 2 3 1
( )
II II II II II II
phII
II II II II
n p n p n p
K
n n n p
+ +
=
+ +
155.000 7.000 40.000 6.000 15.000 5.000 1.400.000.000
0,9523
(155.000 40.000 15.000) 7.000 1.470.000.000
phII

x x x
K
x
+ +
= = =
+ +
Hệ số phân hạng thực tế:
(1 ) 0,9523(1 0,028) 0,9256
ttII phII II
K K X
= − = − =
Quí 3:
Hệ số phân hạng sản phẩm:
1 1 2 2 3 3
1 2 3 1
( )
III III III III III III
phIII
III III III III
n p n p n p
K
n n n p
+ +
=
+ +
178.000 7.000 20.000 6.000 11.000 5.000 1.421.000.000
0,9713
(178.000 20.000 11.000) 7.000 1.463.000.000
phIII
x x x

K
x
+ +
= = =
+ +
Hệ số phân hạng thực tế:
(1 ) 0,9713(1 0,025) 0,947
ttIII phIII III
K K X
= − = − =
Quí 4:
Hệ số phân hạng sản phẩm:
1 1 2 2 3 3
1 2 3 1
( )
IV IV IV IV IV IV
phIV
IV IV IV IV
n p n p n p
K
n n n p
+ +
=
+ +
192.000 7.000 22.000 6.000 5.000 5.000 1.501.000.000
0,9791
(192.000 22.000 5.000) 7.000 1.533.000.000
phIV
x x x
K

x
+ +
= = =
+ +
Hệ số phân hạng thực tế:
(1 ) 0,9791(1 0,025) 0,9546
ttIIII phIIII IIII
K K X
= − = − =
Cả năm:
Số vải sản xuất (m) ỷệếẩ
Hạng I Hạng II Hạng III
Quí 1 125.000 70.000 20.000 3,2
Quí 2 155.000 40.000 15.000 2,8
Quí 3 178.000 20.000 11.000 2,5
Quí 4 192.000 22.000 5.000 2,5
Cả năm 650.000 152.000 51.000 11%
Tỷ lệ phế phẩm trung bình cả năm là:
11%
2,75%
4
TB
X
= =
Hệ số phân hạng sản phẩm cả năm là:
1 1 2 2 3 3
1 2 3 1
( )
cn cn cn cn cn cn
phcn

cn cn cn cn
n p n p n p
K
n n n p
+ +
=
+ +
650.000 7.000 152.000 6.000 51.000 5.000 5.717.000.000
0,9575
(650.000 152.000 51.000) 7.000 5.971.000.000
phcn
x x x
K
x
+ +
= = =
+ +
Hệ số phân hạng thực tế cả năm:
(1 ) 0,9575(1 0,0275) 0,9312
ttcn phcn TB
K K X
= − = − =
2. Chi phí ẩn do chất lượng không đồng đều gây ra:
SCP = (1 - K
ttcn
)100 = (1 – 0,9312)x100 = 6,88%.
Bài 23:
Sau một năm kinh doanh ở một khách sạn, qua báo cáo tổng kết, người ta biết được
một số thông tin về chất lượng của các phòng cho thuê như sau:
Từ các thông tin trên anh (chị) hãy tính:

HẠNG I
HẠNG II HẠNG III
Số buồng
Giá thuê
(Đồng)
Số buồng Giá thuê Số buồng Giá thuê
Đầu năm 15 200.000 60 150.000 25 110.000
Sau 1 năm 10 200.000 50 150.000 35 110.000
1. Mức giảm hệ số phân hạng của các phòng.
2. Nếu giá trị mỗi phòng lần lượt là: 75, 60, 40 triệu đồng, hãy xem tổn thất về giá trị
tài sản ở đây là bao nhiêu?
Bài giải:
1. Mức giảm hệ số phân hạng:
Hệ số phân hạng đầu năm:
' ' ' ' ' '
'
1 1 2 2 3 3
' ' ' '
1 2 3 1
( )
ph
n p n p n p
K
n n n p
+ +
=
+ +
'
15 200.000 60 150.000 25 110.000
0,7375

(15 60 25) 200.000
ph
x x x
K
x
+ +
= =
+ +
Hệ số phân hạng cuối năm:
1 1 2 2 3 3
1 2 3 1
( )
ph
n p n p n p
K
n n n p
+ +
=
+ +
10 200.000 50 150.000 35 110.000
0,703
(10 50 35) 200.000
ph
x x x
K
x
+ +
= =
+ +
Mức giảm hệ số phân hạng là:

'
( 1) 100
ph
ph
K
MG x
K
= −
0,703
( 1) 100 4,743%
0,7375
MG x= − = −
 Mức giảm là: 4,743%.
2. Tổn thất về giá trị tài sản:
Giá trị các phòng đầu năm:
15 x 75 + 60 x 60 + 25 x 40 = 5.725 (Triệu đồng)
Giá trị các phòng cuối năm:
10 x 75 + 50 x 60 + 35 x 40 = 5.150 (Triệu đồng).
Vậy tổn thất tài sản là; 5.725 – 5.150 = 575 (Triệu đồng).
Bài 24:
Theo dõi tình hình sản xuất trong những điều kiện bình thường của Visingpack từ
ngày 31/3/1995 đến 8/4/1995, người ta thu được những thông số sau:
T
ảẩ
Hạng I Hạng II Hạng III
T SLượng Đ. Giá SLượng Đ. Giá SLượng Đ. Giá
1
2
3
4

Bao bì TV Sony 14
Thùng cho bia Heineken
Thùng cho bia Tiger
Bao bì cho Nhơn Hòa
14
18
20
26
14
4,5
3,5
3,5
0,4
0,6
0,7
1,0
13
4,1
3,1
3,0
0,06
0,1
0,15
0,2
2,0
1,2
1,0
1,0
(Đơn vị tính cho cả số lượng và giá là 1.000 đ)
Dựa vào những số liệu trên anh (chị) hãy tính:

1. Hệ số phân hạng của từng loại sản phẩm và biểu diễn kết quả đó trên biểu đồ
Pareto.
2. Tính hệ số phân hạng cả nhóm bốn sản phẩm trên.
3. Tính tổn thất kinh tế do sự không đồng đều về chất lượng của các sản phẩm
trên.
Bài giải:
1. Hệ số phân hạng:
- Hệ số phân hạng của Bao bì TV SONY 14.
1 1 2 2 3 3
1 2 3 1
14 14 0,4 13 0,06 2
0,9945
( ) (14 0,4 0,06)
TV TV TV TV TV TV
phTV
TV TV TV TV
n p n p n p
x x x
K
n n n p
+ +
+ +
= = =
+ + + +
- Hệ số phân hạng của thùng bia Heineken:
1 1 2 2 3 3
1 2 3 1
18 4,5 0,6 4,1 0,1 1,2)
0,9932
( ) (18 0,6 0,15) 4,5

BH BH BH BH BH BH
phBH
BH BH BH BH
n p n p n p
x x x
K
n n n p x
+ +
+ +
= = =
+ + + +
- Hệ số phân hạng của thùng bia Tiger:
1 1 2 2 3 3
1 2 3 1
20 3,5 0,7 3,1 0,15 1
0,991
( ) (20 0,7 0,15)3,5
TV BT BT BT BT BT
phBT
BT BT BT BT
n p n p n p
x x x
K
n n n p
+ +
+ +
= = =
+ + + +
- Hệ số phân hạng của bao bì cho Nhơn Hòa:
1 1 2 2 3 3

1 2 3 1
26 3,5 1 3 0.2 1
0,9895
( ) (26 1 0,2)3,5
NH NH NH NH NH NH
phNH
NH NH NH NH
n p n p n p
x x x
K
n n n p
+ +
+ +
= = =
+ + + +
2. Hệ số phân hạng cho cả 4 nhóm sản phẩm:
Trung bình giá 4 nhóm sanr phẩm hạng I:
1
14 4,5 3,5 3,5
6,375
4
p

+ + +
= =
Trung bình giá 4 nhóm sanr phẩm hạng II:
2
13 4,1 3,1 3
5,8
4

p

+ + +
= =
Trung bình giá 4 nhóm sản phẩm hạng III:
3
2 1,2 1 1
1,3
4
p

+ + +
= =
Hệ số phân hạng trung bình của cả 4 nhóm sản phẩm:
1 1 2 2 3 3
3
1 2 3 1
78 6,375 2,7 5,8 0,51 1,3
0,992
( ) (78 2,7 0,51) 6,375
t t t
t t t t
n p n p n p
x x x
K
n n n p x
− − −

+ +
+ +

= = =
+ + + +
3. Tổn thất kinh tế do sự không đồng đều về chất lượng của các sản phẩm:
(14 13) 0,4 (4,5 4,1) 0,6 (3,5 3,1) 0,7 (3,5 3) 1 (14 2) 0,6 (4,5 1,2) 0,1
(3,5 1) 0,15 (3,5 1) 0,2 3,345
x x x x x x
x x
− + − + − + − + − + − +
− + − =
Vậy
tổn thất kinh tế là: 3,345 (1.000 đ)
Bài 25:
Xí nghiệp VIỆT TIẾN, trong quý III _ 19991, đã điều tra thị trường và xác định hệ
số chất luợng của các sản phẩm bán ra. Kết quả thu được như sau:
ảẩ ốđồ
Hệ số chất lượng
Của sản phẩm bán ra Của nhu cầu thị trường
Quần
Chemise
Áo jacket
Giày da
Quạt bàn
1.400
1.200
7.800
1.800
3.700
0,6840
0,6200
0,7630

0,8840
0,8370
0,7680
0,6900
0,8120
0,8200
0,7900
Hãy xác định chỉ số chất lượng tổng hợp của các sản phẩm bán ra so với yêu cầu thị
trường.
Bài giải:
Tổng doanh thu của xí nghiệp:
DT = 1.400 + 1.200 + 7.800 + 1.800 + 3.700 = 15.900
Chỉ số chất lượng tổng thể:
2
1
i
j
s
a
q i
j
a
K
I
K
β
=
=

2

1.400 0,6840 1.200 0,62 7.800 0,763 1.800 0,884 3.700 0,837
0,975
15.900 0,7680 15.900 0,69 15.900 0,812 15.900 0,82 15.900 0,79
q
I x x x x x= + + + + =
Bài 26:
Cửa hàng cửu long, trong quý IV – 1991, tổ chức các hội nghị chuyên viên đánh giá
chất lượng tổng hợp các mặt hàng kinh doanh, xác định số điểm chất lượng cho từng hạng
sản phẩm bán ra. Kết quả thu được như sau:
Doanh số (ngàn đồng) Điểm chất lượng
Hạng 1 Hạng 2 Hạng 3 Hạng 1 Hạng 2 Hạng 3
Quần
Chemise
Áo jacket
Giày da
Quạt bàn
1400
800
3600
1800
4600
1600
1000
2400
1200
3900
800
1200
1800
1400

5300
8,65
7,80
9,50
8,40
9,40
7,84
7,20
8,40
7,90
9,00
6,40
6,40
7,20
7,30
8,40

×