Sở giáo dục và đào tạo QN Đề ôn tập thi TN THPT
Trường THPTBC Đại Lộc
(Thời gian 90 phút ,không kể thời gian phát đề)
Câu1.(3,0 điểm )
Trình bày những thuận lợi và khó khăn của đặc điểm tự nhiên đồi núi đối với sự
phát triển kinh tế-xã hội nước ta .
Câu 2. (2,o điểm )
Phân tích những thế mạnh và hạn chế của nguồn lao động nước ta .
Câu 3.(3,0 điểm )
Phân tích các thế mạnh về tự nhiên để phát triển kinh tế của Đông Nam Bộ.
Câu 4.(2,0 điểm )
Dựa vào bảng số liệu sau đây:
Diện tích gieo trồng cây công nghiệp lâu năm và cây công nghiệp hàng năm (đơn
vị :nghìn ha)
Năm Cây công nghiệp hàng năm Cây công nghiệp lâu năm
1976 210,1 172,8
1980 371,7 256,0
1985 600,7 470,3
1990 542,0 657,3
1995 716,7 902,3
2000 778,1 1451,3
2005 861,5 1633,6
Hãy vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu diện tích cây công nghiệp ở nước ta thời
kì( 1976-2005)
Hướng dẫn trả lời
Câu 1 . a)Thuận lợi :
-Khoáng sản :các mỏ khoáng sản tập trung ở vùng đồi núi là nguyên ,nhiên liệu cho nhiều
ngành công nghiệp .
-Rừng và đất trồng :tạo cơ sở cho phát triển nền nông,lâm nghiệp nhiệt đới , đa dạng hoá
cây trồng .
+Tài nguyên rừng giàu có về thành phần loài động ,thực vật và nhiều loài quí hiếm .
+Các bề mặt cao nguyên và các thung lũng tạo thuận lợi cho việc hình thành các vùng
chuyên canh cây công nghiệp ,cây ăn quả ,phát triển chăn nuôi đại gia súc và trông cây
lương thực .
+Ở bán bình nguyên và đồi trung du thích hợp cho trồng các cây công nghiệp ,cây ăn quả
và hoa màu .
-Sông ngòi :các sông miền núi có tiềm năng thuỷ điện rất lớn .
-Tiềm năng du lịch :miền núi có điều kiện để phát triển các loại hình du lịch (tham
quan,nghỉ dưỡng ,du lịch sinh thái …).
b) khó khăn :
-Địa hình bị chia cắt mạnh ,nhiều sông suối ,hẻm vực ,sườn dốc gẩytở gại cho giao
thông ,cho việc khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế giữa các vùng .
Do mưa nhiều , độ dốc lớn ,miền núi còn là nơi xảy ra nhiều thiên tai (lũ nguồn,lũ quét
,xói mòn ,trượt lở đất ,…) .
Tại các đứt gảy sâu có qui cơ phát sinh động đất .
-Nơi khô nóng thường xảy ra nạn cháy rừng .
-Vùng núi đá vôi thiếu đất trồng trọt và khan hiếm nước .
-Trên các vùng núi cao , địa hình hiểm trở ,cuộc sống của người gặp nhiều khó khăn .
-Ngoài ra còn các thiên tai khác như lốc,mưa đá,sương muối ,rết hại …thường gây tác hại
lớn cho sản xuất và đời sống .
Câu 2 .a)Thế mạnh :
- Số lượng
+Dân số hoạt động kinh tế :42,53 triệu người (năm 2005),chiếm 51,2 % tổng dân số .
+Mỗi năm nước ta có thêm hơn 1 triệu lao động .
- Chất lượng
+Nười lao động cần cù ,sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất phong phú .
+ Chất lượng lao động ngày càng được nâng cao .Số lao động có chuyên môn kĩ thuật
đang làm trong các đơn vị sản xuất kinh doanh chiếm khoảng 25% so với tổng lực lượng
lao động cả nước (năm 2005)
B ) Hạn chế
-Lực lượng lao động có trình độ vẫn còn mỏng .
- Đội ngũ cán bộ quản lí ,công nhân kĩ thuật lành nghề còn thiếu nhiều .
Câu 3.a) Đất:
+Các vùng đất ba dan khá màu mỡ chiếm tới 40% diện tích đất của vùng nối tiếp với miền
đất ba dan của Tây Nguyên và cực Nam Trung Bộ.
+Đất xám bạc màu trên phù sa cổ chiếm tỉ lệ nhỏ hơn một chút ít ,phân bố thành vùng lớn
ở các tỉnh Tây Ninh ,Bình Dương . Đất phù sa cổ tuy nghèo dinh dưỡnghơn đất ba dan
,nhưng thoát nước tốt .
b) Khí hậu : khí hậu cận xích đạo tạo điều kiện phát triển các cây công nghiệp lâu năm
( cao su,cà phê, điều ,hồ tiêu ), cây ăn quả và cây công nghiệp ngắn ngày (đậu tương ,mía
thuốc ,lá …)trên qui mô lớn .
C) Sông:
-Hệ thống sông đồng nai có tiềm năng thuỷ điện lớn .
- Ngoài ra ,hệ thống sông còn có giá trị về giao thông ,sản xuất công nghiệp ,sản xuất nông
nghiệp ,cung cấp nước cho sinh hoạt .
D) Rừng :
- Tuy không nhiều ,nhưng cung cấp gỗ dân dụng và gỗ củi cho thành phố Hồ Chí Minh và
các vùng phụ cận ,nguồn nguyên liệu giấy cho liên hiệp giấy Đồng Nai.
- Có vườn quốc gia Các Tiên (Đồng Nai ) nổi tiếng còn bảo tồn được nhiều loài thú quí
,vườn quốc gia Bù Gia Mập ( Bình Phước ), vườn quốc gia Lò Gò-Xa Mát (Tây Ninh )và
khu dự trữ sinh quyểnCần Gìơ ( TP Hồ Chí Minh )
e) Khoáng sản :
- Nổi bật là dầu khí trên vùng thềm lục địa.
Ngoài ra có sét cho công nghiệp vật liệu xây dựng và cao lanh cho công nghiệp gốm ,sứ .
g) Biển :
-Có trữ lượng hải sảnlớn của các ngư trường : Ninh Thuận-Bình Thuận – Bà Rịa – Vũng
Tàu ; ngư trường Trường Sa .
-Dọc bờ biển có điều kiện lí tưởng để xây dựng các cảng cá .
- Ven biển có rừng gập mặn ,thuận lợi để nuôi thuỷ sản nước lợ .
- Có nhiều điểm du lịch biển nổi tiếng : Vũng Tàu ,Long Hải ,Côn Đảo …
Câu 4) a) Xử lí số liệu
Năm Tổng Cây công nghiệp hàng năm Cây công nghiệp lâu năm
1976 100% 54,9 45,1
1980 100% 59,2 40,8
1985 100% 59,6 40,4
1990 100% 45,2 54,8
1995 100% 44,2 55,8
2000 100% 34,9 65,1
2005 100% 34,5 65,5
b) Trên cơ sở bảng số liệu đã xử lí vẽ biểu đồ miền . Chú ý khoảng cách giữa các năm
phải tỉ lệ với thời gian .Cần chú thích ,ghi số liệu vào mỗi miền ,tên biểu đồ .