Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Bai mau IELTS writing task 1 bar chart cam 13 test 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (286.83 KB, 3 trang )

BÀI MẪU IELTS WRITING TASK 1 – BAR CHART – CAMBRIDGE 13 – TEST 2
The chart below shows the percentage of households in owned and rented accommodation in
England and Wales between 1918 and 2011.


Dàn ý

Bài mẫu
The bar chart compares the proportion of
families who owned and rented accommodation
in England and Wales over a 93-year period (1918
– 2011).

Biểu đồ cột so sánh tỷ lệ các gia đình sở hữu và
thuê nhà ở tại Anh và xứ Wales trong thời gian 93
năm
- 2011).

Overall, during the first half of the period, the
percentage of households in rented
accommodation was higher than that of those
owning their own home, while an opposite trend
was observed over the final 30 years.

Nhìn chung, trong nửa đầu của giai đoạn, tỷ lệ hộ
gia đình thuê nhà cao hơn so với những người sở
hữu nhà riêng của họ, trong khi một xu hướng
ngược lại được ghi nhận trong năm cuối.

Looking at the chart in more detail, in 1918,
families renting accommodation accounted for


just over 75%, triple that of those in owned
accommodation. This figure dropped
dramatically to 50% in 1971, despite a period of
stability between 1939 and 1953. By contrast,
the proportion of households in owned
accommodation more than doubled, with the
figure standing at just under 25% in 1918,

Nhìn vào biểu đồ chi tiết hơn, vào năm
, các
gia đình đi thuê chỗ ở chiếm hơn 5%, gấp ba lần
số người ở trong các căn hộ thuộc sở hữu của họ.
Con số này giảm đáng kể xuống 5 % vào năm
1971, mặc dù cho 1 thời gian ổn định từ năm
đến năm 5 . Ngược lại, tỷ lệ hộ gia đình sở hữu
nhà riêng tăng hơn gấp đôi, với con số chỉ dưới
5% vào năm
, giữ ổn định quanh mức 30%
từ năm
đến năm 5 trước khi tăng lên


remaining stable at around 30% from 1939 to
1953 before rising to equal those in rented
accommodation.

bằng với số người thuê nhà.

From 1981 to 2001, the proportion of families
owning a home continued its rising trend to

reach a peak of nearly 70% before dropping by
5% in 2011. The percentage of tenants saw a
different pattern, with numbers experiencing a
gradual decline to just above 30% in 2001,
followed by a small rise of 5%.
(194 words, band 8.0, written by Nguyen Huyen)

Từ năm
đến năm
, tỷ lệ các gia đình sở
hữu một ngôi nhà tiếp tục xu hướng tăng lên tới
mức cao nhất là gần % trước khi giảm còn 5%
năm
. Tỷ lệ người thuê nhà chứng kiến một
xu hướng khác, với con số giảm dần về khoảng
hơn % vào năm
, theo sau là mức tăng
nhỏ 5%.

Từ vựng/ cấu trúc hay
 during the first half of the period: trong nửa đầu của giai đoạn
 an opposite trend was observed: một xu hướng ngược lại được ghi nhận
 looking at the chart in more detail: nhìn vào biểu đồ chi tiết hơn
 accounted for: chiếm bao nhiêu %
 triple that of: gấp ba lần
 dropped dramatically to: giảm đáng kể xuống
 a period of stability: thời gian ổn định
 with the figure standing at: với con số đứng tại mức bao nhiêu
 continued its rising trend: tiếp tục xu hướng tăng
 reach a peak of: lên tới mức cao nhất là

 saw a different pattern: chứng kiến một xu hướng khác
 experiencing a gradual decline: giảm dần về



×