Tải bản đầy đủ (.doc) (85 trang)

Nâng cao khả năng cạnh tranh của công ty cổ phần tập đoàn nhựa đông á

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 85 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
-------o0o-------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI :
NÂNG CAO KHẢ NĂNG CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP
ĐOÀN NHỰA ĐÔNG Á.

Giáo viên hướng dẫn

:

Sinh viên thực hiện

:

Lớp

:

Khoá

:

HÀ NỘI - 2009


MỤC LỤC
MỤC LỤC.............................................................................................. 2
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.......................................................5


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU......................................................6
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................ 1
I. Thực trạng khả năng cạnh tranh của sản phẩm SmartWindows...2
1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Tập đoàn Nhựa Đông Á....................2
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển.........................................................2
1.2. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý Công ty.......................................6
1.2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty......................................................6
1.2.2. Bộ máy quản lý của Công ty...................................................10
1.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ( 2004 – 2008 )..................12
2. Thực trạng khả năng cạnh tranh của sản phẩm SmartWindows.....15
2.1. Tình hình các yếu tố sản suất kinh doanh chính ảnh hưởng tới khả
năng cạnh tranh sản phẩm SmartWindows.............................................15
2.1.1. Tình hình máy móc thiết bị và quy trình sản xuất sản phẩm...15
2.1.1.1. Máy móc thiết bị hiện tại.................................................16
2.1.1.2. Sản phẩm thanh Profile uPVC.........................................16
2.1.1.3. Sản phẩm hộp kính dùng cho SmartWindows.................18
2.1.1.4. Sản phẩm cửa SmartWindows.........................................18
2.1.1.5. Quy trình sản xuất SmartWindows..................................20
2.1.2. Nguyên vật liệu và tính ổn định...............................................22
2.1.3. Lao động sản xuất sản phẩm...................................................23
2.1.4. Tình hình tài chính..................................................................24
2.2. Thực trạng khả năng cạnh tranh của SmartWindows.......................27
2.2.1. Giá cả sản phẩm......................................................................27
2.2.2. Yếu tố cạnh tranh về sản phẩm...............................................32


2.2.2.1. Chất lượng sản phẩm.......................................................32
2.2.2.2. Mẫu mã chủng loại sản phẩm..........................................36
2.2.2.3. Nhãn hiệu sản phẩm........................................................37
2.2.3. Yếu tố cạnh tranh về phân phối và bán hàng..........................37

2.2.3.1. Hệ thống phân phối.........................................................37
2.2.3.2. Dịch vụ bán hàng và sau bán hàng..................................40
2.2.4. Các hoạt động xúc tiến hỗn hợp..............................................42
2.3. Đánh giá khả năng cạnh tranh của Công ty ( qua ma trận IFE )
...........................................................................................................44
3. Đánh giá thực trạng khả năng cạnh tranh của SmartWindows trong
thời gian qua..............................................................................................45
3.1. Những kết quả đạt được trong cạnh tranh và lợi thế của công ty.....45
3.1.1. Doanh thu, thị phần của SmartWindows ngày càng tăng.......45
3.1.2. Uy tín chất lượng sản phẩm SmartWindows...........................46
3.1.3. Lợi thế cạnh tranh của sản phẩm SmartWindows..............46
3.2. Những tồn tại trong cạnh tranh và nguyên nhân..............................47
3.2.1. Hạn chế về mẫu mã sản phẩm.................................................48
3.2.2. Hạn chế trong hệ thống kênh phân phối.................................48
3.2.3. Hạn chế trong hoạt động xúc tiến hỗn hợp.............................49
3.2.4. Nguyên nhân............................................................................49
1. Giải pháp phát huy lợi thế về quy mô và chi phí sản xuất................50
1.1. Cải thiện chính sách giá bán sản phẩm............................................50
1.2. Rút ngắn thời gian giao hàng...........................................................53
2. Nhóm giải pháp về sản phẩm...............................................................54
2.1. Đa dạng hóa mẫu mã sản phẩm........................................................55
2.2. Khác biệt hóa sản phẩm...................................................................57
2.2.1. Màu cửa phù hợp với màu sắc công trình...............................57
2.2.2. Gắn lớp phản quang, dạ quang vào sản phẩm.......................59


2.3. Nâng cao tính bảo vệ an toàn của sản phẩm....................................60
2.4. Các giải pháp về sản phẩm khác......................................................62
3. Giải pháp về phân phối.........................................................................62
3.1. Mở rộng hệ thống kênh phân phối...................................................62

3.2. Nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống phân phối.....................67
4. Nâng cao hiệu quả hoạt động xúc tiến hỗn hợp..................................68

KẾT LUẬN........................................................................................... 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................76


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

ĐKKD

:

Đăng Ký Kinh Doanh

CT CPTĐ

:

Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn

CT TNHH

:

Công ty Trách nhiệm hữu hạn

Tập đoàn

:


Tập đoàn Nhựa Đông Á

Nhựa Đông Á

:

Công ty Cổ phần Tập đoàn Nhựa Đông Á

Công ty

:

Công ty Cổ phần Tập đoàn Nhựa Đông Á

UBND

:

Ủy Ban Nhân Dân

TP

:

Thành Phố

TP. HCM

:


Thành phố Hồ Chí Minh

CHLB

:

Cộng Hòa Liên Bang

KCN

:

Khu Công Nghiệp

ĐHCĐ

:

Đại Hội Cổ Đông

HĐQT

:

Hội Đồng Quản Trị

BKS

:


Ban Kiểm Soát



:

Giám Đốc

PKKK

:

Phụ kiện kim khí

NVL

:

Nguyên vật liệu

Vốn CSH

:

Vốn chủ sở hữu

LNST

:


Lợi nhuận sau thuế

VLĐ

:

Vốn lưu động

TSCĐ

:

Tài sản cố định

TSLĐ

:

Tài sản lưu động


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
MỤC LỤC.............................................................................................. 2
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.......................................................5
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU......................................................6
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................ 1
I. Thực trạng khả năng cạnh tranh của sản phẩm SmartWindows...2
1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Tập đoàn Nhựa Đông Á....................2
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển.........................................................2

1.2. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý Công ty.......................................6
1.2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty......................................................6
Sơ đồ 1.1 : Sơ đồ tổ chức Công ty Cổ phần Tập đoàn Nhựa
Đông Á ..........................................................................................6
1.2.2. Bộ máy quản lý của Công ty...................................................10
Sơ đồ 1.2 : Cơ cấu bộ máy quản lý công ty.........................10
1.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ( 2004 – 2008 )..................12
Bảng 1.1 : Kết quả kinh doanh giai đoạn 2004 -2008.........12
Bảng 1.2 : Thu nhập bình quân của Nhựa Đông Á..............12
Biểu đồ 1.1 : Cơ cấu doanh thu theo sản phẩm trong tổng
doanh thu 2008.............................................................................14
2. Thực trạng khả năng cạnh tranh của sản phẩm SmartWindows.....15
2.1. Tình hình các yếu tố sản suất kinh doanh chính ảnh hưởng tới khả
năng cạnh tranh sản phẩm SmartWindows.............................................15
2.1.1. Tình hình máy móc thiết bị và quy trình sản xuất sản phẩm...15
2.1.1.1. Máy móc thiết bị hiện tại.................................................16
2.1.1.2. Sản phẩm thanh Profile uPVC.........................................16
Sơ đồ 1.3 : Quy trình đùn thanh Profile...............................17
2.1.1.3. Sản phẩm hộp kính dùng cho SmartWindows.................18
2.1.1.4. Sản phẩm cửa SmartWindows.........................................18


2.1.1.5. Quy trình sản xuất SmartWindows..................................20
Sơ đồ 1.4 : Quy trình sản xuất cửa SmartWindows (Nguồn :
Phòng kỹ thuật S.M.W)................................................................20
2.1.2. Nguyên vật liệu và tính ổn định...............................................22
2.1.3. Lao động sản xuất sản phẩm...................................................23
Bảng 1.3 : Cơ cấu lao động sản xuất SmartWindows hết
2008..............................................................................................23
2.1.4. Tình hình tài chính..................................................................24

Bảng 1.4: Bảng Cân Đối Kế Toán Tóm Tắt 2008................24
Bảng 1.5 : Các Chỉ Tiêu Tài Chính Cơ Bản.........................24
Bảng 1.6 : Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên.................25
Bảng 1.7 : VLĐ thường xuyên.............................................25
Bảng 1.8 : Vốn bằng tiền.....................................................26
2.2. Thực trạng khả năng cạnh tranh của SmartWindows.......................27
2.2.1. Giá cả sản phẩm......................................................................27
Bảng 1.9 : Bảng giá cửa uPVC có lõi thép gia cường –
SmartWindows.............................................................................28
Bảng 1.10 : Báo giá cửa các hệ sản phẩm của eurowindow 30
2.2.2. Yếu tố cạnh tranh về sản phẩm...............................................32
2.2.2.1. Chất lượng sản phẩm.......................................................32
2.2.2.2. Mẫu mã chủng loại sản phẩm..........................................36
2.2.2.3. Nhãn hiệu sản phẩm........................................................37
2.2.3. Yếu tố cạnh tranh về phân phối và bán hàng..........................37
2.2.3.1. Hệ thống phân phối.........................................................37
Sơ đồ 1.5 - Mạng lưới phân phối của Công ty CPTĐ Nhựa
Đông Á.........................................................................................38
2.2.3.2. Dịch vụ bán hàng và sau bán hàng..................................40
Sơ đồ 1.6 : Quy trình tiếp nhận thông tin và bán hàng với
SmartWindows.............................................................................40
2.2.4. Các hoạt động xúc tiến hỗn hợp..............................................42


2.3. Đánh giá khả năng cạnh tranh của Công ty ( qua ma trận IFE )
...........................................................................................................44
3. Đánh giá thực trạng khả năng cạnh tranh của SmartWindows trong
thời gian qua..............................................................................................45
3.1. Những kết quả đạt được trong cạnh tranh và lợi thế của công ty.....45
3.1.1. Doanh thu, thị phần của SmartWindows ngày càng tăng.......45

Biểu đồ 1.3 : Tăng trưởng doanh thu SmartWindows giai
đoạn 2005-2008............................................................................45
Biểu đồ 1.4 : Thị phần của SmartWindows trên thị trường
năm 2008......................................................................................46
(Ước tính).............................................................................46
3.1.2. Uy tín chất lượng sản phẩm SmartWindows...........................46
3.1.3. Lợi thế cạnh tranh của sản phẩm SmartWindows..............46
3.2. Những tồn tại trong cạnh tranh và nguyên nhân..............................47
3.2.1. Hạn chế về mẫu mã sản phẩm.................................................48
3.2.2. Hạn chế trong hệ thống kênh phân phối.................................48
3.2.3. Hạn chế trong hoạt động xúc tiến hỗn hợp.............................49
3.2.4. Nguyên nhân............................................................................49
1. Giải pháp phát huy lợi thế về quy mô và chi phí sản xuất................50
1.1. Cải thiện chính sách giá bán sản phẩm............................................50
Sơ đồ 2.1 : Quy trình cải thiện chính sách giá bán sản phẩm
......................................................................................................52
1.2. Rút ngắn thời gian giao hàng...........................................................53
2. Nhóm giải pháp về sản phẩm...............................................................54
2.1. Đa dạng hóa mẫu mã sản phẩm........................................................55
2.2. Khác biệt hóa sản phẩm...................................................................57
2.2.1. Màu cửa phù hợp với màu sắc công trình...............................57
2.2.2. Gắn lớp phản quang, dạ quang vào sản phẩm.......................59


2.3. Nâng cao tính bảo vệ an toàn của sản phẩm....................................60
2.4. Các giải pháp về sản phẩm khác......................................................62
3. Giải pháp về phân phối.........................................................................62
3.1. Mở rộng hệ thống kênh phân phối...................................................62
Bảng 2.1 : Đánh giá tiềm năng thị trường bằng phương pháp
cho điểm.......................................................................................65

3.2. Nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống phân phối.....................67
4. Nâng cao hiệu quả hoạt động xúc tiến hỗn hợp..................................68

KẾT LUẬN........................................................................................... 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................76


1

LỜI MỞ ĐẦU
Cạnh tranh là quy luật khách quan của nền kinh tế thị trường . Ở đâu
tồn tại nền kinh tế thị trường ở đó có sự cạnh tranh .Quy luật cạnh tranh sẽ
sàng lọc đào thải những doanh nghiệp yếu kém và giúp các doanh nghiệp có
tiềm lực vươn lên khẳng định mình , đạt tới thành công .Qua đó, cạnh tranh
cũng giúp nền kinh tế phát triển mạnh, đem lại lợi ích cho khách hàng .
Ở Việt Nam kể từ khi chuyển từ nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung
sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước thì cạnh tranh giữa
các doanh nghiệp ngày càng gay gắt . Doanh nghiệp muốn tồn tại phải không
ngừng nâng cao khả năng cạnh tranh của mình hay nói cụ thể hơn là phải
nâng cao khả năng cạnh tranh sản phẩm mà doanh nghiệp sản xuất ra .
Sau một thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Tập đoàn Nhựa Đông Á
, Tôi rất ấn tượng với sản phẩm cửa nhựa có lõi thép gia cường uPVC mang
nhãn hiệu SmartWindows của Công ty. Cửa nhựa uPVC có thể nói là sản
phẩm mới xuất hiện một số năm gần đây, tiềm năng phát triển của sản phẩm
này tại thị trường Việt Nam là rất lớn. Tuy nhiên mức độ cạnh tranh trên thị
trường của sản phẩm này là rất cao. Chính vì vậy tôi quyết định chọn đề tài :
“ Nâng cao khả năng cạnh tranh của Công ty Cổ phần Tập đoàn Nhựa
Đông Á ” làm khóa luận tốt nghiệp.
Khóa luận chia làm 2 phần :
I. Thực trạng khả năng cạnh tranh của sản phẩm SmartWindows .

II. Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh sản phẩm SmartWindows .
Với đề tài này tôi hy vọng sẽ đánh giá được thực trạng khả năng cạnh
tranh từ đó đưa ra được một số giải pháp hữu dụng nhằm nâng cao khả năng
cạnh tranh cho sản phẩm SmartWindows trên thị trường .


2

I. Thực trạng khả năng cạnh tranh của sản phẩm SmartWindows
1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Tập đoàn Nhựa Đông Á
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Tên Công ty :

Công ty Cổ phần Tập đoàn Nhựa Đông Á.

Tên tiếng Anh:

DONG A PLASTIC GROUP JOINT STOCK

COMPANY
Tên viết tắt :

Tập đoàn Đông Á.

Biểu tượng, logo :

Giấy chứng nhận ĐKKD số :

0103014564


ngày 14/11/2006

Sở Kế hoạch và Đầu tư TP Hà Nội cấp
Người đại diện: Trần Thị Lê Hải

Chức vụ : Tổng Giám đốc

Trụ sở : Lô 1-CN5-Cụm Công nghiệp Ngọc Hồi–Thanh Trì-Hà Nội
Văn phòng

Tầng 6-toà nhà DMC-535 Kim Mã-Hà Nội.

Điện thoại

(84-4) 7352888

Email



Website

http:// WWW.nhuadonga.com.vn

Vốn điều lệ

100.000.000.000 đồng

Fax (84-4) 7710789


Ngành nghề kinh doanh của Công ty :
Hiện tại, Công ty Cổ phần Tập đoàn Nhựa Đông Á được phép hoạt
động trong lĩnh vực :


3

- Sản xuất các sản phẩm, vật liệu phục vụ trong xây dựng và trang trí
nội ngoại thất.
- Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi.
- Buôn bán máy móc, thiết bị phục vụ ngành xây dựng , công nghiệp,
giao thông.
- Đại lý mua, bán , ký gửi hàng hoá.
- Kinh doanh vật liệu xây dựng , trang thiết bị nội ngoại thất.
- Kinh doanh bất động sản, nhà ở.
- Dịch vụ vận tải hàng hoá, vận chuyển hành khách.
- Kinh doanh phương tiện vận tải, thiết bị máy móc.
- Gia công cơ khí.
- Đầu tư xây dựng nhà ở.
- Kinh doanh nhà hàng , nhà nghỉ, khách sạn, dịch vụ du lịch sinh thái
( không bao gồm kinh doanh quán bar, phòng hát karaoke, vũ trường ).
Các sản phẩm chính của Công ty :
- Hạt nhựa , cửa nhựa , cửa pano , cửa nhựa xếp , tấm ốp trần ....
- Thanh Profile , bạt Hi-flex , tấm PP Công nghiệp ....
- Cửa uPVC có lõi thép gia cường hiệu SmartWindows
• Lịch sử hình thành và phát triển.
Công ty CPTĐ Nhựa Đông Á tiền thân là công ty liên doanh với đối tác
Đài Loan chuyên sản xuất sản phẩm nhựa mang thương hiệu Đông Á…. Sau
khi mua toàn bộ phần vốn góp của đối tác nước ngoài, đã được chuyển thành
Công Ty TNHH Thương mại và Sản xuất Nhựa Đông Á.



4

Năm 2001:
Công ty TNHH Thương mại và Sản Xuất Nhựa Đông Á chính thức
được thành lập:
• Vốn điều lệ : 5 tỷ đồng
• Lao động : hơn 50 lao động
• Trụ sở : Hàng Nón – Hoàn Kiếm – Hà Nội
• Nhà máy:
- Nhà máy sản xuất chính đặt tại Lĩnh Nam –Thanh Trì –Hà Nội
- Nhà máy lắp ráp cửa nhựa đặt tại Chương Dương –Hà Nội.
Năm 2002:
• Công ty TNHH Thương mại và Sản xuất Nhựa Đông Á lập dự án
trình UBND TP Hà Nội xin phê duyệt và đã được cấp đất tại KCN Ngọc Hồi
• Đăng ký tham gia và trở thành viên Hiệp hội Nhựa Việt Nam, Hội
Doanh nghiệp trẻ thành phố Hà Nội.
• Đăng ký và được cấp bằng bảo hộ nhãn hiệu hàng hoá độc quyền tại
Việt Nam, Lào, Campuchia cho nhẵn hiệu Đông Á.
Năm 2003 :
• Công ty thành lập Tổ chức Công đoàn Công ty trực thuộc Liên đoàn
Lao động huyện Thanh Trì.
• Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2000 trên toàn Công ty.
Năm 2005 :
• Công ty TNHH Thương mại và Sản xuất Nhựa Đông Á tập trung đầu
tư xây dựng 2 nhà máy tại hai KCN Châu Sơn và KCN Ngọc Hồi.
Năm 2006 : Là năm Công ty có những bước tiến đột phá , bao gồm :



5

• Hoàn thiện về cơ bản xây dựng xong 2 nhà máy tại hai KCN Châu
Sơn – Hà Nam và KCN Ngọc Hồi.
• Đầu tư phần mềm quản trị nguồn lực doanh nghiệp Oracle (FPT triển
khai).
• Tiến hành chuyển đổi hình thức từ Công ty TNHH Sản xuất và Thương
mại Nhựa Đông Á sang Công ty Cổ phần Tập đoàn Nhựa Đông Á và thành lập
các công ty thành viên theo mô hình công ty mẹ - con, công ty liên kết.
Năm 2007 : Công ty Cổ phần Tập đoàn Nhựa Đông Á thành lập 3
Công ty con là :
• Công ty TNHH một thành viên Nhựa Đông Á, có trụ sở tại Khu công
nghiệp Châu Sơn –Hà Nam (tiền thân là Nhà máy nhựa Đông Á đặt tại Thanh
Trì –Hà Nội)
• Công ty TNHH SmartWindows địa chỉ tại Khu Công nghiệp Ngọc
Hồi - Thanh Trì – Hà Nội (tiền thân là Nhà máy lắp ráp cửa nhựa
SmartWindows)
• Công ty TNHH Một thành viên Nhựa Đông Á Sài Gòn có nhà máy
đặt tại Khu công nghiệp Tân Tạo – TP Hồ Chí Minh
• Tiến hành hoàn thiện và định giá Công ty, chuẩn bị các điều kiện để
niêm yết chứng khoán trên sàn giao dịch chứng khoán chính thức.
• Hoàn thành dự án đầu tư xây dựng Nhà máy lắp ráp cửa
SmartWindows tại khu công nghiệp Tân Tạo TP. HCM và Nhà máy sản xuất
bạt tại khu công nghiệp Hà Nam.
• Ngày 14/5/2007 , Công ty Cổ Phần Tập đoàn Nhựa Đông Á chính
thức làm lễ khánh thành đi vào hoạt động 2 nhà máy tại KCN Ngọc Hồi và
Khu Công Nghiệp Hà Nam.


6


• Ngày 14/5/2007, ký hợp đồng hợp tác toàn diện với Ngân hàng Đầu
tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quang Trung.
Năm 2008 tới nay :
• Tiến hành đa dạng hoá ngành nghề thông qua việc mua lại 50% cổ
phần Công Ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Tây Đô, triển khai dự án khu cao ốc
văn phòng cho thuê tại xã Mễ Trì -Từ Liêm – Hà Nội, dự kiến hoàn thành vào
cuối năm 2009.
• Hoàn thiện bộ máy quản lý, chuẩn bị các điều kiện để phát hành cổ
phiếu tăng vốn điều lệ và niêm yết cổ phiếu trên sàn giao dịch chứng khoán.
1.2. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý Công ty
1.2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty
Sơ đồ 1.1 : Sơ đồ tổ chức Công ty Cổ phần Tập đoàn Nhựa Đông Á .
CÔNG TY CỔ PHẦN
TẬP ĐOÀN NHỰA ĐÔNG Á

CÔNG TY THÀNH VIÊN

CÔNG TY
TNHH
NHỰA
ĐÔNG Á

CÔNG TY
CÔNG TY
TNHH MỘT
TNHH MỘT
THÀNH VIÊN THÀNH VIÊN
SMW
NHỰA ĐÔNG Á

(ĐAS)

CÔNG TY LIÊN KẾT

CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐẦU
TƯ VÀ TƯ
VẤN TÂY
ĐÔ

CÔNG TY
TNHH V&H
VIỆT NAM

Công ty Nhựa Đông Á được tổ chức theo mô hình tập đoàn Mẹ - Con ,
công ty liên kết , trong đó Công ty nắm giữ quyền chi phối các công ty con ,
thực hiện các quyền và hưởng lợi ích từ các công ty liên kết thông qua tỷ lệ
phần vốn góp hoặc hợp đồng , thoả thuận hợp tác .


7

Nhiệm vụ và chức năng của các đơn vị như sau :
• Khối Văn phòng Tập đoàn:
- Thư ký HĐQT: Hỗ trợ các hoạt động của Hội đồng quản trị, đầu mối

quản lý sổ cổ đông, tổ chức các cuộc họp HĐQT, BKS, ĐHCĐ
- Phòng Tài chính Kế toán: Thực hiện công tác Tài chính kế toán của

tập đoàn;

- Phòng Hành chính – Nhân sự: là cơ quan tham mưu, giúp việc cho

Tổng Giám Đốc về các vấn đề tổ chức, lao động, tiền lương; công tác nhân
sự; công tác văn thư lưu trữ; công tác hành chính và các công tác khác theo sự
phân công của Tổng Giám đốc;
- Phòng Marketing: Nghiên cứu, phát triển thị trường, quảng bá

thương hiệu cho toàn tập đoàn;
- Phòng Kinh doanh: Kinh doanh sản phẩm sản xuất của Tập đoàn;

thực hiện công tác phát triển thị trường, bán hàng, quan hệ khách hàng, thu
hồi công nợ. Nhập khẩu và phân phối các sản phẩm vật liệu trang trí nội thất;
- Phòng Kế hoạch – Vật tư: Thực hiện công tác kế hoạch vật tư,

NVL; Xuất nhập khẩu chung cho cả tập đoàn;
- Phòng CNTT: Thực hiện công tác Công nghệ thông tin cho cả Tập

đoàn, bao gồm cả các đơn vị thành viên;
- Ban kiểm soát nội bộ: Là cơ quan tham mưu, giúp việc cho HĐQT

và Tổng Giám đốc trong công tác kiểm tra, giám sát hoạt động của các chức
danh quản lý, Cán bộ nhân viên ; các phòng ban chuyên môn nghiệp vụ tuân
thủ đúng nội quy, quy chế, các quyết định và chính sách của Tập đoàn; đảm
bảo phù hợp với pháp luật.


8

• Công ty TNHH Một thành viên Nhựa Đông Á (Hà Nam):
- Phòng Kế hoạch - Vật tư: Thực hiện lập kế hoạch, điều độ sản xuất;


Cung cấp và quản lý vật tư cho hoạt động sản xuất của nhà máy;
- Phòng Kho - Vận: Quản lý kho hàng và thực hiện công tác vận

chuyển hàng hoá;
- Xưởng sản xuất: Bao gồm các tổ Bốc xếp, Cơ điện, Tổ ép, Tổ in, Tổ

phế liệu, tổ tạo hạt, tổ đùn Profile với chức năng chính là thực hiện sản xuất,
đảm bảo kỹ thuật, chất lượng các sản phẩm sản xuất;
- Phòng Kỹ thuật: Nghiên cứu, thiết kế sản phẩm; quản lý, xây dựng

các quy trình, quy phạm, định mức kỹ thuật;
- Phòng Thí nghiệm: Thử nghiệm, thí nghiệm các sản phẩm và đưa ra

phương án tạo sản phẩm chất lượng cao;
- Phòng KCS: Thực hiện công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm sản

xuất ra ;
• Công ty TNHH 1 thành viên S.M.W:
- Phòng Kế hoạch - Vật tư: Thực hiện lập kế hoạch, điều độ sản xuất;

Cung cấp và quản lý vật tư cho hoạt động sản xuất của nhà máy ;
- Phòng Kho - Vận: Quản lý kho hàng và thực hiện công tác vận

chuyển hàng hoá;
- Xưởng sản xuất: Bao gồm các tổ Lắp ráp, Tổ lắp đặt, Tổ kính, Tổ

bốc xếp, Cơ điện, với chức năng chính là trực tiếp sản xuất, thi công, lắp đặt
sản phẩm đảm bảo kỹ thuật, chất lượng;
- Phòng Kỹ thuật: Tư vấn và thiết kế; Nghiên cứu sản phẩm; quản lý,


xây dựng các quy trình, quy phạm, định mức kỹ thuật;


9

- Phòng KCS: Thực hiện công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm sản

xuất ra;
- Phòng Bảo hành: Thực hiện công tác bảo hành sản phẩm

SmartWindows;
• Công ty TNHH Nhựa Đông Á Sài Gòn:
- Phòng Tài chính - Kế toán: thực hiện công tác tài chính, kế toán;
- Phòng hành chính nhân sự: Phụ trách các công tác hành chính và

nhân sự của công ty;
- Phòng Kế hoạch - Vật tư: Thực hiện lập kế hoạch, điều độ sản xuất;

Cung cấp và quản lý vật tư cho hoạt động sản xuất của nhà máy;
- Phòng Kho - Vận: Quản lý kho hàng và thực hiện công tác vận

chuyển hàng hoá;
- Xưởng sản xuất: bao gồm các tổ Lắp ráp, Tổ lắp đặt, Tổ kính, Tổ

bốc xếp, Cơ điện, với chức năng chính là trực tiếp sản xuất, thi công, lắp đặt
sản phẩm đảm bảo kỹ thuật, chất lượng;
- Phòng Kỹ thuật: Tư vấn và thiết kế; Nghiên cứu sản phẩm; quản lý,

xây dựng các quy trình, quy phạm, định mức kỹ thuật;

- Phòng KCS: Thực hiện công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm sản

xuất ra.
- Phòng Bảo hành: Thực hiện công tác bảo hành sản phẩm

SmartWindows;
- Phòng Kinh doanh: Kinh doanh sản phẩm cửa SmartWindows; thực

hiện công tác phát triển thị trường, bán hàng, quan hệ khách hàng, thu hồi
công nợ. Nhập khẩu và phân phối các sản phẩm vật liệu trang trí nội thất.


10

1.2.2. Bộ máy quản lý của Công ty
Sơ đồ 1.2 : Cơ cấu bộ máy quản lý công ty
BAN KIỂM SOÁT

ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG

BAN KIỂM SOÁT
NỘI BỘ

HỘI ĐỒNG
QUẢN TRỊ

GIẢM ĐỐC TÀI
CHÍNH

BAN

TỔNG GIÁM ĐỐC

PHÒNG BAN CHỨC
NĂNG

Nhóm công ty do
TĐ nắm giữ 100%
vốn điều lệ

NHÓM CÔNG TY
LIÊN KẾT

CÁC NHÀ MÁY SẢN XUẤT

Đại hội đồng cổ đông: Là cơ quan quyền lực cao nhất của Công ty,
bao gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết và người được cổ đông ủy
quyền.
Hội đồng quản trị: Do ĐHCĐ bầu ra, là cơ quan quản lý cao nhất của
Công ty. Hiện tại HĐQT của công ty có 5 thành viên, nhiệm kỳ mỗi thành
viên là 3 năm và 1/3 số thành viên được bầu lại mỗi năm.
Ban Kiểm soát nội bộ: Do Đại hội cổ đông bầu ra, có nhiệm vụ kiểm
tra tính pháp lý, hợp pháp trong điều hành hoạt động kinh doanh và báo cáo
tài chính của Công ty. Hiện tại BKS công ty gồm 3 thành viên, mỗi thành viên
có nhiệm kỳ 3 năm và 1/3 số thành viên được bầu lại mỗi năm.


11

Ban Tổng Giám đốc: Do HĐQT bổ nhiệm, có nhiệm vụ tổ chức điều
hành và quản lý mọi hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày của Công ty

theo những chiến lược và kế hoạch đã được HĐQT và ĐHCĐ thông qua.
Tổng Giám đốc có nhiệm kỳ 3 năm, có Phó Tổng GĐ có nhiệm kỳ 2 năm.
Hiện tại Công ty có 2 Phó Tổng GĐ phụ trách 2 lĩnh vực:
- Kinh doanh, Kế hoạch, Marketing;
- Sản xuất.
Giám đốc Tài chính: Là người giúp việc cho Ban Tổng Giám Đốc
trong công tác tài chính - kế toán của Tập đoàn, kiêm Kế toán trưởng Công ty
Cổ phần Tập đoàn Nhựa Đông Á, trực tiếp phụ trách Phòng Tài chính - Kế
toán. Ngoài những công việc trên Giám đốc Tài chính phải thực hiện được các
công việc chính sau:
- Là người chịu trách nhiệm tham mưu cho Lãnh đạo Tập đoàn đưa ra
quyết định: quyết định về chính sách đầu tư, quyết định về chính sách tài trợ
và quyết định về chính sách phân phối, làm sao để tối đa hóa giá trị tài sản
của các cổ đông.
- Công việc cụ thể: Phân tích và đưa ra các công cụ quản trị rủi ro tài
chính, theo dõi và đánh giá các dữ liệu tài chính, chuẩn bị các báo cáo đặc
biệt và đưa ra các dự báo cần thiết, hoạch định ngân sách vốn đầu tư, lập mô
hình tài chính, phân tích và quản lý danh mục đầu tư, thiết lập và duy trì các
quan hệ với ngân hàng và các cơ quan hữu quan…


12

1.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ( 2004 – 2008 )
Bảng 1.1 : Kết quả kinh doanh giai đoạn 2004 -2008
TT

Chỉ tiêu

Đ/V tính


2004

2005

2006

2007

2008

1

Tổng doanh thu

Triệu đồng

63.126

59.547

65.593

141.300

161.984

2

Doanh thu thuần


Triệu đồng

63.113

59.531

65.574

141.079

160.159

3

Tổng chi phí

Triệu đồng

62.957

59.372

64.626

129.388

157.126

4


Lợi nhuận trước thuế

Triệu đồng

198

175

967

12.281

4.871

5

Nộp ngân sách

Triệu đồng

-

24

271

-

-


6

Lợi nhuận sau thuế

Triệu đồng

198

151

696

12.281

4.871

7

Tổng tài sản

Triệu đồng

51.837

49.071

71.955

193.359


214.625

8

Vốn điều lệ

Triệu đồng

30.000

100.000

120.000

9

Vốn kinh doanh

Triệu đồng

30.000

100.000

120.000

(Nguồn : Phòng tài chính kế toán )
Bảng 1.2 : Thu nhập bình quân của Nhựa Đông Á
Năm


Đơn vị tính

Thu nhập bình quân

2006

Triệu đồng/người/tháng

1.28

2007

Triệu đồng/người/tháng

2.1

2008

Triệu đồng/người/tháng

2.5

(Nguồn : Phòng tài chính kế toán )
Nhận xét :
Kết quả kinh doanh giai đoạn 2004 – 2008 cho thấy Công ty luôn làm
ăn có lãi. Những năm gần đây Công ty có bước tăng trưởng vượt bậc. Đặc
biệt năm 2007 doanh thu, lợi nhuận của Công ty tăng trưởng đột biến. Nguyên
nhân là do trong năm 2007, Công ty đưa 2 nhà máy ở hai khu công nghiệp Hà
Nam và Ngọc Hồi đi vào hoạt động . Sản phẩm sản xuất ra với chất luợng tốt

và giá thành cạnh tranh được khách hàng chấp nhận , doanh thu tăng mạnh ,
kéo theo lợi nhuận tăng cao.


13

Trong năm 2008 do tác động của khủng hoảng kinh tế làm thị trường
biến động mạnh, sức tiêu thụ sản phẩm giảm, giá cả nguyên vật liệu đầu vào
tăng giảm thất thường. Tuy nhiên để thu hút khách Công ty vẫn ổn định giá
bán sản phẩm. Doanh thu năm 2008 là 161,9 tỷ đồng bằng 114,6 % so với
năm 2007 , tuy nhiên lợi nhuận trong năm 2008 chỉ đạt 4,87 tỷ đồng giảm
60% so với năm 2007.
Thu nhập bình quân người lao động tăng mạnh qua các năm 2006 và
2007, tính đến hết năm 2008 đạt 2,5 triệu đồng/tháng trung bình tăng 41.5
%/năm.
Với kết quả kinh doanh 5 năm trở lại đây ta có thể tin tưởng vào sự
phát triển của Nhựa Đông Á trong những năm tiếp theo.
1.4. Vị thế của sản phẩm cửa nhựa SmartWindows trong hoạt động sản
xuất kinh doanh của Công ty
Nhận thấy tiềm năng phát triển của sản phẩm cửa nhựa uPVC tại thị
trường Việt Nam , ngay từ năm 2004 Công ty đã tiến hành nghiên cứu sản xuất
nhằm đưa sản phẩm ra thị trường một cách sớm nhất và có chất lượng cao.
Hiện nay sản phẩm cửa uPVC có lõi thép gia cường SmartWindows
của Tập đoàn Nhựa Đông Á được sản xuất tại Công ty TNHH 1 thành viên
S.M.W nhà máy sản xuất đặt tại Khu công nghiệp Ngọc Hồi – Thanh Trì – Hà
Nội , trên diện tích 10.081 m 2 , với số vốn đầu tư 26 tỷ đồng . Nhà máy được
đầu tư trên dây chuyền sản xuất hiện đại đồng bộ nhập khẩu từ Cộng Hoà
Liên Bang Đức . Đảm bảo đáp ứng nhu cầu thị trường với chất lượng cao .
Kể từ khi đưa vào sản xuất tới nay , doanh thu của SmartWindows
trong cơ cấu doanh thu theo sản phẩm không ngừng tăng lên , thể hiện vị thế

của sản phẩm này trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cũng như
sự ưu tiên đầu tư mạnh mẽ của Công ty thời gian qua .


14

Biểu đồ 1.1 : Cơ cấu doanh thu theo sản phẩm trong tổng doanh thu 2008
(Nguồn : Phòng tài chính kế toán )
Năm 2008 doanh thu của SmartWindows chiếm 25% trong tổng doanh
thu của cả Công ty. Được xác định là mặt hàng chủ lực của Công ty , trong
thời gian tới Công ty tiếp tục đầu tư máy móc thiết bị, nhà máy nhằm nâng
công suất , mở rộng chiếm lĩnh thị trường.

Biểu đồ 1.2 : Thị phần theo doanh thu của SmartWindows tới 2010
( Nguồn : Phòng Marketing )
Trong chiến lược phát triển mở rộng thị trường, Công ty sẽ đưa nhà
máy sản xuất tại KCN Tân Tạo TP. Hồ Chí Minh đi vào hoạt động năm 2009.


15

Theo kế hoạch đề ra, tới năm 2010 Công ty tiếp tục đầu tư xây dựng một nhà
máy sản xuất lắp ráp SmartWindows tại khu vực Miền Trung. Phấn đấu từng
bước chiếm lĩnh thị trường miền Trung và miền Nam . Phấn đấu tới hết năm
2010 chiếm lĩnh 36 % thị phần trong ngành cửa nhựa uPVC trên toàn quốc.
Với những kết quả đạt được trong giai đoạn qua và kế hoạch phát triển
sản phẩm tới năm 2010, có thể nhận thấy SmartWindows là sản phẩm chiến
lược, có vị thế vô cùng quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty.
2. Thực trạng khả năng cạnh tranh của sản phẩm SmartWindows

2.1. Tình hình các yếu tố sản suất kinh doanh chính ảnh hưởng tới khả
năng cạnh tranh sản phẩm SmartWindows
2.1.1. Tình hình máy móc thiết bị và quy trình sản xuất sản phẩm
Máy móc thiết bị và quy trình sản xuất sản phẩm là yếu tố sản xuất
chính ảnh hưởng tới khả năng cạnh tranh của sản phẩm sản xuất ra trên thị
trường. Máy móc thiết bị hiện đại kết hợp với quy trình sản xuất hợp lý sẽ cho
ra đời sản phẩm với năng suất cao, chất lượng tốt, với giá cả hợp lý. Từ đó
quyết định tính cạnh tranh của sản phẩm so với sản phẩm của các doanh
nghiệp khác khi tham gia thị trường. Ngược lại, sản phẩm của doanh nghiệp
không thể có tính cạnh tranh cao trên thị trường nếu nó được ra đời từ hệ
thống máy móc lạc hậu, quy trình sản xuất bất hợp lý. Vì vậy trình độ máy
móc thiết bị và quy trình sản xuất có tính quyết định tới khả năng cạnh tranh
sản phẩm khi tham gia thị trường.


16

2.1.1.1. Máy móc thiết bị hiện tại
Với hệ thống máy móc được nhập khẩu và công nghệ được chuyển giao
từ Cộng hoà liên bang Đức, hệ thống sản xuất của Nhựa Đông Á được đánh
giá thuộc nhóm hiện đại nhất tại thị trường Việt Nam hiện nay. Đồng thời tính
hiện đại của hệ thống này được đánh giá có thể duy trì phù hợp được thị
trường Việt Nam trong vòng 10 - 15 năm.
Hiện tại, Công nghệ thiết bị của Công ty được coi là hiện đại nhất tại
Việt Nam với hệ máy ép đùn 1 trục điều khiển bằng hệ thống CNC
( Computer Numerical Control ), máy ép đùn 2 trục và dây truyền đùn Profile
được tự động hoá hoàn toàn với cộng nghệ điều khiển bằng PLC
( Programmable Logic Controller ).
Đặc điểm riêng biệt của hệ thống máy móc thiết bị của Công ty là có
khả năng sản xuất ra nhiều chủng loại sản phẩm khác nhau, chỉ thay đổi phần

khuôn với chi phí đầu tư thấp. Điều này rất thuận lợi cho Công ty trong việc
đa dạng hoá sản phẩm mà không tốn nhiều chi phí đầu tư.
2.1.1.2. Sản phẩm thanh Profile uPVC
Thanh Profile được sản xuất từ vật liệu tổng hợp uPVC, sự kết hợp
giữa nhựa PVC với các chất phụ gia (chịu va đập, chống lão hóa, chống cháy,
không bị phân hủy thành các thành phần dễ cháy ngay cả ở điều kiện nhiệt độ
cao) thanh Profile được chế tạo định hình có cấu trúc dạng hộp, chia thành
nhiều khoang trống có thành ngoài dày từ 2-3 mm, thực hiện chức năng cách
âm cách nhiệt và được lắp thép gia cường để tăng khả năng chịu lực cho bộ
cửa. Những thanh Profile được liên kết cho phép hiện thực hóa thành những
bộ cửa đa dạng với kích thước và kiểu dáng phù hợp với mọi kiến trúc, từ tòa
nhà văn phòng tới khách sạn, khu chung cư hay biệt thự .
Phân xưởng sản xuất thanh Profile uPVC: Hiện nay bao gồm 5 dây
chuyền sản xuất của CHLB Đức (dự tính sẽ tăng lên 10 dây chuyền trong năm


×