Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Báo cáo tài chính công ty cổ phần bóng đèn điện quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (292.16 KB, 10 trang )

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
CÔNG TY CỔ PHẦN BÓNG ĐÈN ĐIỆN QUANG
Đơn vị tính : VND

1.
2.
3.
4.

1.
2.
3.

TÀI SẢN
A-TÀI SẢN NGẮN HẠN
I.Tiền và các khoản tương đương tiền
1.Tiền
2.Các khoản tương đương tiền
II.Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
1.Đầu tư ngắn hạn
2. Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư ngắn hạn
III.Các khoản phải thu
1.Phải thu khách hàng
2.Trả trước cho người bán
3.Phải thu nội bộ
4.Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
5.Các khoản phải thu khác
6.Dự phòng các khoản phải thu khó đòi
IV.Hàng tồn kho
1.Hàng tồn kho
2.Dự phòng giảm giá hàng tồn kho


V.Tài sản ngắn hạn khác
1.Chi phí trả trước ngắn hạn
2.Thuế GTGT được khấu trừ
3.Thuế và các khoản khác phải thu nhà nước
4.Tài sản ngắn hạn khác
B-TÀI SẢN DÀI HẠN
I.Các khoản phải thu dài hạn
1.Phải thu dài hạn của khách hàng
2.Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc
II.Tài sản cố định
1.Tài sản cố định hữu hình
Nguyên giá
Giá trị hao mòn lũy kế
2.Tài sản cố định vô hình
Nguyên giá
Giá trị hao mòn lũy kế
3.Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
IV.Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
Đầu tư vào công ty con
Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh
Đầu tư dài hạn khác
Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư dài hạn
V.Lợi thế thương mại
VI.Tài sản dài hạn khác
1.Chi phí trả trước dài hạn
2.Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
3.Tài sản dài hạn khác

TỔNG CỘNG TÀI SẢN


2009
1.428.148.841.437
46.445.649.708
46.445.649.708
13.722.320.000
17.872.320.000
(4.150.000.000)
1.019.577.445.167
1.014.608.267.951
5.441.142.538
3.556.403.759
(4.028.369.082)
313.193.341.705
315.339.940.261
(2.146.598.556)
35.210.084.857
866.537.018
3.638.189.629
23.218.846.014
7.486.512.196
175.120.087.220
137.582.937.911
105.219.135.409
299.458.289.130
(194.239.153.721)
27.526.596.241
29.731.733.625
(2.205.137.384)
4.837.206.261
31.229.789.313

11.229.789.131
20.000.000.000
6.307.359.996
4.089.686.258
1.691.715.438
525.958.300

2010
1.587.794.181.034
53.730.742.673
9.880.336.980
43.850.405.693
12.826.215.800
17.942.830.000
(5.116.614.200)
1.174.781.984.392
1.153.119.667.629
30.212.787.447
1.811.991.759
(10.362.462.443)
311.159.661.872
319.494.393.975
(8.334.732.103)
35.295.576.298
715.209.716
4.737.273.960
21.562.200.338
8.280.892.283
145.429.555.550
112.325.781.432

83.517.668.366
300.989.785.025
(217.472.116.659)
27.114.871.638
29.731.733.625
(2.616.861.987)
1.693.241.428
30.609.635.006
10.609.635.006
20.000.000.000
2.494.139.112
585.630.437
1.382.550.375
525.958.300

2011
1.706.443.744.779
184.926.771.692
56.128.226.595
128.798.545.097
12.471.854.200
18.146.360.000
(5.674.505.800)
1.120.919.716.369
1.091.544.854.196
34.826.106.394

1.603.268.928.657

1.733.223.736.584


1.832.039.420.863

6.021.973.174
(11.473.217.395)
370.372.036.562
385.476.134.378
(15.104.097.816)
17.753.395.956
1.278.690.582
2.611.915.864
3.863.799.792
9.998.989.718
125.595.646.085

91.994.848.598
64.226.564.050
291.193.278.187
(226.966.714.137)
26.821.299.364
29.778.035.325
(2.956.735.961)
946.985.184
30.203.003.071
10.822.179.107
20.000.000.000
(619.176.036)
3.397.794.416
776.172.929
2.065.045.487

556.576.000


NGUỒN VỐN
A-NỢ PHẢI TRẢ
I.Nợ ngắn hạn
1.Vay và nợ ngắn hạn
2.Phải trả cho người bán.
3.Người mua trả tiền trước
4.Thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước
5.Phải trả người lao động
6.Chi phí phải trả
7.Phải trả nội bộ
8.Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp động xây dựng
9.Các khoản phải trả,phải nộp ngắn hạn khác
10.Dự phòng phải trả ngắn hạn
11.Qũy khen thưởng, phúc lợi
II.Nợ dài hạn
1.Phải trả dài hạn người bán
2.Phải trả dài hạn nội bộ
3.Phải trả dài hạn khác
4.Vay và nợ dài hạn
5.Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
6.Dự phòng trợ cấp mất việc làm
7.Dự phòng phải trả dài hạn
8.Doanh thu chưa thực hiện
B-NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU
I.Vốn chủ sở hữu
1.Vốn đầu tư của chủ sở hữu
2.Thặng dư vốn cổ phần

3.Vốn khác của chủ sở hữu
4.Cổ phiếu quỹ
5.Chênh lệch đánh giá lại tài sản
6.Chênh lệch tỷ giá hối đoái
7.Quỹ đầu tư phát triển
8.Quỹ dự phòng tài chính
9.Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
10.Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
11.Nguồn vốn đầu tư XDCB
II.Nguồn kinh phí và quỹ khác
1.Quỹ khen thưởng, phúc lợi
2.Nguồn kinh phí
3.Nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cố định
C-LỢI ÍCH CỦA CỔ ĐÔNG THIỂU SỐ

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN

2009
885.509.664.344
869.213.228.306
690.640.411.636
45.323.314.807
1.257.842.998
2.742.387.814
3.280.463.040
118.972.030.211
6.904.855.800
91.922.000
12.660.354.664
16.296.436.038

5.267.592.422
10.851.725.802
63.454.214
13.663.600
100.000.000
707.445.803.769
689.878.750.894
187.968.000.000
400.673.465.475
(3.315.000.000)
40.906.946.880
47.920.856.905
12.159.336.918
3.565.144.715
17.567.052.875
12.660.354.664
4.906.698.211
10.313.460.544

1.603.268.928.657

2010
950.098.584.342
939.475.833.002
620.381.642.916
39.213.491.816
19.099.816.811
3.225.323.814
9.353.340.490
174.195.038.815

66.621.131.133
64.785.427
7.321.261.781
10.622.751.340
5.558.556.365
4.724.939.512
63.454.214
11.628.600
106.352.817
157.819.832
771.149.901.822
766.243.203.611
244.246.790.000
344.394.675.475
(4.812.142.000)
94.496.987.062
7.879.252.613
12.362.456.551
67.675.183.910
4.906.698.211

2011
1.034.779.060.216
964.028.356.756
500.985.287.866
57.845.032.877
220.885.672.980
2.690.731.986
9.416.808.876
136.558.263.956


4.906.698.211

4.906.698.211

11.975.250.419

9.151.633.868

1.733.223.736.584

1.832.039.420.863

25.631.345.966
343.645.238
9.671.567.011
70.750.703.460

731.300.000
63.454.214
5.228.600
500.328.014
69.450.392.632
788.108.726.779
783.202.028.568
244.246.790.000
344.394.675.475
(42.357.802.046)
167.907.102.735
12.578.727.149

14.742.355.409
41.690.179.846
4.906.698.211


CHỈ TIÊU
1.Tài sản thuê ngoài
2.Vật tư,hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công
3.Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược
4.Nợ khó đòi đã xử lý
5.Ngoại tệ các loại:
Dollar Mỹ (USD)
Euro (EUR)
6.Dự toán chi sự nghiệp, dự án

2009

2010

789.699.438

105.651,71
137,16

2011

789.699.438
-

789.699.438

-

91.321,95
137,27
-

75.853,94
791.481.34

BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CÔNG TY CỔ PHẦN BÓNG ĐÈN ĐIỆN QUANG
Đơn vị tính : VND
CHỈ TIÊU
1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3.Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
4.Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
6.Doanh thu hoạt động tài chính
7.Chi phí tài chính
Trong đó: chi phí lãi vay
8.Chi phí bán hàng
9.Chi phí quản lý doanh nghiệp
10.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
11.Thu nhập khác
12.Chi phí khác
13.Lợi nhuận khác
14.Phần lợi nhuận hoặc lỗ trong công ty liên kết , liên doanh
15.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
16.Chi phí thuế TNDN hiện hành

17.Chi phí TNDN hoãn lại
18.Lợi nhuận sau thuế TNDN
18.1.Lợi nhuận của cổ đông thiểu số
18.2. Lợi nhuận sau thuế của cổ đông của công ty mẹ
19.Lãi cơ bản trên cổ phiếu

2009
479.457.548.590
13.968.940.251
465.488.608.339
394.493.297.453
70.995.310.886
63.068.240.806
63.162.911.306
61.994.921.084
39.288.506.689
33.040.829.506
(1.428.695.809)
8.581.712.983
310.132.503
8.271.580.480
(219.719.044)
6.623.165.626
1.339.164.219
28.839.018
5.255.162.390
1.081.987.879
4.173.174.511
222


2010
593.815.253.410
10.792.096.274
583.023.157.136
424.116.134.005
158.907.023.131
62.834.934.722
73.290.083.592
58.576.265.716
56.999.238.421
39.438.307.930
52.014.327.910
836.840.408
41.150.697
795.689.711
(384.676.106)
52.810.017.621
7.502.991.820
(122.708.697)
45.429.104.499
1.673.694.956
43.755.409.542
2.258

2011
624.663.145.967
11.835.017.555
612.828.128.412
486.152.027.295
126.676.101.117

131.289.289.661
92.037.560.893
52.183.534.856
70.770.001.596
39.095.118.899
56.062.709.390
1.878.636.153
830.917.135
1.047.719.018
212.544.102
57.322.972.510
18.820.665.698
(691.739.516)
39.194.046.327
(224.948.308)
39.418.994.636
1.662


PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
CÔNG TY CỔ PHÂN BÓNG ĐÈN ĐIỆN QUANG
Bảng tổng hợp các tỷ số tài chính
Đơn vị tính : VND
Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
Tỷ số thanh toán HT
Phân tích:

2009
1.428.148.841.437

869.213.228.306
1.64 lần

2010
1.587.794.181.034
939.475.833.002
1.69 lần

2011
1.706.443.744.779
964.028.356.756
2.46 lần

Dựa vào bảng trên ta thấy năm 2010 (1,69 lần) tăng 0,05 lần so với năm 2009(1,64 lần). Đặc
điểm nổi bật nhất trong bảng trên là năm 2011( 2,46 lần) tăng vượt bậc so với năm 2010 (1,69
lần) là 0,77 lần. Nguyên nhân là do năm 2011 nợ ngắn hạn tăng 2,6%, tài sản ngắn hạn tăng
7,47% so với năm 2010.Như vậy dựa vào kết quả trên thì trong 2011 cứ 1 đồng nợ ngắn hạn thì
có tới 2,46 đồng tài sản ngắn hạn được đảm bảo.
Tài sản ngắn hạn
Tồn kho
Nợ ngắn hạn
Tỷ số thanh toán
nhanh
Phân tích:

2009
1.428.148.841.437
313.193.341.705
869.213.228.306
1,28 lần


2010
1.587.794.181.034
311.159.661.872
939.475.833.002
1,36 lần

2011
1.706.443.744.779
370.372.036.562
964.028.356.756
1,39 lần

Tỷ số thanh toán nhanh của doanh nghiệp trong năm 2010 là 1,36 lần tăng 6,25% so với năm
2009. Tỷ số này tăng là do tỷ lệ của tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn tăng lần lượt là 11,18% và
8,08% trong khi đó hàng tồn kho lại giảm xuống 0,65%, nghĩa là cứ 1đ nợ ngắn hạn thì 1,28đ tài
sản có khả năng thanh khoản cao đảm bảo;năm 2010 có thể thanh toán ngay 1đ nợ ngắn hạn
bằng 1,36đ tài sản có tính thanh khoản cao .Vào năm 2011 có 1,39đ tài sản đảm bảo có khả năng
thanh khoản cao đảm bảo cho nợ ngắn hạn,tăng 0,03 lần,tương ứng tăng 2,21% so với năm
2010.Tỷ số này tăng là do tỷ lệ của tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn tăng lần lượt là 7,47% và
2,61% trong khi đó hàng tồn kho lại tăng lên 19,03%.Vậy khả năng thanh toán nhanh trong 3
năm của doanh nghiệp vẫn cao hơn 1, cho thấy tính thanh khoản của công ty vẫn giữ mức ổn
định.Tuy nhiên, công ty cần xem xét để duy trì một tỷ lệ hợp lý.
Tổng nợ
Tổng tài sản
Tỷ số nợ
Phân tích:

2009
885.509.664.344

1.603.268.928.657
55,23%

2010
950.098.584.342
1.733.223.736.584
54,82%

2011
1.034.779.060.216
1.832.039.420.863
56,48%

Tỷ số nợ phản ánh mức độ sử dụng và quản lý nợ của công ty so với tổng tài sản.
Tỷ số nợ so với tài sản của công ty có xu hướng tăng giai đoạn 2009-2011, do trong giai đoạn
này công ty đã tăng nợ ngắn hạn để tài trợ cho giá trị tài sản . Cụ thể, năm 2009 công ty có


55,23% giá trị tài sản được tài trợ từ nợ , trong đó 54,22% giá trị tài sản được tài trợ từ nợ vay
ngắn hạn, 1,01 giá trị tài sản được tài trợ từ nợ vay dài hạn. Năm 2010, công ty có 54,82% giá trị
tài sản được tài trợ từ nợ, trong đó tài sản được tài trợ bởi nợ vay ngắn hạn chiếm 54,2% , bằng
nợ vay dài hạn chiếm 0,62%.Năm 2011, giá trị tài sản được tài trợ từ nợ chiếm 56,48% trong đó
giá trị tài sản được tài trợ từ nợ vay ngắn hạn chiếm 52,6%, bằng nợ vay dài hạn chiếm 3,88%.
Nói chung , công ty vay nợ khá nhiều trong 3 năm chủ yếu là các khoản vay ngắn hạn.

Lợi nhuận trước thuế
Lãi vay
Tỷ số thanh toán lãi
vay
Phân tích:


2009
6.623.165.626
61.994.921.084
1,11 lần

2010
52.810.017.621
58.576.365.716
1,90 lần

2011
57.322.972.510
52.183.534.856
2,10 lần

Tỷ số thanh toán lãi vay phản ánh khả năng trang trải lãi vay của doanh nghiệp từ lợi nhuận hoạt
động sản xuất kinh doanh. Nó cho biết mối quan hệ giữa chi phí lãi vay và lợi nhuận của doanh
nghiệp. Qua đó, ta thấy năm 2009 -2010 tỷ số thanh toán lãi vay chệnh lệch 71,17%. Nguyên
nhân là do lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp tăng vượt bậc,trong khi lãi vay lại giảm nhưng
không đáng kể.Năm 2010-2011 ta có tỷ số thanh toán lãi vay chênh lệch 10,53% , nguyên nhân
là do lợi nhuận trước thuế tăng 8,55%, và lãi vay giảm 10,92%. Kết quả này chứng tỏ doanh
nghiệp có khả năng thanh toán lãi vay cho các nhà tài trợ.
Doanh thu thuần
Tồn kho
Vòng quay hàng tồn
kho
Phân tích:

2009

465.488.608.339
313.193.341.705
1,49 lần

2010
583.023.157.136
311.159.661.872
1,87 lần

2011
612.828.128.412
370.372.036.562
1,65 lần

Chỉ số vòng quay hàng tồn kho này thể hiện khả năng quản trị hàng tồn kho hiệu quả như thế
nào.
Ta thấy doanh thu thuần năm 2010 là 583.023.157.136 đồng tăng 25,25% so với doanh thu năm
2009.Hàng tồn kho của công ty năm 2010 so với năm 2009 chênh lệch là -0,65%.Dẫn đến vòng
quay hàng tồn kho của công ty năm 2009 là 1,49 lần tăng lên 1,87 lần.Điều này cho thấy việc sử
dụng tồn kho của công ty khá tốt.Nhưng sang năm 2011 doanh thu thuần tăng 5,11% so với năm
2010. Hàng tồn kho của công ty năm 2011 tăng 19,02% vượt bậc so với 2010.Vòng quay hàng
tồn kho 2010 giảm 11,76% so với năm 2011.Chứng tỏ rằng việc sử dụng hàng tồn kho của công
ty trong năm 2010-2011 không được chú trọng giải quyết.Tuy nhiên, doanh thu thuần tăng nên
vòng quay hàng tồn kho giảm và giữ được mức ổn định.
Các khoản phải thu

2009
1.019.577.445.167

2010

1.174.781.984.392

2011
1.120.919.716.369


Doanh thu thuần
Kỳ thu tiền bình
quân
Phân tích:

465.488.608.339
789 ngày

583.023.157.136
725 ngày

612.828.128.412
658 ngày

Kỳ thu tiền bình quân cho biết bình quân doanh nghiệp mất bao nhiêu ngày cho một khoản phải
thu.
2009-2010: kỳ thu tiền bình quân giảm 64 ngày .Các khoản phải thu năm 2010 tăng 15,22% và
doanh thu thuần tăng 25,25% so với năm 2009.
2010-2011:kỳ thu tiền bình quân giảm 67 ngày. Các khoản phải thu năm 2011 giảm 4,58% và
doanh thu thuần tăng 5,11% so với năm 2009.
Vậy, có thể thấy rằng năm 2009-2010 cứ 1 khoản phải thu doanh nghiệp phải mất 64 ngày và
năm 2010-2011 doanh nghiệp phải mất 67 ngày cho một khoản phải thu.Nhìn chung , từ năm
2009 đến năm 2011 công ty giảm được kỳ thu tiền bình quân xuống nên khả năng công ty bị
chiếm dụng vốn thấp.

Doanh thu thuần
Tài sản cố định
Hiệu suất sử dụng TSCĐ
Phân tích:

2009
465.488.608.339
137.582.937.911
3,38 lần

2010
583.023.157.136
300.989.785.025
1,94 lần

2011
612.828.128.412
91.994.848.598
6,66 lần

Chỉ tiêu này được sử dụng để đo lường việc sử dụng tài sản cố định như thế nào, chỉ số này càng
cao thì càng tốt.Vì khi đó hiệu suất sử dụng tài sản cố định cao cho thấy công suất sử dụng tài
sản cố định cao.
Trong năm, 2009-2010 hiệu suất sử dụng TSCĐ giảm 42,06%.Nguyên nhân là do tài sản cố định
tăng 118,77% , doanh thu thuần tăng 25,25% . Năm 2011 (6,66 lần) hiệu suất sử dụng TSCĐ
tăng vượt bậc so với năm 2010(1,94 lần).Nguyên nhân là do TSCĐ giảm 69,44%, doanh thu
thuần tăng 5,11%.Vậy , hiệu suất sử dụng TSCĐ năm 2011 hơn rất nhiều so với 2010 và 2009
điều này cho thấy việc sử dụng tài sản cố định năm 2011 rất tốt doanh nghiệp cần phát huy.
Doanh thu thuần
Tổng tài sản

Vòng quay tài sản
Phân tích:

2009
465.488.608.339
1.603.268.928.657
0,29 lần

2010
583.023.157.136
1.733.223.736.584
0,34 lần

2011
612.828.128.412
1.832.039.420.863
0,33 lần

Chỉ số này đo lường khả năng doanh nghiệp tạo ra doanh thu từ việc đầu tư vào tổng tài sản
Năm 2009-2011 lần lượt với mỗi đồng được đầu tư vào trong tổng tài sản thì công ty sẽ tạo ra
được 0,29 đồng năm 2009;0,34 đồng năm 2010; năm 2011 là 0,33 đồng doanh thu.Tuy nhiên,
Vòng quay tài sản của 3 năm nhỏ hơn 1, chứng tỏ rằng doanh nghiệp thâm dụng vốn cao, hiệu
suất sử dụng tổng tài sản của công ty không tốt.


Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần
ROS
Phân tích:


2009
5.255.162.390
465.488.608.339
1,13%

2010
45.429.104.499
583.023.157.136
7,79%

2011
39.194.046.327
612.828.128.412
6,39%

Tỷ lệ này cho biết 1đ doanh thu tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Năm 2009 doanh nghiệp
có tỷ lệ lãi ròng ROS là 1,13% , có nghĩa là cứ 100đ doanh thu tạo ra được 1,13đ lợi nhuận dành
cho cổ đông. Năm 2010 tăng nhanh lên 7,79% và năm 2011 giảm xuống còn 6,39%. Nguyên
nhân là do lợi nhuận sau thuế dành cho cổ đông tăng mạnh năm 2010 và giảm năm 2011.
Lợi nhuận sau thuế
Tổng tài sản
ROA
Phân tích:

2009
5.255.162.390
1.603.268.928.657
0,33%

2010

45.429.104.499
1.733.223.736.584
2,62%

2011
39.194.046.327
1.832.039.420.863
2,14%

ROA năm 2009 là 0,33% nghĩa là 100đ vốn đầu tư vào tài sản sẽ tạo cho doanh nghiệp mức lợi
nhuận sau thuế là 0,33đ
Doanh lợi tài sản của công ty năm 2010 tăng so với năm 2009 cho thấy việc sử dụng tài sản của
công ty tốt hơn . Năm 2010, tổng tài sản của công ty tăng 1.733.223.736.584 so với năm 2009 là
1.603.268.928.657 làm cho doanh lợi tài sản tăng lên 2,62%. Năm 2011 tổng tài sản tăng
1.832.039.420.863 nên ROA giảm 2,14%.

Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu
ROE
Phân tích:

2009
5.255.162.390
689.878.750.894

2010
45.429.104.499
766.243.203.611

2011

39.194.046.327
783.202.028.568

0,76%

5,93%

5,00%

Trên góc độ của cổ đông thì tỷ số ROE là quan trong nhất, vì đây là tỷ số đo lường khả năng sinh
lời trên mỗi đồng vốn cổ phần thông thường
Năm 2009, tỷ số ROE của công ty cổ phần bóng đèn điện quang là 0,76% điều này có nghĩa là
bình quân 100đ vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp tạo ra được 0,76đ lợi nhuận dành cho cổ đông
.Và tăng mạnh trong năm 2010 là 5,93%, năm 2010 là 5,93đ lợi nhuận cho cổ đông trên 100đ
vốn, và năm 2011 giảm còn 5,00đ.

KẾT LUẬN CHUNG
1. Nhận xét chung


Nhìn chung tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của công ty cổ phần bòng đèn Điện
quang khá ổn định.Mặc dù mỗi năm đều có sự biến động về cơ cấu tài sản và nguồn vốn
nhưng công ty cổ phần bóng đèn Điện quang vẫn đạt được lợi nhuận hàng năm, hoạt
động kinh doanh sản xuất ổn định, tình hình tài chính không ảnh hưởng nhiều đến lợi
nhuận. Do đó, đối với các nhà đầu tư dài hạn và muốn có lợi nhuận đều thì đây là một
doanh nghiệp khá tốt.
Năm 2010 đã khép lại với nhiều thành công của Điện Quang .Dù nền kinh tế thế giới và
trong nước còn nhiều khó khăn, tuy nhiên các chỉ số chính của Điện Quang đều tăng
trưởng: doanh thu tăng hơn 25% và lợi nhuận tăng hơn 8 lần so với năm 2009, bản sắc
văn hóa Điện Quang ngày càng đi vào chuyên nghiệp và có tính hệ thống cao.

Doanh thu thực hiện năm 2011 chỉ đạt 87,7% kế hoạch, tuy nhiên mức lợi nhuận đã vượt
kế hoạch được giao, đạt 5,3 tỷ đồng , tăng 8,5% so với 2010. Kết quả này có được từ
những định hướng đúng đắn trong việc tăng cường kiểm soát chi phí, giá thành, công
nợ.Bên cạnh đó, công tác hoạch định tài chính được công ty luôn chú trọng trong như
năm qua đã hạn chế rất lớn việc sử dụng các nguồn vốn vay ngân hàng. Điều này giúp
công ty giảm được đáng kể chi phí lãi vay trong bối cảnh lãi suất tăng cao.
Tính thanh khoản của công ty cổ phần bóng đèn Điện quang rất tốt, do đặc thù kinh
doanh chủ yếu là sản phẩm dùng thời vụ nên chỉ tiêu thanh toán hiện hành của công ty là
khá cao ( cao nhất là năm 2011: 2,46 lần).
Điểm mạnh
Công ty cổ phần bóng đèn điện quang với thương hiệu ngày càng nổi tiếng, hơn 39 năm
hoạt động công ty cổ phần bóng đèn Điện quang liên tục 16 năm liền được bình chọn là
hàng Việt Nam chất lượng cao (do người tiêu dùng bình chọn),trong đó 7 năm liền được
xếp hạng trong danh sách TOPTEN Hàng Việt Nam Chất Lượng Cao, 4 năm liền được
bình chọn danh hiệu “ 100 thương hiệu mạnh” Hàng Việt Nam chất lượng cao do báo’
SGTT tổ chức. Top 10 dự án khảo sát “ 500 sản phẩm và dịch vụ hàng đầu Việt Nam do
người tiêu dùng bình chọn được tổ chức dưới sự bảo trợ của bộ Công thương.Top 500
doanh nghiệp tư nhân lớn nhất Việt Nam do VNR tổ chức dựa theo kết quả nghiên cứu và
đánh giá độc lập theo chuẩn mực quốc tế của công ty Vietnam report, và nhiều giải
thưởng khác.
- Thương hiệu mạnh được người tiêu dùng trong nước tín dụng
- Có hệ thống tiêu thụ rộng khắp cả nước.
- Thị trường xuất khẩu rộng lớn
- Làm chủ được công nghệ
- Phòng nghiên cứu và phát triển được đầu tư bài bản và có chất lượng
Điểm yếu
- Công tác nghiên cứu và phân tích thị trường còn yếu và mang tính chủ quan
- Công tác bán hàng và chăm sóc các đại lý chưa được đồng bộ và yếu kém tại một số
vùng, miền



- Chưa đồng bộ giữa nghiên cứu sản phẩm và nghiên cứu thị trường cũng như bán hàng.
-Nhân sự chủ chốt vẫn còn yếu và thiếu ở một vài vị trí
Cơ hội
-

Nhu cầu trong nước và xuất khẩu rộng lớn và có tốc độ tăng trưởng cao
Thị trường ngoại hối những tháng cuối năm phần nào được kiểm soát là tiền đề quan
trọng giúp công ty ổn định giá nguyên liệu đầu vào, hạn chế rủi ro thua lỗ khi ký kết
các hợp đồng xuất khẩu

Thách thức
-Bất ổn tại một số khu vực trên thế giới sẽ có ảnh hưởng ít nhiều đến thị trường xuất khẩu
- Bất động sản phải xây dựng và sản xuất vật liệu xây dựng vẫn sẽ là những ngành bị ảnh
hưởng nặng nề của chính sách thắt chặt tiền tệ và ổn định kinh tế vĩ mô.
-Xuất khẩu vào các thị trường phát triển như Mỹ,Úc và Châu Âu sẽ gặp nhiều khó khăn
về rào cản kỹ thuật khi đòi hỏi những yêu câu khắt khe hơn về môi trường.
Kiến nghị giải pháp
-Tùy thuộc vào nhu cầu thị trường mà công ty nên đưa ra những sản phẩm có giá bán và
tính năng phù hợp
-Công ty nên đề lên Bộ Công Thương, Ủy ban liên chính phủ Việt Nam- Cuba để hỗ trợ
thu hồi khoản nợ này.
- Công ty nên nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ và thời gian bảo hành để tạo nên sự
khác biệt .Bên cạnh đó, thông qua các phương tiện truyền thông công ty cũng nên thường
xuyên phổ cập những kiến thức về các tiêu chuẩn cần thiết đối với sản phẩm bóng đèn để
người tiêu dùng dễ dàng lựa chọn sản phẩm phù hợp.
-Công ty nên lựa chọn nhà phân phối có uy tín, có năng lực để giảm thiểu những rủi ro
mang tính địa phương
-Tìm hiểu kỹ lưỡng khung pháp lý và yêu cầu về môi trường đối với các sản phẩm xuất
khẩu tại mỗi thị trường mỗi nước.





×