Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

phuong phap giai bai tap h3po4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.52 KB, 7 trang )

Chủ đề 23: Bài toán về axit H3PO4.
+ Nếu bài cho P hoặc P2O5 thì dùng BTNT.P suy ra số mol H3PO4.
+ Bài toán kiềm tác dụng với H3PO4 thì ta cũng nên dùng kỹ thuật điền số điện tích.
Tôi sẽ nói chi tiết về kỹ thuật đơn giản này ngay dưới đây.
+ Trong nhiều trường hợp áp dụng định luật BTKL cũng rất tốt.
Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho trong khí O 2 dư, toàn bộ sản phẩm
sinh ra cho vào 500 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,4M và KOH 0,6M, kết thúc
phản ứng thu được dung dịch X. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tổng khối
lượng muối có trong dung dịch X là:
A. 39,0g.
B. 44,4g.
C. 35,4g.
D. 37,2g.
Định hướng tư duy giải
Áp dụng kỹ thuật điền số điện tích cho dung dịch X. Với câu hỏi dung dịch X chứa
những ion gì? Chỉ vậy thôi.
�PO34 : 0, 2
�
�K : 0,3
BTKL
�� 
���
� m  35, 4(gam)
Ta có: n P  0, 2 ��
�Na : 0, 2
����
BTDT
� H  : 0,1

Bài toán này dùng BTKL cũng rất tốt.


H  : 0,6

�� 
��
� n H 2O  0,5
Ta có: n P  0, 2 ��
OH : 0,5

BTKL
���
� 0,
2.98
� m  35,4(gam)
12
3  0,2.40
1 2 3  0,3.56
12 3  m  0,5.18 ��
H3 PO4

NaOH

KOH

Ví dụ 2: Biết thành phần % khối lượng của P trong tinh thể Na 2HPO4.nH2O là
8,659%. Tinh thể muối ngậm nước đó có số phân tử H2O là
A. 12
B. 9
C. 11.
D. 13
Trích đề thi thử Nguyễn Trung Thiên – Hà Tĩnh – 2015

Định hướng tư duy giải
Ta có :

31
 0, 08659 � n  12
142  18n

Ví dụ 3: Cho 2,13 gam P2O5 tác dụng hết với V ml dung dịch NaOH 1M, sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X chỉ chứa 4,48 gam muối. Giá
trị của V là
A. 80 ml.
B. 90 ml.
C. 70 ml.
D. 75 ml.
Trích đề thi thử Nguyễn Trung Thiên – Hà Tĩnh – 2016
Định hướng tư duy giải
Vận dụng tư duy điền số điện tích


Ta có : nP2O5

BTNT.P
�����
� PO4 :0,03

2,13
NaOH

 0,015(mol) ���� mX �
Na:V

142

H :0,03.3 V


BTKL
���
� 4,48  0,03.95 23V  (0,09  V) ��
�V  0,07(lit)

Ví dụ 4: Cho 2,13 gam P2O5 tác dụng với 80 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X chứa m gam muối. Bỏ qua sự
thủy phân của các ion, giá trị của m là
A. 4,70.
B. 4,48.
C. 2,46.
D. 4,37.
Trích đề thi thử Chuyên ĐH Vinh – 2015
Định hướng tư duy giải

�nP O  0,015(mol) � nH3PO4  0,03(mol)
Ta có : � 2 5
�nNaOH  0,08  0,09
BTKL
+ Ta ���
�0,03.98 0,08.40  m 0,08.18 � m  4,7(gam)

Ví dụ 5: Cho hỗn hợp X gồm 0,15 mol P 2O5, 0,15 mol K2O, 0,1 mol Na2O vào
nước dư thu được dung dịch Y chứa m (gam) muối. Giá trị của m là :
A. 45,2

B. 43,5
C. 34,5
Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2015
Định hướng tư duy giải

D. 35,4

Chú ý : Với bài toán axit nhiều nấc mình hay dùng kỹ thuật OH  cướp H  do đó
dễ thấy.
�HPO 24 : 0, 2

H 3 PO 4 : 0,3


�H 2 PO 4 : 0,1

BTNT
OH  :0,5
���

KOH
:
0,3
����

� m  45, 2(gam)
Ta có :

�
�NaOH : 0, 2

�K : 0,3

� 
�Na : 0, 2
Ví dụ 6: Cho 68,2 gam canxi photphat tác dụng với 39,2 gam dung dịch H 2SO4
80%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch sau phản ứng thu
được hỗn hợp chất rắn B. Trong B chất có số mol ít nhất là :
A. 0,1 mol
B. 0,12 mol
C. 0,14 mol
D. 0,08 mol
Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2015
Định hướng tư duy giải
68, 2

�n Ca 3 (PO4 )2  310  0, 22 � n PO34  0, 44
Ta có : �
BTNT.H
�n H SO  0,32 ����
� n H   0,64
� 2 4


BTNT.P


HPO 24 : a
� a  b  0, 44

�����

��
��
��
� � BTNT.H

H 2 PO 4 : b
� a  2b  0,64

�����


HPO 24 : 0, 24
CaSO 4 : 0,32



H 2 PO 4 : 0, 2


��
� � 2
��
��
Ca H 2 PO 4 : 0,1
2
Ca : 0,66


CaHPO 4 : 0, 24


� 2
SO 4 : 0,32






Bài tập rèn luyện
Câu 1: Cho 200 ml dung dịch H 3PO4 1M vào 500 ml dung dịch KOH 1M. Muối
tạo thành và khối lượng tương ứng khi kết thúc các phản ứng (bỏ qua sự thủy phân
của các muối) là:
A. K2HPO4 17,4 gam; K3PO4 21,2 gam.
B. KH2PO4 13,6 gam; K2HPO4 17,4 gam.
C. KH2PO4 20,4 gam; K2HPO4 8,7 gam.
D. KH2PO4 26,1 gam; K3PO4 10,6 gam.
Định hướng tư duy giải


� n OH   0,5 mol
�n KOH  0,5 mol ��
� n Max
 0, 6 mol
�n H3PO4  0, 2 mol ��
H

Ta có: �

BTNT.photpho
��

� n du
 0,1mol  n HPO2 �����
� n PO3  0,1mol
H
4

4

Câu 2:Cho x gam P2O5 tác dụng hết với 338ml dung dịch NaOH 4M.Cô cạn dung
dịch sau phản ứng thu được 3x gam chất rắn.Giá trị của x là:
A. 11,36
B. 12,78
C. 22,72
D. 14,2
Định hướng tư duy giải

x
2x
BTNT.P
mol ����
n H3PO4 
mol
142
142
BTKL
���
� x  m NaOH  3x  m H2O

Ta có: n P2O5 


x 3
. .18 ��
� x  22,72           
71 2
Câu 3: Lấy V ml dung dịch H 3PO4 35%(d=1,25 g/ml)đem trộn với 100 ml dung
dịch KOH 2 M thu được dung dich X có chứa 14,95 gam hỗn hợp hai muối K 3PO4
và K2HPO4. Giá trị của V là:
A. 26,25 ml
B. 21ml
C. 7,35ml
D. 16,8ml
Định hướng tư duy giải
BTKL
���
� x  1,352.40  3x 


212a  174b  14,95
K PO :amol


a  0,05mol

14,95� 3 4
� � BTNT.Kali
��
K 2HPO4 : bmol ������ 3a  2b  0,2 �
b  0,025mol

mdd

 16,8(ml)
D
Câu 4: Cho m gam P2O5 vào 1 lít dung dịch hỗn hợp NaOH 0,2M và KOH 0,3M
đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn cẩn thận X thu được 35,4
gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là:
A. 21,3 gam.
B. 28,4 gam.
C. 7,1 gam.
D. 14,2 gam.
Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong
Định hướng tư duy giải
BTNT.phot.pho
�����
� nP  naxit  0,075 � V 

Cách 1:

�nOH  0,2  0,3  0,5��� nH2O  0,5mol

BTKL
� mH3PO4  0,2.40  0,3.56  35,4  0,5.18

����

Ta có: �

m
.2.98 24,8  44,4 ��
� m  14,2g
142

Cách 2: Dùng điền số điện tích
��


� nH2O  0,5(mol)
Giả sử OH- khi đó ��
��
� nP2O5 

m
m
��
� nH3PO4 
142
71


Na :0,2
�
K :0,3


m
��
� 35,4�
PO34 :

71

3m

BTDT
����
� H :
 0,5
71

m
3m
 1.(
 0,5) ��
� m  14,2(gam)
71
71
Câu 5: Cho 7,1 gam P2O5 vào 100 ml dung dịch KOH 1,5M thu được dung dịch X.
Cô cạn dung dịch X được hỗn hợp gồm các chất là:
A. KH2PO4 và K2HPO4.
B. KH2PO4 và H3PO4.
C. KH2PO4 và K3PO4.
D. K3PO4 và K2HPO4.
Định hướng tư duy giải
BTKL
���
� 35,4  0,2.23 0,3.39 95

BTNT.P


nP2O5  0,05mol ����
nH3PO4  0,1mol T �duy �
HPO24 :0,05mol


��
��
���� �
H2PO4 :0,05mol
nOH  0,15mol




Câu 6. Hòa tan hết 0,15 mol P 2O5vào 200 gam dung dịch H3PO4 9,8%, thu được
dung dịch X. Cho X tác dụng hết với 750 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung
dịch Y. Khối lượng muối trong Y là :
A. 14,2 gam Na2HPO4; 41,0 gam Na3PO4.
B. 30,0 gam NaH2PO4; 35,5 gam Na2HPO4.
C. 45,0 gam NaH2PO4; 17,5 gam Na2HPO4.
D. 30,0 gam Na2HPO4; 35,5 gam Na3PO4.
Định hướng tư duy giải
BTNT.P
����
nP  nH3PO4  0,15.2  0,2  0,5

HPO2 : 0,25mol BTDT �NaH2PO4 :0,25 � m  30g

nOH  0,75 mol � � 4 
���
��
H2PO4 : 0,25mol
�Na2HPO4 :0,25 � m 35,5g



Câu 7: Cho 14,2 gam P2O5 vào 300 ml dung dịch KOH 1,5M. Sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Dung dịch X chứa các chất tan là:
A. K2HPO4 và K3PO4.
B. K3PO4 và KOH.
C. KH2PO4 và H3PO4.

D. K2HPO4 và KH2PO4.

BTNT.P
ax

nP2O5  0,1mol ����
nH3PO4  0,2mol ��
� nm
 0,6mol

H
Ta có: �
nKOH  0,45mol


��
� ndu
 0,15mol
H
Câu 8: Hòa tan 3,82 gam hỗn hợp X gồm NaH2PO4, Na2HPO4 và Na3PO4 vào nước
dư thu được dung dịch Y. Trung hòa hoàn toàn Y cần 50 ml dung dịch KOH 1M,
thu được dung dịch Z. Khối lượng kết tủa thu được khi cho Z tác dụng hết với dung
dịch AgNO3 dư là

A. 20,95 gam. B. 16,76 gam. C. 12,57 gam. D. 8,38 gam.
Trích đề thi thử THPT Chuyên – Phan Ngọc Hiền – 2016
Định hướng tư duy giải

� n HTrong X  0, 05
Ta có: n KOH  0, 05 ��
� m Na3PO4  3,82  0, 05.22  4,92
Chuyển H thành Na ��
��
� m Ag3PO4 

4,92
.(108.3  95)  12,57(gam)
164

Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn m gam P rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch
chứa 0,15 mol KOH. Sau khi các phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được m
+ 9,72 gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 1,86
B. 1,55
C. 2,17
D. 2,48
Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong
Định hướng tư duy giải


m
� BTNT.P
� PO34 :
�����

31

�
K : 0,15
Ta dùng kỹ thuật điền số điện tích :  m  9,72  �

3m
BTDT
����
�H :
 0,15
31

m
3m
 0,15.39 
 0,15 ��
� m  1,86
31
31
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn m gam P sau đó hòa tan hoàn toàn sản phẩm cháy vào
H2O thu được dung dịch X. Người ta cho 300ml dung dịch KOH 1M vào X sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn thu được 18,56 gam rắn khan. Giá trị của m
là:
A. 2,48
B. 2,265
C. 1,86
D. 1,24
Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong
Định hướng tư duy giải

� 3 m
�PO 4 : 31

�
+ Tư duy điền số điện tích ta có: �K : 0,3

3m
BTDT
����
� H :
 0,3
31

BTKL
���
� m  9,72  95

m
3m
 0,3.39 
 0,3  18,56 ��
� m  2,2649(gam) (Loại)
31
31
� 3 m
�PO 4 : 31

�
+ Vậy xảy ra trường hợp 2: �K : 0,3


3m
BTDT
����
� OH  : 0,3 
31

BTKL
���
� 95

m
3m �

 0,3.39  17 �
0,3 
 18,56 ��
� m  1, 24(gam)
31
31 �


Câu 11: Cho m gam NaOH vào dung dịch chứa 0,04 mol H 3PO4, sau phản ứng
hoàn toàn thu được dung dịch Y. cô cạn dung dịch Y thu được 1,22m gam chất rắn
khan. Giá trị m gần nhất với:
A. 8,1.
B. 4,2.
C. 6,0.
D. 2,1.
Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong
Định hướng tư duy giải

BTKL
���
� 95



�PO34 : 0,04

�  m
Ta có: 1, 22m �Na :
40

m
�
H : 0,12 

40

m
m
BTKL
���
� 0,04.95  23  0,12 
 1, 22m ��
� m  5,85...  4,8 (Vô lý)
40
40

�PO34 : 0,04


m

1, 22m �Na  :
40

�  m
OH :
 0,12

40

m
m
BTKL
���
� 0,04.95  23  17.(  0,12)  1, 22m ��
�m  8
40
40



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×