Tải bản đầy đủ (.docx) (58 trang)

Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Thương Mại – Dịch Vụ Xây Dựng Hoa Châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (403.97 KB, 58 trang )

1

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT
1

Từ viết tắt
BCTC

Giải thích
Báo cáo tài chính

2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15

BHTN
BHXH
BHYT
BPBTL


BTL
BTTL
CBCNV
CBNV
CCDC
CPNCTT
CPQLDN
CTGS
ĐKCT
DNTN

Bảo hiểm thất nghiệp
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bảng phân bổ tiền lương
Bảng tính lương
Bảng thanh toán lương
Cán bộ công nhân viên
Cán bộ nhân viên
Công cụ dụng cụ
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chứng từ ghi sổ
Đăng ký chứng từ
Doang nghiệp tư nhân

16
17

ĐVT



Đơn vị tính
Giám đốc

18
19

KPCĐ
KT

Kinh phí công đoàn
Kế toán

20

KTT

21
22
23

NH
NTGS
NVL

24

PGĐ


25

QL

26
27
28
29
30
31
32

SH
SXKD
THPT
TK
TKĐƯ
TM & SX
TNHH

Kế toán trưởng
Ngân hàng
Ngày tháng ghi sổ
Nguyên vật liệu
Phó giám đốc
Quản lý
Số hiệu
Sản xuất kinh doanh
Trung học phổ thông
Tài khoản

Tài khoản đối ứng
Thương mại và sản xuất
Trách nhiệm hữu hạn


2

33
34

TQ
TSCĐ

Thủ quỹ
Tài sản cố định


3

MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Trang

DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU

DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
Danh mục sơ đồ

Trang

Sơ đồ 1.1: Tổ chức công trường tại Công ty
Sơ đồ 1.2: Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty
Sơ đồ 1.3: Bộ máy kế toán của Công ty

Sơ đồ 1.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ tại Công ty
Sơ đồ 1.5: Trình tự ghi sổ kế toán trên máy vi tính tại Công ty
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ luân chuyển chứng từ chi lương và các khoản trích theo lương.
Sơ đồ 2.2. Quy trình hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương theo hình
thức “Chứng từ ghi sổ”
Sơ đồ 2.3. Quy trình ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật Ký Chung
Sơ đồ 2.4. Quy trình ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật Ký – Sổ Cái

Danh mục bảng biểu
Bảng 1.1: Quy mô hiện có tại công ty.......................................................................4


4

Bảng 1.2 Kết quả kinh doanh của Công ty qua các năm
Bảng 1.3. Bảng phân loại lao động năm 2017
Bảng 1.4: Tình hình TSCĐ của Công ty năm 2017
Bảng 2.2: Bảng kê trích nộp các khoản trích theo lương tháng 03/2018


5

LỜI MỞ ĐẦU
Cuộc sống ngày càng hiện đại, con người ngày càng bị cuốn sâu vào vòng
xoáy “cơm áo gạo tiền”. Trong vòng xoáy ấy con người không ngừng nỗ lực hơn
nữa để hoàn thiện và phát triển bản thân. Và dù cho ở thời kì này hay thời kì khác, ở

chế độ này hay chế độ khác, cũng không thể phủ nhận được vai trò của con người.
Con người là yếu tố cơ bản nhất, là trung tâm của mọi sự điều khiển. Bởi chính bộ
óc đầy sáng tạo của mình cùng với sự lao động không ngừng nghỉ họ càng khẳng
định được vai trò và vị trí của mình. Lao động là hoạt động có mục đích, có ý thức
của con người nhằm tạo ra các sản phẩm phục vụ cho nhu cầu của đời sống xã hội.
Lao động là hoạt động đặc trưng nhất, là hoạt động sáng tạo của con người. Là yếu
tố đầu vào quan trọng nhất của mọi doanh nghiệp. Nâng cao năng suất lao động là
con đường cơ bản để nâng cao hiệu quả kinh doanh, tạo uy tín và khẳng định vị trí
của doanh nghiệp trên thị trường. Lao động là điều kiện đầu tiên cần thiết cho sự
tồn tại và phát triển đối với cuộc sống con người và xã hội.
Và để cho con người không ngừng sáng tạo, không ngừng phát triển thì đổi lại
họ phải được quan tâm một cách đúng đắn, hợp lí, phải cho họ thấy được những gì
họ đáng được nhận. Và tiền lương chính là biểu hiện cho giá trị lao động của con
người. Tiền lương vừa là chi phí đối với doanh nghiệp nhưng đồng thời là thu nhập
chính của người lao động. Chính vì vậy, tiền lương chính là động lực cơ bản thúc
đẩy con người nâng cao năng suất lao động, tạo thêm niềm tin để họ cố gắng phấn
đấu vì công ty. Vì vậy, công ty phải có chính sách về tiền lương hợp lí cũng như các
chế độ đãi ngộ khác đối với người lao động. Phải lựa chọn hình thức trả lương hợp
lí giúp cho người lao động đảm bảo được cuộc sống đồng thời giúp họ có thêm
động lực để hoàn thành tốt công việc được giao.
Nhìn nhận được tầm quan trọng của tiền lương và các khoản trích nộp theo
lương, trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Thương Mại – Dịch Vụ - Xây
Dựng Hoa Châu tôi đã chọn đề tài “Kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Công ty TNHH Thương Mại – Dịch Vụ - Xây Dựng Hoa Châu” để làm đề
tài cho báo cáo thực tập của mình. Mặc dù đã cố gắng nắm bắt vấn đề lý thuyết, áp
dụng lý thuyết vào tình hình thực tế của đợn vị, nhưng do thời gian thực tập có hạn
chắc chắn bài báo cáo này vẫn còn nhiều thiếu sót. Tôi rất mong được sự góp ý của
thầy cô để bổ sung vào bài báo cáo này và khắc phục những thiếu sót trên.



6

KẾT CẤU BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung bài báo cáo gồm 3 phần:
- Phần 1: Giới thiệu khái quát chung về Công ty TNHH Thương Mại –
Dịch Vụ - Xây Dựng Hoa Châu
-

Phần 2: Thực hành ghi sổ kế toán về tiền lương và các khoản trích theo
lương
Phần 3: Nhận xét về hình thức kế toán của Công ty Thương Mại – Dịch
Vụ - Xây Dựng Hoa Châu và các hình thức kế toán còn lại .


7

PHẦN 1
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ - XÂY DỰNG HOA CHÂU
1.1. Qúa trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thương mại – Dịch
vụ - Xây dựng Hoa Châu
1.1.1. Tên và địa chỉ công ty
Tên công ty: Công ty TNHH thương mại-dịch vụ-xây dựng Hoa Châu
Tên tiếng anh: Hoa Châu Company limited
Tên viết tắt: HOCHCO
Giám đốc:
Võ Thị Mộng Hoa
Trụ sở chính: 424 Quang Trung, Phú Phong, Tây Sơn, Bình Định
Điện thoại:
056 3880126 – 0903 502063

Fax:
056 3880126
Email:

Website:
www.xekhachhoachau.com.vn
1.1.2. Thời điểm thành lập, các mốc quan trọng
Công ty TNHH Thương mại - Dịch vụ - Xây dựng Hoa Châu là một đơn vị
hạch toán độc lập có đủ tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và mở tài khoản giao
dịch tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Tây Sơn.
Những năm đầu của thế kỷ XXI nền kinh tế thế giới đẫ phát triển vượt bậc.
Hòa chung với sự phát triển của nền kinh tế thế giới, Việt Nam đã đạt được nhiều
thành tựu kinh tế nhất định: như khuyến khích, tạo điều kiện cho các khu công
nghiệp tư nhân cũng như các công ty, xí nghiệp được thành lập ngày một nhiều hơn.
Vào thời điểm đó, ngày 03 tháng 01 năm 2006 Công ty TNHH Thương mại - Dịch
vụ - Xây dựng Hoa CHâu được thành lập theo số 4100 584 010 do sở kế hoạch và
đầu tư tỉnh Bình Định cấp. Năm 2009 Công ty bắt đầu kinh doanh them các lĩnh
vực: Cho thuê xe, vận chuyển hành khách theo tuyến cố định, khách sạn. Công ty
từng bước phát triển sản xuất kinh doanh cả về chiều rộng lẫn chiều sâu. Ngày nay,
Công ty TNHH Thương mại - Dịch vụ - Xây dựng Hoa Châu.
1.1.3 Quy mô hiện nay của công ty
Thời gian đầu thành lập, Công ty có quy mô hoạt động nhỏ, lực lượng cán bộ
và đội ngũ công nhân ít, cơ sở vật chất và trang thiết bị còn thiếu thốn. Qua hơn 2
năm hoạt động cho đến nay Công ty TNHH Thương mại - Dịch vụ - Xây dựng Hoa


8

Châu là một đơn vị mạnh trong ngành vận tải. Công ty có một đội ngũ lao động
năng động, sáng tạo với số lượng cán bộ công nhân viên là 130 người, đội ngũ công

nhân kỹ thuật có kinh nghiệm và tay nghề cao. Cơ sở vật chất và trang thiết bị với
thời gian trước nhiều và mạnh hơn.
Công ty TNHH thương mại - dịch vụ -xây dựng Hoa Châu là một doanh
nghiệp vừa, với tổng số vốn ban đầu bỏ ra là 21.080.704.300 đồng, trong đó:
- Vốn cố định: 14.053.802.870 đồng
- Vốn lưu động: 7.026.901.433 đồng
Qua nhiều năm hoạt động đã tạo được uy tín và độ tin cậy nên đã thu hút được
nhiều cổ đông.
Bảng 1.1: Quy mô hiện có tại công ty
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
CHỈ TIÊU

Năm 2016

Năm 2017

Tài sản ngắn hạn
Tài sản dài hạn

4.963.379.792
16.062.566.110

Nợ phải trả

13.020.185.221

6.305.379.792
21.041.003.50
5
19.273.833.33

1
9.072.549.966

Vốn chủ sở hữu

8.005.428.871

Chênh lệch
Giá trị
%
1.342.000.000
27
4.978.437.395
31
6.253.648.110

48

1.067.121.095

13

(Nguồn: Phòng Kế toán)
1.1.4 Kết quả kinh doanh, đóng góp vào ngân sách công ty qua các năm
Kết quả kinh doanh của công ty qua các năm được thể hiện qua bảng sau:
Bảng 1.2 Kết quả kinh doanh của Công ty qua các năm
(ĐVT: 1000 đồng)
STT

CHỈ TIÊU


1

Doanh thu thuần

2

Tổng chi phí

3

Tổng LNTT

4

Thuế TNDN (20%)

5

Tổng LNST

NĂM
2015
12.421.335.1
25
4.200.321.00
0
8.221.014.12
5
1.644.202.82

5
6.576.811.30

NĂM
2016
18.225.104.0
00
6.250.661.33
2
11.974.442.6
70
2.394.888.53
4
9.579.554.13

NĂM
2017
20.992.043.9
13
6.895.562.13
0
14.096.481.7
80
2.819.296.35
7
11.277.185.4


9


0

6
20
(Nguồn: Phòng Kế toán - Tài vụ)

1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty
1.2.1. Chức năng
Công ty TNHH Thương Mại - Dịch Vụ - Xây Dựng Hoa Châu là doanh
nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại – dịch vụ - xây dựng, công ty chủ yếu
hoạt động ở mảng xây dựng.Xây dựng và sửa chữa các công trình giao thông, nhà
ở, các công trình thủy lợi cấp thoát nước,…
* Một số công trình tiêu biểu:
- Chợ Mỹ Yên
- Trường THPT Tây Sơn
- Trụ sở Công An huyện Tây Sơn
1.2.2. Nhiệm vụ
Thực hiện và ra sức phấn đấu không ngừng nâng cao chất lượng công trình,
quản lý sử dụng máy móc thiết bị, vật tư nguyên vật liệu hiệu quả. Phấn đấu tham
gia đấu thầu và trúng nhiều công trình lớn tạo được uy tín, độ tin cậy trên thị
trường.
Thực hiện phân phối lao động công bằng xã hội, không ngừng học hỏi tiến bộ
khoa học kỹ thuật tiên tiến nhằm mang lại hiệu quả cao trong sản xuất kinh doanh.
Tuân thủ luật pháp, thực hiện đúng và đầy nghĩa vụ, các quy định của nhà
nước. Hoạt động theo đúng ngành nghề đã đăng ký kinh doanh.
Tận dụng nguồn vốn đầu tư đồng thời quản lý khai thác có hiệu quả các nguồn
vốn của công ty. Bên cạnh đó, còn phải sử dụng hợp lýlao động, tài sản, vật tư, đảm
bảo hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Tuân thủ thực hiện mọi chính sách do nhà nước ban hành, thực hiện đầy đủ
nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước.

Nghiêm chỉnh thực hiện mọi cam kết, hợp đồng mà công ty đã kí kết.
Tự chủ quản lý tài sản, quản lý nguồn vốn, cũng như quản lý cán bộ công nhân
viên. Thực hiện nguyên tắc phân phối theo lao động, đảm bảo công bằng xã hội,
chăm lo đời sống cho người lao động, tổ chức bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên
môn năng lực làm việc của đội ngũ cán bộ kỹ thuật, cán bộ quản lý.
Thực hiện tốt công tác bảo hộ lao động, an toàn trong sản xuất…
1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ - Xây dựng Hoa Châu


10

1.3.1. Loại hình kinh doanh và các loại hang hóa, dịch vụ mà công ty đang
kinh doanh
1.3.1.1 Loại hình kinh doanh
Công ty kinh doanh trong lĩnh vực thương mại – dịch vụ - xây dựng (chủ yếu
là xây dựng) nên sản phẩm của công ty hầu hết là các công trình xây dựng dân
dụng, công nghiệp, các công trình giao thông, thủy lợi,...Ngoài ra công ty còn kinh
doanh trên lĩnh cho thuê xe, vận chuyển hành khách theo tuyến cố đinh, khách sạn
và đã có những thành công bước đầu.
1.3.1.2 Các loại hàng hóa chủ yếu
Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng.
Bán buôn hàng trang trí nội thất.
Kinh Doanh vận tải hang hóa bằng đường bộ, vận tải hang khách bằng xe
khách liên tỉnh, ngoại tỉnh.
Kinh doanh khách sạn, nhà hàng, dịch vụ ăn uống, massage và các dịch vụ
tăng cường sức khỏe tương tự (trừ hoạt động thể thao)
Xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp, công trình giao thông, thủy lợi.
1.3.2. Thị trường đầu vào và thị trường đầu ra của công ty
1.3.2.1. Thị trường đầu vào
Công ty sản xuất kinh doanh chủ yếu ở lĩnh vực xây dựng, sản phẩm là các

công trình, nên đầu vào chủ yếu của công ty là những doanh nghiệp bán vật tư cho
công ty như: Công ty TNHH Thanh Hùng, Công ty TNHH Tôn Thép Phong Phú,
Công ty Cổ Phần Xây Dựng TM & SX Nguyên Hải, Công ty Cổ Phần Vật Liệu Xây
Dựng Mỹ Quang, Công ty TNHH Thuận An, DNTN Khai Thủy, Công ty TNHH Tư
Vấn Xây Dựng Tân Thành,…
1.3.2.2. Thị trường đầu ra
Là những bên thuê công ty thực hiện việc xây dựng các công trình, tập trung
chủ yếu trong huyện Tây Sơn như: Trường THPT Tây Sơn, Ban quản lý chợ Mỹ
Yên, Công An huyện Tây Sơn,…
1.3.3 Vốn kinh doanh của công ty
Tổng nguồn vốn kinh doanh hiện nay là: 62.755.941.332 đồng. Trong đó: Vốn
chủ sỡ hữu: 21.080.704.300 đồng. Ngoài ra công ty còn phải sử dụng vốn vay để
đảm bảo việc kinh doanh của mình.
1.3.4. Đặc điểm các nguồn lực chủ yếu của công ty
1.3.4.1. Đặc điểm nguồn lao động


11

Bảng 1.3. Bảng phân loại lao động năm 2017
STT

1

2

Chỉ tiêu
Theo trình độ
Đại học
Cao đẳng

Trung cấp
Sơ cấp
Công nhân kỹ thuật
Theo tính chất công việc
Cán bộ quản lý
Nhân viên nghiệp vụ
Công nhân trực tiếp

Số lượng người
130
9
2
3
1
115
130

%
100
6,92
1,54
2,31
0,77
88,46
100

10
7,70
5
3,85

115
88,75
(Nguồn: Phòng Tổ chức – Hành chính)

1.3.4.2. Đặc điểm tài sản cố định
Bảng 1.4: Tình hình TSCĐ của Công ty năm 2017
Loại TSCĐ
- Nhà cửa, vật kiến trúc
- Máy móc, thiết bị
- Phương tiện vận tải, truyền dẫn
- Thiết bị, dụng cụ quản lý
Tổng cộng

Giá trị (đồng)
1.814.340.752
187.743.462
2.358.971.107
60.800.000
4.421.855.321
(Nguồn: Phòng Kế toán)
1.4. Đặc điểm tổ chức kinh doanh và tổ chức quản lý tại Công ty
1.4.1. Đặc điểm tổ chức kinh doanh của Công ty
Công ty TNHH Thương Mại - Dịch Vụ - Xây Dựng Hoa Châu cũng như
những công ty cùng ngành khác: về đặc điểm vật kiến trúc có quy mô vừa và nhỏ,
thời gian sản xuất dài, sản xuất theo mùa (mùa khô thì sản xuất, mùa mưa thì nghỉ)
nó không giống như quy trình sản xuất của các ngành khác. Sản phẩm xây dựng cơ
bản là ở ngoài trời, trực tiếp chịu ảnh hưởng của thời tiết, sản phẩm sản xuất ra
được cố định tại nơi sản xuất, nơi sản xuất cũng chính là nơi tiêu thụ. Con người và
phương tiện sản xuất phải di chuyển đến địa điểm sản xuất để thi công công trình.



12

Sơ đồ 1.1: Tổ chức công trường tại Công ty
(Nguồn: Phòng Vật tư kinh doanh)
Ghi chú:
Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ chức năng
Thông qua công trường được bố trí 3 dây chuyền, tổ chức sản xuất khác nhau.
TỔ XÂY LẮP
Mỗi dây chuyền có một chức năng và đảm nhận một giai đoạn công việc khác nhau,
cụ thể: đội xây lắp được tổ chức thành 3 tổ chức sản xuất riêng biệt, giữa các tổ
chức có mối quan hệ logic với nhau. Kết thúc phần công việc của tổ này là bắt đầu
phần việc của tổ khác cho đến khi kết thúc quy trình sản xuất.
1.4.2. Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty
1.4.2.1 Sơ đồ tổ chức quản lý


PHÓ GIÁM ĐỐC
13

GIÁM ĐỐC

PHÒNG
KẾ TOÁN

-

PHÒNG
VẬT TƯ KINH DOANH


PHÒNG
KỸ THUẬT

CÁC ĐỘI THI CÔNG

Sơ đồ 1.2: Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty
(Nguồn: Phòng Vật tư kinh doanh)
Ghi chú:
Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ chức năng
2
. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận
Giám đốc: Là người đại diện pháp nhân của Công ty trong mọi giáo dịch, chịu
trách nhiệm về mọi hoạt động( kỹ thuật, kinh tế, chính trị, xã hội,…) của Công ty
trước pháp luật đồng thời là người trực tiếp quảng lý, điều hành mọi lĩnh vực hoạt
động của Công ty.
+ Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của Công ty, chịu
trách nhiệm trước pháp luật về kết quả kinh doanh.
+ Xây dựng quy chế trả lương, tiền lương thù lao theo từng thời điểm trong
Công ty.
+ Thay mặt công ty ký kết hớp đồng kinh tế, hợp đồng lao độg theo đúng quy
định của điều lệ Công ty và pháp luật.
+
Ủy quyền, ủy nhiệm cho Phó giám đốc hoặc người khác theo đúng quy định
cả Pháp luật hiện hành để thực thi giải quyết một số công việc khi cần thiết, bổ
nhiệm và miễn nhiệm kế toán trưởng, kỷ luật các nhân viên dưới quyền.
+ Chịu trách nhiệm trước cơ quan Pháp luật về những quyết định của mình trong
quá trình điều hành quản lý sản xuất kinh doanh của Công ty.



14

Chịu trách nhiệm trước cơ quang Pháp luật về những quyết định của mình
trong quá trình điều hành quảng lý sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Phó giám đốc: Tham mưu cho Giám đốc về mọi lĩnh vực hoạt động của
Công ty. Phụ trách chuyên mảng kế hoạch, kỹ thuật, chất lượng, tiến độ thi công của
các công trình. Trực tiếp tham gia việc chỉ đạo thi công nhằm nâng cao năng xuất,
tiết kiệm vật tư, giảm giá thành.
Phòng kế toán: có nhiệm vụ quản lý trong lĩnh vực tài chính, thống kê, tổng hợp,
quản lý vốn ngân sách Nhà nước, vốn tự có và tài sản Nhà nước giao cho công ty.
Ghi chép, phản ánh tình hình hoạt động sản xuất và phân tích kết quả kinh doanh
sản xuất kịp thời, chính xác, từ đó tổng hợp lập báo cáo kế toán giải quyết các phần
công việc theo chế độ quy định.
Phòng vật tư kinh doanh: có nhiệm vụ lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, phản
ánh tình hình nhập xuất tồn vật tư. Kiểm tra, giám sát, bảo quản nguyên vật liệu
trong kho, tham gia kiểm kê, đánh giá lại nguyên vật liệu theo chế độ quy định.
Phòng kỹ thuật: có nhiệm vụ lập phương án chung cho toàn công ty, thực hiện
công tác tham gia đấu thầu, quan hệ giao nhận và kinh doanh trong sản xuất, giảm
sát tiến độ thi công công trình, nghiệm thu và xác định khối lượng dở dang, tham
gia cùng công trình, tiến hành nghiệm thu khi hoàn thành công trình.
- Các đội thi công: gồm có đội công trình và đội sản xuất
+ Đội công trình: có nhiệm vụ nhận kế hoạch từ Ban giám đốc về việc xây
dựng mới, sửa chữa nâng cấp các công trình. Căn cứ vào thiết kế kỹ thuật, dự toán
được duyệt để tiến hành tổ chức thi công công trình.
+ Đội sản xuất vật liệu xây dựng: khai thác ra các sản phẩm đá hộc, phụ
trách thực hiện làm sắt, trộn bê tông thi công công trình.
1.5. Đặc điểm tổ chức kế toán của Công ty TNHH Thương mại – Dịch vụ - Xây
dựng Hoa Châu
1.5.1. Mô hình tổ chức kế toán tại công ty

Tổ chức công tác kế toán tại công ty theo hình thức tập trung, mọi công việc
kế toán đều tập trung giải quyết ở phòng kế toán trung tâm của công ty. Ở các bộ
phận của công ty chỉ tiến hành ghi chép ban đầu, kiểm tra chứng từ gốc, định kỳ gửi
về phòng kế toán để kế toán tổng hợp xử lý.
+

-

-

-

KẾ TOÁN TRƯỞNG
1.5.2. Bộ máy kế toán của Công ty

Kế toán thanh toán vàKếcông
toánnợ
vật tư và tài sản
Kếcố
toán
định
tổng hợp và giá thành

Thủ quỹ


15

Sơ đồ 1.3: Bộ máy kế toán của Công ty
(Nguồn: Phòng Kế toán)

Ghi chú: Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ chức năng
Kế toán trưởng: Là người lãnh đạo toàn bộ công tác kế toán của công ty, chịu
trách nhiệm trước Giám đốc về công tác kế toán – tài chính của công ty, chỉ đạo
chung toàn bộ công tác kế toán của công ty. Kiểm tra tổng hợp số liệu chứng từ từ
các bộ phận kế toán phần hành, ghi vào sổ cái. Lập báo cáo kế toán theo định kỳ
hoặc đột xuất theo yêu cầu của Giám đốc, định kỳ lập báo cáo tài chính, xác định
kết quả kinh doanh của công ty.
Kế toán thanh toán và công nợ: Theo dõi chặt chẽ các khoản nợ phải thu, nợ
phải trả đến từng đối tượng, đôn đốc việc thanh toán các khoản nợ đến hạn, luôn
kiểm tra tính chất từng đối tượng công nợ. Giảm thiểu khả năng xảy ra nợ khó đòi.
Kiểm tra lập các chứng từ thu chi theo quy định, kế toán mở sổ theo dõi chi tiết thu,
chi liên quan.
Kế toán vật tư và TSCĐ: Theo dõi tình hình nhập xuất NVL, CCDC, TSCĐ.
Trích lập khấu hao TSCĐ. Cuối kì lập báo cáo, quyết toán chi tiết. Tổng hợp về
Nhập - Xuất - Tồn NVL, CCDC và lập bảng chi tiết cho từng đối tượng tập hợp chi
phí, làm cơ sở cho việc tính giá thành sản phẩm.
Kế toán tổng hợp và giá thành: Căn cứ vào số liệu của các phòng kế toán
khai thác để tổng hợp chi phí SXKD phát sinh trong kỳ và tính giá thành của sản
phẩm sản xuất. Đồng thời kế toán tổng hợp có nhiệm vụ cùng kế toán giải quyết các
công đoạn của phòng tài vụ và báo cáo kế toán theo quy định, định kỳ, phản ánh
tình hình tăng, giảm hiện có, các loại vốn quỹ, xác định kết quả hoạt động SXKD
của công ty.


16

Thủ quỹ: Có nhiệm vụ quản lý thu chi tiền mặt theo phiếu thu, phiếu chi tại
công ty, tiến hành trả lương, các khoản trợ cấp, phụ cấp, không được phép cho
mượn tiền và công khai số tiền quỹ cho người không có trách nhiệm. Định kỳ đối

chiếu với kế toán thanh toán để đảm bảo tài chính của công ty. Chịu trách nhiệm
toàn diện trước Kế toán trưởng và Giám đốc công ty về việc quản lý tiền mặt tại
quỹ và các giấy tờ có giá trị khác.
1.5.3. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty TNHH Thương Mại- Dịch Vụ Xây Dựng Hoa Châu
Công ty tổ chức ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ.
Quy trình hạch toán trên sổ của công ty từ chứng từ gốc ra báo cáo tài chính
(BCTC), theo trình tự thông qua sơ đồ sau:
Chứng từ gốc

Sổ quỹ

Chứng từ gốc

Bảng tổng hợp chứng từ gốc Sổ, thẻ kế toán chi tiết

Chứng từ ghi sổ

Sổ Cái

Bảng tổng hợp chi tiết

Bảng cân đối số phát sinh

Báo cáo tài chính
Sơ đồ 1.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ tại Công ty
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Ghi chú: Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra



17

* Trình tự ghi sổ theo hình thức Chứng từ ghi sổ tại Công ty như sau:
Hàng ngày nhân viến kế toán căn cữ vào chứng từ gốc đã kiểm tra, lập các
chứng từ ghi sổ. Với những nhiệm vụ kinh tế phát sinh nhiều và thường xuyên,
chứng từ gốc sau khi kiểm tra được ghi vào bảng tổng hợp chứng từ gốc, cuối tháng
căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ gốc lập các chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ
sau khi lập xong được chuyển cho kế toán trưởng ký duyệt rồi chuyển cho bộ phận
kế toán tổng hợp với đầy đủ chứng từ gốc kèm theo để ghi vào Sổ đăng ký chứng từ
ghi sổ và sau đó ghi và Sổ Cái. Cuối tháng, căn cứ vào Sổ Cái lập Bảng cân đối tài
khoản, tổng số phát sinh Nợ và Có của các tài khoản trên Bảng cân đối phải khớp
nhau và khớp với tổng số tiền trên Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tổng số dư Nợ và Có
của Bảng cân đối phải khớp nhau và số dư của từng tài khoản phải khớp với số dư
trên Bảng tổng hợp chi tiết thuốc sổ kế toán chi tiết. Sau đó, Bảng cân đối tài khoản
được sử dụng để lập báo cáo kế toán.
Đối với những tài khoản mở các sổ chi tiết thì chứng từ gốc sau khi sử dụng để
lập Chứng từ ghi sổ và ghi vào các sổ sách kế toán tổng hợp được chuyển đến các
bộ phận kế toán chi tiết có liên quan để làm căn cư ghi sổ chi tiết theo yêu cầy từng
tài khoản. Cuối tháng, cộng cá sổ chi tiết và căn cứ vào sổ kế toán chi tiết lập các
bảng tổng hợp chi tiết để đối chiếu với Sổ Cái thông qua Bảng cân đối tài khoản.
Bảng tổng hợp chi tiết sau khi kiểm tra đối chiếu với số liệu cùng với Bảng cân đối
tài khoản được dùng làm căn cứ lập báo cáo kế toán.
* Trình tự xử lý số liệu trên máy vi tính như sau:
Sổ kế toán:
Chứng từ kế toán
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
Phần mềm kế toán
Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại


- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán quản trị

Sơ đồ 1.5: Trình tự ghi sổ kế toán trên máy vi tính tại Công ty
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Ghi chú: Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu, kiểm tra:


18

PHẦN 2
THỰC HÀNH GHI SỔ KẾ TOÁN VỀ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
2.1. Hình thức ghi sổ kế toán “Chứng từ ghi sổ” tại Công ty TNHH Thương
mại – Dịch vụ - Xây dựng Hoa Châu
2.1.1. Chứng từ kế toán sử dụng
Công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH
Thương Mại – Dịch Vụ - Xây Dựng Hoa Châu sử dụng các chứng từ sau:
-

Mẫu số 01A –LĐTL “Bảng chấm công”
Mẫu số 02-LĐTL “Bảng thanh toán tiền lương”
Mẫu số 03-LĐTL “Bảng thanh toán tiền thưởng”
Mẫu số 10-LĐTL “Bảng kê các khoản trích theo lương”
Mẫu số 11-LĐTL“Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương”

2.1.2. Sơ đồ luân chuyển chứng từ tại Công ty

Quy trình luân chuyển chứng từ

Kế phiếu
toán trưởng
Giấy xin tiền, lệnhThủ
chi tiền
trưởng đơn vị (ký duyệt
Kế toán
lệnhtiền
chi)lương (lập
chi) và giám đốc (ký duy
(người nhận) )tiền viết)

Tổ chức bảo
quản và lưu
trữ

Kế toán tiền
lương (ghi
sổ kế toán)

Thủ quỹ
(chi tiền)

Sơ đồ 2.1. Sơ đồ luân chuyển chứng từ chi lương và các khoản trích theo
lương.
2.1.3. Cách tính lương và hình thức trả lương tại Công ty:
-Nhằm đưa tiền lương trở thành đòn bẩy quan trọng, kích thích năng suất,
khả năng sáng tạo của người lao động để tạo ra nhiều sản phẩm, hàng hóa có chất
lượng, Công TNHH Thương Mại – Dịch Vụ - Xây Dựng Hoa Châu áp dụng chế độ

trả lương cơ bản là:


19

Tính lương theo thời gian tại Công ty
Trả lương theo thời gian là hình thức trả lương cho người lao động căn cứ vào
thời gian làm việc thực tế. Hình thức trả lương theo thời gian có những hạn chế nhất
định nên để khắc phục phần nào những hạn chế đó, việc trả lương theo thời gian có
thể được kết hợp chế độ tiền thưởng để khuyến khích người lao động hăng hái làm
việc.
Chứng từ để hạch toán thời gian lao động là “Bảng chấm công”
Công thức:

Tiền lương
Mức lương tối thiểu x Hệ số lương
thời gian =
phải trả
Số ngày làm việc theo quy định 1 tháng

Số ngày làm
việc thực tế 1
tháng

Trong đó:
+ Lương cơ sở: được quy định ở mức 1.300.000 đồng/người/tháng.
+ Hệ số lương cơ bản: Căn cứ theo quy định về hệ số bậc lương của Nhà
nước.
+ Số ngày làm việc theo quy định 1 tháng là 26 ngày
Ví dụ: Tính tiền lương cho ông Nguyễn Thanh - làm tại bộ phận lái xe.

- Hệ số lương: 3,0
Số ngày thực tế làm việc trong tháng: 23
Lương ông
1.300.000 x 3,0
Thanh được
=
26
hưởng
Tính lương theo sản phẩm tại Công ty

x

23

= 3.450.000đồng

Công thức:
Lương sản phẩm

=

Tổng lương của bộ phận

Số ngày làm việc


20

(lương thực tế)


Tổng số ngày làm việc quy đổi theo
hệ số bậc thợ

x

quy đổi theo hệ số

+ Các khoản khấu trừ:
BHXH = Hệ số lương x Lương cơ bản x 8%
BHYT = Hệ số lương x Lương cơ bản x 1,5%
BHTN = Hệ số lương x Lương cơ bản x 1%
Ví dụ: Lương của ông Nguyễn Viết Hưng, có hệ số lương cơ bản là 3, các khoản
khấu trừ của Ông Hưng như sau:
BHXH = 3 x 1.300.000 x 8% =

312.000 đ

BHYT = 3 x 1.300.000 x 1,5% =

58.500 đ

BHTN = 3 x 1.300.000 x 1% =

39.000 đ

Tổng Cộng:

409.500 đ

2.1.4. Xác định các khoản trích theo lương

- Bảo hiểm xã hội
Dùng để chi trả cho 1 người lao động trong thời gian nghỉ ốm đau, thai sản, tai nạn
lao động, bệnh nghề nghiệp, hưu trí,tử tuất… theo chế độ hiện hành. BHXH phải
được tính là 25,5% trên tổng quỹ lương trong đó 17.5% tính vào chi phí kinh doanh
của Công ty, còn lại 8% do người lao động góp trừ vào lương, Công ty sẽ nộp hết
25,5% cho cơ quan bảo hiểm.
Ví dụ: Nhân viên Nguyễn Đoàn Trà My thuộc Bộ phận bán hàng, có hệ số
lương cơ bản là 3
Vậy số tiền mà nhân viên Nguyễn Đoàn Trà My phải nộp BHXH là:
3 1.300.000 8% =312.000 đồng
Tiền BHXH mà Công ty phải chịu vào chi phí là:
31.300.00017,5% =682.500 đồng
- Bảo hiểm y tế
Dùng để chi trả cho người tham gia đóng góp trong thời gian khám, chữa
bệnh, viện phí thuốc thang… cho người lao động trong thời gian ốm đau sinh đẻ.
BHYT được tính 4,5% trên tổng quỹ lương trong đó:
-

3% tính vào chi phí của Công ty


21

-

1,5% tính vào lương của công nhân viên

Ví dụ: Nhân viên Nguyễn Đoàn Trà My thuộc Bộ phận bán hàng, có hệ số
lương cơ bản là 3
Vậy số tiền nhân viên Nguyễn Đoàn Trà My phải nộp BHYT là:

3 1.300.0001,5% = 58.500đồng
Còn 3% công ty tính vào chi phí:
31.300.0003% = 117.000đồng
- Bảo hiểm thất nghiệp
Dùng để chi trả cho người lao động trong thời gian mất việc, nghỉ việc tạm
thời hay chờ chuyển việc. Tỷ lệ trích BHTN hiện hành là 2%, trong đó 1% tính vào
chi phí kinh doanh và 1% trừ vào thu nhập của người lao động.
Ví dụ: Nhân viên Nguyễn Đoàn Trà My thuộc Bộ phận bán hàng, có hệ số
lương cơ bản là 3
Vậy số tiền phải nộp BHTN là: 3 1.300.000 2% =78.000đồng
Còn 1% Công ty tính vào chi phí: 3 1.300.000 1% = 39.000đồng
- Kinh phí công đoàn

Dùng để duy trì hoạt động của công đoàn Công ty, được tính 2% trên tổng quỹ
lương. Trong đó: 50% nộp cho công đoàn cấp trên, 50% giữ lại tại Công ty. 2% này
được tính hết vào chi phí.
=> Như vậy: Khoản BHXH, BHYT, BHTN phải thu của nhân viên được tính
là 10,5% và trừ thẳng vào lương của người lao động khi trả lương.
2.1.5. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tháng
3/2018
2.1.5.1. Chứng từ sử dụng và cách lập chứng từ
 Chứng từ sử dụng:






Mẫu số 01A –LĐTL “Bảng chấm công”
Mẫu số 02-LĐTL “Bảng thanh toán tiền lương”

Mẫu số 03-LĐTL “Bảng thanh toán tiền thưởng”
Mẫu số 10-LĐTL “Bảng kê các khoản trích theo lương”
Mẫu số 11-LĐTL“Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo
lương”


22

 Sổ sách kế toán

CHỨNG TỪ GỐC: Bảng thanh toán tiền lương, bảng chấm công, tiền thưởng, BHYT

Sổ chi tiết thanh toán tiền lươn
Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Bảng phân bổ chi tiết tiền lương
Sổ cái TK 334, 338
Bảng cân đối số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
(Nguồn: Phòng Kế toán – Tài vụ)
Sơ đồ 2.2. Quy trình hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương theo
hình thức “Chứng từ ghi sổ”
Chú thích:
Ghi hàng ngày.
Quan hệ đối chiếu
Ghi cuối
Mẫu số 01A-LĐTL “Bảng chấm công”
Hàng ngày, tổ trưởng và các trưởng phòng căn cứ vào tình hình thực tế của bộ
phận mình để chấm công cho từng người trong ngày, ghi vào ngày tương ứng trong các

cột từ 1 đến 31 trên bảng chấm công theo các ký hiệu quy định của công ty.
Bảng chấm công được lập riêng cho từng bộ phận.
Cuối tháng, dựa trên bảng chấm công và bảng tính lương của công nhân trực
tiếp tính, kế toán sẽ tính ra lương phải trả cho công nhân.
Sau khi tính ra lương, đến hạn trả lương, kế toán viết phiếu chi.


23

Đơn vị: Công tyTNHH Thương Mại – Dịch Vụ - Xây Dựng
Hoa Châu
Bộ phận: Quản lý
Chức
Họ và tên
STT
1
2
3
4
5

6

Tháng 03/2018
Ngày trong tháng

vụ
1 2 3 4

Võ Thị Mộng

Hoa
Đinh Vũ Hiệp
Thanh Nam
Nguyễn Thị
Thùy Trang
Nguyễn Thi
Lan Phương
Nguyễn Thị


BẢNG CHẤM CÔNG

11
/

12
0

13

14

15

16

17

X


X

X

X

19
0

21

X

18
/

20

X X X / 0 X X X X X

5

6 7 8 9

10

X

X


X X X / 0 X X X X X

/

0

X

X

X

X

X

/

0

X

X

X X X / 0 X X X X X

/

0


X

X

X

X

X

/

0

X

X

X X X / 0 X X X X X

/

0

X

X

X


X

X

/

0

X

X

X X X / 0 X X X X X

/

0

X

X

X

X

X

/


0

X

X

X X X / 0 X X X X X

/

0

X

X

X

X

X

/

0

X

X



PGĐ
KTT
KT
TQ

Đinh Vũ Nghĩa
QL



……….
Tổng Cộng

Ký hiệu chấm công:
Ngừng việc: N

Lương thời gian: +

Nghỉ phép: P

Ốm điều dưỡng: Ô
Tai nạn: T
Thai sản: TS
lương: KL
Ngày 31 tháng 03 năm 2018
Người chấm công
Phụ trách bộ phận
Người kiểm tra
(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Nghỉ bù: NB

Nghỉ không

(Ký, họ tên)

CÔNG
TY
TNHH
THƯƠNG
MẠI

DỊCH
VỤ
Mẫu số 02 - LĐTL
XÂY DỰNG HOA CHÂU
(Ban
hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC 424 Quang Trung – Phú Phong – Tây
Sơn – Bình Định
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Tháng 03 năm 2018
ĐVT (đồng)
Họ và tên
STT

Chức vụ


Hệ số
lương

Lương cơ bản

BH
BH


24

BH
1
2
3
4
5
6

Võ Thị Mộng Hoa
Đinh Vũ Hiệp Thanh Nam
Nguyễn Thị Thùy Trang
Nguyễn Thi Lan Phương
Nguyễn Thị Lý
Đinh Vũ Nghĩa

Tổng cộng
Người lập



PGĐ

6.6
5.6

KTT
KT
TQ
QL


5.33
4.2
2.65
2.65


Kế toán trưởng
Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)
(Ký, đóng dấu)

9.250.000

9

7.540.000

6.229.000
5.650.000
4.300.000
6.229.000

170.616.300

17


25

Công ty TNHH Thương Mại – Dịch Vụ - Xây Dựng Hoa Châu
424 Quang Trung – Phú Phong – Tây Sơn _Bình Định
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG THÁNG 03/2018
(ĐVT: đồng)
ST
T
1
2

II
1
2

II
1
2

Họ và tên

Nhân công trực tiếp
Trần Công Anh
Tạ Văn Bảo

Cộng
Bộ phận bán hàng
Đinh Thị Thu Huệ
Nguyễn Thị Nhi

Cộng
Bộ phận quản lý
Võ Thị Mộng Hoa

Tổng tiền
lương

Các khoản
giảm trừ

Thực nhận

4.500.000
4.215.100

82.415.675

472.500
442.585,5

8.653.645


4.027.500
3.772.514,5

73.762.029

6.500.000
5.560.000

150.624.712

682.500
583.800

15.815.594

5.817.500
4.976.200

130.809.117

9.250.000

971.250

8.278.750

7.540.000

791.700


6.748.300

3

Đinh Vũ Hiệp Thanh
Nam
Nguyễn Thị Thùy Trang

6.229.000

654.045

5.574.955


III


Cộng


170.616.300


17.914.711


152.701.589


403.656.687

42.383.952

361.272.735

Tổng cộng( I+II+III)
Người lập biểu
(ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(ký, họ tên)


nhận

Giám đốc
(ký, họ tên)

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ - XÂY DỰNG HOA CHÂU
BẢNG TỔNG HỢP TIỀN LƯƠNG
Tháng 03/2018
(ĐVT: đồng)


×