Tải bản đầy đủ (.docx) (83 trang)

Chuyên đề phân tích tình hình cho vay ngắn hạn tại Qũy Tín Dụng Tân Châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (451.79 KB, 83 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
NGẮN HẠN TẠI QUỸ TÍN DỤNG LONG SƠN THỊ
XÃ TÂN CHÂU TỈNH AN GIANG

SVTH: NGUYỄN THỊ NGÂN

AN GIANG, THÁNG 4 NĂM 2016


TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
NGẮN HẠN TẠI QUỸ TÍN DỤNG LONG SƠN THỊ
XÃ TÂN CHÂU TỈNH AN GIANG
SVTH: NGUYỄN THỊ NGÂN
MSSV: DNT121518
Lớp: DH13NT

GVHD: PHÙNG THÚY OANH

AN GIANG, THÁNG 4 NĂM 2016



LỜI CẢM ƠN

Qua quá trình học tập 4 năm lớp đại học tài chính ngân hàng được thầy
cô truyền đạt kiến thức và trong quá trình viết chuyên đề tại Quỹ tín dụng
nhân dân Long Sơn, nhờ sự chỉ dẫn tận tình của quý thầy cô tại trường Đại học
An Giang và quý cô chú, anh chị tại Quỹ tín dụng nhân dân Long Sơn cuối
cùng em đã hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô tại trường Đại học An Giang đã
truyền đạt cho em những kiến thức quý báu làm hành trang bước vào đời, nhất
là cô La Thu Hà đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn em trong suốt quá trình viết
chuyên đề để hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp của em.
Em xin chân thành cảm ơn lãnh đạo và tập thể cán bộ nhân viên Quỹ tín
dụng Long Sơn đã tạo nhiều điều kiện thuận lợi cho em viết chuyên đề. Mặc
dù phải rất bận rộn với công việc nhưng các cán bộ Quỹ tín dụng vẫn tận tình
giải thích, hướng dẫn cặn kẽ các vấn đề và cung cấp những số liệu cần thiết về
hoạt động của Quỹ tín dụng để em hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp.
Kính chúc quý thầy cô được dồi dào sức khỏe.
Kính chúc Ban lãnh đạo và toàn thể cán bộ nhân viên Quỹ tín dụng Long
Sơn được dồi dào sức khỏe và xây dựng Quỹ tín dụng ngày càng phát triển
hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Ngân

1


TÓM TẮT


Do nhu cầu đổi mới và phát triển kinh tế, mở rộng thị trường đòi hỏi
nước ta phải giải quyết được vấn đề đầu tư. Những năm gần đây các tổ chức
đã được tổ chức và hoạt động với nhiều loại hình phong phú cùng với việc mở
rộng các Ngân hàng Thương mại quốc doanh. Phần nhiều các Ngân hàng
thương mại tập trung vốn kinh doanh ở đô thị, chỉ một số Ngân hàng hướng
hoạt động vào các hộ nông dân nhưng khó có thể tiếp cận nông thôn một cách
thường xuyên. Dưới sự chỉ đạo của Ngân hàng Nhà nước, Quỹ tín dụng nhân
dân được thành lập và hoạt động chủ yếu trên địa bàn xã, phường, thị trấn đã
khai thác được nguồn vốn tại chỗ để đáp ứng nhu cầu về vốn trong sản xuất
kinh doanh, dịch vụ và đời sống của các thành viên, góp phần xóa đói giảm
nghèo và hạn chế tình trạng cho vay nặng lãi ở nông thôn.
Đề tài sẽ tập trung tìm hiểu về tình hình hoạt động tín dụng ngắn hạn tại
Quỹ tín dụng Long Sơn Thị xã Tân Châu gồm những nội dung sau:
- Chương 1: Trình bày cơ sở hình thành đề tài, mục tiêu, đối tượng, phạm
vi, phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa thực tiễn.
- Chương 2: Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết: tín dụng, tín dụng ngắn hạn và
các chỉ tiêu trong tín dụng ngắn hạn.
- Chương 3: Tổng quan về Quỹ tín dụng Long Sơn chi nhánh Thị xã Tân
Châu.
- Chương 4: Phân tích tình hình hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Quỹ tín
dụng Long Sơn Thị xã Tân Châu.
- Chương 5: Căn cứ vào tình hình hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Quỹ
tín dụng Long Sơn để đưa ra một số giải pháp để góp phần khắc phục những
hạn chế và tăng hướng tích cực để Quỹ tín dụng Long Sơn hoạt động có hiệu
quả.
- Chương 6: Kết luận.

2



NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………

3


MỤC LỤC

Trang

LỜI CẢM ƠN..................................................................................................i
TÓM TẮT.......................................................................................................ii
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN...........................................iii
MỤC LỤC......................................................................................................iv
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ....................................................................x
DANH MỤC VIẾT TẮT................................................................................xi
Chương 1: GIỚI THIỆU................................................................................1
1.1 Cơ sở hình thành đề tài:..............................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu:..................................................................................1
1.2.1 Mục tiêu chung:.......................................................................................1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể:.......................................................................................1
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:..............................................................2
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu:.............................................................................2
1.3.2 Không gian:.............................................................................................2
1.3.3 Thời gian:.................................................................................................2
1.4 Phương pháp nghiên cứu:...........................................................................2
1.4.1 Phương pháp thu thập số liệu:..................................................................2
1.4.2 Phương pháp phân tích số liệu:................................................................2
1.5 Ý nghĩa thực tiễn:........................................................................................3
Chương 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT...................................................................4
2.1 Tổng quan về tín dụng:...............................................................................4
2.1.1 Khái niệm về tín dụng:.............................................................................4
2.1.2 Khái niệm về ngân hàng:.........................................................................4
2.1.3 Khái niệm về Quỹ tín dụng nhân dân:......................................................4
2.1.4 Bản chất tín dụng:....................................................................................5
4



2.1.5 Đặc điểm tín dụng:...................................................................................5
2.1.6 Chức năng tín dụng:.................................................................................5
2.1.7 Vai trò:.....................................................................................................6
2.1.8 Phân loại tín dụng:...................................................................................8
2.1.8.1 Căn cứ vào thời hạn cho vay:................................................................8
2.1.8.2 Căn cứ theo mức độ tín nhiệm của khách hàng:....................................8
2.1.8.3 Căn cứ vào phương thức hoàn trả nợ vay:.............................................8
2.1.8.4 Căn cứ vào phương thức cho vay:.........................................................8
2.1.9 Các hình thức tín dụng:............................................................................9
2.1.10 Một số vấn đề cơ bản trong hoạt động tín dụng của Quỹ tín dụng:......11
2.1.10.1 Nguyên tắc tín dụng:.........................................................................11
2.1.10.2 Điều kiện cho vay:............................................................................12
2.1.10.3 Đối tượng cho vay:............................................................................12
2.1.10.4 Mức cho vay:....................................................................................12
2.1.10.5 Thời hạn cho vay:..............................................................................13
2.1.10.6 Lãi suất cho vay:...............................................................................13
2.1.10.7 Đảm bảo tín dụng:.............................................................................14
2.1.10.8 Quy trình cho vay:.............................................................................14
2.1.10.9 Phân loại nợ:.....................................................................................17
2.1.10.10 Gia hạn nợ - điều chỉnh kì hạn nợ:..................................................19
2.1.10.11 Rủi ro tín dụng:...............................................................................19
2.2 Tổng quan về tín dụng ngắn hạn:..............................................................24
2.2.1 Khái niệm:.............................................................................................24
2.2.2 Chức năng tín dụng ngắn hạn:................................................................24
2.2.3 Các đặc điểm và hình thức của tín dụng ngắn hạn:................................25
2.2.4 Đối tượng và điều kiện cho vay ngắn hạn:.............................................26
2.2.4.1 Đối tượng cho vay:..............................................................................26
2.2.4.2 Điều kiện cho vay:..............................................................................26
2.2.5 Hồ sơ và quy trình cho vay ngắn hạn:....................................................26

5


2.2.6 Các chỉ tiêu phân tích tính hiệu quả trong hoạt động tín dụng ngắn hạn:
........................................................................................................................ 28
2.2.6.1 Doanh số cho vay ngắn hạn:...............................................................28
2.2.6.2 Doanh số thu nợ ngắn hạn:..................................................................28
2.2.6.3 Dư nợ ngắn hạn:..................................................................................28
2.2.6.4 Nợ quá hạn ngắn hạn:.........................................................................28
2.2.6.5 Tổng dư nợ trên tổng nguồn vốn (%):.................................................28
2.2.6.6 Dư nợ ngắn hạn trên tổng dư nợ (%):..................................................28
2.2.6.7 Hệ số thu nợ ngắn hạn (lần):...............................................................28
2.2.6.8 Tổng dư nợ trên tổng vốn huy động (Lần):.........................................29
2.2.6.9 Nợ quá hạn ngắn hạn trên tổng dư nợ (%):.........................................29
2.2.6.10 Vòng quay vốn tín dụng ngắn hạn (vòng):........................................29
Chương 3: TỒNG QUAN VỀ QUỸ TÍN DỤNG LONG SƠN CHI
NHÁNH THỊ XÃ TÂN CHÂU....................................................................30
3.1 Khái quát chung về tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng:....................30
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Quỹ tín dụng nhân dân:.............30
3.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của Quỹ tín dụng Long Sơn:...............31
3.2 Cơ cấu tổ chức của Quỹ tín dụng nhân dân Long Sơn:.............................32
3.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Quỹ tín dụng nhân dân Long Sơn:.................32
3.2.2 Chức năng của phòng ban:.....................................................................32
3.2.3 Nguồn nhân lực:.....................................................................................33
3.2.4 Các nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu:.......................................................33
3.3 Tình hình hoạt động Quỹ tín dụng nhân dân Long Sơn và định hướng hoạt
động của Quỹ tín dụng trong năm 2016:.........................................................34
3.3.1 Tình hình hoạt động kinh doanh:...........................................................34
3.3.2 Những thuận lợi và khó khăn của Quỹ tín dụng nhân dân Long Sơn:....36
3.3.2.1 Thuận lợi:............................................................................................36

3.3.2.2 Khó khăn:............................................................................................36
3.3.2.3 Phương hướng hoạt động kinh doanh trong năm 2016:......................37

6


CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
NGẮN HẠN TẠI QUỸ TÍN DỤNG LONG SƠN THỊ XÃ TÂN CHÂU
TỈNH AN GIANG.........................................................................................38
4.1 Tình hình nguồn vốn tại Quỹ tín dụng nhân dân Long Sơn:.....................38
4.2 Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Quỹ tín dụng Long Sơn
qua 3 năm 2013 – 2015:..................................................................................41
4.2.1 Tình hình doanh số cho vay ngắn hạn tại Quỹ tín dụng Long Sơn qua 3
năm 2013 - 2015:............................................................................................41
4.2.1.1 Tình hình doanh số cho vay ngắn hạn theo thời hạn:..........................41
4.2.1.2 Tình hình doanh số cho vay ngắn hạn theo thành phần kinh tế:..........43
4.2.2 Tình hình doanh số thu nợ ngắn hạn tại Quỹ tín dụng Long Sơn qua 3
năm 2013 – 2015:...........................................................................................45
4.2.2.1 Tình hình doanh số thu nợ ngắn hạn theo thời hạn:.............................46
4.2.2.2 Tình hình thu nợ ngắn hạn theo thành phần kinh tế:...........................48
4.2.3 Tình hình dư nợ ngắn hạn tại Quỹ tín dụng Long Sơn qua 3 năm 2013 2015:...............................................................................................................50
4.2.3.1 Tình hình dư nợ ngắn hạn theo thời hạn:.............................................50
4.2.3.2 Tình hình dư nợ ngắn hạn theo thành phần kinh tế:............................52
4.2.4 Tình hình nợ quá hạn tại Quỹ tín dụng Long Sơn qua 3 năm 2013 - 2015:
........................................................................................................................ 54
4.2.4.1 Tình hình phân loại nợ:.......................................................................54
4.2.4.2 Tình hình nợ quá hạn ngắn hạn theo thời hạn:....................................56
4.2.4.3 Nợ quá hạn ngắn hạn theo thành phần kinh tế:....................................57
4.2.5 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn của Quỹ
tín dụng qua 3 năm 2013 – 2015:....................................................................59

4.2.6 Đánh giá hoạt động tín dụng ngắn hạn của Quỹ tín dụng:.....................62
4.2.6.1 Kết quả đạt được:................................................................................62
4.2.6.2 Những mặt hạn chế:............................................................................63
4.2.6.3 Nguyên nhân dẫn đến hạn chế:...........................................................63
Chương 5: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ...................................................64
5.1 Một số giải pháp xây dựng chính sách tín dụng ngắn hạn:........................64
7


5.1.1 Đối với công tác huy động vốn ngắn hạn:..............................................64
5.1.2 Đối với doanh số cho vay ngắn hạn:......................................................64
5.1.3 Đối với công tác thu nợ:.........................................................................64
5.1.4 Đối với giải quyết nợ quá hạn, nợ xấu:..................................................65
5.1.5 Hạn chế rủi ro tín dụng ngắn hạn:..........................................................65
5.1.6 Mạng lưới, quản lý, điều hành, nhân lực trong nội bộ Quỹ tín dụng:.....65
5.1.7 Tìm kiếm khách hàng mới, giữ mối quan hệ với khách hàng cũ:...........65
5.2 Kiến nghị:.................................................................................................66
5.2.1 Đối với Nhà Nước:.................................................................................66
5.2.2 Đối với địa phương:...............................................................................66
5.2.3 Đối với Quỹ tín dụng nhân dân Long Sơn:............................................66
Chương 6: KẾT LUẬN................................................................................68
6.1 Nhận xét chung về đề tài:..........................................................................68
6.2 Kết luận:....................................................................................................68
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................70

8


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Quỹ tín dụng Long Sơn qua 3 năm

2013 - 2015.....................................................................................................34
Bảng 2: Tình hình nguồn vốn tại Quỹ tín dụng Long Sơn qua 3 năm.............39
Bảng 3: Doanh số cho vay ngắn hạn theo thời hạn qua 3 năm 2013 – 2015.. .41
Bảng 4: Doanh số cho vay ngắn hạn theo thành phần kinh tế qua 3 năm 2013 –
2015................................................................................................................43
Bảng 5: Doanh số thu nợ ngắn hạn theo thời hạn qua 3 năm 2013 – 2015......46
Bảng 6: Doanh số thu nợ ngắn hạn theo thành phần kinh tế qua 3 năm 2013 –
2015................................................................................................................48
Bảng 7: Doanh số dư nợ ngắn hạn theo thời hạn qua 3 năm 2013 – 2015......51
Bảng 8: Doanh số dư nợ ngắn hạn theo thành phần kinh tế qua 3 năm 2013 –
2015................................................................................................................53
Bảng 9: Tình hình phân loại nợ qua 3 năm 2013 – 2015.................................55
Bảng 10: Nợ quá hạn ngắn hạn theo thời hạn qua 3 năm 2013 – 2015...........56
Bảng 11: Nợ quá hạn ngắn hạn theo thành phần kinh tế qua 3 năm 2013 –
2015................................................................................................................58
Bảng 12: Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng ngắn hạn qua 3 năm
2013 - 2015.....................................................................................................60

9


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1: Quy trình cho vay của Quỹ tín dụng.................................................15
Sơ đồ 2: Cơ cấu tổ chức của Quỹ tín dụng Long Sơn.....................................32
YBiểu đồ 1: Kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm 2013 – 2015..............35
Biểu đồ 2: Tình hình nguồn vốn tại Quỹ tín dụng Long Sơn qua 3 năm 2013 –
2015................................................................................................................39
Biểu đồ 3: Doanh số cho vay ngắn hạn theo thời hạn qua 3 năm 2013 – 2015
........................................................................................................................ 42
Biểu đồ 4: Doanh số cho vay ngắn hạn theo thành phần kinh tế qua 3 năm

2013 – 2015....................................................................................................44
Biểu đồ 5: Doanh số thu nợ ngắn hạn theo thời hạn qua 3 năm 2013 – 2015..47
Biểu đồ 6: Doanh số thu nợ ngắn hạn theo thành phần kinh tế qua 3 năm 2013
– 2015.............................................................................................................49
Biểu đồ 7: Doanh số dư nợ ngắn hạn theo thời hạn qua 3 năm 2013 – 2015. .51
Biểu đồ 8: Doanh số dư nợ ngắn hạn theo thành phần kinh tế qua 3 năm 2013
– 2015.............................................................................................................53
Biểu đồ 9: Nợ quá hạn ngắn hạn theo thời hạn qua 3 năm 2013 – 2015.........56
Biểu đồ 10: Nợ quá hạn ngắn hạn theo thành phần kinh tế qua 3 năm 2013 –
2015................................................................................................................58

10


DANH MỤC VIẾT TẮT

CBTD

Cán bộ tín dụng

CBVC

Cán bộ viên chức

CNVC

Công nhân viên chức

DSCV


Doanh số cho vay

DSDN

Doanh số dư nợ

DSTN

Doanh số thu nợ

ĐVT

Đơn vị tính

GDV

Giao dịch viên

P

Phòng

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TP

Trưởng phòng


TW

Trung Ương

11


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 CƠ SỞ HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI:
- Do nhu cầu đổi mới và phát triển kinh tế, mở rộng thị trường đòi hỏi
nước ta phải giải quyết được vấn đề đầu tư. Những năm gần đây các tổ chức
đã được tổ chức và hoạt động với nhiều loại hình phong phú cùng với việc mở
rộng các Ngân hàng Thương mại quốc doanh. Ngân hàng Thương mại Cổ
phần, Chi nhánh ngân hàng nước ngoài cũng được thành lập. Mặt khác, Nhà
nước còn phát triển một số giải pháp hỗ trợ như: Quỹ đầu tư, Quỹ xóa đói
giảm nghèo, Quỹ tạo việc làm, Quỹ phát triển nông thôn…
- Phần nhiều các Ngân hàng thương mại tập trung vốn kinh doanh ở đô
thị, chỉ một số Ngân hàng hướng hoạt động vào các hộ nông dân nhưng khó có
thể tiếp cận nông thôn một cách thường xuyên.
- Sau hơn 10 năm thành lập, Quỹ tín dụng nhân dân hoạt động ngày càng
có hiệu quả và phát triển hơn, cho đến nay đã thực hiện được mục tiêu hình
thành và phát triển mô hình kinh tế hợp tác trong lĩnh vực trên địa bàn nông
thôn. Quỹ tín dụng nhân dân được thành lập và hoạt động chủ yếu trên địa bàn
xã, phường, thị trấn đã khai thác được nguồn vốn tại chỗ để đáp ứng nhu cầu
về vốn trong sản xuất kinh doanh, dịch vụ và đời sống của các thành viên, góp
phần xóa đói giảm nghèo và hạn chế tình trạng cho vay nặng lãi ở nông thôn.
- Có cơ hội thực tập tại Quỹ tín dụng và nắm bắt được tầm quan trọng
của hoạt động ngắn hạn của Quỹ tín dụng và nghiên cứu được thực hiện:
“Phân tích tình hình hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Quỹ tín dụng Long

Sơn Thị xã Tân Châu, tỉnh An Giang”. Với hy vọng trong quá trình phân tích
của mình cùng với việc đưa ra giải pháp sẽ góp phần giải quyết được những
hạn chế cũng như đưa ra được những biện pháp nâng cao chất lượng hoạt
động ngắn hạn tại Quỹ tín dụng. Vì hạn chế về mặt thời gian và năng lực, quy
mô hoạt động của Quỹ tín dụng còn nhỏ. Vì vậy, tôi xin chọn giai đoạn hoạt
động của Quỹ tín dụng Long Sơn nhiệm kỳ 2013-2015.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
1.2.1 Mục tiêu chung:
Phân tích tình hình hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Quỹ tín dụng Long
Sơn Thị xã Tân Châu, tỉnh An Giang trong 3 năm 2013-2015. Nhằm đưa ra
giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động ngắn hạn tại Quỹ tín dụng.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể:
1


- Khái quát về tình hình, kết quả kinh doanh của Quỹ tín dụng long Sơn
Thị xã Tân Châu, tỉnh An Giang trong 3 năm 2013-2015.
- Phân tích tình hình hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Quỹ tín dụng Long
Sơn Thị xã Tân Châu, tỉnh An Giang trong 3 năm 2013-2015.
- Nhận xét và đánh giá hiệu quả, thuận lợi, khó khăn của hoạt động tín
dụng ngắn hạn tại Quỹ tín dụng. Đưa ra giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả
hoạt động tín dụng ngắn hạn.
1.3 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là tình hình tín dụng của Quỹ tín dụng,
các chỉ số doanh số cho vay, thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn.
1.3.2 Không gian:
Nghiên cứu được thực hiện tại Quỹ tín dụng Long Sơn thị xã Tân Châu,
tỉnh An Giang.
1.3.3 Thời gian:

Phân tích tình hình hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Quỹ tín dụng Long
Sơn Thị xã Tân Châu, tỉnh An Giang từ năm 2013 đến năm 2015.
1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
1.4.1 Phương pháp thu thập số liệu:
Số liệu sử dụng được thu thập từ bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh qua 3 năm từ năm 2013 đến 2015 tại Quỹ tín dụng Long Sơn Thị xã
Tân Châu, tỉnh An Giang. Ngoài ra còn từ sách tham khảo, báo, tạp chí chuyên
ngành có liên quan, internet…
1.4.2 Phương pháp phân tích số liệu:
- Phương pháp so sánh:
+ Số tuyệt đối: được dùng để đánh giá quy mô, tăng giảm số lượng. Là
hiệu số của kỳ phân tích và kỳ trước của chỉ tiêu tài chính.
Công thức: y = y1 – y0
Trong đó:
y: Chênh lệch tăng giảm của chỉ tiêu
y1: chỉ tiêu năm sau
y0: chỉ tiêu năm trước
2


+ Số tương đối: Dùng để làm rỏ tình hình biến động, tăng giảm chiếm
tỷ trọng bao nhiêu của chỉ tiêu được đánh giá.
Công thức: y = (y1 / y0)x100%
Trong đó:
y: Tốc độ tăng, giảm của chỉ tiêu
y1: chỉ tiêu năm sau
y0: chỉ tiêu năm trước
1.5 Ý NGHĨA THỰC TIỄN:
Thông qua số liệu của Quỹ tín dụng Long Sơn, nghiên cứu được thực
hiện tại Quỹ tín dụng Long Sơn Thị xã Tân Châu, tỉnh An Giang. Và quá trình

thực tập tiếp xúc công việc thực tế để phân tích về phần tín dụng ngắn hạn,
đưa ra những thuận lợi, khó khăn mà Quỹ tín dụng gặp phải từ đó đề xuất
những biện pháp nhằm nâng cao tình hình hoạt động tín dụng ngắn hạn của
Quỹ tín dụng.

CHƯƠNG 2

3


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG:
2.1.1 Khái niệm về tín dụng:
Theo Nguyễn Văn Vân. (2013). Giáo trình Luật Ngân hàng. Nhà xuất
bản Hồng Đức - hội luật gia Việt Nam.
- Tín dụng là tổng hợp các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình
chuyển giao và sử dụng tạm thời các nguồn vốn tiền tệ, tài sản nhất định dựa
trên nguyên tắc có hoàn trả cả vốn và lãi vay.
- Đối với Quỹ tín dụng, tín dụng có nghĩa là sự cho vay hay ứng trước do
Quỹ tín dụng thực hiện. Giá cả mà Quỹ tín dụng ấn định cho khách hàng về
khoản và là lãi suất tín dụng mà Quỹ tín dụng phải trả trong quá trình sử dụng
vốn đó.
- Khách hàng đi vay tại Quỹ tín dụng rất đa dạng. Đó là pháp nhân
(doanh nghiệp nhà nước, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, hợp
tác xã, hộ gia đình và cá nhân).
2.1.2 Khái niệm về ngân hàng:
Theo Nguyễn Văn Vân. (2013). Giáo trình Luật Ngân hàng. Nhà xuất
bản Hồng Đức - hội luật gia Việt Nam.
- Tín dụng ngân hàng là quan hệ giữa một bên là các tổ chức, còn bên kia

là các tổ chức và cá nhân, được thực hiện thông qua việc các tổ chức huy động
tiền nhàn rỗi trong công chúng và sử dụng số tiền đó để cấp theo nguyên tắc
có hoàn trả cả vốn và lãi vay.
- Tín dụng ngân hàng chứa đựng 3 nội dung:
+ Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang cho
người sử dụng.
+ Sự chuyển nhượng này có thời hạn.
+ Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí…
2.1.3 Khái niệm về Quỹ tín dụng nhân dân:
Theo Tô Kim Ngọc. (2003). Những vấn đề cơ bản về tiền tệ - Tín dụng Nhân dân và Quỹ tín dụng. Học viện Ngân hàng xuất bản.
Là loại hình tổ chức hợp tác hoạt động theo nguyên tắc tự nguyện, tự
chủ, tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động, thực hiện mục tiêu chủ yếu là
4


tương trợ giữa các thành viên, nhằm phát huy sức mạnh của tập thể và của
từng thành viên giúp nhau thực hiện có hiệu quả các hoạt động sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ và cải thiện đời sống.
2.1.4 Bản chất tín dụng:
Theo Nguyễn Đăng Dờn. (2004). Tiền tệ ngân hàng. Nhà xuất bản thống
kê.
Tín dụng là hệ thống quan hệ kinh tế phát sinh giữa người đi vay và
người cho vay, nhờ quan hệ ấy mà vốn tiền tệ được vận động từ chủ thể này
sang chủ thể khác để sử dụng cho các nhu cầu khác nhau trong nền kinh tế xã
hội.
2.1.5 Đặc điểm tín dụng:
Theo Nguyễn Đăng Dờn. (2004). Tiền tệ ngân hàng. Nhà xuất bản thống
kê.
Tín dụng có mối quan hệ giữa Quỹ tín dụng với các chủ thể khác trong
nền kinh tế, nó là mối quan hệ gián tiếp hai chiều, trong đó Quỹ tín dụng đóng

vai trò là trung gian tài chính, là cầu nối dẫn vốn giữa người dư thừa vốn và
người thiếu vốn. Nó có đặc điểm là tuân theo nguyên tắc hoàn trả (gốc và lãi;
đúng hạn). Dựa trên sự tin tưởng lẫn nhau giữa người đi vay và người cho vay.
2.1.6 Chức năng tín dụng:
Theo Nguyễn Đăng Dờn. (2004). Tiền tệ ngân hàng. Nhà xuất bản thống
kê.
Tín dụng có 3 chức năng:
- Chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ:
+ Đây là chức năng cơ bản nhất của tín dụng, nhờ chức năng này mà
các nguồn vốn tiền tệ trong xã hội được điều hòa từ nơi “thừa” sang nơi
“thiếu” để sử dụng nhằm phát triển nền kinh tế. Tập trung và phân phối lại vốn
tiền tệ là hai mặt hợp thành chức năng cốt lõi của tín dụng.
+ Ở mặt tập trung vốn tiền tệ: nhờ sự hoạt động của hệ thống tín dụng
mà các nguồn tiền nhàn rỗi được tập trung lại, bao gồm tiền nhàn rỗi của dân
chúng, vốn bằng tiền của các doanh nghiệp, vốn bằng tiền của các tổ chức
đoàn thể, xã hội...
+ Ở mặt phân phối lại vốn điều lệ: đây là mặt cơ bản của chức năng này
đó là sự chuyển hóa để sử dụng các nguồn vốn đã tập trung được để đáp ứng
nhu cầu của sản xuất lưu thông hàng hóa cũng như nhu cầu tiêu dùng trong
5


toàn xã hội. Cả hai mặt tập trung và phân phối lại vốn đều được thực hiện theo
nguyên tắc hoàn trả. Vì vậy, tín dụng có ưu thế rõ rệt, nó kích thích mặt tập
trung vốn, nó thúc đẩy việc sử dụng vốn có hiệu quả. Nhờ chức năng tập trung
và phân phối lại vốn điều lệ của tín dụng, mà phần lớn nguồn tiền trong xã hội
từ chỗ là tiền “nhàn rỗi” một cách tương đối đã được huy động và sử dụng cho
các nhu cầu của sản xuất và đời sống, làm cho hiệu quả sử dụng vốn trong
toàn xã hội tăng.
- Chức năng tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thông cho xã hội: Nhờ hoạt

động của tín dụng mà nó có thể phát huy chức năng tiết kiệm tiền mặt và chi
phí lưu thông cho xã hội, điều này thể hiện qua các mặt sau đây:
+ Hoạt động tín dụng, trước hết tạo điều kiện cho sự ra đời của các
công cụ lưu thông như thương phiếu, kỳ phiếu, ngân hàng, các loại sec, các
phương tiện thanh toán hiện đại như thẻ, thẻ thanh toán... cho phép thay thế
một số lượng lớn tiền mặt lưu hành (kể cả tiền đúc bằng kim loại quý như
trước đây và tiền giấy như hiện nay) nhờ đó làm giảm bớt các chi phí có liên
quan như in tiền, đúc tiền, vận chuyển, bảo quản tiền…
+ Với sự hoạt động của tín dụng, đặc biệt của ngân hàng đã mở ra một
khả năng lớn trong việc mở tài khoản và giao dịch thanh toán thông qua ngân
hàng dưới các hình thức chuyển khoản hoặc bù trừ cho nhau.
+ Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của tín dụng thì hệ thống thanh toán
qua ngân hàng ngày càng mở rộng, vừa cho phép giải quyết nhanh chóng các
mối quan hệ kinh tế, vừa thúc đẩy quá trình ấy, tạo điều kiện cho nền kinh tế –
xã hội phát triển.
+ Nhờ hoạt động của tín dụng, mà các nguồn vốn đang nằm trong xã
hội được huy động để sử dụng cho các nhu cầu của sản xuất và lưu thông hàng
hóa sẽ có tác dụng tăng tốc độ chu chuyển vốn trong phạm vi toàn xã hội. Làm
cho nền kinh tế phát triển, đời sống người dân được ổn định.
- Chức năng phản ánh và kiểm soát hoạt động kinh tế:
Đây là chức năng phát sinh, hệ quả của hai chức năng nói trên. Sự
vận động của vốn tín dụng phần lớn là sự vận động gắn liền với sự vận động
của vật tư hàng hóa, chi phí trong các xí nghiệp các tổ chức kinh tế. Qua đó,
tín dụng không những là tấm gương phản ánh hoạt động kinh tế của các doanh
nghiệp mà còn thông qua đó thực hiện việc kiểm soát các hoạt động ấy nhằm
ngăn chặn các hiện tượng tiêu cực lãng phí, vi phạm luật pháp… trong hoạt
động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp.
2.1.7 Vai trò:
6



Theo Nguyễn Văn Vân. (2013). Giáo trình Luật Ngân hàng. Nhà xuất
bản Hồng Đức-hội luật gia Việt Nam.
- Tín dụng góp phần điều tiết nhu cầu về vốn trong nền kinh tế. Trong
quá trình thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của các chủ thể chắc chắn sẽ
xuất hiện hiện tượng có một số các tổ chức và cá nhân tạm thời có nguồn vốn
nhàn rỗi do họ chưa có nhu cầu sử dụng nguồn vốn hoặc do yếu tố sản xuất
mang tính thời vụ. Ngược lại, có một số các tổ chức và cá nhân khác lại có
nhu cầu về vốn để đầu tư vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc đáp ứng
nhu cầu tiêu dùng. Tín dụng là chiếc cầu nối để các tổ chức cá nhân điều hòa
nhu cầu về vốn lẫn nhau. Một bên tham gia vào quan hệ tín dụng nhằm kiếm
lời trên số vốn tạm thời nhàn rỗi, ngược lại phía bên kia có thể thỏa mãn được
nhu cầu tạm thời thiếu vốn của mình. Như vậy, thông qua tín dụng, nguồn vốn
được điều hòa từ nơi thừa sang nơi thiếu, đáp ứng nhu cầu về vốn của các chủ
thể trong nền kinh tế thị trường.
- Tín dụng góp phần phát triển đời sống, tạo công ăn việc làm cho người
lao động. Thông qua quan hệ vay mượn, các chủ thể có thể thỏa mãn nhu cầu
của mình về tiêu dùng hoặc đẩu tư vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Tín
dụng giúp cho các doanh nghiệp thực hiện việc mở rộng sản xuất, cải tiến kĩ
thuật. Khi doanh nghiệp có vốn để đầu tư thì hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ
có khả năng mang lại lợi nhuận cao, góp phần nâng cao thu nhập của người
lao động, giảm tỷ lệ thất nghiệp. Ngoài ra, tín dụng còn giúp cho người dân có
vốn làm ăn, từng bước cải thiện đời sống. Doanh nghiệp và người dân được
đáp ứng nhu cầu về vốn đầu tư vào hoạt động sản xuất, kinh doanh điều này
có nghĩa sản xuất hàng hóa phát triển, tổng sản phẩm quốc nội tăng cao, thu
ngân sách Nhà nước sẽ dồi dào và như vậy đời sống nhân dân sẽ được nâng
cao. Trợ giúp vốn thông qua quan hệ tín dụng có thể tạo được công ăn việc
làm, giảm tỷ lệ thất nghiệp, góp phần ổn định trật tự xã hội.
- Tín dụng tạo điều kiện thúc đẩy sản xuất hàng hóa phát triển, là đòn
bẩy trong việc phát triển nền kinh tế quốc dân. Các doanh nghiệp không thể

thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh được thiếu vốn. Nhờ nguồn vốn các
doanh nghiệp không những đảm bảo quá trình sản xuất bình thường mà còn
mở rộng được sản xuất, áp dụng kỹ thuật mới, đảm bảo thắng lợi trong quá
trình cạnh tranh. Trong quá trình thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, tín dụng sẽ góp phần đẩy nhanh quá trình sản xuất và tiêu thụ
sản phẩm. Tín dụng tạo điều kiện để duy trì mối liên hệ hữu cơ giữa sản xuấtlưu thông hàng hóa và tiêu dùng xã hội. giúp cho các doanh nghiệp giải quyết
kịp thời nhu cầu về vốn để đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh doanh, giúp
doanh nghiệp quay nhanh vòng quay của vốn. Tín dụng là đòn bẩy kinh tế
7


trong hệ thống các đòn bẩy kinh tế được sử dụng thường xuyên và linh hoạt
nhất đối với mọi thành phần kinh tế. Sử dụng nguồn vốn tín dụng, chắc chắn
sẽ giúp cho quá trình phát triển kinh tế đạt hiệu quả cao.
2.1.8 Phân loại tín dụng:
Theo Nguyễn Minh Kiều. (2006). Tiền tệ ngân hàng. Nhà xuất bản thống
kê.
2.1.8.1 Căn cứ vào thời hạn cho vay:
- Tín dụng ngắn hạn: là loại có thời hạn đến 1 năm và thường được sử
dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động và phục vụ cho nhu
cầu sinh hoạt của cá nhân.
- Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng trên 1 năm đến 5 năm, được cung
cấp để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây
dựng các công trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, loại tín dụng
này được sử dụng để cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản
xuất có qui mô lớn.
2.1.8.2 Căn cứ theo mức độ tín nhiệm của khách hàng:
- Cho vay có đảm bảo: Là loại cho vay dựa trên cơ sở có đảm bảo cho
tiền vay như thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba.

- Cho vay không có đảm bảo: Là loại cho vay không có tài sản thế chấp,
cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba mà chỉ dựa vào uy tín của khách hàng.
2.1.8.3 Căn cứ vào phương thức hoàn trả nợ vay:
- Cho vay chỉ có một kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả nợ một lần
khi đáo hạn.
- Cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả góp.
- Cho vay trả nợ nhiều lần nhưng không có kỳ hạn nợ cụ thể mà tùy khả
năng tài chính của mình người đi vay có thể trả nợ bất cứ lúc nào.
2.1.8.4 Căn cứ vào phương thức cho vay:
Theo QĐ số 1627/2001/QĐ-NHNN.
- Cho vay từng lần: Mỗi lần vay vốn khách hàng và tổ chức thực hiện thủ
tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa
thuận một hạn mức duy trì trong một khoảng thời gian nhất định.
8


- Cho vay theo dự án đầu tư: Tổ chức cho khách hàng vay vốn để thực
hiện các dự án đầu tư phát triển, sản xuất kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu
tư phục vụ đời sống.
- Cho vay trả góp: Khi vay vốn tổ chức tín dụng và khách hàng xác định
và thỏa thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ
theo nhiều kỳ hạn trong thời gian cho vay.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: Tổ chức tín dụng cam kết
đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức nhất định.
Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận về thời hạn hiệu lực của hạn mức
tín dụng dự phòng, mức phí trả cho hạn mức tín dụng dự phòng.
- Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ: Tổ chức tín
dụng chấp thuận cho khách hàng được sử dụng vốn vay trong phạm vi hạn
mức để thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền

tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của tổ chức tín dụng. Khi cho vay
phát hành và sử dụng thẻ tín dụng, tổ chức tín dụng và khách hàng phải tuân
thủ theo quy định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phát
hành và sử dụng thẻ tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà tổ chức tín dụng
thỏa thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên
tài khoản thanh toán của khách hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ
và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về hoạt động thanh toán qua các tổ chức
cung ứng dịch vụ thanh toán.
- Các phương thức cho vay khác: Mà pháp luật không cấm, phù hợp với
quy định tại quy chế này và điều kiện hoạt động kinh doanh của tổ chức tín
dụng và đặc điểm của khách hàng vay.
2.1.9 Các hình thức tín dụng:
Theo Nguyễn Văn Vân. (2013). Giáo trình Luật Ngân hàng. Nhà xuất
bản Hồng Đức - hội luật gia Việt Nam.
Trong nền kinh tế thị trường, các hình thức tín dụng cơ bản bao gồm:
- Tín dụng thương mại:
Tín dụng thương mại là quan hệ tín dụng được thực hiện thông qua việc
các doanh nghiệp mua bán chịu hàng hóa cho nhau. Đặc điểm:
+ Tín dụng thương mại là tín dụng giữa người sản xuất kinh doanh, sự
tồn tại và phát triển dựa trên cơ sở tín nhiệm và mối quan hệ cung ứng về hàng
hóa.
9


+ Đối tượng tín dụng thương mại là hàng hóa chứ không phải là tiền
tệ.
+ Sự vận động và phát triển của tín dụng thương mại bao giờ cũng phù
hợp với sự phát triển của nền sản xuất và trao đổi hàng hóa.
Công cụ thực hiện tín dụng thương mại là thương phiếu, thương phiếu

gồm lệnh phiếu do người mua chịu lập; hối phiếu do người bán lập.
- Tín dụng Ngân hàng:
Tín dụng Ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa một bên là các tổ chức tín
dụng, còn bên kia là các tổ chức và cá nhân, được thực hiện thông qua việc các
tổ chức tín dụng huy động tiền nhàn rỗi trong công chúng và sử dụng số tiền
đó để cấp tín dụng theo nguyên tắc có hoàn trả cả vốn và lãi vay. Đặc điểm:
+ Đối tượng tín dụng Ngân hàng là vốn tiền tệ.
+ Các chủ thể trong tín dụng Ngân hàng được xác định một cách rõ
ràng.
+ Tín dụng ngân hàng vừa là tín dụng mang tính chất sản xuất kinh
doanh nhằm hỗ trợ và thúc đẩy người dân mua sắm.
- Tín dụng nhà nước:
Tín dụng nhà nước là quan hệ tín dụng giữa Nhà nước với các tầng lớp
dân cư hoặc các tổ chức kinh tế, xã hội khác, được thực hiện bằng cách Nhà
nước sử dụng nguồn vốn từ Quỹ tín dụng ngân sách nhà nước để tiến hành cho
một số tổ chức, cá nhân vay và trong trường hợp Nhà nước đi vay trong nước
và ngoài nước để đáp ứng các nhu cầu đầu tư ngắn hạn và dài hạn của đất
nước. Tín dụng nhà nước có thể thực hiện bằng hiện kim hoặc hiện vật. Công
cụ của nhà nước là tín phiếu đối với ngắn hạn, trái phiếu đối với trung hạn và
công trái đối với dài hạn.
- Tín dụng tự huy động vốn:
Tín dụng tự huy động vốn là hình thức tín dụng được thực hiện thông
qua việc các doanh nghiệp nhà nước, công ty cổ phần phát hành trái phiếu để
tiến hành huy động vốn phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Đây là
hình thức huy động vốn mà các doanh nghiệp dựa trên khả năng tài chính và
uy tín của mình để tiến hành vay vốn của các tổ chức, cá nhân trong xã hội.
Đây là hình thức huy động vốn mà các doanh nghiệp dựa trên khả năng tài
chính và uy tín của mình để tiến hành vay vốn của các tổ chức, cá nhân trong
xã hội. Trong trường hợp các nhà đầu tư không muốn tiếp tục đầu tư bằng việc
sở hữu trái phiếu thì họ được quyền bán lại cho các nhà đầu tư bất cứ lúc nào.

10


2.1.10 Một số vấn đề cơ bản trong hoạt động tín dụng của Quỹ tín dụng:
2.1.10.1 Nguyên tắc tín dụng:
Theo Tô Kim Ngọc. (2003). Những vấn đề cơ bản về tiền tệ - Tín dụng Nhân dân và Quỹ tín dụng. Học viện Ngân hàng xuất bản.
- Nguyên tắc 1: Tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trên
hợp đồng tín dụng.
+ Theo nguyên tắc này, tiền vay phải được sử dụng đúng cho các nhu
cầu đã được bên vay trình bày với Quỹ tín dụng cho vay chấp nhận.
+ Quỹ tín dụng có quyền từ chối và hủy bỏ mọi yêu cầu vay vốn không
được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận.
+ Hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng
vay vốn là cơ sở cho sự an toàn của khoản vay, thiếu yêu cầu này không thể
nói đến sự tồn tại và phát triển của các quan hệ vay vốn.
- Nguyên tắc 2: Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng
hạn đã thỏa thuận trên hợp đồng tín dụng.
+ Trong nền kinh tế thị trường, nguyên tắc này bắt nguồn từ bản chất
của tín dụng là giao dịch cung cầu về vốn, tín dụng chỉ là giao dịch quyền sử
dụng vốn trong một thời gian nhất định. Trong khoảng thời gian cam kết giao
dịch, Quỹ tín dụng và bên vay thỏa thuận trong hợp đồng rằng Quỹ tín dụng sẽ
chuyển giao quyền sử dụng một lượng giá trị nhất định cho bên vay. Khi kết
thúc kỳ hạn, bên vay phải hoàn trả quyền này cho Quỹ tín dụng (trả nợ gốc)
với một khoản chi phí (lợi tức và phí) nhất định cho việc sử dụng vốn vay.
+ Về phương diện hạch toán, nguyên tắc này là nguyên tắc về tính bảo
tồn của tín dụng: Tiền vay phải được bảo đảm không bị giảm giá, tiền vay phải
đảm bảo thu hồi được đầy đủ và có sinh lời. Tuân thủ nguyên tắc này là cơ sở
đảm bảo cho sự phát triển kinh tế, xã hội được ổn định, các mối quan hệ của
Quỹ tín dụng được phát triển theo xu thế an toàn và năng động.
+ Đối với công việc hạch toán của từng Quỹ tín dụng , việc tuân thủ

nguyên tắc này đảm bảo tạo điều kiện vật chất (thu nhập) cho sự duy trì và
phát triển của Quỹ tín dụng, thể hiện tính kinh doanh của tín dụng. Hơn nữa,
do phương thức hoạt động của các Quỹ tín dụng là “đi vay để cho vay” nên
tính hoàn trả của tín dụng càng khẳng định như một cơ chế tồn tại của Quỹ tín
dụng.
2.1.10.2 Điều kiện cho vay:

11


Theo Nguyễn Minh Kiều. (2006). Nghiệp vụ ngân hàng. Nhà xuất bản
thống kê.
Các khách hàng muốn được vay vốn ngân hàng phải có các điều kiện cơ
bản sau đây:
- Có năng lực pháp lực dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời gian cam kết.
- Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có
hiệu quả; hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù
hợp với quy định của pháp luật.
- Thực hiện quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính Phủ
và hướng dẫn của Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam.
2.1.10.3 Đối tượng cho vay:
Theo Tô Kim Ngọc. (2003). Những vấn đề cơ bản về tiền tệ - Tín dụng Nhân dân và Quỹ tín dụng. Học viện Ngân hàng xuất bản.
 Quỹ tín dụng cho vay các đối tượng sau:
- Giá trị vật tư, hàng hóa, máy móc, thiết bị và các khoản chi phí để
khách hàng thực hiện các dự án sản xuất, kinh doanh dịch vụ...
- Số tiền vay trả cho các tổ chức tín dụng trong thời gian thi công chưa
bàn giao và đưa tài sản cố định vào sử dụng đối với cho vay trung và dài hạn

để đầu tư tài sản cố định mà khoản lãi được tính trong giá trị tài sản cố định
đó.
 Quỹ tín dụng không cho vay các đối tượng sau:
- Số tiền để trả nợ gốc và lãi vay cho các tổ chức tín dụng khác
- Số tiền vay trả cho chính tổ chức cho vay vốn.
2.1.10.4 Mức cho vay:
Theo Tô Kim Ngọc. (2003). Những vấn đề cơ bản về tiền tệ - Tín dụng Nhân dân và Quỹ tín dụng. Học viện Ngân hàng xuất bản.
Khi xác định cho vay đối với một khách hàng Quỹ tín dụng căn cứ vào:
- Khả năng nguồn vốn của Quỹ tín dụng.
- Khả năng quản lí của Quỹ tín dụng.
12


×