Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Bài tập kế toán ngoại tệ có lời giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.21 KB, 5 trang )

BÀI TẬP NGOẠI TỆ.
Bài 1: Công ty thương mại Toàn Mỹ đề nghị NH ACB mở một
L/C trả ngay để thanh toán hang nhập khẩu trị giá 50.000 USD.
Ngân hàng yêu cầu CTy ký quỹ 50% giá trị L/C bằng ngoại tệ.
Ngân hàng đồng ý bán cho Cty số ngoại tệ còn thiếu là 17.000
USD và Cty được thanh toán tiền mua ngoại tệ bằng VND từ Tài
khoản tiền gửi không kỳ hạn. ACB thu phí là 22USD( đã chó thuế
VAT) được thanh toán bằng VND từ Tài khoản tiền gửi không kỳ
hạn của CTy. Biết rằng tỷ giá USD/VND là 16000/16010.
Yêu cầu: Xử lý và định khoản nghiệp vụ trên.
Biết rằng: Các tài khoản có lien quan đều đủ khả năng thanh toán.
Bài giải:
- ký quỹ mở L/C cho cty Thương mại Toàn Mỹ:
Nợ TK TGKKH USD CTy TM ( TK 4221)
: 8000 USD.
Nợ TK mua bán ngoại tệ kinh doanh ( TK 4711): 17000 USD.
Có TK ký quỹ mở L/C Cty TM ( TK 4282) : 25000 USD
- Nhập TK Cam kết trong nghiệp vụ L/C Cty TM ( TK 9251):
50.000 USD.
- NH bán ngoại tệ 17.000*16010=272.170.000 đồng.
Nợ TK TGKKH Cty TM ( TK 4211)
: 272.170.000
đồng.
Có TK thanh toán mua bán ngoại tệ ( TK 4712): 272.170.000
đồng.
- NH thu phí mở L/C
Nợ TK TGKKH Cty TM ( TK 4211)
: 352.220 đồng.
Có TK Thu từ nghiệp vụ bão lãnh (TK 7120): 320.200 đồng.
Có TK Thuế giá trị gia tăng (TK 4531)
32.020 đồng.


Bài 2: số liệu tài khoản kế toán chi tiết tại NH ACB như sau:


TK ngoại tệ kinh doanh ( USD) 4711
150.000USD

TK TT mua bán ngoại tệ ( USD) 4712
2.401.500.000

180.000USD

2.882.375.000
125.000USD
95.000USD

2.000.480.000
1.519.605.000

Yêu cầu:
1. Anh chị hãy tính kết quả kinh doanh ngoại tê trong kỳ.
2. Anh chị hãy đánh giá lại giá trị ngoại tệ sau khi xác định kết
quả kinh doanh biết rằng NH nhà nước công bố tỉ giá
USD/VND là 16010.
3. hạch toán kết quả kinh doanh ngoại tệ , thuế giá trị gia tăng
phải nộp và chênh lệch tỉ giá trong kì.
Bài giải:
1. Xác định kết quả kinh doanh ngoại tệ trong kỳ:
Tỷ giá mua ngoại tệ bình quân = (
2401500000+2000480000)/(150000+125000)= 16007
VND/USD.

Kết quả kinh doanh trong kỳ:
= 2.882.375.000 – ( 180.000*16007)= 1079000 đồng.
Thuế giá trị gia tăng lien quan đến mua bán ngoại tệ phải nộp.
= 1079000* 10%= 107900 đồng.
2. Đánh giá lại giá trị ngoại tệ kinh doanh:
95000*16010=1520950000 đồng.
Chênh lệch = 1520950000 – (1.519.605.000+ 1079000)= 266000
đồng.
3. hạch toán.
- kết quả kinh doanh và thuế GTGT liên quan đến mua bán
ngoại tệ.
Nợ TK Thanh toán mua bán ngoại tệ ( TK 4712): 1079000.
Có TK Thu từ kinh doanh ngoại tệ ( TK 7210): 971100
Có TK thuế GTGT phải nộp ( TK 4531): 107900


- Chênh lệch tỷ giá.
Nợ TK thanh toán mua bán ngoại tệ kinh doanh (TK 4712):
266000
Có TK Chênh lệch tỷ giá hối đoái ( TK 6311): 266000.
Bài 3: Tại NH CT Long An, ngày 5/12/X có một số nghiệp vụ kinh
tế phát sinh như sau:
3.1.
KHA nộp vào NH 13.000 USD tiền mặt đề nghị đổi lấy
tiền mặt VND.
Nợ TK 1031 : 13.000 USD
Có TK 4711 : 13.000 USD.
Nợ TK 4712 : 210860000 (13.000 USD* 16220)
Có TK 1011 : 210860000
3.2.

KHB nộp tiền mặt VND đề nghị mua 3.000 USD tiền
mặt để đi du lịch nước ngoài.
Nợ TK 4711 : 3.000 USD
Có TK 1031 : 3.000 USD.
Nợ TK 1011 : 48690000 (3.000 USD* 16230)
Có TK 4712 : 48690000
3.3.
XNB đề nghị bán 20.000 USD cho NH bằng chuyển
khoản.
Nợ TK 4221 (XNB) : 20.000 USD
Có TK 4711
: 20.000 USD.
Nợ TK 4712
: 324400000 (20.000 USD.* 16220)
Có TK 4211 ( XNB) : 324400000
3.4.
Công ty Hòa Bình có một HĐTD đến hạn thanh toán
vào ngày 5/12, nợ vay là 30.000 USD, thời hạn vay là 3
tháng, lãi suất cho vay là 2.4%/năm.
Nợ TK 4221 (Cty Hòa Bình) : 20.000 USD.
Có TK 3912 ( Lãi phải thu) :
180 USD
Có TK 2141 ( Nợ đủ tiêu chuẩn: 19820 USD.
Nợ TK 2143 ( Nợ dưới chuẩn) : 10180 USD
Có TK 2141:
: 10180 USD
3.5.
Nhận được báo có từ NH nước ngoài với nội dung
chuyển tiền kiều hối cho bà Minh, số tiền 10.000 USD.



Nợ TK 1123
: 10.000 USD.
Có 455 ( Chuyển tiền phải trả bằng ngoại tệ): 10.000 USD.
Yêu cầu: Xử lý và định khoản các nghiệp vụ trên.
Biết rằng:
Đầu ngày 5/12:
• Tỷ giá USD/VND: 16220 – 16230.
• Dư có TK 4221 XNB: 50.000 USD.
• Dư có TK 4221 Cty Hòa Bình: 20.000 USD.
• Dư có TK 4211 Cty Hòa Bình: 100 tr.
Các tài khoản liên quan đủ số dư.
Bài 4: Tại NH Ngoại thương TPHCM, ngày 5/6/X có một số
nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
4.1. Nhận được báo Có từ NH nước ngoài với nội dung thanh
toán tiền hàng hóa cho Cty A theo bộ chứng từ thanh toán theo
phương thức nhờ thu số tiền 100.000 USD
4.2. CTy A chấp nhận trả tiền ngay cho nhà xuất khẩu nước
ngòa theo bộ chứng từ nhờ thu chuyển đến đòi tiền số tiền là
50.000 USD.
4.3. Khách hàng C đề nghị sử dụng tiền kiều hối theo thông báo
của NH là 10000 USD như sau:
• Lãnh tiền mặt ngoại tệ là 1000 USD.
Nợ TK 455 : 1000 USD
Có TK 1031 : 1000 USD.
• Rút tiền mặt VND tương ứng với 5000 USD.
Nợ TK 1031 : 5000 USD.
Có TK 4711 : 5000 USD.
Nợ 4712
: 80150000

Có 1011
: 80150000
• Còn lại gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ có kỳ hạn.
Nợ TK 455
: 4000 USD
Có TK 4242 : 4000 USD
• NH thu phí bằng ngoại tệ với tỷ lệ 0.05%. thuế suất GTGT
là 10%.
Nợ TK 4221 (tiền gửi ko kỳ hạn) : 5.5 USD


Có TK 711
: 5 USD (1000 USD*0.05%)
Có TK 4531
: 0.5 USD (1000
USD*0.05%*10%)
Đổi ra VND.
Nợ TK 4712( Thanh toán ngoại tệ kinh doanh): 88165 (5.5
USD*16030)
Có TK711
: 80150
(5USD*16030)
Có TK4531
: 8015 (0.5
USD*16030)
4.4. NH đồng ý mớ L/C trả ngay cho Cty B với giá trị là 80000
USD, yêu cầu Cty ký quỹ là 20% và thu phí mở L/C bằng ngoại
tệ là 0.1%( chưa kể thuế GTGT) VAT 10%.
Nhập cam kết trong nghiệp vụ L/C trả ngay 9251: 80000 USD.
Nợ TK 4221 ( CTY B): 16088

Có TK 4282 : 16 000
Có TK 711. :
80 (80000 USD*0.1%)
Có TK 4531:
8 (80000 USD*0.1%*10%)
4.5. NH kiểm tra bộ chứng từ theo phương thức L/C trả ngay từ
nước ngoài chuyển đến thấy hợp lệ. Giá trị của bộ chứng từ là
120000 USD, trước đây KH đã ký quỹ 30%. Hiện nay tiền gửi
ngoại tệ của KH là 30000 USD và tiền gửi VND của KH hết số
dư, số còn lại NH cho vay
Nợ TK 4282 ( TK ký quỹ) : 36000 USD(120000 USD*30%.)
Nợ TK 4221 (KH)
: 30000 USD.
Nợ TK 2141
: 54000 USD.
Có TK1331:
: 120000 USD.
Xuất 9124 ( Chứng từ có giá trị ngoại tệ): 120000 USD.
Xuất 9251 Cam kết tài trợ cho KH
Yêu cầu: Xử lý và định khoản các nghiệp vụ trên.
Biết rằng:
Đầu ngày 5/6
• Tỷ giá USD/VND: 16020 – 16030.
• Các tài khoản liên quan đủ số dư.



×