Tải bản đầy đủ (.docx) (137 trang)

Tài liệu HOT Trọn Bộ Giáo án VẬT LÝ 11 HKII Mẫu MỚI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 137 trang )

Trường THPT

Giáo án Vật Lí 11 HKII

Tuần : 20 Tiết : 38

Ngày soạn : 04/ 01/ 2018
Bài 19. TỪ TRƯỜNG

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được từ trường là gì và nêu lên được những vật nào gây ra từ trường.
- Nêu được cách xác định phương và chiều của từ trường tại một điểm.
- Phát biểu được định nghĩa và nêu được bốn tính chất cơ bản của đường sức từ.
2. Kĩ năng:
- Biết cách phát hiện sự tồn tại của từ trường trong những trường hợp thông
thường.
- Biết cách xác định chiều các đường sức từ của: dòng điện chạy trong dây dẫn
thẳng dài, dòng điện chạy trong dây dẫn uốn thành vòng tròn.
- Biết cách xác định mặt Nam hay mạt Bắc của một dòng điện chạy trong mạch
kín.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập, trong hợp tác nhóm.
- Có lòng say mê khoa học.
4. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực tự học, đọc hiểu.
- Năng lực hợp tác nhóm.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị các thí nghiệm chứng minh về: tương tác từ, từ phổ.


2. Học sinh:
- Ôn lại phần từ trường ở Vật lí lớp 9.
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề, tương tác nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp.
2. Bài mới:
2.1. Hướng dẫn chung:
TỪ TRƯỜNG
Các bước

Hoạt động

Tên hoạt động

Khởi động

Hoạt động 1

Giới thiệu chương trình hk2; nội dung của
chương từ trường

5’

Tìm hiểu về nam châm

5’

Hình thành Hoạt động 2
GV:


Trang 1

Thời lượng
dự kiến


Trường THPT
kiến thức

Luyện tập

Giáo án Vật Lí 11 HKII
Hoạt động 3

Tìm hiểu về từ tính của dây dẫn có dòng
điện

5’

Hoạt động 4

Tìm hiểu về từ trường

10’

Hoạt động 5

Tìm hiểu về đường sức từ

10’


Hoạt động 6

Hệ thống hoá kiến thức và bài tập

5’

Vận dụng
Tìm tòi mở Hoạt động 7
rộng

5’
Hướng dẫn về nhà

2.2. Cụ thể từng hoạt động:
A. Khởi động:
Hoạt động 1:
a. Mục tiêu hoạt động:
Nắm được nội dung chương trình hk2; nội dung chính của chương IV TỪ
TRƯỜNG;
b. Tổ chức hoạt động:
GV giới thiệu nội dung chương trình hk2 và nội dung chính của chương Từ
Trường.
c. Sản phẩm hoạt động:
HS nắm được nội dung chương trình hk2 và nội dung chính của chương Từ
Trường.
B. Hình thành kiến thức:
Hoạt động 2: Tìm hiểu về nam châm
a. Mục tiêu hoạt động:
Nắm được cấu tạo và tính chất của một nam châm; tương tác từ là gì?

b. Tổ chức hoạt động:
GV yêu cầu HS từ thực tiễn hãy cho biết cấu tạo và tính chất của nam châm mà
em biết;
Các nhóm báo cáo kết quả; cuối cùng GV chốt lại nội dung chính;
c. Sản phẩm hoạt động:
Nội dung hoạt động
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
I. Nam châm
Giới thiệu nam châm.
Ghi nhận khái niệm.
+ Loại vật liệu có thể hút được
Yêu cầu học sinh thực Thực hiện C1.
sắt vụn gọi là nam châm.
hiện C1.
Nêu đặc điểm của nam + Mỗi nam châm có hai cực:
Cho học sinh nêu đặc châm.
bắc và nam.
điểm của nam châm (nói
+ Các cực cùng tên của nam
về các cực của nó)
Ghi nhận khái niệm.
châm đẩy nhau, các cực khác
GV:

Trang 2


Trường THPT


Giáo án Vật Lí 11 HKII

Giới thiệu lực từ, từ Thực hiện C2.
tên hút nhau. Lực tương tác
tính.
giữa các nam châm gọi là lực
Yêu cầu học sinh thực
từ và các nam châm có từ tính.
hiện C2.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về từ tính của dây dẫn có dòng điện
a. Mục tiêu hoạt động:
Nắm được từ tính của dây dẫn mang dòng điện; tương tác từ;
b. Tổ chức hoạt động:
GV giới thiệu và yêu cầu HS qua thí nghiệm về tương tác giữa hai dây dẫn mang
dòng điện; giữa dòng điện với nam châm; giữa nam châm với nam châm; cho nhận xét
và rút ra kết luận về tương tác từ;
c. Sản phẩm hoạt động:
Nội dung hoạt động
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
II. Từ tính của dây dẫn có
Giới thiệu qua các thí
Kết luận về từ tính của dòng điện
nghiệm về sự tương tác dòng điện.
Giữa nam châm với nam
giữa dòng điện với nam
châm, giữa nam châm với
châm và dòng điện với
dòng điện, giữa dòng điện với
dòng điện.

dòng điện có sự tương tác từ.
Dòng điện và nam châm có
từ tính.
Hoạt động 4: Tìm hiểu về từ trường
a. Mục tiêu hoạt động:
Nắm được định nghĩa và quy ước xác định hướng của từ trường tại một điểm
trong không gian.
b. Tổ chức hoạt động:
GV dùng phương pháp so sánh tương tự để giải thích sự xuất hiện của lực từ.
c. Sản phẩm hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Yêu cầu học sinh nhắc
Nhắc lại khái niệm
lại khái niệm điện điện trường và nêu khái
trường. Tương tự như niệm từ trường.
vậy nêu ra khái niệm từ
trường.
Ghi nhận sự định
Giới thiệu nam châm hướng của từ trường đối
GV:

Trang 3

Nội dung cơ bản
III. Từ trường
1. Định nghĩa
Từ trường là một dạng vật
chất tồn tại trong không gian
mà biểu hiện cụ thể là sự xuất

hiện của của lực từ tác dụng lên
một dòng điện hay một nam
châm đặt trong nó.
2. Hướng của từ trường
Từ trường định hướng cho cho


Trường THPT

Giáo án Vật Lí 11 HKII

nhỏ và sự định hướng với nam châm nhỏ.
của từ trường đối với
nam châm thử.
Ghi nhận qui ước.
Giới thiệu qui ước
hướng của từ trường.

các nam châm nhỏ.
Qui ước: Hướng của từ trường
tại một điểm là hướng Nam –
Bắc của kim nam châm nhỏ
nằm cân bằng tại điểm đó.

Hoạt động 5: Tìm hiểu về đường sức từ
a. Mục tiêu hoạt động:
Nắm được đặc điểm của đường sức từ của một số dòng điện chạy trong dây dẫn
có hình dạng đặc biệt. tính chất của đường sức từ.
b. Tổ chức hoạt động:
GV sử dụng tranh vẽ yêu cầu hs mô tả đặc điểm của đường sức từ.

c. Sản phẩm hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
IV. Đường sức từ
1. Định nghĩa
Cho học sinh nhắc lại
Nhác lại khái niệm Đường sức từ là những đường
khái niệm đường sức đường sức điện trường.
vẽ ở trong không gian có từ
điện trường.
Ghi nhận khái niệm.
trường, sao cho tiếp tuyến tại
Giới thiệu khái niệm.
mỗi điểm có hướng trùng với
Ghi nhận qui ước.
hướng của từ trường tại điểm
Giới thiệu qui ước.
đó.
Qui ước chiều của đường sức
từ tại mỗi điểm là chiều của từ
Ghi nhận dạng đường trường tại điểm đó.
Giới thiệu dạng đường sức từ.
2. Các ví dụ về đường sức từ
sức từ của dòng điện
+ Dòng điện thẳng rất dài
thẳng dài.
- Có đường sức từ là những
Ghi nhận qui tắc nắm đường tròn nằm trong những
Giới thiệu qui tắc xác tay phải.
mặt phẵng vuông góc với dòng

định chiều đưòng sức từ
điện và có tâm nằm trên dòng
của dòng điện thẳng dài.
điện.
Đưa ra ví dụ cụ thể để Áp dụng qui tắc để xác - Chiều đường sức từ được xác
học sinh áp dụng qui tắc. định chiều đường sức từ. định theo qui tắc nắm tay phải:
Để bàn tay phải sao cho ngón
cái nằm dọc theo dây dẫn và
Giới thiệu mặt Nam, Nắm cách xác định mặt chỉ theo chiều dòng điện, khi
mặt Bắc của dòng điện Nam, mặt Bắc của dòng đó các ngón tay kia khum lại
tròn.
điện tròn.
chỉ chiều của đường sức từ.
+ Dòng điện tròn
GV:

Trang 4


Trường THPT

Giáo án Vật Lí 11 HKII

Giới thiệu cách xác định Ghi nhận cách xác định
chiều của đường sức từ chiều của đường sức từ.
của dòng điện chạy trong
dây dẫn tròn.
Thực hiện C3.
Yêu cầu học sinh thực
hiện C3.

Ghi nhận các tính chất
của đường sức từ.
Giới thiệu các tính chất
của đường sức từ.

- Qui ước: Mặt nam của dòng
điện tròn là mặt khi nhìn vào đó
ta thấy dòng điện chạy theo
chiều kim đồng hồ, còn mặt bắc
thì ngược lại.
- Các đường sức từ của dòng
điện tròn có chiều đi vào mặt
Nam và đi ra mặt Bắc của dòng
điện tròn ấy.
3. Các tính chất của đường
sức từ
+ Qua mỗi điểm trong không
gian chỉ vẽ được một đường
sức.
+ Các đường sức từ là những
đường cong khép kín hoặc vô
hạn ở hai đầu.
+ Chiều của đường sức từ tuân
theo những qui tắc xác định.
+ Qui ước vẽ các đường sức
mau (dày) ở chổ có từ trường
mạnh, thưa ở chổ có từ trường
yếu.

C. Luyện tập:

Hoạt động:
a. Mục tiêu hoạt động:
Nắm được kiến thức cơ bản của bài học.
b. Tổ chức hoạt động:
GV cho hs nêu những kiến thức cơ bản của bài học
c. Sản phẩm hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức Tóm tắt những kiến thức cơ bản.
cơ bản.

D. Vận dụng – Mở rộng:
Hoạt động:
a. Mục tiêu hoạt động:
Giải thích được các tình huống thực tiễn.
b. Tổ chức hoạt động:
GV:

Trang 5


Trường THPT

Giáo án Vật Lí 11 HKII

GV cho hs giải thích nguyên lý hoạt động của La bàn và ứng dụng của nó trong
thực tiễn.
c. Sản phẩm hoạt động:
Hoạt động của giáo viên


Hoạt động của học sinh

Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập
5 đến 8 trang 124 sgk và 19.3; 19.5 và
19.8 sbt.

Ghi các bài tập về nhà.

V. RÚT KINH NGHIỆM:

Tuần : 20
Bài : 20

Tiết : 39

Ngày soạn : / /2017

LỰC TỪ. CẢM ỨNG TỪ

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Phát biểu được định nghĩa véc tơ cảm ứng từ, đơn vị của cảm ứng từ.
- Nắm được biểu thức tổng quát của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng
điện.
2. Kĩ năng:
- Mô tả được một thí nghiệm xác định véc tơ cảm ứng từ.
- Nắm được quy tắc xác định lực tác dụng lên phần tử dòng điện.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập, trong hợp tác nhóm.
- Có lòng say mê khoa học.

4. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực tự học, đọc hiểu.
- Năng lực hợp tác nhóm.
GV:

Trang 6


Trường THPT

Giáo án Vật Lí 11 HKII

- Năng lực tính toán, trình bày và trao đổi thông tin.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị các thí nghiệm về lực từ.
2. Học sinh:
- Ôn lại nội dung của bài cũ và xem trước nội dung của bài mới.
- Ôn lại về tích véc tơ.
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: 1’
2. Bài mới:
2.1. Hướng dẫn chung:
LỰC TỪ. CẢM ỨNG TỪ
Các bước

Hoạt động


Tên hoạt động

Khởi động

Hoạt động 1

Nêu tình huống có vấn đề

5’

Hình thành Hoạt động 2
kiến thức
Hoạt động 3

Tìm hiểu về lực từ

10’

Tìm hiểu về cảm ứng từ

15’

Luyện tập

Hệ thống hoá kiến thức và bài tập

8’

Hoạt động 4


Thời lượng
dự kiến

Vận dụng
Tìm tòi mở Hoạt động 5
rộng

6’
Hướng dẫn về nhà

2.2. Cụ thể từng hoạt động:
A. Khởi động:
Hoạt động 1:
a. Mục tiêu hoạt động:
Nêu được tình huống có vấn đề liên quan đến bài học.
b. Tổ chức hoạt động:
GV đặt ra tình huống có vấn đề; Hs ghi nhận;
c. Sản phẩm hoạt động:
Như các em đã biết ở chương I, đại lượng đặc trưng cho tác dụng của điện
trường là cường độ dòng điện. Vậy đại lượng đặc trưng cho tác dụng của từ trường là
gì?
B. Hình thành kiến thức:
Hoạt động 2: Tìm hiểu lực từ
a. Mục tiêu hoạt động:

GV:

Trang 7



Trường THPT

Giáo án Vật Lí 11 HKII

HS nắm được đặc điểm của lực từ do từ trường tác dụng lên đoạn dây dẫn mang
dòng điện đặt trong nó.
b. Tổ chức hoạt động:
GV sử dụng sơ đồ hình 20.2a yêu cầu hs nêu đặc điểm của lực từ.
c. Sản phẩm hoạt động:
Nội dung hoạt động
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
I. Lực từ
1. Từ trường đều
Cho học sinh nhắc lại
Nêu khái niệm điện
Từ trường đều là từ trường
khái niệm điện tường đều trường đều.
mà đặc tính của nó giống nhau
từ đó nêu khái niệm từ Nêu khái niệm từ trường tại mọi điểm; các đường sức từ
trường đều.
đều.
là những đường thẳng song
song, cùng chiều và cách đều
nhau.
2. Lực từ do từ trường đều
Trình bày thí nghiệm
tác dụng lên một đoạn dây
hình 20.2a.
Theo giỏi thí nghiệm.

dẫn mang dòng điện
Vẽ hình 20.2b.
Vẽ hình 20.2b.
Lực từ tác dụng lên một đoạn
Cho học sinh thực hiện Thực hiện C1.
dây dẫn mang dòng điện đặt
C1.
Thực hiện C2.
trong từ trường đều có phương
Cho học sinh thực hiện
Ghi nhận đặc điểm của vuông góc với các đường sức
C2.
lực từ.
từ và vuông góc với đoạn dây
Nêu đặc điểm của lực
dẫn, có độ lớn phụ thuộc vào
từ.
từ trường và cường độ dòng
điện chay qua dây dẫn.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về cảm ứng từ
a. Mục tiêu hoạt động:
HS nắm được đặc điểm, đơn vị, biểu thức của cảm ứng từ; biểu thức tổng quát của
lực từ.
b. Tổ chức hoạt động:
GV giới thiệu hình 20.3 và 20.4. yêu cầu hs nêu đặc điểm của cảm ứng từ và của
lực từ.
c. Sản phẩm hoạt động:
Nội dung hoạt động
Hoạt động của giáo viên


Hoạt động của học sinh

Nhận xét về kết quả thí
GV:

Trang 8

Nội dung cơ bản
II. Cảm ứng từ
1. Cảm ứng từ


Trường THPT

Giáo án Vật Lí 11 HKII

nghiệm ở mục I và đặt Trên cơ sở cách đặt vấn
vấn đề thay đổi I và l đề của thầy cô, rút ra
trong các trường hợp sau nhận xét và thực hiện
đó, từ đó dẫn đến khái theo yêu cầu của thầy cô.
niệm cảm ứng từ.
Định nghĩa cảm ứng từ.

Giới thiệu đơn vị cảm
ứng từ.
Ghi nhận đơn vị cảm
Cho học sinh tìm mối ứng từ.
liên hệ của đơn vị cảm
Nêu mối liên hệ của
ứng từ với đơn vị của các đơn vị cảm ứng từ với

đại lượng liên quan.
đơn vị của các đại lượng
liên quan.
Cho học sinh tự rút ra
kết luận về véc tơ cảm
ứng từ.

Rút ra kết luận về .

Ghi nhân mối liên hệ
Giới thiệu hình vẽ 20.4, giữa và .
phân tích cho học sinh
thấy được mối liên hệ
giữa và .
Phát biểu qui tắc bàn
tay trái.
Cho học sinh phát biểu
qui tắc bàn tay trái.

C. Luyện tập:
Hoạt động: hệ thống hóa kiến thức và bài tập
a. Mục tiêu hoạt động:
GV:

Trang 9

Cảm ứng từ tại một điểm
trong từ trường là đại lượng
đặc trưng cho độ mạnh yếu
của từ trường và được đo bằng

thương số giữa lực từ tác dụng
lên một đoạn dây dẫn mang
dòng diện đặt vuông góc với
đường cảm ứng từ tại điểm đó
và tích của cường độ dòng
điện và chiều dài đoạn dây dẫn
đó.
B=
2. Đơn vị cảm ứng từ
Trong hệ SI đơn vị cảm ứng
từ là tesla (T).
1T =
3. Véc tơ cảm ứng từ
Véc tơ cảm ứng từ tại một
điểm:
+ Có hướng trùng với hướng
của từ trường tại điểm đó.
+ Có độ lớn là: B =
4. Biểu thức tổng quát của
lực từ
Lực từ tác dụng lên phần tử
dòng điện đặt trong từ trường
đều, tại đó có cảm ứng từ là :
+ Có điểm đặt tại trung điểm
của l;
+ Có phương vuông góc với và
;
+ Có chiều tuân theo qui tác
bàn tay trái;
+ Có độ lớn F = IlBsinα



Trường THPT

Giáo án Vật Lí 11 HKII

HS nắm được nội dung chính của bài học; và giải một số bài tập liên quan.
b. Tổ chức hoạt động:
GV yêu cầu học sinh nêu nội dung chính của bài học; chuẩn bị bài tập liên quan.
c. Sản phẩm hoạt động:
Nội dung hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức Tóm tắt những kiến thức cơ bản.
cơ bản.

D. Vận dụng – Mở rộng:
Hoạt động:
a. Mục tiêu hoạt động:
b. Tổ chức hoạt động:
c. Sản phẩm hoạt động:
Nội dung hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập
Ghi các bài tập về nhà.
từ 4 đến7 trang 128 sgk và 20.8, 20.9 sbt.
V. RÚT KINH NGHIỆM:

Tuần : 21


Tiết : 40

Ngày soạn : / /2017

Bài : 21 TỪ TRƯỜNG CỦA DÒNG ĐIỆN CHẠY TRONG DÂY DẪN
CÓ HÌNH DẠNG ĐẶC BIỆT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
GV:

Trang 10


Trường THPT

Giáo án Vật Lí 11 HKII

- Nắm được cách xác định phương, chiều và công thức tính cảm ứng từ B của dòng
điện chạy trong dây dẫn thẳn dài, dòng điện chạy trong dây dẫn tròn và dòng điện chạy
trong ống dây.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng được nguyên lí chồng chất từ trường để giải các bài tập.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập, trong hợp tác nhóm.
- Có lòng say mê khoa học.
4. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực tự học, đọc hiểu.
II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:
- Chuẩn bị các thí nghiệm về từ phổ và kim nam châm nhỏ để xác định hướng của cảm
ứng từ.
2. Học sinh:
- Ôn lại kiến thức bài 19, 20.
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề, tương tác nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp.
2. Bài mới:
2.1. Hướng dẫn chung:
TỪ TRƯỜNG CỦA DÒNG ĐIỆN CHẠY TRONG DÂY DẪN CÓ HÌNH DẠNG
ĐẶC BIỆT
Các bước

Hoạt động

Tên hoạt động

Khởi động

Hoạt động 1

Đặt câu hỏi: tạo tình huống có vấn đề

5’

Hình thành Hoạt động 2
kiến thức

Tìm hiểu về từ trường của dòng điện chạy

trong dây dẫn thẳng dài

8’

Hoạt động 3

Tìm hiểu về từ trường của dòng điện chạy
trong dây dẫn uốn thành vòng tròn

8’

Hoạt động 4

Tìm hiểu về từ trường của dòng điện chạy
ống dây hình trụ

8’

Hoạt động 5

Tìm hiểu về từ trường của nhiều dòng điện

5’

Hoạt động 6

Hệ thống hoá kiến thức và bài tập

5’


Luyện tập
Vận dụng

GV:

Thời lượng
dự kiến

5’

Trang 11


Trường THPT
Tìm tòi mở Hoạt động 7
rộng

Giáo án Vật Lí 11 HKII
Hướng dẫn về nhà

2.2. Cụ thể từng hoạt động:
A. Khởi động:
Hoạt động 1: Tạo tình huống có vấn đề
a. Mục tiêu hoạt động:
Từ tình huống hướng hs đến nội dung trọn tâm của bài học.
b. Tổ chức hoạt động:
GV đặt câu hỏi để tạo tình huống có vấn đề.
c. Sản phẩm hoạt động:
Ta đã biết xung quanh một dây dẫn có dòng điện tồn tại một từ trường. Tại một
điểm trong không gian có từ trường thì vectơ cảm ứng từ B phụ thuộc vào những yếu

tố nào?
B. Hình thành kiến thức:
Hoạt động 2: Tìm hiểu về từ trường của dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài
a. Mục tiêu hoạt động:
HS nắm được đặc điểm của từ trường do dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài
gây ra.
b. Tổ chức hoạt động:
GV chia nhóm hoạt động: yêu cầu mỗi nhóm lên báo cáo kết quả tìm hiểu của
nhóm mình. Các nhóm còn lại chú ý nhận xét.
c. Sản phẩm hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
I. Từ trường của dòng diện
chạy trong dây dẫn thẳng dài
Vẽ hình 21.1.
Vẽ hình.
+ Đường sức từ là những
Giới thiệu dạng đường
Ghi nhận dạng đường đường tròn nằm trong những
sức từ và chiều đường sức từ và chiều đường mặt phẵng vuông góc với dòng
sức từ của dòng điện sức từ của dòng điện điện và có tâm nằm trên dây
thẳng dài.
thẳng dài.
dẫn.
Vẽ hình 21.2.
+ Chiều đường sức từ được
Yêu cầu học sinh thực Thực hiện C1.
xác định theo qui tắc nắm tay
hiện C1.
Ghi nhận công thức tính phải.

Giới thiệu độ lớn của
độ lớn của .
+ Độ lớn cảm ứng từ tại điểm
cách dây dẫn một khoảng r: B
= 2.10-7.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về từ trường của dòng điện chạy trong dây dẫn uốn thành vòng
tròn
GV:

Trang 12


Trường THPT

Giáo án Vật Lí 11 HKII

a. Mục tiêu hoạt động:
HS nắm được đặc điểm của từ trường do dòng điện chạy trong dây dẫn uốn thành
hình tròn gây ra.
b. Tổ chức hoạt động:
GV chia nhóm hoạt động: yêu cầu mỗi nhóm lên báo cáo kết quả tìm hiểu của
nhóm mình. Các nhóm còn lại chú ý nhận xét.
c. Sản phẩm hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
II. Từ trường của dòng điện
chạy trong dây dẫn uốn
Vẽ hình 21.3.
Vẽ hình.
thành vòng tròn

Giới thiệu dạng đường
Ghi nhận dạng đường + Đường sức từ đi qua tâm O
cảm ứng từ của dòng cảm ứng từ của dòng của vòng tròn là đường thẳng
diện tròn.
diện tròn.
vô hạn ở hai đầu còn các
Yêu cầu học sinh xác
Xác định chiều của đường khác là những đường
định chiều của đường đường cảm ứng từ.
cong có chiều di vào mặt Nam
cảm ứng từ trong một số
và đi ra mặt Bác của dòng điện
trường hợp.
Ghi nhận độ lớn của .
tròn đó.
Giới thiệu độ lớn của
+ Độ lớn cảm ứng từ tại tâm O
tại tâm vòng tròn.
của vòng dây: B = 2.10-7
Hoạt động 4: Tìm hiểu về từ trường của dòng điện chạy ống dây hình trụ
a. Mục tiêu hoạt động:
HS nắm được đặc điểm của từ trường do dòng điện chạy trong ống dây hình trụ
gây ra.
b. Tổ chức hoạt động:
GV chia nhóm hoạt động: yêu cầu mỗi nhóm lên báo cáo kết quả tìm hiểu của
nhóm mình. Các nhóm còn lại chú ý nhận xét.
c. Sản phẩm hoạt động:
Nội dung hoạt động
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản

III. Từ trường của dòng điện
Vẽ hình 21.4.
Vẽ hình.
chạy trong ống dây dẫn hình
Giới thiệu dạng đường
Ghi nhận dạng đường trụ
cảm ứng từ trong lòng cảm ứng từ trong lòng + Trong ống dây các đường
ống dây.
ống dây.
sức từ là những đường thẳng
Yêu cầu học sinh xác Thực hiện C2.
song song cùng chiều và cách
định chiều đường cảm
đều nhau.
ứng từ.
Ghi nhận độ lớn của + Cảm ứng từ trong lòng ống
Giới thiệu dộ lớn của trong lòng ống dây.
dây:
GV:

Trang 13


Trường THPT

Giáo án Vật Lí 11 HKII
B = 4.10-7I = 4.10-7nI

trong lòng ống dây.


Hoạt động 5: Tìm hiểu về từ trường của nhiều dòng điện
a. Mục tiêu hoạt động:
HS nắm được nguyên lý chồng chất từ trường.
b. Tổ chức hoạt động:
GV sử dụng phương pháp so sánh tương tự. yêu cầu hs nêu nguyên lý chồng chất
từ trường.
c. Sản phẩm hoạt động:
Nội dung hoạt động
Hoạt động của giáo
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
viên
IV. Từ trường của nhiều dòng
Yêu cầu học sinh nhắc
Nhắc lại nguyên lí điện
lại nguyên lí chồng chất chồng chất điện trường.
Véc tơ cảm ứng từ tại một
điện trường.
Ghi nhận nguyên lí điểm do nhiều dòng điện gây ra
Giới thiệu nguyên lí chồng chất từ trường.
bằng tổng các véc tơ cảm ứng từ
chồng chất từ trường.
do từng dòng điện gây ra tại
điểm ấy

C. Luyện tập:
Hoạt động 6: Hệ thống hoá kiến thức và bài tập
a. Mục tiêu hoạt động:
HS nắm được kiến thức trọng tâm của bài học.
b. Tổ chức hoạt động:

GV yêu cầu các nhóm nêu lại kiến thức trọng tâm của bài học.
c. Sản phẩm hoạt động:
Nội dung hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức Tóm tắt những kiến thức cơ bản.
cơ bản.
Ghi các bài tập về nhà.

D. Vận dụng – Mở rộng:
Hoạt động 7: Hướng dẫn về nhà
a. Mục tiêu hoạt động:
b. Tổ chức hoạt động:
c. Sản phẩm hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
GV:

Nội dung hoạt động
Hoạt động của học sinh
Trang 14


Trường THPT

Giáo án Vật Lí 11 HKII

.
Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập Ghi các bài tập về nhà.
từ 3 đến 7 trang 133 sgk và 21.6 ; 21.7
sbt.

V. RÚT KINH NGHIỆM:

Tuần : 21

Tiết : 41

Ngày soạn : / /2017

BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nắm vững các khái niệm về từ trường, cảm ứng từ, đường sức từ.
- Nắm được dạng đường cảm ứng từ, chiều đường cảm ứng từ véc tơ cảm ứng từ của
từ trường của dòng điện chạy trong dây dẫn có dạng dặc biệt.
2. Kĩ năng:
- Thực hiện được các câu hỏi trắc nghiệm có liên quan đến từ trường, đường sức từ,
cảm ứng từ và lực từ.
- Giải được các bài toán về xác định cảm ứng từ tổng hợp do nhiều dòng diện gây ra.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập, trong hợp tác nhóm.
GV:

Trang 15


Trường THPT

Giáo án Vật Lí 11 HKII

- Có lòng say mê khoa học.

4. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh
- Năng lực tự học, đọc hiểu.
- Năng lực hợp tác nhóm.
- Năng lực tính toán, trình bày và trao đổi thông tin.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập.
- Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác.
2. Học sinh:
- Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà.
- Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô.
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề, tương tác nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp.
2. Bài mới:
2.1. Hướng dẫn chung:
BÀI TẬP
Các bước

Hoạt động

Tên hoạt động

Khởi động

Hoạt động 1

Hệ thống kiến thức

5’


Hình thành Hoạt động 2
kiến thức
Hoạt động 3

Giải các câu hỏi trắc nghiệm

10’

Giải các bài tập tự luận

20’

Luyện tập

HS vận dụng giải các bài tập liên quan

5’

Hoạt động 4

Thời lượng
dự kiến

Vận dụng
Tìm tòi mở Hoạt động 5
rộng

4’
Giao nhiệm vụ về nhà


2.2. Cụ thể từng hoạt động:
A. Khởi động:
Hoạt động 1: Hệ thống kiến thức
a. Mục tiêu hoạt động: Ôn tập kiến thức liên quan đến nội dung sẽ giải bài tập.
b. Tổ chức hoạt động: HS làm việc cá nhân hoàn thành nhiệm vụ giáo viên giao.
c. Sản phẩm hoạt động:
Nội dung hoạt động
Câu hỏi: Nêu đặc điểm của đường sức từ và véc tơ cảm ứng từ tại một điểm do
dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài gây ra; nguyên lý chồng chất từ trường;
GV:

Trang 16


Trường THPT

Giáo án Vật Lí 11 HKII

B. Hình thành kiến thức:
Hoạt động 2: Giải các công hỏi trắc nghiệm
a. Mục tiêu hoạt động: vận dụng các kiến thức đã học để giải các câu hỏi trắc
nghiệm.
b. Tổ chức hoạt động: GV tổ cho các nhân làm việc nhóm.
c. Sản phẩm hoạt động:
Nội dung hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học
Nội dung cơ bản
sinh

Yêu cầu hs giải thích tại sao Giải thích lựa chọn.
Câu 5 trang 124 : B
chọn B.
Giải thích lựa chọn.
Câu 6 trang 124 : B
Yêu cầu hs giải thích tại sao Giải thích lựa chọn.
Câu 4 trang 128 : B
chọn B.
Giải thích lựa chọn.
Câu 5 trang 128 : B
Yêu cầu hs giải thích tại sao Giải thích lựa chọn.
Câu 3 trang 133 : A
chọn B.
Giải thích lựa chọn.
Câu 4 trang 133 : C
Yêu cầu hs giải thích tại sao
chọn B.
Yêu cầu hs giải thích tại sao
chọn A.
Yêu cầu hs giải thích tại sao
chọn C.
Hoạt động 3: Giải các bài tập tự luận
a. Mục tiêu hoạt động: vận dụng các thức tính cảm ứng từ và quy tắc xác định
chiều của đường sức từ để giải bài tập.
b. Tổ chức hoạt động: cá nhân, làm việc nhóm.
c. Sản phẩm hoạt động:
Nội dung hoạt động
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
Bài 6 trang 133

Vẽ hình.
Vẽ hình.
Giả sử các dòng điện được đặt
trong mặt phẵng như hình vẽ.
Cảm ứng từ do dòng I 1 gây ra tại
O2 có phương vuông góc với mặt
phẵng hình vẽ, có chiều hướng từ
ngoài vào và có độ lớn
B1 = 2.10-7. = 2.10-7.= 10-6(T)
Yêu cầu học sinh xác
Cảm ứng từ do dòng I 2 gây ra tại
định phương chiều và độ
Xác định phương chiều O2 có phương vuông góc với mặt
lớn của vàtại O2.
và độ lớn của vàtại O2.
phẵng hình vẽ, có chiều hướng từ
GV:

Trang 17


Trường THPT

Yêu cầu học sinh xác
định phương chiều và độ
lớn của véc tơ cảm ứng từ
tổng hợp tại O2.

Vẽ hình.


Yêu cầu học sinh lập
luận để tìm ra vị trí điểm
M.

Yêu cầu học sinh lập
luận để tìm ra quỹ tích các
điểm M.

Giáo án Vật Lí 11 HKII
ngoài vào và có độ lớn
B1 = 2.10-7 = 2.10-7
= 6,28.10-6(T)
Cảm ứng từ tổng hợp tại O2
Xác định phương chiều
=+
và độ lớn của véc tơ cảm
Vì và cùng pương cùng chiều
ứng từ tổng hợp tại O2.
nên cùng phương, cùng chiều với
vàvà có độ lớn:
B = B1+ B2 = 10-6+ 6,28.10-6 =
7,28.10-6(T)
Bài 7 trang 133
Giả sử hai dây dẫn được đặt
vuông góc với mặt phẵng hình vẽ,
Vẽ hình.
dòng I1 đi vào tại A, dòng I2 đi vào
tại B.
Xét điểm M tại đó cảm ứng từ
tổng hợp do hai dòng I1 và I2 gây ra

là:
= + = => = Lập luận để tìm ra vị trí
Để vàcùng phương thì M phải
điểm M.
nằm trên đường thẳng nối A và B,
để va ngược chiều thì M phải nằm
trong đoạn thẳng nối A và B. Để và
bằng nhau về độ lớn thì
2.10-7= 2.10-7
=> AM = 30cm; BM = 20cm.
Quỹ tích những điểm M nằm trên
đường thẳng song song với hai
dòng điện, cách dòng điện thứ nhất
30cm và cách dòng thứ hai 20cm.
Lập luận để tìm ra quỹ
tích các điểm M.

C. Luyện tập:
Hoạt động: HS vận dụng giải thêm các bài tập liên quan
a. Mục tiêu hoạt động: vận dụng làm thêm bài tập để khắc sâu kiến thức.
b. Tổ chức hoạt động: HS ghi nhiệm vụ chuyển giao của gv vào vở. sau đó thảo
luận nhóm và đưa ra kết quả.
c. Sản phẩm hoạt động: ghi nhận kết quả thảo luận
D. Vận dụng – Mở rộng:
GV:

Trang 18


Trường THPT


Giáo án Vật Lí 11 HKII

Hoạt động: Giao nhiệm vụ về nhà
a. Mục tiêu hoạt động: Vận dụng bài học để giải bài tập
b. Tổ chức hoạt động: cá nhân tiếp nhận nhiệm vụ
c. Sản phẩm hoạt động:
Nội dung hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nêu một số lưu ý khi giải, và những vấn Chú ý lắng nghe, tiếp thu.
đề học sinh mắc sai lầm khi giải
Ghi các bài tập về nhà.
Cho bài tập về nhà.
V. RÚT KINH NGHIỆM:

Tuần : 22
Bài : 22

Tiết : 42

Ngày soạn : / /2017

LỰC LO-REN-XƠ

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Phát biểu được lực Lo-ren-xơ là gì và nêu được các đặc trưng về phương, chiều và
viết được công thức tính lực Lo-ren-xơ.
2. Kĩ năng:

- Vận dụng giải được các bài toán liên quan đến lực Lo-ren-xơ
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập, trong hợp tác nhóm.
- Có lòng say mê khoa học.
4. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực tự học, đọc hiểu.
- Năng lực tính toán, trình bày và trao đổi thông tin.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị các đồ dùng dạy học về chuyển động của hạt tích điện trong từ trường đều.
2. Học sinh:

GV:

Trang 19


Trường THPT

Giáo án Vật Lí 11 HKII

- Ôn lại về chuyển động tròn đều, lực hướng tâm và định lí động năng, cùng với thuyết
electron về dòng điện trong kim loại.
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: 1’
2. Bài mới:
2.1. Hướng dẫn chung:
LỰC LO-REN-XƠ

Các bước

Hoạt động

Tên hoạt động

Khởi động

Hoạt động 1

Tạo tình huống có vấn đề

9’

Hình thành Hoạt động 2
kiến thức

Tìm hiểu về lực Lo-ren-xơ

15’

Luyện tập

Hệ thống hoá kiến thức và bài tập

15’

Hoạt động 4

Thời lượng

dự kiến

Vận dụng
Tìm tòi mở Hoạt động 5
rộng

5’
Hướng dẫn về nhà

2.2. Cụ thể từng hoạt động:
A. Khởi động: Tạo tình huống có vấn đề
Hoạt động 1:
a. Mục tiêu hoạt động: Thông qua câu hỏi GV tạo ra tình huống có vấn đề
b. Tổ chức hoạt động: GV đặt vấn đề: ta đã biết dòng điện là dòng chuyển dời có
hướng của các hạt mang điện. Vật khi hạt tích điện chuyển động trong một từ trường
thì hạt ấy có chịu tác dụng của lực từ không?
c. Sản phẩm hoạt động: HS báo cáo kết quả hoạt động nhóm
B. Hình thành kiến thức:
Hoạt động 2: Tìm hiểu về lực Lo-ren-xơ
a. Mục tiêu hoạt động: Nắm được đặc điểm của lực Lo-ren-xơ tác dụng lên hạt
mang điện chuyển động trong từ trường.
b. Tổ chức hoạt động: cá nhân, thảo luận nhóm
c. Sản phẩm hoạt động:
Hoạt động của giáo
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
viên
I. Lực Lo-ren-xơ
1. Định nghĩa lực Lo-ren-xơ
Yêu cầu học sinh nhắc

Nhắc lại khái niệm
Mọi hạt mang điện tích
lại khái niệm dòng diện. dòng điện.
chuyển động trong một từ
GV:

Trang 20


Trường THPT
Lập luận để đưa ra định
nghĩa lực Lo-ren-xơ.

Giáo án Vật Lí 11 HKII

Ghi nhận khái niệm.

Giới thiệu hình vẽ 22.1.
Hướng dẫn học sinh tự
tìm ra kết quả.

Tiến hành các biến đổi
toán học để tìm ra lực
Giới thiệu hình 22.2.
Lo-ren-xơ tác dụng lên
Hướng dẫn học sinh rút mỗi hạt mang điện.
ra kết luận về hướng của
lực Lo-ren-xơ.
Lập luận để xác định
Đưa ra kết luận đầy đủ hướng của lực Lo-renvề đặc điểm của lực Lo- xơ.

ren-xơ.
Ghi nhận các đặc điểm
của lực Lo-ren-xơ.
Yêu cầu học sinh thực
hiện C1.
Yêu cầu học sinh thực
hiện C2.

Thực hiện C1.
Thực hiện C2.

trường, đều chịu tác dụng của
lực từ. Lực này được gọi là lực
Lo-ren-xơ.
2. Xác định lực Lo-ren-xơ
Lực Lo-ren-xơ do từ trường
có cảm ứng từ tác dụng lên
một hạt điện tích q0 chuyển
động với vận tốc :
+ Có phương vuông góc với và
;
+ Có chiều theo qui tắc bàn tay
trái: để bàn tay trái mở rộng
sao cho từ trường hướng vào
lòng bàn tay, chiều từ cổ tay
đến ngón giữa là chiều của khi
q0 > 0 và ngược chiều khi q0 <
0. Lúc đó chiều của lực Loren-xơ là chiều ngón cái choãi
ra;
+ Có độ lớn: f = |q0|vBsinα


C. Luyện tập:
Hoạt động: Hệ thống hoá kiến thức và bài tập
a. Mục tiêu hoạt động: HS khắc sâu kiến thức thông qua bài tập vận dụng
b. Tổ chức hoạt động: Cá nhân, thảo luận nhóm
c. Sản phẩm hoạt động:
Nội dung hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức Tóm tắt những kiến thức cơ bản.
cơ bản.
Yêu cầu học sinh ghi bài tập: Một Ghi các bài tập các nhóm thảo luận và
electrôn bay vào trong không gian có từ báo cáo kết quả.
trường đều B=0,2T, với vận tốc
v=2.105(m/s) và vuông góc vơi B. Xác
định lực Lo-ren-xơ tác dụng lên electrôn.
D. Vận dụng – Mở rộng:
Hoạt động: Giao nhiệm vụ về nhà.
a. Mục tiêu hoạt động: Vận dụng kiến thức làm bài tập
b. Tổ chức hoạt động: Cá nhân thực hiện
GV:

Trang 21


Trường THPT

Giáo án Vật Lí 11 HKII

c. Sản phẩm hoạt động:

Nội dung hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Yêu cầu học sinh về học những kiến Tóm tắt những kiến thức cơ bản.
thức cơ bản.
Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập Ghi các bài tập về nhà.
21.1, 21.2, 21.3, 21.8 và 21.11 sbt.
V. RÚT KINH NGHIỆM:

Tuần : 22

Tiết : 43

Ngày soạn : / /2017

Bài :
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nắm được đặc trưng về phương chiều và biểu thức của lực Lo-ren-xơ.
2. Kĩ năng:
- Thực hiện được các câu hỏi trắc nghiệm có liên quan đến lực Lo-ren-xơ.
- Giải được các bài toán về lực Lo-ren-xơ.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập, trong hợp tác nhóm.
- Có lòng say mê khoa học.
4. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh
- Năng lực tự học, đọc hiểu.
- Năng lực hợp tác nhóm.
- Năng lực tính toán, trình bày và trao đổi thông tin.
II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:
- Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập.
- Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác.
GV:

Trang 22


Trường THPT

Giáo án Vật Lí 11 HKII

2. Học sinh:
- Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà.
- Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô.
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề, tương tác nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp.
2. Bài mới:
2.1. Hướng dẫn chung:
BÀI TẬP
Các bước

Hoạt động

Tên hoạt động

Khởi động

Hoạt động 1


Hệ thống kiến thức

5’

Hình thành Hoạt động 2
kiến thức
Hoạt động 3

Giải các câu hỏi trắc nghiệm

10’

Giải các bài tập tự luận

20’

Luyện tập

HS vận dụng giải các bài tập liên quan

5’

Hoạt động 4

Thời lượng
dự kiến

Vận dụng
Tìm tòi mở Hoạt động 5

rộng

4’
Giao nhiệm vụ về nhà

2.2. Cụ thể từng hoạt động:
A. Khởi động:
Hoạt động 1: Hệ thống kiến thức
a. Mục tiêu hoạt động: Ôn tập kiến thức liên quan đến nội dung sẽ giải bài tập.
b. Tổ chức hoạt động: HS làm việc cá nhân hoàn thành nhiệm vụ giáo viên giao.
c. Sản phẩm hoạt động:
Nội dung hoạt động
Câu hỏi: Nêu đặc điểm của lực Lo-ren-xơ tác dụng lên hạt mang điện chuyển
động trong từ trường? Qui tắc “bàn tay trái” xác định chiều của lực Lo-ren-xơ.
B. Hình thành kiến thức:
Hoạt động 2: Giải các công hỏi trắc nghiệm
a. Mục tiêu hoạt động: vận dụng các kiến thức đã học để giải các câu hỏi trắc
nghiệm.
b. Tổ chức hoạt động: GV tổ cho các nhân làm việc nhóm.
c. Sản phẩm hoạt động:
Nội dung hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học
Nội dung cơ bản
sinh
Yêu cầu hs giải thích tại sao Giải thích lựa chọn.
Câu 3 trang 138 : C
GV:

Trang 23



Trường THPT
chọn C.
Yêu cầu hs giải thích tại sao
chọn D.
Yêu cầu hs giải thích tại sao
chọn C.
Yêu cầu hs giải thích tại sao
chọn A.
Yêu cầu hs giải thích tại sao
chọn B.
Yêu cầu hs giải thích tại sao
chọn B.

Giáo án Vật Lí 11 HKII
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.

Câu 4 trang 138 : D
Câu 5 trang 138 : C
Câu 22.1 : A
Câu 22.2 : B
Câu 22.3 : B

Hoạt động 3: Giải các bài tập tự luận
a. Mục tiêu hoạt động: vận dụng công thức tính lực Lo-ren-xơ và quy tắc xác định

chiều của lực Lo-ren-xơ để giải bài tập.
b. Tổ chức hoạt động: cá nhân, làm việc nhóm.
c. Sản phẩm hoạt động:
Nội dung hoạt động
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
Bài 7 trang 138
a) Tốc độ của prôtôn:
Viết biểu thức tính bán
Yêu cầu học sinh viết
Ta có R =
biểu thức tính bán kính kính quỹ đạo chuyển  v =
= 4,784.106(m/s) .
quỹ đạo chuyển động của động của hạt từ đó suy ra
b) Chu kì chuyển động của
hạt từ đó suy ra tốc độ của tốc độ của hạt.
prôtôn:
hạt.
T = = 6,6.10-6(s)
Viết biểu thức tính chu Bài 22.11
Cảm ứng từ do dòng điện chạy
Yêu cầu học sinh viết kì chuyển động của hạt
trong dây dẫn thẳng gây ra trên
biểu thức tính chu kì và thay số để tính T.
đường thẳng hạt điện tích chuyển
chuyển động của hạt và
động có phương vuông góc với
thay số để tính T.
mặt phẵng chứa dây dẫn và đường
Xác định hướng và độ thẳng điện tích chuyển động, có độ

gây ra trên lớn:
Yêu cầu học sinh xác lớn của
định hướng và độ lớn của đường thẳng hạt điện B = 2.10-7= 2.10-7= 4.10-6(T)
Lực Lo-ren-xơ tác dụng lên hạt
gây ra trên đường thẳng tích chuyển động.
có phương vuông góc với và và
hạt điện tích chuyển động.
có độ lớn:
f = |q|.v.B = 10-6.500.4.10-6 = 2.10GV:

Trang 24


Trường THPT

Giáo án Vật Lí 11 HKII
9

(N)

Yêu cầu học sinh xác
Xác định phương chiều
định phương chiều và độ và độ lớn của lực Lo-renlớn của lực Lo-ren-xơ tác xơ tác dụng lên hạt điện
dụng lên hạt điện tích.
tích.

C. Luyện tập:
Hoạt động: HS vận dụng giải thêm các bài tập liên quan
a. Mục tiêu hoạt động: vận dụng làm thêm bài tập để khắc sâu kiến thức.
b. Tổ chức hoạt động: HS ghi nhiệm vụ chuyển giao của gv vào vở. sau đó thảo

luận nhóm và đưa ra kết quả.
c. Sản phẩm hoạt động: ghi nhận kết quả thảo luận
D. Vận dụng – Mở rộng:
Hoạt động: Giao nhiệm vụ về nhà
a. Mục tiêu hoạt động: Vận dụng bài học để giải bài tập
b. Tổ chức hoạt động: cá nhân tiếp nhận nhiệm vụ
c. Sản phẩm hoạt động:
Nội dung hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nêu một số lưu ý khi giải, và những vấn Chú ý lắng nghe, tiếp thu.
đề học sinh mắc sai lầm khi giải
Ghi các bài tập về nhà.
Cho bài tập về nhà.
V. RÚT KINH NGHIỆM:

Tuần : 23
GV:

Tiết : 44
Trang 25

Ngày soạn : //2018


×