Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

THI CHUYEN DE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.05 KB, 4 trang )

SỞ GD-ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT LIỄN SƠN

ĐỀ THI KSCL KHỐI 11 HÈ 2018
MÔN: HÓA
Thời gian làm bài: 45 phút

Họ tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Lớp: . . . . . .
Câu 1: (3 điểm).
a. Viết cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố 6C, 11Na, 17Cl, 19K.
b. Viết công thức phân tử các chất sau: nước, hidroclorua.
Câu 2 : (2điểm). Cho 7,8 gam hỗn hợp 2 kim loại gồm Mg và Al tác dụng hết với
dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 8,96 lít H2 (đktc).
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b. Xác định khối lượng của Mg và Al có trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 3 : (2điểm). Cho 25g nước clo (giả sử lượng Clo tác dụng với nước không đáng
kể) vào một dung dịch có chứa 2,499g KBr thấy dung dịch chuyển sang màu vàng
đậm và KBr vẫn còn dư. Sau thí nghiệm, nếu cô cạn dung dịch thì còn lại 1,609g
chất rắn khan. Biết hiệu suất các phản ứng 100%.
a. Khi cô cạn dung dịch cần chú ý điều gì.
b. Nồng độ % về khối lượng của nước clo.
Câu 4: (3 điểm).
a. Dung dịch muối ăn có lẫn NaI và NaBr. Nêu các biện pháp cần thiết để tách riêng
muối ăn.
b. Hoàn thành phương trình phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng e.
Fe(NO3)2 + HCl ��

xt,t
���
� 2SO3+ Q.
c. Nêu các phương pháp làm tăng hiệu suất của phản ứng 2SO2 + O2 ���



o

(Học sinh không được dùng bảng HTTH các nguyên tố hóa học)
…......HẾT………

1


Giáo viên ra đề:
Giáo viên thẩm định:

Nguyễn Công Hoàng
Nguyễn Thị Phương Thúy

2


ĐÁP ÁN ĐỀ THI KSCL KHỐI 11 HÈ 2018
MÔN: HÓA
Câu
Nội dung
1 a. Viết cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố 6C, 11Na, 17Cl, 19K.

1s22s22p2.
6C:
1s22s22p63S2.
11Na:
1s22s22p63S23p5.
17Cl:

1s22s22p63S23p64s1.
19K:
b. Viết công thức phân tử các chất sau: nước, hidroclorua.
Nước : H2O
Hidro clorua: HCl
2


a. Viết các phương trình phản ứng xay ra:
Mg + H2SO4 � MgSO4
+ H2

2Al + 3H2SO4
Al2(SO4)3 + 3H2

Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25

b. Xác định khối lượng của Mg và Al có trong hỗn hợp ban đầu.
nH 2 

2,8
 0,125 mol

22, 4

Gọi x, y lần lượt là số mol của Fe và Cu ta có
Mg + H2SO4 � MgSO4
+ H2
x
x

2Al + 3H2SO4
Al2(SO4)3 + 3H2
y
3y/2
ta có hệ phương trình:
24 x  27 y  7,8

�x  0,1 mol

��
� 3y
x
 0, 40
�y  0, 2 mol


2
%mMg  24.0,1  2, 4 ( g )

��
%mAl  27.0, 2  5, 4 ( g )



3


0,25

0,25

0,5
0,5

a/ Ta có ptpư:

2KBr + Cl2 � 2KCl
+
Br2
Vậy khi cô cạn cần phải tiến hành một cách an toàn không để bị hơi Br 2
thoát ra ngoài gây độc.
b/ nKBr

2, 499

 0, 21( mol )
119

Gọi a là số mol Cl2 tham gia phản ứng.
2KBr + Cl2 � 2KCl + Br2
2a mol
a mol
2a mol

a mol
Sau phản ứng khối lượng muối giảm là:
mKBr  mKCl = 119.2a – 74,5.2a = 2,499 – 1,609 = 0,89 (g)
� mCl2
0

0

� a = 0,01 mol
 0, 01.71  0, 71( g )

mCl2 

0, 71
 2,84 0 0
25

0,25
0,25
0,25
0,25
0,50
0,50

3


4



a. Dung dịch muối ăn có lẫn NaI và NaBr. Nêu các biện pháp cần thiết để
tách riêng muối ăn.
Hòa tan muối ăn lẫn tạp vào nước rồi cho tác dụng với nước Clo dư, đến khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thì đem cô cạn dung dịch sẽ thu được muối ăn
tinh khiết.
2NaBr + Cl2 � 2NaCl
+ Br2

2NaI
+ Cl2
2NaCl
+ I2
b. Hoàn thành phương trình phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng e.
Fe(NO3)2 + HCl ��
� Fe(NO3)3 + FeCl3 + NO + H2O
+2

+3

+3

+3

Fe � Fe  1e
+5

0,5
0,25

+2


Fe (NO3 ) 2 + HCl ��
� F e(NO3 )3 + F eCl3 + N O + H 2 O
+2

0,5

0,25

�3

+2

N  3e � N

�1

+2

0,25
+3

+3

+2

9Fe (NO3 ) 2 + 12HCl ��
� 5Fe(NO3 )3 + 4F eCl3 + 3 N O + 6H 2 O

c. Nêu các phương pháp làm tăng hiệu suất của phản ứng:

xt,t
���
� 2SO3 +Q.
2SO2 +O2 ���

- Tăng áp suất phản ứng
- Ở nhiệt độ thường phản ứng xảy ra chậm, mà phản ứng tỏa nhiệt nên
không thể tiến hành ở nhiệt độ quá cao.
- Vì vậy để phản ứng xảy ra nhanh người ta dùng V 2O5 làm xúc tác và tiến
hành ở 450 độ C với không khí dư…

0,25

o

Giáo viên ra đề:

Nguyễn Công Hoàng

Giáo viên thẩm định:

Nguyễn Thị Phương Thúy

0,5

0,5

4




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×