Tải bản đầy đủ (.doc) (117 trang)

GIAO AN HINH HOC 7 HKII

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (778.38 KB, 117 trang )

Giáo án Hình học 7

-1-

Năm học: 2016 - 2017

Tuần: 20
Ngày soạn: 03/01/2017
Tiết: 33
Ngày dạy: 11/01/2017
LUYỆN TẬP BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC(T1)
A. Mục tiêu:
1 Kiến thức
- Học sinh củng cố về ba trường hợp bằng nhau của tam giác.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng phân tích, trình bày.
- Liên hệ với thực tế.
3. Thái độ
- Rèn tính cẩn thận, chính xác khi học hình.
4. Năng lực phẩm chất cần HS đạt được:
- Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực
giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy và suy luận; lập luận; giao tiếp; mô hình hóa; đặt vấn
đề và giải; biểu diễn; sử dụng ngôn ngữ kí hiệu, hình thức, kĩ thuật và các phép toán;
sử dụng các đồ dùng và công cụ hỗ trợ.
B. Chuẩn bị thầy, trò:
- Giáo viên: SGK, giáo án,
- Học sinh: SGK, vở, giấy ô li kẻ hình 110.
C. Phương pháp - kĩ thuật dạy học:
+ PPDH: Phương pháp dạy học nhóm; giải quyết vấn đề.
+ KTDH: chia nhóm, động não, hoàn tất một nhiệm vụ, trình bày một phút.


D. Kế hoạch tổ chức hoạt động dạy học
I. Hoạt động khởi động(7ph):
1. Ổn định lớp:
Lớp 7A: 34 . Vắng:
Lớp 7B: 31 . Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Phát biểu 3 trường hợp bằng nhau của tam giác, tam giác vuông.
- GV kiểm tra quá trình làm bài tập về nhà của 2 học sinh
3. Giới thiệu bài mới: Hôm nay chúng ta tiếp tục luyện tập về các trường hợp bằng
nhau của tam giác qua việc chứng minh các bài toán hình học.
II. Hoạt động luyện tập(33ph):
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- Yêu cầu 1học sinh đọc đề
- 1 học sinh lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL
- Học sinh khác bổ sung (nếu có)
- Giáo viên yêu cầu học sinh khác nhận
xét.

- Yêu cầu hs lên bảng viết sơ đồ phân tích
đi lên cho từng câu rồi cm
GV: Nguyễn Thị Thùy

Bài tập 43 (tr125)
x

B
A
2


1
1

E
2 1

O

C

1

D

y

Trường THCS Thị Trấn Bần


Giáo án Hình học 7

-2-

Năm học: 2016- 2017

GT

OA = OC, OB = OD
a) AD = BC
KL

b) ∆ EAB = ∆ ECD
c) OE là phân giác góc xOy
Chứng minh:
AD = BC
a) Xét ∆ OAD và ∆ OCB có:

OA = OC (GT)
∆ ADO = ∆ CBO
µ chung

O
µ chung, OB = OD OB = OD (GT)
OA = OB, O
→ ∆ OAD = ∆ OCB (c.g.c)


→ AD = BC (hai cạnh tương ứng)
GT
GT
µ = 1800 − A

b) Ta có A
1
2
∆ EAB = ∆ ECD
0
µ

C = 180 − C
µ =C

µ
A
1
1


µ =C
µ
A
1
1


¶ =C

A
2
2

1


µ =D
µ
B
1
1

AB = CD



µ =D
µ
B
1

1



AB = CD





OB = OD,

OA = OC


∆ OAD = ∆ OCB

·
OE là phân giác xOy


·
·
EOx

= EOy


∆ OBE = ∆ ODE (c.c.c) hay (c.g.c)

2

¶ =C
¶ do ∆ OAD = ∆ OCB (Cm trên)
mà A
2
2
µ =C
µ
→ A
1
1

. Ta có OB = OA + AB
OD = OC + CD
mà OB = OD, OA = OC → AB = CD
. Xét ∆ EAB = ∆ ECD có:
µ =C
µ (CM trên)
A
1
1
AB = CD (CM trên)
µ =D
µ ( ∆ OCB = ∆ OAD)

B
1
1
→ ∆ EAB = ∆ ECD (g.c.g)
c) xét ∆ OBE và ∆ ODE có:
OB = OD (GT)
OE chung
AE = CE ( ∆ AEB = ∆ CED)
→ ∆ OBE = ∆ ODE (c.c.c)
·
·
→ AOE
= COE
·
→ OE là phân giác xOy

* Khai thác bài toán: GV cho hs dự đoán
về vị trí tương đối của AC và BD
HS: AC // BD
- Yêu cầu hs lên bảng lập sơ đồ phân tích
đi lên rồi chứng minh.
AC // BD

AC⊥ OE; BD ⊥ OE
GV: Nguyễn Thị Thùy

Trường THCS Thị Trấn Bần


Giáo án Hình học 7


-3-

Năm học: 2016 - 2017

- Yêu cầu học sinh đọc đề bài
Bài tập 44 (tr125-SGK)
A
? Vẽ hình, ghi GT, KL của bài toán.
- Cả lớp vẽ hình, ghi GT, KL; 1 học sinh
1 2
lên bảng làm.
GV gọi hs lên bảng, mỗi em làm một câu
- Yêu cầu hs viết sơ đồ phân tích đi lên và
chứng minh.
B

GT
KL

D

C

µ =A

µ =C
µ; A
∆ ABC; B
1

2


a) ADB = ADC

b) AB = AC
Chứng minh:
a) Xét ∆ ADB và ∆ ADC có:
µ =A
¶ (GT)
A
1
2
µ =C
µ (GT)
B

·
·
→ BDA
= CDA

AD chung
→ ∆ ADB = ∆ ADC (g.c.g)
b) Vì ∆ ADB = ∆ ADC
→ AB = AC (đpcm)
III. Tìm tòi và mở rộng(5’):
- Ôn lại các trường hợp bằng nhau của tam giác, các dạng bài tập chứng minh đã
gặp(hai đoạn thẳng bằng nhau, hai góc bằng nhau, đường thẳng vuông góc, đường
thẳng song song, đường trung trực, ba điểm thẳng hàng….)

- Làm bài tập
Bài 1: Cho tam giác ABC có AB = AC. Vẽ BD vuông góc với AC tại D, CE vuông góc
với AB tại E. Gọi I là giao điểm của BD và CE. Chứng minh rằng:
a) BD = CE;
b) EI = DI;
c) Ba điểm A, I, H thẳng hàng (với H là trung điểm của BC).
Bài 2: Cho góc nhọn xOy. Trên tia đối của tia Ox lấy điểm A, trên tia đối của tia Oy lấy
điểm B sao cho OA = OB. Trên tia Ax lấy điểm C, trên tia By lấy điểm D sao cho
AC = BD và OBa) Chứng minh: AD = BC.
b) Gọi E là giao điểm của AD và BC. Chứng minh: ∆EAC = ∆EBD.
c) Chứng minh: AB//CD.
* Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
************************************************
GV: Nguyễn Thị Thùy

Trường THCS Thị Trấn Bần


Giáo án Hình học 7

-4-

Năm học: 2016- 2017

Tuần: 20
Ngày soạn: 05/01/2017

Tiết: 34
Ngày dạy: 13/01/2017
LUYỆN TẬP BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC (T2)
A. Mục tiêu :
1 Kiến thức
- Học sinh củng cố về ba trường hợp bằng nhau của tam giác.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng vẽ hình, ghi GT, KL cách chứng minh đoạn thẳng, góc dựa vào chứng
minh 2 tam giác bằng nhau.
3. Thái độ
- Rèn tính cẩn thận, chính xác khi học hình.
4. Năng lực phẩm chất cần HS đạt được:
- Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực
giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy và suy luận; lập luận; giao tiếp; mô hình hóa; đặt vấn
đề và giải; biểu diễn; sử dụng ngôn ngữ kí hiệu, hình thức, kĩ thuật và các phép toán;
sử dụng các đồ dùng và công cụ hỗ trợ.
B. Chuẩn bị thầy, trò:
- Giáo viên: SGK, giáo án,
- Học sinh: SGK, vở, giấy ô li kẻ hình 110.
C. Phương pháp - kĩ thuật dạy học:
+ PPDH: Phương pháp dạy học nhóm; giải quyết vấn đề.
+ KTDH: chia nhóm, động não, hoàn tất một nhiệm vụ, trình bày một phút.
D. Kế hoạch tổ chức hoạt động dạy học
I. Hoạt động khởi động(7ph):
1. Ổn định lớp:
Lớp 7A: 34 . Vắng:
Lớp 7B: 31 . Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Phát biểu 3 trường hợp bằng nhau của tam giác, tam giác vuông.

- GV kiểm tra quá trình làm bài tập về nhà của 2 học sinh
3. Giới thiệu bài mới: Hôm nay chúng ta tiếp tục luyện tập về các trường hợp bằng
nhau của tam giác qua việc chứng minh các bài toán hình học.
II. Hoạt động luyện tập(28ph):
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV gọi hs đọc đề
Bài 1: Cho tam giác ABC có AB = AC. Vẽ
BD vuông góc với AC tại D, CE vuông
- 1 hs lên bảng vẽ hình ghi GT - KL
góc với AB tại E. Gọi I là giao điểm của
BD và CE. Chứng minh rằng:
Gv gọi hs viết sơ đồ phân tích đi lên cho a) BD = CE;
b) EI = DI;
từng câu, cho hs nhận xét rồi gọi hs khác
c) Ba điểm A, I, H thẳng hàng (với H là
lên chứng minh.
trung điểm của BC).

GV: Nguyễn Thị Thùy

Trường THCS Thị Trấn Bần


Giáo án Hình học 7

-5-

Năm học: 2016 - 2017
A


E

D
I

B

GT

∆ ABC: AB = AC

·
·
BDA
= CEA
= 900
AB = AC
µA chung
Vậy ∆ BDA = ∆CEA
(cạnh huyền – góc nhọn)
→ BD = CE
b) Ta có: ∆ BDA = ∆CEA (cma)

EI = DI

∆vuông EIB = ∆ vuôngDIC
(cạnh góc vuông – góc nhọn kề )

·

·
EB = DC;
EBI
= DCI
AB – AE = AC - AD

AB =AC; AE = AD

C

BD ⊥ AC, CE ⊥ AB
BD ∩ CE = {I}
HB = HC
KL
a) BD = CE;
b) EI = DI;
c) Ba điểm A, I, H thẳng hàng
Chứng minh:
a) xét ∆ BDA và ∆ CEA có:

BD = CE

∆vuông BDA = ∆ vuôngCEA
(cạnh huyền – góc nhọn)

AB = AC; góc A chung



H


·
·
 EBI
= DCI
(1)
⇒
 AD = AE (2)



∆ BDA = ∆CEA

Cma

Do AB = AC nên AB – AE = AC – AD
Hay EB = DC (3)
Xét ∆ EIB và ∆ DIC có:

·
·
BEI
= CDI
= 900
EB = DC (theo (3))
·
·
(theo (1))
EBI
= DCI

Vậy ∆vuông EIB = ∆ vuôngDIC
(cạnh góc vuông – góc nhọn kề )

GV: Nguyễn Thị Thùy

Trường THCS Thị Trấn Bần


Giáo án Hình học 7

-6-

Năm học: 2016- 2017

c) …….
Ba điểm A, I, H thẳng hàng

AH⊥BC;
IH ⊥ BC


∆ ABH = ∆ACH ∆ IBH = ∆ICH
- Yêu cầu hs vẽ hình 110 trên giấy kẻ ô
li.
- Cho hs hoạt động nhóm viết sơ đồ phân
tích đi lên cho từng câu. Giao nhiệm vụ
về nhà hs tự chứng minh nếu không còn
thời gian.
Gv chốt lại các dạng bài tập liên quan
đến cm hai tam giác bằng nhau.


Bài tập 45 (tr125-SGK)

C
B
D
A

III. Tìm tòi và mở rộng(1’):
- Ôn lại 3 trường hợp bằng nhau của tam giác.
- Làm bài tập: Cho rABC có AB = AC. Gọi H là trung điểm của BC. CM:
a) rAHB =rAHC
b) AH⊥ BC
c) Từ C vẽ đường vuông góc với BC cắt đường thẳng AB tại E. Cm: EC // AH.
- Đọc nghiên cứu trước bài : Tam giác cân.
* Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………

GV: Nguyễn Thị Thùy

Trường THCS Thị Trấn Bần


Giáo án Hình học 7

-7-

Năm học: 2016 - 2017


************************************************
Tuần: 21
Ngày soạn: 09/01/2017
Tiết: 35
Ngày dạy: 18/01/2017
BÀI 6: TAM GIÁC CÂN
A. Mục tiêu:
1 Kiến thức
- Học sinh nắm được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều,
tính chất về góc của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều.
2. Kĩ năng
- Biết vẽ tam giác vuông cân. Biết chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam
giác vuông cân, tam giác đều.
- Rèn kĩ năng vẽ hình, tính toán và tập dượt chứng minh đơn giản.
3. Thái độ
- Rèn tính cẩn thận, chính xác khi học hình.
4. Năng lực phẩm chất cần HS đạt được:
- Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực
giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy và suy luận; lập luận; giao tiếp; mô hình hóa; đặt vấn
đề và giải; biểu diễn; sử dụng ngôn ngữ kí hiệu, hình thức, kĩ thuật và các phép toán;
sử dụng các đồ dùng và công cụ hỗ trợ.
B. Chuẩn bị thầy, trò:
- Giáo viên: SGK, giáo án,
- Học sinh: SGK, vở.
C. Phương pháp - kĩ thuật dạy học:
+ PPDH: Phương pháp dạy học nhóm; giải quyết vấn đề.
+ KTDH: chia nhóm, động não, hoàn tất một nhiệm vụ, trình bày một phút.
D. Kế hoạch tổ chức hoạt động dạy học

I. Hoạt động khởi động(5ph):
1. Ổn định lớp:
Lớp 7A: 34 . Vắng:
Lớp 7B: 31 . Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Phát biểu 3 trường hợp bằng nhau của tam giác, tam giác vuông.
3. Giới thiệu bài mới: Hôm nay chúng ta tìm hiểu về tam giác đặc biệt.
II. Hoạt động hình thành kiến thức(28ph):

GV: Nguyễn Thị Thùy

Trường THCS Thị Trấn Bần


Giáo án Hình học 7

Hoạt động của GV và HS
- Giáo viên treo bảng phụ hình 111.
? Nêu đặc điểm của tam giác ABC
- Học sinh: ∆ ABC có AB = AC là tam
giác có 2 cạnh bằng nhau.
- Giáo viên: đó là tam giác cân.
? Thế nào là tam giác cân.
GV giới thiệu về tam giác cân và các yếu
tố của nó.
- yêu cầu hs vẽ tam giác cân, 1 hs lên
bảng.
? Nêu cách vẽ tam giác cân ABC tại A
- Học sinh:
+ Vẽ BC

- Vẽ (B; r) ∩ (C; r) tại A
? Cho ∆ MNP cân ở P, nêu các yếu tố của
tam giác cân.
- Học sinh trả lời.
- Yêu cầu học sinh làm ?1 theo nhóm

-8-

Năm học: 2016- 2017

Nội dung
1. Định nghĩa :
a. Định nghĩa: SGK
A

C

B

b) ∆ ABC cân tại A (AB = AC)
. Cạnh bên AB, AC
. Cạnh đáy BC
µ ;C
µ
. Góc ở đáy B
µ
. Góc ở đỉnh: A
?1
∆ ADE cân ở A vì AD = AE = 2
∆ ABC cân ở A vì AB = AC = 4

∆ AHC cân ở A vì AH = AC = 4
=> Vậy tam giác cân có những tính chất gì 2. Tính chất :
đặc biệt so với tam giác thường.
?2
- Yêu cầu học sinh làm ?2
Cho hs quan sát hình 113, dự đoán kết quả
A
Sau đó GV yêu cầu cm.
- Vẽ hình ghi GT - KL
12
? Dựa vào hình, ghi GT, KL
µ =C
µ
B

∆ ABD = ∆ ACD


c.g.c

B

GT

D

C

∆ ABC cân tại A


·
·
BAD
= CAD
µ =C
µ
B

KL
Chứng minh:
∆ ABD = ∆ ACD (c.g.c)
·
·
Vì AB = AC, BAD
. cạnh AD
= CAD
GV: Nguyễn Thị Thùy

Trường THCS Thị Trấn Bần


Giáo án Hình học 7

-9-

Năm học: 2016 - 2017

chung
µ =C
µ

→ B

? Nhận xét gì về hai góc kề đáy của tam
giác cân
- Học sinh: tam giác cân thì 2 góc ở đáy
bằng nhau.
GV giới thiệu định lí 1.
? Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau
thì tam giác đó có là tam giác cân không?
- Yêu cầu hs vẽ hình, dùng com pa kiểm
tra tam giác cân.
GV giới thiệu định lí 2 và yêu cầu hs về
nhà xem lại cách chứng minh ở bài tập 44.
? Nêu quan hệ giữa định lí 1, định lí 2.
µ =C
µ
- Học sinh: ∆ ABC, AB = AC ⇔ B
? Nêu các cách chứng minh một tam giác
là tam giác cân.
- cách 1:chứng minh 2 cạnh bằng nhau,
cách 2: chứng minh 2 góc bằng nhau.
? Nêu điều kiện để một tam giác vuông là
tam giác cân.
HS: hai cạnh góc vuông bằng nhau.
GV giới thiệu tam giác vuông cân.
- Yêu cầu hs vẽ hình vào vở và thực hiện ?
3 thảo luận theo nhóm.

a) Định lí 1:
µ =C

µ
∆ ABC cân tại A → B
b) Định lí 2:
µ =C
µ → ∆ ABC cân tại A
∆ ABC có B

µ = 900 ,
c) Định nghĩa 2: ∆ ABC có A
AB = AC → ∆ ABC vuông cân tại A

?3
µ =C
µ
µ = 900 , B
∆ ABC , A
µ +C
µ = 900 → 2B
µ = 900
→B
µ =C
µ = 450
→ B

- Học sinh:? Quan sát hình 115, cho biết
đặc điểm của tam giác đó.
- Học sinh: tam giác có 3 cạnh bằng nhau.
- Giáo viên: đó là tam giác đều, thế nào là
tam giác đều.
- Yêu cầu hs vẽ tam giác đều ABC.

? Nêu cách vẽ tam giác đều.
- Học sinh:vẽ BC, vẽ (B; BC) ∩ (C; BC)
tại A → ∆ ABC đều.
GV: Nguyễn Thị Thùy

Tam giác vuông cân thì mỗi góc nhọn
bằng 450.
3. Tam giác đều:
a. Định nghĩa 3
∆ ABC, AB = AC = BC thì ∆ ABC đều
A

B

C

Trường THCS Thị Trấn Bần


Giáo án Hình học 7

- 10 -

Năm học: 2016- 2017

- Yêu cầu học sinh làm ?4
- Học sinh: ∆ ABC có
µ +B
µ +C
µ = 1800

A
µ = 1800 → A
µ =B
µ =C
µ = 600
3C

b. Hệ quả
? Nhận xét gì về các góc trong tam giác
(SGK)
đều
? Nếu tam giác có ba góc bằng nhau thì
tam giác đó có là tam giác đều không
? Cần bổ sung điều kiện gì về góc để tam
giác cân là tam giác đều.
GV giới thiệu các hệ quả.
III. Luyện tập – vận dụng(10’):
- Nêu định nghĩa tam giác cân, vuông cân, tam giác đều.
- Nêu cach vẽ tam giác cân, vuông cân, tam giác đều.
- Nêu cách chứng minh 1 tam giác là tam giác cân, vuông cân, đều.
- Làm bài tập 47 SGK - tr127. Nhận biết tam giác cân, đều trên hình vẽ và giải
thích rõ vì sao.
IV. Tìm tòi và mở rộng (2’):
- Học thuộc định nghĩa, tính chất, cách vẽ hình.
- Làm bài tập 46, 48, 49 (SGK-tr127)
- Để tìm một góc chưa biết trong tam giác cân thì cần biết mấy góc.
* Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………

************************************************
Tuần: 21
Ngày soạn: 11/01/2017
Tiết: 36
Ngày dạy: 20/01/2017
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu:
1 Kiến thức
- Củng cố các khái niệm tam giác cân, vuông cân, tam giác đều, tính chất của các
hình đó.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, kĩ năng trình bày.
3. Thái độ
- Rèn luyện ý thức tự giác, tính tích cực, tính cẩn thận, chính xác khi học hình..

GV: Nguyễn Thị Thùy

Trường THCS Thị Trấn Bần


Giáo án Hình học 7

- 11 -

Năm học: 2016 - 2017

4. Năng lực phẩm chất cần HS đạt được:
- Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực
giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy và suy luận; lập luận; giao tiếp; mô hình hóa; đặt vấn

đề và giải; biểu diễn; sử dụng ngôn ngữ kí hiệu, hình thức, kĩ thuật và các phép toán;
sử dụng các đồ dùng và công cụ hỗ trợ.
B. Chuẩn bị thầy, trò:
- Giáo viên: SGK, giáo án,
- Học sinh: SGK, vở.
C. Phương pháp - kĩ thuật dạy học:
+ PPDH: Phương pháp dạy học nhóm; giải quyết vấn đề.
+ KTDH: chia nhóm, động não, hoàn tất một nhiệm vụ, trình bày một phút.
D. Kế hoạch tổ chức hoạt động dạy học
I. Hoạt động khởi động(8ph):
1. Ổn định lớp:
Lớp 7A: 34 . Vắng:
Lớp 7B: 31 . Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh 1: Thế nào là tam giác cân, vuông cân, đều; làm bài tập 47
- Học sinh 2: Làm bài tập 49a - ĐS: 700
- Học sinh 3: Làm bài tập 49b - ĐS: 1000
? Nêu cách tính góc ở đỉnh của tam giác cân khi biết góc ở đáy hoặc góc ở đỉnh
Trong tam giác cân: + Góc ở đỉnh = 1800 – 2góc ở đáy
+ Góc ở đáy = (1800 – góc ở đỉnh) : 2
3. Giới thiệu bài mới: Hôm nay chúng ta luyện tập về một số dạng bài tập về tam giác
cân.
II. Hoạt động luyện tập(22ph):
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 50.
Bài tập 50 (tr127)
µ =C
µ
- Học sinh đọc kĩ đầu bài

∆ ABC cân tại A nên B
? Nhận xét gì về tam giác được tạo bởi
µ = 1450
a) Mái tôn thì A
hai thanh của vì kèo.
µ +B
µ +C
µ = 1800
Xét ∆ ABC có A
HS: tạo thành một tam giác cân.
µ +B
µ = 1800
1450 + B
Hãy tính góc BAC
µ = 350
2B
Mỗi nhóm hoạt động một câu.
µ = 17030'
- Nhóm 1: 1450 nếu mái là tôn
B
- Nhóm 2: 1000 nếu mái là ngói
b) Mái nhà là ngói
µ =C
µ
Gọi đại diện các nhóm lên trình bày rồi
Do ∆ ABC cân ở A → B
yêu cầu hs cả lớp nhận xét.
µ +B
µ +C
µ = 1800

Mặt khác A

GV: Nguyễn Thị Thùy

Trường THCS Thị Trấn Bần


Giáo án Hình học 7

- 12 -

Năm học: 2016- 2017

µ = 1800
1000 + 2B
µ = 1800
2B
µ = 800
2B
µ = 400
B

Bài tập 51

(tr128)

- Yêu cầu học sinh làm bài tập 51

A
E


- Học sinh vẽ hình ghi GT, KL
B

·
·
? Để chứng minh ABD
ta phải
= ACE

làm gì.
Yêu cầu hs thảo luận lập sơ đồ phân tích
đi lên.
·
·
ABD
= ACE

∆ ADB = ∆ AEC (c.g.c)

µ chung, AB = AC
AD = AE , A




GT
GT
? Nêu dự đoán về ∆IBC
HS: ∆IBC cân

Hãy chứng minh điều đó, lập sơ đồ phân
tích đi lên.
∆ IBC cân tại I


GT

D
C

∆ ABC, AB = AC, AD = AE

BD∩EC ={ I}
·
·
a) So sánh ABD
, ACE
KL
b) ∆ IBC là tam giác gì.
Chứng minh:
Xét ∆ ADB và ∆ AEC có
AD = AE (GT)
µ chung
A
AB = AC (GT)
→ ∆ ADB = ∆ AEC (c.g.c)
·
·
→ ABD
= ACE


b) Ta có:
·
·
·

AIB
+ IBC
= ABC

·
·
·

AIC
+ ICB
= ACB
·
·
 → IBC = ICB
·
·
vµ ABD
= ACE


·
·
ABC
= ACB


→ ∆ IBC cân tại I

·
·
IBC
= ICB

·
·
·
·
ABC
− IBA
= ACB
− ICA

·ABC = ACB
·
·
·
;IBA
= ICA


∆ABC cân tại A
cma

III. Vận dụng(12’):
Bài tập: Cho ABC cân tại A. Kẻ BD vuông góc với AC và kẻ CE vuông góc với AB.

BD và CE cắt nhau tại I. Chứng minh:
a) ∆ABD = ∆ACE
·
·
b) BAI
= CAI

GV: Nguyễn Thị Thùy

Trường THCS Thị Trấn Bần


Giáo án Hình học 7

- 13 -

Năm học: 2016 - 2017

c) AI là đường trung trực của BC.
GV cho hs nghiên cứu kĩ đề, vẽ hình ghi GT – KL và lập sơ đồ phân tích đi lên từng
câu.
A

E

D
I

B


H

C

- Đọc bài đọc thêm SGK - tr128
IV. Tìm tòi và mở rộng(3’):
- Làm bài tập 48; 52 SGK.
- Học thuộc các định nghĩa, tính chất SGK.
-Ôn lại cách chứng minh tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông cân.
Xem trước bài 7: Định lý Py-ta-go.
* Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………

GV: Nguyễn Thị Thùy

Trường THCS Thị Trấn Bần


Giáo án Hình học 7

- 14 -

Năm học: 2016- 2017

************************************************

GV: Nguyễn Thị Thùy


Trường THCS Thị Trấn Bần


Giáo án Hình học 7

Tuần: 22
Tiết: 37

- 15 -

Năm học: 2016 - 2017

Ngày soạn: 13/01/2017
Ngày dạy: 25/01/2017
BÀI 7: ĐỊNH LÝ PY-TA-GO

A. Mục tiêu:
1 Kiến thức
- Học sinh nắm đươc định lí Py-ta-go về quan hệ giữa ba cạnh của tam giác vuông.
Nắm được định lí Py-ta-go đảo.
2. Kĩ năng
- Biết vận dụng định lí Py-ta-go để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông khi biết
độ dài của hai cạnh kia. Biết vận dụng định lí đảo của định lí Py-ta-go để nhận biết một
tam giác là tam giác vuông.
3. Thái độ
- Biết vận dụng các kiến thức học trong bài vào làm bài toán thực tế.
4. Năng lực phẩm chất cần HS đạt được:
- Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực
giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy và suy luận; lập luận; giao tiếp; mô hình hóa; đặt vấn

đề và giải; biểu diễn; sử dụng ngôn ngữ kí hiệu, hình thức, kĩ thuật và các phép toán;
sử dụng các đồ dùng và công cụ hỗ trợ.
B. Chuẩn bị thầy, trò:
- Giáo viên: SGK, giáo án,
- Học sinh: SGK, vở, dụng cụ học tập, đọc trước bài mới,chuẩn bị sẵn hình 121, 122.
C. Phương pháp - kĩ thuật dạy học:
+ PPDH: Phương pháp dạy học nhóm; giải quyết vấn đề.
+ KTDH: chia nhóm, động não, hoàn tất một nhiệm vụ, trình bày một phút.
D. Kế hoạch tổ chức hoạt động dạy học
I. Hoạt động khởi động(7ph):
1. Ổn định lớp:
Lớp 7A: 34 . Vắng:
Lớp 7B: 31 . Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Phát biểu định nghĩa, tính chất, cách chứng minh tam giác cân, vuông cân, tam giác
đều.
3. Giới thiệu bài mới: trong tam giác vuông, nếu biết độ dài của hai cạnh thì ta tính
được độ dài của cạnh thứ ba. Vậy hệ thức nào liên hệ giữa ba cạnh của một tam giác
vuông.
II. Hoạt động hình thành kiến thức(25ph):

GV: Nguyễn Thị Thùy

Trường THCS Thị Trấn Bần


Giáo án Hình học 7

Hoạt động của GV và HS
- Giáo viên cho học sinh làm ?1

- Cả lớp làm bài vào vở, đối chiếu kq
trong nhóm.
- cho các nhóm nêu kq.

- 16 -

Năm học: 2016- 2017

Nội dung
1. Định lí Py-ta-go
?1
B

3 cm

A

- Giáo viên cho học sinh quan sát cách
ghép hình như ?2.
? Tính diện tích hình vuông bị che khuất
ở 2 hình 121 và 122.
- HS: diện tích lần lượt là c2 và a2 + b2
? So sánh diện tích 2 hình vuông đó.
- Học sinh: c2 = a2 + b2
- Giáo viên cho học sinh đối chiếu với ?1
? Phát biểu bằng lời.
- 2 học sinh phát biểu: Trong một tam
giác vuông, bình phương cạnh huyền
bẳng tổng các bình phương 2 cạnh góc
vuông.

- Giáo viên: Đó chính là định lí Py-ta-go
phát biểu.
? Ghi GT, KL của định lí.

4 cm

C

?2

c2 = a2 + b2

* Định lí Py-ta-go: Trong một tam giác
vuông, bình phương của cạnh huyền bằng
tổng các bình phương của hai cạnh góc
vuông
B

A

GT
KL

C
∆ ABC vuông tại A
BC 2 = AC 2 + AB2

?3
- Giáo viên yêu cầu hs hoạt động nhóm ?
H124: x = 6

H125: x = 2
3(mỗi nhóm chỉ thực hiện một hình)
- Học sinh hoạt động nhóm rồi trả lời.
2. Định lí đảo của định lí Py-ta-go:
?4
- Yêu cầu học sinh làm ?4
·
= 900
- Học sinh thảo luận nhóm và rút ra kết BAC
luận.
GV: Nguyễn Thị Thùy

Trường THCS Thị Trấn Bần


Giáo án Hình học 7

- 17 -

Năm học: 2016 - 2017

? Ghi GT, KL của định lí.
* Định lí: Nếu một tam giác có bình
- 1 học sinh lên bảng ghi GT, KL.
phương của một cạnh bằng tổng bình
? Để chứng minh một tam giác vuông ta phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là
chứng minh như thế nào.
tam giác vuông.
- Học sinh: Dựa vào định lí đảo của định GT ∆ ABC có BC 2 = AC 2 + AB2
KL ∆ ABC vuông tại A

lí Py-ta-go.
III. Luyện tập – vận dụng(10’) :
- Bài tập 53 - tr31 SGK: mỗi nhóm thực hiện một câu.
Hình 127: a) x = 13
b) x = 5
c) x = 20
d) x = 4
Bài tập 54, 55 GV chia nhóm hoạt động.
- Bài tập 54 - tr131 SGK: 1 học sinh lên bảng làm.
Hình 128: x = 4
- Bài tập 55 - tr131 - SGK: chiều cao bức tường là: 16 − 5 = 15 ≈ 3,9 m
IV. Tìm tòi và mở rộng(3’):
- Học theo SGK, chú ý cách tìm độ dài của một cạnh khi đã biết cạnh còn lại;
cách chứng minh một tam giác vuông.
- Làm bài tập 56; 57 - tr131 SGK
- đọc phần có thể em chưa biết.
* Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………..
************************************************
Tuần: 22
Ngày soạn: 17/01/2017
Tiết: 38
Ngày dạy: 3/02/2017
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu:
1 Kiến thức
- Củng cố cho học sinh các tính chất , chứng minh tam giác vuông dựa vào định lí
đảo của định lí Py-ta-go.
2. Kĩ năng

- Rèn luyện kĩ năng trình bày lời giải chứng minh tam giác vuông.
3. Thái độ
- Thấy được vai trò của toán học trong đời sống
4. Năng lực phẩm chất cần HS đạt được:
- Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực
giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy và suy luận; lập luận; giao tiếp; mô hình hóa; đặt vấn
đề và giải; biểu diễn; sử dụng ngôn ngữ kí hiệu, hình thức, kĩ thuật và các phép toán;
sử dụng các đồ dùng và công cụ hỗ trợ.
B. Chuẩn bị thầy, trò:
- Giáo viên: SGK, giáo án,
- Học sinh: SGK, vở, dụng cụ học tập.
C. Phương pháp - kĩ thuật dạy học:
GV: Nguyễn Thị Thùy

Trường THCS Thị Trấn Bần


Giáo án Hình học 7

- 18 -

Năm học: 2016- 2017

+ PPDH: Phương pháp dạy học nhóm; giải quyết vấn đề.
+ KTDH: chia nhóm, động não, hoàn tất một nhiệm vụ, trình bày một phút.
D. Kế hoạch tổ chức hoạt động dạy học
I. Hoạt động khởi động(7ph):
1. Ổn định lớp:
Lớp 7A: 35 . Vắng:

Lớp 7B: 31 . Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh 1: Phát biểu nội dung định lí Py-ta-go. Làm BT53a/ SGK – 131.
- Học sinh 2: Nêu định lí đảo của định lí Py-ta-go, BT 55/ SGK – 131.
3. Giới thiệu bài mới:
II. Hoạt động luyện tập(28ph):
Hoạt động của GV và HS
- Yêu cầu hs đọc đề bài.
- Học sinh thảo luận theo nhóm.

Nội dung
Bài tập 57 - tr131 SGK
- Lời giải trên là sai
Ta có:
AB2 + BC 2 = 82 + 152 = 64 + 225 = 289
AC 2 = 172 = 289
→ AB2 + BC 2 = AC 2
Vậy ∆ ABC vuông (theo định lí đảo của

- Yêu cầu 1 học sinh đọc bài.
- 1 học sinh đọc bài.
- Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm
học tập. Mỗi nhóm thực hiện một câu.

định lí Py-ta-go)
Bài tập 56 - tr131 SGK
a) Vì 92 + 122 = 81+ 144 = 225
152 = 225 → 92 + 122 = 152

Vậy tam giác là vuông.

b) 52 + 122 = 25 + 144 = 169;132 = 169
→ 52 + 122 = 132

- Đại diện 3 nhóm lên làm 3 câu.
- Lớp nhận xét
- Giáo viên chốt kết quả.

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài
toán.
- Yêu cầu các nhóm hoạt động tìm cách
giải.
- Một nhóm đại diện trình bày cách làm.
Các cá nhân làm việc đối chiếu kq trong
nhóm, gọi 1 hs lên bảng làm.
GV: Nguyễn Thị Thùy

Vậy tam giác là vuông.
c) 72 + 72 = 49 + 49 = 98;102 = 100
Vì 98 ≠ 100 → 72 + 72 ≠ 102
Vậy tam giác là không vuông.
Bài tập. Cho hình vẽ sau.Tính chu vi của
tam giác ABC.
A
20
12

C

B
5


H

Trường THCS Thị Trấn Bần


Giáo án Hình học 7

? Để tính chu vi của tam giác ABC ta
phải tính được gì.
- Học sinh: AB+AC+BC
? Ta đã biết cạnh nào, cạnh nào cần phải
tính
- HS: Biết AC = 20 cm, cần tính AB, BC
? Nêu cách tìm AB, BC.
HS: áp dụng định lí pytago.

- 19 -

GT

Năm học: 2016 - 2017
∆ ABC, AH ⊥ BC, AC = 20 cm

AH = 12 cm, BH = 5 cm
KL Chu vi ∆ ABC (AB+BC+AC)
Chứng minh:
. Xét ∆ AHB theo Py-ta-go ta có:
AB2 = AH 2 + BH 2
Thay số: AB2 = 122 + 52 = 144 + 25

→ AB2 = 169 → AB = 13cm
. Xét ∆ AHC theo Py-ta-go ta có:
AC 2 = AH 2 + HC 2
→ HC 2 = AC 2 − AH 2
→ HC 2 = 202 − 122 = 400 − 144
→ HC 2 = 256 → HC = 16cm
→ BC = BH + HC = 5 + 16 = 21cm
Chu vi của ∆ ABC là:
AB + BC + AC = 13 + 21+ 20 = 54cm

III. Vận dụng(8’):
- Phát biểu định lí pytago (thuận- đảo )và nêu ứng dụng của định lí
- Cho hs làm bài tập 58/SGK – 132.
- Chứng minh rằng độ dài ba cạnh của một tam giác tỉ lệ với 3; 4;5 thì tam giác đó là
tam giác vuông.
IV. Tìm tòi và mở rộng(2’):
- Ôn định lí pytago thuận - đảo.
- Làm bài tập 59, 60, 61 (tr133-SGK)
- Đọc phần có thể em chưa biết.
- Nêu cách làm cho một khung hình bình hành cố định thành hình chữ nhật.
* Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………
************************************************

GV: Nguyễn Thị Thùy

Trường THCS Thị Trấn Bần


Giáo án Hình học 7


- 20 -

Năm học: 2016- 2017

Tuần: 23
Tiết: 39

Ngày soạn: 1/02/2017
Ngày dạy: 8/02/2017
LUYỆN TẬP (tt)

A. Mục tiêu:
1 Kiến thức
- Tiếp tục ôn luyện định lý Pytago thuận và đảo.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng trình bày lời giải chứng minh tam giác vuông.
3. Thái độ
- Thấy được vai trò của toán học trong đời sống
4. Năng lực phẩm chất cần HS đạt được:
- Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực
giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy và suy luận; lập luận; giao tiếp; mô hình hóa; đặt vấn
đề và giải; biểu diễn; sử dụng ngôn ngữ kí hiệu, hình thức, kĩ thuật và các phép toán;
sử dụng các đồ dùng và công cụ hỗ trợ.
B. Chuẩn bị thầy, trò:
- Giáo viên: SGK, giáo án,
- Học sinh: SGK, vở, dụng cụ học tập.
C. Phương pháp - kĩ thuật dạy học:
+ PPDH: Phương pháp dạy học nhóm; giải quyết vấn đề.

+ KTDH: chia nhóm, động não, hoàn tất một nhiệm vụ, trình bày một phút.
D. Kế hoạch tổ chức hoạt động dạy học
I. Hoạt động khởi động(16ph):
1. Ổn định lớp:
Lớp 7A: 35 . Vắng:
Lớp 7B: 31 . Vắng:
2. Kiểm tra 15ph:
Câu 1.
Câu 1.
a. Phát biểu định lí pytago thuận.
a. Phát biểu đúng định lí pytago thuận
b. Tìm x trong hình vẽ sau
(2đ)
µ = 900 . Ta có:
b. Xét ∆ ABC có A
B
BC 2 = AB2 + AC 2 (đ/l pytago)
102 = x2 + 82

10cm

x

⇔ x2 = 100 − 64 = 36
⇔x=6
A

8cm

C


(2,5 đ)
Câu 2.
a. Phát biểu đúng định lý pytago đảo (2 đ)
b. Ta có:

Câu 2.
a. Phát biểu định lý pytago đảo
b. Cho tam giác biết độ dài ba cạnh là:
132 = 169

2
2
2
5cm; 13cm; 12cm. Hỏi tam giác đó có là 2
 ⇒ 13 = 5 + 12
2
5 + 12 = 169 
tam giác vuông không?
GV: Nguyễn Thị Thùy

Trường THCS Thị Trấn Bần


Giáo án Hình học 7

- 21 -

Câu 3. Chứng minh rằng độ dài ba cạnh
của một tam giác tỉ lệ với 3; 4;5 thì tam

giác đó là tam giác vuông.

Năm học: 2016 - 2017

Vậy tam giác có độ dài ba cạnh 5cm;
13cm; 12cm là tam giác vuông
(đ/l pytago đảo) (2,5 đ)
Câu 3(1 điểm). Gọi độ dài ba cạnh của
tam giác là a, b, c (a < b < c)

a b c
a2 b2 c2
Ta có: = = ⇒ 2 = 2 = 2
3 4 5
3
4 5
a/d tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:

a 2 b2 c 2 a 2 + b2 a 2 + b2
= = =
=
32 42 52 32 + 42
52
c 2 a 2 + b2
⇒ 2=
⇒ c 2 = a 2 + b2
2
5
5
Vậy tam giác trên là tam giác vuông

(đ/l pytago đảo)

KÕt qu¶:
Líp
7a
7b

SS
35
31

0-2

3-4

II. Hoạt động luyện tập(27ph):
Hoạt động của GV và HS
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 59
- Học sinh đọc kĩ đầu bìa.
? Cách tính độ dài đường chéo AC.
- Dựa vào ∆ ADC và định lí Py-ta-go.
- Yêu cầu 1 học sinh lên trình bày lời
giải.
- Học sinh dùng máy tính để kết quả được
chính xác và nhanh chóng.

5-6

7-8


9-10

Z Tb

Nội dung
Bài tập 59
·
xét ∆ ADC có ADC
= 900

→ AC 2 = AD2 + DC 2
Thay số: AC 2 = 482 + 362
AC 2 = 2304 + 1296 = 3600
AC = 2600 = 60

Vậy AC = 60 cm
Bài tập 60 (tr133-SGK)
A

Bài tập 60:
- Yêu cầu học sinh đọc đầu bài, vẽ hình
ghi GT, KL.
- 1 học sinh vẽ hình ghi GT, KL của bài.

13
12

B

2


1

H

GT

16

C

∆ ABC, AH ⊥ BC, AB = 13 cm

? Nêu cách tính BC.
- Học sinh : BC = BH + HC, HC = 16 KL
Bg:
cm.

AH = 12 cm, HC = 16 cm
AC = ?; BC = ?

GV: Nguyễn Thị Thùy

Trường THCS Thị Trấn Bần


Giáo án Hình học 7

- 22 -


Năm học: 2016- 2017

¶ = 900
? Nêu cách tính BH
. ∆ AHB có H
1
- HS: Dựa vào ∆ AHB và định lí Py-ta- AB2 = AH 2 + BH 2 → BH 2 = 132 − 122
go.
→ BH 2 = 169 − 144 = 25 = 52
- 1 học sinh lên trình bày lời giải.
→ BH = 5 cm → BC = 5+ 16= 21 cm
¶ = 900
. Xét ∆ AHC có H
2
→ AC 2 = AH 2 + HC 2
AC 2 = 122 + 162 = 144 + 256
AC = 400 → AC = 400 = 20
? Nêu cách tính AC.
- HS: Dựa vào ∆ AHC và định lí Py-ta- Bài tập 61 (tr133-SGK)
Theo hình vẽ ta có:
go.
2

.AC 2 = 42 + 32 = 16 + 9 = 25 = 52
→ AC = 5
.BC 2 = 52 + 32 = 25 + 9 = 34

- Giáo viên treo bảng phụ hình 135
- Học sinh quan sát hình 135
? Tính AB, AC, BC ta dựa vào điều gì.

- Học sinh trả lời.
- Yêu cầu 3 học sinh lên bảng trình bày.
- Nêu định lý Pytago thuận, đảo và áp
dụng trong dạng bài tập nào?
III. Tìm tòi và mở rộng(2’):
- Làm bài tập 62 (133)
HD: Tính OC = 36 + 64 = 10

→ BC = 34
.AB2 = 12 + 22 = 1+ 4 = 5
→ AB = 5
Vậy ∆ ABC có AB =

5 , BC =

34 ,

AC = 5

OB = 9 + 36 = 45
OD = 9 + 64 = 73
OA = 16 + 9 = 5

Vậy con cún chỉ tới được A, B, D.
- ôn lại các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông đã học. Xem trước bài
CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC VUÔNG.
• Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………..

GV: Nguyễn Thị Thùy

Trường THCS Thị Trấn Bần


Giáo án Hình học 7

Tuần: 23
Tiết: 40

- 23 -

Năm học: 2016 - 2017

Ngày soạn: 2/02/2017
Ngày dạy: 10/02/2017

BÀI 8: CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC VUÔNG
A. Mục tiêu:
1 Kiến thức
- Học sinh nắm được các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông, biết vận dụng
định lí Py-ta-go để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền - cạnh góc vuông
của hai tam giác vuông.
2. Kĩ năng
- Biết vận dụng trường hợp bằng nhau của tam giác vuông để chứng minh các đoạn
thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.
3. Thái độ
- Rèn luyện khả năng phân tích tìm cách giải và trình bày bài toán chứng minh hình

học.
4. Năng lực phẩm chất cần HS đạt được:
- Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực
giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy và suy luận; lập luận; giao tiếp; mô hình hóa; đặt vấn
đề và giải; biểu diễn; sử dụng ngôn ngữ kí hiệu, hình thức, kĩ thuật và các phép toán;
sử dụng các đồ dùng và công cụ hỗ trợ.
B. Chuẩn bị thầy, trò:
- Giáo viên: SGK, giáo án,
- Học sinh: SGK, vở, dụng cụ học tập, đọc trước bài mới,chuẩn bị ?1.
C. Phương pháp - kĩ thuật dạy học:
+ PPDH: Phương pháp dạy học nhóm; giải quyết vấn đề.
+ KTDH: chia nhóm, động não, hoàn tất một nhiệm vụ, trình bày một phút.
D. Kế hoạch tổ chức hoạt động dạy học
I. Hoạt động khởi động(7ph):
1. Ổn định lớp:
Lớp 7A: 35 . Vắng:
Lớp 7B: 31 . Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ: Phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông mà em đã
được học.
3. Giới thiệu bài mới: Hôm nay ta tiếp tục tìm hiểu về các trường hợp bằng nhau của
tam giác vuông.
II. Hoạt động hình thành kiến thức(25ph):
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
1. Các trường hợp bằng nhau đã biết
GV chốt lại ba trường hợp bằng nhau của của tam giác vuông:
tam giác vuông.
- TH 1: hai cạnh góc vuông (c.g.c)
- Yêu cầu học sinh làm ?1

- TH 2: Cạnh góc vuông và góc nhọn kề
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm, mỗi
cạnh ấy (g.c.g)
GV: Nguyễn Thị Thùy

Trường THCS Thị Trấn Bần


Giáo án Hình học 7

- 24 -

nhóm làm 1 hình.

µ =D
µ = 900
- BT:
ABC,
DEF có A
BC = EF; AC = DF.
Chứng minh ∆ ABC = ∆ DEF.
? Nêu thêm điều kiện để hai tam giác
bằng nhau theo một trong các TH đã biết
- Học sinh: AB = DE
GV yêu cầu hs hoạt động nhóm viết sơ đồ
phân tích đi lên cho bài tập trên.
AB = DE

AB = DE 2


2
2
BC − AC = EF 2 − DF 2

2
2
BC = EF , AC 2 = DF 2


2

BC = EF AC = DF




Năm học: 2016- 2017

- TH 3: cạnh huyền - góc nhọn. (g.c.c)
?1
. H143:
ABH =
ACH
·
·
Vì BH = HC, AHB
, AH chung
= AHC
. H144:
EDK =

FDK
·
·
·
·
Vì EDK
, DK chung, DKE
= FDK
= DKF
. H145:
MIO =
NIO
·
·
Vì MOI = NOI , OI huyền chung.
2. Trường hợp bằng nhau cạnh huyền
và cạnh góc vuông.
a) Bài toán:
B

E

A

C D

GT

F


µ =D
µ = 900
∆ ABC, ∆ DEF, A

BC = EF; AC = DF
KL ∆ ABC = ∆ DEF
Chứng minh:
. Đặt BC = EF = a
AC = DF = b
.
ABC có: AB2 = a2 − b2 ,

DEF có:

DE = a − b → AB = DE → AB = DE
. ∆ ABC và ∆ DEF có
2

2

2

2

2

GT
GT
AB = DE (CMT)
GV: Dựa vào giả thiết bài toán hãy cho

BC = EF (GT)
biết hai tam giác vuông bằng nhau khi nào AC = DF (GT)
HS: Nếu cạnh huyền và một cạnh góc
→ ∆ ABC = ∆ DEF
vuông của tam giác vuông này bằng cạnh b) Định lí: sgk/ 135
huyền và một cạnh góc vuông của tam
giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó
bằng nhau.
GV giới thiệu trường hợp bằng nhau thứ
tư.
III. Luyện tập – Vận dụng(8’):
- Làm ?2
·
·
∆ ABH, ∆ ACH có AHB
= AHC
= 900
AB = AC (GT)
AH chung
→ ∆ ABH = ∆ ACH (Cạnh huyền - cạnh góc vuông)
- Làm bài tập 63 → 64 SGK tr137(dựa vào hình 147)
GV: Nguyễn Thị Thùy

Trường THCS Thị Trấn Bần


Giáo án Hình học 7

- 25 -


Năm học: 2016 - 2017

HD BT 63
a) Ta cm tam giác ∆ ABH = ∆ ACH để suy ra đpcm
HD 64
µ = Fµ ; C2: BC = EF; C3: AB = DE
C1: C
- Phát biểu lại định lí .
- Tổng kết các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.
IV. Tìm tòi và mở rộng(2’):
- Về nhà học thuộc, hiểu, phát biểu chính xác các trường hợp bằng nhau của tam
giác vuông.
- HD BT 64/ SGK – 136.
+ Cho biết AC = DF là cạnh gì trong hai tam giác vuông? (- cạnh góc vuông)
+ Dựa vào các trường hợp bằng nhau liên quan đến cạnh góc vuông hãy bổ sung
thêm điều kiện để ∆ ABC = ∆ DEF
• Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………..

************************************************
Tuần: 24
Tiết: 41

Ngày soạn: 6/02/2017
Ngày dạy: 15/02/2017
LUYỆN TẬP


A. Mục tiêu:
1 Kiến thức
- Củng cố cho học sinh các cách chứng minh 2 tam giác vuông bằng nhau (có 4 cách
để chứng minh)
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng chứng minh tam giác vuông bằng nhau, kĩ năng trình bày bài chứng
minh hình.
3. Thái độ
- Phát huy tính tích cực của học sinh.
4. Năng lực phẩm chất cần HS đạt được:
- Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực
giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy và suy luận; lập luận; giao tiếp; mô hình hóa; đặt vấn
đề và giải; biểu diễn; sử dụng ngôn ngữ kí hiệu, hình thức, kĩ thuật và các phép toán;
sử dụng các đồ dùng và công cụ hỗ trợ.
B. Chuẩn bị thầy, trò:
- Giáo viên: SGK, giáo án,
- Học sinh: SGK, vở, dụng cụ học tập.
GV: Nguyễn Thị Thùy

Trường THCS Thị Trấn Bần


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×